Luận văn: Quản lý và sử dụng vốn tại Công ty TNHH Thiết Mộc
lượt xem 23
download
Sau Đại hội của Đảng nền kinh tế đất nước chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Với chính sách mở cửa của Đảng và Nhà nước, chúng ta đã thu được những kết quả đáng khích lệ. Đóng góp một phần không nhỏ vào sự thay đổi đó là sự nỗ lực phấn đấu không ngừng của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốc dân. Chính sách mở càng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp này có những thời cơ phát huy các thế mạnh...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Quản lý và sử dụng vốn tại Công ty TNHH Thiết Mộc
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Luận văn Quản lý và sử dụng vốn tại Công ty TNHH Thiết Mộc 1 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜI N ÓI ĐẦU Sau Đại hộ i của Đảng nền kinh tế đất nước chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Với chính sách mở cửa của Đ ảng và N hà nước, chúng ta đã thu được những kết quả đ áng khích lệ. Đóng góp một phần không nhỏ vào sự thay đổi đó là sự nỗ lực phấn đấu không ngừng của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong nền kinh tế q uốc dân. Chính sách mở càng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp này có những thời cơ p hát huy các thế mạnh của mình trong cạnh tranh đ ể ho à nhập cùng xu hướng phát triển chung của nền kinh tế. Tuy nhiên trước sự cạnh tranh khố c liệt của nền kinh tế thị trường và xu hướng hội nhập to àn cầu hoá hiện nay khiến các doanh nghiệp phải đố i mặt với khô ng ít khó khăn và thách thức. V ì vậy, buộc các doanh nghiệp phải xác định đúng đắn thực lực của mình, khả năng về vốn có biện pháp quản lý sử d ụng vố n kinh doanh sao cho tiết kiệm có hiệu quả đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Vốn kinh doanh là một trong những tiền đề q uan trọ ng nhất cho doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thì nhu cầu về vốn là rất lớn và cần thiết. Các doanh nghiệp này phải luôn đ ảm bảo có đầy đủ về vố n để đầu tư cho các hoạt động kinh doanh đầu tư m áy móc, thiết bị và phải có b iện pháp quản lý và sử d ụng vốn hiệu quả, chống thất thoát lãng phí về vố n. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vố n là một vấn đề cấp bách đối với các doanh nghiệp vì nó là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất nó q uyết định các yếu tố đầu ra, quyết định giá thành sản phẩm đ ặc biệt là nắm được cơ hội thị trường. Trong đ iều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, việc tiết kiệm vố n để giảm giá thành sản phẩm là hết sức cần thiết. H ơn nữa, doanh nghiệp cần sử d ụng vố n hợp lý, có hiệu quả càng tạo ra nhiều lợi nhuận nhằm mở rộ ng thị trường, phát triển sản xuất, nâng cao đời số ng vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên. 2 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nhận thức được vai trò tầm quan trọng của vố n kinh doanh em mạnh dạn chọn đề tài về: "Quản lý và sử dụng vốn tại Công ty TNHH Thiết Mộc". Phần 1: Khái quát chung về công ty TNHH Thiết Mộ c. Phần 2: Tình hình quản lý và sử dụng vốn tại Công ty TNHH Thiết Mộc. Phần 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý và sử d ụng vố n tại Cô ng ty TNHH Thiết Mộc. 3 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHẦN 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT MỘC 1.1. Quá trình hình thành và phát triển N gày 4 tháng 8 năm 2003 Công ty TNHH Thiết Mộc chính thức đ ược ra đời theo Quyết định số 3 881/QĐ-UB của UBND quận Ba Đ ình - thành phố H à Nội giấy phép kinh doanh số 0102008941. Trụ sở chính: 68 Kim Mã Thượng - Liễu Giai - Ba Đình- Hà Nội. Số cán bộ quản lý: 37 người Số công nhân: 265 người. Công ty TNHH Thiết Mộc tiền thân là một văn phòng tư vấn xây d ựng do ông Vương Trọng Linh làm chủ văn phòng, khi đó ông mới tốt nghiệp Đ ại họ c X ây dựng được 4 năm. V ới mong muố n từ khi còn là sinh viên là sẽ làm chủ mộ t công ty xây dựng, nhưng khi mới ra trường chưa có kinh nghiệm và vố n để m ở công ty nên ông đã đi làm cho m ột vài công ty x ây d ựng để tích luỹ kinh nghiệm cho m ình. Đ ến năm 2000 sau vài năm đi làm đã có kinh nghiệm và sự giúp đỡ của người thân ông đã q uyết định mở văn phòng chuyên tư vấn về xây dựng. Sau 3 năm văn phòng của ông ho ạt độ ng có hiệu quả. Lúc này ông thấy văn phòng của mình đã tạo được uy tín và nhiều m ối quan hệ với khách hàng. Nên đã vay vố n ngân hàng và sự giúp đ ỡ của người thân và b ạn bè, ông đã thành lập công ty TNHH Thiết Mộc. Ông đã lấy tên của bố và mẹ ông thành tên công ty. 1.2. Ngành nghề kinh doanh Lập, quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà, khu dân cư, các hệ thống thoát nước đô thị, các công trình dân d ụng và công nghiệp, giao thông đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị, công nghiệp thuỷ lợi, bưu điện, thể dục thể thao, vui chơi giải trí. 4 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tư vấn về dầu tư xây dựng cho các chủ đầu tư trong nước và nước ngoài gồm các khâu: cung cấp thô ng tin về văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách đ ầu tư và x ây dựng, lập dự án đầu tư, soạn thảo hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu, giám sát quản lý quá trình thi công xây lắp. Tư vấn và dịch vụ cho các chủ đầu tư về công tác giải phóng mặt bằng và nhà đất. K hai thác quản lý kinh doanh bến b ãi để p hương tiện giao thông vận tải. K inh doanh bất động sản, nhà ở, văn phòng đại diện, khách sạn, nhà hàng, nhà trẻ, trường học, chợ, siêu thị và các d ịch vụ du lịch vui chơi, giải trí. Trong thời gian qua, công ty đã góp một phần đ áng kể vào cô ng cuộc xây dựng và phát triển đô thị. 1.3. Bộ máy tổ chức của cô ng ty 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ ch ức bộ máy quản lý của Công ty Thiết Mộ c GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng Kiểm P. Quản lý Phòng Phò ng định chất dự án Kế toán Tổ chức lượng K hối trực tiếp Sản xuất Sản xuất phụ trợ chính Độ i X ưởng mộc XD1 Độ i Đội XD2 máy Độ i 5 XD3 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS Độ i XD4
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.3.2. Cơ cấu quản lý - G iám đốc là người toàn quyền quyết định mọi hoạt động của cô ng ty và chịu trách nhiệm trước nhà nước, cô ng nhân và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Phó giám đốc: là người chịu trách nhiệm quản lý và trực tiếp chỉ đ ạo các phòng ban. - Phòng Quản lý dự án: lập ra các dự án xây dựng, thiết kế, theo dõi tiến độ của các dự án xây dựng… - Phòng Kế toán: Kiểm soát các hoạt động tài chính của công ty, huy độ ng vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh, thực hiện các nghiệp vụ giao dịch thanh toán và phân phối lợi nhuận. - Phòng Tổ chức: Tuyển dụng lao động, đ iều chỉnh nhân công… - Phò ng Kiểm định chất lượng: phụ trách kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng. - K hối trực tiếp sản xuất: gồm các cô ng nhân và các nhân viên kỹ thuật phụ trách trực tiếp thi cô ng d ự án, công trình mà công ty đã nhận thi công… 1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Bảng 1: K ết quả hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh năm 2003 -2004 Đ ơn vị tính: triệu đồng N ăm Chênh lệch Năm 2003 N ăm 2004 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ lệ (%) 1. Doanh thu thuần 19857,259 37795,520 17938,261 90,3 2. Giá vốn 16452,37 32843,520 16391,15 99,63 3. Lãi gộp 3404,889 4952 1547,111 45,44 4. Tổng lợi nhuận 1723,658 2488,294 764,636 44,36 6 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 5. Nộp ngân sách 551,571 796,524 244,683 44,36 6. Lãi ròng 1172,087 2030 857,913 73,19 7 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bả ng 2: K ết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005 và 2006 Đ ơn vị: triệu đ ồng Năm Chênh lệch Năm 2005 N ăm 2006 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ lệ (%) (1) (2) (3) (4) (5) 1. Doanh thu thuần 10.975,030 19.857,259 8882,229 80,9 2. Giá vốn 7.978,121 16.452,370 8474,249 106,2 3. Lãi tức gộp 2.996,909 3404,889 407,980 13,6 4. CP bán hàng 173,398 80,524 -92,874 -53,6 5. CP QLDN 1.995,189 2.430,074 434,885 21,8 6. Lợi nhuận từ HĐKD 828,322 894,291 65,969 8,0 7. Lợi nhuận từ HĐ TC 203,725 154,905 -48,820 -24,0 8. Lợi nhuận từ HĐ BT 775,094 674,462 -100,632 -12,0 9. Tổng lợi nhuận 1.807,141 1723,658 -83,483 -12,9 10. Thuế thu nhập 587.285 551,571 -26,714 -4,62 11. Lợi nhuận ròng 1.228.856 1172,087 -56,769 -4,62 Q ua b ảng 2 ta thấy: kết quả ho ạt độ ng sản xuất kinh doanh của công ty năm 2004 so với năm 2003 như sau: Điều đó thể hiện qua số liệu ở doanh thu thuần tăng 8.882,229 triệu đồng với tỷ lệ tăng 80,9% hay lợi nhuận từ hoạt độ ng kinh doanh tăng 65,969 triệu đồ ng với tỷ lệ tăng 8,0%. Như vậy, để đạt được kết quả này, cô ng ty đ ã nỗ lực phấn đ ấu khô ng ngừng nâng cao về chuyên môn nắm bắt nhanh và tìm hiểu đú ng nhu cầu thị trường trên cơ sở phù hợp ngành nghề mình kinh doanh. Tuy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty năm 2004 vẫn mang lại lợi nhuận là 1.172,087 triệu đ ồng nhưng so với năm 2003 thì giảm sút 56,769 triệu đồng (tỷ lệ giảm 4,62%). K ết quả này là do sự giảm sút lợi nhuận từ các ho ạt độ ng tài chính và hoạt động bất thường, trong khi lợi nhuận từ hoạt đ ộng 8 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp kinh doanh tăng ít (65,969 triệu đồng với tỷ lệ tăng 8%) và chi phí QLDN tăng lên 434.885 triệu đ ồng (với tỷ lệ tăng 21,8%). Do vậy, cô ng ty cần tìm hiểu rõ nguyên nhân và đưa ra giải pháp hạ thấp chi phí quản lý d oanh nghiệp cũng như các loại chi phí khác, có kế hoạch sản xuất kinh doanh tối ưu để tăng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh và từ các hoạt động khác để tăng cao lợi nhuận doanh nghiệp. Tuy nhiên, năm 2003 lợi nhuận ròng của công ty đã dạt 2030 triệu đồng tăng 857,913 triệu đồng với tỷ lệ tăng73,19% nộp ngân sách tăng 4.36% so với năm 2002, kết quả này đã thể hiện sự phấn đấu nỗ lực của công ty trong năm vừa qua. Công ty luô n duy trì số lao động ở mức hợp lý, với đội ngũ cán bộ cong nhân trẻ trung, năng động, giỏi chuyên môn lãnh đạo công ty rất yên tâm,t in tưởng giao phó trách nhiệm. Tổng thu nhập của to àn công ty luôn tăng do làm ăn có lãi cụ thể, thu nhập bình quân đầu người trong cô ng ty năm 2001 là 600.000đ/người/tháng; năm 2003 là 650.000đ/người/tháng và nă m 2004 là 1.000.000đ/người/tháng. D ự kiến trong thời gian tới, mức lương thu nhập này sẽ cò n tăng hơn nữa góp phần cải thiện đời sống của người lao động trong công ty. 9 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHẦN 2 TÌNH HÌNH QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG VỐN K INH D OANH TẠI C ÔNG TY TNHH THIẾT MỘC 2.1. Khá i niệm và phân loại vốn trong doanh nghiệp 2.1.1. Khái niệm Vốn kinh doanh là b iểu hiện bằng tiền của tất cả các tài sản, vật tư dùng trong sản xuất kinh doanh. 2.1.2. Phân loại vốn kinh doanh Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. a) Theo nguồn hình thành Vốn của doanh nghiệp về cơ bản đ ược hình thành từ hai nguồ n: vốn chru sở hữu và nợ phải trả. - Vố n chủ sở hữu: là phần vốn thuộ c quyền sở hữu của doanh nghiệp, bao gồm số vố n chủ doanh nghiệp bỏ vào đầu tư kinh doanh và p hần đ ược hình thành từ kết quả trong hoạt động kinh doanh. Đố i với doanh nghiệp mới thành lập, vốn chủ sở hữu là số vốn của doanh nghiệp bỏ vào kinh doanh, tạo lập doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp tại một thời đ iểm xác đ ịnh b ằng công thức sau: Vốn CSH = Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp - Nợ phải trả N hư vậy vốn chủ sở hữu cò n được gọ i là tài sản thuần. - Nợ phải trả: là thể hiện b ằng tiền những nghĩa vụ m à chủ doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh to án cho các tác nhân kinh tế bao bồm các khoản: N ợ phải trả từ việc vay vốn, nợ phải trả người cung cấp, các kho ản phải thanh toán với nhà nước, với người lao động trong doanh nghiệp… căn cứ vào thời gian có thể huy động và sử dụng vố n, người ta lại có thể chia nợ phải trả thành nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, trung hạn. 10 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thô ng thường, để đảm b ảo cho hoạt độ ng sản xuất kinh doanh, một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn chủ sở hữu và nợ p hải trả. Việc phân loại này giúp nhà quản lý nắm đ ược khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp, từ đó đề ra các biện pháp huy đ ộng vốn sao cho phù hợp với tình hình kinh doanh và tài chính của từng doanh nghiệp trên cơ sở xem xét hiệu quả kinh doanh cuối cù ng và sự an toàn của doanh nghiệp. b) Theo thời gian huy động và sử dụng vốn Theo tiêu thức này, nguồ n vố n của doanh nghiệp chia làm hai loại nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời. N guồn vốn thường xuyên là tổng thể các nguồn vố n có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử d ụng dài hạn vào các hoạt động sản xuất kinh doanh. N guồn vốn thường xuyên = Vốn CSH + Nợ dài hạn - N guồn vốn tạm thời: là nguồ n vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vố n này gồm: vay ngắn hạn của ngân hàng và các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn, người cung cấp, nợ tiền lương công nhân viên… V iệc phân loại này giúp người quản lý xem xét đ ể huy động các nguồn vố n phù hợp với tính chất có thời gian sử dụng các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh doanh. c) Nguồn vốn của doanh nghiệp có thể chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn b ên ngoài - Nguồn vố n bên trong: là nguồn vốn có thể huy động vốn đầu tư tài chính trong hoạt động của bản thân doanh nghiệp. - Nguồn vố n bên ngoài: là nguồn vốn mà doanh nghiệp huy độ ng tìm kiếm từ bên ngoài doanh nghiệp như vố n vay ngân hàng và các tổ chức tài chính khác thuê tài sản, gọi vốn liên kết, phát hành chứng khoán.. d) Theo đặc điểm luân chuyển vốn 11 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trong doanh nghiệp chia thành vốn cố đ ịnh và vố n lưu động 2.1.2.1. Vốn cố định a) Khá i niệm: Vốn cố định là bộ phận vốn đ ầu tư ứng trước để mua sắm, xây d ựng, lắp đặt các tài sản cố định hữu hình và vô hình của doanh nghiệp. Một tư liệu lao động xếp vào tài sản cố định phải đủ tiêu chuẩn sau: + Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên. + N guyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. + Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. + Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản có. b) Đặc điểm của vốn cố định - Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và nhìn chung không bị thay đổi hình thái hiện vật, nhưng năng lực sản xuất kèm theo đó là giá trị của chúng bị giảm dần trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Sau nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn cố đ ịnh mới ho àn thành mộ t vòng luân chuyển. Sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh phần vốn cố định đầu tư ban đ ầu vào tài sản cố định giảm xuống và khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng thì giá trị của nó được chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm. Khi đó, vố n cố định ho àn thành một vòng luân chuyển. c) Phân loại tài sản cố định Trong doanh nghiệp có nhiều loại tài sản cố định khác nhau. Để đ áp ứng cho yêu cầu quản lý, người ta phân loại tài sản cố định thành nhiều loại khác nhau theo những tiêu thức khác nhau. * Phân lo ại theo hình thức biểu hiện và công dụng kinh tế, toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp chia làm 2 loại: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. 12 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp + TSCĐ hữu hình là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ thể, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải thiết bị dụng cụ quản lý và các loại TSLĐ khác. + TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện mộ t lượng giá lớn đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh. Thông thường TSCĐ vô hình gồm các loại sau: Quyền sử dụng đất, bản quyền sáng chế, nhãn hiệu hàng hoá, phần mềm vi tính, giấy phép và giấy phép nhượng quyền và các TSCĐ vô hình khác. V iệc phân lo ại này giúp cho người quản lý thấy được kết cấu tài sản theo cô ng dụng kinh tế, từ đó đánh giá được trình độ trang b ị cơ sở vật chất của doanh nghiệp để có định hướng trong đầu tư. Mặt khác, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và thực hiện khấu hao TSCĐ. * Phân loại theo tình hình sử dụng, có thể chia toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp thành các loại: - TSCĐ đ ang dùng - TSCĐ chưa dùng - TSCĐ không cần dù ng và chờ thanh lý , nhượng bán D ựa theo cách phân loại này, người quản lý nắm được tổng quát tình hình sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp sử dụng tối đa TSCĐ hiện có, giải phóng nhanh các TSCĐ khô ng cần dùng và chờ thanh lý để thu hồi vốn. * Phân loại theo nguồn hình thành có 2 loại: + TSCĐ hình thành từ vố n CSH + TSCĐ hình thành từ vố n vay * Phân loại theo mục đích sử dụng 3 lo ại: + TSCĐ cho mục đích sản xuất kinh doanh + TSCĐ cho mục đích phú c lợi. + TSCĐ phục vụ cho việc quản lý công ty. 2.1.2.2. Vốn lưu động 13 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp a) Khá i niệm: Vốn lưu động là số vố n ứng ra để hình thành nên TSLĐ nhằm đ ảm b ảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. b) Đặc điểm của vốn lưu động - Vố n lưu động của doanh nghiệp thường xuyên vận độ ng và chuyển ho á qua nhiều hình thái khác nhau. Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong m ột lần và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm thu đ ược tiền b án hàng. Như vậy, vốn lưu độ ng hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh. Trong quá trình kinh doanh, tài sản lưu động đổ i hình thái không ngừng, do đó tại một thời điểm nhất đ ịnh lưu động tồn tại dưới các hình thái khác nhau trong giai đoạn mà vốn đi qua. c) Phân loại TSLĐ TSLĐ của doanh nghiệp thường gồ m 2 bộ p hận: TSLĐ trong sản xuất và TSLĐ trong lưu thông. TSLĐ trong sản xuất gồ m một bộ phận những vật tư dự trữ, nguyên nhiên vật liệu và mộ t bộ p hận là những sản phẩm d ở dang. TSLĐ trong lưu thông: gồm sản phẩm hàng ho á chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền, vố n trong thanh toán. d) Phân loại vốn lưu động (VLĐ) D ựa theo nhiều tiêu thức khác nhau, có thể chia thành các loại khác nhau: * Dựa theo hình thái biểu hiện, VLĐ được chia thành: - V ốn bằng tiền và các khoản phải thu. Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển các khoản nợ p hải thu khách hàng, người cung cấp… tiền tạm ứng và các khoản phải thu khác. - Vốn vật tư hàng hoá (hàng tồn kho) gồm: 14 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp + Nguyên liệu, vật liệu, công cụ d ụng cụ. + Sản phẩm dở dang + Thành phẩm. - Vốn về chi phí trả trước: là các kho ản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng cho nhiều chu kỳ kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ này mà còn được tính dần vào giá thành sản phẩm của một số kỳ tiếp theo như: chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí thuê tài sản, chi phí xây dựng lắp đặt các máy móc thiết b ị. V iệc phân loại theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. * Dựa theo vai trò của VLĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh, có thể chia VLĐ thành loại sau: - V LĐ trong khâu dự trữ sản xuất, gồm các kho ản vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ vốn phụ tùng thay thế, vốn công cụ dụng cụ. - VLĐ trong khâu sản xuất: gồ m vốn về sản phẩm dở d ang và vố n về chi phí trả trước. - V LĐ trong khâu lưu thông: gồm các khoản vốn thành phần, vố n thành tiền, vốn đầu tư ngắn hạn về chứng kho án và các loại khác, vốn trong thanh toán (các khoản phải thu và tạm ứng). V iệc phân loại theo phương pháp này giúp việc xem xét đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động trong các khâu của quá trình chu chuyển vốn lưu độ ng. Từ đó đề ra biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra m ột kết cấu vốn lưu động hợp lý và tăng tốc độ chu chuyển của vốn lưu động. 2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn 2.2.1. Mộ t số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ: 1. Hiệu suất sử d ụng VCĐ = Error! 2. Tỉ suất lợi nhuận VCĐ = Error! 15 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3. Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong kỳ= Error! 4. Hệ số huy động VCĐ trong kỳ = Error! Các chỉ tiêu trên càng cao thì hiệu suất sử dụng VCĐ càng lớn và ngược lại. 5. Hệ số hao mòn TSCĐ = Error! H ệ số này càng lớn thể hiện m ức độ thu hồ i vố n càng nhanh (tối đa bằng 1) 6. Các chỉ tiêu về kết cấu TSCĐ phản ánh tỉ trọng của các lo ại hay các nhóm tài sản trong tổng TSCĐ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này để đánh giá mức độ hợp lý của kết cấu TSCĐ đ ang xem xét của doanh nghiệp. + Đối với vốn cố định có các chỉ tiêu phân tích sau: H ệ số đổi G T TSCĐ mới tăng lên trong kỳ = (9) m ới TSCĐ Giá trị TSCĐ có ở cuối kỳ Chỉ tiêu cho biết mức độ đầu tư thêm tài sản cố định vào sản xuất kinh doanh của kỳ sau so với kỳ trước Sức sản xuất Doanh thu thuần = (10) TSCĐ Nguyên giá b ình quân TSCĐ Chỉ tiêu cho biết một đồng nguyên giá TSCĐ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần . N ếu hệ số của chỉ tiêu này tính ra kỳ sau cao hơn kỳ trước là tốt Suất hao phí N guyên giá bình quân TSCĐ = (11) TSCĐ Tổng doanh thu thuần Chỉ tiêu cho biết để thu được một đồ ng doanh thu thuần phải bỏ ra bao nhiêu đồng nguyên giá TSCĐ . Chỉ tiêu tính ra càng nhỏ càng tốt Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận = (12) TSCĐ Nguyên giá TSCĐ bình quân Chỉ tiêu cho biết một đồng nguyên giá TSCĐ bình quân tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận . Chỉ tiêu này tính ra càng lớn càng tốt 16 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp H ệ số đảm nhiệm vốn Vốn cố định bình quân = (13) cố định Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết để có được một vòng luân chuyển thì cần bao nhiêu đồng vốn cố định bình quân . H ệ số của chỉ tiêu này tính ra càng nhỏ càng tốt Mức doanh lợi vốn Lợi nhuận = (14) cố định Vốn sử d ụng bình quân Chỉ tiêu cho biết một đồng vốn sử dụng bình quân vào quá trình sản xuất đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số của chỉ tiêu tính ra càng lớn càng tố t + Đối với vốn lưu độ ng có cá c chỉ tiêu phâ n tích sau: Sức sản xuất của Tổ ng doanh thu thuần = (15) vốn lưu động Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu cho biết m ột đồng vốn lưu động bình quân tạo ra bao nhiêu đồ ng tổ ng doanh thu thuần . Hệ số của chỉ tiêu tính ra càng lớn càng tốt 2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ a. Tốc độ chu chuyển VLđ - Sè lÇn lu©n chuyÓn; (Sè vßng quay) cña VL§ = Error! Số vòng quay càng nhiều thể hiện m ức độ luân chuyển vốn lưu động càng nhanh. V LĐ bình quân trong năm = Error! -Kú lu©n chuyÓn VL§;(Sè ngµy cña mét vßng quay VL§) = Error! Kỳ luân chuyển càng ngắn thì VLĐ luân chuyển càng nhanh và ngược lại. b. Mức tiết kiệm VLĐ Phản ánh số V LĐ tiết kiệm được do tăng tố c độ luân chuyển VLĐ ở kỳ này so với kỳ trước. V tk(6) = (K 1 - K0) = 17 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trong đó: VTK là VLĐ tiết kiệm đ ược (-) hay bị tăng thêm (+) M1: Tổng mức luân chuyển VLĐ kỳ này (DTT kỳ này) K 1: Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ này K 0: Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ gốc L1: Số vòng quay VLĐ kỳ này L0: Số vòng quay VLĐ kỳ gốc Mức tiết kiệm VLĐ càng lớn cho thấy hiệu suất sử dụng vố n càng cao và ngược lại. 2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKĐ Q uá trình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp cũng là q uá trình hình thành và sử dụng VKD. Mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp kinh doanh là thu lợi nhuận. V ì thế hiệu quả sử dụng vốn được thể hiện ở số lợi nhuận doanh nghiệp thu được trong kỳ và mức sinh lời của một đồng VKD. X ét trên góc độ sử d ụng vốn, lợi nhuận thể hiện kết quả tổng thể của quá trình phối hợp sử dụng vốn cố định và vốn lưu động của doanh nghiệp. Đ ể đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả sử dụng vốn cần phải xem xét hiệu quả đó từ nhiều góc độ khác nhau sử dụng nhiều ch ỉ tiêu khác nhau để đánh giá mức sinh lời của đồng vốn. N goài các chỉ tiêu lợi nhuận tuyệt đố i, có thể sử d ụng các chỉ tiêu sau: 1. Tỷ suất lợi nhuận VKD; trước thuế và lãi vay = Error! x100% (H ệ số khả năng sinh lời của VKD) H ệ số này phản ánh cứ mộ t đồng VKD tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. VKD bình quân trong kỳ = Error! 2. Tỷ suất lợi nhuận = Error! x 100% Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng đưa lại bao đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi tiền vay. 3. Tỉ suất lợi nhuận ròng VKD trong kỳ = Error! x100% 4. Tỉ suất lợi nhuận vố n CSH trong kỳ = Error! x100% 18 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Các chỉ tiêu trên càng cao thì hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh càng lớn và ngược lại. 2.3. Một số giải pháp nhằ m nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: 2.3.1. Các giả i pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định Trong doanh nghiệp, vốn cố định thường chiếm mộ t tỉ trọ ng tương đối lớn. Quy mô và trình độ trang bị m áy móc thiết bị là một nhân tố q uyết định khả năng tăng trưởng và cạnh tranh của doanh nghiệp. V CĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và sau m ột thời gian dài mới thu hồi được toàn bộ . Trong quá trình đó, nhiều rủi ro có thể nảy sinh d ẫn đến tình trạng doanh nghiệp có thể m ất VCĐ như lạm phát ở mức cao, hao mò n vô hình, thiên tai, hoả ho ạn… hoặc quản lý lỏng lẻo và sử d ụng không tốt TSCĐ , kinh doanh kém hiệu quả. Đ ể quản lý và nâng cao quản lý sử d ụng V CĐ của doanh nghiệp cần chú ý đến mộ t số giải pháp sau đ ây: 1. Lập và thực hiện tố t d ự án đầu tư vào TSCĐ. Đây là vấn đề quan trọng, bởi đ ầu tư vào TSCĐ ảnh hưởng lâu d ài và có tính chất quyết định đ ến hiệu quả sử dụng VCĐ. Trong việc thực hiện đầu tư mua sắm TSCĐ cần chú ý đ ến một số điểm: qui mô đ ầu tư, kết cấu TSCĐ, thiết bị và kỹ thuật - công nghệ sản xuất, cách thức lựa chọn giữa mua sắm hay đ i thuê… 2. Quản lý chặt chẽ, huy động tối đa TSCĐ hiện có vào hoạt động kinh doanh. Cần có chính sách lập lý lịch theo dõi đối với từng TSCĐ và theo nguyên tắc mỗ i tài sản cố định phải có mộ t hoặc một bộ phận quản lý, sử dụng. Thường xuyên kiểm tra được tình hình sử dụng TSCĐ để huy đ ộng đầy đủ nhất TSCĐ hiện có vào hoạt động, kịp thời huy độ ng và nhượng b án TSCĐ không cần dùng, thanh lý các TSCĐ đã hư hỏng đ ể thu hồi vốn, thực hiện định kỳ kiểm kê TSCĐ . 3. Khi nền kinh tế có lạm phát ở mức cao, cần thực hiện điều chỉnh lại nguyên giá TSCĐ để đảm bảo thu hồi đầy đ ủ VCĐ của doanh nghiệp. 19 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 4. Thực hiện tốt việc b ảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ tránh tình trạng TSCĐ b ị hư hỏ ng trước thời hạn sử d ụng. Áp d ụng các biện pháp thưởng phạt nghiêm minh trong việc bảo quản và sử dụng TSCĐ. 5. Chú trọng đổi m ới TSCĐ một cách kịp thời thích hợp. 6. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn dần. Vì vậy phải thực hiện khấu hao TSCĐ một cách hợp lý cả hao m òn hữu hình và hao mòn vô hình. Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về m ặt giá trị sử d ụng và theo đó giá TSCĐ bị giảm d ần. Hao mòn vô hình là sự giảm thuần tuý về mặt giá trị của TSCĐ m à nguyên nhân chủ yếu là do tiến bộ của khoa học công nghệ. Do đó, doanh nghiệp phải thực hiện khấu hao TSCĐ và lựa chọ n phương pháp khấu hao hợp lý để đảm bảo thu hồi đầy đủ, kịp thời VCĐ. Thô ng thường người ta sử dụng mộ t số phương pháp khấu hao hợp lý để đảm bảo thu hồi đầy đủ, kịp thời VCĐ. Thông thường người ta sử dụng một số phương pháp khấu hao chủ yếu sau: a) Phương pháp khấu hao tuyến tính cố định (khấu hao theo đ ường thẳng) MK = Error! Trong đó: MK : Mức khấu hao bình quân hàng năm của TSCĐ NG: Nguyên giá của TSCĐ T: Thời gian sử dụng của TSCĐ N guyên giá bao gồm: giá mua thực tế phải trả (giá ghi trên hoá đơn trừ đi các khoản giảm giá, chiết khấu mua hàng nếu có ) và các chi phí kèm theo trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng. Ví dụ như chi phí vận chuyển, bố c dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí… N ếu doanh nghiệp trích khấu hao theo từng tháng thì lấy số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng. Phương pháp này tính toán đơn giản, dễ tính, tổng mức khấu hao đ ược phân bổ đều đặn nên không gây sự biến đọng quá mức khi tính vào giá thành 20 N guyễn Đ ình Ngọc - Lớp KT48B3AS
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Quản lý chất lượng - thực trạng và một số giải pháp nhằm áp dụng một cách hợp lý và hiệu quả hệ thống quản trị chất lượng trong các DNCN Việt Nam
50 p | 1559 | 492
-
Luận văn Quản lý chất lượng - thực trạng và một số giải pháp nhằm áp dụng một cách hợp lý và hiệu quả hệ thống quản trị chất lượng trong các DNCN Việt Nam
41 p | 832 | 218
-
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư tại tổng công ty điện lực Việt Nam
73 p | 810 | 206
-
Luận văn: Quản lý nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần thiết bị công nghiệp và xây dựng
71 p | 460 | 180
-
Luận văn quản lý nghề cá: Ảnh hưởng của kích dục tố lên quá trình sinh sản cá trê vàng đực (Clarias macrocephalus)
50 p | 152 | 30
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước về công tác cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị trên địa bàn Quận Hai Bà Trưng – Thành phố Hà Nội
124 p | 197 | 27
-
Luận văn quản lý nghề cá: Khảo sát hiệu quả bổ sung chất chống mốc cm vào thức ăn cá tra (pangasianodon hypophthalmus) và cá rô phi (oreochromis niloticus)
42 p | 124 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Dương
137 p | 126 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
121 p | 152 | 19
-
LUẬN VĂN: "QUẢN LÝ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG".
28 p | 84 | 19
-
LUẬN VĂN: Quản lý và hiệu quả sử dụng vốn lưu động
26 p | 87 | 17
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý về thu Thuế sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
121 p | 96 | 17
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Nội Bài
125 p | 135 | 12
-
Luận văn: "Quản lý và kiểm soát hoạt động của thị trường chứng khoán"
43 p | 63 | 10
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về các di tích lịch sử-văn hóa trên địa bàn huyện Tĩnh Gia
98 p | 76 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý và dự báo thu Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam
110 p | 34 | 10
-
LUẬN VĂN: Quản lý và kiểm soát hoạt động của thị trường chứng khoán
33 p | 79 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
28 p | 70 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn