intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Phân tích thực trạng và giải pháp xuất khẩu đồ gỗ sang Hoa Kỳ của công ty TNHH một thành viên Trúc Vi

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

244
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong xu thế hội nhập nền kinh tế như hiện nay, việc mở rộng hợp tác giao lưu quốc tế và khu vực đã và đang trở thành một nhu cầu tất yếu cho việc phát triển kinh tế của mọi quốc gia. Thương mại quốc tế rất quan trọng trong nền kinh tế, nó vừa tạo điều kiện cho nền kinh tế đất nước phát triển, vừa đáp ứng nhu cầu cơ bản và ngày càng nâng cao trong đời sống kinh tế và xã hội. Vì lẽ đó, hoạt động thương mại quốc tế hiện nay đã liên tục gia tăng với tốc...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Phân tích thực trạng và giải pháp xuất khẩu đồ gỗ sang Hoa Kỳ của công ty TNHH một thành viên Trúc Vi

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề Tài: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP H XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ SANG HOA KỲ CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TRÚC VI C TE Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG U H Giảng viên hướng dẫn: Th.s Diệp Thị Phương Thảo Sinh viên thực hiện : Võ Thị Hữu MSSV: 0854010083 Lớp: 08DQN2 TP. Hồ Chí Minh, năm 2012
  2. LỜI CAM ĐOAN ---------- Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại công ty Trúc Vi, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng… năm 2012 Ký tên H C Võ Thị Hữu TE U H i
  3. LỜI CẢM ƠN ---------- Em xin trân trọng gửi lời cám ơn Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể thầy cô với kinh nghiệm và sự nhiệt tình đã giảng dạy, trang bị cho em những kiến thức trong suốt thời gian em học tại Truờng Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM. Em xin gửi đến Ths. Diệp Thị Phương Thảo người Cô đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này với lòng biết H ơn chân thành sâu sắc. C Em cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám đốc và toàn thể cán bộ công nhân TE viên Công ty TNHH một thành viên Trúc Vi đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại công ty trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin cám ơn các anh chị Phòng Kinh doanh Xuất Nhập khẩu đã tạo điều kiện cho em được tiếp cận thực tế và sự nhiệt tình hỗ trợ, hướng dẫn em hoàn thành báo cáo này. U H Với thời gian có hạn cho phép em đã rất cố gắng để hoàn thành bài báo cáo này. Tuy nhiên cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định trong bài báo cáo, em rất mong được sự góp ý của Cô cũng như các Anh Chị trong Công ty để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức của mình. Em xin chân thành cám ơn. Sinh viên Võ Thị Hữu ii
  4. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ Đơn vị xác nhận: Công ty TNHH một thành viên Trúc Vi Họ và tên sinh viên: Võ Thị Hữu MSSV: 0854010083 Khóa: 2008 – 2012 Nhận xét chung: H …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… C …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… TE …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… U …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… H ………………………… TP.Hồ Chí Minh, ngày..... tháng..... năm 2012 Xác nhận của đơn vị iii
  5. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN …… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… H ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… C ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… TE ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… U ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… H TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2012 Giảng viên hƣớng dẫn (Ký tên) iv
  6. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN …… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… H ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… C ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… TE ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… U ……………………………………………………………… H TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2012 Giảng viên phản biện (Ký tên) v
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Diệp Thị Phương Thảo MỤC LỤC ---------- Lời cam đoan ............................................................................................... i Lời cảm ơn .................................................................................................. ii Nhận xét của đơn vị..................................................................................... iii Nhận xét của giáo viên hướng dẫn............................................................... iv Nhận xét của giáo viên phản biện ................................................................. v Mục lục ..................................................................................................... vi Danh mục các từ viết tắt ............................................................................... x H Danh sách các bảng sử dụng........................................................................ xi C Danh sách các biểu đồ, sơ đồ, hình ảnh ...................................................... xii Lời mở đầu .................................................................................................. 1 TE Lý do chọn đề tài ............................................................................... 1 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 1 U Phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2 Kết cấu báo cáo ................................................................................. 2 H CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG ................................................ 3 1.1 Cơ sở lý luận chung ............................................................................ 3 1.1.1 Phương thức thâm nhập thị trường bằng xuất khẩu ..................... 3 1.1.1.1 Hình thức xuất khẩu gián tiếp .............................................. 3 1.1.1.2 Hình thức xuất khẩu trực tiếp ............................................... 4 1.1.2 Các hình thức xúc tiến xuất khẩu ............................................... 4 1.1.2.1 Quảng cáo quốc tế .............................................................. 4 vi
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Diệp Thị Phương Thảo 1.1.2.2 Tham gia hội chợ triễn lãm .................................................. 6 1.1.2.3 Khảo sát mở rộng thị trường xuất khẩu ................................ 6 1.1.2.4 Ứng dụng thương mại điện tử .............................................. 7 1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến ngành công nghiệp đồ gỗ xuất khẩu ... 7 1.2.1 Môi trường bên ngoài tác động đến doanh nghiệp ...................... 7 1.2.2 Môi trường bên trong tác động đến doanh nghiệp ........................ 8 1.3 Tổng quan về thị trƣờng Hoa Kỳ ........................................................ 9 1.3.1 Tiềm năng ................................................................................... 9 1.3.2 Quy mô ....................................................................................... 9 1.3.3 Kênh phân phối ......................................................................... 10 1.3.4 Qui định pháp luật và thuế quan ................................................ 11 H 1.3.4.1 Các quy định pháp luật ..................................................... 11 1.3.4.2 Quy định về thuế quan ...................................................... 12 C 1.3.4.3 Tiêu chuẩn và quy định đối với đồ gỗ ............................... 13 TE 1.4 Kinh nghiệm của một số DN xuất khẩu đồ gỗ sang Thị trƣờng Châu Âu .......................................................................... 15 1.4.1 Kinh nghiệm XK của các DN Trung Quốc ................................ 15 U 1.4.2 Kinh nghiệm XK của các DN Việt Nam.................................... 16 1.4.3 Bài học rút ra từ các DN ............................................................ 16 H KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................... 17 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ TẠI CÔNG TY SANG THỊ TRƢỜNG HOA KỲ ............................................................ 18 2.1 Tổng quan về công ty ....................................................................... 18 2.1.1 Lịch sử hình thành, phát triển, lĩnh vực hoạt động của công ty ........................................................................................ 18 2.1.2 Cơ cấu tổ chức công ty ............................................................. 21 vii
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Diệp Thị Phương Thảo 2.1.2.1 Sơ lược về bộ máy tổ chức ................................................ 21 2.1.2.2 Sơ lược phòng XNK ......................................................... 22 2.2 Kết Quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 23 2.3 Thực trạng XK của công ty ................................................................ 25 2.3.1 Kim ngạch XK của công ty ........................................................ 25 2.3.2 Kim ngạch theo cơ cấu mặt hàng ............................................... 26 2.3.3 Kim ngạch theo cơ cấu thị trường .............................................. 29 2.4 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến XK đồ gỗ của công ty sang Hoa Kỳ ................................................. 31 2.4.1 Phân tích môi trường bên ngoài ................................................. 31 2.4.1.1 Yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội .......................................... 32 H 2.4.1.2 Yếu tố chính trị, luật pháp ................................................ 33 2.4.1.3 Yếu tố khoa học, công nghệ .............................................. 34 C 2.4.1.4 Yếu tố môi trường tự nhiên ............................................... 35 TE 2.4.2 Phân tích môi trường bên trong .................................................. 36 2.4.2.1 Các đối thủ cạnh tranh ...................................................... 36 2.4.2.2 Khách hàng ....................................................................... 37 U 2.4.2.3 Nhà cung ứng nguyên liệu ................................................ 38 2.4.2.4 Sản phẩm thay thế ............................................................. 38 H 2.4.2.5 Tình hình nội bộ công ty ................................................... 39 2.4.2.5.1 Nguồn nhân lực ..................................................... 39 2.4.2.5.2 Nghiên cứu và phát triển ....................................... 40 2.4.2.5.3 Công tác marketing ............................................... 40 2.4.2.5.4 Sản xuất, quản lý ................................................... 41 2.4.2.5.5 Công tác thông tin ................................................. 41 2.5 Những tồn tại của công ty .................................................................. 42 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................... 43 viii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Diệp Thị Phương Thảo CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG XK ĐỒ GỖ CỦA CÔNG TY TRÚC VY GĐ 2010 – 2020 .......................................... 44 3.1 Mục tiêu của công ty........................................................................... 44 3.2 Ma trận SWOT ................................................................................... 45 3.3 Các giải pháp hƣớng tới đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm của công ty sang Hoa Kỳ ................................. …..46 3.3.1 Giải pháp Marketing, xây dựng thương hiệu .............................. 46 3.3.2 Giải pháp đa dạng hóa và nâng cao chất lương SP ..................... 49 3.3.2.1 Đa dạng hóa sản phẩm ...................................................... 48 3.3.2.2 Nâng cao chất lượng sản phẩm ......................................... 51 H 3.3.3 Giải pháp ổn định nguồn nguyên liệu ......................................... 52 3.3.4 Giải pháp nâng cao và phát triển nguồn nhân lực ....................... 53 C 3.3.4.1 Đối với lao động sản xuất ................................................. 53 TE 3.3.4.2 Đối với lao động thiết kế ................................................... 54 3.3.4.3 Đối với cán bộ quản lý ...................................................... 54 3.3.4.4 Đối với nhân viên XNK và Marketing .............................. 55 U KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................... 55 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................... 56 H TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 57 PHỤ LỤC ix
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Diệp Thị Phương Thảo DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CP: Chính phủ DN: Doanh nghiệp CIF: Cost Insurance and freight (tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải) EXPO: Hội chợ đồ gỗ và thủ công Mỹ nghệ FSC: Forest Stewardship Council (Hội đồng quản trị rừng thế giới) GDP: Gross domestic product: (tổng thu nhập quốc nội) VN: Việt Nam KT: Kinh tế H SX: Sản xuất C SWOT: Strenghts, weakness, opportunities, Threats (điểm mạnh, điểm yếu, TE cơ hội, nguy cơ SP: Sản phẩm U USD: United States Dollars (đô la Mỹ) WTO: World trade organization (Tổ chức Thương mại thế giới) H Vifores: Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam XK: Xuất khẩu XNK: Xuất nhập khẩu TNHH: Trách nhiệm hữu hạn x
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Diệp Thị Phương Thảo DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1- Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2009 đến năm 2011 ............................................................ Trang 24 Bảng 2.2- Tổng kim ngạch XK từ năm 2009-2011.............................. Trang 25 Bảng 2.3- Tổng kim ngạch XK theo mặt hàng Từ năm 2009-2011 ........................................................................... Trang 26 H Bảng 2.4- So sánh mức độ tăng qua các năm ................................... Trang 27 C Bảng 2.5- Kim ngạch XK theo cơ cấu thị trường.............................. Trang 29 TE U H xi
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Diệp Thị Phương Thảo DANH SÁCH HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1- Sơ đồ tổ chức của công ty ............................................... Trang 21 Biểu đồ 2.1- Biểu đồ doanh thu theo cơ cấu mặt hàng ..................... Trang 27 Biểu đồ 2.2- Biểu đồ Kim ngạch XK theo Cơ cấu thị trường ............................................................................. Trang 30 H C TE U H xii
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Diệp Thị Phương Thảo LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập nền kinh tế như hiện nay, việc mở rộng hợp tác giao lưu quốc tế và khu vực đã và đang trở thành một nhu cầu tất yếu cho việc phát triển kinh tế của mọi quốc gia. Thương mại quốc tế rất quan trọng trong nền kinh tế, nó vừa tạo điều kiện cho nền kinh tế đất nước phát triển, vừa đáp ứng nhu cầu cơ bản và ngày càng nâng cao trong đời sống kinh tế và xã hội. Vì lẽ đó, hoạt động thương mại quốc tế hiện nay đã liên tục gia tăng với tốc độ siêu tốc. Nhu cầu tiêu thụ đồ gỗ của thế giới tăng mạnh, cánh cửa cho các nhà xuất khẩu đồ gỗ rộng mở, trong đó Hoa Kỳ là nước nhập khẩu gỗ, sản phẩm gỗ và đồ nội thất hàng đầu thế giới, với kim ngạch trên 40 tỷ đô la Mỹ mỗi năm. Theo đánh giá H của Viện Nghiên cứu Công nghiệp đồ nội thất (Furniture Industry Research Institute), sức tiêu thụ đồ nội thất ở Mỹ sẽ tăng 25,5% mỗi năm.Thị trường Hoa Kỳ C đem đến sức hút mạnh mẽ cho các nhà xuất khẩu đồ gỗ trong đó có các doanh nghiệp Việt Nam và đặc biệt hiện nay Việt Nam đang là nhà xuất khẩu đồ gỗ lớn TE nhất trong khu vực Đông Nam Á vào thị trường Hoa Kỳ. Nhận thấy được những cơ hội rộng mở và vị thế của Việt Nam trong việc xuất khẩu đồ gỗ, tôi muốn tìm hiểu, phân tích đánh giá tình hình xuất khẩu đồ gỗ U của công ty TNHH Trúc Vi và nêu ý kiến đóng góp cùng những giải pháp nhằm góp phần thúc đẩy mạnh mẽ việc xuất khẩu đồ gỗ của công ty. Do vậy tôi chọn đề tài “Phân tích thực trạng và giải pháp xuất khẩu đồ gỗ sang thị trường Hoa Kỳ” để H làm chuyên đề tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Nhằm hệ thống những kiến thức về kinh doanh xuất khẩu, phân tích thực trạng xuất khẩu đồ gỗ của công ty để thấy được những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn và tình hình chung của công ty để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu đồ gỗ của công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Các nhân tố tác động đến việc xuất khẩu đồ gỗ sang thị trường Hoa Kỳ - Thực trạng xuất khẩu đồ gỗ của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ SVTH: Võ Thị Hữu Trang 1
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Diệp Thị Phương Thảo - Phân tích hoạt động kinh doanh xuất khẩu đồ gỗ của công ty thông qua kết cấu mặt hàng, thông qua kết cấu thị trường. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Áp dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, thu thập các số liệu, các bảng báo cáo hoạt động kinh doanh xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu. 5. Kết cấu báo cáo chuyên đề gồm có 3 chƣơng chính: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung Chƣơng 2: Thực trạng xuất khẩu đồ gỗ tại công ty TNHH một thành viên Trúc Vi sang thị trường Hoa Kỳ Chƣơng 3: Một số giải pháp cho hoạt động xuất khẩu đồ gỗ của công ty TNHH một thành viên Trúc Vi giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 H C TE U H SVTH: Võ Thị Hữu Trang 2
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Diệp Thị Phương Thảo CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG 1.1. Cơ sở lý luận chung: 1.1.1 . Phƣơng thức thâm nhập thị trƣờng thế giới bằng xuất khẩu Ðây là phương thức thâm nhập thị trường được các quốc gia đang phát triển trên thế giới thường vận dụng, để đưa sản phẩm của mình thâm nhập vào thị trường thế giới thông qua xuất khẩu bằng hai hình thức: đó là xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu gián tiếp. 1.1.1.1. Hình thức xuất khẩu gián tiếp (Indirect Exporting): Hình thức xuất khẩu gián tiếp không đòi hỏi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người mua nước ngoài và người sản xuất trong nước. Ðể bán được sản phẩm của mình ra nước ngoài, người sản xuất phải nhờ vào người hoặc tổ chức trung gian có H chức năng xuất khẩu trực tiếp. Xuất khẩu gián tiếp thường sử dụng đối với các cơ sở sản xuất có qui mô nhỏ, chưa đủ điều kiện xuất khẩu trực tiếp, chưa quen biết thị C trường, khách hàng và chưa thông thạo các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu. Xuất khẩu gián tiếp qua các hình thức sau đây: TE + Các công ty quản lý xuất khẩu (Export Management Company - EMC): Công ty quản lý xuất khẩu là Công ty quản trị xuất khẩu cho Công ty khác. Các nhà xuất khẩu nhỏ thường thiếu kinh nghiệm bán hàng ra nước ngoài hoặc không đủ khả U năng về vốn để tự tổ chức bộ máy xuất khẩu riêng. Do đó, họ thường phải thông qua EMC để xuất khẩu sản phẩm của mình. Các EMC chỉ giữ vai trò cố vấn, thực H hiện các dịch vụ liên quan đến xuất nhập khẩu và khi thực hiện các dịch vụ trên EMC sẽ được thanh toán bằng hoa hồng. +Thông qua khách hàng nước ngoài (Foreign Buyer): Đây là hình thức xuất khẩu thông qua các nhân viên của các công ty nhập khẩu nước ngoài. Họ là những người có hiểu biết về điều kiện cạnh tranh trên thị trường thế giới. Khi thực hiện hình thức này, các doanh nghiệp xuất khẩu cũng cần phải tìm hiểu kỹ khách hàng để thiết lập quan hệ làm ăn bền vững với thị trường nước ngoài. + Qua ủy thác xuất khẩu (Export Commission House): Tổ chức ủy thác thường là đại diện cho những người mua nước ngoài cư trú trong nước của nhà xuất khẩu. Nhà ủy thác xuất khẩu hành động vì lợi ích của người mua và người mua trả tiền ủy thác. Khi hàng chuẩn bị được đặt mua, nhà ủy thác lập phiếu đặt hàng SVTH: Võ Thị Hữu Trang 3
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Diệp Thị Phương Thảo với nhà sản xuất được chọn và họ sẽ quan tâm đến mọi chi tiết có liên quan đến quá trình xuất khẩu. Bán hàng cho các nhà ủy thác là một phương thức thuận lợi cho xuất khẩu. Việc thanh toán thường được bảo đảm nhanh cho người sản xuất và những vấn đề về vận chuyển hoàn toàn do nhà ủy thác xuất khẩu chịu trách nhiệm. + Qua môi giới xuất khẩu (Export Broker): Môi giới xuất khẩu thực hiện chức năng liên kết giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu. Người môi giới được nhà xuất khẩu ủy nhiệm và trả hoa hồng cho hoạt động của họ. Người môi giới thường chuyên sâu vào một số mặt hàng hay một nhóm hàng nhất định. + Qua hãng buôn xuất khẩu (Export Merchant): Hãng buôn xuất khẩu thường đóng tại nước xuất khẩu và mua hàng của người chế biến hoặc nhà sản xuất và sau đó họ tiếp tục thực hiện các nghiệp vụ để xuất khẩu và chịu mọi rủi ro liên quan đến xuất khẩu. Như vậy, các nhà sản xuất thông qua các hãng buôn xuất khẩu H để thâm nhập thị trường nước ngoài. 1.1.1.2. Hình thức xuất khẩu trực tiếp (Direct Exporting): C Hình thức này đòi hỏi chính doanh nghiệp phải tự lo bán trực tiếp các sản phẩm của mình ra nước ngoài. Áp dụng đối với những doanh nghiệp có trình độ và TE qui mô sản xuất lớn, được phép xuất khẩu trực tiếp, có kinh nghiệm trên thương trường và nhãn hiệu hàng hóa của doanh nghiệp đã từng có mặt trên thị trường thế giới. Hình thức này thường đem lại lợi nhuận cao nếu các doanh nghiệp nắm chắc U được nhu cầu thị trường, thị hiếu của khách hàng ... Ngược lại, các doanh nghiệp chưa nắm rõ thị trường thì rủi ro là rất cao. H Tuy nhiên, hầu hết các nhà xuất khẩu ở các nước công nghiệp cũng như các nước đang phát triển đều sử dụng phương thức xuất khẩu gián tiếp để đạt mục tiêu chính là tạo sự hiện diện liên tục tại thị trường nước ngoài. Họ thực sự cần sự hỗ trợ của bên thứ ba để thâm nhập thị trường. 1.1.2 Các hình thức xúc tiến xuất khẩu Khi tiến hành xúc tiến xuất khẩu, các doanh nghiệp thường tiến hành các hình thức xúc tiến xuất khẩu như sau: 1.1.2.1 Quảng cáo quốc tế (International Advertising): Tuỳ theo tình hình và đặc điểm của từng mặt hàng của từng thị trường tiêu thụ và tuỳ khả năng quảng cáo của mình mà quyết định lựa chọn hình thức, phương SVTH: Võ Thị Hữu Trang 4
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Diệp Thị Phương Thảo tiện, phương pháp quảng cáo nào thích hợp nhất, hiệu quả nhất. Người ta thường dùng các phương tiện sau để quảng cáo xuất khẩu: + Quảng cáo trên truyền hình: Là Phương tiện rất tốt và được dùng để quảng cáo với số lượng càng nhiều ở các quốc gia. Tại các nước thu nhập cao, có chương trình cho phép quảng cáo trên truyền hình nhưng với những giới hạn tối thiểu về thời lượng. Đây là kênh truyền thông đặc biệt hữu dụng để quảng cáo sản phẩm tiêu dùng hoặc sản phẩm lâu bền mà tốc độ phát triển kỹ thuật và sự thay đổi khẩu vị, thời trang giữ vai trò quan trọng để marketing thành công. + Quảng cáo trên đài phát thanh: Đài phát thanh đã trở thành một phần tất yếu của cuộc sống. Có thể nói rằng radio có tác động hàng ngày đến cuộc sống của hầu hết mọi người. Là một phương tiện truyền thông, radio đem lại một hình thức giải trí thu hút người nghe hầu như trong mọi công việc. Radio có thể thâm nhập H vào những phân khúc thị trường kinh tế xã hội thấp nhất và có thể đến các phân khúc thị trường với chi phí hợp lý mà những phương tiện khác không đạt đến được. C + Quảng cáo trên internet: Thế giới Internet, một cơ hội lớn để quảng cáo và tiếp thị doanh nghiệp - sản phẩm - dịch vụ. Quảng cáo Web khác hẳn quảng cáo TE trên các phương tiện thông tin khác, nó giúp người tiêu dùng có thể tương tác với quảng cáo trực tuyến. Khách hàng có thể nhấn vào quảng cáo để lấy thông tin hoặc mua sản phẩm cùng mẫu mã trên quảng cáo đó, thậm chí họ còn có thể mua cả sản phẩm từ các quảng cáo online trên Website. Quảng cáo trực tuyến đã tạo cơ hội cho U các nhà quảng cáo nhắm chính xác vào khách hàng của mình, và giúp họ tiến hành quảng cáo theo đúng với sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng. H + Quảng cáo trên báo chí: Quảng cáo trên báo chí có tuổi thọ lâu đời hơn bất cứ hình thức quảng cáo nào chúng ta đang chứng kiến ngày nay và vẫn là kiểu quảng cáo đầu tiên mà các công ty nghĩ đến trong các chiến dịch quảng cáo. Báo chí là một cách thức tốt để tiếp cận một số lượng lớn người tiêu dùng, đặc biệt là những người từ 45 tuổi trở lên - những người có xu hướng đọc báo thường xuyên hơn giới trẻ vốn chỉ lấy tin tức từ truyền hình hay Internet. + Quảng cáo trên tạp chí nước ngoài: Tại Châu Âu có hàng trăm tạp chí dành cho người tiêu thụ, nhưng tạp chí này thường có số lượng phát hành giới hạn hơn so với Mỹ. Tạp chí kinh doanh và kỹ thuật được xem là thành phần rất quan trọng trong hỗn hợp phương tiện quảng cáo công nghiệp ở những nước như Canada, Anh, Đức và Mỹ. SVTH: Võ Thị Hữu Trang 5
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Diệp Thị Phương Thảo + Quảng cáo ngoài trời: Thường ít sử dụng ở các quốc gia có thu nhập thấp như ở Châu Mỹ La Tinh. Ở Châu Âu, poster thường phổ biến, đặc biệt trên các cửa hàng hoặc các tòa cao ốc. Ngoài ra việc quảng cáo trên xe buýt, tàu điện thường là những phương tiện có phạm vi ảnh hưởng rộng đến nhiều người nhận. + Quảng cáo trong rạp chiều phim: Đây là phương tiện quảng cáo quan trọng tại nhiều nước. Quảng cáo tại rạp chiếu phim làm tăng mức độ nhận biết thương hiệu đến người tiêu dùng, đặc biệt là nhóm người tiêu dùng trẻ. + Quảng cáo trên các catalog nước ngoài: Đây là công cụ khuyến mại trình bày các thông tin về sản phẩm, công ty một cách đầy đủ và chính xác. Catalog phải thật hấp dẫn, tạo sự quan tâm và mang đầy đủ những thông tin cần truyền thông. Catalog chứa đựng tiềm năng thuyết phục khách hàng tốt hơn nhân viên bán hàng. 1.1.2.2 Tham gia hội chợ triễn lãm và các hình thức khuyến mãi khác H Hội chợ là thị trường hoạt động định kỳ, được tổ chức vào một thời gian và ở một địa điểm cố định trong một thời hạn nhất định. Tại đó người ta đem trưng bày C hàng hoá của mình và tiếp xúc với người mua để ký hợp đồng mua bán. TE Triễn lãm là việc trưng bày giới thiệu những thành tựu của một nền kinh tế hoặc của một ngành kinh tế, khoa học kỹ thuật,… Việc gửi hàng trưng bày hoặc chủ động tổ chức triễn lãm ở trong hoặc ngoài nước rõ ràng là một hình thức tuyên truyền quảng cáo hàng hoá hiện đại, quy mô lớn và thường thu được kết quả tốt. Nó U thu hút được sự chú ý của nhiều người trong giới kinh doanh công thương nghiệp. Hình thức này rất thích hợp với các mặt hàng khó biến chất và để thu được kết quả H tốt, việc chuẩn bị về mọi mặt phải tỉ mỉ, toàn diện, chu đáo. 1.1.2.3 Khảo sát mở rộng thị trƣờng xuất khẩu Thực hiện xúc tiến xuất khẩu bằng phương thức này có thể thông qua 2 cách: tổ chức các doanh nghiệp đi khảo sát thị trường nước ngoài hoặc tổ chức cho các doanh nghiệp xúc tiến với các đoàn doanh nghiệp nước ngoài đến Việt Nam. Phương thức xúc tiến xuất khẩu này đã được các doanh nghiệp áp dụng khá phổ biến bởi tính hiệu quả của nó. Các doanh nghiệp có cơ hội nắm bắt một cách cụ thể các thông tin về thị trường. Tuy nhiên, chi phí cao là trở ngại lớn nhất của việc áp dụng phương thức này. SVTH: Võ Thị Hữu Trang 6
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Diệp Thị Phương Thảo 1.1.2.4. Ứng dụng thƣơng mại điện tử Một phương thức xuất khẩu mới ra đời và ngày càng chiếm vị trí quan trọng chính là phương thức xúc tiến thông qua thương mại điện tử. Phương thức này tuy còn mới mẻ nhưng nó đã phát huy được nhiều hiệu quả tích cực trong việc xúc tiến xuất khẩu, đặc biệt ở các nước phát triển. Phương thức này đã áp dụng phổ biến ở các nước phát triển. Tuy nhiên ở Việt Nam các doanh nghiệp vẫn còn xa lạ với phương thức xúc tiến mới mẻ này. 1.2 . Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành công nghiệp đồ gỗ xuất khẩu 1.2.1. Môi trƣờng bên ngoài tác động đến doanh nghiệp  Yếu tố kinh tế: Đó là sự tác động của các yếu tố như chu kỳ kinh tế, nạn thất nghiệp, thu nhập quốc dân và xu hướng thu nhập quốc dân, lạm phát, lãi suất, H tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ, thuế… Những diễn biến của môi trường kinh tế bao giờ cũng chứa đựng những cơ hội và đe dọa C khác nhau đối với từng doanh nghiệp trong các ngành khác nhau và có ảnh hưởng tiềm tàng đến phát triển chung của ngành và doanh nghiệp. TE  Yếu tố chính trị và luật pháp: Đó là sự tác động của các quan điểm, đường lối chính trị của chính phủ, hệ thống luật hiện hành, các xu hướng chính trị ngoại giao của chính phủ và những diễn biến chính trị trong nước, trong khu vực và trên toàn thế giới. U  Yếu tố văn hóa xã hội: Văn hóa là một ảnh hưởng rất phức tạp của môi H trường bao hàm kiến thức, niềm tin, luật pháp, đạo đức, tập quán, những thói quen và năng lực khác mà một cá nhân với tư cách là một thành viên xã hội đã có được.  Yếu tố tự nhiên: Điều kiện tự nhiên bao gồm địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai, sông biển, các nguồn tài nguyên khoán sản trong lòng đất, tài nguyên rừng biển, sự trong sạch của môi trường nước và không khí…  Yếu tố công nghiệp: Các ảnh hưởng của công nghệ cho thấy những vận hội và những mối đe dọa mà chúng phải xem xét trong việc soạn thảo các chiến lược. Sự tiến bộ kỹ thuật có thể tác động sâu sắc lên những sản phẩm, dịch vụ, thị trường, nhà phân phối, đối thủ cạnh tranh, khách hàng, quá trình sản xuất, thực tiễn tiếp thị, và vị thế cạnh tranh của những tổ chức. SVTH: Võ Thị Hữu Trang 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2