intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ ngành Chăn nuôi: Khả năng sản xuất của các tổ hợp lai giữa gà Hon Chu và gà Lương Phượng

Chia sẻ: ViJenlice ViJenlice | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:139

28
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ ngành Chăn nuôi "Khả năng sản xuất của các tổ hợp lai giữa gà Hon Chu và gà Lương Phượng" trình bày đánh giá khả năng sản xuất của các tổ hợp lai giữa gà Hon Chu và Lương Phượng giúp cho việc định hướng nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen và lai tạo nhằm góp phần cải tiến năng suất chăn nuôi gà của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ ngành Chăn nuôi: Khả năng sản xuất của các tổ hợp lai giữa gà Hon Chu và gà Lương Phượng

  1. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM SAYKHAM SOUKSANITH KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA CÁC TỔ HỢP LAI GIỮA GÀ HON CHU VÀ GÀ LƯƠNG PHƯỢNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
  2. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM SAYKHAM SOUKSANITH KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA CÁC TỔ HỢP LAI GIỮA GÀ HON CHU VÀ GÀ LƯƠNG PHƯỢNG Ngành : Chăn nuôi Mã số : 9 62 01 05 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Đặng Vũ Bình HÀ NỘI, 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2021 Tác giả luận án Saykham SOUKSANITH i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của quý thầy giáo, cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc GS.TS. Đặng Vũ Bình đã tận tình hướng dẫn, đưa ra nhiều ý kiến đóng góp quý báu, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Di truyền – Giống vật nuôi, Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, cán bộ và nhân viên Trại Chăn nuôi, Trường Cao đẳng Nông Lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang CHDCND Lào đã tạo mọi điều kiện về cơ sở vật chất giúp tôi hoàn thành tốt luận án này. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án./. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2021 Nghiên cứu sinh Saykham SOUKSANITH ii
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan .....................................................................................................................i Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii Mục lục ........................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ......................................................................................................vi Danh mục bảng .............................................................................................................. vii Danh mục hình ..................................................................................................................x Trích yếu luận án .............................................................................................................xi Thesis abstract............................................................................................................... xiii Phần 1. Mở đầu ...............................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1 1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 2 1.2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2 1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2 1.4. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................3 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 3 1.5.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................3 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn...................................................................................................3 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ................................................................ 4 2.1.1. Tính trạng số lượng ............................................................................................... 4 2.1.2. Đặc điểm ngoại hình chủ yếu của gà ....................................................................5 2.1.3. Các tính trạng năng suất của gà ............................................................................6 2.1.4. Lai giống .............................................................................................................17 2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ......................................................... 26 2.2.1. Một số kết quả nghiên cứu về gà địa phương ở các nước ..................................26 2.2.2. Một số kết quả nghiên cứu về gà địa phương ở Việt Nam .................................28 2.2.3. Tình hình nghiên cứu về gà Lương Phượng ở Việt Nam ...................................30 2.2.4. Tình hình nghiên cứu về gà ở Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ........................ 31 Phần 3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................... 33 3.1. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................... 33 iii
  6. 3.2. Thời gian nghiên cứu .......................................................................................... 33 3.3. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 33 3.4. Nội dung nghiên cứu........................................................................................... 33 3.5. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ..................................................................33 3.5.1. Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Hon Chu.............................. 33 3.5.2. Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng ....................................................................................................38 3.5.3. Khả năng sản xuất trứng của gà lai F2 giữa Hon Chu và Lương Phượng ..........41 3.5.4. Ứng dụng kết quả gà lai F1 ở nông hộ ............................................................... 42 3.5.5. Xử lý số liệu ........................................................................................................43 Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 44 4.1. Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Hon Chu.............................. 44 4.1.1. Đặc điểm ngoại hình của gà Hon Chu ................................................................ 44 4.1.2. Khả năng sinh sản của gà Hon Chu ....................................................................46 4.1.3. Khả năng nuôi thịt của gà Hon Chu ....................................................................58 4.2. Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng ....................................................................................................62 4.2.1. Đặc điểm ngoại hình của gà lai F1 .....................................................................62 4.2.2. Khả năng sinh sản của gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng ....................64 4.2.3. Khả năng cho thịt của gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng .....................78 4.3. Khả năng sinh sản của gà lai F2 giữa Hon Chu và Lương Phượng ....................83 4.3.1. Tỷ lệ nuôi sống gà gà lai F2 giữa Hon Chu và Lương Phượng giai đoạn hậu bị và sinh sản.......................................................................................................83 4.3.2. Khả năng sinh trưởng của gà lai F2 giữa Hon Chu và Lương Phượng nuôi hậu bị...................................................................................................................84 4.3.3. Khả năng đẻ trứng, chất lượng trứng và ấp nở của gà F2 lai giữa Hon Chu và Lương Phượng ............................................................................................... 87 4.4. Ứng dụng kết quả gà lai F1 ở nông hộ ............................................................... 95 4.4.1. Sinh trưởng gà lai F1(♂LPx♀HC) nuôi tại nông hộ ..........................................95 4.4.2. Nhận xét và đánh giá về nuôi gà lai F1(♂LPx♀HC) của các nông hộ ...............99 Phần 5. Kết luận và đề nghị ....................................................................................... 101 5.1. Kết luận .............................................................................................................101 iv
  7. 5.2. Đề nghị ..............................................................................................................102 Danh mục các công trình công bố liên quan đến luận án .............................................103 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................104 Phụ lục .......................................................................................................................... 112 v
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt ♀ Con mái ♂ Con trống CHDCND Lào Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào F1(HC-LP) F1(Trống Hon Chu x Mái Lương Phượng) F1(LP-HC) F1 (Trống Lương Phượng x Mái Hon Chu) F2 (Trống F1(Trống Hon Chu x Mái Lương Phượng) F2(♂HC-LP x ♀LP-HC) x Mái F1(Trống Lương Phượng x Mái Hon Chu) F2 (Trống F1(Trống Lương Phượng x Mái Hon Chu) F2(♂LP-HC x ♀HC-LP) x Mái F1(Trống Hon Chu x Mái Lương Phượng) HC Hon Chu LP Lương Phượng Trường CĐNLN Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp vi
  9. DANH MỤC BẢNG 3.1. Chế độ ăn của các giai đoạn nuôi .......................................................................34 3.2. Mức dinh dưỡng và chế độ ăn của các giai đoạn nuôi........................................39 3.3. Danh sách các nông hộ lựa chọn nuôi gà lai ....................................................... 43 4.1. Màu sắc ngoại hình gà Hon Chu lúc 36 tuần tuổi (20 trống, 50 mái).................44 4.2. Khối lượng và các chiều đo lúc 20 tuần tuổi của gà Hon Chu ........................... 45 4.3. Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn hậu bị và sinh sản của gà Hon Chu nuôi tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang .......................... 46 4.4. Khối lượng cơ thể gà Hon Chu hậu bị nuôi tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang ........................................................................47 4.5. Tăng khối lượng cơ thể của gà Hon Chu hậu bị (g/ngày) nuôi tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang .......................................50 4.6. Sinh trưởng tương đối về khối lượng cơ thể (%) gà Hon Chu hậu bị nuôi tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang .......................... 50 4.7. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của gà Hon Chu hậu bị nuôi tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang .......................... 51 4.8. Khả năng đẻ trứng của gà Hon Chu nuôi tại nông hộ (n = 50) ........................... 52 4.9. Khả năng đẻ trứng của gà mái Hon Chu nuôi tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang (n = 50) ...................................................53 4.10. Tiêu tốn thức ăn /10 quả trứng của gà Hon Chu nuôi tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang ....................................................... 55 4.11. Chất lượng trứng của gà Hon Chu nuôi tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang (n = 30) .......................................................... 56 4.12. Kết quả ấp nở gà Hon Chu nuôi tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang ....................................................................................57 4.13. Khối lượng của gà Hon Chu nuôi thịt nuôi tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang ........................................................................58 4.14. Tiêu tốn thức ăn của gà Hon Chu nuôi thịt tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang ........................................................................60 4.15. Một số chỉ tiêu khảo sát giết mổ của gà Hon Chu nuôi tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang ....................................................... 60 vii
  10. 4.16. Màu sắc cơ thể gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng lúc 1 ngày tuổi (n = 100) .............................................................................................................63 4.17. Màu sắc cơ thể gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng lúc 8 tuần tuổi (20 trống, 50 mái) ............................................................................................... 63 4.18. Màu sắc cơ thể gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng lúc 36 tuần tuổi (20 trống, 50 mái) ............................................................................................... 64 4.19. Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn hậu bị và sinh sản của gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng ....................................................................................................65 4.20. Khối lượng cơ thể của gà F1 lai giữa Hon Chu và Lương Phượng ....................65 4.21. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của gà F1 lai giữa Hon Chu và Lương Phượng từ 1 đến 22 tuần tuổi ..............................................................................67 4.22. Khả năng đẻ trứng của gà mái F1 lai giữa Hon Chu và Lương Phượng ............69 4.23. Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng ................................................................................................................71 4.24. Chất lượng trứng của gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng ......................73 4.25. Kết quả theo dõi ấp nở gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng ...................75 4.26. Đánh giá ưu thế lai của con lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng .................77 4.27. Khối lượng của gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng nuôi thịt ...............78 4.28. Tăng khối lượng trung bình của gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng nuôi thịt ...............................................................................................................79 4.29. Tiêu tốn thức ăn của gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng nuôi thịt ........80 4.30. Chất lượng thân thịt gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng........................ 81 4.31. Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn hậu bị và sinh sản của gà lai F2 ................................ 83 4.32. Khối lượng cơ thể của gà lai F2 giữa Hon Chu và Lương Phượng nuôi hậu bị...................................................................................................................84 4.33. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của gà F2 lai giữa Hon Chu và Lương Phượng nuôi hậu bị ............................................................................................. 87 4.34. Khả năng đẻ trứng của gà mái F2 lai giữa Hon Chu và Lương Phượng ............88 4.35. Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của gà lai F2 giữa Hon Chu và Lương Phượng ................................................................................................................91 4.36. Chất lượng trứng của gà lai F2 giữa Hon Chu và Lương Phượng ......................92 4.37. Kết quả ấp nở gà lai F2 giữa Hon Chu và Lương Phượng .................................93 viii
  11. 4.38. Khối lượng gà lai theo dõi tại nông hộ ông Phongsack ......................................96 4.39. Khối lượng gà lai theo dõi tại nông hộ ông Bounthan ........................................96 4.40. Khối lượng gà lai theo dõi tại nông hộ ông Khamxang ......................................97 4.41. Khối lượng gà lai theo dõi tại nông hộ bà Ben ...................................................97 4.42. Khối lượng gà lai theo dõi tại nông hộ ông Thammavong .................................97 4.43. Khối lượng gà lai theo dõi tại 5 nông hộ ............................................................ 98 4.44. Đánh giá về kết quả nuôi gà lai F1(♂LPx♀HC) của các chủ hộ ........................ 99 ix
  12. DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang 2.1. Sơ đồ về các biểu hiện của ưu thế lai..................................................................19 4.1. Khối lượng cơ thể gà Hon Chu hậu bị nuôi tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang ........................................................................48 4.2. Tỷ lệ đẻ của gà Hon Chu nuôi tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang ............................................................................................. 54 4.3. Năng suất trứng tích lũy của gà Hon Chu nuôi tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang .................................................................54 4.4. Khối lượng của gà Hon Chu nuôi thịt tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang ....................................................................................59 4.5. Khối lượng của gà F1(LP-HC) từ 1 ngày tuổi đến 22 tuần tuổi ......................... 66 4.6. Khối lượng của gà F1(HC-LP) từ 1 ngày tuổi đến 22 tuần tuổi ......................... 67 4.7. Tỷ lệ đẻ của gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng .....................................68 4.8. Năng suất trứng tích lũy của gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng ..........70 4.9. Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của gà lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng .72 4.10. Khối lượng của gà lai F1(LP-HC) ......................................................................78 4.11. Khối lượng của gà lai F1(HC-LP) ......................................................................79 4.12. Khối lượng cơ thể của gà F2(♂HC-LP x ♀LP-HC) nuôi hậu bị ........................ 85 4.13. Khối lượng cơ thể của gà F2(♂LP-HC x ♀HC-LP) nuôi hậu bị ........................ 85 4.14. Tỷ lệ đẻ của gà lai F2 giữa Hon Chu và Lương Phượng ....................................88 4.15. Năng suất trứng tích lũy của gà lai F2 giữa Hon Chu và Lương Phượng ..........89 4.16. Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của gà lai F2 giữa Hon Chu và Lương Phượng .92 x
  13. TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Saykham SOUKSANITH Tên luận án: Khả năng sản xuất của các tổ hợp lai giữa gà Hon Chu và gà Lương Phượng Ngành: Chăn nuôi Mã số: 9 62 01 05 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Mục tiêu chung Đánh giá khả năng sản xuất của các tổ hợp lai giữa gà Hon Chu và Lương Phượng giúp cho việc định hướng nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen và lai tạo nhằm góp phần cải tiến năng suất chăn nuôi gà của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Mục tiêu cụ thể - Xác định đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Hon Chu trong điều chăn nuôi quảng canh tại các nông hộ và chăn nuôi thâm canh tại Trường Cao đẳng Nông lâm Bắc Luang Prabang; - Đánh giá được khả năng sản xuất của tổ hợp lai F1 và khả năng sinh sản của tổ hợp lai F2 giữa gà Ho Chu và Lương Phượng nuôi tại Trường Cao đẳng Nông lâm Bắc Luang Prabang; - Ứng dụng lai giữa gà Lương Phượng và gà Hon Chu tại một số nông hộ thuộc khu vực phụ cận tỉnh Luang Prabang. Phƣơng pháp nghiên cứu Đối với gà Hon Chu Đánh giá ngoại hình, một số chỉ tiêu về khả năng đẻ trứng của gà Hon Chu nuôi quảng canh tại một số nông hộ vùng phụ cận Luang Prabang; Đánh giá khả năng đẻ trứng, chất lượng trứng, ấp nở, khả năng nuôi thịt và chất lượng thịt của gà Hon Chu nuôi thâm canh tại Trường Cao đẳng Nông Lâm miền Bắc Luan Prabang. Đối với gà lai giữa Hon Chu và Lương Phượng: Tạo các tổ hợp lai giữa Hon Chu và Lương Phượng như sau: Sơ đồ tạo tổ hợp lai F1: Trống LP x Mái HC Trống HC x Mái LP F1(LP-HC) F1(HC-LP) Sơ đồ tạo tổ hợp lai F2: ♂F1(HC-LP) x ♀F1(LP-HC) ♂F1(LP-HC) x ♀F1(HC-LP) F2(♂HC-LP x ♀LP-HC) F2(♂LP-HC x ♀HC-LP) xi
  14. Đánh giá ngoại hình, khả năng sản xuất trứng, khả năng nuôi thịt của các tổ hợp lai F1 và khả năng sản xuất trứng của gà lai F2 nuôi tại Trường Cao đẳng Nông Lâm miền Bắc Luang Prabang. Theo dõi khả năng sinh trưởng của tổ hợp lai giữa trống Lương Phượng và mái Hon Chu tại 5 nông hộ vùng phụ cận Luang Prabang. Kết quả chính và kết luận 1/ Gà Hon Chu là giống gà có tầm vóc nhỏ, màu lông khá đa dạng. Trong điều kiện chăn nuôi nông hộ, lúc 20 tuần tuổi, khối lượng cơ thể của gà trống 780 g, gà mái 670 g. Tuổi đẻ quả trứng đầu của gà mái là 7,27 tháng, năng suất trứng 62,15 quả/mái/năm, tỷ lệ ấp nở 84,42%. Trong điều kiện chăn nuôi thâm canh, gà Hon Chu đẻ quả trứng đầu tiên lúc 22 tuần tuổi; từ 23 tới 40 tuần tuổi tỷ lệ đẻ trung bình là 31,4%; năng suất trứng là 39,56 quả/mái; tiêu tốn 5,44 kg thức ăn/10 quả trứng; nuôi thịt đạt khối lượng lúc 21 tuần tuổi là 2025,05 g đối với con trống và 1820,36 g đối với con mái; tăng khối lượng trung bình hàng ngày là 12,38 g/con/ngày, tiêu tốn 5,50 kg thức ăn/kg tăng khối lượng. 2/ Tuổi gà mái lúc đẻ quả trứng đầu tiên đầu tiên là 21 tuần tuổi với khối lượng là 1447,14 g đối với F1(LP-HC), đối với F1(HC-LP) tương ứng là 20 tuần tuổi và 1373,33 g. Tổ hợp lai F1(HC-LP) có tỷ lệ trung bình đạt 56,50%; năng suất trứng đạt 75,70 quả/mái/20 tuần; tiêu tốn 3,12 kg thức ăn/10 quả trứng. Các số liệu tương ứng của tổ hợp lai F1(LP-HC) là 33,67%; 44,78 quả/mái và 5,49 kg thức ăn/10 quả trứng. Các chỉ tiêu về tuổi đẻ 5%, tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của tổ hợp lai F1(HC-LP) đều có ưu thế lai cao, tương ứng là: 4,76; 23,82; 22,59 và 29,59%. Không có khác biệt về khả năng nuôi thịt của hai tổ hợp lai F1 giữa Hon Chu và Lương Phượng, lúc 21 tuần tuổi, khối lượng trung bình của gà trống đạt khoảng 1828 – 1880 g, gà mái đạt 1480 - 1500 g; tăng khối lượng trung bình đạt tương ứng 12,5 và 9,7 – 10 g/ngày; tiêu tốn 5,9 – 6,0 kg thức ăn/kg tăng khối lượng; tỷ lệ thân thịt đạt 65 – 68%, tỷ lệ thịt đùi cao hơn tỷ lệ thịt ngực. 3/ Tuổi gà mái lúc đẻ quả trứng đầu tiên đầu tiên là 22 tuần tuổi với khối lượng là 1590,83 g đối với gà F2(♂HC-LP x ♀LP-HC), với F2(♂LP-HC x ♀HC-LP) tương ứng là 21 tuần tuổi và 1561,88 g. Tổ hợp lai F2(♂LP-HC x ♀HC-LP) có tỷ lệ đẻ trung bình đạt 61,03%; năng suất trứng đạt 81,17 quả/mái/20 tuần; tiêu tốn 2,24 kg thức ăn/10 quả trứng. Các số liệu tương ứng của tổ hợp lai F2(♂HC-LP x ♀LP-HC) là 51,08%; 64,37 quả/mái và 2,69 kg thức ăn/10 quả trứng. 4/ Trong điều kiện chăn nuôi quảng canh tại các nông hộ, tổ hợp lai F1(LP-HC) có khả năng sinh trưởng tương đối khá, được đánh giá là lớn nhanh hơn, thời gian nuôi thịt ngắn hơn so với gà Hon Chu, con lai cũng ít mắc bệnh và dễ nuôi. xii
  15. THESIS ABSTRACT PhD candidate: Saykham SOUKSANITH Thesis title: Productivity of the hybrid combinations between Hon Chu and Luong Phuong chickens Major: Animal Science Code: 9 62 01 05 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives General objective: Assessing the productive and reproductive performances of the hybrid chickens between Hon Chu and Luong Phuong to helps guide the task of genetic resources conservation and crossing to contribute to improving the chicken productivity of Lao PDR. Specific objectives: - Identifying appearance characteristics and productive and reproductive performances of Hon Chu chicken - a major chicken breed of Lao PDR; - Assessing the productive and reproductive performances of the chicken hybrids between Hon Chu and Luong Phuong; - Applying of F1 hybrid between Luong Phuong cock and Hon Chu hen in some households in the suburban of Luang Prabang. Materials and Methods For Hon Chu chicken: Assessing the appearance, some indicators of productive and reproductive performances of Hon Chu chickens raised in the extensive system at some households in the suburban of Luang Prabang; Evaluating the ability to lay eggs, egg quality, hatching, raising meat ability and meat quality of Hon Chu chicken raised in the intensive system at the College of Agriculture and Forestry of Northern Luang Prabang. For hybrid chickens between Hon Chu and Luong Phuong: Creating hybrid combinations between Hon Chu and Luong Phuong as follows: Diagram creating hybrid F1: LP cock x HC hen HC cock x LP hen F1 (LP-HC) F1 (HC-LP) Diagram of creating hybrid F2: ♂F1 (HC-LP) x ♀F1 (LP-HC) ♂F1 (LP-HC) x ♀F1 (HC-LP) F2 (♂HC-LP x ♀LP-HC) F2 (♂LP-HC x ♀HC-LP) xiii
  16. Evaluation of appearance, egg production ability, meat raising capacity of F1 hybrid complexes and egg production capacity of F2 hybrid chickens reared at the College of Agriculture and Forestry in Northern Luang Prabang. Monitoring the growth of hybrid combination of Luong Phuong drum and Hon Chu roof at 5 farmers in neighboring Luang Prabang. Main findings and conclusions 1 / Hon Chu was a small chicken breed, the body color is quite diverse. Under livestock household conditions, at 20 weeks of age, the body weight of roosters 780 g, hens 670 g. Age to laying the first egg of the hen was 7.27 months, egg yield was 62.15 eggs/hen/year, the hatching rate was 84.42%. In the intensive system, Hon Chu hens laid their first egg at 22 weeks of age; from 23 to 40 weeks of age, the average laying rate was 31.4%; egg yield was 39.56 eggs/hen; FCR 5.44 kg per 10 eggs; raising meat at 21 weeks of age body weight was 2025.05 g for males and 1820.36 g for females; ADG was 12.38 g/head/day, FCR 5.50 kg. 2 / The age at laying first egg was 21 weeks of age with a body weight of 1447.14 g for F1(LP-HC), for F1(HC-LP) was 20 weeks of age and 1373.33 g, respectively. F1(HC-LP) has the average rate of 56.50%; egg yield reaches 75.70 eggs/hen/20 weeks; FCR 3.12 kg/10 eggs. The corresponding figures of F1(LP-HC) were 33.67%, 44.78 eggs/hen and 5.49 kg/10 eggs. The criteria of 5% laying age, laying rate, egg yield and FCR/10 eggs of the F1(HC-LP) had high heterosis: 4.76; 23.82; 22.59 and 29.59%, respectively. There was no difference in the ability to raise meat of two F1 hybrid breeds between Hon Chu and Luong Phuong, at 21 weeks of age, the average weight of males reached about 1828 - 1880 g and females 1480 - 1500 g; ADG was 12.5 and 9.7 – 10.0 g/day, respectively; FCR 5.9 - 6.0 kg; the percentage of carcasses reached 65 - 68%, the percentage of thigh meat was higher than the breast meat. 3/ Age of laying first egg was 22 weeks of age with a weight of 1590.83 g for F2(♂HC-LP x ♀LP-HC), and F2 (♂LP-HC x ♀ HC-LP) were 21 weeks of age and 1456.88 g, respectively. The F2(♂LP-HC x ♀HC-LP) had the average laying rate of 61.03%; egg yield reached 81.17 eggs/hen/20 weeks; FCR 2.24 kg/10 eggs. The corresponding figures of the F2(♂HC-LP x ♀LP-HC) were 51.08%, 64.37 eggs/hen and 2.69 kg/10 eggs. 4/ In the case of extensive farming in households, F1(LP-HC) had the ability to grow relatively well, they were considered to grow faster, shorter raising time than Hon Chu, the hybrid also had less disease and easy to raise. xiv
  17. PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Sản xuất nông nghiệp của Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào đóng góp khoảng 51% GDP và sử dụng khoảng 85% lao động (Wikipedia). Trong đó, ngành chăn nuôi đóng góp khoảng 16% GDP của Lào (Wilson, 2007). Chăn nuôi nói chung và chăn nuôi gia cầm là một nghề truyền thống lâu đời của các bộ tộc Lào. Các gia đình ở vùng nông thôn của Lào đều chăn nuôi gia cầm. Theo Cục Chăn nuôi và Nuôi trồng thuỷ sản Lào (2017), số lượng gia cầm trong 2 năm 2016 và 2017 đạt 32.633.671 và 32.785.180 đầu con. Trong các loại gia cầm, gà được nuôi phổ biến nhất và chủ yếu là các giống bản địa. Theo Khamphavong (2002) các giống gà bản địa nuôi tại miền Bắc, miền Trung và Nam Lào gồm: gà Nhộc (39,31%), gà Trè (27,69%), gà Hon Chu (HC) (11,55%), gà Đục Đăm (8,03%), gà U (6,17%), gà Chọi (6,10%) và gà Vải (1,15%). Kết quả khảo sát 1.587 con gà nuôi tại 30 hộ ở 3 bản ngoại vi Luang Prabang cho thấy gà Hon Chu được nuôi khá phổ biến (42,60%), tiếp đó là các giống gà Nhộc (23,69), gà Trè (8,52%) và gà Đục Đăm (15,19%) (Souksanith, 2014). Cũng theo Souksamith (2014), HC là giống gà có tầm vóc nhỏ, con trống có màu lông trắng pha lẫn đen và đỏ, con mái có màu lông trắng, đốm đen. Gà HC có da thân màu trắng; da chân vàng, nâu hoặc đen. Khối lượng 20 tuần tuổi của con trống và con mái tương ứng là: 780 và 670 g. Ở độ tuổi 8 - 10 tháng con trống nặng 1,3 - 1,5 kg và con mái 0,9 - 1,2 kg. Năng suất trứng: 62,13 quả/mái/năm; trứng có màu nâu, khối lượng trung bình 38,26 g. Các giống gà bản địa có ưu điểm là thích nghi cao với tập quán chăn nuôi và có chất lượng thịt phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng địa phương. Tuy nhiên, năng suất thấp và khả năng tăng đàn chậm là những nhược điểm cơ bản không thể đáp ứng được nhu cầu ngày một cao của nền kinh tế thị trường đang phát triển tại Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, đặc biệt là khu vực Luang Prabang, một trong những trung tâm du lịch chủ yếu của Lào. Để có thể cải thiện năng suất chăn nuôi gà ở các nông hộ, việc lai giữa gà HC và gà lông màu nhập ngoại là một hướng đi quan trọng. 1
  18. Gà Lương Phượng (LP) có nguồn gốc từ Trung Quốc, là một giống gà lông màu năng suất cao, 8 tuần tuổi đạt 1,2 – 1,3 kg, 20 tuần tuổi con trống đạt 2,0 – 2,2 kg; con mái đạt 1,7 – 1,8 kg, năng suất trứng 171 quả/66 tuần đẻ, thịt ngon, da thân và chân màu vàng (Wikipedia). Gà LP và một số tổ hợp lai giữa gà LP với gà địa phương của Việt Nam như gà Ri (Hồ Xuân Tùng, 2009), gà Hồ (Bùi Hữu Đoàn & Nguyễn Xuân Lưu, 2006) có khả năng sinh sản và cho thịt tốt, chất lượng thịt cao hiện đang chiếm một vị trí quan trọng trong sản xuất chăn nuôi gà lông màu và thị trường tiêu thụ của Việt Nam. Xuất phát từ những lý do trên, đề tài luận án được tiến hành nhằm đánh giá khả năng sản xuất của các tổ hợp lai giữa gà HC và LP, đóng góp cho công tác bảo tồn nguồn gen cũng như lai tạo nhằm nâng cao năng suất chăn nuôi gà của các nông hộ tại khu vực Luang Prabang nói riêng và Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào nói chung. 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá khả năng sản xuất của gà HC và các tổ hợp lai giữa gà HC và LP giúp cho việc định hướng nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen và lai tạo nhằm góp phần cải tiến năng suất chăn nuôi gà của Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà HC trong điều chăn nuôi quảng canh tại các nông hộ và chăn nuôi thâm canh tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang (Trường CĐNLN); - Đánh giá được khả năng sản xuất của tổ hợp lai F1 và khả năng sinh sản của tổ hợp lai F2 giữa gà HC và LP nuôi tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang; - Ứng dụng tổ hợp lai F1 giữa gà LP và gà HC tại một số nông hộ thuộc khu vực phụ cận tỉnh Luang Prabang. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài tiến hành xác định đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà HC và tổ hợp lai giữa gà HC với gà LP. Đề tài được thực hiện tại Trường Cao đẳng Nông lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang và một số nông hộ thuộc khu vực phụ cận tỉnh Luang Prabang, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. 2
  19. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI - Đề tài đã đánh giá được đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà HC - một giống gà bản địa và được nuôi khá phổ biến ở Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào; - Đề tài đã đánh giá được khả năng sản xuất của tổ hợp lai F1 và khả năng sinh sản của tổ hợp lai F2 giữa gà HC với gà LP, trong đó con lai F1(HC-LP) và F2(♂LP-HC x ♀HC-LP) có ưu điểm nổi trội về khả năng đẻ trứng; - Tổ hợp lai F1(LP-HC) đã được ứng dụng có kết quả tốt tại một số hộ chăn nuôi ở khu vực phụ cận Luang Prabang. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.5.1. Ý nghĩa khoa học - Đề tài là công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu một cách tương đối có hệ thống về đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà HC và tổ hợp lai giữa gà HC với gà LP trong điều kiện chăn nuôi của Lào. - Kết quả nghiên cứu đóng góp thêm tư liệu cho giảng dạy, nghiên cứu khoa học về đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà HC và tổ hợp lai giữa gà HC với gà LP. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn - Cung cấp các thông tin khoa học về đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà HC và tổ hợp lai giữa gà HC với gà LP; - Mở ra khả năng ứng dụng việc lai tạo giữa gà HC với gà LP, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi gà tại các nông hộ của Lào. 3
  20. PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1.1. Tính trạng số lƣợng Tính trạng số lượng là các tính trạng có thể đo lường được và biểu thị bằng giá trị của các phép đo. Hầu hết các tính trạng có giá trị kinh tế đều là các tính trạng số lượng. Giá trị là một đặc tính của tính trạng số lượng. Giá trị kiểu hình (Phenotype Value) của một cá thể là giá trị thu được của các phép đo khi đánh giá một tính trạng. Giá trị kiểu hình (P) chịu tác động của giá trị kiểu gen (G) và sai lệch môi trường (E). P=G+E Giá trị kiểu gen chịu tác động của rất nhiều gen, chúng gây ra các hiệu ứng: cộng gộp (Addition), trội (Dominance) và át chế hoặc tương tác (Interaction). Tác động cộng gộp hay giá trị giống (A) là sự tác động có tính độc lập và tích luỹ lại của tất cả các gen. Tác động trội (D) được thực hiện bởi tương tác giữa các allen trong cùng một locus. Tác động tương tác (I) được thực hiện bởi tương tác giữa các allen khác locus. Như vậy, giá trị kiểu gen được xác định thông qua mô hình: G=A+D+I Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng rất lớn bởi môi trường. Sai lệch môi trường có thể phân chia thành hai phần: 1) Sai lệch môi trường chung (General Environment, Eg) hoặc sai lệch môi trường thường xuyên (Permanent Environment, Ep) tác động tới tất cả các cá thể trong cùng một quần thể và 2) Sai lệch môi trường riêng (Special Environment, Es) hoặc sai lệch môi trường tạm thời (Temporary Environment, Et) tác động tới một số cá thể nhất định trong quần thể. Mô hình về sai lệch môi trường như sau: E = Eg + Es = Ep + Et Do vậy: P = A + D + I + Eg + Es Để nâng cao năng suất của vật nuôi, những biện pháp cần tác động bao gồm: 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2