luận văn kế tóan nguyên vật liệu công cụ dụng cụ - 2
lượt xem 52
download
Hoá đơn kiêm vận chuyển Ngoài các chứng từ mang tính chất bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà nước, trong các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hướng dẫn như: (Mẫu 04 – VT) phiếu xuất vật tư kiêm hạn mức,(Mẫu 05- VT) biên bản kiểm nghiệm vật tư, ( Mẫu 07 – VT) phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ và các chứng từ khác tuỳ thuộc đặc điểm tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động, thành phần kinh tế...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: luận văn kế tóan nguyên vật liệu công cụ dụng cụ - 2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Hoá đơn kiêm vận chuyển Ngoài các chứng từ mang tính chất bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nh à nước, trong các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các ch ứng từ kế toán hướng dẫn như: (Mẫu 04 – VT) phiếu xuất vật tư kiêm h ạn mức,(Mẫu 05 - VT) biên bản kiểm nghiệm vật tư, ( Mẫu 07 – VT) phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ và các chứng từ khác tuỳ thuộc đặc điểm tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động, th ành phần kinh tế khác nhau. Người lập chứng từ phải kịp thời đầy đủ theo đúng quy định về mẫu biểu, nội dung phương pháp lập và ch ịu trách nhiệm về việc ghi chép chính xác về số liệu của các nghiệp vụ kinh tế. Mọi chứng từ kế toán về nguyên vật liệu phải được tổ chức luân chuyển theo trình tự và thời gian do kế toán trưởng quy định, phục vụ cho việc phản ánh, ghi chép, tổng hợp kịp thời của các bộ phận cá nhân có liên quan. 1.2 Sổ kế toán sử dụng - Sổ chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. - Bảng tổng hợp chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. - Thẻ kho. - Sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số dư, sổ cái tài khoản 151, 152, 153. - Bảng kê nhập, xuất (nếu có). 2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguy ên, vật liệu, công cụ dụng cụ. 2.1. Phương pháp thẻ song song: - Sử dụng các sổ chi tiết để theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động của từng mặt h àng tồn kho cả về số lượng và trị giá. - Hàng ngày ho ặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán tiến hành việc kiểm tra, ghi giá và ph ản ánh vào các sổ chi tiết cả về số lượng và giá trị. - Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên sổ chi tiết với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê th ực tế, nếu có chênh lệch phải được xử lý kịp thời. Sau khi đã đối chiếu và đảm bảo số liệu đ ã khớp đúng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết nhập -xuất tồn kho nguyên, vật liệu. - Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết nhập -xuất tồn kho nguyên, vật liệu đư ợc dùng đ ể đối chiếu với số liệu trên tài kho ản 152 “nguyên, vật liệu” trong sổ cái. - Phương pháp này đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu, song cũng tồn tại nhược điểm là sự trùng lắp trong công việc. Tuy nhiên, phương pháp này rất tiện lợi khi doanh nghiệp xử lý công việc bằng máy tính.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song: Chứng từ nhập Thẻ Sổ chi Bảng Sổ tiết tổng vật liệu hợp kho cái chi tiết Ch ứng từ xuất Trong đó: : Ghi hàng ngày ho ặc định kỳ. : Đối chiếu, kiểm tra. : Ghi cuối kỳ. 2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. - Sử dụng để theo dõi sự biến động của từng mặt h àng tồn kho cả về số lượng và trị giá. Việc ghi sổ chỉ thực hiện một lần vào cuối tháng và m ỗi danh điểm vật tư ch ỉ đư ợc ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển. - Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra, ghi giá và ph ản ánh vào các bảng kê nh ập xu ất cả về mặt số lượng và giá trị theo từng loại vật liệu. - Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số lư ợng và giá trị từng loại nguyên vật liệu đã nh ập -xuất trong tháng và tiến hành vào sổ đối chiếu luân chuyển. - Kế toán cần đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại nguyên liệu trên sổ đối chiếu luân chuyển với số liệu trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu chênh lệch phải được xử lý kịp thời. - Sau khi đã đối chiếu và đảm bảo số liệu đã kh ớp đúng, kế toán tiến hành tính tổng trị giá nguyên, vật liệu nhập -xuất trong kỳ và tồn kho cuối kỳ. Số liệu n ày dùng để đối chiếu với số liệu trên tài kho ản 152 “nguyên, vật liệu” trong sổ cái. - Phương pháp này đơn giản, dễ dàng nhưng còn có nhược điểm là tập trung công việc vào cuối tháng nhiều, ảnh hư ởng đến tính kịp thời và đầy đủ của việc cung cấp thông tin cho các đối tượng có nhu cầu dùng khác nhau.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: Chứng từ nhập Bảng kê nhập Thẻ Sổ đối Sổ chiếu kho lu ân cái chuyển Ch ứng từ xuất Bảng kê xuất Trong đó: : Ghi hàng ngày hoặc định kỳ. : Đối chiếu, kiểm tra. : Ghi cuối kỳ. 2.3. Phương pháp sổ số dư. - Sử dụng để theo dõi sự biến động của từng mặt h àng tồn kho chỉ về mặt giá trị theo giá hạch toán m à theo đó phương pháp này thư ờng được dùng cho các doanh nghiệp sử dụng giá hạch vật liệu để ghi sổ kế toán trong kỳ. - Định kỳ sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra việc ghi chép của thủ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ nhập xuất, thu nhận phiếu này cùng chứng từ có liên quan về phòng kế toán, sau đó căn cứ vào giá hạch toán được đánh giá vào chứng từ và cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. - Căn cứ vào phiếu giao nhận chứng từ, kế toán phản ánh số liệu, vào bảng luỹ kế nhập-xuất và tồn kho cho từng loại vật liệu. Bảng luỹ kế nhập-xu ất-tồn được,mở riêng cho từng kho và mỗi danh điểm vật liệu chỉ được ghi trên một dòng. - Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số liệu nhập -xuất trong tháng và xác định số dư cuối tháng của từng loại vật liệu trên bảng luỹ kế, số lượng từng loại vật liệu tồn kho trên sổ số dư do thủ kho chuyển về phải khớp với số lượng tồn kho ở thẻ kho và số lượng tồn kho thực tế, trị giá từng loại vật liệu tồn kho trên sổ cái phải khớp với trị giá tồn kho trên bảng luỹ kế, số liệu tổng cộng trên bảng luỹ kế d ùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “ nguyên, vật liệu” trong sổ cái. - Phương pháp này thực hiện công việc kế toán thủ công, hạn chế sự trùng lắp trong công việc giữa thủ kho và nhân viên kế toán.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư: Chứng từ nhập Phiếu giao nhận chứng từ nhập Sổ số dư Th ẻ kho Bảng lu ỹ kế nhập, xuất, tồn kho Kế toán tổng hợp Ch ứng từ xuất Phiếu giao nhận chứng từ xuất Trong đó: : Ghi h àng n gày : Ghi cuối tháng : Quan h ệ đối chiếu IV. K ế toán tổng hợp nhập xuất kho nguyên li ệu vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên. 1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên. - Là phương pháp theo dõi và ph ản ánh thường xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nh ập -xuất-tồn kho vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán. Trong trường hợp này các tài khoản kế toán h àng tồn kho được dùng đ ể phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hoá. Vì vậy, giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định tại bất kỳ thời điểm nào trong k ỳ kế toán theo công thức: Trị giá h àng tồn Trị giá hàng tồn Trị giá hàng nhập Trị giá hàng = + - xuất kho trong kỳ kho cuối kỳ kho đầu kỳ kho trong kỳ Cuối kỳ kế toán, so sánh giữa số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho và số liệu vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời, đồng thời điều chỉnh số liệu vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán về số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho. -Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao. 2. Tài khoản sử dụng: 151, 152, 153, 331, 133, 142, 111, 112, 141. .. a, Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường” Tài khoản này ph ản ánh giá trị thực tế của các loại h àng hoá, vật tư mua ngoài đ ã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa về nhập kho.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nợ TK 151 Có - Giá trị vật tư h àng hoá đang đi - Giá trị vật tư hàng hoá đ ã về nhập đường. kho hoặc giao th ẳng cho khách hàng. - Kết chuyển giá trị hàng tồn kho cuối - Kết chuyển giá thực tế của hàng hoá kỳ. vật tư đang đi đường đ ầu kỳ. - SDCK: Giá trị vật tư hàng ho á doanh nghiệp đ ã mua nh ưng chưa về nhập kho. b, Tài khoản 152 “nguyên liệu vật liệu” Tài kho ản này phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm NLVL theo giá thực tế của doanh nghiệp. Nợ TK152 Có - SDĐK: Giá thực tế NVL tồn kho đầu - Giá trị thực tế của NVL xuất kho để sản kỳ. xuất, bán, thuê gia công góp liên doanh... - Giá thực tế của NVL nh ập kho do mua - Giá trị thực tế NVL phát hiện thiếu khi ngoài, tự chế, gia công, chế b iến, nh ận kiểm kê. góp vốn liên doanh... - Giá trị thực tế của NVL giảm do đánh - Giá trị thực tế của NVL phát hiện thừa giá lại. khi kiểm kê. - Chiết kh ấu, giảm giá được hưởng. - Giá trị thực tế của NVL tăng do đánh giá lại. Giá trị phế liệu thu hồi. SDCK: Giá trị thực tế của NVL tồn kho cuối k ỳ. c, Tài khoản 153 “ công cụ dụng cụ”. Tài kho ản này p hản ánh số hiện có và sự biến động của các loại CCDC nhập kho theo giá thực tế của DN. Nợ TK153 Có - SDĐK: Giá thực tế CCDC tồn kho đầu - Giá trị thực tế của CCDC xu ất kho để kỳ. sản xuất, b án , thu ê gia công góp liên - Giá thực tế của CCDC nhập kho do mua doanh... ngoài, tự chế, gia công, chế b iến, nh ận - Giá trị thực tế CCDC phát hiện thiếu khi góp vốn liên doanh... kiểm kê. - Giá trị thực tế của CCDC ph át hiện thừa - Giá trị thực tế của CCDC giảm do đánh khi kiểm kê. giá lại. SDCK: Giá trị thực tế của CCDC tồn kho - Chiết kh ấu, giảm giá được hưởng. cuối k ỳ. d, Tài khoản 331”phải trả người bán” Tài kho ản này phản ánh các khoản nợ phải trả cho người bán người nhận thầu về cung
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com cấp NLVL, CCDC, h àng hoá, dịch vụ người nhận thầu về XDCB, sửa chữa lớn TSCĐ ... e, Tài khoản 133” Thuế GTGT được khấu trừ” Tài kho ản này ph ản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đ ã khấu trừ, còn được khấu trừ. f, Tài khoản 142” chi phí trả trước” Tài khoản n ày phản ánh các khoản chi phí thực tế đ ã phát sinh nh ưng chưa tính vào chi phí SXKD, nội dung chi phí bao gồm: - Chi phí về tiền thu ê nhà xưởng, nhà kho, văn phòng, thuê phục vụ nhiều kỳ kinh doanh. - CCDC xu ất dùng có giá trị lớn, thời gian sử dụng tương đối dài, giá trị bao bì vận chuyển đồ dùng cho thuê. - Chi phí các lo ại bảo hiểm và các loại chi phí mua và trả một lần trong năm - Chi phí mua các tài liệu kỹ thuật, giấy phép chuyển giao công nghệ nhãn hiệu thương mại( chưa đủ tiêu chuẩn là TSCĐ vô hình) được tính phân bổ vào chi phí kinh doanh. - Chi phí trong thời gian ngừng việc( không lường trước được) - Chi phí XD, lắp đặt các công trình tạm thời, chi phí ván khuôn giàn giáo dùng trong XDCB - Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần quá lớn cần phải phân bổ nhiều kỳ kế toán trong năm hoặc một chu trình kinh doanh - Chi phí trả trước ngắn hạn khác (như tiền vay trả trư ớc, lãi mua hàng trả chậm, trả góp...) 3. Phương pháp hạch toán: 3.1. Phương pháp kế toán nhập kho nguy ên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ: - Mua NVL-CCDC nhập kho (có hoá đơn cùng về): + Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ : Nợ TK 152, 153 : Giá mua chưa có thuế. Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ. : Đã thanh toán tiền. Có TK 111, 112, 141, 311... : Chưa thanh toán tiền. Có TK 331 : Nếu có thuế nhập khẩu. Có TK 333 + Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng nộp thu ế GTGT : Nợ TK 152, 153 : Tổng tiền thanh toán. Có TK 111, 112, 141, 311, 331.. : Tổng tiền thanh toán - Mua NVL-CCDC được hưởng chiết khấu thương m ại, giảm giá hàng mua, hàng mua bị trả lại: Nợ TK 111 : Tổng số tiền giảm giá hoặc trả lại bằng TM Nợ TK 112 : Tổng số tiền giảm giá hoặc trả lại bằng TGNH
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nợ TK 331 : Tổng số tiền được giảm giá hoặc trả lại trừ vào nợ. Có TK 152 : Trị giá NVL được giảm giá hoặc trả lại. Có TK 153 : Trị giá CCDC đ ược giảm giá hoặc trả lại. Có TK 133 : Thuế GTGT (nếu có). - Nếu được hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán trước kỳ hạn cho ngư ời bán, phản ánh vào thu nhập hoạt động tài chính, kế toán ghi : Nợ TK 111 : Số tiền chiết khấu đ ược hư ởng bằng tiền mặt Nợ TK 112 : Số tiền chiết khấu đ ược hư ởng bằng TGNH Nợ TK 331 : Số tiền chiết khấu đ ược hư ởng trừ vào nợ Có TK 515 : Số tiền chiết khấu được hưởng. * Doanh nghiệp đã nh ận hoá đơn nhưng nguyên, vật liệu chưa về nhập kho : lưu hoá đơn vào tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường” và định khoản : Nợ TK 151 : Trị giá nguyên, vật liệu theo chứng từ Nợ TK 133 : Thuế GTGT (nếu có) : Tông giá thanh toán bằng tiền mặt Có TK 111 : Tổng giá thanh toán bằng TGNH Có TK 112 : Tổng giá thanh toán chưa trả cho người bán Có TK 331 : Tổng giá thanh toán bằng tạm ứng Có TK 141 - Tháng sau, khi hàng về nhập kho hoặc chuyển cho bộ phận sản xuất (sử dụng luôn). Nợ TK 152 : Trị giá nguyên, vật liệu nhập kho Nợ TK 153 : Trị giá công cụ, dụng cụ nhập kho Nợ TK 627, 641, 642, 621 : Nếu sử dụng luôn Nợ TK 632 : Giao cho khách hàng : Trị giá NVL, CCDC nhập kho Có TK 151 * Giá trị nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ gia công xong nhập lại kho : Nợ TK 152 : Trị giá thực tế vật liệu nhập lại kho Nợ TK 153 : Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ nhập lại kho : Chi tiết gia công nguyên vật liệu Có TK 154 * Nhận góp vốn liên doanh của đ ơn vị khác bằng NVL, CCDC. .. nhận lại vốn góp Nợ TK 152 : Giá trị nguyên, vật liệu nhận góp vốn Nợ TK 153 : Giá trị công cụ, dụng cụ nhận góp vốn : Nhận góp vốn Có TK 411 : Nhận lại vốn góp Có TK 222, 128 * Đối với nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập khẩu, khoản thuế nhập khẩu phải nộp cho nhà nước được phản ánh vào giá nhập và kế toán ghi : Nợ TK 152 : Nguyên, vật liệu Nợ TK 153 : Công cụ, dụng cụ Có TK 3333 : Thuế nhập khẩu phải nộp - Khoản thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) phải nộp cho nhà nước cũng đ ược tính theo giá nhập, kế toán ghi :
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nợ TK 152 : Nguyên, vật liệu Nợ TK 153 : Công cụ, dụng cụ Có TK 3332 : Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp - Đối với thuế GTGT h àng nhập khẩu phải nộp nếu đ ược khấu trừ : Nợ TK 133 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu đư ợc khấu trừ Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu - Nếu thuế GTGT phải nộp đối với hàng nhập khẩu không được khấu trừ : Nợ TK 152 : Nguyên, vật liệu Nợ TK 153 : Công cụ, dụng cụ : Thuế GTGT hàng nhập khẩu Có TK 33312 - Các chi phí thu mua, vận chuyển nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ về kho của DN : Nợ TK 152, 153 : Các chi phí thực tế phát sinh Nợ TK 133 : Thuế GTGT (nếu có) : Thanh toán chi phí bằng tiền mặt Có TK 111 : Tổng trị giá thanh toán bằng TGNH Có TK 112 : Tổng chi ph í thanh toán bằng tạm ứng Có TK 141 : Tổng chi phí chưa thanh toán người bán Có TK 331 *Nhập kho có chứng từ đầy đủ, số lượng hàng nhập kho với số lư ợng hàng nhập kho thừa so với số phản ánh trên hoá đơn, chứng từ, nếu chỉ giữ hộ người bán phần nguyên, vật liệu thừa : Nợ TK 002 : Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công - Khi trả lại người bán số h àng thừa, kế toán ghi : Có TK 002 : Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công - Nếu nhập luôn số nguyên,vật liệu thừa, khi nhập kho kế toán ghi : Nợ TK 152 : Trị giá thực tế nguyên, vật liệu nhập kho Nợ TK 133 : Thuế GTGT (nếu có) : Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt Có TK 111 : Tổng giá thanh toán bằng TGNH Có TK 112 Có TK 1411 : Tổng giá thanh toán bằng tiền tạm ứng : Tổng giá thanh toán chưa trả người bán Có TK 331 : Trị giá vật liệu thừa Có TK 3388 - Khi có quyết định giải quyết số nguyên, vật liệu thừa, mua luôn số thừa : Nợ TK 3388 : Trị giá nguyên, vật liệu thừa Nợ TK 133 : Thuế GTGT liên quan đến nguyên liệu thừa : Thanh toán bổ sung bằng tiền mặt Có TK 111 : Thanh toán bổ sung bằng TGNH Có TK 112 : Thanh toán bổ sung phải trả người bán Có TK 331 - Trả lại người bán : Nợ TK 3388 : Trị giá nguyên, vật liệu thừa : Trị giá nguyên, vật liệu thừa Có TK 152
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3.2. K ế toán xuất nguyên liệu vật liệu : + Xuất kho nguyên, vật liệu sử dụng (căn cứ chứng từ xuất kho) : Nợ TK 621 : Dùng cho sản xuất Nợ TK 627 : Dùng cho qu ản lý phân xưởng Nợ TK 641 : Dùng cho bán hàng Nợ TK 642 : Dùng cho qu ản lý doanh ngh iệp Nợ TK 241 : Dùng cho xây d ựng cơ bản, sửa chữa lớn TSCĐ Nợ TK 154 : Xuất gia công, chế biến : Giá trị nguyên, vật liệu xuất kho Có TK 152 + Xuất kho nguyên, vật liệu như ợng bán, cho vay (nếu có) : Nợ TK 632 : Giá vốn h àng bán Nợ TK 1388 : Xuất kho NLVL cho vay : Giá trị nguyên liệu vật liệu xuất kho Có TK 152 + Xuất kho nguyên, vật liệu góp vốn liên doanh với các đơn vị khác (giá do hội đồng liên doanh đánh giá) : - Nếu giá trị được đánh giá > giá trị thực tế của nguyên, vật liệu đem góp : Nợ TK 128, 222 : Giá do hội đồng liên doanh đánh giá : Giá thực tế của nguyên, vật liệu Có TK 152 : Phần chênh lệch tăng Có TK 711 - Nếu giá trị được đánh giá < giá trị thực tế của nguyên, vật liệu đem góp : Nợ TK 128, 222 : Giá do hội đồng liên doanh định giá Nợ TK 811 : Phần chênh lệch giảm : Giá thực tế của nguyên, vật liệu Có TK 152 + Đối với nguyên, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê : - Nếu hao hụt trong định mức, ghi : Nợ TK 632 : Giá vốn h àng bán : Giá trị nguyên, vật liệu Có TK 152 - Nếu thiếu hụt chưa xác định được nguyên nhân thì ghi : Nợ TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý : Giá trị nguyên, vật liệu Có TK 152 * Căn cứ biên bản xác định giá trị vật liệu thiếu hụt, mất mát về biên bản xử lý : Nợ TK 1388 : Ph ải thu khác Nợ TK 111 : Tiền mặt Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên Nợ TK 632 : Giá vốn h àng bán (phần còn lại) Có TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý 3.3. K ế toán xuất kho công cụ, dụng cụ : - Các phương pháp phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ : + Phương pháp 1: Phân bổ một lần l * Những công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn, khi xuất dùng toàn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần xây dựng số 4 Thăng Long
109 p | 3515 | 1641
-
Luận văn - Kế toán nguyên vật liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp 22 - Công ty 22 BQP
71 p | 1338 | 812
-
Luận văn - KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
73 p | 1804 | 800
-
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp” tại Công ty Cổ phần Khoáng sản và công nghiệp Đại Trường Phát
71 p | 993 | 474
-
Luận văn tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi thuỷ điện I Sơn La
90 p | 570 | 305
-
Luận văn "Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Vận tải Thuỷ Bộ Bắc Giang"
45 p | 592 | 294
-
Luận Văn: "Kế toán nguyên vật liệu, vật liệu và công cụ tại Xí nghiệp 22 - Công ty 22 BQP"
141 p | 471 | 210
-
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XDTM và DV Thành Tú
75 p | 496 | 206
-
Luận văn: Kế toán Nguyên vật liệu, tại tại Xí nghiệp 1 – Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Nghệ An
58 p | 456 | 183
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ tại công ty TNHH xây dựng Đại Dương
51 p | 1079 | 172
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Khoáng sản và công nghiệp Đại Trường Phát
70 p | 684 | 157
-
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Quảng Nam
48 p | 367 | 116
-
LUẬN VĂN:Kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất công
30 p | 351 | 98
-
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XDTM và DV Thành Tú
75 p | 296 | 87
-
LUẬN VĂN:Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
67 p | 310 | 69
-
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu & công cụ dụng cụ tại Công ty xây dựng cổ phần Hà Đô
65 p | 243 | 59
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP Bê Tông và Xây Dựng A&P
122 p | 152 | 53
-
Luận văn Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ và phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp tại đội xây dựng số 9- công ty Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội
93 p | 144 | 33
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn