intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực tại Công ty cổ phần Bưu Chính Viettel

Chia sẻ: Vu Quoc Toan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:54

881
lượt xem
277
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập, cạnh tranh và hợp tác quốc tế. Vì vậy để tranh thủ mọi nguồn lực, phát huy tối đa năng lực và hiệu quả sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Bưu chính Viễn thông nói riêng phải tận dụng nguồn nhân lực “một nguồn lực quý giá nhất trong các nguồn lực” để nâng cao năng lực cạnh tranh, giữ vững và nâng cao vị thế của mình....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực tại Công ty cổ phần Bưu Chính Viettel

  1. ĐỀ TÀI Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực tại Công ty cổ phần Bưu Chính Viettel
  2. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL ................................................................................................................... 2 1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.................................................................2 1.1.1 Vài nét sơ lược về Công ty ................................ ................................................ 2 1.1.2 Ngành nghề kinh doanh .................................................................................. 2 1.1.3 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 3 1.1.4 Mô hình cơ cấu tổ chức. ................................................................................... 4 1.1.5. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát ................................................................ ..... 4 1.1.6 Ban Giám đốc Công ty ................................ ................................ ....................... 4 1.1.7 Các phòng ban ................................ ................................................................... 4 1.1.8 Chức năng................................................................ .......................................... 5 1.1.9 Nhiệm vụ ............................................................................................................ 5 1.2.1 Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy ................................................................... 5 1.2.2. Môi trường kinh doanh - những khó khăn và thuận lợi .................................. 7 1.2.3 Hướng phát triển chính của Công ty trong thời gian tới ................................ ..... 8 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC Q UẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL................................................................. 12 2.1 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CTY CP BƯU CHÍNH VIETTEL .....12 2.1.1 Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................. 12 2.1.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰCTẠI BƯU CH ÍNH VIETTEL .................................................................................................................. 15 2.1.3Công tác tuyển dụng lao động .......................................................................... 16 a , Nguồn tuyển dụng................................................................................................ 16 2.1.4 Đào tạo và phát triển nhân lực ................................ ........................................ 19 2.1.5 Tổ chức quá trình lao động ............................................................................ 22 2.1.6 Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên................................ .. 27 2.1.7 Trả công và đãi ngộ ........................................................................................ 27 2.1.8 Quản trị các mối quan hệ lao động ................................................................ 30 2.1.9 Tiến hành phân tích công việc ....................................................................... 33 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL ........................................................ 50 3.1.1 Định hướng phát triển của Tập đoàn Viễn Thông Quân Đội ....................... 50 3.1.2 Định hướng phát triển của Bưu Chính Viettel .............................................. 51 3.1.3 Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại bưu chính viettel ......... 52
  3. 3.1.4 Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng lao động ..................................... 53 3.1.5 Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực ...................... 55 3.1.6 Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức lao động............................................ 57 3.1.7 Giải pháp hoàn thiện đánh giá năng lực thực hiện công việc ....................... 60 3.1.8 Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương và đãi ngộ lao động ....................... 61 3.1.9 Giải pháp hoàn thiện ứng dụng tin học vào quản lý nhân lực ...................... 61 KẾT LUẬN ................................ ................................ .............................................. 85
  4. LỜI NÓI ĐẦU Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập, cạnh tranh và h ợp tác quốc tế. Vì vậy để tranh thủ mọi nguồn lực, phát huy tối đa năng lực và hiệu quả sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Bưu chính Viễn thông nói riêng phải tận dụng nguồn nhân lực “một nguồn lực quý giá nhất trong các nguồn lực” đ ể nâng cao năng lực cạnh tranh, giữ vững và nâng cao vị thế của mình. Bưu Chính Viettel là một trong những doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Viễn thông Quân Đội . Để thực hiện thắng lợi các mục tiêu chiến lược phát triển của Tập đo àn và của Đơn vị, trong những năm qua Bưu chính Viettel đã luôn nỗ lực phấn đấu hết mình để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, kế hoạch mà Tập đoàn giao cho. Với mục đích quản trị nguồn nhân lực Công ty cổ phần Bưu Chính Viettel, phát huy những thành tựu đã đạt được và khắc phục những hạn chế còn tồn tại, em đã chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực tại Công ty cổ phần Bưu Chính Viettel” chuyên đ ề tốt nghiệp của mình. Chuyên đề thực tập được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Khái quát chung về Công ty CP Bưu Chính Viettel Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại Công ty CP Bưu Chính Viettel Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực Công ty CP Bưu Chính Viettel Em xin chân thành cảm ơn!
  5. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL 1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 1.1.1 Vài nét sơ lược về Công ty Tên công ty :CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL Tên giao d ịch : VIETTEL POST JOINTSTOKCOMPANY Tên viết là tắt : VIETTEL POST .,JSC Trụ sở giao dịch : 58 Trúc Khê – Láng Hạ - Q. Đống Đa – Hà Nội Điện thoại : 04.62660306 Fax : 069.522490 1.1.2 Ngành nghề kinh doanh Công ty CP Bưu Chính tham gia các ngành nghề kinh doanh Kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh bưu phẩm, b ưu kiện hàng hóa. - Đại lý kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí. - Kinh doanh dịch vụ th ương mại trên mạng bưu chính, thương mại điện tử. - Kinh doanh dịch vụ viễn thông: bán các thiết bị viễn thông đầu cuối., các loại - thẻ viễn thông, điện thoại, Internet card. Cho thuê văn phòng - Cung cấp dịch vụ quảng cáo trên bao bì chuyển phát nhanh của Công ty. - Bảo dưỡng, sửa chữa ôtô và xe có động cơ khác. - Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ vào xe có động cơ khác. - Đại lý bảo hiểm. - Dịch vụ vận tải liên vận quốc tế bằng đường bộ, đường thủy. - Đại lý kinh doanh thẻ các loại - Xu ất nhập khẩu các mặt h àng Công ty kinh doanh - Sản xuất các sản phâm từ giấy và bìa. - In ấn, các dịch vụ liên quan đến in - Dịch vụ logistic( bao gôm: dịch vụ bốc xếp hàng hóa, dịch vụ kho bãi và lưu - giữ h àng hóa, dịch vụ đại lý hải quan, lập kế hoach bốc dỡ h àng hóa, tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi Logistic; hoạt động xử lý h àng hóa bị khách h àng trả lại, hàng tồn kho, h àng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; ho ạt động cho thuê và thuê container và các dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải) ( thực hiện theo pháp luật chuyên ngành về logistic) Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa ( thực hiện theo pháp luật chuyên - n gành về thương mại xuất nhập khẩu)
  6. Vận tải h àng hóa bằng ôtô chuyên dùng và không chuyên dùng theo h ợp đồng. - Vận tải h ành khách bằng taxi, bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh. - Dịch vụ hỗ trợ cho vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, ven biển và viễn dương - Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại - Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi thương mại. - Bán lẻ máy tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm trong cac cửa hàng chuyên doanh. - Bán lẻ thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh. - - Bán buôn, bán lẻ sách báo tạp chí, văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh. Bán lẻ băng đĩa âm thanh, h ình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng - chuyên doanh Bán lẻ theo yêu cầu đặt h àng qua bưu điện hoặc internet. - Dịch vụ b ưu chính. - Dịch vụ chuyển phát - Qu ảng cáo - Nghiên cứu thị trường và thăm dò d ự luận ( không bao gồm dịch vụ điều tra và - thông tin Nhà nước cấm). Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi. - Sủa chữa máy móc, thiết bị ( bao gồm các mặt hàng công ty kinh doanh ) - Sửa chữa thiết bị liên lạc - 1.1.3 Quá trình hình thành và phát triển Ngày 1/7/1997 Trung tâm Bưu chính chính thức triển khai dịch vụ PHBC đây thực sự là một dấu mốc đáng ghi nhớ của Trung tâm Bưu chính thuộc Công ty Điện tử viễn thông Quân đội (nay là Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel). Ngày 24/01/1998 Tổng cục Bưu điện cấp giấy phép số 109/1998/GP-TCBĐ cho phép Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được thiết lập mạng bưu chính và kết nối với các mạng bưu chính công cộng khác để cung cấp dịch vụ bưu chính: bưu phẩm (trừ thư tín), bưu kiện và chuyển tiền trên ph ạm vi toàn quốc. Tháng 7 năm 2000 Giám đốc Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội ký quyết định số 2304/CTĐTVTQĐ chính thức đầu tư dự án” Cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh Bưu phẩm – Bưu kiện” Trung tâm mở th êm trụ sở làm việc tại 270 Lý Thường Kiệt – TP Hồ Chí Minh. Tháng 5 năm 2003 Trung tâm đưa hệ thống chăm sóc khách hàng vào ho ạt động trong cả nước. Tháng 5 năm 2005 Trung tâm Bưu chính được phát triển th ành Công ty Bưu chính Viettel trực thuộc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội – Bộ quốc phòng theo quyết định số 2492/QĐ-TCTVTQĐ ngày 17/5/2005. Tháng 01/2006 Công ty Bưu chính hạch toán độc lập.
  7. Ngày 14/01/2009 Bộ Quốc phòng ra quyết định số 123/QĐ – BQP về việc ph ê duyệt phương án và chuyển Công ty Bưu chính Viettel thuộc Tổng Công ty VTQĐ sang mô hình mới Công ty CP Bưu chính Viettel. Ngày 18/06/2009 Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên Bưu chính Viettel Đại hội cổ đông thành lập Công ty CP Bưu chính Viettel 1.1.4 Mô hình cơ cấu tổ chức. Cơ cấu tổ chức Công ty CP Bưu chính Viettel đư ợc phân chia theo 4 cấp độ quản lý cụ thể như sau: - Cấp độ quản lý 1: Hội đồng quản trị - Cấp độ quản lý 2: Ban Tổng Giám đốc Công ty - Cấp độ quản lý 3: Các phòng ban chức năng, chi nhánh trực thuộc Công ty - Cấp độ quản lý 4: Các Ban, tổ đội sản xuất, Bưu cục cấp 2 trực thuộc các phòng ban chức năng, chi nhánh (trực thuộc cấp độ quản lý 3) 1.1.5. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát - Đồng chí: Dương Văn Tính - Ch ủ tịch Hội đồng quản trị - Đồng chí: Lương Ngọc Hải - Ủy viên Hội đồng quản trị - Đồng chí: Phó Đức Hùng - Ủy viên Hội đồng quản trị - Đồng chí: Lưu Trung Thái - Ủy viên Hội đồng quản trị - Đồng chí: Trần Văn Phức - Ủy viên Hội đồng quản 1.1.6 Ban Giám đốc Công ty - Đồng chí: Lương Ngọc Hải Tổng Giám đốc Công ty. - Đồng chí: Phó Đức Hùng Phó Tổng Giám đốc -Đồng chí: Hoàng Quốc Anh Phó Tổng Giám đốc. -Đồng chí: Nguyễn Đắc Luân Phó Tổng Giám đốc 1.1.7 Các phòng ban Phòng Tổ chức Lao động Phòng Tài chính kế toán Phòng Chiến lược kinh doanh Phòng Bán hàng Phòng Chăm sóc khách hàng Phòng Kế hoạch Đầu tư Phòng Nghiệp vụ đào tạo. Phòng Tin học. Văn phòng Công ty Phòng Kiểm soát nội bộ Trung tâm đường trục gồm 4 khu vực: KV1, KV2, KV3, KV4
  8. Hệ thống chi nhánh, b ưu cục trải khắp 63 tỉnh th ành trong cả nước và 01 chi nhánh Combodia 1.1.8 Chức năng - Tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm khai thác, thu phát, kết nối BPBK, báo chí, phát triển dịch vụ viễn thông, các dịch vụ gia tăng khác của Công ty; quản lý sản lượng, doanh thu, công nợ, chất lượng dịch vụ…, - Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc công ty các mặt SXKD 1.1.9 Nhiệm vụ Tổ chức kinh doanh, phát triển các dịch vụ chuyển phát bưu phẩm bưu kiện, phát - hành báo , ….. Tổ chức kinh doanh dịch vụ viễn thông và các dịch vụ gia tăng khác …. - Qu ản lý, chăm sóc khách h àng cũ, phát triển khách hàng mới - Qu ản lý doanh thu, công nợ, chi phí. - Đề xuất, xây dựng, tham mưu phát triển mạng lưới - Qu ản lý chất lượng dịch vụ - 1.2.1 Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy
  9. MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL 1. P. TÀI CHÍNH. 2. P. CHIẾN LƯỢC. 3. P. BÁN HÀNG. 4. P. CHĂM SÓC PHÓ KHÁCH HÀNG TỔNG 5. P. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ. GIÁM BAN 6. P. NGHIỆP VỤ ĐỐC –BÍ KIỂM ĐÀO TẠO. THƯ CÁC CHI NHÁNH TỈNH , THÀNH PHỐ 7. P.TỔ CHỨC LAO SOÁT ĐẢNG ĐỘNG. ỦY 8. VĂN PHÒNG. 9. P. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CÁC BƯU CỤC TỔNG HỘI PHÓ GIÁM CÁC CÔNG TY ĐỒNG TỔNG TRONG NƯỚC VÀ ĐỐC GIÁM QUẢN NƯỚC NGOÀI ĐỐC – TRỊ KINH DOANH PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC – GIÁM CÔNG TY BƯU ĐỐC CHÍNH LIÊN TỈNH CÔNG TY BƯU CHÍNH LIÊN TỈNH ( S ơ đồ bộ máy Công ty Bưu hính Viettel )
  10. 1.2.2. Môi trường kinh doanh - những khó khăn và thuận lợi Là một doanh nghiệp Quân đội mới b ước vào thị trường kinh doanh trên lĩnh vực viễn thông, Tổng Công ty có nh ững thuận lợi và khó khăn nhất định sau: a. Thuận lợi - Viettel là một doanh nghiệp Nhà nước, trực thuộc Bộ Tư lệnh thông tin liên lạc, kể từ ngày 1/6/2004 Công ty trực thuộc Bộ Quốc Phòng nên có được những hỗ trợ lớn từ phía Bộ Quố c Phòng về mặt chính sách cũng nh ư nguồn vốn, nhân lực, mạng lưới (đặc biệt tận dụng đ ược hạ tầng mạng Viễn thông của Quân đội mà cụ thể ở đây là được sử dụng năng lực nhàn rỗi của mạng đ ường trục Bắc Nam của Quân đội) đây là một thế mạnh mà không một Công ty nào trong nh ững Công ty mới tham gia vào thị trường Viễn thông có được. - Viettel tham gia vào th ị trường Viễn thông trong thời điểm Nh à nước đang có chính sách khuyến khích đầu tư, cạnh tranh nhằm xoá bỏ độc quyền trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và đẩy mạnh sự phát triển công nghệ kỹ thuật quốc gia. Đây là một thuận lợi lớn về mặt chính sách giúp Tổng công ty có thể mở rộng các lĩnh vực kinh doanh của mình. - Trong thời đại công nghệ thông tin và viễn thông phát triển bùng nổ như hiện nay, Viettel ra đời sau nên sẽ có thuận lợi lớn về việc lựa chọn công nghệ hiện đại tiên tiến cho các dịch vụ của mình nh ằm. Đồng thời có thể tận dụng đư ợc kinh nghiệm của những đ ơn vị đi trước, giảm đư ợc các chi phí thử nghiệm. - Sau khi thành công trong việc cung cấp dịch vụ VoIP đầu tiên tại Việt Nam, không những Tổng công ty đã tạo dựng đư ợc vị thế cho riêng mình mà còn tạo ra rất nhiều cơ hội để hợp tác với các đối tác nước ngo ài. - Đội ngũ chuyên viên k ỹ thuật của Tổng công ty có tầm hiểu biết rộng về nhiều lĩnh vực, còn rất trẻ, say mê với nghề nghiệp, ham học hỏi, không ngừng tìm tòi nghiên cứu nhằm khai thác tối đa tính năng úng dụng của các hệ thống, ...đ ã góp phần lớn trong sự th ành công của Tổng công ty. b. Khó khăn - Ngành Bưu chính, Viễn thông trước đây được coi là một ngành độc quyền của Tập đo àn Bưu chính Viễn thông (VNPT). Vì th ế Viettel phải cạnh tranh với một đơn vị rất lớn có "thâm niên" trong ngành kinh doanh này, có được một số lượng bạn hàng và đối tác đông đảo. Cũng vì đặc thù ra đời sau n ên việc kinh doanh của Viettel nhất là ở lĩnh vực Viễn thông phải phụ thuộc rất nhiều vào VNPT (ví dụ: như kết nối, thuê đường truyền dẫn nội hạt và liên tỉnh, việc tiếp xúc với khách hàng, h ợp tác về mặt kỹ thuật...)
  11. - Là m ột doanh nghiệp thành lập cách đây hơn 15 năm nhưng chính thức tham gia vào thị trư ờng Viễn thông mới bắt đầu từ tháng 10 năm 2000, Viettel thực sự là một doanh nghiệp còn non trẻ, còn thiếu nhiều kinh nghiệm. - Mặc dù trong những năm gần đây, Nh à nư ớc đã có chính sách khuyến khích cạnh tranh ở các lĩnh vực trước đây vẫn được coi là độc quyền, ngành Bưu chính, Viễn thông là một ví dụ điển hình, nhưng sự cạnh tranh cũng chỉ trong một giới hạn nhất định, Nhà nư ớc vẫn dành 70% th ị phần cho VNPT vì th ế đ ã h ạn chế sự phát triển của Viettel. Trên thực tế thị trường đang có những dấu hiệu cạnh tranh rất quyết liệt nhất là ở lĩnh vực Điện thoại di động và Internet, gây rất nhiều khó khăn cho Viettel khi tham gia vào lĩnh vực này. 1.1.1 1.2.3 Hướng phát triển chính của Công ty trong thời gian tới a , Nhiệm vụ Kinh tế Triển khai cung cấp các dịch vụ Bưu chính viễn thông và công ngh ệ thông tin:  Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ điện thoại di động trên toàn quốc: Đây là dịch vụ trọng tâm, có ý nghĩa bản lề quyết định vị thế của Tổng Công ty. Hiện nay Tổng Công ty đang tập trung triển khai xây dựng mạng di động theo phương án tự đầu tư, sử dụng công nghệ mới. Tiếp tục triển khai lắp đặt, theo dâi và hoàn thiện củng cố các trạm trong cả nước.  Xây dựng Mạng truyền dẫn và cung cấp dịch vụ cho thuê kênh truyền dẫn trong nước và quốc tế: Tiếp tục xây dựng quy hoạch mạng tổng thể tập trung cho 64 tỉnh/th ành phố. triển khai tuyến truyền dẫn trên toàn quốc và thiết lập cửa ngâ quốc tế dung lượng 155Mb/s để phục vụ các dự án nội bộ Tổng Công ty và cu ng cấp dịch vụ cho thu ê kênh truyền dẫn trong nước và quốc tế, dịch vụ truyền số liệu, dịch vụ truyền h ình, truyền báo cho khách hàng.  Triển khai tổ chức kinh doanh dịch vụ mạng cố định nội hạt: - Phát triển mạng lưới trên toàn quốc. - Nâng cao ch ất lượng dịch vụ.  Tổ chức kinh doanh dịch vụ Internet Mở rộng mạng lưới internet trên toàn quốc. Nâng cao chất lượng dịch vụ, phấn đầu trở thành nhà cung cấp các dịch vụ internet với chất lượng tốt nhất Mở rộng hệ thống phân phối, phát triển với số đông các điểm có bán dịch vụ. Mở các dịch vụ mới như: Game online, Video online.  Dịch vụ Bưu chính: - Phát triển tất cả các dịch vụ cơ bản của ngành Bưu chính, mở rộng mạng lưới trên toàn quốc với kế hoạch như sau:
  12. Phát triển mạng lư ới dịch vụ chuyển phát nhanh ra quốc tế. - Triển khai dịch vụ điện hoa. Triển khai dịch vụ chuyển tiền. - Triển khai dịch vụ kinh doanh thương mại trên m ạng Bưu chính. Sản xuất kinh doanh ngành ngh ề truyền thống: Tiếp tục củng cố và giữ vững các hoạt động SXKD và các ngành ngh ề truyền thống như: Kh ảo sát thiết kế, Xây lắp công trình, Xu ất nhập khẩu, mở rộng và khai thác có hiệu quả những thị trường có nhiều tiềm năng như thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh, thành phố phía Nam theo hướng sản xuất kinh doanh phát triển vững chắc, đúng pháp luật, hiệu quả và an toàn. b , Nhiệm vụ An ninh - Quốc phòng Song song với nhiệm vụ kinh tế, Tổng Công ty đã và đ ang triển khai thực hiện nhiệm vụ quốc phòng như sau : - Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ, sẵn sàng vu hồi cho mạng thông tin quân sự khi có yêu cầu về nhiệm vụ Quốc phòng- An ninh. - Tập trung nguồn nhân lực để tổ chức tham gia xây dựng tuyến cáp quang 1B theo đúng tiến độ Binh chủng giao. Năm 2004 hoàn thành đường trôc cáp quang 1B. - Sử dụng kênh nhàn rỗi quân sự để kinh doanh có hiệu quả; từ đó tạo điều kiện đóng góp nguồn kinh phí cho việc duy trì, bảo quản, bảo dưỡng, phát triển hệ thống thông tin quân sự Chuẩn bị lập dự án xây dựng nhà máy sản xuất và lắp ráp thiết bị thông tin phục vụ cho Quốc phòng (như máy thu phát VTĐ,…). - Tạo nguồn ngân sách để tham gia vào ngân sách của Bộ Quốc phòng như thuế và các kho ản khác trong quá trình phát triển sản xuất kinh doanh. - Triển khai thi công, nâng cấp mạng thông tin quân sự như: tuyến cáp quang quân sự. Nghiên cứu, tham mưu đề xuất và tham gia nhập khẩu thiết bị thông tin cho Quốc phòng. C , Giá trị cốt lõi của văn hóa Viettel 1. Thực tiễn là tiêu chu ẩn kiểm nghiệm chân lý. 2.Trưởng thành qua những thách thức và thất bại. 3. Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh. 4. Sáng tạo là sức sống. 5. Tư duy h ệ thống. 6. Kết hợp Đông Tây. 7. Truyền thống và cách làm người lính. 8. Viettel là ngôi nhà chung.
  13. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA ĐƠN VỊ Một số kết quả hoạt động Bảng 2.1: Tổng hợp doanh thu - chi phí 2002-2006 Tổng chi phí Tổng doanh (tỷ đồng)Kế Tỷ lệ hoàn thu phát sinh hoạch Công ty thành kế Năm (tỷ đồng) giao hoạch (%) (tỷ đồng) 9,2 23,5 8,15 103,73 2002 17,4 26,2 15,23 106,16 2003 24,50 33,2 24,56 100,06 2004 29,12 40,3 28,93 105,13 2005 52,2 68,8 52,15 100,09 2006 (Nguồn: Phòng Kế hoạch Đầu tư ) Nhìn vào bảng tổng hợp doanh thu chi phí có thể thấy Bưu chính viettel hoàn thành xuất sắc kế hoạch doanh thu mà Tập đoàn giao. Riêng năm 2005 không hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch, đặc biệt là 2 ch ỉ tiêu cơ b ản về doanh thu và phát triển máy điện thoại, mức tăng trưởng về sản lượng các dịch vụ chủ yếu đều rất thấp, trong đó một số dịch vụ có giá trị doanh thu cao như điện thoại cố định nội hạt, điện thoại cố định liên tỉnh và bán thẻ trả trước giảm sút nhiều so với năm 2004. Nguyên nhân cơ b ản là do nh ững khó khăn về phát triển mạng lưới và sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ BCVT . 80 68,8 70 60,3 60 53,2 52,2 47,12 46,2 50 44,59 43,5 Tỷ đồng 37,4 40 29,2 30 20 10 0 2002 2003 2004 2005 2006 Tổng doanh thu phát sinh Tổng chi phí H ình 2.2: Tổng hợp doanh thu - chi phí 2002-2006 (Nguồn: Phòng Kế hoạch Đầu tư )
  14. Mặc dù doanh thu luôn tăng trưởng qua các năm nhưng Bưu chính Viettel có đặc trưng là chi phí luôn cao hơn doanh thu. Điều n ày là do Bưu chính Viettel là một công ty còn phụ thuộc tập đoàn các điều kiện về kinh tế còn nghèo nàn, lạc hậu so Bưu Điện Việt Nam ; mức độ tiêu dùng các sản phẩm dịch vụ BCVT thấp; vốn kinh doanh chủ yếu tập trung vào d ịch vụ chuyển phát nhanh và mở rộng mạng lưới xuống các huyện xã tất cả các tỉnh trên cả n ước , mà việc đầu tư này lại rất tốn kém và gặp nhiều khó khăn. Có thể kể ra một số nguyên nhân khách quan ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của Bưu chính Viettel như sau: Về kinh tế xã hội: Bưu chính Viettel là m ột công ty được xếp vào lo ại đặc biệt khó khăn, nền kinh tế nội lực còn rất kém, chủ yếu dựa vào nguồn ngân sách hỗ trợ của Tập Đo àn, GDP tính trên đầu người: năm 2005 là 3,2 triệu đồng/người/năm; năm 2006 là 3,8 triệu đồng/người/năm. Trong mấy năm qua do đầu tư xây d ựng cơ sở hạ tầng quá năng lực, không có khả năng thanh toán vốn đầu tư, đ ến năm 2006 nhiều doanh nghiệp (theo số liệu điều tra có đến 90% doanh nghiệp trong tỉnh) đang mất cân đối về tài chính, hoạt động cầm chừng làm hạn chế rất lớn tới nhu cầu sử dụng các dịch vụ Bưu chính Viễn thông. Về phát triển mạng lưới: mặc d ù với tinh thần nỗ lực tập trung cao độ triển kh ai các dự án trọng điểm để mở rộng tăng cư ờng năng lực mạng lưới, xong do vướng mắc nhiều ở khâu thủ tục thẩm định phê duyệt và k ỹ thuật xây lắp nên tiến độ nhiều công trình hoàn thành rất chậm không đáp ứng kịp theo yêu cầu phát triển dịch vụ và sản xuất kinh doanh. Sự vướng mắc chậm chễ đó gây khó khăn rất lớn cho việc phát triển dịch vụ ở một số huyện chưa đáp ứng đ ược. Chất lượng của một số tỉnh thành không ổn định thường hay mất b ưu phẩm b ưu kiện , trong năm còn khá phổ biến gây thất thoát về doanh thu .Mạng lưới bưu cục Bưu chinhs Viettel triển khai rất chậm so với các Bưu Điện Việt Nam . Tại các trung tâm huyện và các xã Bưu Điện Việt Nam đã có các bưu cục và bưu điên văn hóa xã thu hút nhiều khách hàng vì ở những vùng này Bưu Chính Viettel chưa phủ hết đến các huyện xã dẫn tới chất lượng ko tốt Về thị trường: Môi trường kinh doanh đã có sự cạnh tranh mạnh của công ty chuyển phát nhanh Bưu điện Việt Nam ,Tín Thành , Neco, Hợp Nhất …. với lợi thế về giá cước thấp hơn , Phong cách phục vụ tốt đã thu hút một lượng lớn khách hàng rời Bưu Điện Việt Nam sang sử dụng Bưu Chính Vietel. Mặc d ù gặp nhiều khó khăn nhưng CBCNV c ủa Bưu Chính Viettel luôn nỗ lực hết mình, phấn đấu hoàn thành xuất sắc kế hoạch mà Tập đo àn giao cho. Đến nay về cơ bản đã đạt được các mục tiêu lớn đề ra, đặc biệt là trong công tác phát triển mạng
  15. lưới. Cụ thể đã hoàn thành mục tiêu 100% các huyện thị trấn được mở các tuyến thu phát đ ể đảm bảo chỉ tiêu thời gian và chất lượng dịch vụ tốt hơn CHƯƠNG 2 TH ỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL 2 .1 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CTY CP B ƯU CHÍNH VIETTEL Công ty CP Bưu Chính Viettel là Đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc vào Tập Đo àn Viễn Thông Quân Đội . hoạt động SX kinh doanh và phục vụ các Doanh Nghiệp trên đ ịa bàn cùng các Đơn vị thành viên khác trong một dây chuyền công nghệ BC liên hoàn thống nhất cả nước, có mối liên hệ mật thiết với nhau về tổ chức mạng lưới, lợi ích kinh tế tài chính, phát triển dịch vụ BC để thực hiện những mục tiêu kế hoạch do Tập đoàn giao. Trung tâm Bưu chính thuộc Công ty Điện tử viễn thông Quân đội (nay là Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel) có Điều lệ Tổ chức và Hoạt động được phê duyệt tại Tổng cục Bưu điện cấp giấy phép số 109/1998/GP-TCBĐ cho phép Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội đư ợc thiết lập mạng bưu ngày 01tháng 07 năm 1997 . Kể từ khi thành lập cho tới nay Công ty CP Bưu Chính Viettel đ ã đạt đư ợc những thành tựu đáng kể. Cụ thể: Về cơ sở vật chất kỹ thuật, khi mới thành lập cơ sở vật chất còn nghèo nàn, mạng lư ới Bưu chính gồm 35 Bưu cục, Bưu Chính Viettel đ ã xây d ựng được một mạng lưới Bưu chính trải rộng khắp cã nhiều điểm phục vụ trong đó Có 64 tuyến đường thư cấp I , 67 tuyến đ ường th ư cấp II. Về Viễn thông có 64 tỉnh thành bán , và có hơn 200 đại lý doanh số bán trung bình là 1tỷ / tháng đảm bảo thỏa mãn mọi nhu cầu của khách hàng. Về nhân sự: khi mới thành lập có 317 người trong đó CBCNV là Nam chiếm 60% Về trình độ: 21 lao động có trình độ đại học chiếm 6,62% , 38 lao động trình độ trung cấp chiếm 11,99%, 208 lao động trình độ sơ cấp chiếm 65,62% và 50 lao động chưa qua đào tạo chiếm 15,77%. Đến nay tổng số CBCNV của Bưu chính Viettel là 507 người với trình độ từ chưa qua đào tạo tới trình độ đại học và trên đại học. Ch ất lượng lao động và số lượng lao động không ngừng tăng qua các năm. Tỷ lệ CBCNV có trình độ đại học và trên đ ại học chiếm 8,48%, cao đẳng chiếm 9,27%, trung cấp chiếm 25,64%, sơ cấp chiếm 49,51%, chưa qua đào tạo chiếm 7,1%. 2.1.1 Chức năng và nhiệm vụ Bưu chính Viettel thực hiện hai chức năng: vừa kinh doanh vừa phục vụ. Bưu chính Viettel có chức năng tổ chức, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác mạng lưới
  16. BCVT để kinh doanh và phục vụ theo quy hoạch, kế hoạch và phương hướng phát triển do công ty và Tập đoàn giao, đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ sản xuất kinh doanh a) Bưu chính:,với các nhiệm vụ chủ yếu sau: - Kinh doanh các dịch vụ Bưu chính - Phát hành báo chí,Qu ản lý, khai thác phối hợp kinh doanh các dịch vụ Viễn thông , Kinh doanh dịch vụ văn phòng - Khai thác, vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện, báo chí đến các cơ quan doanh nghiệp. - Kinh doanh các d ịch vụ Viễn thông tại các điểm giao dịch và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh Viễn thông - Kinh doanh các d ịch vụ trên mang bưu chính Bưu chính . b) Viễn thông: Kinh doanh dịch vụ viễn thông: bán các thiết bị viễn thông đầu cuối., các lo ại thẻ viễn thông, điện thoại, Internet card. Thực trạng lao động tại Bưu chính Viettel Tình hình phân bố lao động tại Bưu Chính Viettel được thể hiện trong bảng sau: Bảng 2.2: Tình hình phân bố lao động Trong đó Stt Số lao động Đơn vị Nữ Nam Ban giám đốc 1 4 0 4 Phòng tin học 2 8 2 6 Phòng tổ Chức Hành chính 3 8 4 4 Phòng Kế hoạch Đầu tư 4 12 2 10 Phòng Tổ chức Lao động 5 7 2 5 Phòng Kế toán Tài chính 6 12 7 5 7 Phòng Kinh Doanh 50 65 85 Phòng Nghiệp Vụ Đào Tạo 8 7 3 4 Chi Nhánh , Bưu Cục 9 308 85 113 507 Tổng 507 (Nguồn: Phòng Tổ chức Lao động) Để hiểu rõ h ơn tình hình lao động tại Bưu Chính Viettel ta xem xét b ảng cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn sau:
  17. Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn 2002-2006 Năm Trình 2002 2003 2004 2005 2006 Stt độ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ SL SL SL SL SL (%) (%) (%) (%) (%) Trên đại 1 1 1 1 1 0 ,21 0,2 0,2 0,2 0 ,19 học Đại học 1 28 33 38 42 42 5 ,99 6,88 7,71 8,42 8 ,29 Cao 2 38 40 44 46 47 8 ,12 8,33 8,93 9,21 9 ,27 đẳng Trung 3 120 124 125 127 130 25,64 25,84 25,36 25,46 25,64 học Sơ cấp 4 239 245 249 248 251 51,06 51,05 50,5 49,7 49,51 Chưa qua đào 5 42 37 36 35 36 8 ,98 7,7 7,3 7,01 7 ,1 tạo Tổng số 468 100 480 100 493 100 499 100 507 100 (Nguồn: Phòng Tổ chức Lao động) Bảng trên cho thấy cơ cấu lao động của BưuChính Viettel theo trình độ chuyên môn. Tỷ lệ lao động có trình độ trung cấp, sơ cấp và chưa qua đào tạo chiếm phần lớn trên 80%. Tỷ lệ lao động có trình độ đại học, cao đẳng chỉ chiếm gần 20% . Mặc dù trong những năm qua tỷ lệ CBCNV của BưuChính Viettel có trình độ đại học và cao đẳng ngày càng tăng lên, tỷ lệ lao động có trình độ trung cấp, sơ cấp cũng giảm đi nhưng xét về tổng thể tỷ lệ tăng giảm này là không đáng kể. Nhìn chung cơ cấu lao động vẫn còn chưa h ợp lý, trình độ chuyên môn của CBCNV to àn tỉnh còn thấp.
  18. 300 250 Năm 2002 200 Năm 2003 Người 150 Năm 2004 Năm 2005 100 Năm 2006 50 0 ĐH và trên Cao đẳng Trung cấp Sơ cấp Chưa qua ĐH đào tạo Hình 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn 2002-2006 (Nguồn: Phòng Tổ chức Lao động) 2.1.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰCTẠI BƯU CHÍNH VIETTEL Lập kế hoạch nhân lực 1. Căn cứ và nội dung xây dựng kế hoạch nhân sự Vào kho ảng tháng 10 hàng năm, trên cơ sở hướng dẫn xây dựng kế hoạch của Tập đo àn, Bưu Chính Viettel tiến hành xây dựng các loại kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của Đơn vị bao gồm cả kế hoạch nhân lực cho năm sau . Căn cứ lập kế hoạch bao gồm: Thứ nhất là kế hoạch sản xuất kinh doanh của Tập đoàn giao cho, gồm có: - Kế hoạch phát triển mạng lưới BCVT - Kế hoạch sản xuất kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ - Kế hoạch đầu tư trang thiết bị Thứ hai là hệ thống định mức lao động đang áp dụng tại Bưu Chính Viettel Kế hoạch nguồn nhân lực được thực hiện sau cùng so với các kế hoạch khác của Đơn vị. Căn cứ vào các chỉ tiêu của những kế hoạch nói trên và hệ thống định mức lao động đang áp dụng , Đơn vị sẽ tính toán xem cần bao nhiêu lao động với trình độ, phẩm chất, kỹ năng như th ế n ào để có thể hoàn thành khối lượng công việc đ ược giao trong năm kế hoạch. Thứ ba là thực tế sử dụng lao động tại các Đơn vị trực thuộc trong năm trước. Đơn vị thu thập và phân tích các số liệu đến 31/12 năm trước về quy mô lao động (lao động thực tế và lao động định biên); cơ cấu lao động theo trình độ, giới tính, độ tuổi, chức năng, theo hình thức hợp đồng lao động; số lượng tuyển dụng trong năm, số lượng thuyên chuyển, sa thải, nghỉ hưu. Từ đó, Đơn vị xác định mức độ đáp ứng của số lượng lao động hiện có đối với kế hoạch sản xuất kinh doanh: mỗi loại lao động thừa hay thiếu bao nhiêu? cần phải có thêm những phẩm chất, kỹ năng n ào?
  19. 2.1.3Công tác tuy ển dụng lao động Căn cứ vào kế hoạch nhân lực được lập hàng năm đã được Tập đo àn phê duyệt, Bưu Chính Viettel tiến hành tuyển dụng nguồn nhân lực. Trình tự tuyển dụng lao động tại Bưu Chính Viettel được tiến hành như sau: a , Nguồn tuyển dụng Lên kế hoạch tuyển dụng Xác đ ịnh nguồn tuyển dụng N guồn bên trong Nguồn bên ngoài Phương pháp tuyển Phương pháp tuyển bên trong bên ngoài Thông báo tuyển dụng b , Quy trình tuy ển dụng * Xác đ ịnh điều kiện và tiêu chu ẩn của đối tượng tham gia dự tuyển * Lập hội đồng thi tuyển * Tổ chức thi tuyển * Lập hội đồng tuyển dụng * Ký kết hợp đồng lao động Nội dung cụ thể củ a quá trình tuyển dụng được quy định trong Quy chế hoạt động của Bưu Chính Viettel và Quy chế tuyển dụng của Tập đoàn. * Tiến trình tuyển chọn được thực hiện theo các bước sau:
  20. Nộp hồ sơ X ét duyệt hồ sơ Ứng viên bị loại Phỏng vấn sơ bộ Các trắc nghiệm Phỏng vấn tuyển chọn K hám sức khỏe Thẩm tra các thông tin Ra quyết định tuyển dụng Những người được tuyển Tình hình tuyển dụng lao động tại Bưu Chính Viettel trong những năm gần đây được thể hiện trong bảng số liệu sau đây: Bảng 2.5: Số lượng lao động được tuyển dụng 2003 -2006 Trình độ Số lao Năm động Cao Trung Chưa qua Đại học Sơ cấp tuyển học đẳng đào tạo 2003 18 1 0 3 14 0 21 1 3 9 7 1 2004 21 3 2 4 10 2 2005 22 3 3 0 11 3 2006 (Nguồn: Phòng Tổ chức Lao động)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2