intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty sản xuất bao bì cà hàng xuất khẩu

Chia sẻ: Pt Pt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

300
lượt xem
98
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: phân tích tình hình tài chính tại công ty sản xuất bao bì cà hàng xuất khẩu', luận văn - báo cáo, quản trị kinh doanh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty sản xuất bao bì cà hàng xuất khẩu

  1. …………..o0o………….. Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại Công ty sản xuất bao bì cà hàng xuất khẩu
  2. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD LỜI NÓI ĐẦU Đ ất n ước ta đang trong quá tr ình phát tri ển theo mô h ình kinh t ế t h ị tr ường có định hư ớng x ã hội chủ nghĩa, do vậy phân tích v à qu ản lý t ài chính doanh nghi ệp cũng phải đ ược thay đổi cho phù họp với xu h ư ớng phát triển đó. H ơn nữa nền kinh tế t h ị tr ư ờng chịu sự tác động c ủa quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh , quy luật cung cầu. V à đ ặc biệt n ư ớc ta đ ã và sẽ hội nhập chủ động hiệu quả v ào khu vực A FTA/ASEAN, m ức độ mở cửa h àng hoá d ịch vụ tài chính đ ầu tư s ẽ đạt v à ngang b ằng với các nư ớc tro ng khối ASEAN từng b ước tạo điều kiện n ặng về kinh tế, về pháp lý để hội nhập sâu h ơn v ề kinh tế khu vực v à t h ế giới. Do đó vấn đề phân tích v à quản lý t ài chính doanh nghi ệp là m ột khâu trọng tâm của quản lý doanh nghiệp. V iệc th ường xuy ên ti ến hánh phân tích tình hình tài chính s ẽ giúp c ho các doanh nghiệp v à các cơ quan ch ủ quản cấp tr ên th ấy rõ thực t r ạng hoạt động t ài chính, k ết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh trong k ỳ của doanh nghiệp cũng nh ư xác đ ịnh đ ư ợc một cách đầy đủ, đúng đắn n guyên nhân và m ức độ ảnh hư ởng của các nhân tố thông tin có thể đánh g iá tiềm năng , hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng nh ư r ủi ro và triển v ọng trong tương lai c ủa doanh nghiệp để l ãnh đ ạo doanh nghiệp đ ưa ra n h ững giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nân g cao c h ất l ượng công tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh d oanh c ủa doanh nghiệp. C ác bư ớc tài chính là tài liệu chủ yếu để phân tích t ình hình tài c hính c ủa doanh nghiệp v ì nó ph ản ánh một cách tổng hợp nhất về t ình h ình công n ợ, nguồn vố n, tài sản các chỉ ti êu về t ình hình tài chính cũng n hư k ết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhi ên n h ững thông tin m à báo cáo tài chính cung c ấp l à chưa đ ầy đủ v ì nó N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 1
  3. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD k hông gi ải thích đ ược cho ng ười quan tâm biết đ ư ợc rõ về thực trạn g h o ạt động t ài chính những rủi ro, triển vọng v à xu hư ớng phát triển của d oanh nghiệp. Phân tích t ình hình tài chính s ẽ bổ khuyết cho sự thiếu hụt n ày. N hận thức đ ư ợc tầm quan trọng của việc phân tích t ình hình tài c hính đ ối với sự phát triển của doanh ng hi ệp kết hợp với kiến thức lý l u ận đ ược tiếp thu ở nhà trư ờng và tài liệu tham khảo thực tế cùng với sự g iúp đ ỡ h ướng dẫn nhiệt t ình của các thầy c ùng toàn th ể các cô chú trong p hòng k ế toán Công ty sản xuất bao b ì và hàng xu ất khẩu, tôi đ ã chọn c huyên đ ề “ Các giải pháp ho àn thiện phân tích tài chính doanh n ghiệp tại Công ty sản xuất bao b ì và hàng xu ất khẩu ” K ết cấu của chuy ên đ ề ngo ài ph ần mở đầu và kết luận gồm 3 c hương chính sau: C hương I: M ột số vấn đề chung về hoạt động t ài chính và phân t ích tình h ình tài chính doanh nghiệp. C hương II. Phân tích t ình hình tài chính t ại Công ty sản xuất bao b ì cà hàng xu ất khẩu. C hương III. M ột số kiến nghị nhằm ho àn thi ện phân tích t ình hình t ài chính c ủa "Công ty sản xuất bao b ì và hàng xuất khẩu". N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 2
  4. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD C HƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP. 1 .1. HO ẠT ĐỘNG T ÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP. T ài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở của hệ thống tài chính b ởi lẽ n ó tr ực tiếp gắn liền v à ph ục vụ quá trình s ản xuất kinh doanh ở các đ ơn v ị c ơ s ở, n ơi tr ực tiếp sáng tạo ra sản phẩm quốc dân, mặt khác c òn có t ác đ ọng quyết định đến thu nhập của các khâu t ài chính khác trong h ệ t h ống t ài chính. H o ạt động tài chính là m ột trong những nội dung c ơ b ản của hoạt đ ộng kinh doanh của doanh ngh iệp nhằm giải quyết mối quan hệ kinh tế p hát sinh trong quá trình kinh doanh đ ược biểu hiện d ư ới h ình thái tiền t ệ để thực hiện các mục ti êu c ủa doanh nghiệp l à tối đa hoá lợi nhuận , t ối đa hoá vốn chủ sở hữu. Nói cách khác hoạt động t ài chính là những q uan h ệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức huy động phân phối, sử d ụng quản lý vốn trong quá tr ình kinh doanh. H o ạt động t ài chính ở d oanh nghiệp phải hư ớng tới các mục ti êu s au: - H o ạt động tài chính ph ải giải quyết tốt các mối quan hệ kinh tế t h ể hiện q ua vi ệc thanh toán với các đ ơn v ị có li ên quan như Ngân hàng, c ác đơn v ị kinh tế khác... mối quan hệ n ày đư ợc cụ thể hoá bằng các chỉ t iêu đánh giá v ề mặt l ượng mặt chất v à th ời gian. H o ạt động t ài chính ph ải đảm bảo nguy ên t ắc hiệu quả, nguy ên t ắc n ày đ òi hỏi phải tối đa hoá việc sử dụng các nguồn vốn, nh ưng v ẫn đảm N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 3
  5. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD b ảo quá tr ình sản xuất kinh doanh đ ư ợc hoạt động b ình th ường và mang l ại hiệu quả cao. H o ạt động t ài chính đư ợc thực hiện tr ên cơ sở tôn trọng pháp luật, c h ấp hành và tuân th ủ các chế độ về tài chính tín d ụng, nghĩa vụ với n hà nư ớc, kỷ luật với các đ ơn v ị t ài chính kinh t ế có liên quan. 1 .2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG T ÀI CHÍNH C ỦA DOANH NGHIỆP. 1 .2.1. ý ngh ĩa và m ục đích của phân tích t ình hình tài chính. P hân tích tình hình tài chính doanh nghi ệp hay cụ thể hoá l à quá t rình phân tích tình hình tài chính doanh nghi ệp hay cụ thể hoá l à quá t rình phân tích báo cáo tài chính doanh nghi ệp là quá trình kiểm tra đối c hi ếu, so sánh các số liệu, t ài li ệu v à tình hình tài chính hi ện h ành và t rong quá khứ n h ằm mục đích đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh c ũng như rủi ro trong t ương lai của doanh nghiệp. Báo cáo t ài chính là b áo cáo tổng hợp nhất về t ình hình tài s ản, nguồn vốn và công n ợ cũng n hư t ình hình tài chính, k ết quả kinh doanh trong kỳ của doa nh nghiệp. D o đó việc thư ờng xuy ên tiến h ành phân tích tài chính s ẽ cung cấp thông t in cho ngư ời sử dụng từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá to àn di ện, v ừa tổng hợp khái quát lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động t ài c hính c ủa doanh nghiệp để nhận b iết phán đoán v à đưa ra quy ết định tài c hính, quy ết định đầu t ư và quyết định t ài trợ phù hợp, phân tích t ình h ình tài chính thông qua các báo cáo tài chính c ủa doanh nghiệp l à m ối q uan tâm c ủa nhiều nhóm người. Nhà quản lý, các nhà đ ầu tư, các cổ đ ông, c ác ch ủ nợ, các khách hàng, các nhà cho vay tín d ụng, các c ơ quan c hính ph ủ v à người lao động... mỗi nhóm ng ười n ày có nhu c ầu thông tin k hác nhau. + Đ ối với các chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp m ối quan tâm hàng đ ầu của họ là tìm kiếm lợi nhu ận v à kh ả năng trả nợ. N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 4
  6. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD Một doanh nghiệp bị lỗ li ên t ục sẽ bị cạn nguồn lực và buộc phải đóng c ửa. Mặt khác nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán cũng b uộc phải đóng cửa. + Đ ối với các chủ ngân h àng và các nhà cho vay tín d ụng mối quan t âm hàng đ ầu của họ chủ yếu là kh ả năng trả nợ của doanh nghiệp. V ì v ậy họ đặc biệt quan tâm đến l ượng tiền v à các kho ản có thể chuyển n hanh thành ti ền từ đó so sánh vơí nợ ngắn hạn để biết đ ược khả năng t hanh toán t ức thời của doanh nghiệp. B ên cạnh đó các chủ n gân hàng v à các nhà cho vay tín d ụng cũng biết quan tâm tới số lư ợng vốn chủ sở h ữu bởi v ì nguồn vốn này là kho ản bảo hiểm cho họ trong tr ư ờng hợp d oanh nghi ệp bị rủi ro trong thanh toán. + Đ ối với các nhà cung c ấp vật tư hàng hoá d ịch vụ cho doanh n ghi ệp họ ra các quyết định xem có cho phép khách h àng s ắp tới có đ ược m ua ch ịu h àng hay không. họ cần biết đ ược khả năng thanh toán của d oanh nghi ệp hiện tại và trong th ời gian sắp tới. + Đ ối với các nhà đ ầu tư, m ối quan tâm của họ l à th ời gian ho àn v ốn, mức s inh lãi và s ự rủi ro. V ì v ậy họ cần các thông tin về điều kiện t ài chính , tình hình ho ạt động, hiệu quả kinh doanh v à ti ềm năng tăng t rư ởng của các doanh nghiệp . Ngo ài ra các cơ quan tài chính, thống kê, t hu ế, c ơ quan ch ủ quản các nh à phân tích tài ch ính ho ạch định chính s ách, những ngư ời lao động... cũng rất quan tâm tới các thông tin t ài c hính c ủa doanh nghiệp. N hư v ậy có thể nói mục tiêu tối cao và quan trọng nhất của phân t ích tình hình tài chính là giúp rút ra quy ết định lựa chọn ph ương án kinh d o anh tối cao v à đánh giá chính xác thực trạng tiềm năng t ài chính c ủa d oanh nghi ệp. N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 5
  7. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD 1 .2.2. Tài liệu d ùng làm căn c ứ để phân tích tình hình tài chính d oanh nghi ệp. P hân tích tình hình tài chính s ử dụng mọi nguồn thông tin có khả n ăng làm rõ m ục tiêu c ủa dự đ oán tài chính trong đó ch ủ yếu thông tin từ c ác báo cáo tài chính. 1 .2.2.1. B ảng cân đối kế toán ; Mẫu số B01 -DN B ảng cân đối kế toán l à báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng q uát toàn b ộ giá trị t ài sản hiện có nguồn h ình thành tài s ản đó của d oanh n ghi ệp tại một thời điểm nhất định theo 2 cách phân loại l à kết c ấu vốn kinh doanh v à nguồn h ình thành vốn kinh doanh. S ố liệu bảng cân đối kế toán cho biết to àn b ộ giá trị t ài s ản hiện có c ủa doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo c ơ c ấu t ài s ản và nguồn h ình thành tài sản t ài sản. Căn cứ vào b ảng cân đối kế toán có thể nhận x ét đánh giá khái quát t ình hình tài chính doanh nghi ệp . B ảng cân đối kế toán thư ờng có kết cấu 2 phần: + P h ần tài s ản: Phản ánh to àn b ộ giá trị t ài s ản hiện có của doanh n ghi ệp tại t hời điểm lập báo cáo theo c ơ c ấu t ài s ản v à hình thức tồn tại t rong quá trình ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp. T ài s ản đ ư ợc c hia thành 2 phần: T ài s ản lưu đ ộng v à đ ầu t ư ng ắn hạn, T ài sản cố định v à đ ầu tư dài hạn. + P hần nguồn vốn: Phản ánh nguồn h ình thành tài sản hiện có của d oanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các chỉ ti êu nguồn vốn thể hiện t rách nhi ệm pháp lý của doanh nghiệp đối với t ài sản đang quản lý v à sử d ụng tại doanh nghiệp. Nguồn vốn đ ược chia th ành n ợ phải trả v à nguồn v ốn chủ sở hữu. N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 6
  8. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD Mỗi phần của bảng cân đối kế toán đều đ ư ợc phản ánh theo ba cột: M ã s ố, số đầu năm, số cuối kỳ (quý, năm) N ội dung trong bảng cân đối kế toán thoả m ãn phương tr ình c ơ b ản. T ổng tài sản = Tổng nguồn vốn N goài hai ph ần tài s ản v à nguồn vốn, cấu tạo bản g cân đ ối kế toán c òn có ph ần t ài s ản ngo ài b ảng. + P h ần tài sản ngo ài b ảng: Phản ánh tài sản không thuộc quyền sở h ữu của doanh nghiệp nh ưng doanh nghi ệp đang quản lý hoặc sử dụng v à m ột số chỉ ti êu b ổ sng không thể phản ánh trong bảng cân đối kế toán. C ơ sở số liệu để lập bảng cân đối kế toán l à các s ổ kế toán tổng h ợp và chi ti ết các tài kho ản loại 0,1,2,3,4 v à b ảng cân đối kế toán kỳ t rư ớc. 1 .2.2.2. Báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02 -DN. L à báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát t ình hình và h i ệu quả hoạt động kinh doanh chính v à ho ạt động khác t ình hình th ực h i ện nghĩa vụ với nh à nư ớc về thuế v à các kho ản nộp báo cáo kết quả h o ạt động kinh doanh gồm 3 phần: P hần 1: L ãi - Lỗ: phản ánh t ình hình k ết quả hoạt động kinh doanh c ủa doan h nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh v à các ho ạt động khác. t ất cả các chỉ tiêu trong ph ần n ày đ ều tr ình bày số liệu của kỳ tr ước tổng s ố phát sinh trong kỳ báo cáo. P hần 2: T ình hình th ực hiện nghĩa vụ với nhà nước. N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 7
  9. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD P hản ánh t ình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các k ho ản phải nộp khác. tất cả các chỉ ti êu trong ph ần n ày đ ều đ ư ợc tr ình b ày: số còn ph ải nộp kỳ trư ớc chuyển sang, số còn ph ải nộp phát sinh t rong k ỳ báo cáo, số đ ã nộp trong kỳ báo cáo, số c òn phải nộp đến cuối l ỳ báo cáo. P hần III. Thu ế giá trị gia tăng (GTGT) đ ư ợc khấu trừ, đ ược miễn g i ảm, đ ược ho àn lại: phản ánh số thuế giá trị gia tăng đ ư ợc khấu trừ, đ ã k h ấu trừ, và còn đ ược khấu trừ ở cuối kỳ số thuế giá trị gia tăng đ ư ợc h oàn l ại, đ ã hoàn lại v à còn đ ược ho àn lại cuối kỳ. S ố thuế giá trị gia tăng đ ư ợc miễn giảm, đ ã miễn giảm v à còn đ ược m iễn giảm. C ơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả kinh doanh l à sổ kế toán trong k ỳ các t ài kho ản từ loại 5 đến loại 9, t ài kho ản 333 và báo cáo k ết quả h o ạt động kinh doanh kỳ tr ước. 1 .2.2.3 . Báo cáo lưu chuy ển tiền tệ Mẫu số 1303 -DN B áo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh các khoản t hu và chi tiền trong kỳ của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh d oanh, ho ạt động đầu t ư và ho ạt động t ài chính. D ựa v ào báo cáo lưu c huy ển tiền t ệ thanh toán có thể đánh giá khả năng tạo ra tiền, sự biến đ ộng t ài sản thuần, khả năng thanh toán v à d ự đoán đ ư ợc bằng tiền trong k ỳ tiếp theo của doanh nghiệp. + L ưu chuy ển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh to àn b ộ đ ồng tiền thu v ào và chi ra l iên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh c ủa doanh nghiệp nh ư thu ti ền mặt từ doanh thu bán h àng, các kho ản thu b ất th ường bằng tiền mặt khác, chi tiền mặt trả cho ng ười bán hoặc n gư ời cung cấp, chi trả l ương, nộp thuế, chi trả l ãi tiền vay... N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 8
  10. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD + L ưu c huyển tiền tệ từ hoạt động đầu t ư phản ánh to àn b ộ đồng t i ền thu v ào và chi ra liên quan tr ực tiếp đến hoạt động đầu t ư c ủa đ ã n ộp. Các khoản thu chi tiền mặt nh ư bán tài s ản, bán chứng khoán đầu t ư, thu n ợ các Công ty khác, thu lại về phần đầu t ư. các kh o ản chi tiền m ặt nh ư mua tài sản chứng khoán đầu tư c ủa các doanh nghiệp. + Lưu chuy ển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Ph ản ánh to àn b ộ đ ồng tiền thu chi li ên quan tr ực tiếp đến hoạt động tài chính c ủa doanh n ghi ệp bao gồm các nghiệp vụ l àm tăng gi ảm vốn k inh doanh c ủa doanh n ghi ệp nh ư ch ủ doanh nghiệp góp vốn, vay vốn d ài h ạn, ngắn hạn, nhận v ốn góp li ên doanh, phát hành trái phi ếu... + C ó 2 phương pháp lập báo cáo lưu chuy ển tiền tệ là phương pháp t r ực tiếp v à phương pháp gián ti ếp. Mỗi báo cáo lập theo p hương pháp k hác nhau thì tuân theo nguyên t ắc c ơ sở số liệu v à cách l ập các chỉ ti êu k hác nhau. 1 .2.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu B09 -DN. T huy ết minh báo cáo t ài chính là m ột bộ phận lập thành h ệ thống b áo cáo tài chính c ủa doanh nghiệp đ ược lập đ ể giải thích bổ sung thông t in v ề t ình hình ho ạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo m à báo cáo t ài chính không thể tr ình bày rõ ràng và chi ti ết đ ư ợc. T huy ết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đ ịa điểm hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh, nội dung mộ t số chế độ kế toán đ ược doanh n ghi ệp lựa chọn để áp dụng t ình hình và lý do biến động của một số đối t ư ợng sản xuất v à nguồn vốn quan trọng, phân tích một số chỉ ti êu tài s ản chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. C ơ s ở số liệu lập thuyết m inh báo cáo tài chính là các sổ kế toán kỳ trư ớc báo cáo, bảng cân đối N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 9
  11. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD k ế toán kỳ trư ớc báo cáo thuyết minh báo cáo t ài chính k ỳ trư ớc, năm t rư ớc. 1 .2.3. Phương pháp phân tích t ình hình tài chính. C ác công c ụ chủ yếu để phân tích t ình hình tài chính doanh nghi ệp. + T rên b ảng cân đối kế toán với tổng t ài s ản, tổng nguồn vốn để đ ánh giá từng khoản mục so với quy mo chung. + P hân tích theo chiều ngang, phản ánh sự biến động khác của t ừng chỉ ti êu làm nổi bật các xu thế v à t ạo nên m ối quan hệ của các chỉ t iêu ph ản ánh tr ên cùng 1 dòng c ủa báo cáo so sánh. + P hương pháp so sánh: S o sánh là phương pháp đư ợc sử dụng phổ biến nhất trong phân t ích đ ể đánh giá kết quả, xác định vị trí v à xu hư ớng biến động của các c h ỉ ti êu phân tích. Vì v ậy để tiến hành so sánh giải quyết những v ấn đề c ơ b ản như xác đ ịnh số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh xác đ ịnh mục ti êu so sánh. + Đ i ều kiện so sánh. C h ỉ tiêu kinh tế đ ư ợc h ình thành cùng m ột khoảng thời gian như n hau: - C h ỉ ti êu kinh t ế phải thống nhất về mặt nội dung v à phương pháp t ính toán. - C h ỉ tiêu kinh tế phải c ùng đơn v ị đo l ường. - C ùng quy mô ho ạt động với điều kiện kinh doanh t ương tự nhau N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 10
  12. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD + Tiêu chu ẩn so sánh: L à các ch ỉ ti êu đư ợc chọn l àm căn c ứ so s ánh (k ỳ gốc). + C ác phương pháp so sánh thư ờng sử dụng. - So sánh tương đ ối: Phản ánh kết cấu mối quan hệ tốc độ phát t ri ển v à m ức độ phổ biến của các chỉ ti êu kinh tế. - S o sánh số tuyệt đối: Cho biết khối l ượng, quy mô doanh nghiệp đ ạt đ ược từ các chỉ ti êu kinh tế giữa kỳ phân tích v à k ỳ gốc. - S o sánh số b ình quân: Cho bi ết k h ả năng biến động của một bộ p hận chỉ tiêu ho ặc nhóm chỉ ti êu. + P hương pháp chi ti ết hoá chỉ ti êu phân tích. Đ ể phân tích một cách sâu sắc các đối t ư ợng nghiên c ứu, không t h ể chỉ dựa v ào các ch ỉ ti êu t ổng hợp, m à c ần phải đánh giá theo các chỉ t iêu c ấ u thành c ủa chỉ tiêu phân tích. Thông thư ờng trong phân tích việc c hi tiết chỉ ti êu phân tích đư ợc tiến h ành theo các hư ớng sau: - C hi tiết theo bộ phận cấu th ành ch ỉ ti êu: Một kết quả kinh doanh biểu hiện tr ên các ch ỉ tiêu theo các b ộ p hận cùng v ới sự bi ểu hiện về lư ợng của bộ phận đó sẽ giúp ích rất nhiều t rong vi ệc đánh giá chính xác kết quả. - C hi ti ết theo thời gian , chi tiết theo thời gian giúp các giải pháp c ó hiệu quả cho công tác sản xuất kinh doanh tuỳ theo đặc tính của quá t rình sản xuất kinh d oanh, tuỳ theo nội dung kinh tế của các chỉ ti êu p hân tích, tu ỳ mục đích phân tích khác nhau có thể lựa chọn khoảng thời g ian cần chi tiết khác nhau và ch ỉ tiêu chi tiết khác nhau. - C hi tiết theo địa điểm: N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 11
  13. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD C hi ti ết chỉ ti êu phân tích theo đ ịa điểm l à xác đ ịnh các chỉ ti êu p hân tích theo các đ ịa điểm thực hiện các chỉ ti êu đó 1 .2.4. N ội dung phân tích t ình hình tài chính. N ội dung phân tích t ình hình tài chính doanh nghi ệp tuỳ thuộc vào d ự kiện m à ban giám đ ốc đ òi hỏi v à thông tin ngư ời phân tích muốn có. T uy nhiên phân tích tình hình tài chính doanh nghi ệp bao gồm những nội d ung sau: 1 .2.4.1. Đánh giá khái quát t ình hình tài chính - Đ ánh giá khái quát tình hình tài chính s ẽ cung cấp một cách tổng q uát nh ất t ình hình tài chính trong k ỳ kinh doanh của do anh nghiệp là k h ả quan hay không khả quan. Điều đó cho phép chủ doanh nghiệp thấy r õ thực chất của quá tr ình phát tri ển hay chiều h ướng suy thoái của d oanh nghi ệp. Qua đó có những giải pháp hữu hiệu để quản lý. - Đ ánh giá khái quát tình hình tài chính tr ướ c h ết căn cứ v ào số l i ệu đ ã phản ánh trên b ảng cân đối kế toán rồi so sánh để thấy đ ược quy mô vốn m à đơn v ị sử dụng trong kỳ cũng nh ư kh ả năng huy động vốn từ c ác nguồn khác nhau của doanh nghiệp. Tuy nhi ên nếu chỉ dựa v ào sự t ăng hay gi ảm của tổng t ài sản hay tổng nguồn vốn th ì chưa đ ủ thấy rõ t ình hình tài chính c ủa doanh nghiệp đ ược v ì v ậy cần phải phân tích mối q uan h ệ giữa các khoản mục trong bảng cân đối kế toán. 1 .2.4.2. Phân tích m ối quan hệ giữa các khoản mục trong bảng cân đối k ế toán. - Đ ể hiể u được một cách đầy đủ thực trạng t ài chính c ũng nh ư t ình h ình s ử dụng t ài chính của doanh nghiệp và tình hình bi ến động của các k ho ản mục trong bảng cân đối kế toán theo quan điểm luân chuyển vốn. N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 12
  14. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD t ài sản của doanh nghiệp bao gồm t ài s ản l ưu đ ộng v à tài sản cố định c húng đư ợc h ình thành chủ yếu từ vốn chủ sở hữu tức là. B nguồn vốn = A tài sản (I + II + IV + V (2,3) + VI + B tài sản (1) C ân đ ối (1) chỉ mang tính chất lý thuyết nghi ã là nguồn vốn chủ sở h ữu doanh nghiệp tư trang trải các loại tài s ản cho cá c ho ạt động chủ yếu m à không phải đi vay hoặc chiếm dụng. Trong thực tế, th ường xảy ra m ột trong hai trư ờng hợp. N ếu vế trái > vế phải trư ờng hợp n ày doanh nghi ệp thừa nguồn v ốn sử dụng không hết nên sẽ bị chiếm dụng từ b ên ngoài. N ếu vế trái < vế phải th i ếu nguồn vốn để trang trải t ài s ản n ên ch ắc c h ắn doanh nghiệp phải đi vay hoặc chiếm dụng vốn từ b ên ngoài. T rong quá trình kinh doanh khi ngu ồn vốn chủ sở hữu không đáp ứ ng đ ược nhu cầu doanh nghiệp đ ư ợc phép đi vay để bổ sung vốn kinh d oanh . Lo ại trừ c ác kho ản vay quá hạn, th ì các kho ản vay ngắn hạn d ài h ạn ch ưa đ ến hạn trả đều đ ược coi là nguồn vốn hợp pháp. Do vậy về m ặt lý thuyết lại có quan hệ cân đối. B n guồn vốn + A nguồn vốn (I(1) + II) = A t ài s ản (I + II + IV + V ( 2,3) + VI) + B tài sản (I + II+ III). C ân đ ối 2 hầu nh ư không x ảy ra trên thực tế th ường xảy ra một hai t rư ờng hợp. V ế trái > vế phải sẽ thừa vốn v à số vốn đó sẽ bị chiếm dụng V ế trái < vế phải do thiếu nguồn vốn b ù đ ắp n ên doanh nghiệp p hải đi chiếm dụng. N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 13
  15. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD - M ặt khác do tính chất cân b ằng của bảng cân đối kế toán Tổng t ài s ản = Tổng nguồn vốn nên ta có cân đ ối 3 sau: { A. I(1) , II + B] ngu ồn vốn - [ A>I>II>IV, V (2,3) VI + B I, II, III] t ài sản = [A.III.V (1,4,5) + B IV] tài sản - [A.I (2,3...8)III] nguồn vốn. N ghi ệp vụ cân đối n ày ch o thấy số vốn m à doanh nghi ệp bị chiếm d ụng (hoặc đi chiếm dụng) bằng số ch ênh l ệch giữa số t ài s ản phải thu v à công n ợ phải trả. V iệc phân tích, đánh giá t ình hình tài chính thông qua phân tích m ối quan hệ giữa các khoản mục trong bảng cân đối kế toán sẽ là không đ ầy đủ. Do đó chủ doanh nghiệp , kế toán tr ưởng và các đ ối tư ợng quan t âm đ ến tình hình doanh nghi ệp phải xem xét kết cấu vốn v à nguồn vốn đ ối chiếu y êu cầu kinh doanh. 1 .2.4.3. Phân tích cán b ộ cấu tài sản và cơ cấu vốn. T rong n ền kinh tế thị trư ờng thế mạnh trong cạnh tranh sẽ phụ t huộc v ào ti ềm lực về vốn và quy mô tài sản. Song việc phân bổ tài s ản n hư th ế n ào cơ c ấu hợp lý không mới l à đi ều kiện ti ên quyết có nghĩa l à c h ỉ với số vốn nhiều không thôi sẽ không đủ m à ph ải đảm bảo sử dụng n ó như t hế n ào đ ể nâng cao hiệu quả. Muốn nh ư v ậy chúng thanh toán p hải xem xét kết cấu t ài sản (vốn) của doanh nghiệp có hợp lý hay k hông. a . Phân tích cơ cấu t ài s ản. Đ ể phân tích c ơ c ấu tài sản lập bảng cơ c ấu t ài sản (bảng số 01). N goài việc so sánh tổng tài s ản cuối kỳ so với đầu năm vẫn c òn p hải xem xét tỷ trọng loại tài s ản chiếm tổng số t ài s ản m à xu hư ớng b iến động của việc phân bổ t ài s ản. Điều n ày được đánh giá tr ên tính N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 14
  16. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD c h ất kinh doanh v à tình hình biến động của từng bộ phận, tuỳ theo loại t ình hìn h kinh doanh đ ể xem xét tỷ trọng từng loại t ài sản chiếm trong t ổng số là cao hay th ấp. K hi đánh giá sự phân bổ TSCĐ v à ĐTDH trong tổng t ài s ản kết h ợp với tỷ suất đầu tư đ ể phân tích chính xác v à rõ nét hơn T ổng TSCĐ và đang đ ầu t ư T ỷ suất đầu tư = x 1 00 T ổng số t ài s ản T ỷ suất này ph ản ánh t ình trạng trang bị c ơ sở vật chất kỹ thuật nói c hung và máy móc thiết bị nói riêng c ủa doanh nghiệp. nó cho biết năng l ực sản xuất v à xu hư ớng phát triển lâu d ài c ủa doanh nghiệp trị số chỉ t iêu này ph ụ thuộc v ào từng ngành kinh doanh cụ thể. K hi phân tích cơ cấu t ài s ản, cần xem xét sự biến động của từng k ho ản mục cụ thể, xem xét tỷ trọng của mỗi loại l à cao hay th ấp trong t ổng số tài s ản. Qua đó đánh giá tính hợp lý của sự biến đổi từ đó có giải p háp c ụ thể. Có thể lập bảng tương tự nh ư phân tích cơ c ấu tài sản bảng 0 2. N goài vi ệc xem xét đánh giá t ình hình phân b ổ vốn cần phân tích c ơ c ấu nguồn vốn để đánh giá khả năng tự t ài tr ợ về mặt t ài chính c ũng n hư m ức độ tự chủ, chủ động trong kinh doanh v à những khó k hăn làm d oanh nghi ệp phải đ ương đ ầu. b . Phân tích cơ c ấu nguồn vốn. Đ ể tiến h ành phân tích cơ cấu nguồn vốn ta lập bảng: P hân tích cơ cấu nguồn vốn (bảng số 03) N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 15
  17. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD Đ ối với nguồn h ình thành tài s ản cần xem xét tỷ trọng của từng l o ại chiếm trong tổng số cũng như xu hư ớng biến động của chúng. Nếu n gu ồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng số th ì doanh nghiệp c ó đ ủ khả năng tự đảm bảo về mặt t ài chính và m ức độ độc lập của d oanh nghiệp đối với chủ nợ l à cao. Ngư ợc lại nếu công nợ phải trả c hi ếm chủ yếu t rong tổng số th ì kh ả năng tự đảm bảo về mặt t ài chính c ủa doanh nghiệp sẽ thấp. Điều n ày d ễ thấy rằng thông qua chỉ ti êu tỷ s u ất tài tr ợ T ổng nguồn vốn chủ sở hữu Tỷ suất tài trợ = x 1 00 T ổng nguồn vốn C h ỉ tiêu này càng nâng cao th ể hiện khả năng độc l ập cao về mặt t ài chính hay m ức độ tài trợ của doanh nghiệp c àng tốt bởi v ì hầu hết t ài s ản m à doanh nghi ệp hiện có đều đ ư ợc đầu t ư b ằng vốn của m ình. N ợ phải trả T ỷ suất nợ = x 1 00 T ổng nguồn vốn T ỷ suất này cho biết số nợ m à doanh nghi ệp phải trả c ho các doanh n ghi ệp khác hoặc cá nhân có liên quan đ ến hoạt động kinh doanh tỷ suất n ày càng nhỏ c àng tốt. Nó thể hiện khả năng tự chủ về vốn của doanh n ghi ệp. S au khi đánh giá khái quát t ình hình tài chính thông quá các phân t ích chúng thanh toán c ần đ ư a ra m ột v ài nh ận xét chung về t ình hình tài c hính c ủa doanh nghiệp để có c ơ s ở cho những phân tích tiếp theo. N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 16
  18. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD 1 .2.4.4. Phân tích tình hình công n ợ v à kh ả năng thanh toán. T ình hình công n ợ v à kh ả năng thanh toán phản ánh r õ nét ch ất l ư ợng công tác tài c hính c ủa doanh nghiệp. Nếu hoạt động t ài chính tốt t hì s ẽ ít công nợ, khả năng thanh toán cao, ít bị chiếm dụng vốn. Ng ược l ại nếu hoạt động t ài chính kém thì sẽ dẫn đến t ình trạng chiếm dụng vốn l ẫn nhau, các khoản công nợ phải thu sẽ dây d ưa kéo dài, đ ơn v ị mất tự c h ủ trong kinh doanh v à không còn khả năng thanh toán nợ đến hạn có k h ả năng dẫn đến tình tr ạng phá sản. C ăn cứ vào b ảng cân đối kế toán lập bảng phân tích t ình hình t hanh toán, khi phân tích c ần đ ưa ra tính h ợp lý của những khoản chiếm d ụng đ ể có kế hoạch thu hồi nợ v à thanh toán đúng lúc, kịp thời, để xem x ét các kho ản nợ phải thu biến động có ảnh h ư ởng đến t ình hình tài c hính c ủa doanh nghiệp hay không, cần tính ra v à so sánh các ch ỉ tiêu s au. T ổng số nợ p hải thu x T ỷ lệ khoản thu so với phải trả = 1 00 T ổng số nợ phải trả N ếu tỷ lệ n ày > 100% thì số vốn đ ơn v ị đi chiếm dụng đ ơn v ị khác í t hơn s ố bị chiếm dụng. D oanh thu thu ần S ố vòng quay các kho ản phải thu = B ình quân các kho ản phải thu C h ỉ ti êu này cho biết mức độ hợp lý của số d ư các kho ản phải thu v à hi ệu quả của việc thu hồi công nợ. Nếu các khoản phải thu đ ược thu h ồi nhanh th ì số vòng luân chuy ển các khoản phải thu sẽ cao v à doanh n ghi ệp ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhi ên số vòng luân chuyển các khoản N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 17
  19. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD p hải thu nếu quá cao sẽ không tốt v ì có thể ảnh h ưởng đến khối lượng h àng tiêu dùng do phương thức thanh toán quá chặt chẽ. T h ời gian kỳ phân tích (360ngày) K ỳ thu tiền b ình quân = S ố vòng quay các kho ản phải thu C h ỉ tiêu này cho biết để thu đ ược các khoản phải thu cần một thời g ian là bao nhiêu. N ếu số ng ày càng l ớn h ơn th ời gian quy định cho k hách thì việc thu hồi khoản phải thu chậm v à ng ực lại. số ng ày quy đ ịnh b án ch ịu cho khách lớn h ơn thời gian n ày thì sẽ có dấu hiệu chứng tỏ v i ệc thu hồi công nợ đạt tr ước kế hoạch v à thờ i gian đ ể có c ơ sở đánh g iá tình hình tài chính của doanh nghiệp tr ước mắt v à tri ển vọng thanh t oán c ủa doanh nghiệp. Để phân tích ta lập bảng phân tích nhu cầu khả n ăng thanh toán. Đ ây là nhóm chỉ tiêu đư ợc sử dụng đánh giá khả năng đáp ứng các k ho ản nợ n g ắn hạn của doanh nghiệp. T ổng TSLĐ K hả năng thanh toán hiện h ành = N ợ ngắn hạn C h ỉ tiêu này cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn h ạn đ ược trang trải bằng các t ài s ản có thể chuyển th ành ti ền trong một g iai đo ạn tương đương với thời hạn các k ho ản nợ T SLD - D ự trữ tồn kho T ỷ lệ thanh toán nhanh = N ợ ngắn hạn C h ỉ tiêu này cho bi ết khả năng ho àn tả các khoản nợ ngắn hạn k hông ph ụ thuộc v ào vi ệc bán t ài s ản dự trữ. N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 18
  20. B ¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD D ự trữ tồn kho Tỷ lệ dự trữ tồn kho = V ốn LĐ ròng C h ỉ tiêu này cho biết phầ n thua lỗ m à doanh nghiệp có thể gánh c h ịu do giá h àng d ự trữ giảm. V ốn lưu đ ộng ròng = Tổng TSLĐ - Tổng nợ ngắn hạn K hả năng thanh toán H ệ số khả năng thanh toán nhanh (H K) = N hu c ầu thanh toán H ệ số n ày có th ể tính cho cả thời kỳ hoặc từng giai đoạn. N ó là cơ s ở để đánh giá khả năng thanh toán v à tình hình tài chính c ủa doanh n ghi ệp là ổ n định hoặc khả quan . Nếu H K < 1 t hì chứng tỏ doanh n ghi ệp thiếu khả năng thanh toán v à tình hình tài chính c ủa doanh n ghi ệp gặp khó khăn doanh nghiệp c àng m ất dần k h ả năng thanh toán. H K d ần dần đến 0 th ì doanh nghiệp sẽ có nguy c ơ phá sản mất khả năng t hanh toán. 1 .2.4.5. Phân tích tình hình huy đ ộng v à hi ệu quả sử dụng vốn. a . Phân tích tình hình huy đ ộng v à hiệu quả sử dụng vốn cố định. V ốn cố định là bi ểu hiện bằ ng tiền của những tài s ản cố định tham g ia các quá trình s ản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. vốn cố định t ham gia các chu kỳ kinh doanh giá trị bị hao m òn và chuy ển dịch dần v ào từng phần giá trị sản phẩm, chuyển hoá th ành v ốn lưu đ ộng nguồn v ốn cố định c ủa doanh nghiệp có thể do ngân sách nông nghiệp cấp, do v ốn góp hoặc do doanh nghiệp tự bổ sung. B ên c ạnh việc xem xét t ình hình huy đ ộng v à sự biến đổi của vốn c ố định trong kỳ cần phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định v ì nó g ắn N guyÔn ThÞ Thu Hµ V B2 K 4 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2