ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HC KHOA HC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------------------
JIRAYOOT SEEMUNG
QUÁ TRÌNH HI NHP KINH T CA MIỀN ĐÔNG
THÁI LAN TRONG D ÁN HÀNH LANG KINH T PHÍA
NAM (SEC) THUC HP TÁC TIU VÙNG SÔNG MÊ
KÔNG M RNG (GMS) (1998-2019)
Chuyên ngành: Quan h quc tế
Mã s : 62 31 02 06
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ QUỐC T HC
Hà Ni - 2022
Công trình được hoàn thành ti:
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,
Đại học Quốc gia Hà Nội
Người hướng dn khoa hc: 1. GS.TS Phm Quang Minh
Phn biện 1: ………………………………………………….……
Phn biện 2: ……………………………………………….………
Phn biện 3: ……………………………………………….………
Lun án s được bo v trưc Hội đồng chm lun án tiến sĩ cấp cơ
s đào tạo hp ti Trường Đại hc Khoa hc hội Nhân văn,
DDHQGHN. Vào hồi ………. giờ …. ngày …. tháng .….năm……….
C th tìm hiu lun án ti :
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Trung tâm Thông tin Thư viện, Đại hc Quc gia Ni
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hp tác Tiu vùng Sông Mê Kông M rộng (GMS) đưc thiết lp
t năm 1992 với mục đích to thun li cho hợp tác tăng trưởng kinh
tế giữa các nước thành viên. Năm 1998, Hi ngh các B trưng GMS
ln th 8 đã thông qua các d án quan trọng, trong đó là Dự án Hành lang
kinh tế phía Nam (SEC). Đây dự án phát triển sở h tng liên kết
khu vc 4 quc gia t Dawei (Myanmar) và kết thúc tại Vũng Tàu (Việt
Nam). Đối vi Thái Lan, tuyến đường ca d án này đã chy qua khu
vc miền Đông, khu vc tp trung kinh tế công nghip quan trng ca
nước này. Để h tr vic hi nhp kinh tế khu vc miền Đông với d án
SEC hiu qu phat huy được cac lơi thê, NCS đã chọn vấn đề này
làm đề tài lun án tiến sĩ.
2. Mc tiêu và nhim v nghiên cu
Nghiên cu quá trình phát và hi nhp kinh tế ca miền Đông,
Thái Lan vào d án SEC v mặt sở h tng, quan h thương mại, đầu
tliên kết khu vc sn xut. Đồng thi, phân tích các yếu t tác động
đến quá trình hi nhp kinh tế này. Cuối cùng đánh giá kết qu, trin
vng và đưa ra gợi ý chính sách nhằm tăng ng hi nhp kinh tế, hp
tác liên kết khu vc phat huy cac lơi thê mô
t cach hiê
u qua va bên
vưng.
3. Phm vi và đối tượng nghiên cu
Quán trình hi nhp kinh tế ca khu vc miền Đông Thái Lan
trong d án SEC thuc hp tác GMS giai đoạn t năm 1998 đến năm
2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Lun án s dụng các phương pháp nghiên cu quc tế bao gm
phương pháp lịch s kinh tế chính tr hc, phân tích chính sách, li ích
2
quc gia, hi nhp khu vc. Bên cnh vic thu thp ngun tài liu thì
lun án s s dụng phương pháp phỏng vn u kết hp vi 06 cuc
nghiên cứu đin vào các thời điểm khác nhau để thêm thông tin
điểu tra thông tìn theo phương pháp điều tra xã hi hc.
5. Ngun tài liu tham kho
Lun án s s dng tài liệu sơ cấp và tài liu th cp.
6. Đóng góp của lun án
V mt lý thuyết, luận án đóng góp thêm s lun cho vic
phát trin thuyết xây dng khung phân tích cho quá trình hi nhp
khu vc cập độ khu vc dưới quc gia. V phương diện thc tin, lun
án cung cấp sở thc tin nguồn liệu v quá trình hi nhp khu
vc miền Đông. Đồng thi, cập độ vĩ mô luận án đã cung cấp nguồn tư
liu v hi nhp khu vc ca Thái Lan đối vi hp tác GMS
ACMECS.
7. B cc ca lun án
Ngoài phn m đầu, kết lun, tài liu tham kho, ni dung ca lun
án được kết cấu thành 4 chương:
- Chương 1: tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết
- Chương 2: sở hi nhp kinh tế ca khu vc min Đông Thái
Lan trong d án SEC thuc hp tác GMS
- Chương 3: quá trình hội nhp kinh tế ca khu vc min Đông
Thái Lan trong d án SEC thuc hp tác GMS giai đoạn 1998 - 2019
- Chương 4: một s nhn xét v quá trình hi nhp kinh tế ca khu
vc min Đông Thái Lan trong d án SEC thuc hp tác GMS giai đoạn
1998 2019
3
CHƯƠNG 1:
TNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CU CỦA ĐỀ TÀI
NCS đã khảo sát tình nh nghiên cu Thái Lan ngoi ri
rút ra mt s nhn xét khong trng nghiên cứu như sau:
Tình nh nghiên cu Thái Lan, chưa công trình nghiên cu
nào nghiên cu sâu v quá trình hi nhp kinh tế ca khu vc miền Đông
trong khuôn kh hp tác ca GMS nói chung và d án SEC nói riêng.
Tình hình nghiên cu nước ngoài trong đó bao gồm Vit Nam,
không công trình nghiên cu v quá trình hi nhp kinh tế ca min
Đông trong hợp tác GMS nói chung và d án SEC nói riêng.
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUN VÀ THC TIN CA QUÁ TRÌNH
HI NHP KINH T CA MIỀN ĐÔNG THÁI LAN TRONG DỰ
ÁN HÀNH LANG KINH T PHÍA NAM (SEC) THUC HP TÁC
TIU VÙNG SÔNG MÊ KÔNG M RỘNG (GMS) GIAI ĐOẠN
1998-2019
2.1 Cơ sở lý lun
2.1.1 Khái nim ch nghĩa khu vực
Theo thi gian, khái nim ch nghĩa khu vực th được tiếp cn
theo hai giai đoạn là: (1) Ch nghĩa khu vực : xut phát t Tây Âu
trong những năm 1950-1960 và phát trin mnh m trong giai đon Chiết
tranh lnh; (2) Ch nghĩa khu vực mi: xut phát t sau Chiến tranh lnh
kết thúc do các nước trong khu vc bắt đầu thúc đy hp tác vi mc
đích là thúc đẩy quan h kinh tế và m rng hp tác nhiều lĩnh vữc.
2.1.2 Khái nim vùng lãnh th kinh tế t nhiên
Khái nim vùng nh th kinh tế t nhn do hc gi Robert A.
Scalapino đ xut và ch ra các quc gia có vùng lãnh th gn gũi nên tc đy