intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lập kế hoạch khởi nghiệp đối với dự án thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp "Sen Beauty" tại thành phố Cần Thơ

Chia sẻ: Tiêu Sở Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

34
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lập kế hoạch khởi nghiệp đối với dự án thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp "Sen Beauty" tại thành phố Cần Thơ được thực hiện với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng thị trường sử dụng mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp tại thành phố Cần Thơ. Xác định thị trường mục tiêu kinh doanh mỹ phẩm và các dịch vụ chăm sóc sắc đẹp tại thành phố Cần Thơ. Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ Sen Beauty tại thành phố Cần Thơ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lập kế hoạch khởi nghiệp đối với dự án thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp "Sen Beauty" tại thành phố Cần Thơ

  1. Tr-êng ®¹i häc vâ tr-êng to¶n KHOA KINH TẾ NGUYỄN HUỲNH YẾN NHI LẬP KẾ HOẠCH KHỞI NGHIỆP ĐỐI VỚI DỰ ÁN THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH MỸ PHẨM VÀ DỊCH VỤ CHĂM SÓC SẮC ĐẸP “SEN BEAUTY” TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành Quản Trị Kinh Doanh Tháng 09 năm 2022
  2. Tr-êng ®¹i häc vâ tr-êng to¶n KHOA KINH TẾ NGUYỄN HUỲNH YẾN NHI MSSV: 8675881693 LẬP KẾ HOẠCH KHỞI NGHIỆP ĐỐI VỚI DỰ ÁN THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH MỸ PHẨM VÀ DỊCH VỤ CHĂM SÓC SẮC ĐẸP “SEN BEAUTY” TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ThS. LÝ HUỲNH Tháng 09 năm 2022
  3. LỜI CẢM TẠ Để hoàn thành khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn đến các Quý Thầy cô Khoa Kinh tế - Luật, trường Đại học Võ Trường Toản đã tạo cơ hội cho em được học tập, rèn luyện và tích lũy kiến thức, kỹ năng để thực hiện khóa luận. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Giảng viên hướng dẫn ThS. Lý Huỳnh đã tận tình chỉ dẫn, theo dõi và đưa ra những lời khuyên bổ ích giúp em giải quyết được các vấn đề gặp phải trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài một cách tốt nhất. Do kiến thức của bản thân còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung khóa luận khó tránh những thiếu sót. Em rất mong nhận sự góp ý, chỉ dạy thêm từ Quý Thầy cô. Cuối cùng, em xin chúc Quý Thầy Cô luôn thật nhiều sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc. Trân trọng. Hậu Giang, ngày … tháng … năm 2022 Người thực hiện i
  4. TRANG CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Hậu Giang, ngày … tháng … năm 2022 Người thực hiện ii
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ThS. LÝ HUỲNH .................................................... Nhận xét quá trình thực hiện luận văn của sinh viên: NGUYỄN HUỲNH YẾN NHI Ngành: Quản trị kinh doanh ............................ Khoá: K11 ............................................ Đề tài: LẬP KẾ HOẠCH KHỞI NGHIỆP ĐỐI VỚI DỰ ÁN THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH MỸ PHẨM VÀ DỊCH VỤ CHĂM SÓC SẮC ĐẸP “SEN BEAUTY” TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ Nội dung nhận xét: 1. Về tinh thần, thái độ thực hiện luận văn của sinh viên: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 2. Về chất lượng của nội dung của luận văn: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Đánh giá điểm quá trình, sinh viên đạt ………. điểm (thang điểm 10) Đánh giá điểm luận văn, luận văn đạt ……….. điểm (thang điểm 10) Hậu Giang, ngày … tháng … năm 2022 Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên) iii
  6. MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1 ................................................................................................................. 1 GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 1 1.1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 1.1.2 Tính ứng dụng thực tiễn của đề tài .............................................................. 2 1.1.3 Tính mới của đề tài ...................................................................................... 2 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung: ........................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể:............................................................................................ 3 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 3 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 3 1.4.1 Không gian ................................................................................................... 3 1.4.2 Thời gian ...................................................................................................... 3 1.4.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 3 1.4.4 Giới hạn của đề tài ....................................................................................... 3 1.4.5 Các nội dung chính ...................................................................................... 4 CHƯƠNG 2 ................................................................................................................. 5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 5 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................................. 5 2.1.1 Khởi nghiệp .................................................................................................. 5 2.1.1.1 Khái niệm.............................................................................................. 5 2.1.1.2 Ý định khởi nghiệp ............................................................................... 5 2.1.1.3 Lý thuyết về sự kiện khởi nghiệp kinh doanh (SEE – The Entrepreneurial) ................................................................................................ 6 2.1.2 Mỹ phẩm ...................................................................................................... 7 2.1.2.1 Khái niệm.............................................................................................. 7 2.1.2.2 Phân loại ............................................................................................... 8 2.1.3 Dịch vụ ......................................................................................................... 9 2.1.3.1 Khái niệm.............................................................................................. 9 iv
  7. 2.1.3.2 Đặc điểm ............................................................................................... 9 2.1.3.3 Phân loại dịch vụ ................................................................................ 10 2.1.4 Phân tích thị trường .................................................................................... 12 2.1.4.1 Thị trường tổng thể ............................................................................. 12 2.1.4.2 Thị trường mục tiêu ............................................................................ 12 2.1.4.3 Phân khúc thị trường........................................................................... 13 2.1.5 Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing-Mix) ...................................... 15 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 16 2.2.1 Phương pháp thống kê mô tả ..................................................................... 16 2.2.2 Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích .................................................... 16 2.2.3 Phương pháp phân tích chỉ số tài chính ..................................................... 17 2.2.4 Phân tích SWOT ........................................................................................ 18 CHƯƠNG 3 ............................................................................................................... 20 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG KINH DOANH MỸ PHẨM VÀ DỊCH VỤ CHĂM SÓC SẮC ĐẸP .......................................................................................................... 20 3.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG .......................................................................... 20 3.1.1 Tổng quan thị trường mỹ phẩm Việt Nam năm 2022 ................................ 20 3.1.2 Thị trường kinh doanh mỹ phẩm trực tuyến .............................................. 25 3.1.3 Thị trường mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp tại Cần Thơ................ 26 3.2 THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU ............................................................................. 31 3.3 PHÂN TÍCH SWOT ........................................................................................ 34 3.3.1 Cơ hội ......................................................................................................... 35 3.3.2 Nguy cơ ...................................................................................................... 35 3.3.3 Điểm mạnh ................................................................................................. 35 3.3.4 Điểm yếu .................................................................................................... 36 3.3.5 Kết luận ...................................................................................................... 36 CHƯƠNG 4 ............................................................................................................... 38 LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH ............................................................................ 38 4.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY............................................................................ 38 4.1.1 Mô tả sơ lược về công ty ............................................................................ 38 4.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh ................................................................................. 39 4.1.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 39 v
  8. 4.1.4 Quy mô cơ sở hạ tầng ................................................................................ 40 4.1.5 Các điểm mới của công ty.......................................................................... 40 4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ..................... 41 4.2.1 Phân tích sản phẩm và dịch vụ kinh doanh ................................................ 41 4.2.2 Đối tượng khách hàng ................................................................................ 41 4.2.3 Nhân sự ...................................................................................................... 41 4.2.3.1 Chính sách tuyển dụng ....................................................................... 41 4.2.3.2 Kế hoạch tuyển dụng .......................................................................... 42 4.2.3.3 Chính sách đào tạo .............................................................................. 43 4.2.3.4 Chính sách đãi ngộ ............................................................................. 43 4.2.3.5 Chính sách phúc lợi ............................................................................ 43 4.2.3.6 Cách tính lương .................................................................................. 44 4.2.4 Hoạt động Marketing ................................................................................. 44 4.2.5 Hoạt động bán hàng ................................................................................... 46 4.2.6 Nguồn cung ứng sản phẩm......................................................................... 47 4.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................. 48 4.3.1 Phân tích về chi phí .................................................................................... 48 4.3.2 Phân tích các giả định về doanh thu trong giai đoạn 2023-2025 ............... 52 4.3.2.1 Doanh thu bán hàng trực tiếp.............................................................. 52 4.3.2.2 Doanh thu bán hàng trực tuyến ........................................................... 52 4.3.2.3 Doanh thu từ dịch vụ chăm sóc sắc đẹp ............................................. 53 4.3.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .................................................... 54 4.3.3.1 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) .............................. 55 4.3.3.2 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) ........................... 56 4.3.3.3 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) ..................... 56 4.3.3.4 Giá trị hiện tại thuần (NPV) ............................................................... 57 4.3.3.5 Chỉ số lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ..... 58 4.3.3.6 So sánh lợi nhuận khi kinh doanh với lãi suất ngân hàng .................. 58 4.3.4 Phân tích độ nhạy của dự án ...................................................................... 58 CHƯƠNG 5 ............................................................................................................... 61 KẾT LUẬN................................................................................................................ 61 vi
  9. DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 2.1 Phân loại dịch vụ theo đối tượng trực tiếp của dịch vụ .............................. 11 Bảng 3.1 Một số cửa hàng trên các tuyến đường quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ ...... 28 Bảng 3.2 Đặc điểm phân khúc thị trường của ba nhóm tuổi ..................................... 32 Bảng 3.3 Ma trận SWOT ........................................................................................... 34 Bảng 4.1 Các vị trí cần tuyển dụng và số lượng ........................................................ 42 Bảng 4.2 Các hình thức thanh toán ............................................................................ 46 Bảng 4.3 Dự kiến chi phí nhân sự trong 1 tháng ....................................................... 48 Bảng 4.4 Chi phí đầu tư tài sản cố định ..................................................................... 49 Bảng 4.5 Bảng tính khấu hao tài sản cố định ............................................................ 50 Bảng 4.6 Tổng chi phí nhập hàng trong 1 tháng........................................................ 51 Bảng 4.7 Chi phí Marketing trong tháng đầu ............................................................ 51 Bảng 4.8 Tổng chi phí các hạng mục đầu tư ban đầu ................................................ 51 Bảng 4.9 Kế hoạch doanh thu bán hàng trực tiếp năm 2023-2025............................ 52 Bảng 4.10 Kế hoạch doanh thu bán hàng trực tuyến năm 2023-2025 ....................... 53 Bảng 4.11 Các gói dịch vụ Sen Beauty ..................................................................... 53 Bảng 4.12 Kế hoạch doanh dịch vụ chăm sóc sắc đẹp năm 2023-2025 .................... 54 Bảng 4.13 Bảng dự tính kết quả hoạt động kinh doanh 2023-2025 .......................... 54 Bảng 4.14 Các chỉ số tài chính giai đoạn 2023-2025 ................................................ 55 Bảng 4.15 So sánh lợi nhuận khi kinh doanh với lãi suất ngân hàng ........................ 58 Bảng 4.16 Độ nhạy của kết quả hoạt động kinh doanh năm 2023 ............................ 59 Bảng 4.17 Độ nhạy của kết quả hoạt động kinh doanh năm 2024 ............................ 59 Bảng 4.18 Độ nhạy của kết quả hoạt động kinh doanh năm 2025 ............................ 60 vii
  10. DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 2.1 Thuyết sự kiện khởi nghiệp – SEE ............................................................... 6 Hình 2.2 Năm đặc điểm của dịch vụ............................................................................ 9 Hình 2.3 Bốn loại phân khúc thị trường phổ biến ..................................................... 13 Hình 2.4 4P’s chiến lược marketing hỗn hợp (Marketing – Mix) ............................. 15 Hình 2.5 Ma trận SWOT............................................................................................ 19 Hình 3.1 Biểu đồ thể hiện tần suất sử dụng mỹ phẩm trang điểm theo độ tuổi ........ 20 Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện tần suất sử dụng mỹ phẩm dưỡng da theo độ tuổi........... 21 Hình 3.3 Biểu đồ thể hiện tần suất chăm sóc sắc đẹp ................................................ 22 Hình 3.4 Biểu đồ các yếu tố quyết định mua sản phẩm ............................................ 23 Hình 3.5 Biểu đồ các kênh phân phối mỹ phẩm phổ biến ......................................... 24 Hình 3.6 Biểu đồ thể hiện tổng truy cập website toàn ngành thị trường bán lẻ mỹ phẩm trực tuyến 3 quý đầu năm 2020 ................................................................................. 25 Hình 3.7 Biểu đồ số lượng cửa hàng mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp trên các tuyến đường quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ ............................................................... 30 Hình 4.1 Hình ảnh Google Map về tuyến đường đường 3 tháng 2, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ ................................................................................................................ 38 Hình 4.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ SEN BEAUTY ................................................................................................................... 39 Hình 4.3 Quy trình tuyển dụng của Công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ SEN BEAUTY ........................................................................................................... 42 viii
  11. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LNTT : Lợi nhuận trước thuế LNST : Lợi nhuận sau thuế VCSH : Vốn chủ sở hữu Thuế TNDN : Thuế thu nhập doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố định ix
  12. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 Lý do chọn đề tài Những năm gần đây, với mức sống ngày càng được nâng cao thì nhu cầu chăm sóc bản thân của mỗi người với mong muốn sẽ là phiên bản mỗi ngày một hoàn thiện hơn của chính mình cũng theo đó ngày càng phát triển. Sản phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp lúc này đóng vai trò như một nhu cầu thiết yếu có nhiệm vụ săn sóc, tôn vinh và làm nổi bật vẻ đẹp của con người. Việt Nam là một quốc gia có dân số trẻ chiếm tỷ lệ cao (khoảng 22,1 triệu người trong độ tuổi từ đủ 16 đến 30, chiếm 22,5% dân số cả nước theo số liệu mới nhất của Uỷ ban Quốc gia về Thanh niên Việt Nam) và luôn bắt kịp xu hướng làm đẹp của thế giới. Theo dữ liệu từ Mintel là một công ty nghiên cứu thị trường toàn cầu có trụ sở tại Luân Đôn, thị trường mỹ phẩm của Việt Nam tính đến năm 2019 đang có trị giá khoảng 2,3 tỷ USD. Dự kiến trong 10 năm tới, tốc độ tăng trưởng của thị trường mỹ phẩm dưỡng da và trang điểm của Việt Nam vào khoảng 15 đến 20%/năm. Khảo sát được công bố vào tháng 6 năm 2019 của công ty nghiên cứu thị trường Q&Me đến từ Nhật Bản có trụ sở tại Việt Nam thực hiện ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh với 480 người tham gia trong độ tuổi từ 16 đến 39 cho biết số người trang điểm hàng ngày tăng lên con số 30% và số người hoàn toàn không trang điểm giảm từ 24% (2016) xuống 14% (2019), tới 73% sử dụng các sản phẩm chăm sóc da ít nhất một lần trong một tuần hoặc thường xuyên hơn, qua khảo sát này đã phần nào phản ánh được mức độ thiết yếu và sự gia tăng về nhu cầu làm đẹp của thị trường Việt Nam. Thành phố Cần Thơ với tính chất là đô thị loại I trực thuộc Trung ương, là trung tâm về công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa học – công nghệ, y tế, giáo dục – đào tạo, văn hoá – thể thao – du lịch, đầu mối giao thương quốc tế quan trọng ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, là cửa ngõ của vùng hạ lưu sông Mê Kông. Theo chủ trương của Bộ Chính trị, mục tiêu đến năm 2030 thành phố Cần Thơ trở thành phố sinh thái, văn minh hiện đại mang đậm bản sắc văn hoá sông nước, là trung tâm của vùng về dịch vụ thương mại, logistic, là đô thị hạt nhân với đời sống nhân dân đạt mức cao, tầm nhìn đến năm 2045 trở thành thành phố phát triển khá ở Châu Á. Đây là một thị trường khu vực rất đáng được đầu tư nhờ có nhiều chính sách ưu tiên, khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa. Đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp tại thành phố Cần Thơ còn hạn chế về số liệu thống kê, cho thấy thị trường này so với các thành phố trực thuộc Trung ương khác như Hà 1
  13. Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng có phần kém sôi động hơn và cần được khai thác nhiều hơn. Nhưng trong những năm 2020, 2021 là những năm cực kì khó khăn đối với kinh tế toàn cầu khi trải qua đại dịch COVID-19 và trong năm 2022 là một năm kỳ vọng bước vào giai đoạn phục hồi sau đại dịch thì tình hình thế giới lại có nhiều sự xung đột gây ra hệ quả khủng hoảng về tài chính và tiền tệ mang đến nhiều bài toán nan giải cho các nhà quản trị trẻ muốn bước vào giai đoạn khởi nghiệp, đòi hỏi sự chỉnh chu trong việc lập kế hoạch để giảm thiểu tối đa tình huống xấu nhất là thất bại trong khởi nghiệp. Lập bảng kế hoạch kinh doanh là tiền đề đánh giá mức độ hấp dẫn của thị trường mục tiêu, định hướng hoạt động doanh nghiệp, sử dụng nguồn lực, nguồn vốn một cách hợp lý mang lại hiệu quả cao nhất. Từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài về lập kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp theo cơ cấu tổ chức công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ làm đề tài luận văn tốt nghiệp đại học của mình. 1.1.2 Tính ứng dụng thực tiễn của đề tài Đề tài đưa ra những phân tích về thị trường kinh doanh mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp trên địa bàn thành phố Cần Thơ nói riêng và Việt Nam nói chung, cung cấp cái nhìn toàn diện về các điều kiện và cơ sở giúp người nghiên cứu định hướng cho việc khởi nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả trong quá trình thành lập một công ty mới. Đề tài sau khi hoàn thành có thể sử dụng để thành lập công ty trong thực tế theo các giả định được nêu ra trong bài nghiên cứu. 1.1.3 Tính mới của đề tài Kế hoạch thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm và các dịch vụ làm đẹp hướng đến xu hướng phi giới tính của hiện nay, không chỉ riêng cho nam hoặc chỉ riêng cho nữ mà các sản phẩm và dịch vụ công ty đưa vào kinh doanh hầu hết có thể đáp ứng được nhu cầu làm đẹp cho cả nam và nữ trên địa bàn thành phố Cần Thơ. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu lập ra kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp cho công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ Sen Beauty tại thành phố Cần Thơ. 2
  14. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích thực trạng thị trường sử dụng mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp tại thành phố Cần Thơ. - Xác định thị trường mục tiêu kinh doanh mỹ phẩm và các dịch vụ chăm sóc sắc đẹp tại thành phố Cần Thơ. - Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ Sen Beauty tại thành phố Cần Thơ. 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Tại sao chọn sản phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp làm loại hình kinh doanh chính của công ty? - Tập trung vào phân khúc nào? Sẽ kinh doanh sản phẩm và những dịch vụ chăm sóc sắc đẹp gì? - Lập kế hoạch kinh doanh như thế nào cho công ty trong giai đoạn khởi nghiệp? 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Không gian Không gian nghiên cứu thuộc địa bàn quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ và các phân tích tổng quát trên lãnh thổ Việt Nam. 1.4.2 Thời gian Các dữ liệu, thông tin phụ vụ cho nghiên cứu đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2019 đến năm 2022. 1.4.3 Đối tượng nghiên cứu Phân tích thị trường mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp ở Việt Nam nói chung và trên địa bàn thành phố Cần Thơ nói riêng để làm cơ sở cho nghiên cứu bản kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh của công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ Sen Beauty. 1.4.4 Giới hạn của đề tài Đề tài nghiên cứu tập trung vào phân tích thị trường mỹ phẩm và lập kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh cho công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ Sen Beauty trong giai đoạn từ năm 2023 đến năm 2025. Không đi sâu vào vấn đề huy động vốn, các thủ tục và quy định khi thành lập doanh nghiệp. 3
  15. 1.4.5 Các nội dung chính Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Phân tích thực trạng thị trường kinh doanh mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp Chương 4: Lập kế hoạch kinh doanh Chương 5: Kết luận 4
  16. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Khởi nghiệp 2.1.1.1 Khái niệm Khởi nghiệp kinh doanh là việc một cá nhân (một mình hoặc cùng người khác) tận dụng cơ hội kinh doanh mới (Nguyễn Thị Thu Thủy, 2015) hoặc là thái độ làm việc đề cao tính độc lập, tự chủ, sáng tạo, luôn đổi mới và chấp nhận rủi ro để tạo ra giá trị mới trong doanh nghiệp hiện tại (Bird, 1988). Đối với giới học thuật, khởi nghiệp là quá trình một cá nhân hoặc nhóm tìm kiếm và theo đuổi một cơ hội kinh doanh, là quá trình sáng tạo ra giá trị bằng cách huy động các nguồn lực để tận dụng cơ hội hay quá trình biến các ý tưởng kinh doanh ban đầu trở thành hiện thực (Trần Văn Trang, 2017). Người khởi nghiệp có xu hướng thành lập doanh nghiệp mà ở đó họ sẽ là người quản lý, người sáng lập (founder) hoặc người đồng sáng lập (co-founder). Cung cấp những sản phẩm, dịch vụ mới hay vẫn kinh doanh những sản phẩm, dịch vụ đã có trên thị trường với ý tưởng riêng biệt. 2.1.1.2 Ý định khởi nghiệp Ý định là trạng thái nhận thức ngay trước khi thực hiện một hành vi. Ý định đại diện cho mức độ cam kết về hành vi sẽ thực hiện trong tương lai (Krueger, 1993). Cũng theo Krueger (1993), ý định khởi nghiệp kinh doanh là cam kết khởi sự bằng việc tạo lập một doanh nghiệp mới. Shaphero và Sokol (1982) cho rằng những người có ý định khởi nghiệp kinh doanh là những cá nhân sẵn sàng tiên phong trong việc nắm bắt các cơ hội kinh doanh hấp dẫn mà họ nhận biết được. Hành động khởi nghiệp sẽ diễn ra nếu một cá nhân có thái độ tích cực, có suy nghĩ, ý định về hành động đó. Một ý định mạnh mẽ là tiền đề dẫn tới nỗ lực để bắt đầu khởi sự công việc kinh doanh. Người có ý định khởi sự kinh doanh sẽ là người chấp nhận rủi ro và tiến hành các hoạt động cần thiết khi họ nhận thấy tín hiệu của cơ hội kinh doanh (Krueger và Brazeal, 1994). Ý định khởi nghiệp của một cá nhân bắt nguồn từ việc họ nhận ra cơ hội, tận dụng các nguồn lực có sẵn và sự hỗ trợ của môi trường để tạo lập doanh nghiệp của riêng mình (Kuckertz và Wagner, 2010). 5
  17. Có thể nhận định rằng ý định khởi nghiệp có khả năng dự báo tương đối chuẩn xác các hành vi khởi nghiệp kinh doanh trong tương lai. 2.1.1.3 Lý thuyết về sự kiện khởi nghiệp kinh doanh (SEE – The Entrepreneurial) Mô hình sự kiện khởi nghiệp được phát triển bởi Shapero và Sokol (1982). Là một mô hình khá cổ điển và được áp dụng nhiều trong các nghiên cứu về khởi nghiệp vì tính hữu dụng. Lý thuyết này chỉ ra rằng các yếu tố hoàn cảnh cá nhân (displacements) và thái độ của cá nhân đó đối với việc khởi nghiệp (thể hiện qua hai khía cạnh là cảm nhận của cá nhân về tính khả thi và cảm nhận của cá nhân về mong muốn khởi nghiệp) sẽ ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thành lập một doanh nghiệp. Nhập cư Thay đổi trong Cảm nhận về công việc mong muốn Nhân tố đẩy tiêu cực Bất mãn trong Sự kiện khởi nghiệp Cảm nhận về tính công việc khả thi Không phù hợp Yếu tố hoàn cảnh Có nguồn tài trợ tài chính Nhân tố đẩy Có khách hàng tích cực Được đề nghị hợp tác với bạn bè, đồng nghiệp Nguồn: Shapero và Sokol, 1982 Hình 2.1: Lý thuyết về sự kiện khởi nghiệp - SEE ❖ Yếu tố hoàn cảnh Theo mô hình, đa số cá nhân thường có xu hướng không muốn thay đổi trạng thái hiện tại cho đến khi phải đứng trước những lựa chọn khác nhau. Shapero phát biểu rằng phần lớn các “sự kiện khởi nghiệp” của các cá nhân khởi nguồn từ các yếu tố hoàn cảnh và có thể được chia thành ba nhóm: 6
  18. (1) Những thay đổi tiêu cực (negative displacements) hay còn gọi là các yếu tố đẩy (pushes) như bị đuổi việc, bất mãn công việc, nhập cư, ly hôn,… (2) Những thay đổi tích cực (positive displacements) còn gọi là yếu tố kéo (pulls) như có được nguồn hỗ trợ tài chính, tìm được đối tác chiến lược,… (3) Các yếu tố trung gian (Between Things) như tốt nghiệp ra trường,… Tuy nhiên, quá trình nảy sinh ý định khởi nghiệp khi xuất hiện các yếu tố hoàn cảnh đến lúc thật sự thành lập doanh nghiệp có sự tham gia của hai nhóm yếu tố trung gian là mong muốn (desirability) và khả thi (feasibility). Cả hai yếu tố này đều tùy thuộc vào nhận thức được hình thành từ môi trường văn hóa, xã hội, kinh tế của mỗi cá nhân. Nói cách khác, mỗi cá nhân phải cảm nhận hành vi khởi nghiệp là mong muốn và khả thi thì quyết định khởi nghiệp mới chính thức được hình thành. ❖ Mong muốn (Desirability) Yếu tố cảm nhận về mong muốn khởi nghiệp thể hiện suy nghĩ của cá nhân về tính hấp dẫn của việc khởi sự kinh doanh, đồng thời hình thành hệ giá trị của cá nhân đó. Hệ thống giá trị của mỗi cá nhân được hình thành từ những giá trị chung của văn hóa cộng đồng, từ ảnh hưởng của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,… Theo Shapero, để một cá nhân cảm nhận khao khát và mong muốn khởi nghiệp, xã hội phải cho doanh nhân một vị trí và hình ảnh tương xứng. Đồng thời, các giá trị như tính sáng tạo, tự chủ, dám mạo hiểm, có trách nhiệm và chấp nhận rủi ro cần được đề cao. ❖ Khả thi (Feasibility) Yếu tố hoàn cảnh và mong muốn vẫn chưa đủ thuyết phục để thiết lập ý định khởi nghiệp của một cá nhân. Cần thêm điều kiện thứ ba: nhìn nhận hành vi khởi nghiệp là khả thi. Theo Shapero, các nguồn lực, sự hỗ trợ từ bên ngoài (về tài chính, phương tiện, thông tin), chính sách ưu đãi của chính phủ và địa phương, kinh nghiệm của những người đi trước, tư tưởng về vấn đề lập nghiệp của bố mẹ, kỹ năng cá nhân,… góp phần làm tăng cảm nhận về tính khả thi của cá nhân. 2.1.2 Mỹ phẩm 2.1.2.1 Khái niệm Sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích 7
  19. chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt (Bộ Y Tế, Thông tư 06/2011/TT- BYT, Quy định về quản lý mỹ phẩm, ngày 25 tháng 01 năm 2011). 2.1.2.2 Phân loại Dựa vào tính năng, mục đích sử dụng, thành phần công thức, đường dùng của sản phẩm và định nghĩa về mỹ phẩm để phân loại mỹ phẩm một cách chính xác. Theo thông tư 06/2011/TT-BYT của Bộ Y Tế quy định về quản lý mỹ phẩm, mỹ phẩm được phân thành 21 nhóm như sau: (1) Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (tay, mặt, chân,…) (2) Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hóa học) (3) Chất phủ màu (lỏng, nhão, bột) (4) Phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh,… (5) Xà phòng tắm, xà phòng khử mùi,… (6) Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,… (7) Sản phẩm dùng để tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu, gel,..) (8) Sản phẩm tẩy lông (9) Sản phẩm khử mùi và chống mùi (10) Các sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp) (11) Sản phẩm dùng cạo râu hoặc sau khi cạo râu (kem, xà phòng,..) (12) Sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt (13) Sản phẩm dùng cho môi (14) Sản phẩm để chăm sóc răng miệng (15) Sản phẩm dùng để chăm sóc và tô điểm cho móng tay, chân (16) Sản phẩm dùng để vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài (17) Sản phẩm chống nắng (18) Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng (19) Sản phẩm làm trắng da (20) Sản phẩm chống nhăn da (21) Các dạng khác 8
  20. Đặc tính của mỹ phẩm là tạo nên các ảnh hưởng/hiệu quả không vĩnh viễn và cần sử dụng thường xuyên để duy trì hiệu quả. Các sản phẩm điều chỉnh vĩnh viễn, phục hồi hoặc làm thay đổi chức năng cơ thể bằng cơ chế miễn dịch, trao đổi chất hoặc cơ chế dược lý, sản phẩm có đường uống, tiêm hoặc tiếp xúc với những đường khác của cơ thể (Ví dụ: màng nhầy của đường mũi, bộ phận sinh dục trong,..) thì không được phân loại là mỹ phẩm. 2.1.3 Dịch vụ 2.1.3.1 Khái niệm Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức và được trả công (Từ điển Tiếng Việt (2004), Nhà xuất bản Đà Nẵng, trang 256). Trong kinh tế học, dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự hàng hóa nhưng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm trong khoảng giũa sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Cung ứng dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên (bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán. Bên sử dụng dịch vụ (khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận (Luật Thương mại, 2005). 2.1.3.2 Đặc điểm Đặc điểm của dịch vụ Không thể Không đồng Tính không thể Không thể cất Tính vô hình chuyển quyền nhất tách rời giữ và tích trữ sở hữu Nguồn: ThS. Đinh Thuỳ Dung, 2022 Hình 2.2: Năm đặc điểm của dịch vụ ❖ Tính vô hình Không thể dùng các giác quan để cảm nhận được những tính chất cơ lý hoá của dịch vụ. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2