intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Chia sẻ: Le Thi Thuan Thuan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:54

74
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiền thân của Công ty TNHH chế tạo máy Thành Đạt là Công ty tư nhân Thành Đạt, được thành lập vào ngày 11/05/1998. Trong sự phát triển đi lên của đất nước, đến năm 2001 Công ty đã chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và lấy tên là Công ty TNHH chế tạo máy Thành Đạt, được thành lập vào ngày 17/09/2001 được sử dụng cho đến hiện nay.Từ khi thành lập đến nay, doanh nghiệp đã đẩy mạnh đầu tư, mở rộng sản xuất. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn trong cơ chế sản xuất mới, xong với tinh thần đoàn kết...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

  1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ TẠO MÁY THÀNH ĐẠT 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH chế tạo máy Thành Đạt: 1.1.1. Giới thiệu chung: - Tên công ty: CÔNG TY TNHH CHẾ TẠO MÁY THÀNH ĐẠT - Tên tiếng anh: Thanh Dat machine manufacturing company limited - Hình thức sở hữu: Công ty TNHH - Địa chỉ kinh doanh: B7/2 Võ Văn Vân, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP.HCM - Người đại diện: Nguyễn Văn Tùng - Vốn điều lệ: 500 000 000 đồng (năm trăm triệu đồng chẵn) - Giấy phép kinh doanh số 4102050461 - Mã số thuế: 0304993751 - Điện thoại: 62 755 140 - Fax: 38 688 581 - Ngành nghề, mặt hàng đăng ký kinh doanh: Sản xuất, gia công, sửa chữa, mua bán máy móc thiết bị ngành công nghiệp. Sản xuất sản phẩm nhựa (trừ tái chế phế thải tại trụ sở). Mua bán hạt nhựa (không mua bán phế thải tại trụ sở). Đại lý mua bán ký gửi. 1.1.2. Lịch sử hình thành: Tiền thân của Công ty TNHH chế tạo máy Thành Đạt là Công ty tư nhân Thành Đ ạt, được thành lập vào ngày 11/05/1998. Trong sự phát triển đi lên của đất nước, đến năm 2001 Công ty đã chuy ển đ ổi loại hình doanh nghiệp và lấy tên là Công ty TNHH chế tạo máy Thành Đ ạt, đ ược thành l ập vào ngày 17/09/2001 được sử dụng cho đến hiện nay. SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 1
  2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung 1.2.1 Quá trình phát triển: Từ khi thành lập đến nay, doanh nghiệp đã đẩy mạnh đầu tư, mở rộng sản xuất. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn trong cơ chế sản xuất mới, xong với tinh thần đoàn kết của Ban lãnh đạo cùng với toàn thể anh em công nhân đã vượt qua khó khăn và đứng vững cho đ ến nay. Vậy trải qua hơn 13 năm tồn tại và phát triển trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Đồng thời, công ty đã thành lập hai chi nhánh văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, với nhiều cửa hàng giới thiệu sản phẩm kinh doanh. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH chế tạo máy Thành Đạt: 1.2.1. Chức năng: Công ty TNHH chế tạo máyh Thành Đạt là một doanh nghiệp sản xuất, gia công, sửa chữa, máy móc thiết bị ngành công nghiệp như: Máy thổi PE, nhông máy cắt, máy ó, máy cắt, máy thổi hai đầu, máy thổi một đầu,… Công ty cũng thực hiện hoạt động mua bán ký gửi cho các doanh nghiệp khác có nhu cầu về các sản phẩm trong lĩnh vực ngành công nghiệp. Ngoài ra, công ty còn mua bán các hạt nhựa nhằm phục vụ cho ngành công nghiệp. … 1.2.2. Nhiệm vụ: - Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh: Nghiên cứu thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm kinh doanh, mở rộng thị trường trong nước và tiến dần vào thị trường nước ngoài. Ứng dụng các thành tựu khoa học, kỹ thuật mới nhằm mục đích nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. - Đối với Nhà nước: Tuân thủ các chế độ chính sách kinh tế của Nhà nước hiện hành. - Đối với cán bộ công nhân viên: Tổ chức khoa học và hợp lý công tác kế toán tại đơn vị. SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 2/56
  3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung Phân công nhiệm vụ rõ ràng đối với từng bộ phận, từng nhân viên, tạo mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận, giữa các bộ phận, các nhân viên trong quá trình thực hiện công việc được giao. Làm tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa chuyên môn, trình độ tay nghề của người lao động. Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, công tac phòng cháy chữa cháy, bảo vệ an ninh và bảo vệ môi trường. 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 1.3.1. Quy trình công nghệ Công ty TNHH chế tạo máy Thành Đạt là công ty chuyên sản xuất, gia công, sữa chữa máy móc thiết bị ngành công nghiệp như: Máy thổi PE, nhông máy cắt, máy ó, máy cắt, máy thổi hai đầu, máy thổi một đầu,… Nguyên liệu sắt được công ty mua từ bên ngoài về được đưa vào kho. Sau đó, sắt được đưa đến xưởng để tiến hành chế tạo. Đầu tiên, sắt được đưa đến khâu cắt theo đúng kích thước rồi chuyển sang giai đoạn tiện, phôi, phoi theo yêu cầu của s ản ph ẩm. Sau khi thực hiện xong, chúng được đưa qua khâu lắp ráp để hoàn thành sản phẩm. Cuối cùng là quá trình kiểm tra sản phẩm rồi đưa vào kho để chuẩn bị cho việc bán sản phẩm. NVL mua ngoài Cắt Tiện, phôi, phoi Lắp ráp sắt Nhập kho Hoàn thành, kiểm tra sản phẩm Sơ đồ1.1_ Quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty TNHH chế tạo máy Thành Đạt. 1.3.2. Các bộ phận tham gia vào quá trình sản xuất: + Bộ phận cắt: Bộ phận này có nhiệm vụ cắt sắt thành từng khối nhỏ từ sắt (NVL ban đầu) thành những bộ phận cấu thành nên máy. + Bộ phận tiện: SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 3/56
  4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung Từ sắt ở bộ phận cắt được chuyển đến bộ phận tiện thành những chi tiết trong bộ phận máy. + Bộ phận lắp ráp: Sau khi đã hoàn tất khâu cơ bản các bộ phận cấu thành máy, thì bộ phận lắp ráp có nhiệm vụ sắp xếp, lắp ráp để hoàn thành sản phẩm theo yêu cầu. + Bộ phận hoàn thành và kiểm tra sản phẩm: Bộ phận này là bộ phận cuối cùng trong quá trình sản xuất. Ở bộ phận này, mấy được hoàn thành với đầy đủ những bộ phận chi tiết của sản phẩm, sau đó được kiểm tra và đưa vào nhập kho chờ bán đi. 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: 1.4.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH chế tạo máy Thành Đạt: Công ty TNHH chế tạo máy Thành Đạt có tổng nhân viên là 47 người. Trong đó: - Nam 36 người - Nữ 11 người - Trình độ đại học: 4 người theo HĐ 01/03/TĐ - Trình độ cao đẳng: 2 người theo HĐ 03/02/TĐ - Trình độ trung cấp: 4 người theo HĐ 03/02/TĐ - Lái xe: 2 người theo HĐ 01/03/TĐ - Lao động phổ thông: 35 người. 1.4.2. Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty TNHH chế tạo máy Thành Đạt: GIÁM ĐỐC P. KẾ HOẠCH SX P. TÀI CHÍNH - PX SẢN XUẤT P. KỸ THUẬT VÀ QUẢN LÝ KẾ TOÁN NHÂN SỰ Sơ đồ 1.2_ Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH chế tạo máy Thành Đạt. 1.4.3. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy công ty: SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 4/56
  5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung • Giám đốc: Là người đại diện cho công ty, đề ra kế hoạch sản xuất, đảm bảo cho s ản xuất kinh doanh có hiệu quả, lãnh đạo chung trong mọi hoạt động của công ty. - Giám đốc có quyền quyết định mọi vấn đề trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Định hướng phát triển công ty, các lĩnh vực công tác, kế hoạch tài chính, tổ chức lao động theo chính sách của pháp luật. - Quyết định các phương án cải tiến, đổi mới công nghệ, đề xuất chiến lược kinh doanh. - Có quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm, kỷ luật các nhân viên trong công ty - Là người chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh trước công ty và trước pháp luật. - Là người chỉ đạo hoạt động của các phòng ban. • Phòng tài chính - kế toán: - Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty, kiểm tra và xử lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời. - Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó đ ưa ra nh ững biện pháp để thúc đẩy việc kinh doanh có hiệu quả. - Kiểm tra tình hình định mức các tiêu hao lao động, vật tư, dự toán chi phí sản xuất và quản lý sản phẩm thúc đẩy sử dụng tiết kiệm, hợp lý NVL. - Tính lương, các khoản thu nhập của công ty. - Định kỳ lập báo cáo kế toán trình giám đốc. • Phòng kế hoạch sản xuất và quản lý nhân sự: - Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức công tác tiếp thị, mở rộng thị trường, xây dựng chiến lược cạnh tranh. Triển khai ký kết, theo dõi các hợp đồng kinh tế. - Tham mưu cho giám đốc về việc: + Tuyển chọn, tổ chức phân công lao động. + Sắp xếp, quản lý các hợp đồng lao động, hồ sơ CBCNV. + Tuân thủ các chế độ, chính sách cho người lao động. • Phòng kỹ thuật: - Thiết kế các loại máy móc. SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 5/56
  6. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung - Chịu trách nhiệm về kỹ thuật của các sản phẩm làm ra. • Phân xưởng sản xuất: - Là bộ phận trực tiếp sản xuất, gia công, sửa chữa,… các loại máy móc, thiết bị trong ngành công nghiệp. 1.5. Thuận lợi, khó khăn: 1.5.1. Thuận lợi: Với sự phát triển của nền kinh tế, ngành công nghiệp của ta ngày càng được quan tâm, do vậy các sản phẩm của công ty được bán để dùng cho ngành ngày càng nhiều, đặc biệt là trong thị trường Thành phố Hồ Chí Minh. Sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng nên ít có hàng tồn động. Ngoài ra, với đội ngũ cán bộ công nhân viên có tay nghề cao, kinh nghiệm lâu năm và tinh thần trách nhiệm trong công việc cao. Cùng với đó là Ban lãnh đạo luôn đ ề ra các chi ến lược thích hợp, phương thức kinh doanh hợp lý đã tạo nên thế mạnh cho công ty trong hi ện tại cũng như trong tương lai. 1.5.2. Khó khăn: Trong tình hình nền kinh tế hội nhập, ngành công nghiệp ngày càng được chú trọng, sức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt, Công ty TNHH chế tạo máy Thành Đạt cần huy động vốn để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm nhằm đứng vững và phát triển trong tương lai. SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 6/56
  7. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2. Giới thiệu chung về bộ phận kế toán Công ty TNHH Chế tạo máy Thành Đạt 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Chế tạo máy Thành Đạt 2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: * Tổ chức bộ máy kế toán: - Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung.Với hình thức này tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều tập trung về phòng kế toán để nhận biết, phân loại, kiểm tra chứng từ hạch toán chi tiết, tổng hợp và lập báo cáo. Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán tổng Kế toán tiền Thủ quỹ vật tư công nợ hợp lương Sơ đồ 2.1_Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH chế tạo máy Thành Đạt 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán • Kế toán trưởng: - Có trách nhiệm tổ chức và điều hành công tác kế toán tại công ty, tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực tài chính kế toán. - Phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán tại đơn v ị đang làm việc ở bất kỳ bộ phận nào. SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 7/56
  8. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung - Báo cáo cho Tổng Giám đốc công ty hoặc báo cáo cho thanh tra Nhà nước, vi ện kiểm soát các trường hợp vi phạm pháp luật hoặc những quy định của nhà nước. - Từ chối ký duyệt vào những văn bản trái với quy định của pháp luật. • Kế toán tổng hợp: - Tổ chức ghi chép, phản ảnh, tổng hợp số liệu về nhập, xuất, tiêu thụ thành phẩm, về các loại vốn của doanh nghiệp, xác định kết quả kinh doanh, các khoản thanh toán với Ngân hàng, Nhà nước, khách hàng,… - Ghi chép sổ cái, lập Bảng cân đối kế toán và các báo cáo thuộc phần việc c ủa do mình phụ trách. Kiểm tra tính chính xác và trung thực các báo cáo của doanh nghiệp trước khi trình Giám đốc ký duyệt. - Theo dõi hướng dẫn kiểm tra các nghiệp vụ kế toán của từng phần hành, lập báo cáo tổng hợp. - Kiểm tra thường xuyên và có hệ thống việc thực hiện các chế độ quản lý kinh tế tài chính trong doanh nghiệp. Kiến nghị các biện pháp xử lý các trường hợp vi phạm và giúp đỡ Kế toán trưởng làm báo cáo phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. • Kế toán tiền lương: - Thực hiện việc tính và thanh toán tiền lương cho nhân viên. - Thực hiện các quy định về lương và các khoản trích BHYT, BHXH, … theo quy định của pháp luật. • Kế toán vật tư: - Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn NVL. • Kế toán công nợ: - Theo dõi công nợ phải thu, phải trả khách hàng, đối chiếu công nợ, lập báo cáo theo dõi trình lên Kế toán trưởng. - Chịu trách nhiệm trước Kế toán trưởng và Giám đốc về các số liệu báo cáo. • Thủ quỹ: - Có nhiệm vụ thu chi và quản lý tiền mặt hiện có tại công ty. Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ kèm theo chứng từ gốc để thu, chi cho từng đ ối tượng. Th ủ quỹ SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 8/56
  9. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung có nhiệm vụ phát lương, phụ cấp trên cơ sở bảng thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty. - Cuối mỗi ngày, thủ quỹ phải đối chiếu tiền mặt hiện có tại công ty với sổ sách, nếu có sự chênh lệch thì phải xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý kịp thời. 2.1.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: -Áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. -Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. -Đơn vị tiền tệ sử dụng trong quá trình ghi chép là VNĐ. -Phương pháp hạch toán hàng tồn kho áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. -Phương pháp khấu hao TSCĐ áp dụng theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng. - Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn. -Hình thức nhập xuất sản phẩm được áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền. - Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2.1.4. Hình thức sổ kế toán: Do quy mô và đặc điểm hoạt động cũng như việc đáp ứng nhu cầu quản lý của đơn v ị, Công ty TNHH chế tạo máy Thành Đạt áp dụng hình thức “Nhật ký chung”. Bao gồm: - Nhật ký chung; - Sổ cái; - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. 2.1.5. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty: + Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, giấy báo có , giấy báo nợ của TGNH + Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn bán hàng,… - Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: + Sử dụng các loại tài khoản theo Quyết định số 115/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính Ví dụ: TK 111, 112, 131, 152,... SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 9/56
  10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung 2.1.6. Sơ đồ ghi chép CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Sổ Nhật ký Sổ, Thẻ kế Sổ Nhật ký toán chi tiết đặc biệt chung Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 2.2_Sơ đồ ghi chép của Công ty TNHH chế tạo máy Thành Đạt áp dụng  Trình tự ghi chép - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra hợp lệ, kế toán phân loại chứng từ và ghi sổ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào “ Nhật ký chung” theo trình tự thời gian và các sổ chi tiết có liên quan. SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 10/56
  11. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung - Định kỳ căn cứ các định khoản kế toán đã lập trên nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản. - Cuối kỳ lập bảng tổng hợp các chi tiết căn cứ vào các sổ chi tiết các tài khoản, căn c ứ các số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối tài khoản. Đối chiếu kiểm tra các số liệu và l ập báo cáo kế toán. Tổ chức lập báo cáo kế toán: - Công ty TNHH chế tạo máy Thành Đạt sử dụng hiện nay bao gồm bốn báo cáo tài chính theo chế độ quy định bao gồm: + Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DN) + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số 02 – DN) + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số 03 –DN) + Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số 09 –DN) - Hệ thống báo cáo tài chính được lập nộp cho các cơ quan ban ngành cục thuế, cục quản lý thuế, cục quản lý vốn, cục thống kê ngân hàng,… 2.2. Phân tích Báo cáo tài chính 2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán: Đơn vị: CTY TNHH CHẾ TẠO MÁY THÀNH ĐẠT Địa chỉ: B7/2 Võ Văn Vân, Xã Vĩnh Lộc, H. Bình Chánh Mẫu số B01- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Mã Thuyế TÀI SẢN Năm 2009 Năm 2010 số t minh 1 2 3 4 5 1,582,626,8 A - TSNH (100)=110+120+130+140+150 100 1,903,007,239 75 464,838,387 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 436,635,912 464,838,38 1. Tiền 111 V.01 436,635,912 7 … … ... … - - SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 11/56
  12. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 - - 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn (*) 129 (2) 364,313,2 III. Các khoản phải thu 130 1,069,262,500 00 361,479,00 1. Phải thu khách hàng 131 1,069,262,500 0 … … … … 2,834,20 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 0 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 139 672,589,6 IV. Hàng tồn kho 140 383,332,629 13 672,589,61 1. Hàng tồn kho 141 V.04 383,332,629 3 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 80,885,6 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 13,776,198 75 9,088,05 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 9,088,050 0 71,797,62 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 4,688,148 5 165,329,3 B - TSDH (200=210+220+240+250+260) 200 136,576,403 39 I – Các khoản phải thu dài hạn 210 - - … … … … 165,329,3 II. Tài sản cố định 220 136,576,40 39 3 165,329,33 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 136,576,403 9 230,023,44 - Nguyên giá 222 230,023,445 5 (64,694,106 - Gía trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (93,447,04 ) 2) … … … … TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 1,747,956,2 2,039,583,64 14 SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 12/56
  13. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung 2 Mã NGUỒN VỐN Số cuối năm Số đầu năm số 1 2 3 4 5 1,482,355,9 1,221,195,1 A - NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 73 96 1,221,195,1 I. Nợ ngắn hạn 310 1,482,355,97 96 3 547,797,80 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 1,216,912,73 0 0 2. Phải trả người bán 312 3. Người mua trả tiền trước 313 266,000,000 - 3,397,39 4. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 314 V.16 (4,926,157) 6 … … … … 670,000,00 9. Các khoản phải trr, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 4,369,400 0 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 - - 526,761,0 400 B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 557,227,669 18 526,761,0 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 557,227,669 18 500,000,00 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 500,000,000 0 … … … … 26,761,01 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 57,227,669 8 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 430 - - … … … … 1,747,956,2 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (430=300+400) 440 2,039,583,642 14 SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 13/56
  14. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Số đầu CHỈ TIÊU Thuyết Minh Số cuối năm năm 1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật tư, hàng hóa giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Đơn vị: CÔNG TY TNHH CHẾ TẠO MÁY THÀNH ĐẠT Địa chỉ: B7/2 Võ Văn Vân, Xã Vĩnh Lộc, H. Bình Chánh Mẫu số B01- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính: Đồng Mã Thuyết CHỈ TIÊU Năm 2009 Năm 2010 số minh 1 2 3 4 5 3,221,664,31 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 4,373,175,000 3 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 3,221,664,31 10 4,373,175,000 (10=01-02) 3 SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 14/56
  15. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung 2,973,843,63 4. Gía vốn hàng bán 11 VI.27 4,076,845,774 0 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 247,820,68 20 296,329,226 (20=10-11) 3 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 4,727,420 14,352,323 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 99,466,432 54,894,553 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 99,466,432 54,894,553 8. Chi phí bán hàng 24 67,556,450 72,914,193 101,926,66 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 93,411,563 3 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 40,622,201 32,437,597 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 - - 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 40,622,201 32,437,597 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 10,155,550 5,676,579 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51-52) 60 30,466,651 26,761,018 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 22- Vốn chủ sở hữu a- Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu Vốn Thặn Chênh Vốn đầu khác Lợi nhuận Nguồ g dư Cổ lệch tư của của sau thuế n vốn vốn phiếu đánh ……. CỘNG chủ sở chủ chưa phân đầu tư cổ quỹ giá lại hữu sở phối XDCB phần tài sản hữu A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 15/56
  16. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung Số dư đầu 500,000,00 500,000,00 - năm 0 0 - Lãi trong 26,761,01 26,761,018 năm trước 8 … - - Số dư đầu 500,000,00 526,761,01 - - - - 26,761,018 - - năm nay 0 8 - Lãi trong 30,466,65 30,466,651 năm nay 1 - Giảm khác - Số dư cuối 500,000,00 - - - - 57,227,669 - - 557,227,669 năm nay 0 VI. Thông tin bổ sung cho các tài khoản mục trình bày trong B ảng báo cáo k ết qu ả ho ạt đôngk kinh doanh. Đơn vị tính: đồng Kỳ này Năm trước 25- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp 4,373,175 dịch vụ 3,221,664,313 ,000 (MS 01) Trong đó: - Doanh thu bán thành 4,373,175 3,221,664,313 phẩm ,000 28-Giá vốn hàng bán(MS 11) Năm nay Năm trước - Giá vốn của thành 4,076,845 2,973,843,686 phẩm đã bán ,774 4,076,845 Cộng 2,973,843,686 ,774 29- Doanh thu hoạt động tài chính Năm nay Năm trước (MS 21) - Lãi tiền 4,727 gửi, tiền cho 14,352,323 ,420 vay … SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 16/56
  17. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung 4,727,42 Cộng 0 14,352,323 30- Chi phí tài chính (MS Năm nay Năm trước 22) - Lãi tiền vay 99,466,432 55,894,553 … Cộng 99,466,432 55,894,553 31- Chi phí thuế TNDN hiện hành Năm nay Năm trước - Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập 10,155,550 5,676,579 chịu thuế … Tổng chi phí thuế TNDN hiện hành 10,155,550 5,676,579 32- Chi phí thuế TNDN hoãn Năm nay Năm trước lại(MS 52) Tổng chi phí thuế TNDN hoãn lại - - 33- Chi phí sản xuất kinh doanh Năm nay Năm trước theo yếu tố - Chi phí nguyên vật 1,061,317 1,398,537,351 liệu ,734 127,300 - Chi phí nhân công 174,916,400 ,000 + Lương 170,330,000 + Bảo hiểm 4,586,400 - Chi phí khấu hao tài sản 28,752 28,752,936 cố định ,926 - Chi phí dịch vụ mua 123,265 222,146,889 ngoài ,725 - Chi phí khác 1,000,000 bằng tiền 1,340,636 Cộng ,385 1,825,353,576 TP.HCM, Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 17/56
  18. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Văn Tùng 2.2.3. Phân tích khả năng thanh toán: 2.2.1.1 Phân tích khả năng thanh toán - Khả năng thanh toán tổng quát (KTQ) + Công thức : T ổng tài s ản K TQ = T ổng n ợ ph ải tr ả + Dựa vào b ảng cân đ ối k ế toán năm 2010 : 1.747.956.214 K TQ(2009) = = 1,43 (L ần) 1.221.195.196 2.039.583.642 K TQ(2010) = = 1,38 (L ần) 1.482.355.973 Nhận xét : Qua kết quả trên cho thấy khả năng thanh toán Công ty đang ở trong giai đoạn rất khó khăn. Khả năng thanh toán năm 2010 đã giảm hơn so với 2009 là 0,05 lần. - Khả năng thanh toán n ợ ng ắn h ạn (K C) Chỉ tiêu này là th ướ c đo kh ả năng có th ể tr ả n ợ c ủa Công ty khi các kho ản n ợ đ ến hạn. Nó ch ỉ ra phạm vi quy mô mà các yêu c ầu c ủa các ch ủ n ợ, đ ược trang tr ải bằng các tài kho ản ng ắn h ạn có th ể chuy ển đ ổi thành ti ền trong thờ i kỳ phù h ợp vớ i thờ i hạn tr ả nợ. + Công thức: Tổng tài sản ng ắn hạn KC = T ổng n ợ ng ắn hạn Hệ số này tăng lên có th ể tình hình tài chính đ ược c ải thi ện h ơn ho ặc có th ể là do hàng SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 18/56
  19. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung tồ n kho ứ đ ọng … Vì v ậy đ ể phân tích chính xác c ần nghiên c ứu đ ầy đ ủ các kho ản mục riêng bi ệt c ủa Tài s ản ng ắn h ạn và n ợ ng ắn h ạn. Qua thực ti ễn, ngườ i ta cho r ằng h ệ s ố này > 1,5 là k ết qu ả ch ứng tỏ doanh nghiệp đang phát triển tố t còn ở mức 1 -> 1,5 cho kết quả bình thường , còn ở mức thấp hơn cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn. Tuy nhiên đi ều này còn ph ụ thu ộc vào đ ặc đi ểm của từng Công ty. + Dự a vào B ảng cân đ ối k ế toán năm 2010: 1.582.626.875 KC(2009) = = 1,30 (L ần) 1.221.195.196 1.903.007.239 KC(2010) = = 1,28 (L ần) 1.482.355.973 Nhậ n xét: Năm 2010, kh ả năng thanh toán n ợ ng ắ n hạn thấp hơn năm 2009 là 0,02. H ệ s ố này còn ở mức th ấp nên đ ộ an toàn v ề kh ả năng thanh toán n ợ không cao - Khả năng thanh toán nhanh : + Công thức: Tài s ản ng ắn hạn - Hàng tồn kho KN = T ổng n ợ ng ắn hạn + Dự a vào B ảng cân đ ối k ế toán năm 2010: 1.582.626.875 – 672.589.613 KN(2009) = = 0,74 (Lần) 1.221.195.196 1.903.007.239 – 383.332.629 SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 19/56
  20. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: T.S Nguyễn Kim Chung KN(2010) = = 1,03(L ần) 1.482.355.973 Nhậ n xét: Qua hệ số v ừa phân tích cho ta th ấy kh ả năng thanh toán nhanh c ủa Công ty năm 2009 là bình th ườ ng và năm 2010 t ốt. Năm 2010 tăng h ơn so v ới năm 2009 là 0,29 l ần, khả năng thanh toán nhanh năm sau t ốt h ơn năm tr ước. - Khả năng thanh toán t ức th ời ( KT): Chỉ tiêu này đ ượ c đánh giá là t ốt n ếu > 0,5. Ở mức 0,3 -> 0,5 được đánh giá là bình thường , còn từ 0,15 -> 0,3 chứng tỏ Công ty đang gặp khó khăn, < 0,15 là mức rất khó khăn . + Công thức: V ốn b ằng ti ền KT = N ợ ng ắn h ạn + Dự a vào Bảng cân đ ối k ế toán năm 2010: 464.838.387 KT(2009 ) = = 0,38 ( l ần) 1.221.195.196 436.635.912 KT(2010 ) = = 0,29 ( l ần) 1.482.355.973 Nhận xét: Qua hệ số cho thấy năm 2009 là bình thường, trong khi đó khả năng thanh toán tức thời năm 2010 của Công ty đang khó khăn, giảm hơn so với năm 2009 là 0,09 lần. BẢNG SO SÁNH Các chỉ số tài chính Năm 2009 Năm 2010 chênh lệch 1/ Hệ số thanh toán tổng quát 1,43 1,38 0,05 2/ Hệ số thanh toán ngắn hạn 1,30 1,28 0,02 3/ Hệ số thanh toán nhanh 0,74 1,03 0,29 SVTT: Võ Thị Ngọc Bích Trang 20/56
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2