intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬN VĂN: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG NGHỆ AN

Chia sẻ: ốc Sên Chạy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

186
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Qua thời gian thực tập tại chi nhánh, nhờ sự chỉ đạo tạn tình của các cán bộ nhân viên khối Kinh doanh đã giúp em hiểu rõ hơn về bộ máy hoạt động của Chi nhánh Nghệ An nói riêng cũng như toàn hệ thống nói chung. Nhưng do còn hạn chế về thời gian và trình độ bản thân nên “Báo Cáo Thực Tập” của em không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong các thầy, cô giáo khoa Kinh Tế ngành Tài Chính Ngân Hàng Trường Đại Học Vinh góp ý kiên để bài báo cáo...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬN VĂN: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG NGHỆ AN

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ ------------- HOÀNG VĂN VƯỢNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG NGHỆ AN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Vinh, tháng 03 năm 2012 SVTH: Hoàng Văn Vượng 0 Lớp: 49B2 - TCNH
  2. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ ------------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG NGHỆ AN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giáo viên hướng dẫn : ThS. Đoàn Thành Vinh Sinh viên thực hiện : Hoàng Văn Vượng MSSV : 0854025461 Lớp : 49B2 - TCNH Vinh, tháng 03 năm 2012 SVTH: Hoàng Văn Vượng 1 Lớp: 49B2 - TCNH
  3. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LỜI CẢM ƠN Qua thời gian thực tập tại chi nhánh, nhờ sự chỉ đạo tạn tình của các cán bộ nhân viên khối Kinh doanh đã giúp em hiểu rõ hơn về bộ máy hoạt động của Chi nhánh Nghệ An nói riêng cũng như toàn hệ thống nói chung. Nhưng do còn hạn chế về thời gian và trình độ bản thân nên “Báo Cáo Thực Tập” của em không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong các thầy, cô giáo khoa Kinh Tế ngành Tài Chính Ngân Hàng Trường Đại Học Vinh góp ý kiên để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Hoàng Văn Vượng 2 Lớp: 49B2 - TCNH
  4. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. NHNN : Ngân hàng nhà nước 2. NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn 3. NHTM : Ngân hàng thương mại 4. NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần 5. TCTD : Tổ chức tín dụng 6. DNNN : Doanh nghiệp nhà nước 7. NHCT : Ngân hàng công thương 8. NHCTVN : Ngân hàng công thương việt nam 9. WTO : Tổ chức thương mại thế giới 10. UBND : Ủy ban nhân dân SVTH: Hoàng Văn Vượng 3 Lớp: 49B2 - TCNH
  5. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP MỤC LỤC Trang A. LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ..............................................................................2 3. Đối tượng và pham vi nghiên cứu...........................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................... 2 5. Kết cấu bài báo cáo ................................................................................3 PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NHTMCP CÔNG THƯƠNG NGHỆ AN .................................................................................................4 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................4 1.2. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................7 1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHTMCPCT Nghệ An ..............................................................................................................10 1.3.1 Đổi mới cơ cấu và tăng trưởng Tài sản - Vốn theo hướng bền vững ..10 1.3.2 Xử lý nợ ngoại bảng ..........................................................................11 1.3.3 Hiện đại hóa ngân hàng cả về công nghệ và tổ chức ..........................11 1.3.4Kết quả huy động vốn và sử dụng vốn ................................................11 1.3.6. Kết quả tài chính...............................................................................12 PHẦN 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NHTMCP CÔNG THƯƠNG NGHỆ AN .................................................................................................14 2.1. Thực trạng huy động vốn tại chi nhánh NHTMCP công thương Nghệ An .....................................................................................................14 2.1.1.Cơ cấu vốn huy động .........................................................................14 2.1.1.1. Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền.....................................................14 2.1.1.2. T×nh h×nh huy ®éng vèn theo kỳ hạn ...........................................15 2.1.1.3. Cơ cấu nguồn vốn theo thành phần kinh tế ....................................16 2.1.1.4. Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian ...................................................17 2.1.1.5. Huy động từ tiền gửi của các tổ chức tín dụng ...............................18 2.1.2.6. Vay từ ngân hàng Trung Ương ......................................................19 SVTH: Hoàng Văn Vượng 4 Lớp: 49B2 - TCNH
  6. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2.2 §¸nh gi¸ thực trạng vÒ c«ng t¸c huy ®éng vèn cña Chi nh¸nh Ng©n hµng c«ng th­¬ng Nghệ An trong nh÷ng n¨m qua .................................19 2.2.1. Nh÷ng kÕt qu¶ ®¹t ®­îc .................................................................20 2.2.2. Nh÷ng h¹n chÕ vµ nguyªn nh©n .....................................................22 2.2.2.1.H¹n chÕ..........................................................................................22 2.2.2.2. Nguyªn nh©n của hạn chế .............................................................22 2.3.Định hướng phát triển của hoạt động huy động vốn .............................24 2.4.Gi¶i ph¸p t¨ng c­êng huy ®éng vèn cña Chi nh¸nh Ng©n hµng C«ng th­¬ng Nghệ An ........................................................................................26 2.4.1. Cã ®Þnh h­íng, kÕ ho¹ch vÒ ph¸t triÓn nguån vèn phï hîp.........26 2.4.2. Tích cực bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực ....................................27 2.4.3.Tiếp tục đầu tư và hoàn thiện hiện đại hoá công nghệ ngân hàng một cách đồng bộ .......................................................................................29 2.4.4. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt kết hợp với chính sách ưu đãi phí dịch vụ ............................................................................................30 2.4.5. Chính sách cạnh tranh huy động vốn năng động và hiệu quả ............30 2.4.6. Thùc hiÖn tèt chÝnh s¸ch kh¸ch hµng ............................................31 2.4.7. H¹n chÕ rñi ro, n©ng cao hiÖu qu¶ trong kinh doanh ...................33 2.4.8. T¨ng c­êng ho¹t ®éng Marketing trong ng©n hµng .....................34 2.5. Một số kiến nghị nhằm tăng cường huy động vốn tại ngân hàng công thương Nghệ An .........................................................................................35 2.5.1. Mét sè kiÕn nghÞ ..................................................................................... 35 2.5.1.1. KiÕn nghÞ víi Nhµ n­íc ...............................................................35 2.5.1.2. KiÕn nghÞ víi NHNN VN .............................................................37 2.5.1.3. KiÕn nghÞ víi ng©n hµng TMCP C«ng th­¬ng ViÖt Nam................ 38 KÕt luËn ...............................................................................................40 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................41 SVTH: Hoàng Văn Vượng 5 Lớp: 49B2 - TCNH
  7. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức ..........................................................................7 Bảng 1.1: Tình hình hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng TMCPCông thương Nghệ An .........................................................................................13 Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh 2009-2011 ..................................................13 Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền 2009 – 2011 ............14 Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ..............................................15 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn theo chủ thể giai đoạn 2009-2011.................16 Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động ......................................................17 Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian giai đoạn 2009-2011 ..............18 Bảng 2.6: Một số mục tiêu năm 2012 ........................................................26 SVTH: Hoàng Văn Vượng 6 Lớp: 49B2 - TCNH
  8. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP A. LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, công tác đổi mới của nền kinh tế hiện nay, ngành Ngân hàng đã và đang góp phần quan trọng vào việc giúp nền kinh tế nói chung và ngành Ngân hàng nói riêng hội nhập với cộng đồng tài chính trong khu vực cũng như trên thế giới. với vai trò trung gian tài chính, NHTM đẩy mạnh các hoạt động đầu tư phát triển sản xuất, giúp cổ máy kinh tế vận hành trơn tru và liên tục, chứng tỏ vị trí cần thiết không thể thiếu được của mình trong nền kinh tế. Là một ngân hàng lớn, cùng với toàn bộ hệ thống, Ngân hàng TMCP Công thương Nghệ an đã nổ lực hết mình, hòa nhập , đóng góp tích cực vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Luôn thực hiện cải cách mạnh mẽ và toàn diện, hoàn thành tốt các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh.Chi nhánh ngân hàng TMCP Công thương Nghệ an đã khẳng định vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh tiền tệ, dịch vụ ngân hàng ở Việt Nam. Được sự đồng ý của ban lãnh đạo và sự giúp đỡ của cán bộ trong phòng kinh doanh, em đã làm quen và tiếp xúc trên thực tế những lí thuyết được học tại trường. Bài báo cáo thực tập trình bày những điều em tìm hiểu về ngân hàng trong giai đoạn qua. Do hạn chế về kiến thức và nghiệp vụ nên báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được những đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo.Em xin chân thành cám ơn Hướng dẫn thực tập :Đoàn Thành Vinh và các cán bộ công tác tại chi nhánh ngân hàng TMCP Công Thương Nghệ An đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo này. 1. Tính cấp thiết của đề tài Xuất phát từ chức năng kinh doanh của NHTM tại Việt Nam theo điều 1 khoản 1 Pháp lệnh Ngân Hàng, Hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính (1990) : “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu mà thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nhiệm vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Bằng lượng vốn huy động được trong xã hội thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng công thương Việt Nam đã cung cấp một lượng vốn lớn cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng các nhu cầu vốn một cách nhanh chóng, kịp thời cho quá trình tái sản xuất. Nhờ đó mà hoạt động sản xuất kinh SVTH: Hoàng Văn Vượng 1 Lớp: 49B2 - TCNH
  9. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP doanh của các thành phần trong nền kinh tế được diễn ra một cách thuận lợi. Do vậy, trong thời gian tới, để phát huy hơn nữa vai trò của mình và đồng thời đáp ứng cho sự phát triển chung của nền kinh tế cũng như cho chính bản thân hệ thống ngân hàng thì việc huy động vốn cho kinh doanh trong tương lai chắc chắn sẽ được đặt lên hàng đầu đối với các tổ chức tài chính, các ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng Công thương nói riêng. Nhận thức được tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã được học ở trường, cùng với những kiến thức thu nhận được trong thời gian thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế tại ngân hàng công thương Nghệ An vừa qua, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP công thương Nghệ An” làm bài báo cáo thực tập cho mình. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là làm sáng tỏ những vấn đề sau : - Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn, nêu những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng công thương và chỉ ra những tồn tại, yếu kém trong hoạt động huy động vốn tại hệ thống NHTMCP Công Thương Việt Nam. - Trên cơ sở phân tích những tồn tai, yếu kém và mạnh dạn đưa ra một số yếu tố giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại hệ thống NHCT Việt Nam. 3. Đối tượng và pham vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Nghệ An. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu giữa thực trạng về hoạt động huy động vốn của NHCTVN và một số NHTM khác trong giai đoạn 2009-2011 để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại hệ thống NHCTVN. 4. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập thực tế thông tin, số liệu, phân tích đánh giá các nguồn thông tin. - Sử dụng các phương pháp so sánh, phân tích, thống kê, phương pháp luận khoa học gắn với thực tế. SVTH: Hoàng Văn Vượng 2 Lớp: 49B2 - TCNH
  10. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 5. Kết cấu bài báo cáo Bài báo cáo có kết cấu gồm 2 phần: - Phần 1: Tổng quan về chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Nghệ An. - Phần 2: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng Công Thương Nghệ An. SVTH: Hoàng Văn Vượng 3 Lớp: 49B2 - TCNH
  11. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NHTMCP CÔNG THƯƠNG NGHỆ AN 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cùng với quá trình đổi mới và phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam và của hệ thống ngân hàng công thương Việt Nam. Qua 20 năm xây dựng và phát triển Chi nhánh ngân hàng công thương Nghệ An đã khẳng định được vị trí của một chi nhánh NHTM lớn trên địa bàn. Với chức năng chính là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và cung cấp các dịch vụ ngân hàng, Chi nhánh ngân hàng Công thương Nghệ An đã có đóng góp không nhỏ cho quá trình phát triển kinh tế của tỉnh Nghệ An. Quá trình xây dựng và phát triển của Chi nhánh ngân hàng Công thương Nghệ An có thể được khái quát qua 4 giai đoạn: 1.1.1 Giai đoạn thứ nhất: Từ tháng 10/1988 đến tháng 10 năm 1991: Theo quyết định của ngân hàng Công thương Việt Nam, Chi nhánh NHCT Nghệ Tĩnh được thành lập, gồm 01 Chi nhánh đặt Hội sở tại Thành Phố Vinh và 2 Chi nhánh trực thuộc là: Chi nhánh ngân hàng Công thương Bến Thuỷ và Chi nhánh ngân hàng Công thương Hà Tĩnh. Trong giai đoạn này, Chi nhánh ngân hàng Công thương Nghệ Tĩnh là đơn vị đầu mối hoạt động trực thuộc ngân hàng Công thương Việt Nam, một mặt thực hiện nhiệm vụ kinh doanh, mặt khác chỉ đạo 2 đơn vị cơ sở. 1.1.2 Giai đoạn thứ hai: Từ tháng 10/1991 đến 1994: Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Tỉnh Nghệ Tĩnh được chia tách thành 2 Tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Theo đó, Chi nhánh ngân hàng Công thương Nghệ Tĩnh có tên gọi mới là Chi nhánh ngân hàng Công thương Nghệ An và chỉ còn lại một đơn vị trực thuộc là Chi nhánh ngân hàng Công thương Bến Thuỷ, Chi nhánh ngân hàng Công thương Hà Tĩnh được chuyển giao cho Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh. Trong giai đoạn này, thực hiện theo Pháp lệnh Ngân hàng, Chi nhánh ngân hàng Công thương Nghệ An thực sự đi vào hoạt động kinh doanh tiền tệ của một chi nhánh NHTM với cơ chế lấy thu bù chi và hạch toán độc lập. 1.1.3 Giai đoạn thứ ba: Từ 1995 đến tháng 2005, cùng với sự thay đổi mạng lưới của ngân hàng Công thương Việt Nam theo mô hình Tổng công ty Nhà SVTH: Hoàng Văn Vượng 4 Lớp: 49B2 - TCNH
  12. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nước và chỉ thực hiện Ngân hàng 2 cấp, Chi nhánh ngân hàng Công thương Nghệ An được tách ra thành 2 Chi nhánh phụ thuộc ngân hàng Công thương VN: Chi nhánh ngân hàng Công thương Nghệ An và Chi nhánh ngân hàng Công thương Bến Thuỷ. Trong giai đoạn này có 3 đặc điểm chính trong điều hành bộ máy hoạt động, đó là: - Từ năm 1995-1996: là giai đoạn phát triển hoạt động kinh doanh, theo đó bộ máy hoạt động cũng được mở rộng bao gồm: 17 Phòng, ban và đơn vị trực thuộc (8 Phòng giao dịch, 1 cửa hàng kinh doanh vàng bạc, 1 khách sạn Ngân hà và 7 phòng nghiệp vụ). Nhiệm vụ chủ yếu của thời kỳ này là đẩy mạnh hoạt động đầu tư vốn phát triển các thành phần kinh tế theo định hướng của Đảng và Nhà nước, tập trung sự đầu tư chủ yếu vào thành phần kinh tế quốc doanh. - Từ năm 1997 - 2000: Đặc điểm nổi bật của giai đoạn này là kiện toàn, xắp xếp lại bộ máy hoạt động theo xu hướng phát triển của lịch sử. Từ 17 Phòng; Ban; đơn vị trực thuộc sau quá trình kiện toàn còn lại 11 phòng, ban và đơn vị trực thuộc. Nhiệm vụ chính của giai đoạn này là thực hiện công tác chấn chỉnh hoạt động Ngân hàng theo chỉ đạo của NHNN, giải quyết những tồn tại và tăng trưởng đầu tư tín dụng với phương châm “ổn định, an toàn và hiệu quả”. Có thể nói đây là giai đoạn khó khăn nhất trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ngân hàng Công thương Nghệ An. - Từ năm 2001- 2005: Thực hiện chủ trương mở rộng mạng lưới giao dịch, tháng 10/2001 Chi nhánh ngân hàng Công thương cấp 2 Bắc Nghệ An được thành lập trực thuộc Chi nhánh ngân hàng Công thương Nghệ An, tháng 1/2006 phòng giao dịch Cửa Lò được nâng cấp lên Chi nhánh cấp 2 trực thuộc Chi nhánh ngân hàng Công thương Nghệ An. 1.1.4 Giai đoạn thứ tư: Từ năm 2006-2008: Thực hiện chủ trương chuyển đổi mô hình tổ chức và triển khai chương trình hiện đại hóa hệ thống ngân hàng Công thương Việt Nam (INCAS), Chi nhánh ngân hàng Công thương Bắc Nghệ An và Chi nhánh ngân hàng Công thương Cửa Lò được tách và nâng cấp trực thuộc ngân hàng Công thương Việt Nam. + Ngày 15/4/2008 Ngân hàng Công thương Nghệ Việt Nam đổi tên thương hiệu từ icombank sang thương hiệu mới VietinBank.Chính vì vậy trong khoảng thời gian này Ngân hàng Công thương Nghệ An cũng mang thương hiệu mới là Chi nhánh Ngân hàng Công thương Nghệ An SVTH: Hoàng Văn Vượng 5 Lớp: 49B2 - TCNH
  13. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP (Viettinbank).Vào ngày 8/7/2009 công bố quyết định đổi tên Ngân hàng Công thương Việt Nam thành Ngân hàng thương mại cổ Công thương Việt Nam,theo giấy phép thành lập và hoạt động của thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam số 142/GP-NHNN ngày 3/7/2009.Từ đó Chi nhánh Ngân hàng Công thương Nghệ An cũng có tên mới là Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Nghệ An(Vietinbank) Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Nghệ An cũng được sắp xếp tổ chức lại theo hướng gọn nhẹ gồm 8 phòng ban, 3 điểm giao dịch và có 6 điểm giao dịch hoạt động dưới hình thức là quỹ tiết kiệm.Hiện Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Nghệ An có trên 100 công nhân viên. Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Nghệ An có địa chỉ ở số 07, đường Nguyễn Sĩ Sách,thành phố Vinh-Nghệ An. Đây là một vị trí thuận lợi tập trung nhiều ngân hàng cũng như nhiều cơ quan xí nghiệp,doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực kinh tế rất thuận lợi cho việc giao dịch,phát triển nguồn vốn,mở rộng cho vay,thanh toán liên ngân hàng. SVTH: Hoàng Văn Vượng 6 Lớp: 49B2 - TCNH
  14. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1.2. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức BAN GIÁM ĐỐC Giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Khối quản Khối hỗ trợ Phòng giao dịch Khối Khối tác nghiệp kinh lý rủi ro ddoanhdoa nh Phòng khách Phòng thông Phòng giao dich Phòng kế toán tin điện toán hàng DN giao dịch chợ Vinh Quỹ tiết kiệm Tổ tổng hợp Phòng giao dịch số3-154 đường Trần Phú Phòng khách hàng cá nhân Phòng giao dịch số 7-62 đường Phan Đình Phùng Nguồn số liệu:Phòng nhân sự Chi nhánh Ngân hàng Công thương Nghệ An SVTH: Hoàng Văn Vượng 7 Lớp: 49B2 - TCNH
  15. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Từ sơ đồ 1.1 ta có đặc điểm và chức năng của các bộ phận: Ban giám đốc: Điều hành mọi hoạt động kinh doanh của toàn Chi nhánh, chịu trách nhiệm trước ngân hàng Công thương Việt Nam.Ban giám đốc chi nhánh NHTMCP Công Thương Nghệ An bao gồm có 1 giám đốc và 3 phó giám đốc. Phòng khách hàng doanh nghiệp: Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các Doanh nghiệp, để khai thác vốn bằng VND & ngoại tệ; Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT VN. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các Doanh nghiệp.Các sản phẩm của khách hàng doanh nghiêp như: tiện ích khách hàng,chuyển tiền kiều hối,tiền gửi thanh toán,tiền gửi doanh nghiệp,tài trợ vốn lưu động vv… Phòng khách hàng cá nhân: Là phòng nghiệp vụ trực tiếp với khách hàng là các cá nhân, để khai thác vốn bằng VND & ngoại tệ; Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của ngân hàng Công thương Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng cá nhân.Các sản phẩm của khách hàng cá nhân rất đa dạng có thể kể ra một số sản phẩm như:tiện ích khách hàng,tiền gửi tiết kiệm tại thẻ ATM,tiền gửi tiết kiệm(ngắn hạn,trung hạn,dài hạn)có nhiều mức lại suất khác nhau,chuyền tiền-kiều hối,gửi tiền thanh toán,cho vay du học,vay mua nhà cửa, ôtô, láp tốp; tiết kiệm tiện ích,vv… Phòng quản lý rủi ro: Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh về công tác quản lý rủi ro tại chi nhánh; Quản lý, giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của NHCT VN. Chịu trách nhiệm quản lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề (bao gồm các khoản nợ: Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, nợ quá hạn, nợ xấu); Quản lý, khai thác và xử lý tài sản đảm bảo nợ đã được xử lý rủi ro. Phòng kế toán giao dịch: Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng; Các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác SVTH: Hoàng Văn Vượng 8 Lớp: 49B2 - TCNH
  16. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh; Cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của Nhà nước và NHCT VN. Thực hiện nghiệp vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm ngân hàng. Phòng tiền tệ kho quỹ: Là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy định của NHNN và NHCT VN. Ứng và thu tiền cho các Quỹ tiết kiệm, các Điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn. Phòng tổ chức hành chính: Là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy định của NHCT VN. Thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn tại chi nhánh. Phòng thông tin điện toán: Là phòng thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại chi nhánh. Bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống mạng, máy tính của chi nhánh. Tổ tổng hợp: Là tổ nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh. Phòng giao dịch Chợ Vinh: Là một bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức của chi nhánh trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân, để khai thác vốn bằng VND & ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng; Cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT VN. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy; Quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của NHNN và NHCT VN. Phòng giao dịch số 3 : số 154 đường Trần Phú,thành phố Vinh là một phòng giao dich nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch với khách là cá nhân, để khai thác vốn một cách triêt để ở khu vực này,cung cấp mọi nghiệp vụ mà chi nhánh yêu cầu,và chịu trách nhiệm trước chi nhánh. Phòng giao dich số 7 : số 62 Phan Đình Phùng,thành phố Vinh. Đây cung là một điểm giao dich trên địa bàn thành phố Vinh nhằm đáp ứng nhu cầu của SVTH: Hoàng Văn Vượng 9 Lớp: 49B2 - TCNH
  17. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP người dân đồng thời tăng khả năng huy động vốn một cách tiện lợi nhất. Quỹ tiết kiệm : Hiện chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Nghệ An có 6 quỹ tiết kiệm nằm chủ yếu trên địa bàn thành phố Vinh gồm:quỹ tiết kiệm số 5-Phạm Ngũ Lão,quỹ tiết kiệm số 6-ngã 3 Quán Bàu,quỹ tiết kiệm số 8-Đinh Công Tráng,quỹ tiết kiệm số 9-địa chỉ 65 Nguyễn Phong Sắc,quỹ tiết kiệm số 10-Quang Trung,quy tiết kiệm số 12 ở 319 Nguyễn Trãi,thành phố Vinh.Hoạt động dưới hình thức là quỹ tiết kiệm. 1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHTMCPCT Nghệ An Trong những năm gần đây, mặc dù môi trường kinh doanh còn nhiều khó khăn nhưng với sự nỗ lực vươn lên đổi mới, hiện đại hóa lại hệ thống ngân hàng Công thương trong cả nước, Chi nhánh NHTMCT Nghệ An đã gặt hái được nhiều thành công và phát triển theo hướng bền vững. Trong những năm gần đây, Chi nhánh NHTMCT Nghệ An đang tập trung vào 3 nhiệm vụ trọng tâm: Đổi mới cơ cấu Tài sản – Vốn theo hướng bền vững; Xử lý nợ tồn đọng và thực hiện dự án hiện đại hóa ngân hàng cả về công nghệ và tổ chức. 1.3.1 Đổi mới cơ cấu và tăng trưởng Tài sản – Vốn theo hướng bền vững Trong những năm gần đây các định chế tài chính - ngân hàng đều hướng về việc huy động nguồn vốn trung, dài hạn, coi đây là công cụ quan trọng để giữ nâng cao thanh khoản và phòng tránh rủi ro lãi suất. Theo đó, liên tục trong các năm 2009,2010 và 2011 chi nhánh đã nhiều lần phát hành các chứng chỉ tiền gửi trung hạn với lãi suất hấp dẫn đã thu được 112/100 tỷ kế hoạch. Đến thời điểm cuối năm 2011, Chi nhánh NHCT Nghệ An đã huy động động được 3.340.614triệu đồng, đạt tỷ lệ tăng trưởng 20,18% so với cuối năm 2010, số tăng tuyệt đối là 561.014 tỷ đồng. Trong đó, huy động từ tiền gửi dân cư 2.288.690 tỷ đồng, tăng trưởng 66,59% so với cuối năm 2010, chiếm 68,52% trên tổng nguồn vốn huy động. Thực hiện đổi mới cơ cấu và nâng cao chất lượng tài sản Có, công tác cho vay và đầu tư năm 2011 của Chi nhánh NHCT Nghệ An thực hiện mục tiêu xuyên suốt đó là “Tăng trưởng tín dụng thận trọng, tập trung các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng”. Năm 2011 cũng là năm Chi nhánh NHCT Nghệ An thực hiện chủ trương không cho phép tăng trưởng quá nóng về tín dụng,đặc biệt là trong điều kiện lãi suất cho vay tăng cao như những tháng tháng đầu năm 2011,mặc dù đã áp dụng trần lãi suất của NHNN là 14%/năm. SVTH: Hoàng Văn Vượng 10 Lớp: 49B2 - TCNH
  18. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Chi nhánh đã chú ý đến việc nâng cao tiêu chuẩn tín dụng, chọn lọc khách hàng, quản lý tỷ trọng tín dụng trung và dài hạn không vượt quá 47%. Đến cuối năm 2011 dư nợ tín dụng ở mức 801 tỷ đồng, giảm 165 tỷ so với đầu năm, tỷ lệ giảm 17%. Về ngành nghề cho vay hiện nay, Chi nhánh NHCT Nghệ An tập trung vào một số ngành mũi nhọn như thương nghiệp, điện lực, xi măng. Tình hình cho vay các dự án lớn, đến cuối năm 2011 Chi nhánh NHCT Nghệ An đã thẩm định 05 dự án, trong đó có 03 dự án đã và đang giải ngân theo tiến độ với số tiền 53 tỷ đồng, dư nợ hiện tại 332 tỷ. 1.3.2 Xử lý nợ ngoại bảng Năm 2011, Chi nhánh NHCT Nghệ An đã có những biện pháp kiên quyết để xử lý nợ tồn đọng. Tuy nhiên do nhiều vướng mắc khách quan như: giấy tờ sở hữu chưa có, chưa đủ, tài sản đang bị tranh chấp, lấn chiếm, xuống cấp, tài sản nằm trong diện quy hoạch, giải tỏa hoặc đang chờ cơ quan pháp luật xử lý, nên kết quả xử lý tài sản và thu hồi nợ tồn đọng năm qua còn nhiều hạn chế chưa đạt kế hoạch đề ra. Mặc dù vậy, bằng các biện pháp tích cực, quyết liệt trong năm 2011 chi nhánh đã thu hồi và hạch toán thu nhập được 2.623 triệu đồng. 1.3.3 Hiện đại hóa ngân hàng cả về công nghệ và tổ chức Nhằm hiện đại hóa công nghệ, năm 2006 phần mềm INCAS đã được triển khai chính thức tại chi nhánh. Việc sử dụng phần mềm INCAS đã phục vụ yêu cầu quản lý đa dạng của hệ thống NHCT trên cơ sở xử lý dữ liệu tập trung và tích hợp các ứng dụng vào hệ thống đã tạo tiền đề thúc đẩy sự cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ khách hàng theo mục đích “ Mọi lúc, mọi nơi – các phương tiện thích hợp” và đổi mới cơ chế quản lý kinh doanh của NHCT. Bên cạnh đó, mô hình tổ chức mới cũng đã được triển khai thực hiện tại chi nhánh nhằm làm cho phù hợp hơn về chức năng, gọn nhẹ và hiệu quả hơn. 1.3.4Kết quả huy động vốn và sử dụng vốn Ho¹t ®éng huy ®éng vèn lµ tiÒn ®Ò cho c¸c ho¹t ®éng kh¸c cña NHTM. V× vËy mét trong nh÷ng môc tiªu quan träng trong ho¹t ®éng cña Ng©n hµng C«ng th­¬ng Nghệ An ®Èy m¹nh c«ng t¸c huy ®éng vèn. Víi nh÷ng thÕ m¹nh cña m×nh nh­ uy tÝn, m¹ng l­íi réng, th¸i ®é phôc SVTH: Hoàng Văn Vượng 11 Lớp: 49B2 - TCNH
  19. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP vô nhiÖt t×nh nhanh gän, chÝnh x¸c, thñ tôc thuËn lîi, h×nh thøc huy ®éng phong phó Ng©n hµng C«ng th­¬ng Nghệ An ngµy cµng thu hót ®­îc nhiÒu kh¸ch hµng ®Õn giao dÞch, kÕt qu¶ nguån vèn cña Chi nh¸nh lu«n t¨ng tr­ëng æn ®Þnh ch¼ng nh÷ng ®¸p øng ®ñ nhu cÇu ®Çu t­ tÝn dông mµ cßn th­êng xuyªn nép vèn thõa vÒ Ng©n hµng c«ng th­¬ng ViÖt Nam ®Ó ®iÒu hoµ toµn hÖ thèng.Năm 2011 tổng vốn huy động của ngân hàng la 3.340.614 triệu đồng có tỷ lệ tăng trưởng là 20,18% so với năm 2010(năm 2010 tổng vốn huy động là 2.779.600 triệu đồng).Đây là tỷ lệ tăng trưởng mạnh,khả quan trong tình hình kinh tế khó khăn nói chung và hoạt động huy động vốn của các ngân hàng nói riêng trong năm 2011 đầy biến động. Sử dụng vốn của ngân hàng trong năm 2011 đạt nhiều kết quả khả quan.Tổng vốn huy động đáp ứng không những đủ cho nhu cầu cho vay và hoạt động đầu tư tín dụng khác của ngân hàng mà còn thừa để chi nhánh nộp về ngân hàng Công Thương Việt Nam để điều hoà vốn trong toàn hệ thống và cho các ngân hàng khác vay trên thị trường vốn liên ngân hàng trong tình hình huy động vốn gặp nhiều kho khăn và thách thức. 1.3.6. Kết quả tài chính Đến cuối năm 2009, Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Nghệ An đã thực hiện vượt kế hoạch các chỉ tiêu lợi nhuận đạt 31/30 tỷ kế hoạch, quỹ dự phòng rủi ro 7.140 triệu đồng/7.000 triệu đồng kế hoạch Đây cũng là thời kỳ nên kinh tế quốc tế và trong nước gặp nhiều khó khăn,tuy nhiên Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Nghệ An đã đạt những kết qủa đáng khích lệ.Trong những năm tiếp theo Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Nghệ An phấn đấu huy động vốn mỗi năm tăng từ 20%-25% như hội sở chính đề ra.Trong năm2010 Chi nhánh huy động được tổng nguồn vốn là 2.779.600 triệu đồng tăng 69,19% so với năm 2009. Đạt lợi nhuận 56.337 triệu đồng tăng 55,45%(năm 2009 lợi nhuận đạt 36.241 triệu đồng),có thể nói đây là bước nhảy vọt ngoài sự mong đợi của Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Nghệ An. Tiếp tục phát huy những lợi thế sẵn có và tìm kiếm những lợi thế mới cho ngân hàng tiếp sang cuối năm 2011 Chi nhánh đã huy động được 3.340.614 triệu đồng,tăng 20,18%so với năm 2010 đây không là mức tăng lớn nhất từ trước đến nay nhưng có vẻ như sau khi chuyển từ Ngân hàng quốc doanh sang Ngân hàng SVTH: Hoàng Văn Vượng 12 Lớp: 49B2 - TCNH
  20. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TMCP, ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn hẳn.Chính vì vậy mà tổng lợi nhuận năm 2011 cũng tăng lên 81,89%(lợi nhuận năm 2011 là 102.472 triệu đồng). Bảng 1.1: Tình hình hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Nghệ An Đơn vị :triệu đồng Năm2009 Năm2010 Năm2011 Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Chỉ tiêu tăng tăng tăng Số tiền Số tiền Số tiền trưởng trưởng trưởng (%) (%) (%) Vốn huy động 1.642.920 44,26 2.779.600 69,19 3.340614 20,18 Dư nợ 1.160.051 44,80 2.410.685 107,80 3.142.816 30,37 Lợi nhuận 36.241 18,44% 56.337 55,45 102.472 81,89 Nguồn số liệu:Phòng nguồn vốn Chi nhánh Ngân hàng TMCPCT Nghệ An Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh 2009-2011 (đơn vị triệu đồng) Chỉ tiêu Năm2009 Năm2010 Năm2011 Tổng thu nhập 1.680.458 2.990.454 3.560.258 Tổng chi phí 1.320.217 2.934.017 3.457.786 Lợi nhuận 36.241 56.337 102.472 -Thu từ dịch vụ 5.703 13.369 17.000 -Thu từ hoạt động kinh doanh 111.418 248.933 85.472 Nguồn số liệu:Phòng kinh doanh Ngân hàng TMCPCT Nghệ An Từ trên ta có thể thấy trong những năm qua Chi nhánh đã đạt được những bước phát triển nhảy vọt trong tình hình kinh tế đầy khó khăn.Đạt được những bước phát triển nhảy vọt này là do sự cố gắng,nỗ lực hết mình của toàn chi nhánh cũng như sự chỉ đạo sáng suốt của ngân hàng Công Thương Việt Nam cũng như của ngân hàng Nhà Nước. SVTH: Hoàng Văn Vượng 13 Lớp: 49B2 - TCNH
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2