intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Lập kế hoạch Marketing cho dịch vụ chuyển tiền trong nước ở Bưu Điện Thành Phố Cần Thơ giai đoạn 04/2006 – 03/2007

Chia sẻ: Ngocminh_0984 Ngocminh_0984 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

141
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngành Bưu chính Việt Nam đang đứng trước những thay đổi to lớn trong đó cơ hội và thách thức song song tồn tại. Điều đó bắt nguồn từ xu hướng hội nhập mở cửa, công nghệ phát triển và sự cải tổ tích cực trong cơ cấu và quản lí nhằm tạo ra một sức cạnh tranh mạnh mẽ để đáp ứng các yêu cầu của hội nhập và cạnh tranh. Bưu Điện Thành Phố Cần Thơ (BĐTPCT) là một thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam (VNPT GROUP) và cũng đang trong quá trình...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Lập kế hoạch Marketing cho dịch vụ chuyển tiền trong nước ở Bưu Điện Thành Phố Cần Thơ giai đoạn 04/2006 – 03/2007

  1. Luận văn Lập kế hoạch Marketing cho dịch vụ chuyển tiền trong nước ở Bưu Điện Thành Phố Cần Thơ giai đoạn 04/2006 – 03/2007 1
  2. PHẦN MỞ ĐẦU I. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ngành Bưu chính Việt Nam đang đ ứng trước những thay đổi to lớn trong đó cơ hội và thách th ức song song tồn tại. Điều đó bắt nguồn từ xu hướng hội nhập m ở cửa, công nghệ ph át triển và sự cải tổ tích cực trong cơ cấu và quản lí nhằm tạo ra một sức cạnh tranh mạnh mẽ để đáp ứng các yêu cầu của hội nhập và cạnh tranh. Bưu Điện Thành Phố Cần Th ơ (BĐTPCT) là m ột thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam (VNPT GROUP) và cũng đang trong qu á trình thay đ ổi đ ể đáp ứng tốt các yêu cầu mới từ thị trường. Phát triển các dịch vụ tài chính Bưu ch ính là mục tiêu lớn của VNPT GROUP trong giai đoạn 2006 - 2010 và đó cũng là mục tiêu và nhiệm vụ của các đơn vị thành viên. Đẩy mạnh phát triển các dịch vụ tài chính trong bối cảnh hiện nay sẽ v ấp phải cạnh tranh khóc liệt không chỉ ở trong n ước và cả quốc tế. Hiện nay, d ịch vụ chuyển tiền trong nước là một mảng lớn trong các d ịch vụ tài chính mà VNPT GROUP cung cấp đang được chuyển đổi để hiện đại hoá nhanh chóng nhằm đáp ứng tốt các yêu cầu cạnh tranh. Với sự xu ất h iện nhanh và nhiều của các n gân h àng trên địa b àn Thành Phố Cần Th ơ làm cho sự cạnh tranh trong lĩnh vực tài ch ính trên đ ịa b àn thành phố Cần Thơ n gày càng khóc liệt, đ ặc biệt trong lĩnh vực chuyển tiền. Trong bối cảnh đó đòi hỏi phải có những giải p háp kịp thời để có th ể đ áp ứng yêu cầu cạnh tranh một cách hiệu quả. Chính vì vậy, tô i chọn đề tài “Lập kế hoạch Marketing cho dịch vụ chuyển tiền trong nước ở Bưu Điện Thành Phố Cần Thơ giai đoạn 04/2006 – 03/2007” II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Mục tiêu chung Nghiên cứu để xây dựng các chiến lược Marketing và kế hoạch Marketing giai đo ạn 04/2006 – 03 /2007 cho dịch vụ chuyển tiền trong nước tại BĐTPCT. 2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích tình hình hoạt động của BĐTPCT qua 3 năm 2003-2005 - Phân tích cơ cấu doanh thu các loại dịch vụ chuyển tiền - Phân tích cơ cấu doanh thu các loại dịch vụ theo địa giới - Phân tích mô i trường b ên ngoài của dịch vụ chuyển tiền trong nước 2
  3. - Phân tích mô i trường b ên trong của dịch vụ chuyển tiền trong nước - Xây dựng các chiến lược Marketing có th ể lựa ch ọn cho dịch vụ chuyển tiền - Xây dựng các kế hoạch h ành động cụ thể nhằm tăng sức cạnh tranh và khai th ác tốt thị trường - Đưa ra các biện pháp thực hiện kế hoạch Marketing III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu sơ cấp: - Bằng ph ương pháp quan sát th ực tế tại BĐTPCT và tại các điểm giao dịch của các n gân hàng. - Bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp cá nh ân (đối tượng: cán bộ công nhân viên của BĐTPCT). Thu th ập số liệu thứ cấp: thu thập từ các bài b áo cáo của các phòng ban trong BĐTPCT, từ sách báo 2. Phương pháp phân tích Phương pháp so sánh : số tuyệt đ ối và số tương đối theo thời gian Phương pháp phân tích chuỗi số liệu theo thời gian Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến từ chuyên gia về lĩnh vực ho ạt động chuyển tiền. Phương pháp SWOT: nh ằm phát hiện những đ iểm mạnh, những đ iểm yếu, các cơ hội và mối đ e dọa trong dịch vụ chuyển tiền trong n ước của BĐTPCT, từ đó xây dựng chiến lược và kế hoạch Marketing cho dịch vụ trên. Phương pháp xây dựng Kế ho ạch Marketing theo Philip Kotler, 2003 IV GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1. Về thời gian: Số liệu phân tích từ 9 /2003 đến 3/2006 2. Về không gian: trong các phòng ban tại BĐTPCT, ở các điểm giao dịch tại các Bưu cục của BĐTPCT 3 . Giới hạn khác: Do BĐTPCT cung cấp rất nhiều dịch vụ m à ở đề tài này tôi ch ỉ nghiên cứu về dịch vụ chuyển tiền trong nước của BĐTPCT 3
  4. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN I. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DỊCH VỤ 1. Khái niệm dịch vụ “ Dịch vụ là mọi hành động và kết quả m à một b ên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô h ình và không dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đó. Sản phẩm của nó có th ể có hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất ” (Philip Kotler, 2003). “ Để h iểu sâu về dịch vụ , chúng ta cần tìm hiểu thêm những vấn đ ề có liên quan tới sản xu ất cung ứng dịch vụ: Dịch vụ cơ bản: Là ho ạt động dịch vụ tạo ra giá trị thỏa mãn lợi ích cốt lõi của n gười tiêu dung. Đó chính là mục tiêu tìm kiếm của n gười mua. Dịch vụ bao quanh: là những d ịch vụ phụ hoặc các kh âu độc lập của dịch vụ được h ình thành nhằm m ang lại giá trị phụ thêm cho kh ách h àng. Dịch vụ bao quanh có thể nằm trong h ệ thống của dịch vụ cơ bản và tăng thêm lợi ích cốt lõi hoặc có thể là những dịch vụ độc lập m ang lại lợi ích phụ th êm. Dịch vụ sơ đ ẳng: Bao gồm d ịch vụ cơ bản và dịch vụ b ao quanh của doanh nghiệp ph ải đ ạt tới một mức độ n ào đó và tương ứng người tiêu dùng nhận được chuỗi giá trị xác định n ào đó p hù hợp với chi phí m à khách h àng đã thanh toán. Dịch vụ sơ đẳng gắn liền với cấu trúc dịch vụ, với các mức và quy ch ế d ịch vụ của những nhà cung cấp. Dịch vụ tổng thể: Là hệ thống d ịch vụ bao gồm dịch vụ cơ bản, dịch vụ bao quanh, dịch vụ sơ đẳng. Dịch vụ tổng thể thường không ổn định, nó phụ thuộc vào các dịch vụ thành phần hợp th ành. Doanh nghiệp cung ứng cho khách hàng dịch vụ tổng thể khi tiêu dung nó. Dịch vụ tổng thể thay đ ổi lợi ích cũng thay đổi theo.” (Lưu Văn Nghiêm, 2001). 2. Các đặc điểm của dịch vụ “ Dịch vụ có bốn đặc điểm quan trọng ảnh hưởng rất lớn đ ến việc thiết kế các chương trình Marketing. Tính vô h ình: Các dịch vụ đều vô hình. Không giống như những sản phẩm 4
  5. vật chất, chúng không th ể nh ìn thấy được, không nếm được, không cảm thấy được, khô ng nghe thấy đư ợc và không ngửi thấy được trước khi mua chúng. Để giảm bớt mức độ không ch ắc ch ắn n gười mua sẽ tìm n hững dấu hiệu hay b ằng ch ứng về chất lượng của dịch vụ. Họ suy diễn về chất lư ợng dịch vụ từ địa điểm, con người, trang thiết b ị, tài liệu thông tin, biểu tượng và giá cả mà họ thấy. Tính không tách rời: Dịch vụ được sản xu ất ra và tiêu dùng đ i đồng thời. Vì khách hàng cũng có mặt khi dịch vụ được thực hiện, n ên sự tác động qua lại giữa người cung ứng và khách hàng là m ột tính chất đặc biệt của Marketing dịch vụ. Cả n gười cung ứng lẫn kh ách hàng đ ều ảnh h ưởng đ ến ch ất lượng dịch vụ. Tính không ổn định: Các dịch vụ rất không ổn đ ịnh, vì nó phụ thuộc vào người thực hiện d ịch vụ, thời gian và địa điểm thực hiện dịch vụ n ày. Tính không lưu giữ được: Không thể lưu giữ dịch vụ được. Tính không lưu giữ đ ược của dịch vụ sẽ không th ành vấn đ ề khi mà nhu cầu ổn định, b ởi vì có thể dễ dàng chuẩn b ị trước lực lượng nh ân viên.” (Philip Kotler, 2003). 3. Hệ thống sản xuất cung ứng dịch vụ Hệ thống sản xuất cung ứng dịch vụ bao gồm các yếu tố về vật chất và con người, đ ược tổ chức chặt ch ẽ theo một hệ thống phối hợp hư ớng tới khách hàng, nhằm b ảo đ ảm thực hiện qu á trình sản xu ất và tiêu dùng dịch vụ một cách có hiệu quả. Các yếu tố của hệ thống sản xuất và cung ứng dịch vụ: - Khách hàng: Chính là n gười tiêu dùng dịch vụ. Không có khách hàng sẽ không có dịch vụ. Khách hàng gắn liền với hệ thống và trở th ành một yếu tố của hệ thống. - Cơ sở vật ch ất cần thiết cho việc sản xu ất cung ứng dịch vụ như các thiết bị, nhà, dụng cụ tác động trực tiếp đến dịch vụ. Thông thường cơ sở vật chất là một dấu hiệu vật chất của dịch vụ. Thông qua cơ sở vật chất kh ách hàng có sự nhận thức, đ ánh giá tốt hơn về d ịch vụ. - Môi trường vật ch ất: Bao gồm các yếu tố vật chất xung quanh nơi diễn ra dịch vụ. Mô i trường vật chất b ao gồm hệ thống cơ sở vật chất và những dấu hiệu vật ch ất khác do yêu cầu của việc cung ứng và tiêu dùng dịch vụ. Ch ẳng hạn như bố trí phòng, qu ầy, nội th ất, ánh sáng, âm thanh, con người, trang phục…Các đặc 5
  6. tính vật chất của môi trư ờng được khách hàng quan tâm và đánh giá cao cho ch ất lượng, nó coi là m ột bộ phận của dịch vụ. Cở sở vật chất Tổ Dịch K hách chức vụ hàng nội bộ N hân viên giao tiếp dịch Nhìn thấy Không nhìn thấy Hình 1 : Mô hình hệ thống sản xu ất cung cấp dịch vụ Nh ân viên giao tiếp dịch vụ là ngư ời trực tiếp tạo ra dịch vụ và cung ứng cho kh ách hàng. Trong quá trình cung ứng dịch vụ họ p hải tiếp xúc với khách hàng, thực h iện các giao tiếp cá nhân theo kịch b ản d ịch vụ của doanh nghiệp hoặc có thể ph át triển dịch vụ theo hư ớng cá nhân ho á. Hệ thống tổ chức nội bộ : hệ thống tổ chức nội bộ chi phối qu á trình ho ạt động của cả hệ thống, tác động trực tiếp tới cơ sở vật chất và đội ngũ cung ứng dịch vụ . Trung tâm của hệ thống tổ chức là b an giám đốc. (Lưu Văn Nghiêm, 2001). II. KHÁI NIỆM MARKETING, QUẢN TRỊ MARKETING 1. Khái niệm Marketing “ Marketing là một qu á trình qu ản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có những giá trị họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, ch ào bán và trao đổi những sản ph ẩm có giá trị với người kh ác ” (Philip Kotler, 2003) 6
  7. 2. Khái niệm Marketing dịch vụ “ Marketing dịch vụ là sự thích nghi lý thuyết hệ thống vào thị trường dịch vụ, bao gồm quá trình thu nhận, tìm hiểu, đ ánh giá và thỏ a m ãn nhu cầu của thị trường mục tiêu b ằng hệ thống các chính sách, các biện pháp tác động vào toàn bộ quá trình tổ chức sản xuất cung ứng và tiêu dùng dịch vụ th ông qua phân phối các n guồn lực của tổ chức. Marketing được duy trì trong sự năng động qua lại giữa sản phẩm dịch vụ với nhu cầu của người tiêu dùng và những ho ạt động của đối thủ cạnh tranh trên n ền tảng cân b ằng lợi ích giữa doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội.” (Lưu Văn Nghiêm, 2001) 3. Khái niệm Quản trị Marketing “ Quản trị Marketing là qu á trình lập kế hoạch, và thực h iện kế hoạch đó, định giá, khuyến m ãi, và phân phối hàng ho á, dịch vụ và ý tưởng đ ể tạo ra sự trao đổi với các nhóm mục tiêu, thỏa mãn những mục tiêu của kh ách hàng và tổ chức” (Philip Kotler, 2003) III. PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH MARKETING Theo phương pháp lập kế hoạch Marketing của Philip Kotler, 2003 bao gồm các bư ớc : Bư ớc I: Tóm lư ợc kế hoạch là trình bày tóm tắt nội dung kế hoạch để ban lãnh đ ạo nắm Bư ớc II: Hiện trạng Marketing là trình bày những số liệu cơ bản có liên quan về thị trường, sản phẩm, cạnh tranh, phân phối. Bư ớc III: Phân tích cơ hội, mối đe dọa, điểm mạnh, điểm yếu Xác định những cơ hội, mối đe dọa, những điểm mạnh, điểm yếu và những vấn đề đang đặt ra cho sản phẩm. Bư ớc IV: Mục tiêu là xác định các chỉ tiêu kế hoạch muốn đạt được về khối lượng tiêu thụ, thị phần và lợi nhuận. Bư ớc V: Chiến lược Marketing là trình bày ph ương thức marketing tổng quát sẽ sử dụng để đạt đư ợc những mục tiêu của kế hoạch. Bư ớc VI: Ch ương trình hành động là trả lời các câu hỏi: Phải làm gì? Ai sẽ làm? Chi Phí hết bao nhiêu? Bư ớc VII: Dự kiến kết quả: Dự báo các kết quả tài chính mong đợi ở kế hoạch đó. 7
  8. Bư ớc VIII: Kiểm tra: Nêu rõ cách thức theo dõi thực hiện kế hoạch. IV. CHIẾN LƯỢC MARKETING H ỖN HỢP CỦA CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ Marketing hỗn hợp bao gồm nhiều yếu tố công cụ cùng phát huy tác dụng theo những mức độ khác nhau do sự chủ động khai thác của doanh nghiệp hướng tới nh ững m ục tiêu chiến lư ợc đ ã được xác đ ịnh. Đó là việc sử dụng một cấu trúc, các chính sách công cụ Marketing d ịch vụ, tác động theo một hướng cho một chương trình Marketing. Theo yêu cầu của thị trường mục tiêu, các doanh nghiệp thiết lập và duy trì m ức độ quan trọng khác nhau đối với từng công cụ tạo nên một khung Marketing hỗn hợp của dịch vụ thích ứng với từng thị trường trong từng th ời gian cụ thể. Các yếu tố công cụ trong Marketing hỗn hợp dịch vụ được phát triển hoàn thiện qua qu á trình thực tiễn, bao gồm 7 yếu tố công cụ : + Sản phẩm d ịch vụ + Ph í dịch vụ + Hệ thống phân phối d ịch vụ + Chiêu th ị + Con người + Quá trình dịch vụ + Dịch vụ khách h àng Việc thực hiện một chương trình Marketing hỗn hợp là duy trì sự th ích nghi chiến lược giữa các yếu tố bên trong của công ty với những yêu cầu bắt bu ộc và bất định của thị trường. (Lưu Văn Nghiêm, 2003). V. CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ Theo các nh à n ghiên cứu này cũng phát hiện th ấy có năm yếu tố quyết đ ịnh ch ất lượng dịch vụ. Chúng đ ược xếp th ứ tự theo tầm quan trọng được khách hàng đánh giá (theo thang đ iểm 100 đ iểm ). (Philip Kotler, 2003). 1. Mức độ tin cậy: Khả năng đ ảm bảo dịch vụ đã hứa h ẹn một cách chắc ch ắn và ch ính xác. (32) 2. Th ái độ nhiệt tình : thái độ sẵn sàng giúp đ ỡ kh ách h àng và đảm bảo dịch vụ nhanh chóng. (22) 8
  9. 3. Sự đảm bảo: trình độ chuyên môn và thái độ nh ã nhặn của n hân viên và khả n ăng của họ gây đ ược tín nhiệm và lòng tin (19) 4. Sự thông cảm: thái độ tỏ ra lo lắng, quan tâm đến từng khách hàng. (16) 5. Yếu tố hữu hình: b ề ngo ài của các phương tiện vật ch ất, trang thiết bị con người và tài liệu thông tin. (11) VI. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG MA TRẬN SWOT Phân tích SWOT là đưa các cơ hội và nguy cơ, điểm mạnh và điểm yếu ảnh hưởng đến vị thế hiện tại và tương lai của của d ịch vụ trong mối quan hệ tương tác lẫn nhau, sau đó phân tích xác định vị thế chiến lược của dịch vụ. Hình 2: Mô hình SWOT Các bước lập ma trận SWOT: - Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài của công ty về dịch vụ - Liệt kê các mối đe dọ a quan trọng bên ngoài công ty về dịch vụ - Liệt kê điểm m ạnh chủ yếu của công ty về dich vụ - Liệt kê các điểm yếu bên trong của công ty về dịch vụ Trong đó: - Chiến lược SO: Sử dụng nh ững điểm mạnh bên trong đ ể tận dụng những cơ hội bên ngoài. Tất cả các nhà quản trị đều mong muốn tổ chức của họ ở vào vị trí mà những điểm mạnh b ên trong có th ể được sử dụng để lợi dụng những xu hướng và biến cố của môi trường b ên ngo ài. Thông thường thì tổ chức sẽ theo đuổi chiến lược WO, ST, h ay WT để tổ chức có th ể ở vào vị trí mà họ có th ể áp dụng các chiến lược SO - Chiến lược WO: nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng những cơ hội b ên ngoài. - Chiến lư ợc ST: sử dụng các điểm mạnh của công ty đ ể tránh khỏi hay giảm đ i những ảnh hưởng đ e dọa của bên ngoài. 9
  10. - Chiến lược WT: là chiến thuật phòng thủ nhằm làm giảm đi những điểm yếu bên trong và tránh những mối đ e doạ của môi trường b ên ngo ài. (Hoàng Lệ Chi, 2004). VII. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO 1. Phương pháp đường thẳng thống kê Sử dụng phương trình đường thẳng sau: Y c = aX + b Các hệ số a, b được tính như sau:   Y XY a= ; b= 2  n X  Trong đó: X: thứ tự thời gian, điều kiện X 0 Y: Số liệu nhu cầu thực tế trong quá khứ n: Số lượng các số liệu có được trong quá khứ Yc: Lượng nhu cầu dự báo trong tương lai 2. Phương pháp đường thẳng bình phương bé nhất Sử dụng phương trình đường thẳng sau: Y c = aX + b Các hệ số a, b được tính như sau: 2 n  XY   XY =   X  XY Y X a= ; b   X    X  2 2 2 2 n X n X Trong đó: X: Thứ tự thời gian trong dãy số (từ 1 trở lên) Y: Số liệu nhu cầu thực tế trong quá khứ n: Số lượng các số liệu có được trong quá khứ Yc: Lượng nhu cầu dự báo trong tương lai 3. Dự báo theo khuynh hướng có xét đến biến động thời vụ - Dự báo Yc theo phương pháp đường khuynh hướng - Tính ch ỉ số thời vụ Is yi Is = yo 10
  11. Trong đó : Is – Chỉ số thời vụ yi - Số bình quân của các tháng cùng tên  yi - Số b ình quân chung của tất cả các tháng trong dãy số yo  n - Nhu cầu dự báo có xét đến biến động thời vụ Y s = Is x Yc 4. Dự báo trên cơ sở đường hồi quy tương quan tuyến tính Phương trình dự báo : Y c= ax + b Trong đó: Yc: Lượng nhu cầu dự báo x: Biến độc lập (nhân tố ảnh h ưởng đến Yc) a,b – Các hệ số của phương trình Các hệ số đ ược tính như sau:  ; y = x y x= n n  xy  n x y a=  2 2  nx x b= y - a x 11
  12. CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU VỀ BƯU ĐIỆN THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. LỊCH SỬ H ÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Bưu điện tỉnh Hậu Giang chính thức ra đời từ sau ngày giải phóng 30 tháng 04 năm 1975, với đội ngũ cán bộ và cơ sở thông tin liên lạc khu Tây Nam Bộ, Cơ sở máy móc thiết bị là của chính quyền cũ bàn giao lại, ban đầu chỉ có 08 Bưu cục chủ yếu. Năm 1993 Bưu điện tỉnh Cần Th ơ được tách ra từ Bưu điện tỉnh Hậu Giang, theo quyết định của Hội đồng Bộ trưởng, tách tỉnh Hậu Giang thành 2 tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng. Ngh ị quyết kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa 8 phân định địa giới h ành chánh tỉnh Cần Thơ bao gồm các huyện Thốt Nốt, Ô Môn, Châu Thành, Long Mỹ, Vị Thanh, Phụng Hiệp và Thành phố Cần Thơ. Năm 2004 Bưu điện thành phố Cần Thơ được tách ra từ Bưu điện tỉnh Cần Thơ căn cứ quyết định số 550/QĐ-TCTB ngày 21 -12-2004 của Hội đồng quản trị Tổng công ty Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam, tiền thân là từ công ty Bưu ch ính và công ty Phát hành báo chí trực thuộc Bưu điện tỉnh Cần Thơ cũ. Hiện n ay, Bưu điện th ành phố có m ạng lư ới phục vụ rộng lớn với 324 điểm trên toàn th ành phố trong đó có 3 bưu cục cấp 1, 4 bưu cục cấp 2 , 39 bư u cục cấp 3 và 224 đại lý bưu điện. Năm 2005, Bưu điện th ành phố Cần Th ơ đều hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kế hoạch đư ợc giao và là 1 đơn vị dẫn đầu về hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long trong ngành Bưu Chính Viễn Thông II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ 1. Tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác mạng Bưu chính công cộng trên địa bàn thành phố để cung cấp d ịch vụ Bưu chính; 2. Kinh doanh d ịch vụ Bưu chính trên địa b àn thành phố và cung cấp dịch vụ Bưu chính công ích theo quy đ ịnh của pháp luật. 3. Cung cấp dịch vụ viễn thông, tin học cho người sử dụng trên đ ịa bàn thành phố thông qua hình thức đại lý đặc biệt cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, tin học theo quy định của pháp luật. 12
  13. 4. Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi được VNPT group cho phép và phù hợp với quy định của pháp luật. III. CÁC DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN THÀNH PHỐ CẦN THƠ CUNG CẤP Là một nhà chuyên nghiệp phục vụ các dịch vụ Bưu chính: Chuyển phát nhanh (EMS), Bưu phẩm không địa ch ỉ, Phát hàng thu tiền (COD), Điện hoa, Chuyển qu à tặng… Dịch vụ Datapost, Dịch vụ Tài chính Bưu Chính (Chuyển tiền, Tiết kiệm Bưu Điện), Ph át hành báo chí, Đại lý Viễn Thông. Dịch vụ chuyển phát nhanh (EMS) : là d ịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát các lo ại thư, tài liệu, vật phẩm hàng hoá theo chỉ tiêu th ời gian do Tổng Công Ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam công bố trước. Với hệ thống tru y tìm và định vị Bưu phẩm EMS sẽ giúp khách h àng tra cứu thông tin đầy đủ về b ưu phẩm mà khách hàng gửi. Hiện nay Bưu điện th ành phố Cần Th ơ chấp nhận dịch vụ chuyển phát nhanh EMS đi 64 tỉnh thành trong cả nư ớc và các nư ớc trên th ế giới với thời gian ngắn nhất. Dịch vụ Bưu chính u ỷ thác: Khách hàng thỏa thuận và u ỷ quyền cho Bưu điện một phần hoặc to àn bộ việc nhận gửi, vận chuyển và phát các loại h àng hóa với yêu cầu về địa điểm, phương tiện vận chuyển, thời gian giao nhận và yêu cầu khác của người gửi. Dịch vụ Bưu phẩm Không địa chỉ: Là d ịch vụ nhận, chuyển phát các bưu phẩm, trong đó người gửi không ấn định chi tiết địa chỉ người nhận mà chỉ ấn định đối tượng khách hàng và khu vực phát. Bưu điện TP Cần Thơ có lực lượng Phát hành viên Phát hành báo chí, lực lượng Bưu tá chuyên lĩnh vực phát báo, tạp chí, thư thường, ghi số, các loại bưu gửi …Đảm bảo phát bưu ph ẩm không đ ịa ch ỉ (tờ rơi, bư ớm quảng cáo) đ ến đúng đối tượng khách hàng. Dịch vụ Phát trong ngày (PTN): Là d ịch vụ nhận gửi và vận chuyển thư, tài liệu, vật phẩm, hàng hoá đến địa chỉ người nhận trong cùng ngày gửi hoặc phát theo th ời gian thoả thuận của người gửi. Dịch vụ chuyển qu à tặng: Là dịch vụ m à người uỷ thác cho Bưu điện mang quà hoặc mua quà đ ể chuyển phát đến người nhận dịp các ngày lễ, ngày hội, ngày k ỷ niệm. 13
  14. Dịch vụ Phát hàng thu tiền (COD): Khách h àng có thể sử dụng dịch vụ này cùng với các dịch vụ Bưu chính khác như: Bưu phẩm ghi số, Bưu kiện, Bưu chính u ỷ thác, Chuyển phát nhanh (EMS), Phát trong ngày (PTN)… để chuyển, phát bưu gửi COD (h àng hóa) cho người nhận và u ỷ thác cho Bưu điện thu hộ một khoản tiền của người nhận và chuyển trả khoản tiền đó cho người gửi. Phát hành báo chí: Phát hành báo chí là d ịch vụ tổ chức đặt mua, bán lẻ và chuyển phát “Báo chí in” xuất bản trong nước, và báo chí nước ngoài nh ập khẩu vào Việt Nam của VNPT Group từ n ơi cung cấp báo chí đến khách hàng. Quí khách đặt mua báo chí với hình thức dài hạn 3 tháng, 6 tháng, 1 năm tại các Bưu cục hoặc thông qua phát hành viên. BĐTPCT có lực lượng Phát hành viên phát báo tận nhà. Dịch vụ Datapost: là dịch vụ lai ghép giữa Bưu chính, Viễn thông và Tin học giúp cho ngư ời gửi có thể gửi hàng vạn hay triệu bức thư có nội dung giống nhau hoặc khác nhau cùng một lúc cho những khách hàng của mình ở các địa chỉ khách nh au. Trung tâm Datapost nhận thông tin từ người gửi dưới dạng dữ liệu rồi xử lý, in ấn, lồng phong bì và chuyển phát theo chu trình tự động, khép kín và nhanh chóng đ ảm bảo an toàn, bí mật thông tin. Dịch vụ Bưu chính Tài chính: + Dịch vụ chuyển tiền: là dịch vụ nhận gửi, chuyển và trả tiền thông qua mạng lưới Bưu chính- Viễn thông công cộng. Bưu điện TP Cần Thơ có d ịch vụ chuyển tiền tới người nhận trên toàn lãnh thổ Việt Nam với các loại hình chuyển tiền nh ư : Thư chuyển tiền (TCT), Chuyển Tiền Nhanh (CTN), Điện chuyển Tiền (ĐCT), Điện Hoa và Ngân Phiếu Quốc Tế (Moneygram). + Dịch vụ Tiết Kiệm Bưu điện: Tiết kiệm Bưu điện là hình thức huy động mọi nguồn tiền nh àn rỗi trong các tầng lớp nhân dân. Tiết kiệm Bưu Điện có nhiều loại hình gửi tiết kiệm: Có kỳ hạn 3, 6, 9, 12 tháng …Tiết kiệm gửi góp, gửi có kỳ hạn rút từng phần. + Tài khoản tiết kiệm cá nhân: là hình thức tiết kiệm không kỳ hạn, cho phép khách hàng gửi, rút và chuyển tiền theo yêu cầu tại bất kỳ Bưu cục n ào có mở dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện, ngoài ra chủ tài khoản còn được dùng tài khoản tiết kiệm Bưu điện cá nhân để nhận lương, thanh toán cá nhân… 14
  15. IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ 1 . Sơ đồ tổ chức (xem trang 15) 2 . Chức năng nhiệm vụ các phòng ban 2.1. Ban giám đốc Giám đốc: Điều hành mọi hoạt động của công ty, thực hiện mối quan hệ giao dịch, ký kết hợp đồng. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và là người quyết định tổ chức bộ máy quản lý và phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty. Phó giám đốc: Là người giúp cho Giám đốc về mặt tổ chức, điều phối nhân sự, quản lý nhân sự và quản lý hành chính. Tham gia tổ chức công tác đối nội và đối ngoại của Công ty. Kết hợp với Kế toán trưởng giám sát công tác hạch toán, thống kê báo cáo của Công ty. 2 .2. Phòng Tổ chức - Hành chính Chức năng tổ chức: nghiên cứu và tham mưu cho giám đốc về việc xây dựng các nguyên tắc quản lý phù h ợp đồng bộ trong toàn hệ thống cơ cấu quản trị của công ty, phát huy tích cực trình độ của từng người lao động để hoàn thành các yêu cầu mục tiêu kế hoạch. Cụ thể nh ư sau: ◦ Xây dựng bộ máy quản lý và bộ máy kinh doanh - d ịch vụ ◦ Xây dựng tiêu chu ẩn cán bộ, tiêu chuẩn các chức danh ◦ Bồi dưỡng xây dựng đội ngũ cán bộ mạnh về năng lực, trình độ, có phẩm chất đạo đức tốt, đáp ứng yêu cầu đổi mới về tổ chức... Chức năng h ành chính : Tham mưu cho giám đốc thực hiện chức năng hành chính, các quyết định điều hành quản lý nhằm chỉ đạo vận h ành cơ cấu nội bộ công ty m ột cách có hiệu quả nhất. Cụ thể: ◦ Ban h ành các quyết định, mệnh lệnh h ành ch ính, kiểm tra theo dõi quá trình thực hiện nhằm đảm bảo tính hiệu lực của các quyết định này ◦ Quản trị hành chánh văn phòng, thanh tra, pháp chế, các nội qui sinh hoạt, các qui định về phòng chống cháy nổ, an toàn trật tự và công tác quản lý hồ sơ văn b ản... 15
  16. BƯU ĐIỆN THÀNH PHỐ CẦN THƠ PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG TT PHÒNG PHÒNG KH-ĐT NGHIỆP VỤ TỔNG HỢP KTTK-TC TC-HC BÁN HÀNG BƯU BƯU BƯU BƯU BƯU BƯU BƯU BƯU TRUNG TRUNG TRUNG ĐIỆN ĐIỆN ĐIỆN ĐIỆN ĐIỆN ĐIỆN ĐIỆN ĐIỆN TÂM T ÂM TÂM HUYỆN HUYỆN HUYỆN HUYỆN QUẬN QUẬN QUẬN BƯU KHAI HỆ I PHBC CỜ T HỐT VĨNH ĐIỆN PHONG BÌNH CÁI THÁC Ô M ÔN NINH ĐỎ ĐIỀN NỐT THẠNH THUỶ RĂNG VÀ VC KIỀU Hình 3: Sơ đầu cơ cấu tổ chức BĐTPCT Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chánh 16
  17. 2 .3. Phòng Kế toán Tài chính Có nhiệm vụ giúp Ban Giám Đốc quản lý toàn bộ hàng hoá, tài sản, vốn của công ty. Nhiệm vụ cụ thể là : chấp hành các chế độ nguyên tác quản lý và tổng hợp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán định kỳ; tổ chức phân tích hoạt động kinh tế theo yêu cầu của cấp trên; theo dõi phản ánh chính xác hoạt động của vốn, nguồn vốn theo chế độ hiện h ành; thực hiện đúng chế độ nộp ngân sách theo quy đ ịnh của Nhà nước, thường xuyên thực hiện chế độ thanh tra, kiểm tra tài chính. Cung cấp đầy đủ và kịp thời tiền vốn theo kế hoạch cũng như các yêu cầu đột xuất được giám đốc quyết định. 2 .4. Phòng Kế hoạch - Đầu tư Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ về công tác xây dựng cơ bản của toàn công ty như: xây dựng mới, sửa chữa máy móc thiết bị nhằm nâng cao kỹ thuật, hàng năm lập bản dự trù xây dựng cơ bản, quản lý việc ký kết hợp đồng, luận chứng kinh tế kỹ thuật đúng theo quy định của Nhà Nước, hoạch định ra nhiệm vụ để thực hiện các kế hoạch đề ra, thay đ ổi máy móc thiết bị để nâng cao chất lượng dịch vụ. Xây dựng các chiến lược cho công ty, lập kế hoạch hằng n ăm, ph ân bổ và quản lý việc thực h iện các ch ỉ tiêu giao cho các đơn vị sản xuất. 2.5 Phòng Tổng Hợp: Ch ịu trách nhiệm tổn g hợp, đ ánh giá tình hình tổng thể doanh nghiệp, đề xuất các ph ương án hỗ trợ cho các đơn vị sản xuất. Xâ y dựng các kế hoạch khen thưởng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn cháy nổ . 2.6 Phòng Nghiệp Vụ - Quản lý k ỹ thu ật, khai thác và xử lý các khiếu n ại các dịch vụ về Bưu ch ính, ph át h ành b áo ch í, viễn thông. - Xem xét đ ánh giá cho việc thành lập và các dịch vụ của các Đại lý bưu điện. - Qu ản lý, khai th ác và xây dựng các m ạng đường thư. - Qu ản lý, khai th ác, phát triển m ạng tin học 2.7 Phòng Tiếp thị - Bán hàng - Thực hiện nghiên cứu th ị trường để phát h iện các nhu cầu . Đề xuất các ý kiến cho ban lãnh đạo. 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2