intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬN VĂN: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN- CHI NHÁNH AN GIANG

Chia sẻ: Tl Upload | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

614
lượt xem
262
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong bối cảnh tình hình tài chính trong nước đang có nhiều biến động: lạm phát tăng cao, giá cả các mặt hàng gia tăng,… Bên cạnh đó, với việc điều chỉnh lãi suất cơ bản của Ngân Hàng Nhà Nước trong thời gian gần đây càng làm cho tình hình tài chính trong nước có chiều hướng phát triển rất khó dự đoán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬN VĂN: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN- CHI NHÁNH AN GIANG

  1. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH V ƯƠNG NGỌC SẬM PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN- CHI NHÁNH AN GIANG Chuyên ngành : Kinh Tế Đối Ngoại KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 6 năm 2008
  2. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN- CHI NHÁNH AN GIANG Chuyên ngành : Kinh Tế Đối Ngoại Sinh viên thực hiện : VƯƠNG NGỌC SẬM Lớp : DH5KD Mã số Sv: DKD041631 Người hướng dẫn : Ths. BÙI VĂN ĐẠO Long Xuyên, tháng 6 - năm 2008
  3. KHÓA LUẬN ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn: Ths.Bùi Văn Đạo (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 1 : ………………… (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2 : ………………. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khoá lu ận đ ược b ảo vệ tại Hội đồng chấm và b ảo vệ khóa lu ận Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày 27 tháng 06 năm 2008
  4. LỜI CẢM ƠN  Qua bốn năm học tập tại trường Đại h ọc An Giang, với sự giảng dạy tận tình cùng với lòng nhiệt huyết của các giảng viên, đặc biệt là các giảng viên Khoa Kinh tế - QTKD, đ ã cho em tiếp thu nhiều kiến thức, với nhiều ph ương pháp nghiên cứu m ới trong cách học, cũng như cách thức làm việc sau n ày. Cùng với sự tiếp xúc thực tế thông qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương Tín - Chi nhánh An Giang, trong một môi trường làm việc chuyên nghiệp, với nhiều áp lực, đ ã giúp em tích lu ỹ đ ược một số kiến thức, cùng với kỹ năng làm việc sau n ày. Em xin gởi lời cảm ơn đ ến Thầy Bùi Văn Đạo đ ã hướng dẫn nhiệt tình cùng với những lời nhận xét đã giúp em hoàn thành tốt Khoá luận tốt nghiệp. Bên cạnh sự nổ lực của bản thân, cùng với sự giúp đ ỡ Thầy Bùi Văn Đạo, còn có sự nhiệt tình giúp đỡ của các anh, chị tại Sacombank An Giang trong thời gian thực tập tại đ ây, đã tạo cho em sự tự tin hơn và hoà nh ập nhanh chóng vào một môi trường làm việc thực sự mà trước đ ây ch ỉ được đọc qua sách báo Nhân đ ây, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:  Các thầy cô giảng dạy trong Khoa kinh tế - QTKD  Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh An Giang: Giám Đốc Chi nhánh  Lưu Văn Hon Phó Giám Đốc  Lê Văn Bé Mười Trưởng phòng Cá Nhân  Dương Đình Chương Trưởng phòng Doanh Nghiệp  Nguyễn Chí Trung Trưởng phòng Hành Chính - Quản Trị  Nguyễn Trung Quốc Phó phòng Hỗ Trợ  Lê Văn Hùng  Các anh ch ị tại Ngân h àng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh An Giang đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn nghiệp nghiệp vụ Một lần nữa xin gởi lời cảm ơn chân thành đ ến tất cả các giảng viên của trường Đại học An Giang, và các anh chị của Sacombank An Giang. Kính chúc các giảng viên, các anh chị trong Sacombank An Giang nhiều sức khoẻ và thăng tiến trong công việc.
  5. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang TÓM TẮT Trong b ối cảnh tình hình tài chính trong nước đ ang có nhiều biến động: lạm phát tăng cao, giá cả các mặt hàng gia tăng,… Bên cạnh đ ó, với việc đ iều chỉnh lãi suất cơ bản của Ngân Hàng Nhà Nướ c trong thời gian gần đây càng làm cho tình hình tài chính trong nước có chiều hướng phát triển rất khó dự đo án. Với sự điều chỉnh trên của Ngân Hàng Nhà Nước nhằm mục đích đ iều hoà lại nguồ n vốn cũng như hạn chế lượng tiền mặt trong lưu thông. Để có thể thực hiện tốt chức năng này thì cần phải có sự góp sức của các ngân hàng nói chung và ngân hàng TMCP Sài Gò n Thươ ng Tín- Chi nhánh An Giang nói riêng, với công việc cụ thể là các ngân hàng thắt chặt tín d ụng và tăng lãi suất huy đ ộng vốn nhằm hạn chế b ớt lượng tiền mặt trong lưu thông, góp p hần làm giảm t ỷ lệ lạm phát, bình ổn giá cả thị trườ ng. Để làm tố t đ ược đ iều này, ngo ài việc phải tăng lãi suất huy đ ộng vố n vừa đảm bảo được lợi nhuận vừa thu hút được lượng tiền gửi của khách hàng so với ngân hàng khác. Bên cạnh đ ó, ngân hàng còn p hải qu ản lý tốt các ho ạt đ ộng tín d ụng và hạn chế rủi ro tín dụ ng. Để làm tố t được cả hai việc trên thì ngân hàng mộ t mặt phải nghiên cứu tình hình hiện tại của thị trường và các chính sách của Ngân Hàng Nhà Nước cũng như của Tỉnh. Mặt khác, các ngân hàng cũng cần đánh giá lại hoạt động của chính ngân hàng mình trong những năm q ua nhất là đ ối với các ngân hàng chỉ vừa mới t hành lập hơn hai năm như Sacombank An Giang Đề tài p hân tích tình hình ho ạt động tí n dụ ng và rủi ro tín d ụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh An Giang với mục tiêu là làm rõ tình hình ho ạt độ ng tín dụng tại Sacombank An Giang bao gồ m việc làm rõ nguyên nhân tăng giảm thô ng qua việc phân tích d ư nợ, doanh số cho vay và d oanh số thu nợ, cũ ng như là rõ những nguyên nhân làm gai tăng nợ quá hạn tại Chi nhánh. Từ đó, đề ra các giải p háp góp p hần nâng cao hiệu quả tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng cho Chi nhánh Đề tài tập trung làm rõ các vấn đề sau trong giai đoạn 2005-2007 : Phân tích hoạt đ ộng tín dụ ng gồ m các nộ i dung:  Phân tích ho ạt độ ng tín d ụng cá nhân  Phân tích ho ạt động tín dụng doanh nghiệp  Phân tích ho ạt động b ảo lãnh Phân tích rủi ro tín dụ ng gồm các nội dung:  Phân tích nợ qu á hạn tại Chi nhánh giai đ oạn 2005-2007  Phân tích nguyên nhân dẫn đ ến nợ q uá hạn Đưa ra các giải p háp nâng cao hiệu quả tín dụ ng, và hạn chế rủi ro tín d ụng Cuối cùng đ ưa ra kết luận nhằm đ ánh giá lại những đ iều đ ạt đ ược so với các mục tiêu đ ề ra SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang i
  6. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang MỤC LỤC TÓM TẮT .................................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................ ................................ ......................... iii DANH MỤC CÁC BIỀU ĐỒ .................................................................................... iii DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÀI VIẾT .............................. iv Chương 1. Phần mở đầu ................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài: .................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu và Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................... 1 1.3. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................... 2 1.4. Những đóng góp cơ bản của khoá luận: .................................................................. 2 Chương 2. Cơ sở lý luận.................................................................................... 3 2.1. Lý thuyết................................................................................................................ 3  Tín dụng ngân hàng ...................................................................................................... 3  Vai trò của tín dụng...................................................................................................... 3  Chức năng của tín dụng ............................................................................................... 3  Các hình thức tín dụng: ................................................................................................ 3  Các loại hình tín dụng: ................................................................................................. 3  Bảo lãnh ngân hàng: .................................................................................................... 4  Định nghĩa về rủi ro trong hoạt động của ngân hàng:................................................. 4  Các loại rủi ro trong hoạt động tín dụng của Sacombank An Giang: ....................... 4 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ....................................................................... 5 Chương 3. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ....................... 6 3.1. Vài nét về: ................................................................ ................................ ............. 6 3.2. Vài nét sơ lược về Sacombank An Giang ................................ ............................... 7 3.3. Sơ đồ tổ chức của Sacombank An Giang ................................................................ 9 3.4. Quy trình cấp tín dụng và xử lý rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang ............. 15 3.4.1. Quy trình cấp tín dụng Sacombank An Giang ................................ .................... 15 3.4.2. Quy trình xử lý rủi ro tín dụng Sacombank An Giang ........................................ 18 Chương 4. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của Sacombank An Giang ................................ ................................ ..................... 20 4.1. Tình hình chung về KT- XH và ho ạt động tín dụng của các TCTD tại tỉnh An Giang: ......................................................................................................................... 20 4.1.1. Vài nét sơ lược về tình hình KT- XH của tỉnh An Giang: ................................ .. 20 4.1.2. Vài nét về tình hình ho ạt động tín dụng của các TCTD trong tỉnh An Giang trong năm 2007 ................................ ................................ ................................ .................... 21 4.2. Ho ạt động tín dụng tại Sacombank An Giang ....................................................... 22 4.2.1. Hoạt động tín dụng cá nhân ................................ ................................ ............... 22  Hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh..................................................................... 22  Hoạt động cho vay góp chợ ........................................................................................ 24  Hoạt động tín dụng tiêu dùng .................................................................................... 27 SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang ii
  7. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang 4.2.2. Hoạt động tín dụng doanh nghiệp ................................ ................................ ...... 30 4.2.3. Hoạt động bảo lãnh ........................................................................................... 31 4.3. Rủi ro tín dụng: .................................................................................................... 32 Chương 5. Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang ....................................................................... 39 5.1. Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng............................................................... 39 5.2. Giảm thiểu rủi ro tín dụng ................................ ................................ .................... 40 Chương 6. K ết luận ......................................................................................... 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ........................ 43 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 44 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả hoạt động của Sacombank An Giang (2005- 2007)........................... 8 Bảng 4.1: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ tại Sacombank An Giang ..................... 22 Bảng 4.2: Dư nợ trong hoạt động cho vay SXKD ................................ ........................ 23 Bảng 4.3: Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ tại các chợ trong năm 2006, 2007 ........ 24 Bảng 4.4: Dư nợ cho vay góp chợ ................................ ................................ ............... 25 Bảng 4.5: Nợ quá hạn trong hoạt động góp chợ năm 2007 tại Sacombank AG ............ 27 Bảng 4.6: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ tại Chi nhánh ....................................... 27 Bảng 4.7: Dư nợ của hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Chi nhánh ................................ 29 Bảng 4.8: Doanh số bảo lãnh tại Chi nhánh trong năm 2005, 2006, 2007 .................... 31 Bảng 4.9: Nợ quá hạn theo từng loại hình tại Chi nhánh qua từng năm ........................ 35 Bảng 4.10: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng d ư nợ tại Chi nhánh qua các năm ..................... 35 Bảng 4.11: Hệ số thu nợ qua các năm tại Chi nhánh ................................ .................... 36 Bảng 4.12: Tỷ lệ rủi ro tín dụng tại Chi nhánh qua các năm ........................................ 36 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ dư nợ của từng chợ trong hoạt động góp chợ năm 2007 ...................... 26 Biểu đồ 4.2: Dư nợ cho vay trong hoạt động tín dụng tiêu dùng ................................ ...... 29 Biểu đồ 4.3: Dư nợ, Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ cho vay DN ............................. 30 Biểu đồ 4.4: Nợ quá hạn tại Chi nhánh qua từng năm ..................................................... 33 Biểu đồ 4.5: Nợ quá hạn theo từng nhóm nợ tại chi nhánh qua từng năm......................... 34 SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang iii
  8. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TRONG B ÀI VIẾT CN Chi nhánh Sở giao dịch SGD Trung tâm thẻ TTT Trung tâm đ ịnh giá độc lập AMC Trách nhiệm hữu hạn TNHH Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần NHTMCP Qu ỹ Tín Dụng Nhân Dân QTDND NHCS Ngân Hàng Chính Sách Qu ỹ Tín Dụng QTD Tổ Chức Tín Dụng TCTD Thương Mại Cổ Phần TMCP Ngân hàng Thương Mại Quốc Doanh NHTMQD Dự Phòng Rủi Ro DPRR Hồ sơ HS HĐ Hợp đồng TSBĐ Tài Sản Bảo Đảm Xử lý rủi ro XLRR T ỷ lệ rủi ro tín dụng TL RRTD Hệ số TN Hệ số thu nợ Cho vay sản xuất kinh doanh CV SXKD T.Thường Thông thường MRTLĐB Mở rộng tỷ lệ đảm bảo Sản xuất kinh doanh SXKD CVTD, BĐS Cho vay tiêu dùng, Bất Động Sản Cho vay mua sắm, sửa chữa nhà CV MS, SCN Cho vay cầm cố sổ tiền gởi CV CCSTG Cho vay Cán Bộ Công Nhân Viên CV CBCNV CV Khác Cho vay khác CN Cá nhân Doanh nghiệp DN Dư nợ DN Doanh số cho vay DSCV Doanh số thu nợ DSTN Nợ quá hạn NQH AG An Giang CP Châu Phú ĐT Đồng Tháp SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang iv
  9. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang Chương 1. Phần mở đầu 1.1. Lý do chọn đề tài: Cùng với sự phát triển chung của đất nước, tỉnh An Giang đ ã và đang từng bước đổi mới, hòa nhập vào xu thế chung của sự phát triển đó. Với sự xuất hiện của nhiều tổ chức tín dụng trong thời gian gần đây trong tỉnh An Giang, đã cho thấy sự phát triển của tỉnh, cũng như về tốc độ phát triển của các thành phần kinh tế trong năm qua. Với vai trò vừa là người cho vay, vừa là người đi vay, Ngân hàng đã góp một phần đáng kể trong việc thúc đẩy sự luân chuyển của nguồn tài chính, đồng thời đáp ứng các nhu cầu về vốn của các tổ chức kinh doanh một cách nhanh nhất. Cùng với sự xuất hiện của các Ngân hàng thươ ng mại cổ phần như Ngân hàng TMCP Đông Á, Ngân hàng TMCP Á Châu,…. Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi Nhánh An Giang là một trong những Ngân hàng thương m ại cổ phần có vốn lớn ở tỉnh An Giang, không những thế Sacombank An Giang còn có nhiều hoạt động như huy động tiền gửi, phát hành thể ATM, ... đặc biệt là ho ạt động tín dụng là một bộ phận không thể thiếu của các Ngân hàng nói chung và Sacombank An Giang nói riêng. Với sự biến động lãi su ất trong thời gian đầu năm 2008, hoạt động tín dụng tại Sacombank An Giang đang có sự điều chỉnh lớn với các chính sách tăng lãi suất huy động, kèm theo sự tăng của lãi su ất cho vay, điều này đã gây ít nhiều khó khăn trong ho ạt động tín dụng tại Sacombank An Giang. Bên cạnh đó, sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng thương mại cổ phần ngày càng thêm gay gắt với sự tăng lãi suất huy động vốn. Với môi trường cạnh tranh gay gắt như thế, hoạt động tín dụng tại Sacombank An Giang có sự thay đổi như thế nào so với những năm trước đây. Ngo ài ra, những rủi ro tín dụng có mang lại việc ứng đọng vốn lớn cho Sacombank An Giang? .Vì vậy để tìm hiểu xem ho ạt động tín dụng ở Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi Nhánh An Giang trong những năm qua diễn ra như thế nào và rủi ro tín dụng tồn tại ở Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi Nhánh An Giang sẽ được xử lý ra sao, đó là lý do em chọn đề tài: “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN- CHI NHÁNH AN GIANG” 1.2. Mục tiêu và Phạm vi nghiên cứu: Mục tiêu: Thông qua các hoạt động tín dụng trong những năm qua cụ thể là từ năm 2005 đến năm 2007 tại Sacombank An Giang, ta có thể nhận định được tình hình tín dụng cũng như các rủi ro tín dụng của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi Nhánh An Giang. Bên cạnh đó, thông qua các báo cáo tín dụng nhằm tìm hiểu xem một số vấn đề sau:  Phân tích các ho ạt động tín dụng theo từng tiêu chí  Phân tích các rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng, từ đó xác định các nguyên nhân d ẫn đ ến các rủi ro trên tại Sacombank A Giang.  Đưa ra các kiến nghị, biện pháp nhằm góp phần giảm thiểu các rủi ro trong hoạt động tín dụng. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: do hạn chế về thời gian cũng như kiến thức về các hoạt động của ngân hàng cụ thể là trong hoạt động tín dụng nên em chỉ SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 1
  10. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang tập trung vào việc phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng từ năm 2005 đến năm 2007 1.3. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu định tính: Phỏng vấn lấy ý kiến về các hoạt động tín dụng tại ngân hàng thông qua các đối tượng khác nhau: Nhân viên tín dụng, Khách hàng, Phó phòng phụ trách Phòng Hỗ trợ, Trưởng phòng tín dụng,.... Nghiên cứu định lượng:  Thông qua các số liệu trong các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng tổng kết tình hình kinh doanh, tình hình nguồn vốn, các báo cáo tín dụng, từ đó xác đ ịnh ra phần trăm các nguồn vốn, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng trong gần ba năm qua bằng phương pháp phân tích;  Bằng phương pháp so sánh nhằm tìm ra các tác nhân tác động đến tình hình cấp tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thươ ng Tín- Chi Nhánh An Giang 1.4. Những đóng góp cơ bản của khoá luận: Với mục đích tìm hiểu hoạt động tín dụng cũng như các rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang trong những năm qua, thông qua các báo cáo từ phòng Hỗ trợ và các phòng Tín dụng, và từ hoàn cảnh thực tế của tình hình chung trong thời gian sắp tới, em h y vọng rằng các kiến nghị cùng với các giải pháp đ ược đ ưa ra từng bước ho àn thiện hơn các ho ạt động tín dụng và hạn chế được các rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh An Giang. Do sự hạn chế về thời gian, cùng với những kiến thức của bản thân còn hạn chế trong hoạt động của ngân hàng, do đó Khoá luận và các kiến nghị được đưa ra còn sai sót nhất định. Vì vậy, em hy vọng nhận đ ược nhiều sự đóng góp hơn nữa từ các thầy cô, và các anh chị trong Sacombank An Giang để ho àn thiện hơn nữa đề tài này. SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 2
  11. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang Chương 2. Cơ sở lý luận 2.1. Lý thuyết  Tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như q uan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng - Sự chuyển nhượng này chỉ mang tính tạm thời hay có thời hạn. - Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí  Vai trò của tín dụng - Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất kinh doanh liên tục. - Thúc đẩy nền kinh tế phát triển. - Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn. - Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp. - Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước ngoài.  Chức năng của tín dụng - Tập trung phân phối vốn tiền tệ - Tiết kiệm đ ược lượng tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội - Giám đ ốc bằng tiền đối với hoạt động kinh tế xã hội.  Các hình thức tín dụng: - Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoả thu ận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi - Chiết khấu: là hình thức cấp tín dụng theo đó các tổ chức tín dụng nhận các chứng từ có giá và trao cho khách hàng một số tiền bằng mệnh giá của chứng từ nhận chiết khấu trừ đi phần lợi nhuận và chi phí mà ngân hàng đ ược hưởng - Bảo lãnh: là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (b ên bảo lãnh) với b ên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên đ ược bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đ ã cam kết với bên nhận bảo lãnh. - Cho thuê tài chính - Tài trợ xuất nhập khẩu  Các loại hình tín dụng: - Dựa vào mục đích sử dụng của tín dụng gồm:  Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thươ ng nghiệp  Cho vay tiêu dùng cá nhân  Cho vay bất động sản  Cho vay nông nghiệp  Cho vay kinh doanh xu ất nhập khẩu SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 3
  12. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang - Dựa vào thời hạn tín dụng gồm:  Cho vay ngắn hạn  Cho vay trung hạn  Cho vay dài hạn - Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng gồm  Cho vay không có bảo dảm  Cho vay có b ảo đảm - Dựa vào phương thức cho vay gồm:  Cho vay theo món vay  Cho vay theo hạn mức tín dụng - Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay gồm:  Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn  Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp  Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tu ỳ khả năng tài chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.  Bảo lãnh ngân hàng: Là cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên có quyền, về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng số tiền đã được trả thay. Tại Sacombank An Giang, bảo lãnh chủ yếu tập trung ở các lo ại hình: bảo lãnh d ự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo hành công trình, b ảo lãnh thanh toán thuế với nhà nước, và b ảo lãnh nhận hàng.  Định nghĩa về rủi ro trong hoạt động của ngân hàng: Rủi ro trong hoạt động của ngân hàng đ ược mô tả là những biến cố, sự kiện không bình thường xảy ra trong quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng, gây ra tác động xấu đến tài sản, nguồn vốn của ngân hàng.  Các loại rủi ro trong hoạt động tín dụng của Sacombank An Giang: - Rủi ro lãi suất: loại rủi ro do biến động của lãi suất. Loại rủi ro này phát sinh trong quan hệ tín dụng của tổ chức tín dụng theo đó tổ chức tín dụng có những khoản đi vay hoặc cho vay theo lãi suất thả nổi - Rủi ro tỷ giá: là rủi ro phát sinh do sự biến động tỷ giá làm ảnh hưởng đến giá trị kỳ vọng trong tương lai. Rủi ro tỷ giá có thể phát sinh trong nhiều hoạt động khác nhau của ngân hàng - Rủi ro thuần tuý (rủi ro khách quan): là loại rủi ro biến động thị trường ngoài khả năng dự báo của ngân hàng, và người vay như: thiên tai, địch hoạ, hỏa hoạn… làm thiệt hại đến tài sản của ngân hàng. - Rủi ro tín dụng: đ ược mô tả như là một ảnh hưởng bất lợi cho người cho vay do một số người mắc nợ không có khả năng chi trả nợ vay cho người cho vay, thể hiện qua một số tiêu chí sau:  Thủ tục đảm bảo tiền vay, thủ tục nhận nợ vay không đúng theo quy định dẫn đến hợp đồng tín dụng bị vô hiệu SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 4
  13. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang  Mất thời hiệu khởi kiện và hết thời hiệu yêu cầu thi hành án  Định giá tài sản không chính xác, cao hơn giá trị thị trường dẫn đến việc phát mãi tài sản thu hồi nợ gốc không đủ khi khách hàng không trả được nợ vay  Ngu ồn thu nhập hoàn trả nợ của khách hàng bị suy giảm trong khi giá trị tài sản đảm bảo cũng suy giảm theo thời gian (thông thường tài sản đảm bảo là máy móc thiết bị hoặc hàng hoá cầm cố…)  Tài sản đảm bảo nằm trong khu quy hoạch giải toả do công tác xác minh, thẩm định không đến nơi đ ến chốn  Trường hợp vay ké, vay giùm đối với các đơn vị liên kết (người vay không phải là giáo viên của đơn vị liên kết). - Rủi ro về nguồn vốn:  Rủi ro thừa nguồn vốn: khi có nhiều “tài sản có” không ở d ạng trực tiếp hay gián tiếp có khả năng sinh lời để bù đắp chi phí huy động vốn. Rủi ro thừa vốn thường thể hiện d ưới hình thức ứ đọng.  Rủi ro thiếu nguồn vốn: xảy ra do biến động của tình hình kinh tế, chính trị hay sự giảm sút về uy tín của Ngân hàng làm cho người gởi tiền mất niềm tin vào Ngân hàng, ồ ạt rút tiền trong khi Ngân hàng không đủ khả năng thanh toán. Với việc xác định các loại rủi ro tại Sacombank An Giang như trên thì tác giả nhận thấy rằng rủi ro tín dụng là loại rủi ro tiềm ẩn lớn nhất trong hoạt động tín dụng của Sacombank An Giang nói riêng và các Ngân hàng TMCP nói chung. 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng - Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ Nợ quá hạn TL NQH/ DN = x 100% Dư nợ Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả tín dụng và chất lượng tín dụng. Nếu tỷ lệ này thấp thì chất lượng tín dụng cao và ngược lại - Tỷ lệ rủi ro tín dụng Tổng Dư Nợ TL RRTD = x 100% Tổng TS có Nếu tỷ lệ này càng cao thì mức độ rủi ro Ngân hàng gặp phải càng lớn vì khi đó các kho ản mục tín dụng chiếm một tỷ trọng lớn trong tài sản có của Ngân hàng. Khi t ỷ lệ này càng cao lợi nhuận của ngân hàng có thể cao hơn đồng thời với mức độ rủi ro cũng sẽ lớn hơn. - Hệ số thu nợ Doanh số thu nợ HỆ SỐ THU NỢ = x 100% Doanh số cho vay Chỉ tiêu này phản ánh trong một thời kỳ kinh doanh, một đồng doanh số cho vay của ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng lớn thể hiện ngân hàng quản lý nợ tốt và hiệu quả. SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 5
  14. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang Chương 3. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 3.1. Vài nét về: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Sacombank thành lập ngày 21/12/1991 trên cơ sở chuyển thể và sáp nhập từ Ngân hàng Phát triển Kinh tế Gò Vấp và ba hợp tác xã tín dụng: Tân Bình – Thành Công - Lữ Gia tại Thành phố Hồ Chí Minh với các nhiệm vụ chính là huy động vốn, cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Vốn điều lệ của Sacombank tại thời điểm năm 1991 là 03 tỉ đồng và ngân hàng ho ạt động chủ yếu tại các quận vùng ven TP. HCM Sau 17 năm hoạt động, Sacombank vươn lên dẫn đầu khối ngân hàng TMCP tại Việt Nam về tốc độ tăng trưởng với tỷ lệ hơn 50%/năm, về vốn điều lệ với 4.449 tỷ đồng và về mạng lưới hoạt động với trên 210 chi nhánh và phòng giao dịch tại 44 tỉnh thành trong cả nước. Ngo ài ra, Sacombank còn có quan hệ với gần 9.700 đại lý của 251 ngân hàng tại 91 quốc gia và lãnh thổ. Mục tiêu đến năm 2010 , Sacombank sẽ có mặt tại tất cả các tỉnh thành trong cả nước với số lượng khoảng 350 điểm giao dịch và tiến tới mở rộng hoạt động ở nước ngo ài (Trung Quốc, Lào, Campuchia). Sacombank đã được 3 tập đo àn tài chính quốc tế góp vốn cổ phần và chia sẽ kinh nghiệm quản trị điều hành gồm: Công ty Tài Chính Qu ốc Tế - IFC trực thuộc ngân hàng Thế Giới (World Bank), Tập đoàn tài chính Dragon Financial Holdings thuộc Anh Quốc và Ngân hàng Australia và New Zealand (ANZ). Ngoài ba cổ đông nước ngoài và các đối tác chiến lược trong nước, Sacombank là ngân hàng có số lượng cổ đông đại chúng lớn nhất Việt Nam với gần 51.000 cổ đông Sacombank hiện có hệ thống công ty con hoạt động trong nhiều ngành nghề khác nhau như: Kiều hối (SacomRex), Chứng khoán (Sacombank Securities), Cho thu ê tài chính (SacombankLeasing), Quản lý nợ và khai thác tài sản (Sacombank- AMC). Ngoài ra vào năm 2003, Sacombank đã kết hợp cùng Dragon Capital xúc tiến thành lập Công ty liên doanh Qu ản lý Quỹ Đầu Tư Chứng khoán Việt Nam (VietFund Management, gọi tắt là VFM). Vào tháng 7/2007 vừa qua, Sacombank đã góp vốn cổ phần với tỷ lệ 11% vào Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn Thương Tín (SacomInvest) Bên cạnh đó, Sacombank còn có sự hợp tác hiệu qu ả với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước như Hoàng Anh Gia Lai, Hữu Liên Á Châu, Trường Hải Auto, COMECO, Trường Phú, ISUZU Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, EVN, SJC, Bảo Minh, Habubank, Military Bank, Baruch Education Group Ltd BVI (BEG)– Đại diện của City University of New York (CUNY), Đại học Yersin- Đà Lạt... Vào ngày 12/7/2006 tại Trung Tâm Giao Dịch Chứng Khoán TP.HCM, Sacombank trở thành ngân hàng đầu tiên tại việt nam niêm yết cổ phiếu trên TTCK. Năm 2007, Sacombank được trao tặng các bằng khen và giải thưởng uy tín, gồm:  “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2007” do Euromoney bình chọn;  “Ngân hàng bán lẻ của năm tại Việt Nam 2007 ” do Asian Banking and Finance bình chọn;  “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 2007 ” do Cộng Đồng Các Doanh Nghiệp vừa và nhỏ Châu Âu (SMEDF) bình chọn; SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 6
  15. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang  “Ngân hàng có hoạt động ngoại hối tốt nhất Việt Nam năm 2007” do Global Finance bình chọn;  Được đánh giá và x ếp loại A (loại cao nhất) trong bảng xếp loại của Ngân hàng Nhà nước cho năm 2006 và xếp thứ 4 trong ngành tài chính ngân hàng tại Việt Nam do Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP) đ ánh giá cho năm 2007;  Bằng khen của Thủ tướng Chính Phủ dành cho các ho ạt động từ thiện trong suốt các năm qua. Chiến lược của Sacombank là phát triển thành một Ngân hàng bán lẻ, hiện đại, đa năng hàng đ ầu Việt Nam. Sacombank chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, mở rộng mạng lưới hoạt động và hiện đại hoá công nghệ ngân hàng; đồng thời tăng nhanh quy mô ngu ồn vốn huy động, đẩy nhanh nhịp độ phát triển và đa dạng hoá các dịch vụ ngân hàng phi truyền thống, nhất là các d ịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại. Mục tiêu chung của chiến lược phát triển là phải đạt được những giá trị cốt lõi: Ngân hàng phát triển nhanh, ổn định và b ền vững trên cơ sở đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu giao dịch tài chính của khách hàng; đảm bảo đ ược các lợi ích cộng đồng và xã hội; tạo ra nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng, cổ đông và các nhà đầu tư; tăng thu nhập cho cán bộ nhân viên. 3.2. Vài nét sơ lược về Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi Nhánh An Giang (Sacombank An Giang) Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi nhánh cấp 1 An Giang đ ược hình thành trên cơ sở chuyển thể và nâng cấp từ văn phòng đ ại diện An Giang (có mặt từ tháng 11/2001), chính thức đi vào hoạt động (theo công văn số 66 của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị) vào ngày 03/08/2005 trên cơ sở văn phòng Đại Diện Và Tổ Tín Dụng An Giang (trực thuộc Chi nhánh Cần Thơ) với nhân sự ban đầu là 10 người, là chi nhánh thứ 100 trong hệ thống Sacombank theo công vă n thứ 143/NHNN ngày 22/02/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam Tính đến ngày 29/02/2008, ngoài trụ sở chi nhánh đặt tại Thành phố Long Xuyên còn có 05 p hòng giao d ịch là Phòng Giao Dịch Tân Châu (thành lập tháng 06/2006), Phòng Giao Dịch Châu Phú (thành lập tháng 11/2006), Phòng Giao Dịch Núi Sam , Phòng Giao Dịch Châu Đốc (thành lập tháng 08/2007), Phòng Giao Dịch Chợ Mới (thành lập tháng 02/2008) Sau hơn 2 năm hoạt động, b ằng chính sự quyết tâm phấn đấu và nổ lực không mệt mỏi của tập thể cán bộ công nhân viên Chi nhánh An Giang, Sacombank An Giang đ ã từng bước cũng cố ổn định và gặt hái được nhiều thành tựu rất đáng kể: là Chi nhánh có mức tăng trưởng nhanh nhất trong khu vực Miền Tây Nam Bộ (xếp loại là 1 trong 3 chi nhánh đ ầu đ àn khu vực). Được khách hàng đánh giá là một trong những ngân hàng có cung cách phục vụ tốt nhất tại địa phương. Đặc biệt trong năm 2006, Sacombank An Giang đ ã nhận được bằng khen của UBND tỉnh An Giang và b ằng khen của Công An tỉnh An Giang. Trong năm 2007, hình ảnh và thương hiệu của Sacombank tại An Giang đ ã được nhiều người biết đến thông qua các hoạt động như : “Sacombank chạy vì sức khoẻ cộng đồng”, quỹ học bổng “Ươm mầm cho những ước mơ”, và chươ ng trình “Ghế đá nơi công cộng”, “Tài trợ ủng hộ những người già neo đơn”; và đặc biệt là việc “Chào cờ đầu từ tại trụ sở Chi nhánh” đã tạo ra một nét đặc trưng, một vị thế riêng trên địa b àn. SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 7
  16. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang Sacombank An Giang với khẩu hiệu: “Sacombank Chi nhánh An Giang đồng tâm hiệp lực, quyết tâm và phục vụ khách với phong cách chuyên nghiệp để phát triển ổn định bền vững và hội nhập” Kết quả tài chính của Sacombank An Giang trong năm 2007: - Lợi nhuận trước thuế hơn 31 tỷ đồng, tăng hơn 14 tỷ đồng so với năm 2006 - Lợi nhuận sau thuế hơn 22 tỷ đồng, tăng hơn 10 tỷ đồng so với năm 2006 Bảng 3.1 : Kết quả hoạt động của Sacombank An Giang (2005- 2007) Đvt: triệu đồng Chênh lệch 0 6/05 Chênh lệch 0 7/06 Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Số tiền % Số tiền % Tổng TN 3.985 20.987 39.305 17.002 52 18.318 18 Tổng CP 1.645 4.229 8.149 2.584 25 3.920 19 LN trước thuế 2.340 16.758 31.156 14.418 71 14.398 18 LN ròng 1.684 12.065 22.432 10.381 71 10.367 18 (Nguồn: Báo cáo kết hoạt động kinh doanh) Nhìn chung, kết quả hoạt động của ngân hàng rất khả quan, đến cuối năm 2007 ngân hàng kinh doanh có lãi là 22 .432 triệu đồng, với tổng thu là 3 9.305 triệu đồng và tổng chi phí là 8.149 triệu đồng. So với 2 năm trước thì kết quả này tăng rất cao, lợi nhuận trước thuế năm 2006 tăng 71% so với năm 2005 tương ứng với số tiền là 14.418 triệu đồng, và năm 2007 tăng 1 8% so với năm 2006 tương ứng với số tiền là 14.398 triệu đồng. Đạt đ ược kết quả như trên là do ngay từ những tháng cuối năm 2006, Chi nhánh đã có bước chuẩn bị trong việc thực hiện kế hoạch năm 2007 và sớm đưa nhanh cho các PGD hiện có cùng với việc thúc đẩy nhanh công tác thành lập các PGD tại các huyện thị trọng điểm trong địa bàn An Giang, trong năm 2007 tổng 3 PGD góp lợi nhuận ước khoảng hơn 4 0% tổng lợi nhuận đạt được của cả chi nhánh bên cạnh đó 3 tháng cuối năm tốc độ tăng trưởng (kể cả huy động lẫn cho va y) của chi nhánh đạt rất cao nên đã góp phần rất lớn vào việc ho àn thành vượt mức kế hoạch đề ra Mục tiêu - Phương hướng kinh doanh của Sacombank An Giang g iai đoạn 2008-2010 Huy động vốn: năm 2008 ước đạt 580 tỷ đồng chiếm 8.5% thị phần địa bàn, với 9000 khách hàng, đến năm 2010 ước đạt 1.800 tỷ đồng chiếm 10% thị phần địa bàn, với 14000 khách hàng. Cho vay: năm 2008 ước đạt 900 tỷ đồng chiếm 7% thị phần địa bàn, với 13000 khách hàng, đến 2010 ước đạt 1.500 tỷ đồng chiếm 10% thị phần địa bàn, với 28000 khách hàng. Doanh số TTQT: năm 2008 ước đạt 20 triệu USD chiếm 3% thị phần địa bàn, với 01 khách hàng, đến năm 2010 ước đạt 40 triệu USD chiếm 5% thị phần địa bàn, với 10 khách hàng. Thu phí dịch vụ: năm 2008 ước đạt 3 tỷ đồng và đến năm 2010 ước đạt 5 tỷ đồng chiếm 112.5% lợi nhuận. Lợi nhuận trước DPRR: năm 2008 ước đạt 22 tỷ đồng, đến năm 2010 ước đạt 40 tỷ đồng. Xếp loại chi nhánh: chi nhánh phấn đấu đến 30/06/2008 được tăng hạng lên loại 03 và đến năm 2010 là loại 02. SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 8
  17. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang 3.3. Sơ đồ tổ chức của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi Nhánh An Giang (Sacombank An Giang) PHÒNG GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Doanh nghiệp Cá nhân Hỗ Trợ Kế toán và Quỹ Hành chánh- Quản trị Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận Quản lý tín dụng Tiếp thị DN Kế toán Tiếp thị CN Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận Thẩm định CN Thẩm định DN Thanh toán QT Quỹ Bộ phận Xử lý giao dịch Các Phòng Giao dịch (Nguồn: Phòng Hành chính- Quản Trị) SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 9
  18. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. 1. Phòng doanh nghiệp 1.1. Tiếp thị doanh nghiệp  Quản lý, thực hiện chỉ tiêu b án hàng theo các sản phẩm cụ thể như: đánh giá về tình hình thị trường và địa b àn đ ịnh kỳ để phản hồi về cho phòng tiếp thị và phát triển sản phẩm doanh nghiệp tham mưu cho Ban lãnh đ ạo Chi nhánh, hỗ trợ các đơn vị trực thu ộc Chi nhánh thực hiện các chỉ tiêu bán hàng,…  Tiếp thị và quản lý khách hàng như: xây dựng, thực hiện kế hoạch tiếp thị khách hàng, trực tiếp tiếp thị khách hàng ho ặc tiếp thị theo yêu cầu của đ ơn vị trực thuộc Chi nhánh, triển khai thực hiện các chương trình, sự kiện quảng cáo cho các sản phẩm dịch vụ,…  Chăm sóc khách hàng doanh nghiệp như: triển khai chương trình tập huấn, huấn luyện kỹ năng chăm sóc khách hàng cho đơn vị trực thuộc,…  Thực hiện thủ tục khi khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ và hướng dẫn khách hàng đ ến quầy giao dịch liên quan.  Quản lý kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các bộ phận tại đơn vị trực thuộc Chi nhánh trong mảng chức năng đ ược giao,… 1.2. Thẩm định doanh nghiệp  Thẩm định các hồ sơ cấp tín dụng (trừ hồ sơ cấp tín dụng mang tính chất dự án theo quy đ ịnh của Ngân hàng) như: phối hợp với Bộ phận Tiếp thị trong quá trình tiếp xúc khách hàng đ ể xác minh tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng quản lý của khách hàng, nghiên cứu hồ sơ, phương án vay vốn và tài sản đảm bảo của khách hàng,…  Thông báo quyết đ ịnh cấp tín dụ ng hoặc không cấp tín dụng cho Bộ phận tiếp thị doanh nghiệp,… 2. Phòng cá nhân Có chức năng và nhiệm vụ tượng tự như phòng doanh nghiệp, chỉ khác ở đối tượng là cá nhân. 3. Phòng Hỗ trợ 3.1. Chức năng 3.1.1. Quản lý tín dụng a. Hỗ trợ công tác tín dụng b. Kiểm soát tín dụng c. Quản lý nợ d. Chức năng khác 3.1 .2. Thanh toán quốc tế a. Xử lý các giao dịch thanh toán quốc tế b. Xử lý các giao dịch chuyển tiền quốc tế SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 10
  19. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang c. Chức năng khác 3.1.3. Xử lý giao dịch 3.2. Nhiệm vụ: 3.2.1. Quản lý tín dụng A. Hỗ trợ công tác tín dụng  Thực hiện thủ tục bảo đảm tiền vay  Tiếp nhận tài sản đảm bảo B. Kiểm soát tín dụng  Kiểm soát lại hồ sơ cấp tín dụng và phản hồi lại cho Ban lãnh đ ạo Chi nhánh những vấn đề chưa đúng quy định (nếu có)  Hoàn chỉnh hồ sơ và lập thủ tục giải ngân, thu phí (nếu có): hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm, giấy nhận nợ; tiếp nhận bản chính giấy tờ sở hữu tài sản đ ảm bảo và các giấy tờ có liên quan  Tham gia cùng với bộ phận thẩm định doanh nghiệp/cá nhân kiểm tra sử dụng vốn định kỳ và đột xuất sau khi cho vay đối với khách hàng có nợ xấu  Lập thủ tục giải chấp tài sản bảo đảm: kiểm soát tình hình dư nợ trước khi lập giấy giải chấp; ho àn trả bản chính giấy tờ sở hữu tài sản đảm bảo cho khách hàng  Kiểm soát hồ sơ cấp tín dụng tại các đ ơn vị trực thuộc chi nhánh theo quy định của ngân hàng C. Quản lý nợ  Quản lý danh mục cho vay, bảo lãnh theo danh mục ngành nghề kinh doanh, lo ại hình cho vay, hạn mức tín dụng,…. Theo chính sách tín dụng của ngân hàng trong từng thời kỳ và đề xuất biện pháp thích hợp đ ể hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả.  Theo dõi và báo cáo cho Ban lãnh đạo Chi nhánh, thông báo cho phòng cá nhân/doanh nghiệp về tình hình thu vốn, lãi của Chi nhánh và diễn biến của từng món vay.  Kiểm soát chặt chẽ tình hình nợ gia hạn, nợ quá hạn, đề xu ất các biện pháp cụ thể để giảm thiểu nợ quá hạn, nợ không thu đ ược lãi  Đề xuất biện pháp thực hiện việc thu nợ đối với các khoản nợ trễ hạn, nợ quá hạn, nợ xấu.  Thực hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất sau: tình hình nợ đến hạn trong 10 ngày kế tiếp; nợ trễ hạn; nợ đ ược gia hạn; nợ quá hạn đến 03 tháng, 06 tháng, 09 tháng, 12 tháng, trên 12 tháng; danh mục cho vay theo ngành nghề, theo loại khách hàng, theo lãi su ất, theo hạn mức và một số báo cáo khác có liên quan đ ến tín dụng.  Lập kế hoạch nợ quá hạn, kế hoạch dự phòng rủi ro và theo dõi thực hiện. SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 11
  20. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang D. Chức năng khác:  Lưu trữ, bảo quản bản chính hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh, giấy nhận nợ, giấy gia hạn nợ và các giấy tờ có liên quan khác.  Tổ chức lưu trữ toàn bộ các bản sao hồ sơ cấp tín dụng đang lưu hành, đã tất toán và các hồ sơ đã từ chối cho vay để tham khảo, cung cấp khi có nhu cầu  Thông báo nhắc nhở nợ nội bộ cho bộ phận thẩm định doanh nghiệp/cá nhân và bộ phận tiếp thị doanh nghiệp /cá nhân. 3.2.2. Thanh toán quốc tế A. Xử lý các giao dịch thanh toán quốc tế  Xử lý các nghiệp vụ liên quan đ ến L/C nhập khẩu  Xử lý các nghiệp vụ liên quan đ ến nhờ thu nhập khẩu  Xử lý các nghiệp vụ liên quan đ ến L/C xuất khẩu  Xử lý các nghiệp vụ liên quan đ ến nhờ thu xuất khẩu  Xử lý nhờ thu trơn  Mua bán ngo ại tệ phục vụ nhu cầu thanh toán xuất nhập khẩu theo đúng quy đ ịnh, quy chế kinh doanh ngoại hối của ngân hàng  Thực hiện các báo cáo về công tác thanh toán quốc tế cho phòng thanh toán quốc tế B. Xử lý các giao dịch chuyển tiền quốc tế  Xử lý các nghiệp vụ chuyển tiền đi nước ngoài  Thực hiện việc xác nhận mang ngoại tệ  Đầu mối thực hiện phát hành Bankdraft theo u ỷ quyền của Ban tổng giám đốc, xử lý các nghiệp vụ huỷ Bankdraft theo yêu cầu khách hàng.  Phối hợp kiểm kê Bankdraft rỗng theo quy định  Mua bán ngo ại tệ phục vụ nhu cầu chuyển tiền đi nước ngoại theo đúng quy đ ịnh, quy chế kinh doanh ngoại hối của ngân hàng  Thực hiện các báo cáo về công tác chuyển tiền quốc tế cho phòng thanh toán quốc tế C. Chức năng khác  Lập chứng từ kế toán có liên quan đ ến công việc do bộ phận phụ trách  Quản lý và lưu trữ hồ sơ thanh toán quốc tế theo quy định  Triển khai thực hiện các phần công việc trong các quy trình tác nghiệp liên quan đến chức năng của bộ phận  Tham gia thực hiện các phần công việc trong các quy trình có liên quan đ ến bộ p hận  Lập bảng phân công cho các nhân sự để thực hiện các nhiệm vụ trên SVTH: Vương Ngọc Sậm_Lớp DH5KD Trang 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2