intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật trắc địa bản đồ: Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước dựa trên phương pháp phân vùng cảnh quan và ứng dụng công nghệ viễn thám, GIS

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:212

21
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận án "Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước dựa trên phương pháp phân vùng cảnh quan và ứng dụng công nghệ viễn thám, GIS" nhằm xác lập được cơ sở khoa học phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước dựa trên tiếp cận cảnh quan, ứng dụng công nghệ viễn thám, GIS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật trắc địa bản đồ: Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước dựa trên phương pháp phân vùng cảnh quan và ứng dụng công nghệ viễn thám, GIS

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆN KHOA HỌC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ NGUYỄN THANH THUỶ NGHIÊN CỨU XÁC LẬP CƠ SỞ KHOA HỌC PHÂN VÙNG ƯU TIÊN BẢO VỆ, PHỤC HỒI HỆ SINH THÁI ĐẤT NGẬP NƯỚC DỰA TRÊN PHƯƠNG PHÁP PHÂN VÙNG CẢNH QUAN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM, GIS LUẬN ÁN TIẾN SĨ Hà Nội, năm 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆN KHOA HỌC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ NGUYỄN THANH THUỶ NGHIÊN CỨU XÁC LẬP CƠ SỞ KHOA HỌC PHÂN VÙNG ƯU TIÊN BẢO VỆ, PHỤC HỒI HỆ SINH THÁI ĐẤT NGẬP NƯỚC DỰA TRÊN PHƯƠNG PHÁP PHÂN VÙNG CẢNH QUAN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM, GIS NGÀNH: KỸ THUẬT TRẮC ĐỊA BẢN ĐỒ MÃ SỐ: 9.52.05.03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC Hướng dẫn 1: TS. Lê Anh Dũng Hướng dẫn 2: PGS.TS. Trần Quốc Bình Hà Nội, năm 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào; các số liệu, dữ liệu mà nghiên cứu sinh đã thu thập được kế thừa và trích dẫn rõ ràng, đúng quy định. Phương pháp luận, kết quả thực hiện trong khuôn khổ của luận án này đã được sử dụng vào quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Bộ Tài nguyên và Môi trường “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS, viễn thám và các công cụ phân tích cảnh quan thành lập bản đồ phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước (Thử nghiệm tại Đồng Tháp Mười)”, mã số TNMT.2017.07.01 do nghiên cứu sinh làm chủ nhiệm.
  4. LỜI CẢM ƠN Luận án “Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước dựa trên phương pháp phân vùng cảnh quan và ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS” được tác giả thực hiện trong vòng hơn 6 năm, từ tháng 12/2016-03/2022. Để hoàn thành được luận án này, trong quá trình học tập, nghiên cứu, nghiên cứu sinh đã nhận được sự hỗ trợ rất lớn từ cơ sở đào tạo là Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể là Phòng Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế (nay là Phòng Khoa học, Đào tạo, Hợp tác quốc tế và Tạp chí), Phòng Nghiên cứu Đo vẽ ảnh và Viễn thám. Đặc biệt là được sự tạo điều kiện của Lãnh đạo Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ qua các thời kỳ, sự hướng dẫn tận tình, sát sao của các giáo viên, sự giúp đỡ của các đồng nghiệp, người thân... Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, những người đã trực tiếp hướng dẫn, định hướng nghiên cứu khoa học trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu là TS. Lê Anh Dũng - Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ, PGS. TS. Trần Quốc Bình - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. Gia đình là những người luôn động viên, hỗ trợ, bên cạnh nghiên cứu sinh những lúc khó khăn, vất vả nhất trong cuộc sống và quá trình nghiên cứu, học tập để hoàn thành được luận án này. Nghiên cứu sinh xin được gửi tới họ lòng biết ơn, sự kính trọng, tình yêu chân thành nhất. Trân trọng cảm ơn! Nghiên cứu sinh: Nguyễn Thanh Thuỷ
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................................i DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................................v DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................................... vi MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................8 1. Mục tiêu của luận án ............................................................................................. 10 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 10 3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 11 4. Điểm mới của luận án ............................................................................................ 12 5. Các luận điểm bảo vệ ............................................................................................. 12 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................... 12 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................ 14 1.1. Tổng quan về các khái niệm............................................................................... 14 1.1.1. Khái niệm hệ sinh thái và hệ sinh thái đất ngập nước .................................... 14 1.1.2. Khái niệm về cảnh quan và phân vùng cảnh quan .......................................... 14 1.1.3. Khái niệm phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước...... 15 1.2. Chức năng, áp lực lên hệ sinh thái đất ngập nước Việt Nam ............................. 15 1.2.1. Chức năng của hệ sinh thái đất ngập nước Việt Nam ..................................... 15 1.2.2. Những thách thức đối với hệ sinh thái đất ngập nước Việt Nam .................... 17 1.3. Tình hình nghiên cứu phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước ........................................................................................................................... 18 1.3.1. Các nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS liên quan đến việc phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước ............................... 18 1.3.2. Các nghiên cứu phân tích cảnh quan liên quan đến phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước .......................................................................... 19 1.3.3. Các nghiên cứu xác định bộ tiêu chí đánh giá mức độ ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước......................................................................................... 21 1.3.4. Các văn bản pháp lý liên quan đến bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước ở Việt Nam ....................................................................................................... 27 1.3.5. Tình hình nghiên cứu, ứng dụng các phương pháp đánh giá, xếp hạng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước ............................................................. 28 Tiểu kết Chương 1:.................................................................................................... 30 CHƯƠNG 2. XÁC LẬP CƠ SỞ KHOA HỌC ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH CẢNH QUAN,
  6. CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM, GIS, ĐÁNH GIÁ ĐA TIÊU CHÍ PHÂN VÙNG ƯU TIÊN BẢO VỆ, PHỤC HỒI HỆ SINH THÁI ĐẤT NGẬP NƯỚC ................................................ 32 2.1. Quy trình ứng dụng phân tích cảnh quan, công nghệ viễn thám, GIS, đánh giá đa tiêu chí phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước ............. 32 2.2. Xây dựng bộ tiêu chí xác định mức độ ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước Việt Nam ................................................................................................. 33 2.2.1. Nguyên tắc, phương pháp xác định mục tiêu, tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá mức độ ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước ............................................ 33 2.2.2. Xác định mục tiêu ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước ............. 35 2.2.3. Đề xuất bộ tiêu chí xác định mức độ ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước ở Việt Nam .............................................................................................. 37 2.3. Xác định ranh giới hệ sinh thái đất ngập nước dựa trên phân tích cảnh quan, công nghệ viễn thám và GIS ..................................................................................... 50 2.3.1. Cơ sở lý luận về cảnh quan xác định ranh giới hệ sinh thái đất ngập nước .... 50 2.3.2. Quy trình và phương pháp xác định ranh giới hệ sinh thái đất ngập nước ..... 52 2.4. Xây dựng dữ liệu theo các tiêu chí lựa chọn đánh giá mức độ ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước bằng công nghệ viễn thám và GIS .................. 66 2.4.1. Xây dựng dữ liệu dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước bằng công nghệ viễn thám và GIS............................................................................................................... 66 2.4.2. Xây dựng dữ liệu áp lực rủi ro lên hệ sinh thái bằng công nghệ viễn thám và GIS ............................................................................................................................ 69 2.4.3. Xây dựng dữ liệu tình trạng suy thoái của hệ sinh thái bằng công nghệ viễn thám và GIS............................................................................................................... 71 2.5. Xếp hạng ưu tiên bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái đất ngập nước ................... 72 2.5.1. Xác định trọng số các tiêu chí đánh giá bằng AHP ........................................ 73 2.5.2. Xếp hạng mức độ ưu tiên bằng phương pháp TOPSIS ................................... 73 2.6. Phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước ........................ 76 Tiểu kết Chương 2: .................................................................................................... 76 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM PHÂN VÙNG ƯU TIÊN BẢO VỆ, PHỤC HỒI HỆ SINH THÁI ĐẤT NGẬP NƯỚC KHU VỰC ĐỒNG THÁP MƯỜI .................................. 78 3.1. Tổng quan về khu vực Đồng Tháp Mười ........................................................... 78 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................... 79 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 81 3.1.3. Áp lực tác động lên các vùng đất ngập nước Đồng Tháp Mười ..................... 82
  7. 3.1.4. Tổng quan về dữ liệu nghiên cứu .................................................................... 85 3.2. Xác định các mục tiêu, tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá phục vụ phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước Đồng Tháp Mười ................................ 88 3.3. Xác định ranh giới hệ sinh thái đất ngập nước Đồng Tháp Mười bằng công nghệ GIS, viễn thám .................................................................................................. 89 3.3.1. Xử lý, ghép cắt ảnh vệ tinh ............................................................................. 89 3.3.2. Xây dựng, chuẩn hóa dữ liệu thành phần cảnh quan Đồng Tháp Mười ......... 91 3.3.3. Chồng xếp, chuẩn hóa dữ liệu tích hợp ........................................................... 96 3.3.4. Phân loại cảnh quan ........................................................................................ 96 3.3.5. Xác định ranh giới hệ sinh thái đất ngập nước khu vực Đồng Tháp Mười .... 98 3.4. Xây dựng dữ liệu theo các tiêu chí lựa chọn đánh giá mức độ ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước Đồng Tháp Mười .......................................... 102 3.4.1. Xây dựng dữ liệu dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước bằng công nghệ viễn thám và GIS............................................................................................................. 102 3.4.2. Xây dựng các lớp dữ liệu áp lực rủi ro lên hệ sinh thái đất ngập nước Đồng Tháp Mười ............................................................................................................... 103 3.4.3. Xây dựng các lớp dữ liệu tình trạng suy thoái của hệ sinh thái đất ngập nước Đồng Tháp Mười ..................................................................................................... 106 3.4.4. Tích hợp dữ liệu phục vụ đánh giá mức độ ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước khu vực Đồng Tháp Mười ........................................................ 108 3.5. Phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước khu vực Đồng Tháp Mười ............................................................................................................... 109 3.5.1. Phân vùng ưu tiên bảo vệ hệ sinh thái đất ngập nước ................................... 109 3.5.2. Phân vùng ưu tiên phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước ............................... 115 3.6. Kiểm chứng kết quả thành lập bản đồ phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước Đồng Tháp Mười .............................................................. 117 3.7. Đề xuất giải pháp bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước Đồng Tháp Mười ... 120 Tiểu kết Chương 3:.................................................................................................. 121 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................... 122 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ......................................................................................... 125 CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN.................................................... 125 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 126 PHỤ LỤC..................................................................................................................................... 142 Phụ lục 1. Các phương pháp, chỉ số, dữ liệu được trích xuất dựa trên ảnh viễn thám
  8. phục vụ xây dựng dữ liệu khả năng, áp lực rủi ro lên dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước ......................................................................................................................... 143 Phụ lục 2. Các phương pháp, chỉ số, dữ liệu được trích xuất dựa trên ảnh viễn thám phục vụ xây dựng dữ liệu mức độ suy thoái dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước ... 170 Phụ lục 3. Bảng chú giải phân loại cảnh quan khu vực Đồng Tháp Mười ............. 180 Phụ lục 4. Mẫu phiếu cho điểm mức độ quan trọng tương đối giữa các cặp chỉ tiêu đánh giá mức độ ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước khu vực Đồng Tháp Mười ............................................................................................................... 185 Phụ lục 5. Một số hình ảnh các khu đất ngập nước Đồng Tháp Mười ................... 196
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Viết tắt Tiếng nước ngoài Tiếng Việt Phương pháp phân tích 1 AHP Analytic Hierarchy Process thứ bậc 2 ANP Analytical Network Process Phân tích mạng lưới Atmospherically Resistant Chỉ số thực vật kháng 3 ARVI Vegetation Index khí quyển 4 BUi Built-Up Index Chỉ số xây dựng Hàm lượng diệp lục 5 CCC Canopy Chlorophyll Content trong tán lá cây 6 Chl-a Chlorophyll a Concentration Nồng độ chất diệp lục a 7 CI Consistency Index Chỉ số nhất quán 8 COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa học 9 CP Compromise Programming Lập trình thỏa dụng (CP) 10 CR Consistency Ratio Tỷ số nhất quán 11 CSDLĐL Cơ sở dữ liệu địa lý 12 CT Chỉ tiêu 13 DEM Digital Elevation Model Mô hình số độ cao 14 ĐNN Đất ngập nước Lượng oxy hoà tan trong 15 DO Dissolved Oxygen nước Khung đánh giá Động lực - Áp lực - Hiện Driver - Pressure - State - 16 DPSIR trạng/Trạng thái - Tác Impact - Response động - Phản hồi/Đáp ứng. 17 DSM Digital Surface Model Mô hình số bề mặt 18 DSS Decision Support System Hệ hỗ trợ ra quyết định Emissivity Difference Chỉ số thực vật khác biệt 19 EDVI Vegetation Index phát xạ Phương pháp phân tích ELimination Et Choice 20 ELECTRE quyết định đa tiêu chí Translating REality ELECTRE 21 ESI Evaporative Stress Index Chỉ số áp lực bốc hơi 22 ETI Evapotranspiration Index Chỉ số thoát hơi nước Chỉ số thực vật tăng 23 EVI Enhanced Vegetation Index cường Fuzzy Analytic Hierarchy Phương pháp phân tích 24 F-AHP Process thứ bậc mờ Fuzzy Analytical Network Phương pháp phân tích 25 F-ANP Process mạng lưới mờ 26 FCE Fuzzy Comprehensive Phương pháp đánh giá i
  10. Evaluation toàn diện mờ Fuzzy Multiple Attribute Phân tích đa thuộc tính 27 F-MAA Analysis mờ Fuzzy - Technique for Order of Phương pháp TOPSIS 28 F-TOPSIS Preference by Similarity to mờ Ideal Solution 29 FVC Fractional Vegetation Cover Tỷ số bao phủ thực vật Geographical Information 30 GIS Hệ thống thông tin địa lý System 31 GPP Gross Primary Productivity Tổng năng suất sơ cấp 32 HST Hệ sinh thái Hệ sinh thái đất ngập 33 HST ĐNN nước 34 KV Khu vực 35 LAI Leaf Area Index Chỉ số diện tích lá Landsat Landsat Enhanced Thematic 36 Vệ tinh Landsat ETM+ ETM+ Mapper Plus LANDSAT Landsat Multispectral Scanner 37 Vệ tinh LANDSAT MSS MSS System LANDSAT Vệ tinh LANDSAT TM 38 Landsat Thematic Mapper TM (LANDSAT 4, 5) 39 LG Lời giải Light Detection And Thiết bị đo khoảng cách 40 LiDAR Ranging/Light Imaging, bằng ánh sáng và đo Detection, And Ranging xung phản xạ bằng laser 41 LULC Land use/Land cover Sử dụng đất/Lớp phủ đất Multiple Criteria Decision Phân tích quyết định đa 42 MCDA Analysis tiêu chí Multiplicative Exponential Phương pháp trọng số 43 MEW Weighting luỹ thừa nhân (MEW) Phương pháp phân tích 44 MFA Material Flow Analysis dòng nguyên vật liệu Modified Normalized Chỉ số nước khác biệt 45 MNDWI Difference Water Index chuẩn hoá hiệu chỉnh Moderate Resolution Imaging Vệ tinh chụp ảnh phổ độ 46 MODIS Spectroradiometer phân giải trung bình Chỉ số thực vật thực vật Modified Soil Adjusted 47 MSAVI hiệu chỉnh phản xạ mặt Vegetation Index đất hiệu chỉnh MUlti-criteria multi-Period Phương pháp phân tích 48 MUPOM Outranking Method đa tiêu chí MUPOM 49 NBR Normalized Burn Ratio Tỷ số cháy chuẩn hoá 50 NDBI Normalized Difference Built-up Chỉ số xây dựng khác ii
  11. Index biệt chuẩn hoá Normalized Difference Infrared Chỉ số hồng ngoại khác 51 NDII Index biệt chuẩn hoá Normalized Difference Chỉ số độ ẩm khác biệt 52 NDMI Moisture Index chuẩn hoá Normalized Difference Salinity Chỉ số độ mặn khác biệt 53 NDSI Index chuẩn hoá Normalized Difference Chỉ số độ đục khác biệt 54 NDTI Turbidity Index chuẩn hoá Normalized Difference Chỉ số thực vật khác biệt 55 NDVI Vegetation Index chuẩn hoá Chỉ số nước khác biệt Normalized Difference Water 56 NDWI chuẩn hoá (Chỉ số độ ẩm Index NDWI) Chỉ số thực vật không 57 NPV Non-Photosynthetic Vegetation quang hợp Cảm biến chụp ảnh hoạt động mặt đất trong dải 58 OLI Operational Land Imager nhìn thấy, cận hồng hoại, hồng ngoại sóng ngắn của Landsat 8 Phased Array type L-band Radar độ mở tổng hợp 59 PALSAR Synthetic Aperture Radar kênh L dạng ma trận pha Phương pháp phân tích 60 PAM Process Analysis Model quá trình Phương pháp phân tích 61 PCA Principal Component Analysis thành phần chính Precipitation-Corrected Chỉ số thực vật biến đổi 62 PCTVI Transformed Vegetation Index theo lượng mưa Participatory Rapid Appraisal / Đánh giá nhanh có sự 63 PRA Participatory Rapid Assessment tham gia 64 PVI Precipitation-Vegetation Index 65 RI Random Index Chỉ số ngẫu nhiên Bản kê khai thông tin 66 RIS Ramsar Information Sheet Ramsar 67 RVI Ratio Vegetation Index Chỉ số tỷ số thực vật 68 SAR Synthetic Aperture Radar Radar độ mở tổng hợp Chỉ số thực vật hiệu 69 SAVI Soil-Adjusted Vegetation Index chỉnh phản xạ mặt đất Phương pháp trọng số 70 SAW Simple Additive Weighting phụ giản đơn (SAW) 71 SMI Soil Moisture Index Chỉ số độ ẩm đất 72 SPEI Standardized Precipitation Chỉ số thoát hơi nước iii
  12. Evapotranspiration Index lượng mưa chuẩn hoá Standardized Precipitation Chỉ số lượng mưa chuẩn 73 SPI Index hoá Satellite Pour l’Observation de 74 SPOT Vệ tinh quan sát Trái Đất la Terre 75 SST Sea Surface Temperatures Nhiệt độ bề mặt biển Phân tích điểm Mạnh - Strength - Weaknesses - 76 SWOT Yếu - Cơ hội - Mối đe Opportunities - Threats dọa Cảm biến hồng ngoại 77 TIRS Thermal Infrared Sensor nhiệt của Landsat-8 Kỹ thuật xếp hạng ưu Technique for Order of tiên bằng khoảng cách 78 TOPSIS Preference by Similarity to tới các lời giải lý tưởng Ideal Solutions (TOPSIS) Hàm lượng chất rắn lơ 79 TSS Turbidity & Suspended Solids lửng Temperature Vegetation Chỉ số Nhiệt độ - Thực 80 TVDI Dryness Index vật - Khô hạn Thiết bị bay không người 81 UAV Unmanned Aerial Vehicle lái 82 VCI Vegetation Condition Index Chỉ số điều kiện thực vật Vlse Kriterijumska Phương pháp thoả hiệp 83 VIKOR Optimizacija Kompromisno tối ưu hoá đa tiêu chí Resenje VIKOR 84 W Weights Trọng số Chỉ số tai biến đất ngập 85 WHI Wetland Hazard Index nước Chỉ số hàm lượng hơi 86 WVC Water Vapor Content nước Chỉ số dễ bị tổn thương 87 WVI Wetland Vulnerability Index của đất ngập nước iv
  13. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Các mục tiêu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước ở Việt Nam ...................................................................................................................................36 Bảng 2.2. Bộ tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá mức độ ưu tiên bảo vệ HST ĐNN Việt Nam ...................................................................................................................................47 Bảng 2.3. Bộ tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá mức độ ưu tiên phục hồi HST ĐNN Việt Nam ...................................................................................................................................49 Bảng 2.4. Nội dung, phương pháp xây dựng, chuẩn hoá dữ liệu thành phần cảnh quan trên cơ sở ứng dụng viễn thám, GIS .................................................................59 Bảng 2.5. Hệ thống phân loại cảnh quan ở Việt Nam [45], [77] .................................63 Bảng 2.6. Các kiểu hệ sinh thái đất ngập nước Việt Nam [5]...................................64 Bảng 3.1. Hiện trạng dữ liệu khu vực Đồng Tháp Mười ..........................................86 Bảng 3.2. Các chỉ tiêu được lựa chọn thử nghiệm đánh giá mức độ ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước khu vực Đồng Tháp Mười...............................88 Bảng 3.3. Bảng ánh xạ quan hệ giữa hệ sinh thái đất ngập nước và số hiệu cảnh quan biểu thị trên bản đồ sinh thái cảnh quan ...........................................................98 Bảng 3.4. Thống kê diện tích hệ sinh thái đất ngập nước khu vực Đồng Tháp Mười ...................................................................................................................................99 Bảng 3.5. Số liệu đa dạng sinh học một số khu vực thuộc Đồng Tháp Mười ........102 Bảng 3.6. Tổng hợp lượng khách du lịch và doanh thu các khu sinh thái tại Đồng Tháp Mười năm 2018 [113] ....................................................................................102 Bảng 3.7. Số liệu phục vụ đánh giá mức độ ưu tiên bảo vệ HST ĐNN Đồng Tháp Mười .................................................................................................................................108 Bảng 3.8. Số liệu đánh giá mức độ ưu tiên phục hồi HST ĐNN Đồng Tháp Mười .................................................................................................................................108 Bảng 3.9. Ma trận so sánh cặp chỉ tiêu ưu tiên bảo vệ HST ĐNN Đồng Tháp Mười .................................................................................................................................110 Bảng 3.10. Ma trận chuẩn so sánh cặp chỉ tiêu ưu tiên bảo vệ HST ĐNN Đồng Tháp Mười .................................................................................................................................110 Bảng 3.11. Ma trận quyết định ưu tiên bảo vệ HST ĐNN Đồng Tháp Mười.........111 Bảng 3.12. Ma trận quyết định chuẩn hóa ưu tiên bảo vệ HST ĐNN Đồng Tháp Mười v
  14. .................................................................................................................................111 Bảng 3.13. Ma trận quyết định chuẩn hóa trọng số ưu tiên bảo vệ HST ĐNN Đồng Tháp Mười ...............................................................................................................112 Bảng 3.14. Xác định lời giải lý tưởng dương, lý tưởng âm của các tiêu chí đánh giá ưu tiên bảo vệ HST ĐNN Đồng Tháp Mười ...........................................................112 Bảng 3.15. Xác định khoảng cách tới lời giải lý tưởng dương, lý tưởng âm ưu tiên bảo vệ HST ĐNN Đồng Tháp Mười .......................................................................113 Bảng 3.16. Xác định thứ tự ưu tiên bảo vệ HST ĐNN Đồng Tháp Mười ..............113 Bảng 3.17. Ma trận quyết định ưu tiên phục hồi HST ĐNN Đồng Tháp Mười .....115 Bảng 3.18. Xác định thứ tự ưu tiên phục hồi HST ĐNN Đồng Tháp Mười...........115 Bảng 3.19. Bảng tổng hợp số liệu so sánh, đánh giá hai mục tiêu ưu tiên vệ và ưu tiên phục hồi HST ĐNN Đồng Tháp Mười.............................................................117 Bảng 3.20. Xếp hạng mức độ ưu tiên bảo vệ, phục hồi HST ĐNN Đồng Tháp Mười .................................................................................................................................117 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Quy trình ứng dụng phân tích cảnh quan, công nghệ viễn thám, GIS phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước ........................................32 Hình 2.2. Quy trình ứng dụng phân tích cảnh quan, công nghệ viễn thám và GIS xác định ranh giới hệ sinh thái đất ngập nước .....................................................................52 Hình 2.3. Thang đo so sánh cặp của Saaty [145] ......................................................73 Hình 3.1. Vị trí địa lý khu vực Đồng Tháp Mười trên bản đồ [134] ........................78 Hình 3.2. Xử lý lỗi đầu thu ảnh bằng công cụ Tool Landsat_gapfill trên ENVI ......89 Hình 3.3. Ghép ảnh sau xử lý bằng phần mềm ENVI ..............................................90 Hình 3.4. Chuyển đổi hệ tọa độ WGS84 sang VN-2000 và cắt ảnh theo ranh giới .90 Hình 3.5. Bình đồ ảnh vệ tinh chụp tháng 4/2010 (trái) và tháng 11/2018 (phải) ....91 Hình 3.6. Chuẩn hoá dữ liệu bằng quy tắc topology, gộp vùng nhỏ bằng công cụ Eliminate Polygon Part trên ArcGIS Pro 3.0 ............................................................91 Hình 3.7. Chuẩn hóa lớp dữ liệu địa mạo Đồng Tháp Mười bằng ArcGIS Pro 3.0 .92 Hình 3.8. Lớp dữ liệu thuỷ văn Đồng Tháp Mười ....................................................93 Hình 3.9. Số liệu tại các trạm khí tượng thuỷ văn Mộc Hóa, Mỹ Tho, Cao Lãnh....93 vi
  15. Hình 3.10. Dữ liệu sinh khí hậu Đồng Tháp Mười xây dựng bởi ArcGIS Pro 3.0 ...94 Hình 3.11. Dữ liệu thổ nhưỡng Đồng Tháp Mười sau khi chuẩn hóa ......................94 Hình 3.12. Dữ liệu thảm thực vật Đồng Tháp Mười năm 2018 ..................................95 Hình 3.13. Dữ liệu hiện trạng sử dụng đất Đồng Tháp Mười năm 2018 ..................96 Hình 3.14. Kết quả phân loại cảnh quan khu vực Đồng Tháp Mười ........................97 Hình 3.15. Hình ảnh thu nhỏ của bản đồ hệ sinh thái đất ngập nước tỷ lệ 1:100.000 khu vực Đồng Tháp Mười năm 2018 ......................................................................101 Hình 3.16. Dữ liệu về mức độ đa dạng sinh học và giá trị dịch vụ du lịch đất ngập nước Đồng Tháp Mười năm 2018 ...........................................................................103 Hình 3.17. Khu vực bị xâm nhập mặn theo kịch bản biến đổi khí hậu...................104 Hình 3.18. Phân bố điểm cháy khu vực Đồng Tháp Mười giai đoạn 2000 - 2018 ....105 Hình 3.19. Các lớp raster khoảng cách từ khu vực chăn nuôi, khu vực công nghiệp, khu vực dân cư, đường giao thông ảnh hưởng tới dịch vụ du lịch .........................106 Hình 3.20. Diễn biến số lượng Sếu đầu đỏ tại vườn quốc gia Tràm Chim (nguồn: Vườn quốc gia Tràm Chim, 2018) ..........................................................................107 Hình 3.21. Chất lượng nước mặt khu vực Đồng Tháp Mười tháng 11 năm 2018 [113] .................................................................................................................................107 Hình 3.22. Dữ liệu tích hợp tiêu chí đánh giá mức độ ưu tiên bảo vệ, phục hồi HST ĐNN Đồng Tháp Mười ...........................................................................................109 Hình 3.23. Hình ảnh thu nhỏ bản đồ phân vùng ưu tiên bảo vệ hệ sinh thái đất ngập nước tỷ lệ 1:100.000 khu vực Đồng Tháp Mười ....................................................114 Hình 3.24. Công cụ hỗ trợ tính toán, xếp hạng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước bằng phương pháp kết hợp AHP-TOPSIS ......................................115 Hình 3.25. Hình ảnh thu nhỏ bản đồ phân vùng ưu tiên phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước tỷ lệ 1:100.000 khu vực Đồng Tháp Mười ............................................116 Hình 3.26. Vị trí khu vực ưu tiên quy hoạch bảo tồn thuộc Dự án Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 (Nguồn: Sở TNMT Đồng Tháp) .................................................................................................................................119 vii
  16. MỞ ĐẦU Đất ngập nước là "Những vùng đầm lầy, vùng lầy, vùng than bùn hay vùng nước tự nhiên hay nhân tạo, thường xuyên hay tạm thời với nước tĩnh hay chảy, nước ngọt, lợ hay mặn, bao gồm các khu vực nước biển có độ sâu không quá 6 m so với triều kiệt” [142]. Đây là nơi tập trung cao về các loài chim, động vật có vú, các loài bò sát, lưỡng cư, cá và động vật không xương sống, là kho lưu trữ vật liệu gen thực vật quan trọng. Sự tương tác của các yếu tố vật lý, sinh học, hóa học của đất ngập nước như là một phần “cơ sở hạ tầng tự nhiên” của Trái đất để thực hiện các chức năng cần thiết cho sự sống như trữ nước, chắn bão, giảm nhẹ lũ lụt, ổn định đới bờ và kiểm soát xói mòn, cung cấp và dự trữ nước ngầm, lọc nước, giữ lại các chất dinh dưỡng, trầm tích và các chất gây ô nhiễm cũng như điều hòa khí hậu địa phương, đặc biệt là lượng mưa và nhiệt độ. Với diện tích khoảng 12 triệu ha [73], đất ngập nước ở Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học...; cung cấp các dịch vụ sinh thái, có giá trị cao về mặt kinh tế, đáp ứng nhiều giá trị về mặt xã hội như giải trí, tinh thần, thẩm mỹ và nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên, trong thời gian qua mức độ đa dạng sinh học, các chức năng của nhiều hệ sinh thái đất ngập nước bị suy thoái nghiêm trọng chủ yếu gây ra bởi hoạt động phát triển kinh tế - xã hội như thay đổi chế độ canh tác, chặt phá rừng ngập mặn, đốt rừng, khai thác thuỷ sản bằng phương pháp huỷ diệt, sự khai thác quá mức do áp lực tăng dân số, đói nghèo, ô nhiễm môi trường hay sự du nhập của các loài ngoại lai... Với thực trạng này, việc điều tra cơ bản, nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường, tính đa dạng sinh học, lập bản đồ các hệ sinh thái bị suy thoái, đề xuất các giải pháp bảo tồn, phục hồi, sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật… là hết sức cần thiết. Ở Việt Nam, các văn bản pháp luật chưa quy định về công tác thành lập bản đồ các hệ sinh thái, cụ thể hơn là bản đồ hệ sinh thái đất ngập nước. Gần đây nhất, Nghị định 66/2019/NĐ-CP về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước [30] mới chỉ đề cập đến khái niệm hệ sinh thái đất ngập mà chưa có quy định về quy trình cũng như phương pháp thành lập bản đồ hệ sinh thái đất ngập nước. Các công trình nghiên cứu, dự án điều tra thành lập bản đồ phân loại đất ngập nước từ trước đến nay ở nước ta chủ yếu dựa trên yếu tố nước và lớp phủ bề mặt là chính; không chỉ ra được các đặc điểm nguồn gốc hình thành và các điều kiện tác động lên các hệ sinh thái trong vùng đất ngập nước như yếu tố nền tảng rắn, nguồn 8
  17. gốc phát sinh, chất đất, độ cao, khí hậu, thuỷ văn, hải văn… Đây là các yếu tố cơ bản hình thành nên các hệ sinh thái nói chung, hệ sinh thái đất ngập nước nói riêng. Cách tiếp cận sinh thái cảnh quan đã được nghiên cứu, ứng dụng nhiều trên thế giới và ở Việt Nam trong nhiều công trình, bước đầu đã có những nghiên cứu riêng lẻ cho một số hệ sinh thái đất ngập nước cụ thể. Các yếu tố cơ bản hình thành nên cảnh quan cũng tương đồng với các yếu tố hình thành nên hệ sinh thái. Chính vì vậy, vận dụng kiến thức phân tích cảnh quan vào xác định ranh giới hệ sinh thái đất ngập nước cũng là một cách tiếp cận cần được nghiên cứu. Luật Quy hoạch 2017 [89] và Nghị định số 37/2019/NĐ-CP [29] quy định trong quá trình xây dựng quy hoạch bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia cần phải đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường, cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học, các vùng đất ngập nước quan trọng; xác định các khu vực cần phải bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, xây dựng tiêu chí và xác định danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện... Tuy nhiên, những văn bản pháp luật trước đây, gần nhất là Luật bảo vệ môi trường 2020 [90] và Nghị định 08/2022/NĐ-CP [31] hiện vẫn chưa có quy định về vấn đề này. Chính vì vậy, nghiên cứu tiêu chí xác định, xếp hạng dự án ưu tiên đầu tư bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học nói chung và các dự án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng hệ sinh thái đất ngập nước nói riêng là rất cần thiết. Hiện nay cũng chưa có các nghiên cứu một cách toàn diện, đầy đủ về mục tiêu cần được ưu tiên và tiêu chí đánh giá, xếp hạng đối với các hệ sinh thái đất ngập nước cần bảo vệ, phục hồi. Đánh giá đa tiêu chí là phương pháp phổ biến thường được áp dụng rộng rãi trong các bài toán ra quyết định ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Các phương pháp đánh giá đa tiêu chí đều có ưu điểm và hạn chế riêng. Do đó, hướng tiếp cận tiếp theo cần phải nghiên cứu là kết hợp các phương pháp phân tích đa tiêu chí có các điểm mạnh, yếu bổ sung cho nhau, đặc biệt là kết hợp với GIS tạo thành hệ hỗ trợ ra quyết định không gian để giải quyết các bài toán đối với các vùng đất ngập nước. Viễn thám ngày càng phát triển và được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực, trong đó có nhiều nghiên cứu về các vùng đất ngập nước, hỗ trợ trích xuất nhiều thông tin về lớp phủ, các điều kiện tự nhiên, chất lượng môi trường, các yếu tố về khí hậu, khí tượng… Đây là một trong những đầu vào cho các hệ thống GIS tích hợp, phân tích, làm giàu dữ liệu và để giải quyết các bài toán về không gian đặt ra cũng như 9
  18. trình bày, xuất bản bản đồ về các vùng đất ngập nước. Đồng Tháp Mười là một đồng lụt kín, một trong số các hệ sinh thái có diện tích ngập nước khá lớn và có tính đa dạng sinh học cao ở Việt Nam trải dài trên 3 tỉnh là Long An, Tiền Giang và Đồng Tháp, với khoảng 671.000 ha, có khả năng trữ trên 100 tỷ m3 nước, có hệ sinh thái điển hình rừng lau, sậy ngập nước, với hai khu Ramsar là vườn quốc gia Tràm Chim - Đồng Tháp, khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen - Long An. Ngoài ra, còn có khu bảo tồn sinh thái Đồng Tháp Mười, khu bảo tồn đa dạng sinh học như khu di tích Xẻo Quýt, khu du lịch sinh thái Gáo Giồng… Đây là khu vực trú ngụ của rất nhiều loài chim, cá, bò sát, động vật đáy, trong đó có rất nhiều loài loài đặc hữu, quý hiếm… nằm trong danh sách các loài cần được bảo vệ, có nguy cơ tuyệt chủng. Đất ngập nước khu vực này đang phải đối mặt với nhiều vấn đề như hạn hán, xâm nhập mặn, cháy rừng, nước biển dâng, sự xâm nhập của các loài ngoại lai… do các hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, phát triển công nghiệp, du lịch dịch vụ của con người và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Do vậy, đây là khu vực điển hình cho việc nghiên cứu, đánh giá, xếp hạng mức độ ưu tiên bảo vệ, phục hồi, làm cơ sở cho việc quy hoạch, lên kế hoạch phân bổ nguồn lực và ra các quyết định chính sách phù hợp, hiệu quả. Chính vì vậy, đề tài “Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước dựa trên phương pháp phân vùng cảnh quan và ứng dụng công nghệ viễn thám, GIS” là hết sức cần thiết để đề xuất được cơ sở khoa học và quy trình phục vụ triển khai công tác thành lập bản đồ phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước. 1. Mục tiêu của luận án Xác lập được cơ sở khoa học phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước dựa trên tiếp cận cảnh quan, ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là các hệ sinh thái đất ngập nước và công nghệ viễn thám, GIS trong nghiên cứu hệ sinh thái đất ngập nước. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi khoa học: hệ sinh thái đất ngập nước nói chung (ven biển, nội địa) và công nghệ viễn thám, GIS trong nghiên cứu hệ sinh thái đất ngập nước. 10
  19. + Phạm vi không gian: hệ sinh thái đất ngập nước toàn quốc, mà điển hình là hệ sinh thái đất ngập nước nội địa đặc trưng của 08 khu vực đất ngập nước Đồng Tháp Mười là: 1) Vườn quốc gia Tràm Chim; 2) Khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen; 3) Khu bảo tồn sinh thái Đồng Tháp Mười; 4) Khu di tích Xẻo Quýt; 5) Khu du lịch sinh thái Gáo Giồng; 6) Khu bảo tồn Cây dược liệu Đồng Tháp Mười; 7) Làng nổi Tân Lập; 8) Khu sinh thái Đồng Sen Gò Tháp. + Phạm vi thời gian: giai đoạn 2010-2018. 3. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu: được sử dụng để thu thập, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường và các áp lực tác động lên các vùng đất ngập nước; tổng hợp, xử lý quy đổi giá trị dịch vụ hệ sinh thái về du lịch ở các thời điểm khác nhau về năm 2018… - Phương pháp phỏng vấn: được sử dụng để phỏng vấn sâu người dân, cán bộ làm việc và quản lý tại địa phương, các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường, đa dạng sinh học nhằm xác định mục tiêu, tiêu chí đánh giá mức độ ưu tiên bảo vệ, phục hồi của khu vực nghiên cứu đối với các bên liên quan; kiểm chứng kết quả xếp hạng và thành lập bản đồ... - Phương pháp đối sánh: sử dụng để đối sánh kết quả trong phòng với thực địa để kiểm tra, xác định kết quả phân loại cảnh quan, thông tin thực phủ, loại đất ngập nước… - Phương pháp phân tích đa tiêu chí: dùng để xác định trọng số của các tiêu chí trong phương pháp AHP và đánh giá, xếp hạng thứ bậc ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước bằng phương pháp TOPSIS. - Phương pháp chuyên gia: được sử dụng để hỏi ý kiến chuyên gia thông qua phỏng vấn sâu, hội thảo để xác định mục tiêu ưu tiên, các tiêu chí đánh giá; xác định mức độ quan trọng của các tiêu chí theo cặp đôi so sánh thông qua bảng hỏi. - Phương pháp phân tích không gian bằng GIS: sử dụng để chuẩn hóa các lớp thông tin về địa chất, địa mạo, độ cao địa hình, thủy văn, sử dụng đất; chồng xếp, phân tích, xử lý để thành lập bản đồ hệ sinh thái đất ngập nước; gán thông tin về động, thực vật, giá trị dịch vụ hệ sinh thái; phân tích, xử lý thông tin chất lượng môi trường nước; thành lập các lớp raster khoảng cách để đánh giá áp lực lên dịch vụ du lịch và giải trí; tính toán raster nhạy cảm cháy; chiết tách dữ liệu xâm nhập mặn... - Phương pháp viễn thám: dùng để xử lý, cắt ảnh vệ tinh; trích xuất thông tin 11
  20. thực phủ (mật độ, độ ẩm, loại lớp phủ) nhiệt độ, hiện chỉnh lớp phủ, sử dụng đất, đất ngập nước; hỗ trợ đánh giá chất lượng môi trường nước,... - Phương pháp bản đồ: sử dụng để thành lập các bản đồ ưu tiên phục hồi, bảo vệ hệ sinh thái đất ngập nước. 4. Điểm mới của luận án - Đề xuất được bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá đa tiêu chí kết hợp AHP- TOPSIS xếp hạng mức độ ưu tiên bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái đất ngập nước. - Đề xuất được quy trình ứng dụng lý luận cảnh quan, công nghệ viễn thám, GIS, đánh giá đa tiêu chí trong phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước. - Đã xác định có cơ sở khoa học sự phân bố 03 hệ sinh thái đất ngập nước tự nhiên, 04 hệ sinh thái đất ngập nước nhân tạo; lựa chọn được 11 chỉ tiêu đánh giá mức độ ưu tiên bảo vệ và 03 chỉ tiêu đánh giá mức độ ưu tiên phục hồi; đánh giá có tính đến trọng số, xếp hạng mức độ ưu tiên bảo vệ, phục hồi cho 08 khu vực tại Đồng Tháp Mười, thể hiện trên các bản đồ tỷ lệ 1:100.000. 5. Các luận điểm bảo vệ - Phân tích cảnh quan, công nghệ viễn thám, GIS cung cấp cách thức, công cụ xây dựng, xử lý, phân tích, không gian hóa dữ liệu đầu vào một cách hiệu quả để xác định ranh giới, phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái đất ngập nước. - Bộ tiêu chí đề xuất và phương pháp kết hợp AHP-TOPSIS cho phép đánh giá, xếp hạng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước một cách đáng tin cậy. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: + Xác lập được cơ sở khoa học và đề xuất được quy trình phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái đất ngập nước dựa trên tiếp cận cảnh quan, ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS. + Góp phần hoàn thiện các tiêu chí được sử dụng trong đánh giá, xác định các hệ sinh thái đất ngập nước cần ưu tiên bảo vệ, phục hồi. + Đề xuất ứng dụng phương pháp lai AHP-TOPSIS xác định thứ tự ưu tiên bảo vệ, phục hồi của các hệ sinh thái đất ngập nước nhằm kết hợp những điểm mạnh và loại bỏ những điểm yếu của hai phương pháp này. - Ý nghĩa thực tiễn: + Việc đề xuất được bộ tiêu chí, quy trình phân vùng ưu tiên bảo vệ, phục hồi 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2