intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn:Đánh giá tài nguyên nước mặt tỉnh Lâm Đồng và đề xuất giải pháp quản lý theo hướng phát triển bền vững

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

202
lượt xem
57
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

rong những năm qua, kinh tế du lịch Đà Lạt – Lâm Đồng đã có nhiều chuyển biến tích cực, tăng cả về số lượng và chất lượng, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm về khách du lịch đạt 16,65%, thời gian lưu trú bình quân tăng từ 2,3 ngày (năm 2005) lên 2,4 ngày (năm 2010), thu hút được hơn 7.800 lao động trực tiếp phục vụ trong ngành du lịch và hơn 20.000 lao động gián tiếp ngoài xã hội. Nhiều loại hình du lịch mới được hình thành để khai thác thế mạnh phát triển...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn:Đánh giá tài nguyên nước mặt tỉnh Lâm Đồng và đề xuất giải pháp quản lý theo hướng phát triển bền vững

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM PHẠM THẾ ANH H ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN C NƯỚC MẶT TỈNH LÂM ĐỒNG VÀ ĐỀ XUẤT TE GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG U LUẬN VĂN THẠC SĨ H Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG Mã số: 60 85 01 TP. HỒ CHÍ MINH, 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM PHẠM THẾ ANH H ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN C NƯỚC MẶT TỈNH LÂM ĐỒNG VÀ ĐỀ XUẤT TE GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG U LUẬN VĂN THẠC SĨ H Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG Mã số: 60 85 01 HDKH: PGS.TS. HOÀNG HƯNG TP. HỒ CHÍ MINH, 2011
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Họ và tên Học hàm, học vị Ký tên Cán bộ hướng dẫn khoa học: Hoàng Hưng PGS.TS Cán bộ chấm nhận xét 1: Nguyễn Công Hào GS.TSKH Cán bộ chấm nhận xét 2: Thái Văn Nam TS Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại H trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM ngày 16 tháng 8 năm 2011 Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm: STT Họ và tên C Học hàm, học vị TE 1 Lê Mạnh Tân PGS.TS 2 Nguyễn Hoài Hương TS 3 Nguyễn Trọng Cẩn GS.TSKH U 4 Nguyễn Công Hào GS.TSKH 5 Thái Văn Nam TS H Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Khoa quản lý chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa. Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV Khoa quản lý chuyên ngành
  4. TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH - ĐTSĐH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. HCM, ngày 12 tháng 7 năm 2011 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Phạm Thế Anh Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 05-02-1982 Nơi sinh: Thành phố Đồng Hới Chuyên ngành: Kỹ thuật Môi trường MSHV: 0981081003 I- TÊN ĐỀ TÀI: “Đánh giá tài nguyên nước mặt tỉnh Lâm Đồng và đề xuất các giải pháp quản lý theo hướng phát triển bền vững” H II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:  Thu thập số liệu về hiện trạng trữ lượng và chất lượng tài nguyên nước mặt tỉnh Lâm Đồng. C  Đánh giá tiềm năng tài nguyên nước mặt và diễn biến chất lượng nước TE mặt.  Đánh giá công tác quản lý tổng hợp nguồn nước mặt tỉnh Lâm Đồng.  Đề xuất các giải pháp tổng hợp quản lý tài nguyên nước theo hướng phát U triển bền vững  Xây dựng bản đồ chuyên đề nhằm quản lý tổng hợp nguồn nước. H III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: Ngày … tháng … năm 20… IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: Ngày 12 tháng 7 năm 2011 V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS. Hoàng Hưng - Trưởng Khoa Môi trường và Công nghệ Sinh học trường Đại học Kỹ thuật và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH PGS.TS. HOÀNG HƯNG
  5. Sau gần 2 năm học tập và tiếp thu kiến thức trên giảng đường, giai đoạn thực hiện Luận văn tốt nghiệp là giai đoạn cuối cùng và rất quan trọng đối với mỗi học viên cao học. Cũng như các bạn học viên khác, tôi bước vào giai đoạn này thật khó khăn. Chính nhờ sự động viên giúp đỡ từ phía Quý thầy cô, gia đình và đồng nghiệp nên tôi đã hoàn thành Luận văn tốt nghiệp. Có được kết quả như hôm nay, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: H Thầy PGS.TS. Hoàng Hưng là người đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và C chỉ bảo tôi trong suốt thời gian khóa học, nhất là trong quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp. TE Thầy PGS.TS. Bùi Tá Long và các cộng sự đã giúp đỡ, hướng dẫn tôi xây dựng bản đồ 3D về địa hình tỉnh Lâm Đồng. Ông ThS. Lương Văn Ngự “Phó Giám đốc Sở TN&MT”, Bà ThS. Nguyễn Thị Anh Hoa “Phó Chi cục BVMT” và Bà Nguyễn Thị Thùy Dương “Giám đốc U Trung tâm QT&GSMT” tỉnh Lâm Đồng đã cung cấp số liệu liên quan. Quý Thầy cô giảng dạy chương trình cao học, phòng QLKH và ĐTSĐH, H Khoa Môi trường và Công nghệ Sinh học trường Đại học Kỹ thuật và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị kiến thức và góp ý để tôi có thể hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý đồng nghiệp và các bạn sinh viên Khoa Khoa học Môi trường trường Đại học Yersin Đà Lạt đã động viên, khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt khoá học. Học viên: Phạm Thế Anh
  6. TÓM TẮT NỘI DUNG Nước vừa là một nguồn tài nguyên thiết yếu đối với con người vừa là nguồn tài nguyên đặc biệt. Con người chúng ta có thể nhịn ăn từ 5-7 ngày nhưng không thể nhịn khát quá 2 ngày. Tỉnh Lâm Đồng chính là khởi nguồn của 2 sông chính. Sông Krông Nô thuộc chi lưu Srebok – Mê Công có diện tích lưu vực 1.248 km2 và sông Đồng Nai – La Ngà với diện tích lưu vực 8.524 km2 bao gồm các con sông như: sông Đa Nhim, sông Đạ Dâng, sông Đại Ngà, sông Đà Huoai… Vị trí này đã làm cho Lâm Đồng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước 2 hệ thống sông kể trên. Với một H sự tác động nào của phần thượng nguồn đều có thể ảnh hưởng đến sự phát triển kinh kế xã hội của các tỉnh nằm dọc hệ thống sông kể trên. Đặc biệt các tỉnh thuộc C hệ thống sông Đồng Nai như: Bình Phước - Bình Dương - Tây Ninh - Đồng Nai – thành phố Hồ Chí Minh, Ninh Thuận và Bình Thuận… khống chế một diện tích TE 44.500 km2 với số dân 14.621 triệu người (17,6% cả nước). Kết quả đề tài: “Đánh giá tài nguyên nước mặt tỉnh Lâm Đồng Việt Nam và đề xuất các giải pháp quản lý theo hướng phát triển bền vững” cho chúng ta thấy U được tổng quát hiện trạng tài nguyên nước mặt từ đó đề xuất các giải pháp quản lý tổng hợp tài nguyên nguồn nước mặt tỉnh Lâm Đồng nói chung và thượng nguồn H sông Đồng Nai Việt Nam nói riêng theo hướng phát triển bền vững. Từ khóa: Tài nguyên nước mặt, quản lý tổng hợp, phát triển bền vững… ABSTRACT Water is both essential and special resource for human beings. We can abstain from food from 5 to 7 days but cannot go without water for 2 days. Lam Dong Province is the origin of 2 main rivers. Krong No river, a tributary of Srebok – Me Kong river, has a valley area of 1,248 km2 and Dong Nai – La Nga
  7. river with a valley area of 8,524 km2 including such rivers as: Da Nhim river, Da Dang river, Dai Nga river, Ha Huoai river… This location makes Lam Dong have an important role in protecting water source of 2 said river systems. Any upper reaches have impact on socio-economic development of provinces situated along said river systems. Especially, provinces in Dong Nai river system such as Binh Phuoc – Binh Duong – Tay Ninh – Dong Nai – Ho Chi Minh city, Ninh Thuan and Binh Thuan … occupy an area of 44,500 km2 with a population of 14,621 million people (17.6% of total population of the country). Main contents of the subject show us the general status of water resources in Lam Dong province in terms of volume as well as quality, possibility of H exhaustation, environment pollution, evaluation of the general management of surface water resources over the past time and therefore proposes solutions to the C general management of surface water resources in Lam Dong province in general and in Dong Nai river upstream in particular towards sustainable development. TE Keywords: general management, surface water resources, sustainable development… U H
  8. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN TÓM TẮT NỘI DUNG MỤC LỤC DANH SÁCH BẢNG BIỂU, BẢN ĐỒ VÀ HÌNH DANH SÁCH CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................01 2. MỤC TIÊU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................02 H 2.1. Mục tiêu ......................................................................................................02 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................02 3. 2.2. C PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ......................................................02 TE 3.1. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................02 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................02 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................02 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................03 U 5.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................03 Ý nghĩa thực tiễn .........................................................................................03 H 5.2. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÙNG NGHIÊN CỨU 1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .......................................................................................04 1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................04 1.1.2. Điều kiện khí hậu ......................................................................................06 1.1.3. Đặc điểm địa hình .....................................................................................07 1.1.4. Đặc điểm thổ nhƣỡng ...............................................................................07 1.1.5. Hiện trạng tài nguyên rừng ........................................................................08 i
  9. 1.1.6. Tài nguyên nƣớc ngầm ..............................................................................10 1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI .........................................................................12 1.2.1. Tổ chức hành chính ..................................................................................12 1.2.2. Sự phát triển dân số ..................................................................................13 1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế ......................................................................13 1.3. CƠ SỞ HẠ TẦNG .................................................................................................14 1.3.1. Hệ thống đƣờng giao thông ......................................................................14 1.3.2. Hệ thống cấp nƣớc ....................................................................................16 CHƯƠNG 2: TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TỈNH LÂM ĐỒNG H 2.1. TIỀM NĂNG NƢỚC MƢA ..................................................................................17 2.1.1. Khái niệm chung .......................................................................................17 2.1.2. C Đặc trƣng mƣa ..........................................................................................17 2.2. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN NƢỚC MẶT .......................................................19 TE 2.2.1. Tài nguyên nƣớc sông, suối ......................................................................20 2.2.2. Tài nguyên nƣớc hồ ..................................................................................24 2.2.3. Chế độ dòng chảy của sông suối ..............................................................26 U 2.3. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG TÀI NGUYÊN NƢỚC MẶT .....................................27 2.3.1. Trữ lƣợng nƣớc mặt toàn tỉnh ...................................................................27 H 2.3.2. Đánh giá diễn biến tổng lƣợng dòng chảy trên một số con sông lớn .......28 2.3.3. Trữ lƣợng nƣớc cấp sinh hoạt ...................................................................28 2.3.4. Nhu cầu cấp nƣớc phục vụ sinh hoạt và sản xuất công nông nghiệp ........29 2.3.5. Nhu cầu cấp nƣớc phục vụ sản xuất thủy điện .........................................30 2.3.6. Đánh giá khả năng cấp nƣớc .....................................................................31 2.3.7. Đánh giá tiềm năng thủy điện ...................................................................31 2.3.8. Đánh giá lợi ích chuyển tài nguyên nguồn nƣớc sang vùng phụ cận .......34 2.3.9. Đánh giá tiềm năng về du lịch ..................................................................39 ii
  10. 2.4. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC .......................................................37 2.4.1. Nguy cơ xảy ra lũ lụt ................................................................................37 2.4.2. Hình thành các con sông chết ...................................................................41 CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT 3.1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC MẶT .......44 3.2.1. Chất lƣợng nƣớc sông, suối ......................................................................44 3.2.2. Chất lƣợng nƣớc hồ ..................................................................................48 3.2.3. Đánh giá chung .........................................................................................53 3.3. HẬU QUẢ Ô NHIỄM NGUỒN NƢỚC ...............................................................56 H 3.4. DỰ BÁO DIỄN BIẾN CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC MẶT ...............57 3.3.1. Biến đổi do quá trình sinh hoạt .................................................................57 3.3.2. C Biến đổi do quá trình sản xuất công nghiệp .............................................59 TE 3.5. NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM VÀ CẠN KIỆT NGUỒN TÀI NGUYÊN NƢỚC ....................................................................................................61 CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC U 4.1. TIẾP CẬN QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƢỚC THEO KHU VỰC SÔNG ........................................................................................................62 H 4.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƢỚC .............................63 4.3. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƢỚC MẶT ...........65 4.3.1. Quản lý sử dụng tổng hợp tài nguyên nƣớc, giải quyết các tranh chấp và xung đột về sử dụng nƣớc trên lƣu vực ....................................................65 4.3.2. Quản lý và bảo vệ thảm thực vật, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, tái phủ rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc ............................................66 4.3.3. Quản lý bảo vệ đất, chống xói mòn, khôi phục và cải tạo đất thoái hóa ..67 4.3.4. Kiểm soát lũ lụt chống xói lở bờ sông, bồi lắng hồ chứa .........................68 iii
  11. 4.3.5. Quản lý khai thác nguồn nƣớc và xả chất thải làm ô nhiễm nguồn nƣớc, bảo vệ nguồn nƣớc ....................................................................................68 CHƯƠNG 5: ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ PHỤC VỤ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT 5.1. CƠ SỞ KHOA HỌC HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ ....................................70 5.2. ỨNG DỤNG CHỈ SỐ WQI VÀ GIS QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC MẶT .................................................................................................................74 5.2.1. Lý thuyết ...................................................................................................74 5.2.2. Đánh giá kết quả .......................................................................................76 H 5.3. XÂY DỰNG CÁC LỚP DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN NƢỚC MẶT ........................77 5.3.1. Mô tả các lớp thông tin dữ liệu nền ...........................................................77 5.3.2. C Lớp thông tin chuyên đề ............................................................................79 TE 5.4. ỨNG DỤNG GIS PHÂN TÍCH ĐỊA LÝ .............................................................84 5.4.1. Lập bản đồ chuyên đề nhiều biến số .........................................................84 5.4.2. Lập bản đồ sắc thái theo khoảng giá trị ....................................................91 5.4.3. Lập bản đồ chuyên đề nội suy mặt lƣới ....................................................93 U 5.4.4. Tạo vùng đệm ...........................................................................................95 H KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN 1. KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................97 2. KẾT LUẬN ............................................................................................................98 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO iv
  12. DANH SÁCH BẢNG BIỂU, BẢN ĐỒ VÀ HÌNH 1. BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Đơn vị tổ chức hành chính tỉnh Lâm Đồng ..................................................... 12 Bảng 2.1: Đặc điểm Sông Đa Dang .................................................................................. 21 Bảng 2.2: Đặc điểm Sông Đa Nhim ................................................................................. 22 Bảng 2.3: Đặc trƣng chính các lƣu vực lớn tại khu vực 3 huyện phía Nam .................... 23 Bảng 2.4: Một số thông số kỹ thuật các hồ chứa .............................................................. 25 Bảng 2.5: Tổng lƣợng nƣớc ƣớc tính của một số công trình thủy điện ............................ 30 H Bảng 2.6: Dự kiến quy hoạch số công trình thuỷ điện vừa và nhỏ trên các sông của tỉnh C Lâm Đồng ......................................................................................................................... 33 Bảng 2.7: Thống kê công suất và dung tích hồ chứa các nhà máy thủy điện ................... 33 TE Bảng 2.8: Các điểm du lịch gắn liền hồ và thác nƣớc ...................................................... 35 Bảng 2.9: Mất rừng do các dự án du lịch sinh thái ........................................................... 38 Bảng 3.1: Kết quả quan trắc chất lƣợng môi trƣờng một số hồ tỉnh Lâm Đồng đầu năm 2011 .................................................................................................................... 55 U Bảng 3.2: Dự báo dân số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 ................................................. 58 H Bảng 3.3: Dự báo lƣợng nƣớc thải sinh hoạt đến năm 2020 ............................................ 58 Bảng 3.4: Dự báo tải lƣợng các tác nhân ô nhiễm do con ngƣời thải ra .......................... 58 Bảng 3.5: Nhu cầu sử dụng nƣớc cho các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng ................... 59 Bảng 3.6: Dự báo tải lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải KCN ............................... 60 Bảng 5.1: Bảng đánh giá mức độ ô nhiễm ....................................................................... 75 Bảng 5.2: Quy ƣớc bằng màu sắc thể hiện trên bản đồ .................................................... 76 Bảng 5.3: Kết quả đánh giá chất lƣợng nƣớc hồ Tuyền Lâm ........................................... 76 Bảng 5.4: Kết quả đánh giá chất lƣợng nƣớc hồ Chiến Thắng ........................................ 76 Bảng 5.5: Kết quả đánh giá chất lƣợng nƣớc hồ Xuân Hƣơng ........................................ 77 v
  13. 2. HÌNH Hình 1.1: Diễn biến diện tích rừng qua các năm .............................................................. 09 Hình 1.2: Diễn biến mất rừng do chặt trái phép và cháy rừng ......................................... 10 Hình 2.1: Phân bố lƣợng mƣa qua các năm tại các trạm quan trắc của tỉnh .................... 17 Hình 2.2: Mô hình 3D địa hình tỉnh Lâm Đồng ............................................................... 20 Hình 2.3: Diễn biến trữ lƣợng nƣớc mặt tỉnh Lâm Đồng qua các năm ............................ 27 Hình 2.4: Tổng lƣợng dòng chảy trên một số con sông lớn tỉnh Lâm Đồng ................... 28 Hình 2.5: Trữ lƣợng nƣớc các hồ cấp nƣớc sinh hoạt ...................................................... 28 Hình 2.6: Dự báo nhu cầu sử dụng nƣớc đến năm 2020 .................................................. 29 Hình 2.7: So sánh khả năng cấp nƣớc từ nguồn nƣớc mặt đến năm 2020 ....................... 31 H Hình 2.8: Hồ thủy điện Đa Nhim ..................................................................................... 33 Hình 2.9: Diện tích mất rừng do các dự án thủy điện có công suất lớn và trung bình ..... 37 C Hình 2.10: Diện tích mất rừng do các dự án thủy điện nhỏ ............................................. 37 Hình 2.11: Đƣờng quá trình lũ trƣớc và sau khi phá rừng ............................................... 39 TE Hình 2.12: Đặc điểm rừng thông tỉnh Lâm Đồng ............................................................ 40 Hình 2.13: Mô tả các thành phần chính hồ chứa .............................................................. 41 Hình 2.14: Thác Pongour trƣớc khi thủy điện Đại Ninh tích nƣớc .................................. 42 U Hình 2.15: Thác Pongour sau khi thủy điện Đại Ninh tích nƣớc ..................................... 42 Hình 2.16: Thác Gougah chìm dƣới lòng hồ Đại Ninh .................................................... 43 H Hình 3.1: Tình trạng ô nhiễm hồ Xuân Hƣơng (rác thải nông nghiệp) ............................ 54 Hình 3.2: Tình trạng ô nhiễm hồ Xuân Hƣơng (nƣớc thải sinh hoạt) .............................. 54 Hình 3.3: Tình trạng ô nhiễm rác thải nông nghiệp ở hồ Than Thở ................................ 54 Hình 3.4: Cảnh tháo nƣớc hồ Xuân Hƣơng ...................................................................... 56 Hình 3.5: Cảnh nạo vét bùn hồ Xuân Hƣơng ................................................................... 57 Hình 5.1: Số liệu đƣợc biểu thị dƣới dạng điểm (Point) .................................................. 72 Hình 5.2: Số liệu đƣợc biểu thị dƣới dạng đƣờng (Line) ................................................. 73 Hình 5.3: Số liệu đƣợc biểu thị dƣới dạng vùng (Polygon) ............................................. 73 vi
  14. 3. BẢN ĐỒ Các bản đồ được xây dựng trên phầm mềm MapInfor 8.5 của nước ngoài nên không có phong tiếng việt. Vì vậy trong giới hạn của đề tài xin được xây dựng các bản đồ dựa trên nguyên tắc tiếng việt không có dấu. Bản đồ 01: Vị trí vùng nghiên cứu ................................................................................... 06 Bản đồ 02: Phân chia địa giới hành chính tỉnh Lâm Đồng .............................................. 87 Bản đồ 03: Đánh giá tài nguyên nƣớc mặt tỉnh Lâm Đồng .............................................. 90 Bản đồ 04: Phân loại rừng tỉnh Lâm Đồng ....................................................................... 91 Bản đồ 05: Phân loại nguồn tiếp nhận nƣớc thải tỉnh Lâm Đồng .................................... 92 Bản đồ 06: Đánh giá tài nguyên nƣớc mƣa tỉnh Lâm Đồng ............................................. 93 H Bản đồ 07: Đánh giá công suất các nhà máy thủy điện tỉnh Lâm Đồng .......................... 94 Bản đồ 08: Diễn biến chất lƣợng môi trƣờng các hồ tại thành phố Đà Lạt theo chỉ số C WQI năm 2010 .................................................................................................................. 96 Bản đồ 09: Quá trình biến đổi BOD5 các hồ tại thành phố Đà Lạt (17/5/2010) .............. 98 TE Bản đồ 10: Diện tích bị thiệt hại do thủy điện Đa Nhim xã lũ đầu tháng 11 năm 2010 ... 100 U H vii
  15. DANH SÁCH CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Flv : Diện tích lƣu vực. L : Chiều dài của sông, suối. Q0 : Tốc độ dòng chảy bình quân năm. W0 : Trữ lƣợng Nlm : Công suất nhà máy P : Tần suất lũ Wc : Dung tích chết Wtb : Dung tích toàn bộ H E0 : Điện lƣợng bình quân năm : Tài nguyên và Môi trƣờng TN&MT BVMT C : Bảo vệ môi trƣờng TE QT&GSMT : Quan trắc và Giám sát môi trƣờng KCN : Khu Công nghiệp GDP : Tổng thu nhập quốc dân SXNN : Sản xuất nông nghiệp U QCVN : Quy chuẩn Việt Nam : Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng H BTNMT GIS : Hệ thống thông tin địa lý WQI : Chỉ số chất lƣợng môi trƣờng nƣớc COD : Nhu cầu ôxy hóa hóa học BOD5 : Nhu cầu ôxy hóa sinh học trong 5 ngày DO : Hàm lƣợng ôxy có trong môi trƣờng nƣớc SS : Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng TNN : Tài nguyên nƣớc IPM : Quản lý tổng hợp dịch hại viii
  16. -1- MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Nước là nhu cầu tất yếu của mọi sinh vật và con người. Không có nước thì cuộc sống trên trái đất không thể tồn tại. Hàng ngày trung bình một người cần từ 3- 10 lít đáp ứng cho nhu cầu ăn uống và sinh hoạt tối thiểu. Con người chúng ta có thể nhịn ăn từ 5-7 ngày nhưng không thể nhịn khát quá 2 ngày. Tuy nhiên, sự phân bố của tài nguyên nước hiện nay không tương ứng với những nhu cầu đang ngày càng tăng của con người. Trong tổng lượng nước của toàn thế giới, có tới 97% là nước mặn, chỉ còn 3% là nước ngọt. Trong đó tới 70% H tồn tại dưới dạng băng ở hai vùng cực và tuyết trên những đỉnh núi cao. C Song song với quá trình phát triển kinh tế xã hội, con người đã làm cho nguồn tài nguyên nước mặt ngày càng bị cạn kiệt, xuống cấp, biến dạng, ô nhiễm và giảm TE giá trị sử dụng. Tỉnh Lâm Đồng chính là khởi nguồn của 2 sông chính. Sông Krông Nô thuộc chi lưu Srêpok – Mê Công có diện tích lưu vực 1.248 km2 và sông Đồng Nai – La U Ngà với diện tích lưu vực 8.524 km2 bao gồm các con sông như: sông Đa Nhim, sông Đạ Dâng, sông Đại Ngà, sông Đà Huoai… Vị trí này đã làm cho Lâm Đồng có H vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước hai hệ thống sông kể trên. Bất kỳ một tác động tiêu cực nào của phần thượng nguồn đều có thể ảnh hưởng đến sự phát triển kinh kế xã hội của các tỉnh nằm dọc hệ thống sông kể trên. Đặc biệt các tỉnh thuộc hệ thống sông Đồng Nai như: Bình Phước - Bình Dương - Tây Ninh - Đồng Nai – thành phố Hồ Chí Minh, Ninh Thuận và Bình Thuận… Vì vậy, thực hiện đề tài: “Đánh giá tài nguyên nước mặt tỉnh Lâm Đồng và đề xuất các giải pháp quản lý theo hướng phát triển bền vững” nhằm mục đích đánh giá một cách tổng quát tiềm năng tài nguyên nước mặt từ đó đề xuất các giải pháp quản lý tổng hợp tài nguyên nguồn nước mặt tỉnh Lâm Đồng nói riêng và thượng nguồn sông Đồng Nai nói chung theo hướng phát triển bền vững.
  17. -2- 2. MỤC TIÊU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu  Đánh giá tiềm năng tài nguyên nước mặt tỉnh Lâm Đồng.  Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên nước mặt.  Xây dựng các bản đồ chuyên đề nhằm quản lý tổng hợp nguồn nước mặt.  Bảo vệ tài nguyên nguồn nước mặt theo hướng phát triển bền vững. 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập, tổng hợp các tài liệu có liên quan.  Phương pháp khảo sát thực địa. H  Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.  Phương pháp so sánh.  C Phương pháp hệ thống thông tin địa lý.  Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia. TE  Phương pháp phân tích hệ thống. 3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU U 3.1. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh H Lâm Đồng từ đó đề ra các giải pháp quản lý tổng hợp tài nguyên nước, ứng dụng Chỉ số chất lượng môi trường nước và hệ thống thông tin địa lý quản lý diễn biến chất lượng môi trường nước mặt các hồ của thành phố Đà Lạt. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu  Tài nguyên nước mặt.  Diễn biến chất lượng nước mặt.  Cơ sở khoa học quản lý tổng hợp tài nguyên nước.  Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý trong quản lý môi trường. 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU  Thu thập số liệu về hiện trạng trữ lượng và chất lượng tài nguyên nước mặt tỉnh Lâm Đồng.
  18. -3-  Đánh giá tiềm năng tài nguyên nước mặt và diễn biến chất lượng nước mặt.  Đánh giá công tác quản lý tổng hợp nguồn nước mặt tỉnh Lâm Đồng thời gian qua.  Đề xuất các giải pháp tổng hợp quản lý tài nguyên nước theo hướng phát triển bền vững  Xây dựng bản đồ chuyên đề nhằm quản lý tổng hợp nguồn nước. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 5.1. Ý nghĩa khoa học Công tác điều tra, khảo sát, đánh giá tài nguyên nước mặt cả về trữ lượng cũng H như chất lượng là bước đầu tiên quan trọng tiến tới việc quản lý, kiểm soát ô nhiễm C hiệu quả, bằng cách đề ra các giải pháp nhằm bảo vệ môi trường theo hướng phát triển bền vững. TE Đề tài “Đánh giá tài nguyên nước mặt tỉnh Lâm Đồng và đề xuất các giải pháp quản lý theo hướng phát triển bền vững” được thực hiện là một trong những việc làm tích cực nhằm bảo vệ môi trường nước mặt tỉnh Lâm Đồng nói riêng và U thượng nguồn sông Đồng Nai nói chung. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn H Kết quả đề tài là bước mở đầu cho các công trình nghiên cứu tiếp theo dựa trên số liệu điều tra và thu thập được về tiềm năng tài nguyên nước mặt tỉnh Lâm Đồng. Làm tài liệu tham khảo cho sinh viên hay học viên chuyên ngành môi trường thực hiện thực tập tốt nghiệp hay khóa luận tốt nghiệp. Kết quả này có thể chuyển giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn giúp quản lý tổng hợp tài nguyên nước mặt của tỉnh ngày càng tốt hơn.
  19. -4- CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VÙNG NGHIÊN CỨU 1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN[15],[16] 1.1.1. Vị trí địa lý H Tỉnh Lâm Đồng là một trong năm tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên Việt Nam và là tỉnh duy nhất ở Tây Nguyên không có đường biên giới quốc tế, có diện tích C 9.772,19 km2, chiếm khoảng 2,9% diện tích cả nước và có độ cao trung bình từ 800 - 1.000 m so với mặt nước biển. Địa hình tương đối phức tạp, chủ yếu là bình sơn TE nguyên, núi cao, đồng thời cũng có những thung lũng nhỏ bằng phẳng tạo nên những yếu tố tự nhiên khác nhau về khí hậu, thổ nhưỡng, động thực vật… Tỉnh Lâm Đồng nằm giữa tọa độ địa lý: U X = 11012’30” – 12026’00” vĩ độ bắc. Y = 107015’00” – 108045’00” kinh độ đông. H Ranh giới hành chính tỉnh Lâm Đồng:  Phía bắc giáp tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông.  Phía đông giáp tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Ninh Thuận.  Phía nam là tỉnh Bình Thuận và Đồng Nai.  Phía tây là tỉnh Bình Phước. Lâm Đồng nằm trên 3 cao nguyên và là khu vực đầu nguồn của các hệ thống sông lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam – là khu vực năng động, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và là thị trường có nhiều tiềm năng lớn. Toàn tỉnh có thể chia thành 3 vùng với 5 thế mạnh: Phát triển cây công nghiệp dài ngày, lâm nghiệp, khoáng sản, du lịch - dịch vụ và chăn nuôi gia súc.
  20. H U -5- TE C H
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2