intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Một số giải pháp góp phần phát triển du lịch Lâm Đồng đến năm 2020

Chia sẻ: Bidao13 Bidao13 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

202
lượt xem
85
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Du lịch là một ngành kinh tế tống hợp có tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao. Du lịch không những là một ngành có khả năng tạo ra nguồn thu nhập rất lớn cho xã hội mà còn góp phần thực hiện chính sách mở cửa, giao lưu văn hóa, thúc đẩy sự đối mới và phát triển của nhiều ngành kinh tế khác, giải quyết nhiều vấn đề xã hội, tạo thêm nhiều việc làm cho mọi người.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Một số giải pháp góp phần phát triển du lịch Lâm Đồng đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------------- LÊ THỊ KIM PHƯỢNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN DU LỊCH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020. LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------------- LÊ THỊ KIM PHƯỢNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN DU LỊCH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020. Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số : 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG NGỌC ĐẠI TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện, mọi số liệu sử dụng trong luận văn đều là số liệu thật, có nguồn gốc rõ ràng. Lê Thị Kim Phượng.
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................4 1.1 Một số khái niệm ...................................................................................................4 1.1.1 Du lịch ..................................................................................................................4 1.1.2 Các loại hình du lịch.............................................................................................5 1.1.3 Sản phẩm du lịch ..................................................................................................5 1.1.4 Du khách...............................................................................................................7 1.2 Vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế của đất nước..............7 1.2.1 Ảnh hưởng của du lịch đến kinh tế ......................................................................7 1.2.2 Ảnh hưởng của du lịch đến xã hội .......................................................................8 1.2.3 Ảnh hưởng của du lịch đến văn hoá.....................................................................9 1.2.4 Ảnh hưởng của du lịch đến môi trường ...............................................................9 1.2.5 Ảnh hưởng của du lịch đến an ninh, chính trị ....................................................10 1.3 Môi trường kinh doanh của ngành du lịch .......................................................10 1.3.1 Môi trường vĩ mô ...............................................................................................10 1.3.2 Môi trường vi mô ...............................................................................................11 1.4 Kinh nghiệm phát triển du lịch của một số nước .............................................13 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH LÂM ĐỒNG...................................................................17 2.1 Tiềm năng phát triển du lịch Việt Nam.............................................................17 2.1.1 Tình hình du lịch Việt Nam................................................................................17 2.1.2 Tiềm năng phát triển du lịch Việt Nam..............................................................19 2.1.3 Thách thức ..........................................................................................................21
  5. 2.1.4 Tóm tắt các cơ hội và nguy cơ ...........................................................................22 2.2 Tiềm năng phát triển du lịch Lâm Đồng...........................................................24 2.2.1 Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................24 2.2.2 Tài nguyên nhân văn ..........................................................................................28 2.2.3 Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch ............................................................................32 2.3 Thực trạng phát triển du lịch Lâm Đồng..........................................................35 2.3.1 Tình hình du lịch Lâm Đồng ..............................................................................35 2.3.2 Về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân văn .............39 2.3.3 Về cơ sở hạ tầng .................................................................................................41 2.3.4 Về cơ sở vật chất ngành du lịch .........................................................................42 2.3.5 Về đầu tư du lịch ................................................................................................50 2.3.6 Nguồn nhân lực du lịch Lâm Đồng ....................................................................51 2.3.7 Hoạt động Marketing của du lịch Lâm Đồng.....................................................53 2.3.8 Hệ thống quản lý nhà nước về du lịch................................................................55 2.4 Nhận định điểm mạnh, điểm yếu của du lịch Lâm Đồng ................................55 2.4.1 Những điểm mạnh của du lịch Lâm Đồng .........................................................55 2.4.2 Những điểm yếu của du lịch Lâm Đồng ............................................................56 2.4.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)......................................................56 2.5 Những tác động của môi trường đến hoạt động du lịch tỉnh Lâm Đồng .......57 2.5.1 Các yếu tố về kinh tế ..........................................................................................58 2.5.2 Các yếu tố về chính trị - pháp luật .....................................................................58 2.5.3 Các yếu tố về tự nhiên........................................................................................58 2.5.4 Áp lực từ các đối tác...........................................................................................58 2.5.5 Các đối thủ cạnh tranh........................................................................................58 2.6 Nhận định những cơ hội và nguy cơ .....................................................................58 2.6.1 Những cơ hội (O) ...............................................................................................58 2.6.2 Những nguy cơ (T).............................................................................................59 2.6.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ....................................................60 2.7 Tóm tắt cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu ................................................61
  6. 2.8 Đánh giá của du khách và chuyên gia, nhà quản lý về du lịch Lâm Đồng ....63 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN DU LỊCH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020 ............................................................................................71 3.1 Định hướng phát triển du lịch Lâm Đồng.........................................................71 3.2 Mục tiêu phát triển du lịch đến năm 2020 ........................................................72 3.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................................72 3.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................73 3.3 Hình thành các giải pháp qua phân tích ma trận SWOT ...............................75 3.4 Một số giải pháp góp phần phát triển du lịch Lâm Đồng đến năm 2020.......76 3.4.1 Mở rộng thị trường ..........................................................................................76 3.5 Kiến nghị ..............................................................................................................84 3.5.1 Đối với địa phương.............................................................................................84 3.5.2 Đối với nhà kinh doanh du lịch ..........................................................................87 3.5.3 Đối với cơ quan Trung Ương .............................................................................88 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 1. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lâm Đồng: Sở VH – TT & DL Lâm Đồng. 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng : UBND Tỉnh Lâm Đồng. 3. Hội đồng nhân dân : HĐND 4. Chính phủ : CP 5. Quyết định : QĐ 6. Trung Ương : TƯ 7. Thành phố Hồ Chí Minh : TP.HCM 8. Kinh tế - xã hội : KT – XH.
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Danh mục Trang Hình 1.1 Tổng thể sản phẩm du lịch ........................................................................6 Bảng 2.1 Giá trị gia tăng GDP toàn tỉnh ..................................................................35 Bảng 2.2 Bảng tổng hợp kết quả ngành du lịch Lâm Đồng từ năm 2006 – 2009....36 Bảng 2.3 Tình hình khách du lịch đến Lâm Đồng năm 2008, 2009 ........................37 Bảng 2.4 Thời gian lưu trú bình quân của khách du lịch.........................................38 Bảng 2.5 Doanh thu xã hội từ ngành du lịch Lâm Đồng từ 2006 – 2009................39 Bảng 2.6 Thống kê cơ sở lưu trú du lịch năm 2006 – 2009.....................................43 Bảng 2.7 Phân loại cơ sở lưu trú ..... ........................................................................44 Bảng 2.8 Kết quả khảo sát về cơ sở phục vụ ăn uống tại Đà Lạt ............................48 Bảng 2.9 Đầu tư du lịch Lâm Đồng giai đoạn 2006 – 2009 ....................................50 Bảng 2.10 Lao động trực tiếp trong ngành du lịch giai đoạn 2006 – 2009 .............51 Bảng 2.11 Thu nhập bình quân/ tháng của lao động ngành dịch vụ du lịch Lâm Đồng năm 2008 ............................... ........................................................................52 Bảng 2.12 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong....................................................57 Bảng 2.13 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ...................................................60 Bảng 2.14 Kết quả điều tra phần thông tin đối tượng..............................................64 Bảng 2.15 Kết quả điều tra về đối tượng lựa chọn đi cùng .....................................65 Bảng 2.16 Kết quả điều tra về lựa chọn thời gian du lịch........................................65 Bảng 2.17 Kết quả điều tra về thời gian lưu trú.......................................................66 Bảng 2.18 Kết quả điều tra về sự thu hút khách tới Lâm Đồng...............................66 Bảng 2.19 Kết quả điều tra về sự thỏa mãn của du khách .......................................67 Bảng 2.20 Tổng hợp kết quả điều tra.......................................................................68
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp có tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao. Du lịch không những là một ngành có khả năng tạo ra nguồn thu nhập rất lớn cho xã hội mà còn góp phần thực hiện chính sách mở cửa, giao lưu văn hóa, thúc đẩy sự đổi mới và phát triển của nhiều ngành kinh tế khác, giải quyết nhiều vấn đề xã hội, tạo thêm nhiều việc làm cho mọi người. Với tiềm năng phong phú, đất nước ta đã định hướng phát triển mạnh về du lịch nhằm phát triển nền kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo định hướng của Đảng và Nhà nước, “phát triển du lịch thật sự trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn” trên cơ sở khai thác những tiềm năng sẵn có. Lâm Đồng từ lâu đã được xác định là một trong những trung tâm du lịch của cả nước. Với những đặc trưng đặc sắc của mình, tiềm năng Lâm Đồng được đánh giá rất cao, là trung tâm du lịch của khu vực Tây Nguyên và miền Đông Nam bộ. Tuy nhiên, kinh tế du lịch của địa phương trong thời gian qua phát triển chậm, chất lượng và hiệu quả thấp, chưa phát huy được những tiềm năng và lợi thế của mình để tạo bước phát triển rõ nét. Thực lực kinh tế và cơ sở vật chất còn hạn chế, sản phẩm du lịch đơn điệu, trùng lắp, nghèo nàn; chất lượng các dịch vụ còn yếu kém; các điểm, tuyến du lịch hầu hết chỉ mới được đầu tư ở mức quản lý và khai thác các địa danh du lịch sẵn có. Quy mô và chất lượng các loại hình du lịch chưa ngang tầm với tiềm năng, lợi thế đặc thù của địa phương, phát triển du lịch chưa gắn liền với phát huy bản sắc văn hóa dân gian và lễ hội truyền thống của địa phương. Nhìn chung, hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành du lịch rất thấp, chưa quảng bá được hình ảnh của Lâm Đồng rộng khắp để thu hút du khách, đặc biệt việc thu hút khách quốc tế thiếu chủ động. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi chọn đề tài “Một số giải pháp góp phần phát triển du lịch Lâm Đồng đến năm 2020” với mong muốn góp phần cùng chính quyền địa phương quảng bá hình ảnh của mình trong nhận thức của du khách, đáp ứng nhu
  10. 2 cầu ngày càng tốt hơn của khách du lịch, nâng cao lợi thế cạnh tranh của địa phương nhằm phát triển du lịch một cách chủ động, toàn diện và bền vững, tạo dựng thương hiệu Lâm Đồng ngày càng có uy tín trên thị trường du lịch trong nước và nước ngoài. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nhằm mục đích nghiên cứu hệ thống lý luận về du lịch và kinh doanh du lịch. Trên cơ sở phân tích thực trạng, tiềm năng phát triển, phân tích những tác động của môi trường đến hoạt động du lịch tỉnh Lâm Đồng, để nhận định những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng như nguy cơ đối với sự phát triển của ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng trong thời gian tới, để từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần phát triển du lịch ở Lâm Đồng. 3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: được giới hạn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Phạm vi thời gian: sử dụng số liệu thống kê của ngành du lịch Lâm Đồng từ 2006 – 2009. 4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài bao gồm: Nghiên cứu tại hiện trường (thông tin sơ cấp): tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để thu thập thông tin, xử lý thông tin đó để phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Nghiên cứu tại bàn (thông tin thứ cấp): thu thập số liệu từ các báo cáo của Sở Văn hóa - Thể thao Du lịch Tỉnh Lâm Đồng, những thông tin này đã có sẵn như lượng khách du lịch đến Lâm Đồng qua các năm, doanh thu xã hội từ du lịch, thời gian lưu trú bình quân, số cơ sở lưu trú, đầu tư về du lịch... Nghiên cứu cơ bản: nhằm mở rộng kiến thức về vấn đề cần nghiên cứu, bằng cách tìm hiểu các khái niệm, các thuật ngữ liên quan đến ngành du lịch. Nghiên cứu mô tả: dùng để mô tả thị trường, thông qua việc thu thập thông tin du khách như độ tuổi, giới tính, thu thập tháng... Nghiên cứu này cũng được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu tại hiện trường.
  11. 3 Phương pháp nghiên cứu định tính (phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm tập trung). Phương pháp nghiên cứu điền dã (quan sát, gặp gỡ và trò chuyện không chính thức với du khách, lãnh đạo các công ty lữ hành và lãnh đạo các khoa ban của các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp)... 5. Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cở sở lý luận. Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh và thực trạng phát triển du lịch Lâm Đồng. Chương 3: Một số giải pháp góp phần phát triển du lịch Lâm Đồng đến năm 2020.
  12. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Một số khái niệm 1.1.1 Du lịch Theo pháp lệnh du lịch Việt Nam ngày 20/02/1999: “Du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”. Theo định nghĩa của hiệp hội Quốc tế các tổ chức du lịch chính thức IOOTO (International Of Official Travel Organizations): “Du lịch là một hoạt động có tính thường xuyên hay bất thường của một cá nhân hay một nhóm tạm thời rời xứ sở đang cư trú bằng một phương tiện ôn hòa để đến một vùng hoặc một quốc gia khác nhằm mục đích thăm viếng, giải trí, tìm hiểu, nghỉ ngơi… và sẽ hồi cư sau một thời gian dự định”. Có khá nhiều khái niệm về du lịch, nhưng cho đến nay khái niệm được xem là đầy đủ nhất là khái niệm của tổ chức du lịch thế giới (WTO) như sau: “Du lịch là tập hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ cuộc hành trình và lưu trú của cá thể ở bên ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ với khoảng thời gian không quá một năm với mục đích hòa bình, nơi đến cư trú không phải là nơi đến làm việc.” Như vậy, du lịch còn được hiểu là một hoạt động văn hóa xã hội và kinh tế phát triển, là ngành thu hút ngoại tệ mạnh không xuất khẩu. Du lịch là một hoạt động văn hóa cao cấp, có mối quan hệ với nền kinh tế, văn hóa, xã hội và mang tính phong phú trong quá trình quốc tế hóa du lịch và phân công hợp tác quốc tế trong giai đoạn toàn cầu hóa hiện nay vì du lịch không chỉ giải trí thưởng ngoạn mà còn tìm hiểu, học tập, nghiên cứu, trao đổi, hợp tác khi thực hiện tham quan thắng cảnh, di tích lịch sử, nền văn hóa địa phương.
  13. 5 1.1.2 Các loại hình du lịch Du lịch chữa bệnh: dành cho khách có nhu cầu điều trị bệnh, phục hồi sức khỏe. Ngày nay, một số nước phát triển đã biết kết hợp có hiệu quả việc khai thác sử dụng nước khoáng, khí hậu miền núi, miền biển…với mục đích kinh doanh và phục vụ khách du lịch. Du lịch nghỉ ngơi: dành cho khách có nhu cầu nghỉ ngơi phục hồi sức khỏe, gần gũi thiên nhiên và thay đổi không khí, môi trường sống hàng ngày, loại du lịch này cũng mang ít nhiều đặc biệt của du lịch chữa bệnh. Du lịch khoa học, văn hóa: dành cho khách du lịch có nhu cầu mở rộng sự hiểu biết của mình. Khách du lịch loại này thường tham quan các di tích lịch sử, kiến trúc, kinh tế xã hội, phong tục tập quán của nước mà họ đến du lịch. Du lịch thể thao: khách du lịch là các vận động viên đến để thi đấu, các cổ động viên đi xem và ủng hộ. Du lịch công vụ: khách du lịch là những người đi dự hội nghị, hội thảo, chuyên đề, lễ kỷ niệm. Như vậy, các loại hình du lịch tựu trung thể hiện kết hợp dưới hai dạng tổng quát chủ yếu là: - Du lịch vật chất (hình thể): ăn uống, ngủ nghỉ, hướng dẫn, giải trí, tham quan, vận chuyển, dịch vụ giải trí. - Du lịch phi vật chất (phi hình thể): sự niềm nở của đơn vị địa phương, kỹ năng quản lý và thực hiện của nhân sự, truyền thống văn hóa địa phương, sự nổi tiếng của các sản phẩm địa phương… 1.1.3 Sản phẩm du lịch Quan điểm hiện đại cho rằng sản phẩm của du lịch bao gồm sản phẩm phi hình thể và sản phẩm hình thể. Sản phẩm của du lịch là dịch vụ du lịch nhằm phục vụ nhu cầu của con người không phải tại nơi mình sống mà ở nơi khác, đất nước khác trong một thời gian nhất định nên có đặc tính vô cùng phong phú, đa dạng, biến đổi theo nhịp độ phát triển kinh tế xã hội của mỗi địa phương, mỗi quốc gia và chịu sự ảnh hưởng
  14. 6 của kinh tế. Sản phẩm du lịch là một hàng hóa đặc biệt, có thuộc tính chung của hàng hóa mang giá trị và giá trị sử dụng. Sản phẩm du lịch không có tính dự trữ, không tồn tại trong quá trình sản xuất độc lập, kết quả sản xuất không biểu hiện bằng hiện vật cụ thể mà chuyển dịch từng bước trong quá trình qua mỗi lần tiêu thụ sản phẩm. Sản phẩm du lịch có tính đồng thời trong sản xuất và tiêu thụ, đích của du lịch là du khách và khi du khách tiếp nhận dịch vụ du lịch thì quá trình sản xuất của nhà cung cấp bắt đầu và du khách là đối tượng tiêu thụ sản phẩm dịch vụ được cung cấp trong cùng một quá trình, cùng một lúc. Sản phẩm du lịch thường bị mất cân đối do tính thời vụ và chịu ảnh hưởng của các yếu tố như chính trị, kinh tế, xã hội và thiên nhiên. Sản phẩm du lịch cần phải được bán ngay khi có cơ hội vì nhu cầu của du khách đối với sản phẩm du lịch dễ bị thay đổi. Sản phẩm du lịch dễ bị dao động do quá trình sản xuất và tiêu thụ đồng thời chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, thiếu một điều kiện làm ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình tạo ra sản phẩm du lịch. Từ những đặc tính trên của sản phẩm du lịch quyết định đến đặc tính ngành du lịch là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế ở nhiều quốc gia. Phát triển du lịch là cần được định danh các sản phẩm du lịch, phân loại và tìm ra giải pháp, phân công quản lý một cách hợp lý và hiệu quả. Ngoài ra sản phẩm du lịch là tổng thể của các tài nguyên du lịch tạo ra: Tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên nhân văn Sản Thị Cơ sở vật chất kỹ thuật phẩm du trường lịch du lịch Lao động Môi trường KT - XH Hình 1.1 Tổng thể sản phẩm du lịch.
  15. 7 1.1.4 Du khách Du khách bao gồm khách du lịch quốc tế và khách du lịch trong nước. - Khách du lịch quốc tế: là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến Việt Nam không quá 12 tháng với mục đích tham quan, nghỉ dưỡng, hành hương, thăm người thân, bạn bè, tìm hiểu cơ hội đầu tư, kinh doanh… - Khách du lịch nội địa: là công dân Việt Nam rời khỏi nơi ở của mình không quá 12 tháng tham quan, nghỉ dưỡng, hành hương, thăm người thân, bạn bè, kinh doanh… trên lãnh thổ Việt Nam.(1) Nhu cầu đáp ứng sản phẩm du lịch của du khách là du khách được đáp ứng các nhu cầu hưởng thụ, nhu cầu hiểu biết ở nơi chốn du khách đến. 1.2 Vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế của đất nước 1.2.1 Ảnh hưởng của du lịch đến kinh tế Du lịch đã đóng góp rất lớn vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Tốc độ tăng trưởng hơn 14%/năm gần gấp hai lần tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế. Hoạt động du lịch đã mang lại doanh thu hàng tỉ USD và nộp vào ngân sách nhà nước hàng ngàn tỉ đồng. Hàng năm các ngành cố gắng xuất khẩu hàng hoá để thu ngoại tệ về cho đất nước và du lịch là hoạt động xuất khẩu có hiệu quả nhất. Bởi du lịch là một ngành “xuất khẩu tại chỗ” những hàng hoá công nghiệp, tiêu dùng… được trao đổi qua con đường du lịch, các hàng hoá được xuất khẩu mà không phải chịu hàng rào thuế quan mậu dịch quốc tế. Mặt khác, du lịch còn là ngành “xuất khẩu vô hình” hàng hoá du lịch. Đó là cảnh quan thiên nhiên, khí hậu, giá trị của di tích lịch sử, văn hoá… Quy luật có tính phổ biến của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên thế giới hiện nay là giá trị ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng sản phẩm xã hội và trong số người có việc làm. Để đi tìm hiệu quả của đồng vốn thì du lịch là một lĩnh vực kinh doanh hấp dẫn so với nhiều ngành kinh tế khác. Du lịch đem lại tỷ suất lợi nhuận cao, vì vốn đầu tư vào du lịch tương đối ít so với ngành (1) (Theo Tổng cục du lịch – quy chế quản lý lữ hành 29/04/1995).
  16. 8 công nghiệp nặng, giao thông vận tải mà khả năng thu hồi vốn lại nhanh, kỹ thuật không phức tạp. Do đó phát triển du lịch là việc cần thiết. 1.2.2 Ảnh hưởng của du lịch đến xã hội Ngoài những lợi ích về mặt kinh tế mà du lịch đem lại, du lịch còn có ý nghĩa về mặt xã hội. Du lịch có vai trò giữ gìn, phục hồi sức khoẻ và tăng cường sức sống cho người dân. Trong một chừng mực nào đó du lịch có tác dụng hạn chế bệnh tật, kéo dài tuổi thọ và khả năng lao động của con người. Mặt khác, qua những chuyến du lịch mọi người có điều kiện tiếp xúc với nhau, gần gũi nhau hơn nhờ đó mọi người hiểu nhau hơn và làm tăng thêm tình đoàn kết trong cộng đồng. Bên cạnh đó do tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, hàng loạt máy móc đã được tạo ra thay thế con người trong quá trình lao động sản xuất, dẫn đến một lượng người bị thất nghiệp và gây sức ép lên nền kinh tế của đất nước. Nhờ có sự phát triển của du lịch và dịch vụ mà một lượng lớn những người này đã có công ăn việc làm, có thu nhập ổn định. Bởi các ngành dịch vụ liên quan đến du lịch đều cần một lượng lớn lao động. Du lịch đã tạo ra nguồn thu nhập cho người lao động, giải quyết các vấn đề xã hội. Chính du lịch đã góp phần làm giảm gánh nặng cho nền kinh tế của đất nước, góp phần đưa nền kinh tế của nước nhà phát triển ổn định và nhanh chóng. Phát triển du lịch sẽ kéo theo sự phát triển của các ngành kinh tế khác, vì sản phẩm du lịch mang tính liên ngành có quan hệ đến nhiều lĩnh vực khác trong nền kinh tế. Khi một khu vực trở thành điểm du lịch, du khách ở mọi nơi đổ về sẽ làm cho nhu cầu về mọi hàng hoá dịch vụ tăng lên, xuất phát từ nhu cầu này, ngành kinh tế du lịch không ngừng mở rộng hoạt động của mình thông qua mối quan hệ liên ngành trong nền kinh tế, đồng thời làm biến đổi cơ cấu ngành trong nền kinh tế quốc dân. Hơn nữa, các hàng hoá, vật tư cho du lịch đòi hỏi phải có chất lượng cao, phong phú về chủng loại, hình thức đẹp, hấp dẫn. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng sáng tạo cải tiến, phát triển các loại hàng hoá. Muốn vậy, các doanh nghiệp bắt buộc phải đầu tư trang thiết bị hiện đại, tuyển chọn và sử dụng công nhân có tay nghề cao đáp ứng được nhu cầu của du khách.
  17. 9 Trên bình diện chung, hoạt động du lịch có tác dụng làm biến đổi cán cân thu chi của đất nước. Du khách quốc tế mang ngoại tệ vào đất nước có địa điểm du lịch, làm tăng thêm nguồn thu ngoại tệ của đất nước đó. Ngược lại, phần chi ngoại tệ sẽ tăng lên đối với những quốc gia có nhiều người đi du lịch ở nước ngoài. Trong phạm vi một quốc gia, hoạt động du lịch làm xáo trộn hoạt động luân chuyển tiền tệ, hàng hoá, điều hoà nguồn vốn từ vùng kinh tế phát triển sang vùng kinh tế kém phát triển hơn, kích thích sự tăng trưởng kinh tế ở các vùng sâu, vùng xa… 1.2.3 Ảnh hưởng của du lịch đến văn hoá Một trong những chức năng của du lịch là giao lưu văn hoá giữa các cộng đồng. Khi đi du lịch, du khách luôn muốn được xâm nhập vào các hoạt động văn hoá của địa phương qua đó du khách có thêm những hiểu biết mới. Du lịch còn góp phần cho việc phục hồi và phát triển văn hóa dân tộc. Nhu cầu về nâng cao nhận thức văn hoá trong chuyến đi của du khách thúc đẩy các nhà cung ứng chú ý, yểm trợ cho việc khôi phục, duy trì, các di tích, lễ hội, sản phẩm làng nghề… Du lịch góp phần đưa hình ảnh đất nước đến với bạn bè quốc tế đồng thời giúp con người có cái nhìn rộng hơn bên ngoài mà qua đó làm cho đời sống tinh thần trở nên phong phú và đầy đủ hơn. 1.2.4 Ảnh hưởng của du lịch đến môi trường Mục đích chủ yếu của du khách khi đi du lịch là được tiếp xúc với thiên nhiên, được cảm nhận sự hùng vĩ, trong lành, tươi mát và nên thơ của các cảnh quan thiên nhiên, tạo điều kiện hiểu biết sâu sắc hơn về tự nhiên, thấy được giá trị của thiên nhiên đối với đời sống. Nghĩa là, du lịch đã góp phần rất tích cực vào sự nghiệp giáo dục môi trường. Nhu cầu du lịch nghỉ ngơi tại những khu vực có nhiều cảnh quan thiên nhiên đã kích thích việc tôn tạo, bảo vệ môi trường. Để đáp ứng nhu cầu du lịch phải dành những khoảng đất đai có môi trường ít bị xâm phạm, xây dựng các công viên bao quanh thành phố, thi hành các biện pháp bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước, không khí nhằm tạo nên môi trường sống phù hợp với nhu cầu của du khách. Để gia
  18. 10 tăng thu nhập từ du khách phải có chính sách maketing, chính sách tu bổ bảo vệ tự nhiên để điểm du lịch ngày càng hấp dẫn. 1.2.5 Ảnh hưởng của du lịch đến an ninh, chính trị Du lịch là chiếc cầu nối hoà bình giữa các dân tộc trên thế giới. Hoạt động du lịch giúp cho các dân tộc xích lại gần nhau hơn, hiểu hơn về giá trị văn hoá của đất nước bạn. Ngoài những mặt tích cực mà du lịch đem lại thì còn có những tác động tiêu cực từ du lịch. Do đó chúng ta cần phải nhận thức rõ để có hướng phát triển đúng đắn. Với những gì du lịch đem lại cho kinh tế, xã hội, văn hoá, môi trường… thì việc phát triển du lịch là điều rất cần thiết để phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và phát triển của một đất nước. 1.3 Môi trường kinh doanh của ngành du lịch 1.3.1 Môi trường vĩ mô Những tác động của môi trường vĩ mô bao gồm những yếu tố bên ngoài phạm vi doanh nghiệp nhưng có thể gây ra ảnh hưởng lớn đối với hoạt động của doanh nghiệp, và doanh nghiệp khó có thể kiểm soát được mà chỉ có thể tận dụng nó nếu là cơ hội và né tránh nếu là những nguy cơ. Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố sau: Kinh tế Phản ánh sự phát triển, thu nhập nền kinh tế của một nước và điều kiện kinh tế được xem là một trong những nhân tố tác động mạnh đến thị trường. Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến doanh nghiệp bao gồm: Tổng thu nhập quốc dân (GDP), lạm phát, lãi suất, chính sách tiền tệ, thất nghiệp… Văn hóa Môi trường văn hóa thường ảnh hưởng đến nhận thức, tính cách và giá trị của các cá nhân trong xã hội, điều này tác động đến hành vi tiêu dùng của cá nhân. Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và các yếu tố xã hội đặc trưng, và những yếu tố này là đặc điểm của người tiêu dùng tại các khu vực đó. Những giá trị văn hóa là những giá trị làm lên một xã hội, có thể vun đắp cho xã hội
  19. 11 đó tồn tại và phát triển. Chính vì thế các yếu tố văn hóa thông thường được bảo vệ hết sức quy mô và chặt chẽ, đặc biệt là các văn hóa tinh thần. Chính trị pháp luật Các yếu tố về pháp luật như: hiến pháp, luật, pháp lệnh, nghị định, văn bản pháp luật, các chính sách nhà nước liên quan đến doanh nghiệp… quy định hành lang pháp lý cho các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh của mình và tạo sân chơi công bằng cho các doanh nghiệp trong kinh doanh. Các yếu tố về chính trị như sự ổn định về chính trị, thể chế, quan hệ chính trị với các nước và tổ chức quốc tế… có thể kìm hãm, thúc đẩy phát triển kinh tế của quốc gia. Kỹ thuật công nghệ Các yếu tố về kỹ thuật công nghệ bao gồm: tiến bộ sinh học, đồ dùng điện tử, công nghệ thông tin… Ngày nay nhờ sự tiến bộ của công nghệ thông tin, du khách có thể tìm hiểu các hoạt động du lịch, văn hóa của các quốc gia khác nhau trên thế giới. Yếu tố hội nhập Không ai phủ nhận toàn cầu hóa đang là xu thế, và xu thế này không tạo cơ hội cho các doanh nghiệp, các quốc gia trong việc phát triển sản xuất, kinh doanh. Toàn cầu hóa tạo ra các sức ép cạnh tranh, các đối thủ đến từ mọi khu vực. Quá trình hội nhập sẽ khiến các doanh nghiệp phải điều chỉnh phù hợp với các lợi thế so sánh, phân công lao động của khu vực và của thế giới. Điều quan trọng là khi hội nhập, các rào cản về thương mại sẽ dần dần được gỡ bỏ, các doanh nghiệp có cơ hội buôn bán với các đối tác ở cách xa khu vực địa lý, khách hàng của các doanh nghiệp lúc này không chỉ là thị trường nội địa nơi doanh nghiệp đang kinh doanh mà còn các khách hàng đến từ khắp nơi. 1.3.2 Môi trường vi mô Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố tác động tương đối trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp như: khách hàng, các đối thủ cạnh tranh, những nhà cung cấp, công chúng, trung gian. Đối thủ cạnh tranh
  20. 12 Trong môi trường hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp đều có những đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực của mình. M. Porter đã đưa ra 5 thế lực cơ bản trong môi trường cạnh tranh trực tiếp của doanh nghiệp: Sự thâm nhập thị trường của các doanh nghiệp: các doanh nghiệp mới thâm nhập vào thị trường sẽ trở thành đối thủ cạnh tranh của các doanh nghiệp đang hoạt động. Sự cạnh tranh diễn ra hầu hết các lĩnh vực từ phân chia thị trường, tới các nguồn cung cấp, các hoạt động khuyến mãi. Thế lực (sức ép) của các nhà cung cấp: các nhà cung cấp có thể tác động đến tương lai và lợi nhuận của doanh nghiệp. Họ có thể tăng giá bán hoặc hạ thấp chất lượng để đạt được lợi nhuận cao hơn. Thế lực của người mua: người mua có thể dùng các biện pháp như ép giá, giảm khối lượng mua, hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn. Cường độ cạnh tranh giữa các đối thủ: mức độ cạnh tranh giữa các đối thủ ngày càng tăng, thể hiện ở những cuộc cạnh tranh về giá, các chiến dịch khuyến mãi, các sản phẩm mới liên tục được tung ra. Khả năng của các sản phẩm thay thế: các sản phẩm có khả năng thay thế sản phẩm của doanh nghiệp sẽ làm ảnh hưởng tới mức giá, thị trường của các sản phẩm hiện có của doanh nghiệp. Khách hàng Là yếu tố sống còn của doanh nghiệp, mỗi khách hàng có thái độ, động cơ, hành vi khác nhau làm ảnh hưởng đến cách thức doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu của khách hàng sẽ khác nhau. Các nhà cung ứng Các doanh nghiệp bao giờ cũng liên kết với những nhà cung cấp, để được cung cấp những tài nguyên khác như: nguyên vật liệu, nhân công, vốn. Các nhà cung ứng có thể gây áp lực lên các doanh nghiệp, cho nên việc nghiên cứu để hiểu biết về những người cung ứng các nguồn lực cho doanh nghiệp là không thể bỏ qua trong quá trình nghiên cứu môi trường. Các trung gian
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2