Luận văn: Nâng cao hiệu quả đầu tư và hiệu quả hoạt động của công ty PVFC
lượt xem 16
download
Đất nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế năng động với tốc độ tăng trưởng kinh tế 8% hàng năm.Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới chúng ta đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2006 và kết quả của nó là dòng đầu tư nước ngoài chảy vào mạnh mẽ cùng với nó là sự tăng trưởng mọi mặt của nền kinh tế.Hoà cùng sự phát triển chung của kinh tế đất nước một ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất là ngành tài chính, ngân hàng,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Nâng cao hiệu quả đầu tư và hiệu quả hoạt động của công ty PVFC
- Chuyên đề tốt nghiệp Luận văn Nâng cao hiệu quả đầu tư và hiệu quả hoạt động của công ty PVFC 1
- Chuyên đề tốt nghiệp MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ...................................................................... 5 LỜI NÓI ĐẦU ................................ ................................ ................................ ................. 6 CHƯƠNG 1 : THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ Ở PVFC. ............... 7 1.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ. ........................................... 7 1.1.1. Giới thiệu về công ty..................................................................... 7 1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ chính của công ty. ....................................... 8 1.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ chính..................................................... 8 1.1.2.2 Các hoạt động trọng yếu của PVFC. ....................................... 8 1.1.3. Sơ đồ tổ chức của công ty. .......................................................... 10 1.1.4. Chiến lược phát triển của PVFC. ................................................ 13 1.1.4.1.Quan điểm chủ đạo. ................................ .............................. 13 1.1.4.2.Mục tiêu chiến lược. ............................................................. 14 1.1.4.3.Nội dung chiến lược. ............................................................. 14 1.2. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ Ở PVFC. .............................. 15 1.2.1. Quy trình đầu tư dự án của PVFC. ............................................. 15 1.2.1.1.Tìm kiếm cơ hội đầu tư ......................................................... 15 1.2.1.2.Tìm hiểu thông tin về cơ hội đầu tư. ..................................... 16 1.2.1.3.Phân tích thông tin về dự án .................................................. 17 1.2.1.4.Lập phương án hợp tác đầu tư sơ bộ ..................................... 17 1.2.1.5.Ký hợp đồng nguyên tắc ....................................................... 17 1.2.1.6.Lập báo cáo nghiên cứu khả thi(FS) ...................................... 17 1.2.1.7.Xây dựng phương án đầu tư chi tiết ...................................... 18 1.2.1.8.Phê duyệt đầu tư ................................................................... 19 1.2.1.9.Hoàn thiện thủ tục thành lập tổ chức kinh doanh mới .......... 19 1.2.2. Một số nguyên tắc chủ yếu đầu tư dự án của PVFC. .................. 19 1.2.2.1. Lĩnh vực đầu tư. .................................................................. 19 1.2.2.2. Đối tượng đầu tư. ................................................................ 20 2
- Chuyên đề tốt nghiệp 1.2.2.3. Thẩm định đầu tư. ............................................................... 20 1.2.2.4. Quản lý vốn đầu tư. ............................................................. 22 1.2.3. Mạng lưới, bộ máy thực hiện đầu tư: ................................ .......... 23 1.2.4. Các dự án mà PVFC đã tham gia trong thời gian qua................. 24 1.2.4.1.Các dự án tiêu biểu mà PVFC đ ã tham gia. ........................... 24 1.2.4.2.Các dự án đang trong giai đoạn thực hiện. ............................ 27 1.2.4.3. Các dự án đang trong giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư. ... 33 1.2.5. Thực trạng đầu tư , quản lý đầu tư của PVFC trong thời gian qua. ..... 35 1.2.5.1. Vốn đầu tư dự án giai đoạn 2000-2006. .............................. 35 1.2.5.2. Vốn đầu tư cho từng lĩnh vực. ............................................. 36 1.2.5.3. Cơ cấu vốn đầu tư dự án trong đầu tư của công ty............... 40 1.2.6. Đánh giá về kết quả và hiệu quả đầu tư, quản lý đầu tư. ............ 42 1.2.6.1. Những thành tựu cơ bản ...................................................... 42 1.2.6.2. Những tồn tại cần khắc phục ............................................... 48 1.2.7. Các nhân tố tác động đến kết quả , hiệu quả đầu tư, quản lý đầu tư. ......................................................................................................... 50 1.2.7.1.Quản lý đầu tư theo tiêu chuẩn quốc tế(ISO 9001-2000). ...... 50 1.2.7.2.Đ ặc điểm của ngành nghề, lĩnh vực mà PVFC chọn đầu tư dự án...................................................................................................... 51 1.2.7.3.Nguồn nhân lực có chất lượng cao, nhiệt tình và sáng tạo ..... 51 1.2.7.4.ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý. ........................ 52 1.2.7.5.Phương án phát hiện và đề ra giải pháp phòng tránh rủi ro hữu hiệu................................................................................................... 52 CHƯƠNG 2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ Ở PVFC ................................................................................................................... 55 2.1.PVFC - NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC. ................................ ........................ 55 2.1.1.Các thành tựu và định hướng phát triển của ngành D ầu khí Việt N am...................................................................................................... 55 2.1.1.1.Các thành tựu của ngành ....................................................... 55 3
- Chuyên đề tốt nghiệp 2.1.1.2.Đ ịnh hướng phát triển của ngành ................................ .......... 56 2.1.2. PVFC- Những thuận lợi và thách thức. ....................................... 57 2.1.2.1. Một số chỉ tiêu hoạt động chính giai đoạn 2007-2010. ......... 57 2.1.2.2.Thuận lợi: ............................................................................. 58 2.1.2.3.Khó khăn. ............................................................................. 59 2.2. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐẦU T Ư DỰ ÁN ........ 60 2.2.1.Giải pháp huy động vốn cho đầu tư dự án .................................... 61 2.2.2.Giải pháp về nghiên cứu, triển khai tìm kiếm cơ hội đầu tư ......... 64 2.2.3.Công tác đầu tư dự án và quản lý sau đầu tư. ............................... 65 2.2.4.Đ ầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................ 66 2.2.5.Đ ầu tư vào cơ sở hạ tầng, công nghệ............................................ 67 2.2.6. Giải pháp về quản lý danh mục đầu tư ........................................ 68 KẾT LUẬN ................................ ................................ ................................ ................... .70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ............................. 71 4
- Chuyên đề tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Công ty tài chính Dầu khí PVFC: Công ty dịch vụ kỹ thuật Dầu khí PTSC: Công ty dịch vụ Khoan Dầu khí PVD: PETROSETCO: Công ty d ịch vụ Du lịch Dầu khí. Công ty vận tải Dầu khí PVtranco: Công ty bảo hiểm Dầu khí PVI: Công ty dịch vụ khoan và hoá phẩm Dầu khí D MC: Ngân hàng nhà nước NHNN: Quản lý rủi ro Q LRR: Quản lý vốn uỷ thác Q LVUT: Chứng từ có giá CTCG: HĐQT: Hội đồng quản trị Hợp tác kinh doanh H TKD: CTTC: Công ty tài chính Quản lý dòng tiền Q LDT: Thu xếp vốn TXV: Tổ chức nhân sự tiền lương TCNSTL: Tổng công ty TCT: 5
- Chuyên đề tốt nghiệp LỜI NÓI ĐẦU Đ ất nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế năng động với tốc độ tăng trưởng kinh tế 8% hàng năm.Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới chúng ta đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2006 và kết quả của nó là dòng đầu tư nước ngoài chảy vào mạnh mẽ cùng với nó là sự tăng trưởng mọi mặt của nền kinh tế.Hoà cùng sự phát triển chung của kinh tế đất nước một ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất là ngành tài chính, ngân hàng, hiện nay ở Việt Nam có hơn 50 ngân hàng và công ty tài chính với số vốn điều lệ mỗi đơn vị lên đến hàng nghìn tỷ đồng. Riêng năm 2006 có nhiều ngân hàng được thành lập mới.Các ngân hàng và công ty tài chính đã phát huy tích cực vai trò trung gian huy đ ộng vốn cho nền kinh tế,sự phát triển của các doanh nghiệp. Công ty Tài chính D ầu khí (PVFC) là một trong những công ty lớn mạnh nhất trong ngành tài chính; là một đ ịnh chế tài chính của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam trong quá trình hoạt động đ ã được sự giúp đỡ tích cực của tổng công ty, tuy mới ra đời năm 2000 nhưng cho đến nay PVFC đã khẳng định đ ược vị thế là một công ty tài chính mạnh của tập đoàn dầu khí và góp phần tích cực trong vai trò huy động vốn cho sự phát triển của đất nước nói chung và của ngành D ầu khí nói riêng.Ngoài chức năng huy đ ộng vốn, hoạt động đầu tư của công ty cũng là m ột mảng lớn, có tầm quan trọng đặc biệt; PVFC đã tham gia đầu tư vào các d ự án lớn với số vốn hàng nghìn tỷ đồng trong ngành Dầu khí, năng lượng đặc biệt là lĩnh vực sản xuất điện, xi măng. Vì vậy việc quản lý đầu tư dự án tại PVFC là việc hết sức cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư và hiệu quả hoạt động của công ty. Đó cũng là đề tài mà tôi nghiên cứu và viết chuyên đề tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Hồng Minh đã giúp đỡ tôi ho àn thành chuyên đề này. 6
- Chuyên đề tốt nghiệp CHƯƠNG 1 : THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ Ở PVFC. 1.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ. 1.1.1. Giới thiệu về công ty. Công ty tài chính dầu khí (PVFC). Trụ sở chính: 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, H à Nội. Là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Công ty tài chính Dầu khí thành viên 100% vốn của Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam ra đời với phương châm hoạt động Vì sự phát triển vững mạnh của Tập đoàn D ầu khí Việt Nam. Thành lập Công ty Tài chính Dầu khí là một dấu mốc quan trọng, một tầm nhìn mới trong chiến lược phát triển của ngành năng lượng Dầu khí và hướng tăng trưởng vững bền nền kinh tế Việt Nam trong thế kỷ 21. N gay từ khi ra đời, Công ty đ ã nhanh chóng hội nhập vào cộng đồng Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam cũng như hội nhập vào cộng đồng các định chế tài chính trong nước và quốc tế. Công ty xác định hợp tác chặt chẽ, chân thành với các tổ chức tín dụng, các nhà đầu tư trong và ngoài nước nhằm đảm bảo nguồn vốn cho các dự án của Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam - Yếu tố quan trọng đầu tiên đảm bảo sự thành công của Công ty. "Tầm nhìn tăng trưởng - Cam kết vững chắ c - Thành công tài chính" là tôn chỉ hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí. Tư tưởng của tôn chỉ thể hiện rõ nhiệm vụ chiến lược của Công ty là: đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển của ngành Dầu khí Việt nam và vận hành sinh lời hiệu quả nhất mọi nguồn tài chính tiền tệ của ngành Dầu khí. H iện nay trụ sở chính của công ty tại Hà Nội và hơn 10 chi nhánh khắp các tỉnh thành trong cả nước trong đó chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh, chi nhánh Vũng Tàu, Đà Nẵng là những chi nhánh triển khai hiệu quả hoạt động kinh doanh nhất.Cho đến 1-1-2007 PVFC có vốn điều lệ là 3000 tỷ đồng và 7
- Chuyên đề tốt nghiệp tổng tài sản gần 21000 tỷ đồ ng. Công ty có khoảng 1000 lao độ ng và có tổng quỹ lương kho ảng 66 tỷ đồng. Mạng lưới hoạt động của PVFC đang được tích cực triển khai tại các địa phương có hoạt động kinh tế, đầu tư sôi động. Đến hết năm 2006, PVFC đã có chi nhánh tại Tp.HCM, Vũng Tàu, Đà Nẵng, Hải Phòng. Trong kế ho ạch năm 2007, PVFC sẽ tiếp tục mở rộng hệ thống các chi nhánh tại Nam Đ ịnh, Cần Thơ, Thanh Hoá, Nghệ An. Tại Hà nội, công ty sẽ mở thêm chi nhánh Thăng long, tại Tp.HCM mở thêm chi nhánh Sài Gòn. 1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ chính của công ty. 1.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ chính. Công ty tài chính dầu khí được thành lập ngày 19/6/2000 bởi Tổng công ty Dầu khí Việt Nam(PetroVietnam) trong chiến lược xây dựng tập đo àn D ầu khí phát triển vững mạnh ,với 100% vốn của tổng công ty nhằm đảm đương vai trò là công cụ tài chính của tập đoàn, tạo lập và quản lý vốn đầu tư, thực hiện chức năng thu xếp vốn của tổng công ty Dầu khí Việt Nam một cách đa dạng và hiệu quả. PVFC không chỉ đảm đương nhiệm vụ thu xếp vốn cho Tập đoàn D ầu khí và các đơn vị thành viên, thực hiện kinh doanh sinh lợi nguồn tài chính của PetroVietnam mà còn làm đại diện chủ sở hữu phần vốn góp của PetroVietnam trong các liên doanh, công ty cổ phàn trực thuộc. Trong quá trình hội nhập với thị trường tài chính khu vực và quốc tế PVFC đang từng bước hoàn thiện hoạt động kinh doanh của mình nhằm đem lại cho các nhà đ ầu tư nước ngo ài những sản phẩm dịch vụ an toàn, hiêu quả. 1.1.2.2 Các hoạt động trọng yếu của PVFC. *. Thu xếp vốn:PVFC có mạng lưới các đối tác là các ngân hàng thương m ại quốc doanh,các quỹ đầu tư có uy tín, PVFC đã thu x ếp vốn thành công cho hơn 30 dự án d àu khí, điện… với tổng thu xếp đạt hơn 5.500 tỷ 8
- Chuyên đề tốt nghiệp đồng. PVFC cũng là thành viên đồng tài trợ trực tiếp ký kết hợp đồng theo dõi việc giải ngân; quản lý khoản vay. *. Tư vấn tài chính: gồm tư vấn tài chính d ự án và tư vấn tài chính doanh nghiệp. -Tư vấn tài chính Dự án: Thực hiện khảo sát, nghiên cứu phân tích và đánh giá tính kinh tế của dự án, đánh giá năng lực các nguồn tài trợ tiềm năng, từ đó xây dựng, cơ cấu nguồn vốn hợp lý, đạt hiệu quả kinh tế-tài chính cho D ự án. - Tư vấn tài chính doanh nghiệp: Tư vấn cho doanh nghiệp xử lý các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong hoạt động tài chính, tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng kế hoạch tài chính trong kinh doanh, lập đề án thu xếp vốn theo nhu cầu doanh nghiệp. *. Đầu tư: PVFC là nhà đầu tư chuyên nghiệp trong hai lĩnh vực chính: Một là đầu tư dự án trong đó PVFC cùng khách hàng tìm kiếm các dự án chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, quản lý vận hành, khai thác dự án. Hai là đầu tư chứng khoán, chứng từ có giá và vào các công ty cổ phần. *. Tư vấn đầu tư và nhận uỷ thác đầu tư: PVFC thực hiện cung cấp các khách hàng dịch vụ tư vấn đầu tư hoặc nhận uỷ thác quản lý vốn cho đầu tư vào dự án ,đầu tư chứng khoán,chứng từ có giá hoặc vào các công ty cổ phần. N goài các sản phẩm dịch vụ chủ yếu trên PVFC còn thực hiện các hoạt động cho vay các tổ chức kinh tế, cho vay cá nhân, bảo lãnh,bao thanh toán trong nước;bảo lãnh và phát hành trái phiếu doanh nghiệp;tư vấn cổ phần hoá,tư vấn quản lý dòng tiền, tư vấn tài chính doanh nghiệp,thẩm định dự án; kinh doanh ngoại hối , vàng bạc; thực hiện các dịch vụ kiều hối và dịch vụ chuyển tiền nhanh… 9
- Chuyên đề tốt nghiệp 1.1.3. Sơ đồ tổ chức của công ty. BAN GIÁM ĐỐC VĂN PHÒNG PHÒNG QU ẢN LÝ VỐN UỶ THÁC ĐẦU TƯ PHÒNG QU ẢN LÝ DÒNG TIỀN PHÒNG THU XẾP VỐN VÀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP PHÒNG DỊCH VỤ VÀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN PHÒNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH PHÒNG ĐẦU TƯ PHÒNG GIAO D ỊCH TRUNG TÂM PHÒNG THẨM ĐỊNH ĐỘC LẬP PHÒNG QU ẢN LÝ RỦ I RO TÍN D ỤNG VÀ Đ ẦU TƯ PHÒNG TỔ CHỨC NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG PHÒNG KẾ HOẠCH VÀ THỊ TRƯỜNG PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KIỂM TRA KIỂM SOÁT NỘI BỘ KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ CÔNG NGHỆ TIN HỌC TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BAN CHUẨN BỊ VÀ QU ẢN LÝ XÂY DỰNG TRỤ SỞ CÁC CHI NHÁNH VÀ VĂN PHÒNG GIAO D ỊCH Chức năng từng phòng ban: V ĂN PHÒNG V ăn phòng là Phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban Giám đốc và Hội đồng quản trị Công ty trong việc chỉ đạo, quản lý và điều hành hoạt động chung của Công ty bao gồm : công tác thư ký, trợ lý 10
- Chuyên đề tốt nghiệp Ban Giám đốc, công tác giúp việc Hội đồng quản trị, công tác pháp chế, công tác đối ngo ại công ty, quản trị văn phòng, văn thư lưu trữ, an ninh bảo vệ. PHÒNG QUẢN LÝ UỶ THÁC ĐẦU TƯ VỐN Phòng Quản lý vốn uỷ thác đầu tư là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc công ty trong việc nghiên cứu, tổ chức triển khai huy động và quản lý nguồn vốn uỷ thác đầu tư của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước. PHÒNG QUẢN LÝ DÒNG TIỀN Phòng quản lý dòng tiền là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc công ty trong việc cân đối, điều hoà, sử dụng và kinh doanh mọi nguồn vốn trong công ty nhằm đảm bảo đáp ứng kịp thời và hiệu quả vốn trong hoạt động kinh doanh của công ty. PHÒNG THU X ẾP VỐN VÀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP Phòng Thu x ếp vốn và Tín dụng doanh nghiệp là Phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc Công ty trong thu xếp vốn cho các dự án đầu tư trong và ngoài Tổng công ty; quản lý và tổ chức triển khai các hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp. PHÒNG D ỊCH VỤ VÀ TÍN DỤNG CÀ NHÂN Phòng Dịch vụ và tín dụng cá nhân là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc công ty trong việc nghiên cứu và chỉ đạo triển khai chung trong toàn hệ thống công ty và trực tiếp tổ chức hoạt động các phòng giao dịch trực thuộc công ty về dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu của cán bộ công nhân viên ngành Dầu khí và các cá nhân khác. 11
- Chuyên đề tốt nghiệp PHÒNG D ỊCH VỤ TÀI CHÍNH Phòng D ịch vụ Tài chính là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực tổ chức, triển khai cung cấp các dịch vụ tài chính tiền tệ cho Tổng công ty và các tổ chức kinh tế khác. PHÒNG ĐẦU TƯ Phòng đầu tư là Phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc công ty trong việc nghiên cứu, tổ chức triển khai và quản lý đầu tư vốn của Công ty vào các dự án và các doanh nghiệp; nghiên cứu và triển khai kinh doanh hiệu quả trên thị trường chứng khoán. PHÒNG TỔ CHỨC NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG Phòng Tổ chức nhân sự và tiền lương là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc Công ty trong việc quản lý và điều hành các công tác: Tổ chức nhân sự, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực, tiền lương và chế độ chính sách đối với người lao động, công tác an to àn vệ sinh lao động, bảo hộ lao động của Công ty. PHÒNG KẾ HOẠCH VÀ TH Ị TRƯ ỜNG Phòng K ế hoạch và thị trường là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc Công ty trong công tác kế hoạch hoá, báo cáo thống kê, đầu tư xây dựng cơ bản và kế hoạch phát triển sản phẩm, nghiên cứu thị trường và chăm sóc khách hàng. PHÒNG KẾ TOÁN Phòng Kế toán là Phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc công ty trong tổ chức công tác hạch toán kế toán, quản lý tài sản tiền vốn, xây dựng, quản lý và thực hiện kế hoạch tài chính của Công ty. 12
- Chuyên đề tốt nghiệp PHÒNG KIỂM TRA VÀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ Phòng Kiểm tra, kiểm toán nội bộ là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty trong công tác kiểm tra, kiểm toán các hoạt động của Công ty bảo đảm đ ược thực hiện đúng các quy định của pháp luật và của công ty. TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ CÔNG NGHỆ TIN HỌC Phòng Thông tin và công nghệ tin học là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Giám đốc Công ty trong công tác thu thập, tổng hợp, xử lý, phân tích, lưu trữ và cung cấp thông tin phục vụ hoạt động của Công ty; quản lý hệ thống kỹ thuật công nghệ thông tin, phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm công nghệ thông tin ứng dụng. 1.1.4. Chiến lược phát triển của PVFC. 1.1.4.1.Quan điểm chủ đạo. Chiến lược phát triển của PVFC phải dựa trên cơ sở vị thế tài chính của ngành Dầu khí và phục vụ nhu cầu đầu tư phát triển tập đoàn Dầu khí. X ây d ựng và phát triển PVFC dựa trên nền tảng tài chính của Tập đo àn D ầu khí Việt nam; Định chế tài chính của PV phải thực hiện được nhiệm vụ hòa trộn dòng tiền tệ của PV với dòng tiền tệ quốc gia từ đó tạo ra vị thế tài chính mới của PV trong việc thu xếp vốn cho đầu tư phát triển Tập đo àn Dầu khí Từng b ước xây dựng PVFC thành trung tâm tài chính của Tập đo àn D ầu khí (hoạt động như một ngân hàng đầu tư phát triển dầu khí) với nhiệm vụ chính sau: Thứ nhất, Tạo lập và quản trị vốn đầu tư phát triển của Tập đo àn D ầu khí; là công cụ để thực hiện chức năng đầu tư tài chính của Tập đoàn Dầu khí. Thứ hai, Là công cụ tài chính đ ể hỗ trợ chính sách nhân viên của Tập đoàn 13
- Chuyên đề tốt nghiệp Thứ ba, Thực hiện chức năng kinh do anh trên thị trường tài chính, thị trường vốn của Tập đoàn D ầu khí Việt nam. 1.1.4.2.Mục tiêu chiến lược. X ây dựng PVFC trở thành đ ịnh chế đầu tư tài chính mạnh của Tập đoàn Dầu khí - Đ ịnh chế đầu tư tài chính hàng đầu ở Việt Nam. 1.1.4.3.Nội dung chiến lược. Chiến lược xuyên suốt quá trình phát triển PVFC là: Dựa vào vị thế, tiềm năng và nhu cầu tài chính của ngành D ầu khí để xây dựng PVFC thành một định chế đầu tư tài chính mạnh, hiện đại đáp ứng nhu cầu đầu tư, quản trị vốn đầu tư và hoạt động trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ của Tập đo àn D ầu khí. Đ ể thực hiện mục tiêu xuyên suốt và quan điểm chủ đạo, chiến lược phát triển PVFC về đầu tư và phát triển sản phẩm ,dịch vụ là: Chiến lược phát triển sản phẩm và dịch vụ PVFC cung cấp các sản phẩm d ịch vụ tài chính của một định chế đầu tư tài chính hiện đại, chú trọng các sản phẩm dịch vụ tài chính để phục vụ nhu cầu đầu tư và quản trị vốn đầu tư của Tập đoàn Dầu khí. Tập trung mọi thế mạnh của Công ty và lợi thế của ngành Dầu khí để phát triển các sản phẩm dịch vụ mũi nhọn với mục tiêu từ năm 2015 PVFC cung cấp các sản phẩm dịch vụ có chất lượng ngang bằng với các CTTC hiện đại của các nước tiên tiến trong khu vực. Phát triển sản phẩm dịch vụ theo ba hướng: -Thứ nhất: Các sản phẩm dịch vụ mũi nhọn: Các sản phẩm dịch vụ mũi nhọn bao gồm thu xếp vốn và tài trợ các dự án, đầu tư tài chính và các dịch vụ tài chính tiền tệ khác. Đến năm 2010, đưa ho ạt động đầu tư tài chính và cung cấp các dịch vụ tài chính tiền tệ trở thành ho ạt động mũi nhọn mang lại lợi nhuận chủ yếu của Công ty. Đến năm 2010, tỷ trọng doanh thu, tỷ trọng lợi nhuận mang từ hoạt động đầu tư tài chính chiếm 30% và các dịch vụ tài chính tiền tệ chiếm 30% trong tổng doanh thu và tổng lợi nhuận của PVFC. 14
- Chuyên đề tốt nghiệp -Thứ hai:Các sản phẩm dịch vụ nền tảng: D uy trì và nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ nền tảng làm cơ sở để phát triển các sản phẩm dịch vụ mũi nhọn của Công ty. + Huy động vốn: Đ ảm bảo tạo dựng được nguồn vốn vững chắc, ổn định đáp ứng nhu cầu kinh doanh của Công ty đặc biệt là vốn trung và dài hạn. Các nguồn huy động vốn đa dạng, chú trọng tạo vốn từ nguồn tiền tệ của Tổng Công ty và các đơn vị thành viên thông qua tài khoản trung tâm của Petrovietnam, các nguồn vốn từ hệ thống Ngân hàng thương mại Việt nam, các tổ chức tài chính trong và ngoài nước + Hoạt động tín dụng: Thực hiện phương châm "sử dụng tổng hoà các loại nguồn vốn để hình thành lãi suất hoà đồng, có tính cạnh tranh cao". Đ ẩy mạnh cho vay trung và dài hạn, quan tâm phát triển tín dụng uỷ thác. Hoạt động tín dụng được thực hiện đảm bảo an toàn, được kiểm soát chặt chẽ. -Thứ ba: Các sản phẩm dịch vụ thực hiện nhiệm vụ chính trị: PVFC thực hiện nhiệm vụ là trung tâm tài chính tiền tệ và công cụ quản lý đầu tư tài chính của PetroVietnam. Thực hiện các nhiệm vụ do Tập đoàn uỷ quyền như phát hành trái phiếu Dầu khí trong và ngoài nước, quản lý tài chính, quản lý dự án... Nâng cao chất lượng dịch vụ và thực hiện thu xếp vốn thành công cho mọi dự án đầu tư phát triển của PetroVietnam và tạo ra các sản phẩm tài chính phục vụ CBNV ngành Dầu khí. 1.2. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ Ở PVFC. 1.2.1. Quy trình đầu tư dự án của PVFC. 1.2.1.1.Tìm kiếm cơ hội đầu tư - Các thông tin kinh tế, chính trị và pháp luật… - Các thông tin hoạt động của các lĩnh vực đầu tư nằm trong danh mục đầu tư của PVFC. 15
- Chuyên đề tốt nghiệp - Các thông tin về các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực đầu tư nằm trong danh mục đầu tư của PVFC. - ….. Thông tin về cơ hội đầu tư được tìm hiểu thông qua các kênh thông tin: - Thông tin từ đối tác. - Thông tin qua các phương tiện thông tin đại chúng. - Thông tin do các phòng ban khác trong công ty cung cấp. - Thông qua các cá nhân, đơn vị khác trong công ty. Biện pháp thu thập thông tin: - Thu thập trực tiếp thông qua các buổi làm việc trực tiếp với đối tác, với các đơn vị chủ đầu tư dự án. - Thu thập gián tiếp qua các kênh thông tin tại mục 1.2. Thông qua các thông tin thu thập được, Phòng Đ ầu tư tiến hành chọn lọc, nghiên cứu và tìm ra các cơ hội đầu tư dự án, đầu tư cổ phần, xác định cơ hội đầu tư phù hợp với chức năng nhiệm vụ và quy mô về vốn đầu tư của PVFC để làm mục tiêu nghiên cứu. 1.2.1.2.Tìm hiểu thông tin về cơ hội đầu tư. Phòng Đ ầu tư tiến hành thu thập và tìm hiểu thông tin về cơ hội đầu tư. Các nội dung thông tin yêu cầu thu thập bao gồm: - Các thông tin về các b ên liên quan đ ến dự án (chủ đầu tư, đối tác hợp tác đầu tư…) bao gồm: + Hồ sơ pháp lý của đơn vị. + Báo cáo tài chính. + Các thông tin có liên quan khác. - Môi trường pháp lý liên quan đến dự án. - Thị trường: + N hu cầu hiện tại và tương lai về sản phẩm của dự án. + Các nhà cung cấp. + Sản phẩm, đối thủ cạnh tranh. 16
- Chuyên đề tốt nghiệp 1.2.1.3.Phân tích thông tin về dự án phân tích, đánh giá cơ hội đầu tư d ự án trên các mặt: - Đánh giá chủ đầu tư d ự án, các đối tác tham gia đầu tư dự án (đánh giá về khả năng tài chính, uy tín trên thị trường, kinh nghiệm, số dự án tương tự đã thực hiện, mức độ quan hệ với PVFC…) - Hiệu quả kinh tế – tài chính của dự án (đánh giá về thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án, phân tích các chỉ tiêu kinh tế như: tổng mức đầu tư, giá thành sản phẩm, các chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận hàng năm do d ự án đem lại, chỉ tiêu NPV, IRR, thời gian hoàn vốn… ) - Hiệu quả về mặt xã hội (đánh giá tác động môi trường, đánh giá các lợi ích x ã hội do dự án đem lại…) - Khả năng tham gia hợp tác đầu tư của PVFC. 1.2.1.4.Lập phương án hợp tác đầu tư sơ bộ D ựa trên kết quả phân tích sơ bộ , Phòng Đầu tư tiến hành lập phương án tham gia hợp tác đầu tư trình Giám đốc Công ty gồm: - Báo cáo đánh giá sơ bộ về cơ hội đầu tư. - Đánh giá khả năng hợp tác của chủ đầu tư. - Đề xuất về phương án tham gia của PVFC. 1.2.1.5.Ký hợp đồng nguyên tắc Sau khi Giám đốc Công ty/ HĐQT phê duyệt phương án đầu tư sơ b ộ, P.ĐT tiến hành soạn thảo Thoả thuận hợp tác/ Hợp đồng nguyên tắc quy định quyền và trách nhiệm của các bên trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án 1.2.1.6.Lập báo cáo nghiên cứu khả thi(FS) D ựa trên các điều khoản của Hợp đồng nguyên tắc/ Thoả thuận hợp tác, P.ĐT cùng các đối tác lập FS của dự án (trong một số dự án cụ thể, P.ĐT có thể phối hợp với P.DVTC để cùng tham gia lập FS), thực hiện các công việc: 17
- Chuyên đề tốt nghiệp - Chuyên viên đầu tư thu thập, nghiên cứu đánh giá các thông tin liên quan tới dự án, phối hợp với chủ đầu tư và các đối tác để lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (FS). - Do đặc thù của một tổ chức tài chính, PVFC không thực hiện toàn bộ các công tác lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án. Trong báo cáo nghiên cứu khả thi, PVFC chỉ tham gia đánh giá và thực hiện các công việc như: K hảo sát thị trường, lập phương án tài chính, đánh giá hiệu quả tài chính… - Tiến hành đàm phán với đối tác và các bên liên quan (nếu có) phương án hợp tác đầu tư, quản lý vận hành dự án. 1.2.1.7.Xây dựng phương án đầu tư chi tiết Sau khi thu thập và đánh giá đầy đủ các thông tin có liên quan đến dự án, Phòng Đ ầu tư tiến hành lập phương án đầu tư vào dự án. Phương án đầu tư phải đảm bảo các khía cạnh: - Tính hiệu quả. - Phù hợp với quy định của Pháp luật. - Phù hợp với khả năng về nguồn vốn, nhân lực… của PVFC. - Phù hợp với mục tiêu và định hướng chiến lược của PVFC. Phương án đầu tư được xây dựng phải đảm bảo đầy đủ các thông tin: - Khối lượng vốn đầu tư, tỷ lệ tham gia đầu tư tương ứng của PVFC. - Đánh giá hiệu quả vốn đầu tư của PVFC khi tham gia đầu tư d ự án dựa trên một số chỉ tiêu tài chính như: NPV, IRR, Thời gian thu hồi vốn đầu tư… - Tiến độ đầu tư: Khối lượng vốn đầu tư theo tiến độ góp vốn, cân đối theo danh mục đầu tư của Công ty. - Phương án nguồn vốn tham gia đầu tư: + Nguồn uỷ thác đầu tư: P. ĐT lên phương án uỷ thác vốn đầu tư và thực hiện theo Quy trình Uỷ thác đầu tư hiện hành của Công ty. + N guồn vốn tự có: Phối hợp với P. QLDT để cân đối nguồn vốn tham gia đầu tư. 18
- Chuyên đề tốt nghiệp - Đánh giá rủi ro và đưa ra phương án phòng ngừa rủi ro. Đ ưa ra kết luận về phương án tham gia đầu tư: hiệu quả đầu tư, những thuận lợi và khó khăn của PVFC khi tham gia đầu tư, biện pháp khắc phục… 1.2.1.8.Phê duyệt đầu tư 1.2.1.9.Hoàn thiện thủ tục thành lập tổ chức kinh doanh mới PVFC cùng các bên liên quan phối hợp hoàn thiện các thủ tục pháp lý cần thiết để dự án được đầu tư: + So ạn thảo Điều lệ Công ty (trong trường hợp thành lập Công ty để quản lý, vận hành d ự án); hoặc Quy chế hoạt động của Ban Quản lý Hợp doanh (trường hợp thực hiện Hợp đồng HTKD). + Thực hiện các thủ tục xin cấp phép đầu tư và xin phép thành lập pháp nhân mới (nếu có thành lập pháp nhân mới). + P. ĐT đề nghị Giám đốc Công ty cử cán bộ trực tiếp hoặc kiêm nhiệm tham gia các mô hình quản lý dự án. 1.2.2. Một số nguyên tắc chủ yếu đầu tư dự án của PVFC. 1.2.2.1. Lĩnh vực đầu tư. Công ty đầu tư vào các lĩnh vực theo thứ tự ưu tiên sau: Các hoạt động Dầu khí và năng lượng: Các doanh nghiệp thành viên của Tổng Công ty D ầu khí Việt Nam, các doanh nghiệp hoạt đ ộng trong lĩnh vực dầu khí, năng lượng... dưới mọi hình thức. Hoạt động tài chính – tín dụng: Các ngân hàng, định chế tài chính, các Công ty bảo hiểm, quỹ đ ầu tư... D u lịch cao cấp: Khách sạn, khu nghỉ dưỡng, khu vui chơi, khu du lịch... Các ngành nghề về sản xuất công nghiệp đang được Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ phát triển. 19
- Chuyên đề tốt nghiệp 1.2.2.2. Đối tượng đầu tư. Các doanh nghiệp được Công ty xem xét thực hiện việc hợp tác đầu tư bao gồm: - Các doanh nghiệp thành viên của Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam. - Các doanh nghiệp thành viên của các tổ chức mà Công ty đang tham gia ho ặc có thoả thuận hợp tác toàn diện. - Các doanh nghiệp khác hội đủ các tiêu chí đầu tư của Công ty. - Đ iều kiện bắt buộc: - Đối với dự án: Công ty chỉ xem xét tham gia đầu tư góp vốn khi đáp ứng đủ các điều kiện thời gian xây dựng dự án không quá 24 tháng, tỷ suất lợi nhuận trên vốn góp dự kiến đạt tối thiểu 15%. - Đối với đầu tư góp vốn nắm giữ cổ phần, Chứng tư có giá (CTCG): Công ty chỉ xem xét tham gia đầu tư khi doanh nghiệp 03 năm liên tục có tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đạt tối thiểu 12%. Các trường hợp khác có thể được xem xét ra quyết định đầu tư, bao gồm: + Doanh nghiệp mới cổ phần hoá, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 3 năm trước cổ phần hóa tăng dần, có năm đạt 12%. + Doanh nghiệp đã có 03 năm tăng trưởng liên tục với tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đạt 12%, nhưng do đang triển khai các dự án đầu tư mà làm giảm chỉ tiêu lợi nhuận. + Doanh nghiệp có 03 năm tăng trưởng liên tục với tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đạt 12%, tuy nhiên do việc tăng vốn điều lệ để phát triển sản suất kinh doanh mà làm giảm chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. + Doanh nghiệp mới thành lập và/hoặc mới đi vào hoạt động nhưng đã có lợi nhuận. Đồng thời, trong báo cáo nghiên cứu khả thi thành lập Doanh nghiệp, tỷ suất lợi nhuận dự kiến của doanh nghiệp khi hoạt động ≥ 12%/năm. -Các trường hợp đặc biệt khác. 1.2.2.3. Thẩm định đầu tư. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luân văn; " nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Sông Đà I "
67 p | 1142 | 617
-
Luận văn: Nâng cao hiệu quả Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Á Châu
88 p | 483 | 188
-
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty TNHH Thương mại VIC
88 p | 629 | 93
-
Luận văn: "Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Quy Chế Từ Sơn "
66 p | 315 | 71
-
Luận văn: "Nâng cao hiệu quả sử dụng người lao động của công ty điện thoại Hà Nội"
58 p | 177 | 69
-
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT Quảng An
94 p | 203 | 68
-
Luận văn: "Nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn của Công ty Điện lực Ba Đình"
50 p | 200 | 64
-
LUẬN VĂN: Nâng cao hiệu quả thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây
65 p | 172 | 53
-
LUẬN VĂN: Nâng cao hiệu quả hoạt động đại lý Bảo Hiểm Nhân Thọ ở Việt Nam hiện nay
31 p | 329 | 52
-
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động ở công ty đay Thái Bình
0 p | 186 | 48
-
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA HUYỆN PHỔ YÊN
0 p | 160 | 43
-
LUẬN VĂN: Nâng cao hiệu quả nhập khẩu hàng hóa tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Viễn Đông
66 p | 207 | 38
-
Luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các khu công nghiệp tập trung Hà Nội
27 p | 211 | 33
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển tiền điện tử tại NHNo&PTNT Nam Hà Nội
64 p | 176 | 32
-
Luận văn "Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động ở công ty đay Thái Bình "
38 p | 137 | 19
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng An Bình
25 p | 152 | 19
-
LUẬN VĂN: Nâng cao hiệu quả hoạt động của nền kinh tế sau thời kỳ mở cửa
22 p | 92 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Quỹ đầu tư phát triển Tây Ninh
115 p | 8 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn