luận văn: Một số giải pháp năng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng Sài Gòn Công Thương Hà Nội
lượt xem 80
download
Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: một số giải pháp năng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng sài gòn công thương hà nội', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: luận văn: Một số giải pháp năng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng Sài Gòn Công Thương Hà Nội
- Lu n văn t t nghi p ----- ----- ÁN T T NGHI P tài: “M t s gi i pháp năng cao hi u qu huy ng v n t i chi nhánh Ngân hàng Sài Gòn Công Thương Hà N i” 1
- Lu n văn t t nghi p L I M U Vi t Nam hi n nay, v n v n ang là òi h i c p bách trong s nghi p công nghi p hoá và hi n i hoá c a nư c ta. Nó óng vai trò quy t nh n s tăng trư ng và phát tri n kinh t t nư c. áp ng nhu c u v n cho n n kinh t , nư c ta c n ph i có các bi n pháp, chính sách nh m huy ng t i a ngu n v n nhàn r i trong n n kinh t . nư c ta th trư ng ch ng khoán chưa phát tri n do v y lư ng v n huy ng ư c b ng con ư ng tài chính tr c ti p thông qua phát hành c phi u, trái phi u và các gi y t có giá khác còn r t nh so v i nhu c u v n c a n n kinh t . Do v y quá trình nh n và truy n v n trên th trư ng ch y u ư c th c hi n thông qua các ngân hàng thương m i và th trư ng tín d ng. Như v y công tác huy ng v n c a ngân hàng óng vai trò quan tr ng trong n n kinh t nói chung và trong ho t ng c a ngân hàng nói riêng. Trong th i gian h c t p t i trư ng và th i gian th c t p chi nhánh Ngân hàng Sài Gòn Công thương Hà N i, em ã c g ng nghiên c u và tìm hi u v công tác huy ng v n và ch n tài lu n văn t t nghi p: “M t s gi i pháp năng cao hi u qu huy ng v n t i chi nhánh Ngân hàng Sài Gòn Công Thương Hà N i”. N i dung c a lu n văn bao g m 3 chương: Chương 1: M t s lý lu n cơ b n v huy ng v n c a ngân hàng thương m i Chwơng 2: Th c tr ng công tác huy ng v n t i chi nhánh ngân hàng Sài Gòn Công Thương Hà N i Chương 3: M t s gi i pháp và ki n ngh nh m nâng cao hi u qu huy ng v n t i chi nhánh ngân hàng Sài Gòn Công Thương Hà N i 2
- Lu n văn t t nghi p CHƯƠNG 1: M T S LÝ LU N CƠ B N V HUY NG V N C A NHTM 1.1. KHÁI NI M V V N C A NHTM “ V n c a ngân hàng thương m i là nh ng giá tr ti n t do b n thân ngân hàng thương m i t o l p ho c huy ng ư c dùng cho vay, u tư ho c th c hi n các d ch v kinh doanh khác ”. Khái ni m trên ã th hi n nh ng thành ph n t o nên v n c a ngân hàng thương m i. V th c ch t v n c a ngân hàng thương m i là bao g m các ngu n ti n t c a chính b n thân ngân hàng và c a nh ng ngư i có v n t m th i nhàn r i, h chuy n ti n vào ngân hàng v i các m c ích khác nhau: ho c l y lãi, ho c nh thu, nh chi hay là dùng các s n ph m d ch v khác c a ngân hàng. Nh vi c có ư c ngu n v n, các ngân hàng có th ti n hành kinh doanh: cho vay, b o lãnh, cho thuê...Nói chung v n c a ngân hàng chi ph i toàn b và quy t nh i v i vi c th c hi n các ch c năng c a ngân hàng thương m i. 1.2. Cơ c u v n c a Ngân hàng thương m i * V n ch s h u Là v n t có c a NH do các ch s h u óng góp, chi m t tr ng nh trong t ng ngu n v n kinh doanh( 8% n 10%). Bao g m: - Ngu n v n hình thành ban u - Ngu n v n b sung trong quá trình ho t ng - Các qu * V n huy ng V n huy ng là b ph n l n nh t trong t ng ngu n v n c a ngân hàng thương m i. V i vi c huy ng v n, ngân hàng có ư c quy n s d ng v n và có trách nhi m ph i hoàn tr c g c l n lãi úng h n cho ngư i g i. Ngân hàng có th huy ng v n t dân cư, các t ch c kinh t – xã h i... v i nhi u hình th c khác nhau. Bao g m: - Ti n g i t các t ch c kinh t + Ti n g i không kỳ h n 3
- Lu n văn t t nghi p + Ti n g i có kỳ h n - Ti n g i ti t ki m c a dân cư + Ti n g i ti t ki m không kỳ h n + Ti n g i ti t ki m có kỳ h n - Ti n g i c a các t ch c tín d ng khác * V n i vay - Vay ngân hàng Nhà nư c ( ngân hàng trung ương ) - Vay các t ch c tín d ng khác - Vay trên th trư ng v n * V n khác - Ngu n u thác - Ngu n trong thanh toán - Ngu n khác 1.3. VAI TRÒ C A V N HUY NG 1.3.1. i v i toàn b n n kinh t Ti t ki m và u tư là nh ng cơ s n n t ng c a n n kinh t . Ti t ki m và u tư có m i quan h nhân qu , ti t ki m góp ph n thúc y, m r ng phát tri n s n xu t kinh doanh, tăng cư ng u tư và u tư cũng góp ph n khuy n khích ti t ki m. Nhưng trong n n kinh t các kho n ti t ki m thư ng nh , l và ngư i tiên phong trong vi c t p h p v n hi u qu nh t chính là các ngân hàng thương m i. Thông qua các kênh huy ng v n, các kho n ti t ki m chuy n thành u tư góp ph n làm tăng hi u qu c a n n kinh t . i v i nh ng ngư i có v n nhàn r i: Vi c huy ng v n c a ngân hàng trư c h t s giúp cho h nh ng kho n ti n lãi hay có ư c các d ch v thanh toán ng th i các kho n ti n không b ch t, luôn ư c v n ng, quay vòng. i v i nh ng ngư i c n v n: H s có cơ h i m r ng u tư, phát tri n s n xu t kinh doanh t chính ngu n v n huy ng c a ngân hàng. Vi c huy ng v n c a ngân hàng giúp cho n n kinh t có ư c s cân i v v n, nâng cao hi u qu s d ng v n. Các cơ h i u tư luôn có i u ki n th c hi n. Quá trình tái s n xu t m r ng s ư c th c hi n d dàng hơn v i 4
- Lu n văn t t nghi p vi c huy ng v n c a các ngân hàng thương m i. Tuy vi c huy ng v n có th th c hi n b ng nhi u kênh: th trư ng ch ng khoán, ngân sách nhà nư c...nhưng trong i u ki n nư c ta hi n nay thì huy ng v n qua các ngân hàng thương m i v n là hình th c ch y u và quan tr ng nh t. 1.3.2. i v i ho t ng kinh doanh c a ngân hàng thương m i. Theo c ch núi truy n th ng, m t NH cú 2 lĩnh v c kinh doanh nũng c t: huy ng v n và l a ch n tài s n sinh l i u tư các ngu n ư c. Các NH luôn n l c t ư c l i nhu n t 2 lĩnh v c này. T ây có th th y r t m quan tr ng c a c ng t c huy ng v n i v i các ho t ng c a NH. Trong i u ki n v n NSNN có h n, v n t có c a DN và ngư i s n xu t cũn t i, th v n u tư cho s n xu t kinh doanh ch y u d a vào v n tín d ng NH. có v n cho vay, các NHTM ó huy ng v n trong xó h i, v n trong dõn, v n nư c ngoài. Mà ngu n v n NH huy ng ư c nhi u hay ít quy t nh n kh năng m r ng hay thu h p tín d ng. Ngu n v n huy ng ư c nhi u th cho vay ư c nhi u và mang l i nhu n cao cho NH. Bên c nh ó, ngu n v n huy ng c a NH quy t nh n kh năng c nh tranh. N u ngu n v n huy ng l n s ch ng minh r ng qui mô, tr nh , nghi p v , phương ti n k thu t c a NH hi n i. V i nh ng vai trũ h t s c quan tr ng ó, các NH luôn t m cách ưa ra nh ng chính sách qu n lý ngu n v n t nh ng ngư i g i ti n và cho vay khác nhau n vi c s d ng ngu n v n m t cách hi u qu . Bên c nh ó, các nhà qu n tr NH luôn t m c ch i m i, hoàn thi n chúng cho phù h p v i t nh h nh chung c a n n kinh t . ó là m t trong nh ng i u ki n tiên quy t ưa NH n v i thành công. 1.4. HI U QU HUY NG V N 1.4.1. Khái ni m Hi u qu huy ng v n là ph m trù ph n ánh trình và kh năng m b o th c hi n công tác huy ng v n có hi u qu cao v i chi phí nh nh t. Có nghĩa là: v m t lư ng, hi u qu huy ng v n bi u hi n gi a k t qu thu ư c (kh i lư ng giá tr , kỳ h n…) và chi phí b ra; i v i m t ch t nó ph n ánh 5
- Lu n văn t t nghi p năng l c và trình qu n lý c a ngân hàng. 1.4.2. Các ch tiêu ánh giá hi u qu huy ng v n NVH kỳ này - NVH kỳ trư c *T c tăng trư ng NVH = X100% NVH kỳ trư c NVH lo i i *T tr ng t ng NVH = X100% T ng NVH *Hi u qu s d ng v n huy ng: - So sánh s tuy t i tăng c a t ng ngu n v n huy ng và s tuy t i tăng c a t ng dư n tín d ng và u tư. - So sánh t c tăng c a t ng ngu n v n huy ng và t c tăng c a t ng dư n tín d ng và u tư. - So sánh t c tăng (ho c s tuy t i tăng) c a ngu n v n huy ng theo th i h n v i t c tăng (ho c s tuy t i tăng) c a dư n cho vay theo th i h n. 1.5. CÁC HÌNH TH C HUY NG V N 1.5.1. Phân lo i căn c theo th i gian 1.5.1.1. Huy ng ng n h n ây là hình th c huy ng ch y u trong các ngân hàng thương m i thông qua vi c phát hành các công c n ng n h n trên th trư ng ti n t và các nghi p v nh n ti n g i ng n h n, ti n g i thanh toán....Ph n l n s này ư c dùng cho vay ng n h n (
- Lu n văn t t nghi p huy ng trung h n r t quan tr ng và c n thi t ngân hàng th c hi n các ho t ng u tư, thay i công ngh và cho vay trung, dài h n v i lãi su t cao. 1.5.1.3. Huy ng dài h n ây là ho t ng huy ng v n dài h n c a ngân hàng trên th trư ng v n, v i ngu n huy ng này ngân hàng có th s d ng d dàng, có tính n nh cao (trên 5 năm). Do v y lãi su t mà ngân hàng ph i tr cũng r t cao. 1.5.2. Phân lo i căn c theo i tư ng huy ng 1.5.2.1. Huy ng v n t dân cư ây là m t khu v c huy ng y ti m năng cho các ngân hàng. Ngân hàng huy ng t các kho n ti n nhàn r i c a dân chúng và sau ó chuy n n cho nh ng ngư i c n v n m r ng u tư, kinh doanh. Ngu n huy ng t dân cư thư ng khá n nh . 1.5.2.2. Huy ng v n t các doanh nghi p và các t ch c xã h i ây là ngu n huy ng ư c ánh giá là r t l n, chi m t tr ng cao trong t ng ngu n v n. ti t ki m th i gian và chi phí trong thanh toán, các doanh nghi p dù l n hay nh h u h t u có tài kho n trong ngân hàng. Các doanh nghi p khi bán ư c hàng hoá u g i ti n vào ngân hàng và rút ra khi c n. Chu kỳ rút ti n c a các doanh nghi p và các t ch c xã h i không gi ng nhau. Vì v y ngân hàng luôn có trong tay m t kho n ti n l n mà mình có th s d ng m t cách tương i thu n l i. Tuy nhiên l n c a kho n ti n này ph thu c nhi u vào các d ch v , các ti n ích mà ngân hàng mang l i khi khách hàng s d ng các d ch v . i u này khi n cho vi c huy ng v n t các doanh nghi p và các t ch c xã h i g n li n v i vi c m r ng, c i ti n các d ch v ngân hàng. 1.5.2.3. V n vay t các ngân hàng và các t ch c tín d ng khác Trong quá trình ho t ng các ngân hàng thư ng có các kho n ti n g i l n nhau thu n ti n trong giao d ch, thanh toán... Ngoài ra vi c vay l n nhau gi a các ngân hàng cũng làm tăng ngu n v n huy ng. i u này tuy không thư ng xuyên song là c n thi t trong ho t ng kinh doanh c a m i ngân hàng thương m i. Khi xu t hi n vi c thi u h t d tr hay kh năng thanh toán b e do ... các ngân hàng thương m i có th vay l n nhau. Quá trình vay này là m t 7
- Lu n văn t t nghi p tho thu n tín d ng gi a hai bên. Quá trình tăng v n huy ng này có th ư c th c hi n trên th trư ng n i t hay th trư ng ngo i t . Trong s nh ng ngư i cho ngân hàng vay có m t ngư i c bi t, ó là Ngân hàng trung ương. Ngân hàng trung ương óng vai trò là ngư i cho vay cu i cùng c u cho các ngân hàng thương m i kh i các r i ro trong quá trình kinh doanh. V n vay t các ngân hàng và các t ch c tín d ng khác tuy cũng khá d dàng nhưng s lư ng thư ng không nhi u và chi phí huy ng thư ng cao hơn. Do v y, hình th c này các ngân hàng s d ng không nhi u. 1.5.3. Phân lo i theo b n ch t các nghi p v huy ng v n Hình th c phân lo i này là hình th c ch y u ư c các ngân hàng thương m i s d ng hi n nay. Phân lo i theo nghi p v huy ng v n rõ ràng t o s thu n ti n cho ngân hàng khi ti n hành huy ng. Các hình th c huy ng bao g m: 1.5.3.1. Huy ng v n qua nghi p v nh n ti n g i * Huy ng ti n g i không kỳ h n ây là ph n ti n huy ng tương i quan tr ng nh ng nư c phát tri n có t l thanh toán không dùng ti n m t cao. M c ích c a các kho n ti n g i này không ph i là l y lãi mà ch y u dùng thanh toán. Khách hàng g i ti n ph n l n là nh ng t ch c kinh t , các doanh nghi p, các cá nhân làm ăn buôn bán ph i thanh toán ti n hàng hoá, d ch v liên t c. Ngư i g i ti n có th rút ti n ra b t c lúc nào ho c tr cho ngư i th ba. Hình th c rút có th là ti n m t hay l y qua hình th c thanh toàn b ng séc. c bi t ngư i g i ti n có th không c n tr c ti p n ngân hàng l y mà có th rút qua các máy rút ti n t ng ( máy ATM ). Ngân hàng thư ng b o qu n lo i ti n g i này trên hai tài kho n: tài kho n thanh toán và tài kho n vãng lai: + Tài kho n thanh toán là lo i tài kho n ti n g i mà ch tài kho n có toàn quy n s d ng s ti n trên tài kho n nhưng ch trong ph m vi s dư ti n g i. Lo i tài kho n này luôn luôn có s dư có. + Tài kho n vãng lai là tài kho n có th dư có ho c dư n , thư ng ư c s d ng cho các t ch c kinh t . S dư có th hi n ti n g i c a khách hàng còn 8
- Lu n văn t t nghi p s dư n th hi n kho n tín d ng ngân hàng c p cho khách hàng vay. V i m c ích ch y u khi g i ti n là s d ng các d ch v ngân hàng nên m c lãi su t mà ngân hàng tr cho ngư i g i ti n là r t th p, th m chí không ph i tr lãi. Tuy nhiên nhi u nư c có t l thanh toán không dùng ti n m t th p (trong ó có Vi t Nam) và tăng m c ng viên ti n g i, ngân hàng v n tr lãi cho ti n g i này (có nh ng th i i m ư c tr ngang b ng v i lãi su t ti n g i ti t ki m không kỳ h n). T l huy ng t ngu n này s là khá cao n u ngân hàng có các d ch v a d ng, s n ph m ngân hàng ch t lư ng cao, h th ng m ng lư i r ng rãi áp ng t t các nhu c u c a ngư i g i ti n. * Huy ng ti n g i có kỳ h n Là các ti n g i c a các t ch c kinh t , cá nhân g i vào ngân hàng và rút ra sau m t th i h n nh t nh. Kho n này thư ng g n v i các t ch c kinh t có chu kỳ kinh doanh g n như xác nh, th i gian thanh toán ti n n nh, ít có s bi n ng mà doanh nghi p, t ch c kinh t có th d ki n s ti n c n chi ra trong tương lai v i th i gian xác nh. Vì th hi n t i i v i doanh nghi p là v n t m th i nhàn r i, h g i vào ngân hàng nh m m c ích l y lãi vì lãi su t lo i ti n g i này cao hơn nhi u l n so v i lãi su t ti n g i không kỳ h n. Ph n ti n g i này ngân hàng s d ng d dàng nên m c lãi su t mà ngân hàng ph i tr cũng cao hơn. Ngư i g i ti n ngoài m c ích s d ng các d ch v ngân hàng còn có m c ích ki m l i. Do ó, s thay i lãi su t s có tác ng r t nhanh và rõ nét i v i ngu n v n huy ng c a ngân hàng. Vi t Nam, hình th c ti n g i có kỳ h n b ng các ch ng ch ti n g i v i các th i h n 3 tháng, 6 tháng, 1 năm, 2 năm... ngày càng ph bi n, ã và ang phát huy vai trò hay vi c t o v n cho các ngân hàng. * Huy ng ti n g i ti t ki m ây là hình th c ph bi n nh t, lâu i nh t c a các ngân hàng thương m i. Bao g m các lo i sau: - Ti n g i ti t ki m không kỳ h n. Hình th c này g n gi ng như huy ng ti n g i không kỳ h n. Tuy nhiên so v i ti n g i không kỳ h n thì s dư c a ph n này n nh hơn, ít bi n ng 9
- Lu n văn t t nghi p hơn nên ngân hàng ph i tr lãi su t cao hơn. -Ti n g i ti t ki m có kỳ h n: ây là lo i hình ti t ki m ph bi n nh t, quen thu c nh t nư c ta. Ngư i g i ti n g i vào ngân hàng và rút ra sau nh ng th i h n xác nh: 3 tháng, 6 tháng... Ngư i g i không ư c rút trư c, n u rút trư c h n thì s b ph t. ây là nh ng kho n ti n có tính n nh r t cao nên ngân hàng ph i tr khách hàng v i lãi su t g n như là cao nh t. Tuy nhiên, nư c ta hi n nay, tăng s c c nh tranh, thu hút ư c v n các ngân hàng ã r t linh ho t trong vi c khách hàng rút ra trư c th i h n. Có ngân hàng thì tính lãi cho khách hàng v i lãi su t không kỳ h n, có ngân hàng v n tính v i lãi su t ó v i s ngày g i th c t ... 1.5.3.2. Huy ng v n qua nghi p v i vay Hình th c này ngày càng chi m vai trò quan tr ng trong môi trư ng kinh doanh y bi n ng như hi n nay. Các ngân hàng thương m i có th vay t nhi u ngu n: * Vay t các t ch c tín d ng ó là các kho n vay thông thư ng mà các ngân hàng vay l n nhau trên th trư ng liên ngân hàng hay th trư ng ti n t . Các ngân hàng thư ng xây d ng các m i quan h t t khi thi u h t v n có th vay l n nhau ch không vay ngân hàng trung ương. * Vay t ngân hàng trung ương Khi ngân hàng thương m i x y ra tình tr ng thi u v n thì có th vay ngân hàng trung ương. Ngân hàng trung ương cho vay dư i hình th c tái c p v n, chi t kh u, tái chi t kh u, cho vay thanh toán. 1.5.3.3. Huy ng qua phát hành các công c n ây là hình th c huy ng v n có hi u qu khá cao c a các ngân hàng thương m i. Trong qúa trình ho t ng, nh ng th i i m nh t nh, ngân hàng th y c n ph i huy ng thêm v n trư c nh ng cơ h i kinh doanh y h p d n. i u ó có nghĩa là ngân hàng huy ng v n th ch ng, có nghĩa là có u ra m i tính u vào. Ngân hàng xác nh rõ quy mô v n huy ng, lo i ti n huy 10
- Lu n văn t t nghi p ng và ưa ra các m c chi phí h p lý làm cho vi c t o v n c a ngân hàng thành công nhanh chóng. vay trên th trư ng, ngân hàng có th phát hành kỳ phi u và trái phi u. - Trái phi u ngân hàng là m t gi y t có giá, xác nh n kho n n c a khách hàng i v i ngư i ch ngân hàng v i nh ng cam k t như thanh toán m t s ti n xác nh vào m t ngày xác nh trong tương lai v i th i h n xác nh cho trư c. Trái phi u ư c phát hành trong toàn b h th ng ngân hàng, ch y u là huy ng v n trung và dài h n. - Kỳ phi u ngân hàng là m t lo i gi y t nh n n ng n h n do ngân hàng phát hành nh m huy ng v n trong dân, ch y u là ph c v cho nh ng k ho ch kinh doanh xác nh c a ngân hàng như m t d án, m t chương trình kinh t ... 1.5.3.4. Huy ng v n qua các hình th c khác. tăng cư ng huy ng v n nhàn r i t dân cư, các t ch c kinh t , các doanh nghi p, các ngân hàng thương m i còn s d ng các hình th c khác v d ch v xã h i: làm d ch v b o lãnh, i lý phát hành ch ng khoán, trung gian thanh toán, u m i trong h p ng ng tài tr ... N n kinh t càng phát tri n, các d ch v trên càng mang l i cho ngân hàng nh ng ngu n huy ng l n giúp cho ngân hàng có th kinh doanh m t cách an toàn và hi u qu . 1.6. CÁC Y U T NH HƯ NG N HUY NG V N 1.6.1. Y u t khách quan 1.6.1.1. Môi trư ng chính tr pháp lu t M i ho t ng kinh doanh trong ó có ho t ng ngân hàng u ph i ch u s i u ch nh c a pháp lu t. B i vì ho t ng c a ngân hàng nh hư ng t i nhi u ch th trong n n kinh t như: nhà u tư, ngư i g i ti n, ngư i vay ti n… Môi trư ng pháp lý em n cho ngân hàng nh ng cơ h i song cũng t ra nhi u thách th c m i. ó là lu t các TCTD và h th ng các quy nh c th trong t ng th i kỳ v lãi su t, d tr , h n m c…Trong s ràng bu c v pháp lu t các y u t c a nghi p v huy ng v n thay i làm nh hư ng t i quy mô hi u qu và chính sách huy ng v n c a ngân hàng. 11
- Lu n văn t t nghi p 1.6.1.2. Môi trư ng kinh t Các nhân t nh hư ng t i v n t o v n g m có: t c tăng trư ng kinh t , t l th t nghi p, y u t l m phát, s bi n ng c a t giá h i oái…Trong i u ki n n n kinh t phát tri n hưng th nh thu nh p dân cư cao và n nh thì ngu n ti n vào ra các ngân hàng cũng n nh, s v n huy ng ư c cũng d i dào, cơ h i u tư cũng ư c m r ng. N u n n kinh t suy thoái thì kh năng khai thác v n ưa vào n n kinh t b h n ch , ngân hàng s g p khó khăn trong vi c i u ch nh l i công tác huy ng v n. 1.6.1.3. Môi trư ng văn hoá xã h i ây cũng là nhân t ư c các nhà kinh doanh ngân hàng quan tâm vì nó có kh năng chi ph i r t l n n hành vi tiêu dùng các s n ph m d ch v ngân hàng c a khách hàng. ó là: phong t c t p quán, trình dân trí, l i s ng c a ngư i dân… Ch ng h n như thói quen c a ngư i dân trong vi c s d ng ti n m t, v i tâm lý lo ng i trư c s s t giá c a ng ti n cũng như s hi u bi t c a ngư i dân v các ngân hàng và ho t ng c a ngân hàng s có nh hư ng r t l n t i ho t ng huy ng v n c a ngân hàng. N u như dân cư có s hi u bi t v ngân hàng cũng như các ho t ng cung c p d ch v c a ngân hàng và th y ư c nh ng ti n ích, l i ích ngân hàng mang l i thì h s g i nhi u ti n vào ngân hàng hơn và như v y công tác huy ng v n cũng thu n l i hơn. các nư c phát tri n dân chúng có thói quen g i ti n vào ngân hàng và th c hi n thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng là m t cái gì ó không th thi u trong cu c s ng. Tuy nhiên v i i b ph n các nư c ang phát tri n như nư c ta, dân chúng chưa có thói quen g i ti n vào ngân hàng s d ng d ch v ngân hàng, h có thói quen c t tr ti n m t, vàng b c và ngo i t nên nó là nhân t nh hư ng m nh t i công tác huy ng v n c a NHTM. 1.6.2. Y u t ch quan 1.6.2.1. Chi n lư c kinh doanh c a ngân hàng Chi n lư c kinh doanh có liên quan n huy ng v n bao g m: Chính sách v giá c , lãi su t ti n g i, t l hoa h ng và phí d ch v . ây là các y u t 12
- Lu n văn t t nghi p quan tr ng. V i vi c lãi su t huy ng tăng thì s d n n ngu n v n vào ngân hàng tăng, r t l n. Nhưng ng th i thì hi u qu c a vi c huy ng v n có th gi m do chi phí huy ng tăng. Do ó s lư ng ngu n v n huy ng ư c s ph thu c ch y u vào chi n lư c kinh doanh hay úng hơn là ph thu c vào chính b n thân ngân hàng. 1.6.2.2. Năng l c và trình c a cán b ngân hàng Không ch riêng ngân hàng mà trong b t c ho t ng nào, ngành ngh nào, y u t con ngư i cũng ph i ư c t lên hàng u. Trình , năng l c, phong cách ph c v c a cán b nhân viên ngân nh hư ng r t l n t i hi u qu ho t ng c a ngân hàng. Các nhân viên ngân hàng là nh ng ngư i mang l i hình nh cho ngân hàng. Do ó, tăng cư ng huy ng v n thì m t i u c c kỳ quan tr ng là các nhân viên ngân hàng ph i có nh ng tiêu chí c a m t nhân viên ngân hàng chuyên nghi p: Hi u bi t khách hàng, Hi u bi t nghi p v , Hi u bi t quy trình, Hoàn thi n phong cách ph c v . 1.6.2.3. Uy tín c a ngân hàng ó là hình nh c a ngân hàng trong lòng khách hàng, là ni m tin c a khách hàng i v i ngân hàng. Uy tín c a m i ngân hàng ư c xây d ng, hình thành trong c m t quá trình lâu dài. Ngư i g i ti n khi g i thư ng l a ch n nh ng ngân hàng lâu i ch không ph i là nh ng ngân hàng m i thành l p. Ngân hàng l n thư ng ư c ưu tiên l a ch n so v i các ngân hàng nh . M t i u quan tr ng nư c ta là hình th c s h u cũng có nh hư ng quan tr ng t i huy ng v n. Các ngân hàng qu c doanh có an toàn cao hơn cho ngư i g i ti n, uy tín c a các NHTM qu c doanh cao hơn so v i các ngân hàng khác. Nh ng ngân hàng có uy tín luôn chi m ư c lòng tin c a khách hàng là ti n cho vi c h huy ng ư c nh ng ngu n v n l n hơn v i chi phí r hơn và ti t ki m ư c th i gian. 1.6.2.4. Trình công ngh ngân hàng Trình công ngh ngân hàng ư c th hi n theo các y u t sau: -Th nh t: Các lo i d ch v mà ngân hàng cung ng -Th hai : Trình nghi p v c a cán b công nhân viên ngân hàng 13
- Lu n văn t t nghi p -Th ba: Cơ s v t ch t trang thi t b ph c v ho t ng kinh doanh c a ngân hàng Trình công ngh ngân hàng ngày càng cao, khách hàng s càng c m th y hài lòng v d ch v ư c ngân hàng cung ng và yên tâm hơn khi g i ti n t i các ngân hàng. ây là m t y u t r t quan tr ng giúp ngân hàng c nh tranh phi lãi su t vì khách hàng mà ngân hàng ph c v , không quan tâm n lãi su t mà quan tâm n ch t lư ng và lo i hình dich v mà ngân hàng cung ng. V i cùng m t lãi su t huy ng như nhau, ngân hàng nào c i ti n ch t lư ng d ch v t t hơn, t o s thu n ti n hơn cho khách hàng thì s c c nh tranh s cao hơn. CHƯƠNG 2: TH C TR NG CÔNG TÁC HUY NG V N T I CHI NHÁNH NH SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG GCT HÀ N I 2.1. T NG QUAN V CN NH SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG HÀ N I 2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri n c a NH Sài Gòn Công Thương Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương có tên giao d ch qu c t : SAIGON BANK FOR INDUSTRY AND TRADE Tên g i t t: SAIGONBANK H i s chính: 2 Phó c Chính – Qu n 1 – Thành ph H Chí Minh Website: Saigonbank.com.vn Là Ngân hàng thương m i c ph n Vi t Nam u tiên ư c thành l p trong h th ng Ngân hàng c ph n t i Vi t Nam hi n nay, ra i ngày 16/10/1987, trư c khi có Pháp l nh Ngân hàng, v i v n i u l ban u là 650 tri u ng và th i gian ho t ng là 50 năm. Sau 20 năm thành l p, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương ã t ư c nh ng thành t u áng k : T ng tài s n hơn 8.500 t ng Tăng v n i u l t 650 tri u ng lên 1.020 t ng 14
- Lu n văn t t nghi p V n huy ng t 7400 t ng Dư n cho vay t 6.400 t ng ( Ngu n: Báo cáo k t qu ho t ng kinh doanh c a Saigonbank) Tính n 31/12/2007, NH có quan h i lý v i 661 ngân hàng và chi nhánh t i 63 qu c gia và vùng lãnh th trên kh p th gi i. Hi n nay, Saigonbank là i lý thanh toán th Visa, Master Card, JCB, CUP…và là i lý chuy n ti n ki u h i Moneygram. M ng lư i ho t ng c a Saigonbank ư c m r ng g m 43 chi nhánh và phòng giao d ch, 1 trung tâm th Saigonbank, 1 công ty qu n lý n và KTTS Cùng v i s phát tri n c a NH Sài Gòn Công Thương, chi nhánh Sài Gòn Công Thương Hà N i cũng ã góp m t ph n không nh vào nh ng thành t u mà NH ã t ư c. Chi nhánh ư c thành l p vào ngày 30/01/1993 theo gi y phép s 0015/GCT c a NH Nhà nư c. Ngày 29/11/1993, UBND thành ph Hà N i ã ra quy t nh s 631Q /UB cho phép thành l p chi nhánh NH Sài Gòn Công Thương v i tr s ho t ng t i: 17 Tôn n – Qu n Hoàn Ki m – Hà N i. Ngày 18.01.1994 chi nhánh chính th c khai trương và i vào ho t ng. Sau m t th i gian dài ho t ng chi nhánh ã chuy n tr s v 11A oàn Tr n Nghi p – Qu n Hai Bà Trưng vào tháng 7/1997 và duy trì ho t ng t ó n nay. 2.1.2. Cơ c u t ch c * T ch c b máy Sơ 1: Cơ c u t ch c chi nhánh Ngân hàng Sài Gòn Công Thương HN Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Kế Toán Phòng Kinh Phòng Ngân Doanh Quỹ Bộ phận tín dụng Bộ phận thanh toán quốc tế 15
- Lu n văn t t nghi p * Ch c năng nhi m v c a t ng phòng ban - Phòng K toán Phòng K toán c a chi nhánh Hà N i cũng là phòng giao d ch, cung c p các d ch v c a NH cho khách hàng, ng th i k t h p v i phòng Ngân qu thu chi ti n m t theo ch ng t h p lý, h p l . Phòng K toán th c hi n h ch toán các nghi p v huy ng v n, cho vay thu n thu lãi và các nghi p v khác c a chi nhánh theo quy nh c a NH Sài Gòn Công Thương. ng th i th c hi n công tác thanh toán, xây d ng k ho ch tài chính, quy t toán thu chi theo k ho ch tài chính, t ng h p lưu gi h sơ, h ch toán kinh t , l p báo cáo th ng kê. - Phòng Kinh Doanh: g m 2 b ph n + B ph n Tín D ng Thi t l p, duy trì và m r ng các m i quan h v i khách hàng, ti p th t t c các s n ph m d ch v c a NH i v i khách hàng là doanh nghi p theo i tư ng khách hàng ư c phân công, tr c ti p ti p nh n các thông tin ph n h i t phía khách hàng; nh n h sơ, ki m tra tính y và h p pháp c a h sơ, chuy n n Ban, Phòng liên quan th c hi n theo ch c năng. Phân tích doanh nghi p, khách hàng vay theo quy trình nghi p v , ánh giá tài s n m b o n vay, t ng h p các ý ki n tham gia c a các ơn v ch c năng có liên quan. Sau ó, quy t nh trong h n m c ư c giao ho c trình duy t các kho n cho vay b o lãnh, tài tr thương m i. Qu n lý h u gia ngân, giám sát liên t c các khách hàng vay v tình hình s d ng v n vay, thư ng xuyên trao i v i khách hàng n m v ng tình tr ng c a khách hàng. Th c hi n cho vay, thu n theo quy nh. X lý, gia h n n , ôn c khách hàng tr n úng h n, chuy n n quá h n, th c hi n các bi n pháp thu n . + B ph n thanh toán qu c t 16
- Lu n văn t t nghi p Trên cơ s các h n m c, kho n vay, b o lãnh, L/C ã ư c phê duy t, b ph n Thanh toán qu c t th c hi n các tác nghi p trong tài tr thương m i, ph c v các giao d ch thanh toán xu t nh p kh u cho khách hàng. Ví d : D ch v hàng nh p: thư tín d ng, chuy n ti n…;Hàng Xu t: L/C xu t, ki u h i, th chuy n ti n nhanh… - Phòng ngân qu Th c hi n các nghi p v thu chi ti n m t, v n chuy n ti n trên ư ng I và qu n lý an toàn kho qu . Th c hi n các d ch v nh n c t gi gi y t có giá b ng ti n và các tài s n quý c a khách hàng, nh n ki m m ti n cho các ngân hàng khác, thu i ngo i t cho khách hàng, th c hi n ch báo cáo theo quy nh. 17
- Lu n văn t t nghi p 2.1.3. K t qu ho t ng kinh doanh B ng 1: K t qu ho t ng kinh doanh ơn v : t ng K t qu kinh doanh 2005 2006 2007 T ng thu 38,4 82,4 52,4 T NG CHI 30,4 71,4 43,5 CHÊNH L CH THU 8 11 8,9 CHI (Ngu n: Phòng K toán Chi nhánh Ngân hàng Sài Gòn Công Thương Hà N i) Qua s li u k t qu kinh doanh b ng trên ta th y: T ng thu và t ng chi c a chi nhánh năm 2006 tăng hơn g p 2 l n so v i năm 2005. Nguyên nhân là do chi nhánh m thêm 3 chi nhánh c p 2 tr c thu c nên t ng thu và t ng chi u tăng cao d n n l i nhu n có tăng nhưng không nhi u. C th l i nhu n c a chi nhánh năm 2006 tăng 3 t ng (37,5%) so v i năm 2005. Năm 2007 t ng thu gi m 30 t ng (36,4%) so v i năm 2006 do nguyên nhân năm 2007, 5 chi nhánh c p 2 tr c thu c chi nhánh Hà N i ư c tách ra ho t ng riêng thành các chi nhánh c p 1 c l p. ng th i chi nhánh m r ng thêm 3 phòng giao d ch nên chi phí năm 2007 cũng tăng lên so v i các năm khác và l i nhu n cũng gi m khá nhi u, c th gi m 2,1 t ng (19,1%) so v i năm 2006. 2.2.Tình hình huy ng v n và s d ng v n 2.2.1. Tình hình huy ng v n 2.2.1.1.T ng ngu n v n huy ng: B ng 2: T ng ngu n v n huy ng ơn v : t ng 2006 so v i 2005 2007 so v i 2006 Ch 2005 2006 2007 S ti n %tăng S ti n %tăng tiêu (gi m) (gi m) 18
- Lu n văn t t nghi p T ng ngu n 705,4 741,4 643,9 36 5,1 -97,5 -13,1 v n (Ngu n: Báo cáo thư ng niên c a chi nhánh Sài Gòn Công Thương Hà N ik t qu kinh doanh c a ngân hàng) Qua s li u v s thay i t ng ngu n v n huy ng c a chi nhánh ta th y: - Năm 2005: T ng ngu n v n huy ng ư c là 705,4 t ng, năm 2006: T ng ngu n v n huy ng là 705,4 t ng, tăng thêm 36 t ng (tương ương tăng 5,1%) so v i năm 2005, năm 2007: T ng ngu n v n huy ng là 643,9 t ng, gi m 97,5 t ng (tương ng gi m 13,1%) so v i năm 2006. Trong 3 năm qua, tình hình huy ng v n c a chi nhánh có nh ng bi n ng áng chú ý, ngu n v n huy ng năm 2007 có chi u hư ng gi m sút. Nguyên nhân là do khu v c Hà N i t p trung khá nhi u ngân hàng ho t ng nên có s c nh tranh gay g t v ho t ng huy ng v n gi a các ngân hàng. 2.2.1.2.Cơ c u ngu n v n huy ng theo i tư ng B ng 3: Cơ c u ngu n v n theo i tư ng ơn v : t ng 2006 so v i 2005 2007 so v i 2006 Ch tiêu 2005 2006 2007 %tăng S %tăng S ti n (gi m) ti n (gi m) Huy ng 409,3 528,5 450,1 119,2 29,1 -78,4 -14,8 t dân cư Huy ng 175,5 132,2 122,9 -43,3 -24,6 -9,3 -7 t các 19
- Lu n văn t t nghi p TCKT Huy ng t ngu n 120,6 80,7 70,9 -39,9 -33,1 -9,8 -12,1 khác 100% 90% 80% 70% 60% Nguån kh¸c 50% TCKT 40% D©n c− 30% 20% 10% 0% 2005 2006 2007 (( Ngu n: Báo cáo thư ng niên c a chi nhánh SGCT Hà N ik t qu kinh doanh c a ngân hàng) Ngu n v n huy ng t dân cư luôn chi m ph n t ng ngu n v n huy ng, t tr ng v n huy ng t dân cư luôn chi m hơn 55% t ng ngu n v n huy ng, t l trên cao nh t vào năm 2006 là 71,3%. Tuy nhiên, ngu n v n huy ng t dân cư bi n ng không u và có xu hư ng gi m: năm 2006 tăng 29,1% so v i năm 2005, nhưng năm 2007 l i gi m 14,8% so v i năm 2006. Ngu n v n huy ng t các t ch c kinh t chi m t tr ng không l n trong t ng ngu n v n huy ng: 24,8% (2005), 17,8% (2006), 19% (2007). Và có xu hư ng gi m trong 3 năm qua: năm 2006 gi m 24,6% so v i năm 2005, năm 2007 gi m 7% so v i năm 2006. Tương t , v n huy ng t các ngu n khác cũng chi m t tr ng không l n: 10%-24%, và ang có xu hư ng gi m: năm 2006 gi m 33,1% so v i năm 2005, năm 2007 gi m 9,8% so vơí năm 2006. Như v y, qua 3 năm tình hình huy ng v n c a chi nhánh nhìn chung chưa ư c t t, chi nhánh c n có bi n pháp h u hi u nâng cao kh năng huy 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty xe đạp- xe máy Đống Đa - Hà Nội
78 p | 2264 | 1290
-
Luận văn: “Một số giải pháp hỗ trợ và thúc đẩy xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ ARTEXPORT sang thị trường Nhật Bản”
85 p | 766 | 343
-
Luận văn: Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Thiết bị và phát triển chất lượng
67 p | 688 | 306
-
Luận văn "Một số giải pháp thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào VN"
63 p | 400 | 185
-
Luận văn:Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành
98 p | 466 | 162
-
Luận văn: Một số giải pháp chủ yếu góp phần phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế
106 p | 408 | 159
-
Luận văn: " Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn hiện nay"
61 p | 327 | 147
-
Luận văn “Một số giải pháp nhằm thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”
35 p | 366 | 136
-
Luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực và thông lệ Ngân hàng quốc tế
144 p | 304 | 111
-
Luận văn: “Một số giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty Dệt May Hà Nội”
68 p | 319 | 92
-
Luận văn - Một số giải pháp nâng cao hiệu quả TTHH ở Công ty Thương Mại Gia Lâm Hà Nội
46 p | 211 | 82
-
Luận văn: Một số giải pháp nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của đạo đức tín đồ Công giáo trong quá trình đổi mới của địa phương và của đất nước
71 p | 522 | 81
-
Luận văn: " Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu ở công ty dâu tằm tơ I- Hà Nội "
72 p | 239 | 79
-
Luận văn: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kế toán và nâng cao chất lượng thông tin kế toán trong các doanh nghiệp Việt Nam
93 p | 247 | 58
-
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thương mại Việt Tuấn
66 p | 193 | 48
-
Luận văn: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TUYỂN DỤNG GIÁO VỤ TẠI CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THẦN ĐỒNG.
75 p | 170 | 22
-
Luận văn: Một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Sở giao dịch I - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
42 p | 160 | 21
-
Luận văn: Một số giải pháp tài chính chủ yếu nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần Thiờn Tõn
52 p | 154 | 19
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn