Luận văn: Hoàn thiện chính sách sản phẩm tại Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định
lượt xem 23
download
Luận văn tìm hiểu những nội dung liên quan đến sản phẩm và chính sách sản phẩm của Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định và đưa ra một số các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách sản phẩm cho Công ty trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo luận văn để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Hoàn thiện chính sách sản phẩm tại Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nhưng năm gân đây khi ma cac doanh nghi ̃ ̀ ̀ ́ ệp đang kinh doanh trong một môi trường đầy biến động: đó là sự biến đổi nhanh chóng về khoa học công nghê, nh ̣ ững đạo luật mới, những chính sách mới của Nhà nước được ban hành và liên tuc đi ̣ ều chỉnh không ngừng đê phu h ̉ ̀ ợp vơi s ́ ự ̉ ̉ ́ ơi; s phat triên chung cua thê gi ́ ́ ự thay đổi nhanh chóng về thu nhập của dân cư, bên cạnh đó tập quán và văn hóa tiêu dùng cũng không ngừng thay đổi. Nên kinh t ̀ ế chuyên t ̉ ừ canh tranh thông qua gia sang canh tranh phi gia ca, ̣ ́ ̣ ́ ̉ khiên cac doanh nghi ́ ́ ệp noi chung chuyên dich c ́ ̉ ̣ ơ câu s ́ ản xuất, đo la ́ ̀ứng ̣ cać quan điêm dung ̉ triêt́ lý marketing hiên ̣ đaị thay thế cho quan điêm ̉ ̣ marketing đinh h ương s ́ ản xuất va ban hang tr ̀ ́ ̀ ươc đây, nghia la ́ ̃ ̀ “lam cho ̀ ̣ viêc ban hang tr ́ ̀ ở nên không cân thiêt” ̀ ́ ́ ̀ ̣ ́ ơi cac doanh ́ do đo vân đê đăt ra đôi v ́ ́ nghiệp đang kinh doanh trong bôi canh hiên nay la lam thê nao đê tao ra ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ được nhưng s ̃ ản phẩm co chât l ́ ́ ượng, thoa man ngay cang cao nhu câu cho ̃ ̃ ̀ ̀ ̀ ̣ khách hàng muc tiêu. Thêm vào đó là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cuộc chạy đua không ngừng về chất lượng, giá cả và thời gian ngày càng quyết liệt, phương pháp cạnh tranh và những tiêu chuẩn cạnh tranh cũng không ngừng thay đổi…Vì vậy, có thể nói vai trò của marketing trong doanh nghiệp là rất quan trọng, trong đó công tác xây dựng chính sách sản phẩm đóng vai trò hết sức quan trọng, quyết định đến sự tồn tại cũng như phát triển của doanh nghiệp, hướng doanh nghiệp đến sự thành công, phát huy những nỗ lực hiện có của mình để phát triển một cách bền vững trong nền kinh tế thị trường như hiện nay.
- 2 ̣ Muôn vây, cac doanh nghi ́ ́ ệp phai đ ̉ ưa ra được cac chinh sach s ́ ́ ́ ản phẩm phu h ̀ ợp vơi muc tiêu va nguôn l ́ ̣ ̀ ̀ ực cua doanh nghi ̉ ệp đông th ̀ ời phaỉ ̀ ợp vơi c phu h ́ ơ chê quan ly cua th ́ ̉ ́ ̉ ị trường, qua trinh m ́ ̀ ở cửa va hôi nhâp ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ quôc tê. Kêt qua cua ho ́ ́ ́ ạt động nghiên cưu chinh sach s ́ ́ ́ ản phẩm cua cac ̉ ́ doanh nghiệp phu thuôc rât l ̣ ̣ ́ ơn vao muc tiêu va ph ́ ̀ ̣ ̀ ương hương ho ́ ạt động ̉ cua doanh nghi ệp cung nh ̃ ư co thê đ ́ ̉ ưa ra cac ph ́ ương phap nghiên c ́ ứu tiêp ́ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ cân tôt nhât hoan toan phu thuôc vao năng l ̀ ực chuyên môn cua ng ̉ ươi nghiên ̀ cưu va công tac tô ch ́ ̀ ́ ̉ ức quan ly cua doanh nghi ̉ ́ ̉ ệp. Môt han chê đôi v ̣ ̣ ́ ́ ới cać doanh nghiệp la th ̀ ương xem nhe, đanh gia không đung hoăc khai thac không ̀ ̣ ́ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ản phẩm đôi v hêt tâm quan trong cua chinh sach s ́ ̀ ́ ́ ới cac doanh nghi ́ ệp như ̣ hiên nay. ̉ ́ ản phẩm thực sự la nguôn l Đê chinh sach s ́ ̀ ̀ ực đong gop vao s ́ ́ ̀ ản xuất va kinh doanh cho doanh nghi ̀ ệp thi ban thân cac doanh nghi ̀ ̉ ́ ệp cân co s ̀ ́ ự đôṭ ́ ̀ ̣ ̀ ương hương ho pha vê muc tiêu va ph ́ ạt động sản xuất kinh doanh cua đông ̉ ̀ thơi cân co s ̀ ̀ ́ ự quan tâm đung m ́ ức đên chinh sach marketing cua doanh ́ ́ ́ ̉ nghiệp noi chung va chinh sach s ́ ̀ ́ ́ ản phẩm noi riêng đê th ́ ̉ ực hiên môt cach ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̀ ớn trong doanh nghiệp như: 1) đôi m đông bô va giai quyêt cac vân đê l ̀ ̉ ơí ̣ đinh hương vê s ́ ̀ ản phẩm cua doanh nghi ̉ ệp; 2) tăng cương kêt nôi gi ̀ ́ ́ ữa cać nghiên cưu va th ́ ̀ ực tiên kinh doanh đôi v ̃ ́ ới cac doanh nghi ́ ệp; 3) tao đông ̣ ̣ lực thuc đây can bô công nhân viên trong công viêc; 4) ngay cang hoan thiên ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ hơn vê chinh sach s ̀ ́ ́ ản phẩm trong doanh nghiệp. Không nằm ngoài tiến trình đi lên đó, Công ty Dược – Trang thiết bị tế Bình Định đang ngày càng phát triển đi lên, chủ động phát huy được mọi nguồn lực cũng như lợi thế so sánh của mình trong kinh doanh. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài “ Hoàn thiện chính sách sản phẩm
- 3 tại Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định ” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu ̣ ̉ ́ nghiên cưu c Muc tiêu tông quat: ́ ơ sở khoa hoc, đê xuât chinh sach ̣ ̀ ́ ́ ́ sản phẩm cho Công ty Dược Trang thiết bị y tế Bình Định. ̣ ̣ ̉ Muc tiêu cu thê: Hệ thống hóa những nghiên cứu lý luận đã có về chính sách sản phẩm, từ đó tác giả vận dụng trong việc xây dựng chính sách sản phẩm tại Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định. Thông qua phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, cũng như các chính sách sản phẩm mà Công ty đã và đang áp dụng trong thời gian qua, qua đó tìm ra những ưu và nhược điểm của những chính sách mà Công ty đang sử dụng. ́ ự anh h Phân tich s ̉ ưởng cua môi tr ̉ ương đên chinh sach s ̀ ́ ́ ́ ản phẩm. Đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách sản phẩm của Công ty trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a.Đối tượng nghiên cứu Đi sâu tìm hiểu những nội dung liên quan đến sản phẩm và chính sách sản phẩm của Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định và đưa ra một số các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách sản phẩm cho Công ty trong thời gian tới. b.Phạm vi nghiên cứu
- 4 Nghiên cứu tất cả các sản phẩm hiện Công ty đang sản xuất và kinh doanh, trong đó đi sâu vào phân tích các sản phẩm cơ bản. Qua đó hoàn thiện chính sách sản phẩm cho Công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng kết hợp với logic và lịch sử, đồng thời sử dụng các phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp khoa học thống kê, phương pháp chuyên gia và phương pháp điều tra phân tích trong kinh tế. Bên cạnh đó, luận văn dựa trên lý thuyết chung về xây dựng chính sách sản phẩm trong cơ chế thị trường, kết hợp phân tích tổng hợp và các nghiên cứu thực tiễn. 5. Bố cục đê tai ̀ ̀ Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1:Sản phẩm và chính sách sản phẩm trong marketing. Chương 2:Thực trạng triên khai chính sách s ̉ ản phẩm tại Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định. Chương 3:Hoàn thiện chính sách sản phẩm tại Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định. 6. Tông quan tai liêu nghiên c ̉ ̀ ̣ ưu ́ Qua tham khảo một số luận văn Thạc sỹ Kinh Tế chuyên ngành Quản trị kinh doanh với các đề tài có liên quan đến lĩnh vực hoàn thiện chính sách sản phẩm dịch vụ đã bảo vệ tại Trường Đại Học Đà Năng từ năm 2009 đến năm 2011. Đề tài “Hoàn thiện chính sách sản phẩm tại công ty thông tin di động MOBIFONE”, tác giả Lê Thị Hồng Dương, do cán bộ hướng dẫn khoa học PGS.TS.Nguyễn Thị Như Liêm, thực hiện năm 2009.
- 5 Đề tài “Hoàn thiện chính sách sản phẩm, dịch vụ tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Đà Nẵng.”, tác giả Nguyễn Thị Thu Thảo, do cán bộ hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Thị Như Liêm, thực hiện năm 2011. Những đề tài trên các tác gia đã s ̉ ử dụng phương pháp chủ yếu là phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh để phân tích và đánh giá các kết quả số liệu thống kê trong quá khứ từ đó rút ra những ưu nhược điểm, đánh giá những mạnh, điểm yếu của chuỗi cung ứng hiện hữu để làm cơ sở đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách sản phẩm dịch vụ tại doanh nghiệp. Với đế tài “Hoàn thiện chính sách sản phẩm tại công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định”, đây là một đề tài mới tại công ty, hiện chưa được nghiên cứu, nhưng được sự tư vấn và giúp đỡ tận tình của cán bộ hướng dẫn khoa học PGS.TS.Nguyễn Thị Như Liêm tác gỉa đã chọn đề tài này để thực hiện nghiên cứu cho luận văn Thạc sỹ Kinh Tế Chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Để thực hiện nghiên cứu tác gia s ̉ ẽ dựa trên cơ sở tham khảo từ một số luận văn đã nghiên cứu tại trường Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng đã bảo vệ từ năm 20092011, dựa trên nền tảng cơ sở lý luận của những đề tài đó và trên cơ sở tham khảo từ nhiều nguồn tài liệu, sách tham khảo biên soạn mới nhất về chính sách sản phẩm trong hoạt động marketing của doanh nghiệp, đó là các giáo trình giảng dạy tại các trường đại học (Trường đại học kinh tế Đà Nẵng, trường đại học kinh tế Tp.Hồ Chí Minh), cùng một sách của một số học gia đã đ ̉ ược biên soạn và được biên dịch từ tài liệu nước ngoài, tác gia đã ch ̉ ọn lọc để tiến hành nghiên cứu đề tài này. Trong chương 1. Sản phẩm và chính sách sản phẩm trong marketing
- 6 Tác giả đã tham khảo và trích dẫn từ một số nguồn tài liệu, cụ thể: Từ sách giáo trình giảng dạy, chủ yếu tham khảo sách giáo trình từ Trường Đại học kinh tế Đà Nẵng do tập thể tác giả giảng viên của trường đại học kinh tế Đà Nẵng biên soạn dùng để giảng dạy, như Giáo trình quản trị Marketing (biên soạn năm 2010); Giáo trình Marketing căn bản của PGS.TS ̣ Nguyên Thi Nh ̃ ư Liêm; Bài giảng quản trị thương hiệu của Đại học kinh tế Đà Nẵng do Thạc sỹ Phạm Thị Lan Hương(biên soạn năm 2010); Giáo trình Quản lý đổi mới và phát triển sản phẩm mới do Vũ quế hương biên soạn; Giáo trình Thương hiêu v ̣ ơi nha quan ly ́ ̀ ̉ ́, được biên soạn bởi Nguyêñ ́ ̣ ̃ ̀ ́ ̀ ̣ Quôc Thinh, Nguyên Thanh Trung do NXB Văn hoa thông tin Ha Nôi phát hành; Giáo trình kinh doanh thương mại do PGS.TS Hoàng Minh Đường, NXB lao động XH (biên soạn 2005) giảng dạy tại Trường Đại học kinh tế Quốc dân. Ngoài ra, tác giả còn tham khảo một số tài liệu khác trên internet như: www.kienthuckinhte.com; www.en.wikipedia.org–suply chain management; Thời báo kinh tế Sài Gòn, Tạp chí kinh tế và dự báo… Tại chương 2. Thực trạng triển khai chính sách sản phẩm tại Công ty Dược Trang thiết bị y tế Bình Định Để thực hiện nghiên cứu thực trạng chính sách sản phẩm tại Công ty Dược Trang thiết bị y tế Bình Định, tác giả đã đi sâu nghiên cứu phân tích số liệu hoạt động SXKD của toàn công ty nói chung và thực trạng triển khai chính sách sản phẩm tại công ty trong thời gian qua dựa trên số liệu từ các năm 20092011, tác gỉa sử dụng phương pháp tổng hợp để phân tích, so sánh và đánh giá các số liệu từ đó đưa ra đánh giá nhận xét. Đối với chính sách sản phẩm hiện tại công ty sử dụng các chính sách liên quan đến danh mục sản phẩm; chính sách thương hiệu sản phẩm; chính sách chất lượng
- 7 sản phẩm; chính sách sản phảm mới. Tác gia s ̉ ẽ đi sâu phân tích đánh giá những ưu nhược điểm, những điểm mạnh điểm yếu trong chính sách sản phẩm đang thực hiện tại công ty hữu từ đó để làm cơ sở cho việc hoàn thiện chính sách sản phẩm . Tại chương 3. Hoàn thiện chính sách sản phẩm tại Công ty Dược Trang thiết bị y tế Bình Định Dựa trên cơ sở lý luận về sản phẩm và chính sách sản phẩm trong hoạt động marketing của doanh nghiệp nêu trong chương một và những mặt còn hạn chế và bất cập trong công tác quản trị chính sách sản phẩm Công ty Dược Trang thiết bị y tế Bình Định, trong chương này tác gia s ̉ ẽ đưa ra những giải pháp mang tính định hướng với mục đích nhằm hoàn thiện chính sách sản phẩm tại Công ty Dược Trang thiết bị y tế Bình Định trong thời gian tới. Để thực hiện nghiên cứu trong chuơng này tác gia s ̉ ẽ trình bày một số căn cứ để làm cơ sở cho việc hoàn thiện chính sách sản phẩm tại Công ty Dược Trang thiết bị y tế Bình Định, cụ thể: Trình bày những thuận lợi và khó khăn và dự báo tăng trưởng về nhu cầu tiêu dùng của ngành dược phẩm Việt Nam trong năm 2012; tình hình kinh tế thế giới và Việt Nam có những tác động tích cực và tiêu cực đến ngành công nghiệp dược phẩm Việt Nam năm 2012 cũng như những doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh Dược phẩm. Căn cứ vào dự báo của các ngành hữu quan (Bộ Y Tế, Bộ Công Thương, hiệp hội Dược Việt Nam) về dự báo tăng trưởng nhu dược phẩm năm 2012.
- 8 Căn cứ vào chiến lược phát triển kinh doanh dược phẩm của Công ty Dược Trang thiết bị y tế Bình Định đến năm 2015, căn cứ vào những cơ hội, thách thức. Dựa vào những điểm mạnh, điểm yếu và những tồn tại trong công tác quản trị chính sách sản phẩm tại công ty Dược – trang thiết bị y tế Bình Định. Từ những căn cứ trên, tác giả đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện chính sách sản phẩm tại Công ty Dược Trang thiết bị y tế Bình Định trong thời gian tới, với mục tiêu: đáp ứng nhu cầu khách hàng kịp thời, đầy đủ, và đúng thời gian; Giảm thiểu chi phí hàng tồn kho… Đáp ứng đầy đủ hàng hoá với chất lượng và các dịch vụ đi kèm, thu hút khách hàng, gia tăng thị phần, tiết kiệm chi phí, gia tăng doanh thu và lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doanh. CHƯƠNG 1 SẢN PHẨM VÀ CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM TRONG MARKETING 1.1. TÔNG ̉ QUAN VỀ SAN ̉ PHÂM ̉ TRONG HOAT ̣ ĐÔNG ̣ MARKETING 1.1.1. Khái niệm sản phẩm Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể đưa vào thị trường để thu hút, mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng nhằm thõa mãn một nhu cầu hay mong muốn nào đó của của con người. [3, tr 159]
- 9 Theo quan niệm này, sản phẩm bao hàm cả những vật thể hữu hình và vô hình(các dịch vụ), bao hàm cả yếu tố vật chất và phi vật chất. Ngay cả những sản phẩm hữu hình thì cũng chứa đựng trong nó cả những yếu tố vô hình. Ngày nay, sản phẩm và dịch vụ ngày càng trở nên thông dụng hơn, nhiều công ty đã chuyển sang một cấp độ sáng tạo giá trị mới cho khách hàng của mình. Để tạo sự khác biệt cho sản phẩm của mình, họ đã phát triển và cung ứng những cảm nhận cho khách hàng. 1.1.2. Đặc tính của sản phẩm ̉ ản phẩm va dich vu liên quan đên viêc thiêt kê cac l Phat triên s ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ợi ich ́ ̀ ản phẩm cung ưng. Nh ma s ́ ưng l ̃ ợi ich nay đ ́ ̀ ược truyên thông va chuyên tai ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ản phẩm như chât l thông qua cac đăc tinh cua s ́ ượng, cac đăc điêm kiêu ́ ̣ ̉ ̉ dang va thiêt kê. ́ ̀ ́ ́ a. Chât l ́ ượng Đây là môṭ trong nhưng ̃ công cụ đinh ̣ vị chinh ̣ cuả ́ và quan trong nhưng ng ̃ ươi lam marketing. Chât l ̀ ̀ ́ ượng co tâm anh h ́ ̀ ̉ ưởng lơn va tr ́ ̀ ực tiêp ́ ́ ản phẩm va dich vu, do vây no liên quan tr lên cac s ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ực tiêp đên gia tri va s ́ ́ ́ ̣ ̀ ự ̃ ̉ ̀ ̉ ̣ ̀ ưa ra cac đinh nghia thoa man cua khách hàng. Đa sô cac nha quan tri đêu đ ̃ ́ ́ ́ ̣ ̃ ̀ ́ ượng như cac đăc tinh cua s vê chât l ́ ̣ ́ ̉ ản phẩm dựa trên kha năng thoa man ̉ ̃ ̃ ̣ ̉ ́ ̀ ̉ cac nhu câu nhân biêt va tiêm tang cua khách hàng. Ngay nay, vân đê quan tri ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ chât́ lượng toaǹ diên( ̣ TQM ), đang ngay ̀ được hâu ̀ cang ̀ hêt́ cać doanh nghiệp quan tâm, la cach tiêp cân, theo đo cac doanh nghi ̀ ́ ́ ̣ ́ ́ ệp quan tâm môṭ cach th ́ ương xuyên h ̀ ơn đên viêc cai thiên chât l ́ ̣ ̉ ̣ ́ ượng cua s ̉ ản phẩm va dich ̀ ̣ ̣ ̀ ́ vu ma cac doanh nghi ệp đang kinh doanh. b. Cac đăc tinh s ́ ̣ ́ ản phẩm ̃ ản phẩm co thê đ Môi s ́ ̉ ược miêu ta theo nh ̉ ững đăc tinh khac nhau: ̣ ́ ́
- 10 Đặc tính kỹ thuật, lí, hóa: gồm công thức, thành phần vật liệu, kiểu dáng, màu sắc… Đặc tính sử dụng: gồm thời gian sử dụng, tính đặc thù, độ bền, an toàn và hiệu năng… Đặc tính tâm lý: gồm vẻ đẹp, sự thoải mái, sự vững chắc… Đặc tính kết hợp: gồm giá cả, nhãn hiệu, sự đóng gói, tên gọi, các dịch vụ… c. Kiêu dang s ̉ ́ ản phẩm va thiêt kê ̀ ́ ́ ̣ ́ Môt cach thưc khac đê cac doanh nghi ́ ́ ̉ ́ ệp thêm gia tri cho khách hàng ́ ̣ khi sử dung cac s ̣ ́ ản phẩm, dich vu cua minh la thông qua kiêu dang va thiêt ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ́ ản phẩm khac biêt. Thiêt kê va kiêu dang tôt co thê thu hut s kê s ́ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̉ ́ ự chu y, cai ́ ́ ̉ ̣ thiên năng l ực sản phẩm, căt giam ch phi s ́ ̉ ́ ản xuất, tao ra nhiêu l ̣ ̀ ợi thê canh ́ ̣ ̣ tranh manh me cho s ̃ ản phẩm trên thị trường muc tiêu. ̣ 1.1.3. Các cấp độ cấu thành sản phẩm Đơn vị sản phẩm vốn là một chỉnh thể hoàn chỉnh và chứa đựng trong nó những yếu tố, đặc tính, những thông tin khác nhau về sản phẩm. Những yếu tô,́ đặc tính và thông tin naỳ có thể có những chức năng marketing khác nhau, do đó khi tạo ra những sản phẩm người ta thường xếp các yếu tố này theo năm cấp độ của sản phẩm, môi câp đô tăng thêm ̃ ́ ̣ ́ ̣ cac gia tri cho khách hàng. ́ a. Lợi ich c ́ ốt lõi Đây là cấp độ cơ bản và quan trọng nhất của mỗi sản phẩm. Về thực chất nó trả lời cho câu hỏi: “ khách hàng thât s ̣ ự mua cai gi? ” hay “ ́ ̀ Sản phẩm này thõa mãn những lợi ích cốt lõi nhất mà khách hàng sẽ theo đuổi là gì? ”. Do vây, khi thiêt kê s ̣ ́ ́ ản phẩm, nhưng ng ̃ ươi lam marketing ̀ ̀
- 11 trươc hêt phai đinh nghia l ́ ́ ̉ ̣ ̃ ợi ich côt loi thông qua cac câu hoi vê nhu câu va ́ ́ ̃ ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ mong muôn cua khách hàng. b. Sản phẩm cơ ban ̉ Sản phẩm cơ ban la câp đô th ̉ ̀ ́ ̣ ứ hai cua môt s ̉ ̣ ản phẩm, ở câp đô nay ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ̣ ̉ ̉ cac nha quan tri marketing cân phai chuyên nh ́ ̀ ững lợi ich côt loi vao môt s ́ ́ ̃ ̀ ̣ ản phẩm cu thê nao đo. Đó là nh ̣ ̉ ̀ ́ ững yếu tố phản ánh sự có mặt trên thực tế của sản phẩm, bao gồm các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, các đặc tính, bố cục bên ngoài, tên nhãn hiệu cụ thể và đặc trưng của bao gói. c. Sản phẩm mong đợi ̣ ứ ba chinh la s Câp đô th ́ ́ ̀ ản phẩm mong đợi, đê co thê canh tranh va ̉ ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ tôn tai, cac doanh nghi ́ ệp cân phai tiêp tuc nâng cao va hoan thiên s ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ản phẩm ̉ ̣ ̣ ̣ cua ho thông qua viêc tao ra được nhưng s ̃ ản phẩm mong đợi, tưc la tâp h ́ ̀ ̣ ợp nhưng thuôc tinh va điêu kiên ma ng ̃ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ươi mua th ̀ ương mong đ ̀ ợi va khi ho ̀ ̣ ̣ châp nhân mua s ́ ản phẩm đo. ́ d. Sản phẩm gia tăng Sản phẩm gia tăng chính là việc các doanh nghiệp tạo ra một sản phẩm hoàn thiện quanh phần lợi ích cốt lõi và sản phẩm hiện thực bằng cách cung cấp những lợi ích và dịch vụ tăng thêm cho khách hàng. Đây là phần gia tr ́ ị gia tăng dành cho khách hàng, tạo sự khác biệt về sản phẩm và thúc đẩy người tiêu dùng chọn lựa nhãn hiệu. e. Sản phẩm tiêm ân ̀ ̉ ̀ ưc đô cao nhât cua s Đây la m ́ ̣ ́ ̉ ản phẩm, no bao ham s ́ ̀ ự hoan thiên va ̀ ̣ ̀ ̉ ̀ ản phẩm đo co thê co đ biên đôi ma s ́ ́ ́ ̉ ́ ược trong tương lai. Trong khi sản phẩm hoan thiên thê hiên nh ̀ ̣ ̉ ̣ ưng gi đa đ ̃ ̀ ̃ ược đưa vao s ̀ ản phẩm hiên nay thi ̣ ̀ sản phẩm tiêm ân chi nêu ra h ̀ ̉ ̉ ương phat triên cua no. ́ ́ ̉ ̉ ́
- 12 1.1.4. Phân loại sản phẩm a. Phân loại theo thời hạn sử dụng và hình thái tồn tại Hang hoa lâu bên: là nh ̀ ́ ̀ ững hàng hóa hữu hình và có thể sử dụng nhiều lần. Thường đòi hỏi bán trực tiếp, dịch vụ nhiều hơn, sinh lời cao hơn đồng thời đòi hỏi người bán phải đảm bảo nhiều hơn. ́ ử dung ngăn han: là nh Hang hoa s ̀ ̣ ́ ̣ ững hàng hóa hữu hình và chỉ sử dụng được một vài lần. Do đặc điểm tiêu hao nhanh và phải mua săm thường xuyên nên người bán cần đảm bảo rằng chúng được bán ở nhiều nơi, quảng cáo mạnh mẽ… ̣ ̣ Dich vu: có tính vô hình, d ễ thay đổi, không tách rời và thường thì sự sản xuất và tiêu dùng cùng diễn ra một lúc. Do đó đòi hỏi phải kiểm tra chất lượng nhiều hơn và nhà cung cấp phải đủ uy tín. b. Phân loại hàng tiêu dùng theo thói quen mua hàng ̣ ̉ ̀ ược phân thanh cac loai sau: Theo đăc điêm nay hang tiêu cung đ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ Hàng dễ mua( hang hoa s ̀ ́ ử dung th ̣ ương ngay ) hay còn g ̀ ̀ ọi là sản phẩm tiện dụng, đó là những sản phẩm mà khách hàng mua thường xuyên và ngay lập tức với sự lựa chọn so sánh và nỗ lực mua hàng tối thiểu. Các sản phẩm này thường có giá trị thấp, sẵn có và được phân phối rộng rãi. Sản phẩm mua có sự lựa chọn là những hàng hóa hay dịch vụ mà khi khách hàng mua chúng thường có sự lựa chọn kỹ lưỡng về sự thích hợp, chất lượng, kiểu dáng, giá cả… Sản phẩm đặc biệt đó là những hàng hóa hay dịch vụ với những đặc tính hay nhãn hiệu riêng biệt, duy nhất theo đó nhóm khách hàng mong muốn thực hịên các nỗ lực mua hàng đặc biệt.
- 13 Sản phẩm mua theo nhu cầu thụ động là những sản phẩm mà khách hàng không biết tới và không nghĩ rằng họ lại mua. Các sản phẩm loại này đòi hỏi phải quảng cáo, bán hàng cá nhân và sử dụng các nỗ lực marketing khác. c. Phân loại hàng tư liệu sản xuất Nguyên vật liệu, bao gồm những nguyên vật liệu thô hoặc những nguyên vật liệu đã qua xử lý được bán trực tiếp cho những người sử dụng công nghiệp. Máy móc và thiết bị là những sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho hoạt động sản xuất hoặc vận hành của khách hàng tổ chức. Vật tư phụ và dịch vụ bao gồm những sản phẩm đảm bảo sự vận hành hay hoạt động. 1.1.5. Chu kỳ sống sản phẩm a. Khái niệm chu kỳ sống sản phẩm Chu kỳ sống của sản phẩm là thuật ngữ mô tả sự biến đổi của doanh số tiêu thụ kể từ khi sản phẩm được tung ra thị trường cho đến khi rút lui khỏi thị trường. [7, tr 150] b. Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm ̉ ̉ ̣ ản phẩm co dang hinh sin va đ Chu ky sông điên hinh cua môt s ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ược ̣ chia thanh 04 giai đoan: gi ̀ ơi thiêu; tăng tr ́ ̣ ưởng bao hoa va suy thoai. ̃ ̀ ̀ ́ Giai đoạn giới thiệu: là giai đoạn đưa sản phẩm vào thị trường. Giai đoạn này sự tăng trưởng doanh thu rất chậm, lợi nhuận gần như không tồn tại trong giai đoạn này vì phải chi phí nhiều cho việc giới thiệu sản phẩm ra thị trường. [4, tr 310]
- 14 Giai đoạn tăng trưởng: đây là giai đoạn thị trường tiếp nhận sản phẩm rất nhanh và những cải thiện quan trọng về lợi nhuận. [4, tr 310] Giai đoạn bão hòa: là giai đoạn doanh số chậm lại vì sản phẩm đã được hầu hết khách hàng tiềm năng chấp nhận. Lợi nhuận ổn định hoặc giảm xuống vì tăng chi phí marketing để bảo vệ và chống lại các đối thủ cạnh tranh. [4, tr 310] Giai đoạn suy thoái: là giai đoạn doanh số có xu hướng giảm sút và lợi nhuận giảm dần. [4, tr 310] c. Chiên l ́ ược marketing theo chu ky sông cua s ̀ ́ ̉ ản phẩm Chiến lược marketing cho giai đoạn giới thiệu: Bằng việc tung ra thi trường một sản phẩm mới, nhà quản trị marketing có thể định mức giá thấp hoặc cao cho các biến số marketing(giá, cổ động, phân phối, chất lượng sản phẩm). Nếu xem xét chỉ hai biến số giá và cổ động, nhà quản trị marketing có thể xem xét sử dụng một trong bốn chiến lược sau: Chiến lược hớt váng nhanh: tung sản phẩm ra thị trường với mức giá ban đầu cao và cổ động cao. Chiến lược hớt váng chậm: tung sản phẩm ra thị trường với mức giá ban đầu cao nhưng cổ động thấp. Chiến lược thâm nhập nhanh: tung sản phẩm ra thị trường với mức giá ban đầu thấp và mức cổ động cao. Chiến lược thâm nhập chậm: tung sản phẩm ra thị trường với mức giá ban đầu thấp và mức cổ động thấp. Chiến lược marketing cho giai đoạn tăng trưởng
- 15 Chiến lược cải tiến chất lượng, tăng cường thêm những đặc tính và mẫu mã mới cho sản phẩm. Chiến lược thâm nhập vào những phân đoạn thị trường mới. ́ ược mở rông pham vi phân phôi hiên co va tham gia vao Chiên l ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ới. kênh phân phôi m Chiến lược chuyển mục tiêu quảng cáo từ giới thiệu mặt hàng sang tạo niềm tin và ưa thích sản phẩm giá đúng lúc để thu hút lượng khách hàng nhạy cảm về giá Chiến lược mở rộng thị trường để củng cố vị thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Chiến lược marketing cho giai đoạn bão hòa Đổi mới thị trường: Doanh nghiệp cố gắng làm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm hiện có theo hai hướng: tăng số người sử dụng hoặc tăng mức độ sử dụng của mỗi người. o Tìm kiếm khách hàng mới. o Thâm nhập vào những đoạn thị trường mới. o Giành lấy khách hàng của đối thủ cạnh tranh. o Thuyết phục khách hàng sử dụng thường xuyên hơn đối với sản phẩm. o Sử dụng nhiều hơn trong mỗi lần. o Khuyến khích khách hàng sử dụng sản phẩm theo nhiều cách thức đa dạng hơn. Đổi mới sản phẩm: Các nhà marketing có thể đổi mới sản phẩm thông qua việc cải tiến chất lượng sản phẩm, đặc tính, kiểu dáng… nhằm thu hút khách hàng. Các doanh nghiệp có thể sử dụng các chiến lược như: Chiến lược tăng cường chất lượng; Chiến lược
- 16 tăng cường đặc tính; Chiến lược cải tiến kiểu dáng; Cải tiến phối thức marketing Chiến lược markeing cho giai đoạn suy thoái: Có năm chiến lược khác nhau mà các doanh nghiệp có thể sử dụng trong giai đoạn này: Tăng đầu tư của công ty(để thống trị thị trường hoặc để củng cố vị thế cạnh tranh). Duy trì mức đầu tư cho đến khi tính không chắc chắn về ngành được giải quyết. Giảm mức đầu tư một cách có lựa chọn, bằng cách loại bỏ những nhóm khách hàng không sinh lợi, đồng thời củng cố đầu tư của công ty vào những phân đoạn có lãi. Thu hoạch những đầu tư của công ty để thu hồi ngân quỹ một cách nhanh chóng. Loại bỏ nhanh chóng các đơn vị kinh doanh kém hiệu quả bằng cách bán tài sản một cách có lơi nhất. 1.2. CHINH SACH SAN PHÂM TRONG HOAT ĐÔNG MARKETING ́ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ 1.2.1. Khái niệm và vai trò của chính sách sản phẩm trong hoạt động marketing doanh nghiệp a. Khái niệm chính sách sản phẩm trong marketing Chính sách sản phẩm là tổng thể những quy tắc chỉ huy việc tung sản phẩm vào thị trường nhằm củng cố, gạt bỏ hoặc bổ sung, đổi mới sản phẩm cho thị trường mà doanh nghiêp đã l ̣ ựa chọn. [2, tr 230] b. Vai trò
- 17 ́ ản phẩm là nhưng chiên l Chinh sach s ́ ̃ ́ ược, kê hoach, đinh h ́ ̣ ̣ ướng về sản phẩm cua doanh nghi ̉ ệp, vê tât ca nh ̀ ́ ̉ ưng gi doanh nghi ̃ ̀ ệp co thê đ ́ ̉ ưa ra thị trường đê tao s ̉ ̣ ự chu y cua khách hàng nhăm thoa man nhu câu mua săm, ́ ́ ̉ ̀ ̃ ̃ ̀ ́ sử dung hay mong muôn nao đo cua khách hàng. Chinh sach s ̣ ́ ̀ ́ ̉ ́ ́ ản phẩm là nền tảng của chính sách markeing hỗn hợp, được xác định dựa trên kế hoạch kinh doanh quy mô lớn hơn dành cho sản phẩm mới và chiến lược marketing tổng thể cho mọi sản phẩm đang có của doanh nghiệp. ́ ản phẩm co vi tri đăc biêt va la c Chinh sach s ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ơ sở giúp doanh nghiệp xác định phương hướng đầu tư, thiết kế sản phẩm sao cho phù hợp với nhu cầu và mong muốn của khách hàng, hạn chế rủi ro cũng như chỉ đạo các chiến lược kinh doanh có liên quan đến sản phẩm. 1.2.2. Nội dung của chính sách sản phẩm trong hoạt động marketing doanh nghiệp a. Chính sách về danh mục và chủng loại của sản phẩm ́ ́ ̀ ̣ ản phẩm Chinh sach vê danh muc s Danh mục sản phẩm hay còn gọi là phối thức sản phẩm, là tập hợp những loại sản phẩm và mặt hàng của một tổ chức đưa ra bán trên một khu vực thị trường nhất định. [3, tr 162] Danh mục sản phẩm của một doanh nghiệp có thể được miêu tả bằng chiều rộng, chiều dài, chiều sâu và sự phối hợp giưa chung. ̃ ́ Chiều rộng của danh mục sản phẩm là số lượng các dòng sản phẩm khác nhau của một doanh nghiệp. Chiều dài của danh mục sản phẩm là tổng số mặt hàng trong tất cả các dòng sản phẩm mà doanh nghiệp đang kinh doanh.
- 18 Chiều sâu của danh mục sản phẩm là số kiểu của mỗi sản phẩm trong dòng. Sự phối hợp của danh mục sản phẩm là mức độ mà các sản phẩm khác nhau trong dòng quan hệ với nhau về mục dích sử dung, các yêu c ̣ ầu về sản xuất, kênh phân phối hoặc một số vấn đề khác. Bốn chiều trên của danh mục sản phẩm tạo cơ sở giúp doanh nghiệp hoạch định các chiến lược sản phẩm cho doanh nghiệp kinh doanh của mình theo bốn hướng: Đưa thêm sản phẩm mới để mở rộng danh mục sản phẩm Kéo dài những sản phẩm đang có để trở thành doanh nghiệp có mặt hàng hoàn chỉnh. Bổ sung thêm những mặt hàng khác nhau cho từng sản phẩm và tăng chiều sâu của danh mục sản phẩm. Cố gắng giữ tính thống nhất giữa các loại sản phẩm khác nhau ̣ ̃ ực hay tham gia vao nhiêu linh v trong môt linh v ̀ ̀ ̃ ực khac.. ́ ̀ ̉ ̣ ản phẩm Chinh sach vê chung loai s ́ ́ ̣ ản phẩm được hinh thanh t Danh muc s ̀ ̀ ừ nhiêu s ̀ ản phẩm khac nhau ́ được nhom gôp lai trong cac loai s ́ ̣ ̣ ́ ̣ ản phẩm. Loại sản phẩm là một nhóm những sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau hoặc vì chúng thực hiện một chức năng tương tự, được bán cho cùng một nhóm khách hàng, được đưa vào thị trường theo cùng những kênh phân phối như nhau hay được xếp chung ở một mức giá bán nào đó…[3, tr 164] ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ản phẩm: doanh nghiệp co thê gia tăng Quyêt đinh vê chiêu dai loai s ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ản phẩm băng cach dan rông hoăc bô sung loai s chiêu dai loai s ̀ ́ ̃ ̣ ̣ ̉ ̣ ản phẩm.
- 19 ̃ ̣ ̣ ản phẩm: được thực hiên khi doanh nghi o Dan rông loai s ̣ ệp keó ̣ dai măt hang h ̀ ̀ ơn mưc hiên tai. Doanh nghi ́ ̣ ̣ ệp co thê dan lên ́ ̉ ̃ ̣ ̣ ̉ hoăc dan xuông hoăc theo ca hai. ̃ ́ ̉ ̣ ản phẩm: băng cach thêm măt hang m o Bô sung loai s ̀ ́ ̣ ̀ ơi trong ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ pham vi hiên tai cua loai đó ́ ̣ ̣ ̣ ́ ản phẩm: viêc hiên đai hoa s Quyêt đinh hiên đai hoa s ̣ ̣ ̣ ́ ản phẩm nên được thực hiên t ̣ ưng phân, vi nêu hiên đai hoa trên diên rông dê gây kho ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̃ ́ khăn cho doanh nghiệp vê cac vân đê liên quan đên tai chinh, đông th ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ời khó ́ ứng tôt cac nhu câu va mong muôn cua khách hàng. đap ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ khuêch Quyêt́ đinh ́ trương và loaị bỏ sản phẩm: đa số cać doanh nghiệp hương l ̀ ựa chon khuêch tr ̣ ́ ương môt sô măt hang trong loai s ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ản phẩm ̉ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ững măṭ cua minh đê kich thich tiêu dung cho cac măt hang khac va loai bo nh ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̉ hang ban châm, kha năng sinh l ̀ ́ ơi kem, đê co điêu kiên tâp trung vao nh ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ưng̃ ̣ măt hang sinh l ̀ ơi cao h ̀ ơn hay bô sung thêm nh ̉ ững măt hang m ̣ ̀ ơi co triên ́ ́ ̉ ̣ vong. b. Chính sách về chất lượng sản phẩm Khái niệm Chất lượng là thuật ngữ thể hiện mức độ hài lòng của khách hàng đối với các loại sản phẩm hay dịch vụ mà khách hàng cảm nhận trong quá trình tiêu thụ và sử dụng. [6, tr 168] Các yếu tố quyết định chất lượng sản phẩm, dịch vụ Mức độ tin cậy: khả năng đáp ứng và đảm bảo về chất lượng sản phẩm một cách chắc chắn. Thái độ nhiệt tình: sự sẵn sàng giúp đỡ khách hàng một cách nhanh chóng.
- 20 Sự đảm bảo: trình độ chuyên môn, thái độ ứng xử của nhân viên và khả năng của họ tạo nên sự tín nhiệm và lòng tin ở khách hàng. Sự cảm thông: thái độ quan tâm và đồng cảm của khách hàng. Yếu tố hữu hình: bao gồm các phương tiện vật chất, trang thiết bị, con người và thông tin. Các hướng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ Nâng cao các đặc tính của sản phẩm dịch vụ Hoàn thiện cấu trúc sản phẩm dịch vụ Đẩy mạnh công tác chăm sóc khách hàng Ứng dụng thành tựu công nghệ hiện đại Chú trọng đến công tác đào tạo cán bộ công nhân viên trong DN Nội dung quản lý chất lượng sản phẩm dịch vụ o Xác định những kỳ vọng của khách hàng về chất lượng o Xác định mức độ chất lượng mà doanh nghiệp muốn o Cung ứng sản phẩm dịch vụ đáp ứng mong muốn về chất lượng của doanh nghiệp c. Chính sách về thương hiệu Khái niệm Thương hiệu là tất cả những lợi ích mà doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng thông qua chất lượng và các đặc tính của sản phẩm và được nhận diện thông qua tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ, câu khẩu hiệu, nhạc hiệu hay sự phối hợp giữa chúng, được dùng để xác nhận sản phẩm của một người bán hay một nhóm người bán và để phân biệt chúng với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh. [5, tr 130]
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoàn thiện chính sách marketing ngành hàng bánh mì tươi của công ty cổ phần Kinh Đô
26 p | 404 | 118
-
Luận Văn“ Hoàn thiện chính sách và phương thức đền bù, giải phóng mặt
81 p | 211 | 76
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện chính sách thuế xuất nhập khẩu trong điều kiện hội nhập với khu vực và thế giới
18 p | 226 | 70
-
LUẬN VĂN:Hoàn thiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi
110 p | 152 | 52
-
LUẬN VĂN:Hoàn thiện chính sách và phương thức đền bù, giải phóng mặt bằng
76 p | 190 | 50
-
Luận văn: Hoàn thiện chính sách cổ tức cho các doanh nghiệp ngành thủy sản niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
138 p | 195 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào đến năm 2020
0 p | 174 | 32
-
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đào tạo nguồn nhân lực tại Tổng công ty Viglacera
0 p | 143 | 20
-
Luận văn thạc sĩ Chính sách công: Hoàn thiện chính sách hỗ trợ các xã ATK cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
111 p | 59 | 7
-
Tóm tắt luận án tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chính sách đối với đào tạo theo nhu cầu xã hội của các trường đại học Việt Nam
33 p | 40 | 5
-
Luận văn Tiến sĩ: Hoàn thiện chính sách tài trợ của các công ty xây dựng công trình giao thông niêm yết ở Việt Nam
202 p | 57 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện chính sách marketing tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đà Nẵng
112 p | 12 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện chính sách marketing đối với dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Gia lai
128 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện chính sách khách hàng nhàm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
119 p | 4 | 2
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng
24 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách xã hội với người có công tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình hiện nay
68 p | 1 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện chính sách huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Đà Nẵng
97 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn