intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Hoàn thiện chính sách sản phẩm tại Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định

Chia sẻ: Thanh Ngân | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:118

111
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tìm hiểu những nội dung liên quan đến sản phẩm và chính sách sản phẩm của Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định và đưa ra một số các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách sản phẩm cho Công ty trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo luận văn để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Hoàn thiện chính sách sản phẩm tại Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nhưng năm gân đây khi ma cac doanh nghi ̃ ̀ ̀ ́ ệp đang kinh doanh   trong một môi trường đầy biến động: đó là sự  biến đổi nhanh chóng về  khoa học công nghê, nh ̣ ững đạo luật mới, những chính sách mới của Nhà   nước được ban hành và liên tuc đi ̣ ều chỉnh không ngừng đê phu h ̉ ̀ ợp vơi s ́ ự   ̉ ̉ ́ ơi; s phat triên chung cua thê gi ́ ́ ự thay đổi nhanh chóng về thu nhập của dân  cư, bên cạnh đó tập quán và văn hóa tiêu dùng cũng không ngừng thay đổi.  Nên kinh t ̀ ế  chuyên t ̉ ừ canh tranh thông qua gia sang canh tranh phi gia ca, ̣ ́ ̣ ́ ̉  khiên cac doanh nghi ́ ́ ệp noi chung chuyên dich c ́ ̉ ̣ ơ  câu s ́ ản xuất, đo la  ́ ̀ứng   ̣   cać   quan   điêm dung ̉   triêt́   lý  marketing   hiên ̣   đaị   thay   thế  cho   quan   điêm ̉   ̣ marketing đinh h ương s ́ ản xuất va ban hang tr ̀ ́ ̀ ươc đây, nghia la  ́ ̃ ̀ “lam cho ̀   ̣ viêc ban hang tr ́ ̀ ở nên không cân thiêt”  ̀ ́ ́ ̀ ̣ ́ ơi cac doanh ́ do đo vân đê đăt ra đôi v ́ ́   nghiệp đang kinh doanh trong bôi canh hiên nay la lam thê nao đê tao ra ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̉ ̣   được nhưng s ̃ ản phẩm co chât l ́ ́ ượng, thoa man ngay cang cao nhu câu cho ̃ ̃ ̀ ̀ ̀   ̣ khách hàng muc tiêu. Thêm vào đó là sự  cạnh tranh giữa các doanh nghiệp  trong cuộc chạy đua không ngừng về chất lượng, giá cả  và thời gian ngày   càng quyết liệt, phương pháp cạnh tranh và những tiêu chuẩn cạnh tranh  cũng không ngừng thay đổi…Vì vậy, có thể nói vai trò của marketing trong  doanh nghiệp là rất quan trọng, trong đó công tác xây dựng chính sách sản  phẩm đóng vai trò hết sức quan trọng, quyết định đến sự tồn tại cũng như  phát triển của doanh nghiệp, hướng doanh nghiệp đến sự  thành công, phát  huy những nỗ lực hiện có của mình để phát triển một cách bền vững trong   nền kinh tế thị trường như hiện nay.
  2. 2 ̣ Muôn vây, cac doanh nghi ́ ́ ệp phai đ ̉ ưa ra được cac chinh sach s ́ ́ ́ ản   phẩm phu h ̀ ợp vơi muc tiêu va nguôn l ́ ̣ ̀ ̀ ực cua doanh nghi ̉ ệp đông th ̀ ời phaỉ   ̀ ợp vơi c phu h ́ ơ  chê quan ly cua th ́ ̉ ́ ̉ ị  trường, qua trinh m ́ ̀ ở  cửa va hôi nhâp ̀ ̣ ̣   ̉ ̉ quôc tê. Kêt qua cua ho ́ ́ ́ ạt động nghiên cưu chinh sach s ́ ́ ́ ản phẩm cua cac ̉ ́  doanh nghiệp phu thuôc rât l ̣ ̣ ́ ơn vao muc tiêu va ph ́ ̀ ̣ ̀ ương hương ho ́ ạt động  ̉ cua doanh nghi ệp cung nh ̃ ư co thê đ ́ ̉ ưa ra cac ph ́ ương phap nghiên c ́ ứu tiêp ́  ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ cân tôt nhât hoan toan phu thuôc vao năng l ̀ ực chuyên môn cua ng ̉ ươi nghiên ̀   cưu va công tac tô ch ́ ̀ ́ ̉ ức quan ly cua doanh nghi ̉ ́ ̉ ệp. Môt han chê đôi v ̣ ̣ ́ ́ ới cać   doanh nghiệp la th ̀ ương xem nhe, đanh gia không đung hoăc khai thac không ̀ ̣ ́ ́ ́ ̣ ́   ̣ ̉ ́ ản phẩm đôi v hêt tâm quan trong cua chinh sach s ́ ̀ ́ ́ ới cac doanh nghi ́ ệp như  ̣ hiên nay. ̉ ́ ản phẩm thực sự la nguôn l Đê chinh sach s ́ ̀ ̀ ực đong gop vao s ́ ́ ̀ ản xuất   va kinh doanh cho doanh nghi ̀ ệp thi ban thân cac doanh nghi ̀ ̉ ́ ệp cân co s ̀ ́ ự đôṭ   ́ ̀ ̣ ̀ ương hương ho pha vê muc tiêu va ph ́ ạt động sản xuất kinh doanh cua đông ̉ ̀   thơi cân co s ̀ ̀ ́ ự  quan tâm đung m ́ ức đên chinh sach marketing cua doanh ́ ́ ́ ̉   nghiệp noi chung va chinh sach s ́ ̀ ́ ́ ản phẩm noi riêng đê th ́ ̉ ực hiên môt cach ̣ ̣ ́   ̣ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̀ ớn trong doanh nghiệp như:  1) đôi m đông bô va giai quyêt cac vân đê l ̀ ̉ ơí   ̣ đinh hương vê s ́ ̀ ản phẩm cua doanh nghi ̉ ệp; 2) tăng cương kêt nôi gi ̀ ́ ́ ữa cać   nghiên cưu va th ́ ̀ ực tiên kinh doanh đôi v ̃ ́ ới cac doanh nghi ́ ệp; 3) tao đông ̣ ̣   lực thuc đây can bô công nhân viên trong công viêc; 4) ngay cang hoan thiên ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣   hơn vê chinh sach s ̀ ́ ́ ản phẩm trong doanh nghiệp. Không nằm ngoài tiến trình đi lên đó, Công ty Dược – Trang thiết bị  tế Bình Định đang ngày càng phát triển đi lên, chủ động phát huy được mọi   nguồn lực cũng như  lợi thế  so sánh của mình trong kinh doanh.  Xuất phát  từ  thực tiễn trên, tác giả chọn đề  tài “ Hoàn thiện chính sách sản phẩm  
  3. 3 tại Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định ”  làm đề tài nghiên cứu  luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu ̣ ̉ ́   nghiên cưu c Muc tiêu tông quat: ́ ơ  sở  khoa hoc, đê xuât chinh sach ̣ ̀ ́ ́ ́   sản phẩm cho Công ty Dược ­ Trang thiết bị y tế Bình Định. ̣ ̣ ̉ Muc tiêu cu thê:  ­ Hệ  thống hóa những nghiên cứu lý luận đã có về  chính sách sản   phẩm, từ đó tác giả vận dụng trong việc xây dựng chính sách sản phẩm tại  Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định. ­ Thông qua phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty,  cũng như  các chính sách sản phẩm mà Công ty đã và đang áp dụng trong  thời gian qua, qua đó tìm ra những ưu và nhược điểm của những chính sách   mà Công ty đang sử dụng. ́ ự  anh h ­ Phân tich s ̉ ưởng cua môi tr ̉ ương đên chinh sach s ̀ ́ ́ ́ ản phẩm.   Đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách sản phẩm   của Công ty trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a.Đối tượng nghiên cứu Đi sâu tìm hiểu những nội dung liên quan đến sản phẩm và chính  sách sản phẩm của Công ty  Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định và đưa ra   một số  các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách sản phẩm cho Công ty  trong thời gian tới. b.Phạm vi nghiên cứu
  4. 4 Nghiên cứu tất cả các sản phẩm hiện Công ty đang sản xuất và kinh  doanh, trong đó đi sâu vào phân tích các sản phẩm cơ  bản. Qua đó hoàn  thiện chính sách sản phẩm cho Công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử  dụng các phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng  kết hợp với logic và lịch sử, đồng thời sử dụng các phương pháp phân tích  và tổng hợp, phương pháp khoa học thống kê, phương pháp chuyên gia và  phương pháp điều tra phân tích trong kinh tế. Bên cạnh đó, luận văn dựa  trên lý thuyết chung về  xây dựng chính sách sản phẩm trong cơ  chế  thị  trường, kết hợp phân tích tổng hợp và các nghiên cứu thực tiễn. 5. Bố cục đê tai ̀ ̀ Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,   nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1:Sản phẩm và chính sách sản phẩm trong marketing. Chương 2:Thực trạng triên khai chính sách s ̉ ản phẩm tại Công ty   Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định. Chương   3:Hoàn   thiện   chính   sách   sản   phẩm   tại   Công   ty   Dược   –   Trang thiết bị y tế Bình Định. 6. Tông quan tai liêu nghiên c ̉ ̀ ̣ ưu ́ Qua tham khảo một số  luận văn Thạc sỹ  Kinh Tế  ­ chuyên ngành   Quản trị  kinh doanh với các đề  tài có liên quan đến lĩnh vực   hoàn thiện   chính sách sản phẩm dịch vụ đã bảo vệ  tại Trường Đại Học Đà Năng từ  năm 2009 đến năm 2011. ­ Đề  tài “Hoàn thiện chính sách sản phẩm tại công ty thông tin di   động MOBIFONE”,  tác giả    Lê Thị  Hồng Dương, do cán bộ  hướng dẫn  khoa học PGS.TS.Nguyễn Thị Như Liêm, thực hiện năm 2009. 
  5. 5 ­  Đề  tài  “Hoàn thiện chính sách sản phẩm, dịch vụ  tại ngân hàng   đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Đà Nẵng.”,  tác giả Nguyễn Thị  Thu Thảo, do cán bộ hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Thị Như Liêm,   thực hiện năm 2011. Những đề  tài trên các tác gia đã s ̉ ử  dụng phương pháp chủ  yếu là   phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh để  phân tích và đánh giá các kết  quả  số  liệu thống kê trong quá khứ  từ  đó rút ra những  ưu nhược điểm,   đánh giá những mạnh, điểm yếu của chuỗi cung  ứng hiện hữu để  làm cơ  sở  đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách sản phẩm dịch vụ  tại doanh nghiệp. Với đế  tài “Hoàn thiện chính sách sản phẩm tại công ty Dược –   Trang thiết bị y tế Bình Định”, đây là một đề tài mới tại công ty, hiện chưa   được nghiên cứu, nhưng được sự  tư  vấn và giúp đỡ  tận tình của cán bộ  hướng dẫn khoa học PGS.TS.Nguyễn Thị Như Liêm tác gỉa đã chọn đề  tài  này để  thực hiện nghiên cứu cho luận văn Thạc sỹ  Kinh Tế  ­ Chuyên  ngành Quản trị kinh doanh. Để thực hiện nghiên cứu tác gia s ̉ ẽ dựa trên cơ  sở  tham khảo từ một số  luận văn đã nghiên cứu tại trường Đại Học Kinh  Tế Đà Nẵng đã bảo vệ từ năm 2009­2011, dựa trên nền tảng cơ sở lý luận   của những đề tài đó và trên cơ  sở  tham khảo từ nhiều nguồn tài liệu, sách  tham khảo biên soạn mới nhất về  chính sách sản phẩm trong hoạt động  marketing của doanh nghiệp, đó là các giáo trình giảng dạy tại các trường   đại học (Trường đại học kinh tế Đà Nẵng, trường đại học kinh tế  Tp.Hồ  Chí Minh), cùng một sách của một số học gia đã đ ̉ ược biên soạn và được   biên dịch từ  tài liệu nước ngoài, tác gia đã ch ̉ ọn lọc để  tiến hành nghiên  cứu đề tài này.  Trong chương 1. Sản phẩm và chính sách sản phẩm trong marketing 
  6. 6 Tác giả đã tham khảo và trích dẫn từ một số nguồn tài liệu, cụ thể:   Từ sách giáo trình giảng dạy, chủ yếu tham khảo sách giáo trình từ Trường   Đại học kinh tế Đà Nẵng do tập thể tác giả giảng viên của trường đại học  kinh tế  Đà Nẵng biên soạn dùng để  giảng dạy, như  Giáo trình quản trị   Marketing (biên soạn năm 2010); Giáo trình Marketing căn bản của PGS.TS  ̣ Nguyên Thi Nh ̃ ư  Liêm; Bài giảng quản trị  thương hiệu của Đại học kinh  tế Đà Nẵng do Thạc sỹ Phạm Thị Lan Hương(biên soạn năm 2010); Giáo   trình Quản lý đổi mới và phát triển sản phẩm mới do Vũ quế  hương biên  soạn; Giáo trình Thương hiêu v ̣ ơi nha quan ly ́ ̀ ̉ ́, được biên soạn bởi Nguyêñ   ́ ̣ ̃ ̀ ́ ̀ ̣ Quôc Thinh, Nguyên Thanh Trung do NXB Văn hoa thông tin Ha Nôi phát   hành;  Giáo trình kinh doanh thương mại  do PGS.TS Hoàng Minh Đường,  NXB lao động­ XH  (biên soạn 2005) giảng dạy tại Trường Đại học kinh   tế Quốc dân. Ngoài ra, tác giả  còn tham khảo một số  tài liệu khác trên internet   như:  www.kienthuckinhte.com;   www.en.wikipedia.org–suply   chain  management; Thời báo kinh tế Sài Gòn, Tạp chí kinh tế và dự báo… Tại chương 2. Thực trạng triển khai chính sách sản phẩm tại Công   ty Dược ­ Trang thiết bị y tế Bình Định  Để thực hiện nghiên cứu thực trạng chính sách sản phẩm tại Công ty  Dược ­ Trang thiết bị y tế Bình Định, tác giả đã đi sâu nghiên cứu phân tích  số  liệu hoạt động SXKD của toàn công ty nói chung và thực trạng triển  khai chính sách sản phẩm tại công ty trong thời gian qua dựa trên số liệu từ  các năm 2009­2011, tác gỉa sử dụng phương pháp tổng hợp để phân tích, so   sánh và đánh giá các số liệu từ đó đưa ra đánh giá nhận xét. Đối với chính  sách sản phẩm hiện tại công ty sử dụng các chính sách liên quan đến danh  mục sản phẩm; chính sách thương hiệu sản phẩm; chính sách chất lượng  
  7. 7 sản phẩm; chính sách sản phảm mới. Tác gia s ̉ ẽ  đi sâu phân tích đánh giá  những  ưu nhược điểm, những điểm mạnh điểm yếu trong chính sách sản   phẩm đang thực hiện tại công ty hữu từ  đó để  làm cơ  sở  cho việc hoàn  thiện chính sách sản phẩm . Tại chương 3. Hoàn thiện chính sách sản phẩm tại Công ty Dược ­   Trang thiết bị y tế Bình Định   Dựa trên cơ  sở  lý luận về  sản phẩm và chính sách sản phẩm trong  hoạt động marketing của doanh nghiệp nêu trong chương một và những  mặt còn hạn chế  và bất cập trong công tác quản trị  chính sách sản phẩm   Công ty Dược ­ Trang thiết bị y tế Bình Định, trong chương này tác gia s ̉ ẽ  đưa ra những giải pháp mang tính định hướng với mục đích nhằm hoàn  thiện chính sách sản phẩm tại Công ty Dược ­ Trang thiết bị  y tế  Bình   Định trong thời gian tới. Để  thực hiện nghiên cứu trong chuơng này tác gia s ̉ ẽ  trình bày một   số căn cứ để làm cơ sở cho việc hoàn thiện chính sách sản phẩm tại Công  ty Dược ­ Trang thiết bị y tế Bình Định, cụ thể:  ­ Trình bày những thuận lợi và khó khăn và dự  báo tăng trưởng về  nhu cầu tiêu dùng của ngành dược phẩm Việt Nam trong năm 2012; tình  hình kinh tế  thế giới và Việt Nam có những tác động tích cực và tiêu cực  đến ngành công nghiệp dược phẩm Việt Nam năm 2012 cũng như  những  doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất và kinh   doanh Dược phẩm. ­ Căn cứ  vào dự  báo của các ngành hữu quan (Bộ  Y Tế, Bộ  Công   Thương, hiệp hội Dược Việt Nam) về dự báo tăng trưởng nhu dược phẩm  năm 2012.
  8. 8  ­ Căn cứ vào chiến lược phát triển kinh doanh dược phẩm của Công  ty Dược ­ Trang thiết bị  y tế Bình Định đến năm 2015, căn cứ  vào những  cơ hội, thách thức. Dựa vào những điểm mạnh, điểm yếu và những tồn tại   trong công tác quản trị chính sách sản phẩm tại công ty Dược – trang thiết   bị y tế Bình Định. Từ  những căn cứ  trên, tác giả  đưa  ra những giải pháp thiết thực  nhằm hoàn thiện chính sách sản phẩm tại Công ty Dược ­ Trang thiết bị y   tế Bình Định trong thời gian tới, với mục tiêu: đáp ứng nhu cầu khách hàng  kịp thời, đầy đủ, và đúng thời gian; Giảm thiểu chi phí hàng tồn kho… Đáp   ứng đầy đủ  hàng hoá với chất lượng và các dịch vụ  đi kèm, thu hút khách   hàng, gia tăng thị  phần, tiết kiệm chi phí, gia tăng doanh thu và lợi nhuận,  nâng cao hiệu quả kinh doanh. CHƯƠNG 1 SẢN PHẨM VÀ CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM  TRONG MARKETING 1.1. TÔNG ̉   QUAN   VỀ   SAN ̉   PHÂM ̉   TRONG   HOAT ̣   ĐÔNG ̣   MARKETING 1.1.1. Khái niệm sản phẩm Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể đưa vào thị trường để thu hút, mua   sắm, sử  dụng hay tiêu dùng nhằm thõa mãn một nhu cầu hay mong muốn   nào đó của của con người. [3, tr 159]
  9. 9 Theo quan niệm này, sản phẩm bao hàm cả  những vật thể hữu hình  và vô hình(các dịch vụ), bao hàm cả yếu tố vật chất và phi vật chất. Ngay   cả những sản phẩm hữu hình thì cũng chứa đựng trong nó cả những yếu tố  vô hình. Ngày nay, sản phẩm và dịch vụ  ngày càng trở  nên thông dụng hơn,  nhiều công ty đã chuyển sang một cấp độ  sáng tạo giá trị  mới cho khách   hàng của mình. Để  tạo sự  khác biệt cho sản phẩm của mình, họ  đã phát   triển và cung ứng những cảm nhận cho khách hàng. 1.1.2. Đặc tính của sản phẩm ̉ ản phẩm va dich vu liên quan đên viêc thiêt kê cac l Phat triên s ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ợi ich ́   ̀ ản phẩm cung ưng. Nh ma s ́ ưng l ̃ ợi ich nay đ ́ ̀ ược truyên thông va chuyên tai ̀ ̀ ̉ ̉  ́ ̣ ́ ̉ ản phẩm như  chât l thông qua cac đăc tinh cua s ́ ượng, cac đăc điêm kiêu ́ ̣ ̉ ̉   dang va thiêt kê. ́ ̀ ́ ́ a. Chât l ́ ượng Đây   là  môṭ   trong   nhưng ̃   công   cụ   đinh ̣   vị   chinh ̣   cuả   ́   và  quan   trong nhưng ng ̃ ươi lam marketing. Chât l ̀ ̀ ́ ượng co tâm anh h ́ ̀ ̉ ưởng lơn va tr ́ ̀ ực tiêp ́  ́ ản phẩm va dich vu, do vây no liên quan tr lên cac s ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ực tiêp đên gia tri va s ́ ́ ́ ̣ ̀ ự  ̃ ̉ ̀ ̉ ̣ ̀ ưa ra cac đinh nghia thoa man cua khách hàng. Đa sô cac nha quan tri đêu đ ̃ ́ ́ ́ ̣ ̃  ̀ ́ ượng như  cac đăc tinh cua s vê chât l ́ ̣ ́ ̉ ản phẩm dựa trên kha năng thoa man ̉ ̃ ̃  ̣ ̉ ́ ̀ ̉ cac nhu câu nhân biêt va tiêm tang cua khách hàng. Ngay nay, vân đê quan tri ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣  chât́   lượng   toaǹ   diên( ̣   TQM   ),   đang   ngay ̀   được   hâu ̀   cang ̀   hêt́   cać   doanh  nghiệp quan tâm, la cach tiêp cân, theo đo cac doanh nghi ̀ ́ ́ ̣ ́ ́ ệp quan tâm môṭ   cach th ́ ương xuyên h ̀ ơn đên viêc cai thiên chât l ́ ̣ ̉ ̣ ́ ượng cua s ̉ ản phẩm va dich ̀ ̣   ̣ ̀ ́ vu ma cac doanh nghi ệp đang kinh doanh. b. Cac đăc tinh s ́ ̣ ́ ản phẩm ̃ ản phẩm co thê đ Môi s ́ ̉ ược miêu ta theo nh ̉ ững đăc tinh khac nhau: ̣ ́ ́
  10. 10 ­ Đặc tính kỹ thuật, lí, hóa: gồm công thức, thành phần vật liệu, kiểu  dáng, màu sắc… ­ Đặc tính sử dụng: gồm thời gian sử dụng, tính đặc thù, độ  bền, an   toàn và hiệu năng…  ­ Đặc tính tâm lý: gồm vẻ đẹp, sự thoải mái, sự vững chắc… ­ Đặc tính kết hợp: gồm giá cả, nhãn hiệu, sự  đóng gói, tên gọi, các   dịch vụ… c. Kiêu dang s ̉ ́ ản phẩm va thiêt kê ̀ ́ ́ ̣ ́ Môt cach thưc khac đê cac doanh nghi ́ ́ ̉ ́ ệp thêm gia tri cho khách hàng ́ ̣   khi sử dung cac s ̣ ́ ản phẩm, dich vu cua minh la thông qua kiêu dang va thiêt ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ́  ́ ản phẩm khac biêt. Thiêt kê va kiêu dang tôt co thê thu hut s kê s ́ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̉ ́ ự chu y, cai ́ ́ ̉  ̣ thiên năng l ực sản phẩm, căt giam ch phi s ́ ̉ ́ ản xuất, tao ra nhiêu l ̣ ̀ ợi thê canh ́ ̣   ̣ tranh manh me cho s ̃ ản phẩm trên thị trường muc tiêu. ̣ 1.1.3. Các cấp độ cấu thành sản phẩm Đơn vị  sản phẩm vốn là một chỉnh thể  hoàn chỉnh và chứa đựng  trong nó những yếu tố, đặc tính, những thông tin khác nhau về sản phẩm.   Những   yếu   tô,́   đặc   tính   và   thông   tin   naỳ   có  thể   có   những   chức   năng   marketing khác nhau, do đó khi tạo ra những sản phẩm người ta thường   xếp các yếu tố này theo năm cấp độ  của sản phẩm, môi câp đô tăng thêm ̃ ́ ̣   ́ ̣ cac gia tri cho khách hàng. ́ a. Lợi ich c ́ ốt lõi Đây là cấp độ  cơ  bản và quan trọng nhất của mỗi sản phẩm. Về  thực chất nó trả  lời cho câu hỏi: “ khách hàng thât s ̣ ự  mua cai gi? ” hay “ ́ ̀   Sản phẩm này thõa mãn những lợi ích cốt lõi nhất mà khách hàng sẽ  theo  đuổi là gì? ”. Do vây, khi thiêt kê s ̣ ́ ́ ản phẩm, nhưng ng ̃ ươi lam marketing ̀ ̀  
  11. 11 trươc hêt phai đinh nghia l ́ ́ ̉ ̣ ̃ ợi ich côt loi thông qua cac câu hoi vê nhu câu va ́ ́ ̃ ́ ̉ ̀ ̀ ̀  ́ ̉ mong muôn cua khách hàng.  b. Sản phẩm cơ ban ̉ Sản phẩm cơ ban la câp đô th ̉ ̀ ́ ̣ ứ hai cua môt s ̉ ̣ ản phẩm, ở câp đô nay ́ ̣ ̀  ̀ ̉ ̣ ̉ ̉ cac nha quan tri marketing cân phai chuyên nh ́ ̀ ững lợi ich côt loi vao môt s ́ ́ ̃ ̀ ̣ ản   phẩm cu thê nao đo. Đó là nh ̣ ̉ ̀ ́ ững yếu tố  phản ánh sự  có mặt trên thực tế  của sản phẩm, bao gồm các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, các đặc tính, bố  cục bên ngoài, tên nhãn hiệu cụ thể và đặc trưng của bao gói.  c. Sản phẩm mong đợi ̣ ứ ba chinh la s Câp đô th ́ ́ ̀ ản phẩm mong đợi, đê co thê canh tranh va ̉ ́ ̉ ̣ ̀  ̀ ̣ tôn tai, cac doanh nghi ́ ệp cân phai tiêp tuc nâng cao va hoan thiên s ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ản phẩm   ̉ ̣ ̣ ̣ cua ho thông qua viêc tao ra được nhưng s ̃ ản phẩm mong đợi, tưc la tâp h ́ ̀ ̣ ợp   nhưng thuôc tinh va điêu kiên ma ng ̃ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ươi mua th ̀ ương mong đ ̀ ợi va khi ho ̀ ̣  ̣ châp nhân mua s ́ ản phẩm đo.  ́ d. Sản phẩm gia tăng Sản phẩm gia tăng chính là việc các doanh nghiệp tạo ra một sản   phẩm hoàn thiện quanh phần lợi ích cốt lõi và sản phẩm hiện thực bằng  cách cung cấp những lợi ích và dịch vụ  tăng thêm cho khách hàng. Đây là  phần gia tr ́ ị gia tăng dành cho khách hàng, tạo sự khác biệt về sản phẩm và  thúc đẩy người tiêu dùng chọn lựa nhãn hiệu. e. Sản phẩm tiêm ân ̀ ̉ ̀ ưc đô cao nhât cua s Đây la m ́ ̣ ́ ̉ ản phẩm, no bao ham s ́ ̀ ự hoan thiên va ̀ ̣ ̀  ̉ ̀ ản phẩm đo co thê co đ biên đôi ma s ́ ́ ́ ̉ ́ ược trong tương lai. Trong khi sản  phẩm hoan thiên thê hiên nh ̀ ̣ ̉ ̣ ưng gi đa đ ̃ ̀ ̃ ược đưa vao s ̀ ản phẩm hiên nay thi ̣ ̀  sản phẩm tiêm ân chi nêu ra h ̀ ̉ ̉ ương phat triên cua no. ́ ́ ̉ ̉ ́
  12. 12 1.1.4. Phân loại sản phẩm a. Phân loại theo thời hạn sử dụng và hình thái tồn tại Hang hoa lâu bên: là nh ̀ ́ ̀ ững hàng hóa hữu hình và có thể  sử  dụng  nhiều lần. Thường đòi hỏi bán trực tiếp, dịch vụ nhiều hơn, sinh   lời cao hơn đồng thời đòi hỏi người bán phải đảm bảo nhiều hơn. ́ ử dung ngăn han: là nh Hang hoa s ̀ ̣ ́ ̣ ững hàng hóa hữu hình và chỉ sử  dụng được một vài lần. Do đặc điểm tiêu hao nhanh và phải mua   săm thường xuyên nên người bán cần đảm bảo rằng chúng được  bán ở nhiều nơi, quảng cáo mạnh mẽ… ̣ ̣ Dich vu: có tính vô hình, d ễ thay đổi, không tách rời và thường thì  sự sản xuất và tiêu dùng cùng diễn ra một lúc. Do đó đòi hỏi phải   kiểm tra chất lượng nhiều hơn và nhà cung cấp phải đủ uy tín. b. Phân loại hàng tiêu dùng theo thói quen mua hàng ̣ ̉ ̀ ược phân thanh cac loai sau: Theo đăc điêm nay hang tiêu cung đ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ Hàng dễ  mua( hang hoa s ̀ ́ ử  dung th ̣ ương ngay ) hay còn g ̀ ̀ ọi là sản   phẩm tiện dụng, đó là những sản phẩm mà khách hàng mua thường  xuyên và ngay lập tức với sự  lựa chọn so sánh và nỗ  lực mua hàng  tối thiểu. Các sản phẩm này thường có giá trị  thấp, sẵn có và được  phân phối rộng rãi. Sản phẩm mua có sự lựa chọn là những hàng hóa hay dịch vụ mà khi  khách hàng mua chúng thường có sự  lựa chọn kỹ  lưỡng về sự  thích  hợp, chất lượng, kiểu dáng, giá cả… Sản phẩm đặc biệt đó là những hàng hóa hay dịch vụ với những đặc  tính hay nhãn hiệu riêng biệt, duy nhất theo  đó nhóm khách hàng  mong muốn thực hịên các nỗ lực mua hàng đặc biệt.
  13. 13 Sản phẩm mua theo nhu cầu thụ động là những sản phẩm mà khách   hàng không biết tới và không nghĩ rằng họ  lại mua. Các sản phẩm   loại này đòi hỏi phải quảng cáo, bán hàng cá nhân và sử dụng các nỗ  lực marketing khác. c. Phân loại hàng tư liệu sản xuất Nguyên vật liệu, bao gồm những nguyên vật liệu thô hoặc những  nguyên vật liệu đã qua xử lý được bán trực tiếp cho những người sử  dụng công nghiệp. Máy móc và thiết bị là những sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho hoạt  động sản xuất hoặc vận hành của khách hàng tổ chức. Vật tư  phụ  và dịch vụ  bao gồm những sản phẩm đảm bảo sự  vận   hành hay hoạt động. 1.1.5. Chu kỳ sống sản phẩm a. Khái niệm chu kỳ sống sản phẩm Chu kỳ  sống của sản phẩm là thuật ngữ  mô tả  sự  biến đổi của   doanh số tiêu thụ kể từ khi sản phẩm được tung ra thị trường cho đến khi   rút lui khỏi thị trường. [7, tr 150] b. Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm  ̉ ̉ ̣ ản phẩm co dang hinh sin va đ Chu ky sông điên hinh cua môt s ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ược  ̣ chia thanh 04 giai đoan: gi ̀ ơi thiêu; tăng tr ́ ̣ ưởng bao hoa va suy thoai. ̃ ̀ ̀ ́ Giai đoạn giới thiệu: là giai đoạn đưa sản phẩm vào thị trường. Giai   đoạn này sự  tăng trưởng doanh thu rất chậm, lợi nhuận gần như  không tồn tại trong giai đoạn này vì phải chi phí nhiều cho việc giới  thiệu sản phẩm ra thị trường. [4, tr 310]
  14. 14 Giai đoạn tăng trưởng: đây là giai đoạn thị  trường tiếp nhận sản   phẩm rất nhanh và những cải thiện quan trọng về  lợi nhuận. [4, tr  310] Giai đoạn bão hòa: là giai đoạn doanh số  chậm lại vì sản phẩm đã   được hầu hết khách hàng tiềm năng chấp nhận. Lợi nhuận  ổn định  hoặc giảm xuống vì tăng chi phí marketing để  bảo vệ  và chống lại  các đối thủ cạnh tranh. [4, tr 310] Giai đoạn suy thoái: là giai đoạn doanh số  có xu hướng giảm sút và   lợi nhuận giảm dần. [4, tr 310] c. Chiên l ́ ược marketing theo chu ky sông cua s ̀ ́ ̉ ản phẩm Chiến lược marketing cho giai đoạn giới thiệu: Bằng việc tung ra thi  trường một sản phẩm mới, nhà quản trị  marketing có thể  định mức  giá thấp hoặc cao cho các biến số marketing(giá, cổ động, phân phối,   chất lượng sản phẩm). Nếu xem xét chỉ hai biến số  giá và cổ  động,  nhà quản trị  marketing có thể  xem xét sử  dụng một trong bốn chiến   lược sau: ­ Chiến lược hớt váng nhanh: tung sản phẩm ra thị trường với mức   giá ban đầu cao và cổ động cao. ­ Chiến lược hớt váng chậm: tung sản phẩm ra thị trường với mức   giá ban đầu cao nhưng cổ động thấp. ­ Chiến lược thâm nhập nhanh: tung sản phẩm ra thị  trường với   mức giá ban đầu thấp và mức cổ động cao.  ­ Chiến lược thâm nhập chậm: tung sản phẩm ra thị  trường với   mức giá ban đầu thấp và mức cổ động thấp. Chiến lược marketing cho giai đoạn tăng trưởng
  15. 15 ­ Chiến lược cải tiến chất lượng, tăng cường thêm những đặc tính  và mẫu mã mới cho sản phẩm. ­ Chiến lược thâm nhập vào những phân đoạn thị trường mới. ́ ược mở  rông pham vi phân phôi hiên co va tham gia vao ­ Chiên l ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̀  ́ ới. kênh phân phôi m ­ Chiến lược chuyển mục tiêu quảng cáo từ  giới thiệu mặt hàng  sang tạo niềm tin và  ưa thích sản phẩm giá đúng lúc để  thu hút  lượng khách hàng nhạy cảm về giá ­ Chiến lược mở rộng thị trường để củng cố vị thế cạnh tranh cho   doanh nghiệp. Chiến lược marketing cho giai đoạn bão hòa ­ Đổi mới thị trường: Doanh nghiệp cố gắng làm tăng khả năng tiêu  thụ  sản phẩm hiện có theo hai hướng: tăng số  người sử  dụng  hoặc tăng mức độ sử dụng của mỗi người. o Tìm kiếm khách hàng mới.  o Thâm nhập vào những đoạn thị trường mới. o Giành lấy khách hàng của đối thủ cạnh tranh. o Thuyết phục khách hàng sử dụng thường xuyên hơn đối với  sản phẩm. o Sử dụng nhiều hơn trong mỗi lần. o Khuyến khích khách hàng sử  dụng sản phẩm theo nhiều  cách thức đa dạng hơn. ­  Đổi mới sản phẩm: Các nhà marketing có thể  đổi mới sản phẩm  thông qua việc cải tiến chất lượng sản phẩm, đặc tính, kiểu dáng…  nhằm   thu  hút   khách   hàng.  Các   doanh  nghiệp   có   thể   sử   dụng  các  chiến lược như:  Chiến lược tăng cường chất lượng; Chiến lược 
  16. 16 tăng cường đặc tính; Chiến lược cải tiến kiểu dáng; Cải tiến phối  thức marketing Chiến lược markeing cho giai đoạn suy thoái: Có năm chiến lược  khác nhau mà các doanh nghiệp có thể sử dụng trong giai đoạn này: ­ Tăng đầu tư của công ty(để thống trị thị trường hoặc để củng cố  vị thế cạnh tranh). ­ Duy trì mức đầu tư  cho đến khi tính không chắc chắn về  ngành  được giải quyết. ­ Giảm mức đầu tư một cách có lựa chọn, bằng cách loại bỏ những  nhóm khách hàng không sinh lợi, đồng thời củng cố  đầu tư  của   công ty vào những phân đoạn có lãi. ­ Thu hoạch những đầu tư  của công ty để  thu hồi ngân quỹ  một  cách nhanh chóng. ­ Loại bỏ  nhanh chóng các đơn vị  kinh doanh kém hiệu quả  bằng  cách bán tài sản một cách có lơi nhất. 1.2. CHINH SACH SAN PHÂM TRONG HOAT ĐÔNG MARKETING  ́ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ 1.2.1. Khái niệm và vai trò của chính sách sản phẩm trong hoạt   động marketing doanh nghiệp a. Khái niệm chính sách sản phẩm trong marketing Chính sách sản phẩm là tổng thể  những quy tắc chỉ  huy việc tung   sản phẩm vào thị  trường nhằm củng cố, gạt bỏ  hoặc bổ  sung, đổi   mới sản phẩm cho thị  trường mà doanh nghiêp đã l ̣ ựa chọn.  [2, tr  230] b. Vai trò
  17. 17 ́ ản phẩm là nhưng chiên l ­ Chinh sach s ́ ̃ ́ ược, kê hoach, đinh h ́ ̣ ̣ ướng về  sản phẩm cua doanh nghi ̉ ệp, vê tât ca nh ̀ ́ ̉ ưng gi doanh nghi ̃ ̀ ệp co thê đ ́ ̉ ưa ra  thị trường đê tao s ̉ ̣ ự chu y cua khách hàng nhăm thoa man nhu câu mua săm, ́ ́ ̉ ̀ ̃ ̃ ̀ ́   sử  dung hay mong muôn nao đo cua khách hàng. Chinh sach s ̣ ́ ̀ ́ ̉ ́ ́ ản phẩm là  nền tảng của chính sách markeing hỗn hợp, được xác định dựa trên kế  hoạch kinh doanh quy mô lớn hơn dành cho sản phẩm mới và chiến lược  marketing tổng thể cho mọi sản phẩm đang có của doanh nghiệp. ́ ản phẩm co vi tri đăc biêt va la c ­ Chinh sach s ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ơ sở giúp doanh nghiệp  xác định phương hướng đầu tư, thiết kế  sản phẩm sao cho phù hợp với   nhu cầu và mong muốn của khách hàng, hạn chế  rủi ro cũng như  chỉ  đạo  các chiến lược kinh doanh có liên quan đến sản phẩm.  1.2.2.   Nội   dung   của   chính   sách   sản   phẩm   trong   hoạt   động  marketing doanh nghiệp a. Chính sách về danh mục và chủng loại của sản phẩm ́ ́ ̀ ̣ ản phẩm  Chinh sach vê danh muc s Danh mục sản phẩm hay còn gọi là phối thức sản phẩm, là tập hợp   những loại sản phẩm và mặt hàng của một tổ chức đưa ra  bán trên   một khu vực thị trường nhất định. [3, tr 162] Danh mục sản phẩm của một doanh nghiệp có thể  được miêu tả  bằng chiều rộng, chiều dài, chiều sâu và sự phối hợp giưa chung. ̃ ́ Chiều rộng của danh mục sản phẩm là số lượng các dòng sản phẩm  khác nhau của một doanh nghiệp. Chiều dài của danh mục sản phẩm là tổng số  mặt hàng trong tất cả  các dòng sản phẩm mà doanh nghiệp đang kinh doanh.
  18. 18 Chiều sâu của danh mục sản phẩm là số  kiểu của mỗi sản phẩm  trong dòng. Sự  phối hợp của danh mục sản phẩm là mức độ  mà các sản phẩm   khác nhau trong dòng quan hệ  với nhau về mục dích sử  dung, các yêu c ̣ ầu   về sản xuất, kênh phân phối hoặc một số vấn đề khác. Bốn chiều trên của danh mục sản phẩm tạo cơ sở giúp doanh nghiệp  hoạch định các chiến lược sản phẩm cho doanh nghiệp kinh doanh của  mình theo bốn hướng: ­ Đưa thêm sản phẩm mới để mở rộng danh mục sản phẩm ­ Kéo dài những sản phẩm đang có để  trở  thành doanh nghiệp có   mặt hàng hoàn chỉnh. ­ Bổ  sung thêm những mặt hàng khác nhau cho từng sản phẩm và   tăng chiều sâu của danh mục sản phẩm. ­ Cố  gắng giữ  tính thống nhất giữa các loại sản phẩm khác nhau   ̣ ̃ ực hay tham gia vao nhiêu linh v trong môt linh v ̀ ̀ ̃ ực khac.. ́ ̀ ̉ ̣ ản phẩm  Chinh sach vê chung loai s ́ ́ ̣ ản phẩm được hinh thanh t Danh muc s ̀ ̀ ừ nhiêu s ̀ ản phẩm khac nhau ́   được nhom gôp lai trong cac loai s ́ ̣ ̣ ́ ̣ ản phẩm. Loại sản phẩm là một  nhóm những sản phẩm có mối quan hệ  mật   thiết với nhau hoặc vì chúng thực hiện một chức năng tương tự,   được bán cho cùng một nhóm khách hàng, được đưa vào thị  trường   theo cùng những kênh phân phối như  nhau hay được xếp chung  ở   một mức giá bán nào đó…[3, tr 164] ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ản phẩm: doanh nghiệp co thê gia tăng Quyêt đinh vê chiêu dai loai s ̀ ́ ̉   ̀ ̀ ̣ ản phẩm băng cach dan rông hoăc bô sung loai s chiêu dai loai s ̀ ́ ̃ ̣ ̣ ̉ ̣ ản phẩm.
  19. 19 ̃ ̣ ̣ ản phẩm: được thực hiên khi doanh nghi o Dan rông loai s ̣ ệp keó   ̣ dai măt hang h ̀ ̀ ơn mưc hiên tai. Doanh nghi ́ ̣ ̣ ệp co thê dan lên ́ ̉ ̃   ̣ ̣ ̉ hoăc dan xuông hoăc theo ca hai. ̃ ́ ̉ ̣ ản phẩm: băng cach thêm măt hang m o Bô sung loai s ̀ ́ ̣ ̀ ơi trong ́   ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ pham vi hiên tai cua loai đó ́ ̣ ̣ ̣ ́ ản phẩm: viêc hiên đai hoa s Quyêt đinh hiên đai hoa s ̣ ̣ ̣ ́ ản phẩm nên  được thực hiên t ̣ ưng phân, vi nêu hiên đai hoa trên diên rông dê gây kho ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̃ ́  khăn cho doanh nghiệp vê cac vân đê liên quan đên tai chinh, đông th ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ời khó  ́ ứng tôt cac nhu câu va mong muôn cua khách hàng.  đap  ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̣   khuêch Quyêt́   đinh ́   trương   và  loaị   bỏ   sản   phẩm:   đa   số  cać   doanh   nghiệp hương l ̀ ựa chon khuêch tr ̣ ́ ương môt sô măt hang trong loai s ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ản phẩm   ̉ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ững măṭ   cua minh đê kich thich tiêu dung cho cac măt hang khac va loai bo nh ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̉ hang ban châm, kha năng sinh l ̀ ́ ơi kem, đê co điêu kiên tâp trung vao nh ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ưng̃   ̣ măt hang sinh l ̀ ơi cao h ̀ ơn hay bô sung thêm nh ̉ ững măt hang m ̣ ̀ ơi co triên ́ ́ ̉   ̣ vong. b. Chính sách về chất lượng sản phẩm Khái niệm Chất lượng là thuật ngữ  thể  hiện mức độ  hài lòng của khách hàng   đối với các loại sản phẩm hay dịch vụ  mà khách hàng cảm nhận   trong quá trình tiêu thụ và sử dụng. [6, tr 168] Các yếu tố quyết định chất lượng sản phẩm, dịch vụ ­ Mức độ  tin cậy: khả  năng đáp  ứng và đảm bảo về  chất lượng  sản phẩm một cách chắc chắn. ­ Thái   độ  nhiệt   tình:  sự   sẵn sàng   giúp  đỡ  khách  hàng  một  cách   nhanh chóng.
  20. 20 ­ Sự  đảm bảo: trình độ  chuyên môn, thái độ  ứng xử  của nhân viên  và khả năng của họ tạo nên sự tín nhiệm và lòng tin ở khách hàng. ­ Sự cảm thông: thái độ quan tâm và đồng cảm của khách hàng. ­ Yếu tố  hữu hình: bao gồm các phương tiện vật chất, trang thiết   bị, con người và thông tin. Các hướng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ­ Nâng cao các đặc tính của sản phẩm dịch vụ ­ Hoàn thiện cấu trúc sản phẩm dịch vụ ­ Đẩy mạnh công tác chăm sóc khách hàng ­ Ứng dụng thành tựu công nghệ hiện đại ­ Chú trọng đến công tác đào tạo cán bộ công nhân viên trong DN Nội dung quản lý chất lượng sản phẩm dịch vụ o Xác định những kỳ vọng của khách hàng về chất lượng o Xác định mức độ chất lượng mà doanh nghiệp muốn o Cung  ứng sản phẩm dịch vụ   đáp  ứng mong muốn về  chất   lượng của doanh nghiệp c. Chính sách về thương hiệu Khái niệm  Thương hiệu là tất cả  những lợi ích mà doanh nghiệp có thể  cống   hiến cho khách hàng thông qua chất lượng và các đặc tính của sản   phẩm và được nhận diện thông qua tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng,   hình vẽ, câu khẩu hiệu, nhạc hiệu hay  sự  phối hợp giữa chúng,   được dùng để xác nhận sản phẩm của một người bán hay một nhóm   người bán và để  phân biệt chúng với sản phẩm của các đối thủ   cạnh tranh. [5, tr 130]
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1