ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
VI HỒNG TUYẾN
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO TÍNH TÁC ĐỘNG CHỌN LỌC
CỦA CÁC RECLOSER TRÊN LỘ 373E13.2 ĐIỆN LỰC
LỘC BÌNH TỈNH LẠNG SƠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN
Thái Nguyên - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
VI HỒNG TUYẾN
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO TÍNH TÁC ĐỘNG CHỌN LỌC
CỦA CÁC RECLOSER TRÊN LỘ 373E13.2 ĐIỆN LỰC
LỘC BÌNH TỈNH LẠNG SƠN
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN
MÃ SỐ: 8.52.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
KỸ THUẬT ĐIỆN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HIỀN TRUNG
Thái Nguyên - 2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Vi Hồng Tuyến.
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hiền Trung
Đề tài luận văn: Nghiên cứu nâng cao tính tác động chọ lọc của các Recloser
trên lộ 373E 13.2 Điện lực Lộc Bình – Công ty Điện lực Lang Sơn.
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện
Mã số: 8.52.02.01
Tác giả, Cán bộ hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 04/10/2020 với
các nội dung sau:
Đã sửa một số lỗi chính tả, bảng thông số đã lập đầy đủ.
Đã chỉnh sửa lỗi câu chữ, thuật ngữ trong luận văn cho phù hợp với chuyên
ngành theo theo góp ý của Hội đồng.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 10 năm 2020
Cán bộ hướng dẫn Tác giả luận văn
TS. Nguyễn Hiền Trung Vi Hồng Tuyến
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGS.TS Nguyễn Duy Cương
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi,
được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham
khảo khác nhau. Qua số liệu thu thập thực tế, tổng hợp tại Điện lực Lộc Bình - Công ty
Điện lực Lạng Sơn - nơi tôi làm việc, không sao chép bất kỳ luận văn nào trước đó và
dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Hiền Trung - giảng viên trường Đại học
Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên.
Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đánh giá, kiến
nghị đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm làm việc trong công ty Điện lực
Lạng Sơn; kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào
trước khi trình, bảo vệ và công nhận bởi “Hội Đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc
sĩ kỹ thuật”.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên./.
Tác giả luận văn
Vi Hồng Tuyến
ii
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập, nghiên cứu chương trình cao học kỹ thuật điện của
trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, đã giúp tác giả nhận thức sâu sắc về cách thức
nghiên cứu, phương pháp tiếp cận các đối tượng nghiên cứu và lựa chọn đề tài luận
văn tốt nghiệp cao học; đồng thời góp phần nâng cao kiến thức chuyên môn vững
vàng, nâng cao năng lực thực hành, khả năng thích ứng cao trước sự phát triển của
khoa học, kĩ thuật và kinh tế; có khả năng phát hiện, giải quyết độc lập những vấn đề
thuộc chuyên ngành được đào tạo và phục vụ cho công tác được tốt hơn. Việc thực
hiện nhiều bài tập nhóm trong thời gian học đã giúp tác giả sớm tiếp cận được cách
làm, phương pháp nghiên cứu, tạo tiền đề cho việc độc lập trong nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
TS. Nguyễn Hiền Trung đã giúp đỡ, hướng dẫn hết sức chu đáo, nhiệt tình
trong quá trình thực hiện để tác giả hoàn thành luận văn thạc sĩ này;
Các CBCNV trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tác giả trong quá trình tiến hành thực nghiệm đề tài và bảo vệ luận văn thạc sĩ;
Các đồng chí lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty Điện lực
Lạng Sơn đã giúp đỡ tác giả thực hiện việc nghiên cứu, thu thập các số liệu để tác giả
hoàn thành luận văn thạc sĩ này; các đồng nghiệp là những người đã hoàn thành
chương trình cao học, đã dành thời gian đọc, đóng góp, chỉnh sửa cho luận văn thạc sĩ
này hoàn thiện tốt hơn;
Gia đình, bạn bè của tác giả đã giúp đỡ, tạo điều kiện về thời gian, động viên
tác giả trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này;
Tác giả mong muốn tiếp tục nhận được sự chia sẻ, hỗ trợ và tạo điều kiện của
Hội đồng Chấm luận văn thạc sĩ, để bản luận văn này hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cám ơn.
Lạng Sơn, ngày 15 tháng 08 năm 2020
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do thực hiện đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ HẠ TẦNG LƯỚI ĐIỆN TỈNH LẠNG
SƠN ................................................................................................................................. 5
1.1. Khái quát mô hình chỉ huy điều độ tại Công ty Điện lực Lạng Sơn .................... 5
1.1.1. Mô hình tổ chức công tác chỉ huy điều độ .................................................... 5
1.1.2. Mô hình quản lý Đội QLVH lưới điện cao thế Lạng Sơn. ........................... 7
1.1.3. Mô hình quản lý Điện lực Thành Phố Lạng Sơn .......................................... 8
1.1.4. Mô hình quản lý các Điện lực còn lại ........................................................... 9
1.2. Hiện trạng nguồn và lưới điện tỉnh Lạng Sơn .................................................... 10
1.2.1. Hiện trạng ................................................................................................... 10
1.2.1.1 Nguồn điện ................................................................................................... 10
1.2.1.2 Lưới điện ...................................................................................................... 11
1.2.2. Hiện trạng nguồn và lưới điện lộ đường dây 373 trạm E13.2 Lạng Sơn ... 13
1.2.2.1. Nguồn điện.................................................................................................. 13
1.2.2.2. Lưới điện ..................................................................................................... 14
1.3. Hiện trạng thiết bị bảo vệ ................................................................................... 15
1.3.1. Thiết bị bảo vệ và đo lường tại trạm 110 kV-E13.2 Lạng Sơn .................. 15
1.3.2. Thiết bị bảo vệ đường dây 373-E13.2 Lạng Sơn ........................................ 17
iv
1.3.3. Chức năng của thiết bị bảo vệ trên lộ đường dây 373-E13.2 Lạng Sơn ..... 19
1.3.3.1. Chức năng bảo vệ của rơle 7SJ600 5-5EA00-0DA0/BB xuất tuyến lộ
đường dây 373-E13.2 Lạng Sơn ............................................................................ 19
1.3.3.2. Thông số cài đặt bảo vệ trên lộ đường dây 373-E13.2 Lạng Sơn ........ 21
1.3.4. Hiện trạng sự cố trên đường dây 373E13.2 Lạng Sơn ............................... 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 24
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG BẢO VỆ TRONG RECLOSER ........ 25
2.1. Tổng quan về Recloser ....................................................................................... 25
2.1.1. Đặc tính Recloser ........................................................................................ 27
2.1.2. Phối hợp Recloser và Recloser ................................................................... 28
2.1.3. Phối hợp Recloser và Rơle ......................................................................... 28
2.2. Thông số kỹ thuật, chức năng các loại Recloser dùng trên lộ 373 .................... 30
2.2.1. Recloser Cooper Nova i .............................................................................. 30
2.2.2. Recloser Nu-Lec ......................................................................................... 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 50
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT VÀ NGẮN MẠCH, LỰA
CHỌN THÔNG SỐ CÀI ĐẶT NÂNG CAO TÍNH TÁC ĐỘNG CHỌN LỌC
CHO RECLOSER ....................................................................................................... 51
3.1. Giải tích lưới điện .............................................................................................. 51
3.1.1. Thông số tính toán ...................................................................................... 51
3.1.2. Tính toán phân bố công suất ....................................................................... 56
3.1.2.1 Giải tích lưới điện ....................................................................................... 57
3.1.3. Tính toán ngắn mạch theo IEC60909 ......................................................... 59
3.2. Thiết lập thông số bảo vệ ................................................................................... 63
3.2.1. Bảo vệ quá dòng xuất tuyến lộ 373 ............................................................ 63
3.2.2. Cài đặt, lựa chọn đường đặc tính cho Recloser .......................................... 65
3.2.2.1. Recloser tại MC373E13.2/155-01 Bằng Khánh – Mẫu Sơn ................ 66
3.2.2.2. Recloser tại máy cắt MC373E13.2/174-1A Xuân Mãn ........................ 68
3.2.2.3. Recloser tại Máy cắt MC373E13.2/05 Pò Lọi – Tú Đoạn .................... 69
3.2.2.4. Recloser tại Máy cắt MC373E13.2/235 Lộc Bình – Na Dương. ......... 71
v
3.2.2.5. Recloser tại Máy cắt MC373E13.2/255 Nà Mằn – Đông Quan .......... 72
3.2.2.6. Recloser tại Máy cắt MC 353 Đình Lập - Nông trường Thái Bình ..... 74
3.3. Hiệu chỉnh đường đặc tính, phối hợp bảo vệ ..................................................... 77
3.3.1. Phối hợp các bảo vệ quá dòng pha ............................................................. 77
3.3.2. Cắt hẳn khi dòng sự cố lớn ......................................................................... 79
3.3.3. Lý giải Recloser cắt không chọn lọc ........................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 82
1. Kết luận ................................................................................................................. 82
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 84
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 86
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
EVN : Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
EVNNPC : Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc;
PCLS : Công ty Điện lực Lạng Sơn;
LĐTM : Lưới điện thông minh;
QLVH : Quản lý vận hành;
NVVH : Nhân viên vận hành;
CNTT : Công nghệ thông tin;
TBA : Trạm biến áp;
NMĐ : Nhà máy điện;
B13 : Phòng Điều độ - Công ty Điện lực Lạng Sơn;
CBPT : Cán bộ phương thức;
ĐĐV : Điều độ viên;
PTT : Phiếu thao tác;
TTĐĐ : Trung tâm điều độ;
ĐQLVH : Đội QLVH lưới điện cao thế Lạng Sơn;
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thông số nguồn điện ................................................................................ 10
Bảng 1.2. Thông số máy biến áp T1, T2 .................................................................. 14
Bảng 1.3. Thiết bị bảo vệ và đo lường tại TBA 110kV-E13.2 ................................. 15
Bảng 1.4. Thống kê các Recloser trên đường dây 373E13.2 ................................... 18
Bảng 1.5. Hiện trạng số thông số cài đặt trên các Recloser ..................................... 21
Bảng 1.6. Thống kê sự cố trên lộ 373E13.2 ............................................................. 23
Bảng 2.1. Thông số kỹ thuật của Recloser Cooper 31
Bảng 2.2. Thông số kỹ thuật của Recloser Nu-Lec 44
Bảng 3.1. Thông số nguồn hệ thống 52
Bảng 3.2. Thông số tính toán của máy biến áp T1, T2 53
Bảng 3.3. Dòng điện làm việc lớn nhất (A) qua các Recloser 58
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả tính toán ngắn mạch 61
Bảng 3.5. Tổng hợp giá trị đặt cho các recloser cần phối hợp 75
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức điều độ HTĐ ............................................................................. 5
Hình 1.2. Sơ đồ điều độ tại PCLS ................................................................................... 5
Hình 1.3. Mô hình đội QLVH lưới điện cao thế truyền thống. ....................................... 8
Hình 1.4. Mô hình Điện lực thành phố. ........................................................................... 8
Hình 1.5. Mô hình Điện lực Lộc Bình. ............................................................................ 9
Hình 1.6. Mô hình Điện lực trực thuộc PCLS ................................................................. 9
Hình 1.7. Sơ đồ một sợi lưới điện 110 kV Lạng Sơn (chi tiết xem bản vẽ phần phụ lục)12
Hình 2.1. Đường đặc tính thời gian/dòng điện cho Recloser [10] ................................ 25
Hình 2.2. Trình tự làm việc của Recloser ...................................................................... 26
Hình 2.3. Phối hợp recloser và rơ le: A- đặc tính thời gian – dòng điện của recloser mở
nhanh; B tính thời gian – dòng điện của recloser mở chậm; C- đặc tính thời gian –
dòng điện của rơle. ........................................................................................................ 29
Hình 2.4. Hình ảnh Recloser Cooper NOVA i .............................................................. 31
Hình 2.5. Cấu hình tủ điều khiển của recloser với nguồn máy biến điện áp cung cấp . 33
Hình 2.6. Cấu trúc bên trong Recloser NOVAi ............................................................ 33
Hình 2.7. Recloser Nu-Lec (Schneider Electric) ........................................................... 34
Hình 2.8. Đường cong thời gian – dòng điện theo IEC60255 trước (a) và sau (b) khi
hiệu chỉnh theo dòng ngưỡng. ....................................................................................... 38
Hình 2.9. Cửa sổ cài đặt chế độ đóng lặp lại và chức năng bảo vệ ............................... 40
Hình 2.10. Cửa sổ cài đặt bội số khởi động và thiết lập lại trình tự hoạt động (30s).... 40
Hình 2.11. Cửa sổ cài đặt đặt cho bảo vệ quá dòng pha và chạm đất Trip 1 ................ 41
Hình 2.12. Cửa sổ cài đặt đặt cho bảo vệ quá dòng pha và chạm đất Trip 2 ................ 41
Hình 2.13. Cửa sổ cài đặt đặt cho Single Shot .............................................................. 42
Hình 2.14. Cửa sổ cài đặt đặt cho cắt hẳn khi dòng cao................................................ 42
Hình 2.15. Cửa sổ cài đặt đặt cho mất pha .................................................................... 43
Hình 2.16. Cửa sổ cài đặt đặt hãm dòng khởi động ...................................................... 43
Hình 2.17. Cửa sổ cài đặt lựa chọn tính năng của recloser ........................................... 44
ix
Hình 3.1. Trang cài đặt thông số nguồn trong ETAP .................................................... 52
Hình 3.2. Trang cài đặt Rating và Impedance cho MBA T1 và T2 .............................. 54
Hình 3.3. Trang cài đặt Rating và Impedance cho MBA 2 cuộn dây ........................... 55
Hình 3.4. Trang cài đặt thông số và cấu hình cho một đường dây 35kV ...................... 56
Hình 3.5. Trang cài đặt thông số cho tải Hòa Bình ....................................................... 57
Hình 3.6. Màn hình mô phỏng lưới điện 373-E13.2 trong ETAP ................................. 60
Hình 3.7. Trang cài đặt bảo vệ quá dòng 51 và bảo vệ tức thời 50 ............................... 64
Hình 3.8. Đường đặc tính kết hợp giữa bảo vệ 51 và 50 trong rơle 7SJ600 ................. 65
Hình 3.9. Sơ đồ mô phỏng phối hợp Recloser rút gọn trong ETAP ............................. 66
Hình 3.10. Trang Rating và cài đặt bộ điều khiển cho Recloser ................................... 67
Hình 3.11. Thông số cài đặt đường cong đặc tính của Recloser MC373E13.2/155-01 67
Hình 3.12. Trang cải đặt thông số cho MC373E13.2/174-1A ...................................... 68
Hình 3.13. Thông số cài đặt đường cong cho Recloser MC373E13.2/174-1A ............ 69
Hình 3.14. Trang Rating và cải đặt thông số bộ điều khiển .......................................... 70
Hình 3.15. Thông số cài đặt đường đặc tính Kyle 161 cho Recloser ............................ 70
Hình 3.16. Thông số cài đặt đường cong của Recloser MC373E13.2/235 ................... 71
Hình 3.17. Thông số cài đặt đường đặc tính cho Recloser MC373E13.2/235 .............. 72
Hình 3.18. Thông số cài đặt đường cong của Recloser MC373E13.2/255 ................... 73
Hình 3.19. Thông số cài đặt đường đặc tính cho Recloser MC373E13.2/255 .............. 73
Hình 3.20. Thông số cài đặt đường cong của Recloser MC 353 Đình Lập – Nông
trường Thái Bình ........................................................................................................... 74
Hình 3.21. Thông số cài đặt đường đặc tính của Recloser MC 353 Đình Lập – Nông
trường Thái Bình ........................................................................................................... 75
Hình 3.22. Phối hợp bảo vệ rơle - các recloser và giữa các recloser ............................ 76
Hình 3.23. Thông số Recloser MC373E13.2/235 Lộc Bình – Na Dương sau khi hiệu
chỉnh .............................................................................................................................. 78
Hình 3.24. Thông số rơ le sau khi hiệu chỉnh ............................................................... 78
Hình 3.25. Các đường đặc tính sau khi hiệu chỉnh ....................................................... 79
Hình 3.26. Chức năng cắt hẳn khi dòng sự cố lớn cho Recloser................................... 80
x
MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Phân phối điện là khâu cuối cùng của hệ thống điện đưa điện năng trực tiếp đến
các hộ tiêu thụ điện. Trong quá trình sản xuất, truyền tải và phân phối điện thường xảy
các sự cố lưới điện đặc biệt là sự cố ngắn mạch.
Ở Việt Nam, nhiệm vụ kỹ thuật và mục tiêu nói chung đặt ra cho các Công ty
Điện lực/Tổng Công ty Điện lực trực thuộc EVN là phải đưa ra các giải pháp tính toán
tối ưu nhằm vận hành ổn định hệ thống điện… Trong đó, việc nghiên cứu lựa chọn
đúng thông số để cài cho các Recloser trong các chế độ vận hành sẽ mang lại hiệu quả
vận hành an toàn, tin cậy cho lưới điện.
Lộ đường dây 373 trạm E13.2 hiện tại đang cấp điện cho phụ tải toàn huyện
Lộc Bình, Đình lập, phần lớn phụ tải các xã của huyện Cao Lộc và một số xã của
huyện Chi Lăng (các xã Vân An, Chiến Thắng, Vân Thủy). Lộ liên kết cấp điện với lộ
375 E13.1 trạm 110 kV Lạng Sơn, liên hệ mạch vòng với lộ 373 trạm 110 kV Tiên
Yên,Quảng Ninh.
Hiện nay trên đường dây 373 trạm E13.2 được Công ty Điện lực Lạng Sơn
trang bị các thiết bị bảo vệ trong đó có thiết bị Recloser gồm 13 chiếc, trong quá trình
vận hành thực tế vẫn xảy ra hiện tượng bảo vệ tác động không đúng, tác động vượt
cấp, cho dù việc chỉnh định các thông số cài đặt cho bảo vệ đã được các cán bộ kỹ
thuật phòng ban chuyên môn quan tâm tính toán.
Thống kê cho thấy đối với lộ đường dây 373 trạm E13.2 có tổng công suất đặt
là 50.193 kVA (216 TBA) và tổng chiều dài đường dây là 539,124km. Trong những
năm gần đây số vụ sự cố nhìn chung đều tăng so với những năm trước, có nhiều
nguyên nhân dẫn đến tình trạng này:
- Nguyên nhân khách quan như tình hình thời tiết diễn biến xấu bất thường
cùng với địa hình đồi núi phức tạp trên địa bàn tỉnh. Cụ thể là do mưa, sét gây ra đứt
dây dẫn, cây đổ vào đường dây. Các sự cố chủ yếu xảy ra ở lưới 35 kV với tính chất
thoáng qua, đường dây đi qua địa hình đồi núi phức tạp, chiều dài đường trục lớn.
Bảng 1 thể hiện số vụ sự cố trên lưới điện tỉnh Lạng Sơn. Trong đó Điện lực Lộc Bình
có số vụ sự cố nhiều nhất (55%).
- Các nguyên nhân chủ quan liên quan nhiều về thiếu kinh phí đầu tư đổi mới
thiết bị và đặc biệt là do công tác vận hành.
1
Bảng 1. Thống kê sự cố đường dây 373 E13.2 Lạng Sơn lũy kế 12 tháng năm 2019
Số vụ sự cố vĩnh cửu
Số vụ Sét Nổ Cây Chim, Cháy Cháy Ôtô Điện sự cố Cháy đánh Gẫy TT chống Vỡ Đứt đổ Đổ Rắn dơi Nổ TU TI đâm Đứt Cháy Tổng lực thoáng đầu cháy Khác đầu sét sứ dây vào cột bò bay mìn đo đo đổ lèo MBA cộng qua cáp thiết cốt van ĐZ vào đếm đếm cột bị
Cao 1 7 1 3 - - - - - - - - - - - - 1 1 12 - Lộc
Lộc 2 26 1 8 1 6 - - - - - 1 - - - - 2 - 43 - Bình
Đình 3 12 1 6 - 4 - - - - - - - - - - 1 - 23 - Lập
2
Để khắc phục các nhược điểm trong công tác vận hành cần khảo sát các chế độ
lưới điện, sự thay đổi phụ tải…để làm cơ sở nghiên cứu lựa chọn thông số cài đặt cho
Recloser đảm bảo các thông số được cài đặt đúng, vận hành ổn định liên tục lưới điện.
Xuất phát từ những lý do trên tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu nâng cao tính
tác động chọn lọc của các Recloser trên lộ 373 E13.2 điện lực Lộc Bình tỉnh Lạng
Sơn” là thiết thực góp phần vào nâng cao hiệu quả trong vận hành lưới điện phân phối
tỉnh Lạng Sơn để làm vấn đề nghiên cứu cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về tính toán các thông số vận hành trong hệ thống
điện, từ đó áp dụng một số phương pháp tính toán để xác định các thông số cài đặt
chính xác cho chức năng bảo vệ trong Recloser, góp phần đảm bảo độ tin cậy, tính
chọn lọc và liên tục cung cấp điện của huyện cũng như của toàn tỉnh Lạng Sơn.
Mục tiêu cụ thể:
Tính toán lựa chọn các thông số cài đặt cho Recloser trong các chế độ vận hành
để cài đặt chính xác cho các bảo vệ đường dây trục chính, phối hợp giữa các bảo vệ và
các nhánh rẽ trên lưới điện phân phối:
- Đánh giá hiện trạng đường dây 373 trạm E13.2 thuộc Công ty Điện lực Lạng
Sơn.
- Ứng dụng chức năng tính phân bố công suất và ngắn mạch trong ETAP để mô
phỏng lấy kết quả dòng điện, điện áp nút. Xử lý kết quả để lựa chọn cài đặt thông số
cho bảo vệ quá dòng pha.
- Phân tích lý giải hiệu quả của Recloser cho lộ đường dây phân phối 373 trạm
biến áp 110 kV E13.2 Lạng Sơn trước và sau khi cài đặt mới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Các trạm đóng cắt Recloser và đường dây 373 trạm E13.2 Lạng Sơn.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết: Phân tích đánh giá và hệ thống hóa các công trình
nghiên cứu được công bố thuộc lĩnh vực liên quan: Bài báo, sách tham khảo, tài liệu
hướng dẫn…
3
- Nghiên cứu thực tiễn: Nghiên cứu thực tế thiết bị, các số liệu kỹ thuật cần
thiết của lộ đường dây 373 trạm E13.2 Lạng Sơn.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Mô hình tổ chức và hạ tầng lưới điện tỉnh Lạng Sơn
Chương 2: Phân tích chức năng bảo vệ trong recloser
Chương 3: Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch, lựa chọn thông số cài
đặt nâng cao tính tác động chọn lọc cho recloser.
4
CHƯƠNG 1
MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ HẠ TẦNG LƯỚI ĐIỆN TỈNH LẠNG SƠN
1.1. Khái quát mô hình chỉ huy điều độ tại Công ty Điện lực Lạng Sơn
1.1.1. Mô hình tổ chức công tác chỉ huy điều độ
Sơ đồ tổ chức điều độ chung như hình 1.1
A0
A1
ĐIỀU ĐỘ TỈNH
TBA …
TBA 1
Đường dây, thiết bị ….
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức điều độ HTĐ
Mô hình phòng Điều độ hiện tại PCLS như hình 1.2
TRƯỞNG PHÒNG
Trực điều độ
Phó phòng, bộ phận phương thức
Hình 1.2. Sơ đồ điều độ tại PCLS
5
Chỉ huy điều độ lưới điện thuộc quyền điều khiển, nhân lực
+ Trưởng phòng: 01 người; Phó phòng: 01 người.
+ Kỹ sư phương thức: 01 người (viết phiếu và duyệt PTT, lập phương thức cắt
điện, tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ lưới điện thuộc quyền điều khiển).
+ Bộ phận trực điều độ: Đi ca theo chế độ 3 ca - 5 kíp, nhiệm vụ chỉ huy điều
độ lưới điện thuộc quyền điều khiển và theo dõi tính toán các chỉ số độ tin cậy lưới
điện.
Tổng số lao động hiện tại tại phòng Điều độ PCLS: 11 người (01 trưởng phòng,
01 phó phòng, 10 điều độ viên, 01 học kèm cặp điều độ viên).
Công ty Điện lực Lạng Sơn trang bị các thiết bị Recloser với tổng số 98 trạm,
trong đó lộ đường dây 373 có 13 trạm với hai loại là Cooper và Nulec. Trong đó đại đa
số các Recloser đã được kết nối từ xa bằng sóng 3G và đường truyền có dây, kết nối
đến Phòng điều độ Công ty. Phần mềm theo dõi online đồng thời thể hiện hết trạng
thái các máy cắt, muốn khai thác và cài đặt các thông số trên MC các điều độ viên phải
thực hiện thao tác vào từng MC mới làm được.
Sau các sự cố việc xác định đúng nguyên nhân phân vùng sự cố còn gặp nhiều
khó khăn do công tác cài đặt các thông số bảo vệ trên Recloser còn bất cập, các
Recloser còn có hiện tượng tác động đồng thời và vượt cấp.
Phân cấp quyền điều khiển, quyền kiểm tra của các cấp điều độ như sau:
- Tuân thủ theo quy định tại thông tư 40/TT – BCT do Bộ Công thương ban
hành ngày 05/11/2015 và tại công văn 342/EVN-ĐĐQG-KTSX của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam.
- Các thiết bị từ máy cắt tổng trung áp và thiết bị đóng cắt đi kèm đến cấp 110
kV thuộc quyền của A1; thiết bị bù, các thiết bị đóng cắt phía hạ áp của các MBA 110
kV cấp điện cho khu vực địa phương thuộc quyền điều khiển của Điều độ lưới điện
phân phối.
- Chỉ huy thao tác:
+ Cấp điều độ có quyền điều khiển (A1, Bx) viết phiếu, duyệt phiếu và chỉ huy
thực hiện thao tác khi phải phối hợp thao tác thiết bị tại nhiều trạm điện, nhà máy điện
hoặc trong trường hợp thao tác xa từ cấp điều độ có quyền điều khiển.
6
+ Đơn vị quản lý vận hành viết phiếu, duyệt phiếu và thực hiện thao tác trong
nội bộ phạm vi 01 trạm điện. Trước khi thực hiện phiếu thao tác phải được cấp điều độ
có quyền điều khiển cho phép.
+ Thực hiện thao tác: Điều độ viên chỉ huy thao tác trên thiết bị thuộc quyền
điều khiển tương ứng với trực ca vận hành các đơn vị QLVH.
- Giao nhận lưới điện:
+ Đối với các thao tác do A1 lập, phê duyệt và chỉ huy trực tiếp: Giao/nhận
thiết bị qua điều độ Bx, sau đó điều độ Bx giao/nhận với đội đường dây Chi nhánh
lưới điện cao thế hoặc trực trạm 110 kV hoặc TVH các Điện lực để bàn giao/tiếp nhận
với đơn vị công tác.
+ Đối với thao tác trong phạm vi nội bộ 01 trạm điện (110 kV): Sau khi thao tác
xong và làm các biện pháp an toàn cần thiết, việc giao nhận thiết bị với đội công tác do
trực chính TBA thực hiện.
+ Đối với các thao tác do B13 lập, phê duyệt và chỉ huy trực tiếp: Giao/nhận
thiết bị qua trực ban các đơn vị QLVH thiết bị như trực ca TBA 110 kV, trực ban các
tổ trực vận hành các Điện lực… để bàn giao/tiếp nhận với đơn vị công tác.
1.1.2. Mô hình quản lý Đội QLVH lưới điện cao thế Lạng Sơn.
Thực hiện Quyết định số: 3569/QĐ-EVNNPC ngày 23/11/2018 của Tổng Công
ty Điện lực Miền Bắc về việc chuyển giao Chi nhánh lưới điện cao thế Lạng Sơn từ
Công ty lưới điện cao thế Miền Bắc về trực thuộc PCLS, trong đó lao động vận hành
trạm khu vực Lạng Sơn: 38 người.
Tổ chức tại Đội QLVH lưới điện cao thế Lạng Sơn như hình 1.3, gồm đội
trưởng, phó đội trưởng; khối văn phòng; tổ đường dây và các trạm 110 kV.
7
ĐỘI TRƯỞNG (01)
PHÓ ĐỘI TRƯỞNG (01)
NV kinh tế (01)
NV Lái xe (01)
Kỹ sư an toàn (01)
Kỹ sư vận hành (01)
Tổ QLVH đường dây 110kV (01TT và 09 CN))
Trạm 110kV Đồng Mỏ – E13.1 (01 TT và 05 trực VH)
Trạm 110kV Lạng Sơn – E13.2 (01 TT và 06 trực VH)
Trạm 110kV Đồng Đăng – E13.3 (01 TT và 06 trực VH)
Trạm 110kV Chợ Hữu Lũng – E13.4 (01 TT và 04 trực VH)
Hình 1.3. Mô hình đội QLVH lưới điện cao thế truyền thống.
1.1.3. Mô hình quản lý Điện lực Thành Phố Lạng Sơn
Tổng số lao động: 96 người, có sơ đồ như hình 1.4
GIÁM ĐỐC (01)
PHÓ GIÁM ĐỐC (02)
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH CAO LỘC (01)
Tổ trực vận hành
Phòng tổng hợp
Phòng KH- KT-AT
Phòng kinh doanh
Tổ kiểm tra giám sát mua bán điện
05 đội sản xuất
Hình 1.4. Mô hình Điện lực thành phố.
8
GIÁM ĐỐC (01)
PHÓ GIÁM ĐỐC (01)
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH ĐÌNH LẬP (01)
Tổ trực vận hành
Phòng tổng hợp
Phòng KH- KT-AT
Phòng kinh doanh
Tổ kiểm tra giám sát mua bán điện
03 đội sản xuất
Hình 1.5. Mô hình Điện lực Lộc Bình.
1.1.4. Mô hình quản lý các Điện lực còn lại
GIÁM ĐỐC (01)
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KT (01)
Tổ trực vận hành
Phòng KH- KT-AT
Tổ kiểm tra giám sát mua bán điện
Phòng kinh doanh tổng hợp
01 đội sản xuất
Hình 1.6. Mô hình Điện lực trực thuộc PCLS
9
1.2. Hiện trạng nguồn và lưới điện tỉnh Lạng Sơn
1.2.1. Hiện trạng
1.2.1.1 Nguồn điện
Hiện tại, tỉnh Lạng Sơn được cấp điện từ các nguồn (hình 1.6):
- Nguồn điện 110 kV cấp từ trạm biến áp 220 kV Đồi Cốc Bắc Giang qua
đường dây 171-E13.1 Lạng Sơn.
- Nguồn điện 110 kV cấp từ nhà máy Nhiệt điện Na dương 110kV qua đường
dây 171A13.0 Nhiệt Điện Na dương – 171 E13.2 Lạng Sơn.
- Nguồn điện 110 kV cấp từ nhà máy Nhiệt điện Na dương 110kV qua đường
dây 172A13.0 Nhiệt Điện Na dương – 172 E13.2 Lạng Sơn.
- Nguồn điện 110 kV cấp từ nhà máy Thủy điện Thác Xăng 110kV qua đường
dây 171A13.5 Thác Xăng – 171 E13.6 Lạng Sơn.
- Nguồn điện 35 kV cấp từ Quảng Ninh qua mạch vòng đường dây 372 E5.6
Tiên Yên - Lạng Sơn (Điểm đo đếm 300 tại ranh giới Tiên Yên – Đình lập).
- Nguồn điện 35 kV cấp từ Cao Bằng qua mạch vòng đường dây 374 E16.1 Cao
Bằng - Lạng Sơn (Điểm đo đếm mạch vòng Cao Bằng - Lạng Sơn tại huyện Đông
Khê, Cao Bằng ).
- Nguồn điện 35 kV cấp từ Thái Nguyên qua mạch vòng đường dây 371 E6.8
Thái Nguyên - Lạng Sơn (Điểm đo đếm mạch vòng Thái Nguyên - Lạng Sơn tại huyện
Võ Nhai).
- Ngoài ra trên đại bàn tỉnh còn có nhà máy thuỷ điện: Thuỷ điện Bắc Khê,
Khánh Khê các nhà máy phát lên lưới 35 kV.
Thông số nguồn do điều độ cung cấp ở thanh cái 110 kV
Bảng 1.1. Thông số nguồn điện
Trạm biến áp Thứ tự thuận Thứ tự nghịch Thứ tự không
Lạng sơn 8,6+j30,3 () 8,6+j30,3 () 18,2+j77,3 ()
10
1.2.1.2 Lưới điện
(i) Lưới điện 110 kV:
- Lộ đường dây 171-E7.1 Bắc Giang - 171 E13.2 Lạng Sơn - sử dụng dây dẫn
AC 185/29 có tổng chiều dài 98km.
- Lộ đường dây 171 A13.0 Nhiệt Điện Na dương - 171 E13.2 TP Lạng Sơn sử
dụng dây dẫn AC 185/29 có tổng chiều dài 38,20km.
- Lộ đường dây 171 A13.5 Thác Xăng – 171 E13.6 Đồng Đăng - sử dụng dây
dẫn AC 185/29 có tổng chiều dài 15km.
(ii) Lưới điện trung thế:
* Xuất tuyến từ TBA 110 kV-E13.2 Lạng Sơn:
- Lộ đường dây 373 (Bản vẽ phần phụ lục) cấp điện cho phụ tải toàn huyện.
Hiện tại đang cấp điện cho phụ tải cho phần lớn phụ tải các xã của huyện Lộc Bình,
Đình Lập và một số xã của huyện Cao Lộc (Công Sơn, Ngân Sơn, Ngàn Pặc). Lộ liên
kết cấp điện với lộ 373 trạm 110 kV Tiên Yên, liên hệ mạch vòng với lộ 373, 376 trạm
110 kV Tiên Yên – Quảng Ninh với tổng chiều dài đường dây 539,124 km gồm
216TBA với tổng công suất đặt là 50.193 Kva.
- Lộ đường dây 374 cấp điện cho phụ tải một phần cho khu vực thành phố Lạng
Sơn và một phần cho huyện Cao Lộc. Lộ liên kết cấp điện với lộ 374 trạm 110 kV
Đồng Đăng, với tổng chiều dài đường dây 46,7km gồm 35TBA với tổng công suất đặt
là 3250 kVA.
- Lộ đường dây 372 cấp điện cho phụ tải một phần phần cho khu vực thành phố
Lạng Sơn và cho một phần huyện Văn Quan với tổng chiều dài đường dây 85,7km
gồm 72TBA với tổng công suất đặt là 68,50 kVA.
11
Hình 1.7. Sơ đồ một sợi lưới điện 110 kV Lạng Sơn (chi tiết xem bản vẽ phần phụ lục)
12
- Lộ đường dây 375 cấp điện cho phụ tải một phần phần cho khu vực thành phố
Lạng Sơn và cho toàn huyện Văn Lãng, Tràng Định với tổng chiều dài đường dây
185,28km gồm 182TBA với tổng công suất đặt là 11.560 kVA
- Lộ đường dây 471 cấp điện cho khu vực thành phố Lạng Sơn với tổng chiều
dài đường dây 12,74 km gồm 22 TBA với tổng công suất đặt là 12.050 kVA
- Lộ đường dây 472 cấp điện cho phụ tải khu vực thành phố Lạng Sơn với tổng
chiều dài đường dây 22,6 km gồm 42 TBA với tổng công suất đặt là 12.230kVA
- Lộ đường dây 474 cấp điện cho phụ tải khu vực thành phố Lạng Sơn với tổng
chiều dài đường dây 18,33 km gồm 47 TBA với tổng công suất đặt là 13920 kVA
* Xuất tuyến từ TBA 110 kV – E13.1 Đồng Mỏ:
- Lộ đường dây 373 cấp điện cho phụ tải khu vực huyện Chi lăng với tổng chiều
dài đường dây 78km gồm 92TBA với tổng công suất đặt là 10.250kVA
- Lộ đường dây 375 cấp điện cho phụ tải khu vực Chi Lăng, Văn Quan, Bình
Gia với tổng chiều dài đường dây 128,536km gồm 146TBA với tổng công suất đặt là
18.252kVA
- Lộ đường dây 377 cấp điện cho phụ tải khu vực Lân Bông, Huyện Hữu Lũng
với tổng chiều dài đường dây 62,377 km gồm 37 TBA với tổng công suất đặt là
21,5kVA
- Lộ đường dây 372 cấp điện cho phụ tải khu vực Một phần huyện Hữu Lũng,
Cấm Sơn với tổng chiều dài đường dây 52.652 km gồm 18TBA với tổng công suất đặt
là 1672,5kVA
Sơ đồ kết dây các lộ đường dây được thể hiện trong phụ lục 1
1.2.2. Hiện trạng nguồn và lưới điện lộ đường dây 373 trạm E13.2 Lạng Sơn
1.2.2.1. Nguồn điện
Hiện nay đường dây 373E13.2 Lạng Sơn được cấp nguồn từ các nguồn sau:
- Nguồn được cấp từ TBA 110 kV - E13.2 Lạng Sơn:
Trạm biến áp 110 kV Lạng Sơn đặt tại Thành phố Lạng Sơn với công suất
1x40MVA -110/35/22 kV và 1x40MVA-110/35/22 kV, riêng MBA T1 cấp nguồn cho
lộ đường dây 373 và 375. Thông số kỹ thuật được cho trong bảng 1.2.
13
1.2.2.2. Lưới điện
Trạm biến áp 110 kV Lạng Sơn đặt tại Thành phố Lạng Sơn với 2 MBA công
suất mõi máy 40MVA-110/35/22 kV; MBA T1 cấp nguồn cho lộ đường dây 373 và
375:
Bảng 1.2. Thông số máy biến áp T1, T2
Tham số T2 T1
Công suất định mức các cuộn dây (MVA)
Cao thế 40 40
Trung thế 40 40
Hạ thế 40 40
Điện áp định mức (kV)
Cao thế 115 115
Trung thế 38,5 38,5
Hạ thế 23 23
Tổ nối dây Yo/Y/∆-11 Yo/Y/∆-11
Dòng điện không tải (%) 1,02 1,02
Tổn thất không tải (kW) 36 36
Điện áp ngắn mạch (%)
Cao - Trung 10,96 10
Cao - Hạ 17,09 18,62
Trung - Hạ 6,18 6,59
Tổn thất ngắn mạch (kW)
Cao - Trung 137 137
Cao - Hạ 139 139
Trung - Hạ 109,5 109,5
- Lộ đường dây 373 Hiện tại đang cấp điện cho phụ tải cho phần lớn phụ tải các
xã của huyện Lộc Bình, Đình Lập và một số xã của huyện Cao Lộc (Công Sơn, Ngân
Sơn, Ngàn Pặc). Lộ liên kết cấp điện với lộ 373 trạm 110 kV Tiên Yên, liên hệ mạch
14
vòng với lộ 373, 376 trạm 110 kV Tiên Yên – Quảng Ninh với tổng chiều dài đường
dây 539,124km gồm 216 TBA với tổng công suất đặt là 50.193 kVA.
- Hiện nay theo kết dây tại lưới điện Lạng Sơn, lộ đường dây 373 được đóng
điện qua mạch vòng đường dây 376-E13.2 Lạng Sơn cấp điện cho phụ tải toàn huyện
Một phần huyện Cao Lộc và một phần phụ tải các xã của huyện Chi Lăng.
1.3. Hiện trạng thiết bị bảo vệ
1.3.1. Thiết bị bảo vệ và đo lường tại trạm 110 kV-E13.2 Lạng Sơn
Bảng 1.4 thống kê các thiết bị bảo vệ và đo lường tại TBA 110kV-E13.2
Bảng 1.3. Thiết bị bảo vệ và đo lường tại TBA 110kV-E13.2
Khả Loại thiết TT Ngăn lộ Mã hiệu Hãng sản xuất năng bị kết nối
Tapcon 230 MR
F90 KVGC20201V51GEC AREVA RS232
NĐ dầu
NĐ cuộn MBA 1 dây 110kV MÁY USSR T1 NĐ cuộn
dây 35kV
NĐ cuộn
dây 22kV
F87 SEL-387-604X13XX5XX SEL RS232
F50 2 131 SEL-551-006X131X SEL RS232
Multimeter PD561E-9SY CSQ
F90 VC100-BU MR RS232
NĐ dầu
MBA NĐ cuộn 3 T2 dây 110kV MÁY USSR
NĐ cuộn
15
dây 35kV
NĐ cuộn
dây 10kV
IEC618
F87 P6431AA6M0048K SCHNEIDER 50
7VH6002-0EA20- 4 132 0AA0/BB SIEMENS RS485
F50 7SJ6105-5EB01-1FA0 SIEMENS RS232
Multimeter PECA300 ARDETEM Modbus
SEL - 311C -
F21 00324215XX SEL RS232
SEL - 351A - 5 171 F67 SEL RS232 00324515XX
CSQ PD561E-9SY
Multimeter EMA 96n Contrel Modbus
F21 7SA5225-5AB00-OHN0 SIEMENS RS232
F67 6 172 7SJ6221-6EB21-1FE1 SIEMENS RS232
Multimeter EMA 96n Contrel Modbus
SEL - 311C -
F21 00324215XX SEL RS232
SEL - 351A - 7 173 F67 00324515XX SEL RS233
Elite 440 CEWE
Multimeter MV2307 Selec Modbus
F87BB1 không
F87BB2 không 8 112 F50 7SJ6221-6EB21-1FE1
Multimeter Không
16
F50 SEL-551-006X131X SEL RS232 9 331 Multimeter EMA 96n Contrel Modbus
7SJ600 5-5EA00-
F50 0DA0/BB SIEMENS RS485 10 373
Multimeter PECA300 ARDETEM Modbus
F81 7RW6000 Siemens 11 TUC31 Multimeter không có
F50 không có 12 TD31 Multimeter không có
F50 SEL-551-006X131X SEL RS232 13 312 Multimeter Không
F50 7SJ6105-5EB01-1FA0 SIEMENS RS232 14 332 Multimeter PECA300 ARDETEM Modbus
F81 P923 0ASM311 AREVA RS232 15 TUC32 Multimeter cơ
F50 không 16 TD32 Multimeter không
1.3.2. Thiết bị bảo vệ đường dây 373-E13.2 Lạng Sơn
Hiện nay Công ty Điện lực Lạng Sơn trang bị các thiết bị Recloser trên đường
dây 373, có 13 trạm với 02 loại là Cooper và Nu-Lec. Trong đó đại đa số các Recloser
đã được kết nối từ xa bằng sóng 3G và đường truyền có dây, các kết nối đến phòng
điều độ công ty, tuy nhiên tại phòng điều độ chưa có phần mềm theo dõi online đồng
thời thể hiện hết các máy cắt, muốn khai thác và cài đặt các thông số trên máy cắt các
điều độ viên phải thực hiện thao tác vào từng máy cắt mới làm được.
Sau các sự cố việc xác định đúng nguyên nhân phân vùng sự cố còn gặp nhiều
khó khăn do công tác cài đặt các thông số bảo vệ trên Recloser còn bất cập, các
Recloser còn có hiện tượng tác động đồng thời và vượt cấp.
Thống kê các Recloser trên đường dây 373 hiện có như bảng 1.5
17
Bảng 1.4. Thống kê các Recloser trên đường dây 373E13.2
Kết Kết Không nối từ nối từ Ghi kết Chủng loại TT Máy cắt xa xa chú nối (3G) (cáp)
Máy cắt
1 MC373E13.2/134 Bản x Schneider - Úc
ngà – Lộc Bình
Máy cắt
2 MC373E13.2/235 Lộc x Schneider - Úc
Bình – Na Dương.
Máy cắt MCMBA tự ngẫu Bảo vệ rơ le 3 Đình Lập hơi
Máy cắt
4 MC373E13.2/460-1 x Nu-Lec
Cường Lợi.
Máy cắt
5 MC373E13.2/55A Đ Đ x Cooper - Mỹ
Cao Lộc – Chi Lăng.
Máy cắt
x 6 MC373E13.2/174-1A Cooper - Mỹ
Xuân Mãn
Máy cắt
7 MC373E13.2/209-2 Lộc x Cooper - Mỹ
Bình – Chi Ma.
Máy cắt MC373E13.2/05 8 x Schneider - Úc Pò Lọi – Tú Đoạn.
Máy cắt MC373E13.2/69 9 x Schneider - Úc Khuất Xá – Bản Chắt.
18
Máy cắt
10 MC373E13.2/255 Nà Schneider - Úc x
Mằn – Đông Quan.
Máy cắt MC 353 Đình
11 Lập – Nông trường Thái x Cooper - Mỹ
Bình.
Máy cắt MC359 Đình Lập 12 x x Schneider - Úc – Bính Xá.
Máy cắt
13 MC373E13.2/155 Bằng x Cooper - Mỹ
Khánh – Mẫu Sơn.
1.3.3. Chức năng của thiết bị bảo vệ trên lộ đường dây 373-E13.2 Lạng Sơn
1.3.3.1. Chức năng bảo vệ của rơle 7SJ600 5-5EA00-0DA0/BB xuất tuyến lộ đường
dây 373-E13.2 Lạng Sơn
+ Bảo vệ quá dòng có thời gian:
- Cấp bảo vệ quá dòng pha mức cao I>>, phát hiện sự cố từng pha và thời gian
trễ riêng.
- Cấp bảo vệ quá dòng chạm đất mức cao Ie>> với các thời gian trễ riêng biệt.
- Cấp bảo vệ quá dòng thời gian phụ thuộc Ip, phát hiện sự cố riêng biệt từng pha
và thời gian trễ từng pha được xử lý riêng biệt.
- Cấp bảo vệ quá dòng thời gian độc lập I>, phát hiện sự cố riêng biệt từng pha
và thời gian trễ từng pha được xử lý riêng biệt.
- Cấp bảo vệ quá dòng chạm đất thời gian phụ thuộc Iep, xử lý thời gian riêng
biệt.
- Cấp bảo vệ quá dòng chạm đất thời gian độc lập Ie>, có thời gian trễ riêng biệt.
- Các đặc tính thời gian - dòng điện có thể đặt cho các dòng pha và đất.
- Có thể lựa chọn trong 3 đặc tính tiêu chuẩn của bảo vệ quá dòng có thời gian
phụ thuộc cho dòng pha và đất.
+ Bảo vệ quá tải theo nhiệt độ:
19
- Cung cấp bản sao nhiệt độ của nhiệt đốt nóng.
- Đo dòng hiệu dụng thực sự của từng dòng pha riêng biệt.
- Các cấp cảnh báo có thể điều chỉnh.
+ Chức năng tự động đóng lặp lại:
- Có thể đóng lặp lại một hoặc nhiều lần (như: RAR và DAR).
- Có thể cài đặt thời gian trễ cho các lần đóng lặp lại.
- Có thể lựa chọn được các phần tử để kích hoạt chế độ đóng lặp lại, có thể chọn
các sự cố pha - pha, pha - đất khác nhau.
- Việc giám sát sự phản ứng của máy cắt trong quá trình đóng lặp lại có thể thực
hiện được.
+ Chức năng bảo vệ biến động tải (tải không cân bằng):
- Bảo vệ động cơ được đóng cắt bằng các bộ đóng ngắt khí kết hợp với các cầu
chì.
- Phát hiện sự hở mạch, ngắn mạch và đấu đảo pha của các mạch dòng.
+ Chức năng giám sát thời gian khởi động:
Giám sát thời gian khởi động động cơ tránh động cơ bị hư hỏng do thời gian khởi
động kéo dài
+ Chức năng giám sát mạch cắt:
Sử dụng giám sát mạch cắt với một hoặc hai đầu vào nhị phân tuỳ thuộc vào số
đầu vào nhị phân. Khi đầu vào nhị phân không được cấp nguồn có nghĩa là hư hỏng
máy cắt.
+ Các chức năng tiêu chuẩn:
- Xử lý các thông báo.
- Ghi lại các thông số sự cố.
- Thông báo các đại lượng đo lường.
- Thông báo các thủ tục thí nghiệm.
- Các chức năng giám sát.
- Có cổng kết nối SCADA và máy tính (RS485 tốc độ chuyển từ 300 tới 19200
Baud).
20
1.3.3.2. Thông số cài đặt bảo vệ trên lộ đường dây 373-E13.2 Lạng Sơn
(i) Rơle 7SJ600 5-5EA00-0DA0/BB xuất tuyến lộ đường dây 373-E13.2
- Bảo vệ cấp I: I=400A; t=1,5s
- Bảo vệ cấp II: I=600A; t= 0,3s
(ii) Recloser trên đường dây 373 E13.2
Bảng 1.5. Hiện trạng số thông số cài đặt trên các Recloser
TT MC Tỷ số CT Trị số T/gian Ghi chú
(A) chỉnh định tác
phía sơ cấp động
(A) (s)
1 Máy cắt 2000/1 Iph=1550 Đặt tự đóng lại 0,0
MC373E13.2/134 Bản I0=24 1,1 sau 30s (Chỉ
ngà – Lộc Bình TĐL 1 lần)
2 2000/1 Iph=1140 Đặt tự đóng lại 0,0 Máy cắt I0=32 0,8 sau 30s (Chỉ MC373E13.2/235 Lộc TĐL 1 lần) Bình – Na Dương. Cooper
3 2000/1 Iph=380 Không đóng lặp 0,0
Máy cắt MCMBA tự I0=24 0,5 lại cho các BV
ngẫu Đình Lập của MC MBA
tự ngầu
4 Máy cắt 2000/1 0,0 Đặt tự đóng lại Iph=420
MC373E13.2/460-1 Io=24 0,1 sau 30s (Chỉ
Cường Lợi. TĐL 1 lần)
5 Máy cắt 2000/1 Đặt tự đóng lại 0,0 Iph=300
MC373E13.2/55A Đ Io=30 0,1 sau 30s (Chỉ
Đ Cao Lộc – Chi TĐL 1 lần)
Lăng.
6 Máy cắt 2000/1 Iph=400 0,0 Schneider – Úc
21
MC373E13.2/174-1A I0=30 0,3
Xuân Mãn
0,0 7 Máy cắt 2000/1 Iph=100 Schneider – Úc
0,3 MC373E13.2/209-2 I0=30
Lộc Bình – Chi Ma.
0,0 8 Máy cắt 2000/1 Iph=420 Cooper – Mỹ
0,4 MC373E13.2/05 Pò I0=23
Lọi – Tú Đoạn.
0,0 9 Máy cắt 2000/1 Iph=100 Schneider – Úc
0,1 MC373E13.2/69 I0=24
Khuất Xá – Bản Chắt.
0,0 10 Máy cắt 2000/1 Iph=100 Schneider – Úc
0,1 MC373E13.2/255 Nà I0=34
Mằn – Đông Quan.
0,0 11 Máy cắt MC 353 Đình 2000/1 Iph=100 Cooper – Mỹ
0,1 Lập – Nông trường I0=30
Thái Bình.
0,0 12 Máy cắt MC359 Đình 2000/1 Iph=100 Schneider – Úc
0,1 I0=26 Lập – Bính Xá.
0,0 13 Máy cắt 2000/1 Iph=100 Schneider – Úc
0,3 I0=28 MC373E13.2/155
Bằng Khánh – Mẫu
Sơn.
...
1.3.4. Hiện trạng sự cố trên đường dây 373E13.2 Lạng Sơn
Thống kê sự cố trên lưới điện Lạng Sơn đã trình bày trong bảng 1 phần mở đầu.
Qua thống kê cho thấy, khi sự cố xảy ra vẫn có những trường hợp nhảy vượt cấp, có
thể mô tả như bảng 1.7
22
Bảng 1.6. Thống kê sự cố trên lộ 373E13.2
Dạng sự cố MC lộ Bảo Ngày đường Nguyên nhân Giải thích ngoài Vượt Thoáng vệ dây cấp qua
Dòng sự cố Ia= 5A; Máy cắt
Ib= 124A; Ic= 158A. MC nhẩy đồng MC373E 11/06 13.2/134 1 Cây đổ vào đường thời, đến 04:37 /19 dây VT 67-68 sau CD đóng lại tốt. Bản ngà –
373-7/1 nhánh rẽ Lộc Bình
Dòng sự cố Ia= 5A; Máy cắt Ib= 189A; Ic= 8A. MC nhẩy đồng MC373E Do tụt lèo dây rơi 21/08 13.2/134 1 thời, đến 08:23 xuống xà VT 15 sau /19 đóng lại tốt. Bản ngà – CD 373-7/1 nhánh rẽ Lộc Bình Bản Quang
Dòng sự cố Ia= 5A; Máy cắt Ib= 149A; Ic= 150A. MC nhẩy đồng MC373E Do dân chặt cây đổ 21/12 13.2/134 1 thời, đến 14:28 vào đường dây VT /19 đóng lại tốt. Bản ngà – 24-25 sau CD 373- Lộc Bình 7/1 nhánh rẽ
Dòng sự cố Ia = Kiểm tra có dòng
1360A, Ib = 1280A, sự cố Ia = 1303A, 29/12 MC373 I 1 Ic = 140A (bị nhảy Ib = 1363A, Ic = /18 E13.2 vượt cấp từ 98A MC nhảy
MC373/35A) đóng lặp lại tốt.
23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương này đã giới thiệu mô hình tổ chức công ty Điện lực Lạng Sơn,
phân tích đặc điểm nguồn điện, lưới điện, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ trên lưới điện
35 kV nói chung và lộ 373-E13.2. Tìm hiểu chức năng bảo vệ, thông số cài đặt cho
một số Recloser lộ 373. Đây là những thông tin ban đầu quan trọng để nghiên cứu
trong chương tiếp theo.
24
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG BẢO VỆ TRONG RECLOSER
2.1. Tổng quan về Recloser
Recloser là một thiết bị có khả năng phát hiện các điều kiện quá dòng pha và
pha – đất, để ngắt mạch nếu quá dòng vẫn tồn tại sau một thời gian xác định trước, và
sau đó tự động đóng lại để cấp lại năng lượng cho đường dây. Nếu sự cố vẫn tồn tại,
thì recloser sẽ vẫn mở sau một số thao tác được cài đặt trước, do đó cách ly phần bị sự
cố với phần còn lại của hệ thống. Đối với đường dây phân phối trên không, từ 75 đến
95% các sự cố có tính chất tạm thời, nhiều nhất là trong một vài chu kỳ hoặc vài giây.
Do đó, recloser, với đặc tính mở / đóng của nó, sẽ ngăn chặn một mạch phân phối bị
loại khỏi hệ thống đối với các sự cố tạm thời. Thông thường, recloser được thiết kế để
có tối đa ba thao tác mở - đóng và sau đó, một thao tác mở cuối cùng để khóa chuỗi
làm việc. Một hoạt động đóng thêm bằng phương tiện thủ công thường được cho phép.
Đường đặc tính thời gian / dòng điện của recloser thường kết hợp ba đường cong, một
nhanh và hai trễ, được chỉ định lần lượt là A, B và C [10]. Hình 2.1 cho thấy một tập
hợp các đường cong thời gian / dòng điện điển hình cho các recloser. Tuy nhiên, các
recloser mới với các bộ điều khiển dựa trên bộ vi xử lý có bàn phím cho phép kỹ sư
tạo ra bất kỳ đường cong nào cho cả sự cố pha và pha đất.
Hình 2.1. Đường đặc tính thời gian/dòng điện cho Recloser [10]
25
Phối hợp với các thiết bị bảo vệ khác là rất quan trọng để đảm bảo rằng, khi xảy
ra sự cố, phần mạch điện bị ngắt kết nối là nhỏ nhất để giảm thiểu sự gián đoạn nguồn
cung cấp cho khách hàng. Nói chung, đặc tính thời gian và trình tự hoạt động của
recloser được lựa chọn để phối hợp với các cơ cấu ngược về nguồn. Sau khi chọn công
suất và trình tự hoạt động của recloser, các thiết bị phía sau được điều chỉnh để đạt
được sự phối hợp chính xác. Một chuỗi điển hình của thao tác recloser cho một sự cố
vĩnh cửu được biểu diễn trong hình 2.2. Giai đoạn đầu tiên được thực hiện ở chế độ
tức thời để xóa các sự cố tạm thời trước khi chúng gây thiệt hại cho các đường dây. Ba
giai đoạn sau hoạt động với thời gian cài đặt định trước. Nếu sự cố là cố định, hoạt
động trễ thời gian cho phép các thiết bị bảo vệ khác gần sự cố hơn mở ra, giới hạn số
lượng lưới điện bị ngắt kết nối.
Hình 2.2. Trình tự làm việc của Recloser
Sự cố chạm đất ít nghiêm trọng hơn sự cố pha, nhưng vấn đề phức tạp là
recloser cần có độ nhạy thích hợp để phát hiện ra chúng. Một phương pháp là sử dụng
các CT được kết nối để tạo ra dòng dư mà trong điều kiện bình thường xấp xỉ bằng
không. Recloser chỉ hoạt động khi dòng điện dư vượt quá giá trị cài đặt, như sẽ xảy ra
trong các sự cố chạm đất.
Hiện nay, recloser dùng cho lưới phân phối điện áp đến 35 kV, nó là thiết bị
hợp bộ gồm các bộ phận chính sau:
26
- Bảo vệ quá dòng
- Tự đóng lại (TĐL)
- Thiết bị đóng cắt
- Điều khiển bằng tay
Recloser có thể đặt bất kỳ nơi nào trên hệ thống mà thông số định mức của nó
thỏa mãn các đòi hỏi của hệ thống. Những vị trí hợp lý có thể đặt là:
- Tại trạm như thiết bị bảo vệ chính
- Trên đường dây trục chính nhưng cách xa trạm để phân đoạn các đường dây
dài, như vậy ngăn chặn sự ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống khi có sự cố cách xa
nguồn.
- Trên đầu các nhánh rẽ của đường dây trục chính nhằm bảo vệ đường dây trục
chính khỏi bị ảnh hưởng do các sự cố trên nhánh rẽ gây ra.
2.1.1. Đặc tính Recloser
Thời gian cắt của recloser được mô tả bởi phương trình [13] , [14]
(2.1)
trong đó:
- thời gian đặt (time dial setting), thông thường bằng 1 cho recloser kiểu
chậm và bằng 0,5 cho recloser kiểu nhanh.
- bội số dòng khởi động: , - dòng sự cố, - dòng
khởi động (dòng đặt). Dòng điện của CB và Recloser có thể tính toán theo dòng
định mức theo phương trình
(2.2)
trong đó là hệ số quá tải dựa trên thiết bị đươc bảo vệ.
là các hệ số tùy vào loại đặc tính và được cung cấp bời nhà sản xuất
(tiêu chuẩn IEC hay IEEE) [11]:
- Các đường cong phụ thuộc theo IEC60255
Dốc chuẩn
Rất dốc
Cực dốc
27
- Các đường cong phụ thuộc theo IEEE C37.112- 1996
Trung bình
Rất dốc
Cực dốc
- Các đường cong phi tiêu chuẩn (Kyle:101, 102, 103, 104, 105, 106,
107,111,112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119,120, 121, 122,131,
132,133,134,135,136,137,138,139,140,141,142,151,
152,161,162, 163, 164, 165, 200, 201, 201).
2.1.2. Phối hợp Recloser và Recloser
Recloser đoạn sau phải nhanh hơn recloser đoạn trước và thời gian giải trừ của
recloser phía sau cộng với sai số của nó phải thấp hơn thời gian giải trừ recloser đoạn
trước (đã cộng với sai số). Thông thường, cài đặt của recloser tại trạm biến áp được sử
dụng để đạt được ít nhất một lần đóng lại nhanh, để xóa các sự cố tạm thời trên đường
truyền giữa trạm biến áp và recloser. Số lần đóng lại nhanh của các recloser phía sau
nên được đặt cùng hoặc lớn hơn recloser tại trạm biến áp.
2.1.3. Phối hợp Recloser và Rơle
Hai yếu tố cần được tính đến cho sự phối hợp của các thiết bị này, bộ ngắt mở
mạch một số chu kỳ sau khi rơle liên quan tác động và rơle phải tích hợp thời gian giải
trừ của recloser. Thời gian trở về của rơle thường dài, nếu dòng điện sự cố được áp
dụng lại trước khi rơle trở về hoàn toàn, rơle sẽ di chuyển điểm vận hành của nó đến vị
trí trở về riêng này.
Ví dụ, một recloser với trình tự tác động hai nhanh và hai trễ với khoảng thời gian
lặp lại là 2 giây, cần thiết để phối hợp với rơle quá dòng pha, mất 0,6 giây để đóng các
tiếp điểm của nó và 16 s để rơ le hoàn toàn trở về. Thời gian hoạt động nhanh của
recloser là 0,03 giây và thời gian hoạt động chậm là 0,3 giây.
- Tỷ lệ phần trăm của hoạt động chuyển tiếp trong đó mỗi lần mở recloser nhanh
là (0,03 s / 0,6 s) x 100 % = 5%. Tỷ lệ trở về của rơle diễn ra trong khoảng thời
gian recloser là (2 s / 16 s) x 100% = - 12,5%. Do đó, rơle hoàn toàn trở về sau
cả hai lần mở nhanh của recloser.
- Tỷ lệ phần trăm của hoạt động chuyển tiếp trong lần đầu tiên mở trễ của
recloser là (0,3 s / 0,6 s) x 100 % = 50 %. Tỷ lệ trở về của rơle cho lần mở thứ
ba của recloser là - 12,5%, như trước đây, do đó tỷ lệ phần trăm ròng của hoạt
28
động chuyển tiếp sau lần mở thứ ba của recloser = 50 % - 12,5 % = 37,5%. Tỷ
lệ phần trăm của hoạt động chuyển tiếp trong lần mở trễ thứ hai của recloser =
(0,3 giây / 0,6 giây) x 100 = 50% và tổng tỷ lệ phần trăm của hoạt động chuyển
tiếp sau lần mở thứ tư của recloser = 37,5% + 50% = 87,5%. Có nghĩa hành
trình của rơ le vẫn còn khoảng 15% (15%x0,6=0,09s) để đóng tiếp điểm và cắt
máy cắt.
Từ phân tích trên, có thể kết luận rằng rơle không đạt đến 100% hoạt động tại thời
điểm mở cuối cùng của recloser, và do đó sự phối hợp được đảm bảo.
Hình 2.3. Phối hợp recloser và rơ le: A- đặc tính thời gian – dòng điện của recloser mở
nhanh; B tính thời gian – dòng điện của recloser mở chậm; C- đặc tính thời gian –
dòng điện của rơle.
Nếu các recloser được sử dụng tại trạm như bộ ngắt trung chuyển trên đường
dây, cần phải chọn phù hợp để đáp ứng các điều kiện sau [14]:
- Khả năng ngắt của recloser phải lớn hơn dòng sự cố tính toán tối đa trên thanh
cái.
29
- Dòng định mức cuộn dây của recloser phải lớn hơn dòng tải cực đại của mạch.
Dòng định mức cuộn dây reclose phải đủ lớn đối với sự tăng tải bình thường và những
nhiễu loạn ngẫu nhiên liên quan. Thông thường phạm vi giữa tải đỉnh trên mạch và
dòng định mức cuộn dây recloser khoảng 30 %.
- Dòng điện khởi động (pick-up) tối thiểu của recloser là hai lần dòng định mức
cuộn dây của nó. Điều này xác định vùng bảo vệ của nó như được thiết lập bởi dòng
sự cố tính toán tối thiểu trong mạch. Dòng khởi động tối thiểu phải vượt ra ngoài điểm
phân chia của recloser đường dây đầu tiên, tức là, bảo vệ chồng lấn phải được cung
cấp giữa recloser của trạm và recloser đường dây đầu tiên. Nếu không thể có được bảo
vệ chồng lấn, thì cần phải di chuyển recloser đường dây đầu tiên để nó nằm trong vùng
bảo vệ của recloser trạm.
2.2. Thông số kỹ thuật, chức năng các loại Recloser dùng trên lộ 373
Như đã trình bày trong chương 1, hiện nay lưới điện 373 E13.2 sử dụng 2 loại
recloser là Cooper và Nu-Lec
2.2.1. Recloser Cooper Nova i
Recloser Nova i 3 pha là loại có buồng cắt chân không cho hệ thống điện phân
phối dưới 38 kV. Recloser Nova i được thiết kế và kiểm tra tương thích với tủ điều
khiển của hãng Cooper Power Systems. Hệ thống hợp chất cách điện rắn không sử
dụng khí, chất lỏng, xốp cách điện. Recloser Nova i có khả năng chịu đựng với oxi,
ozôn, hơi ẩm, bụi bẩn, tia cực tím cao. Recloser Nova i có 03 môđun buồng cắt đúc
trong chất rắn, biến dòng lắp sẵn và cơ cấu chấp hành từ. Recloser phù hợp cho vận hành ở nhiệt độ từ -400C đến +650C. Hình 2.4 là hình ảnh của một Recloser Nova i.
Bảng 2.1 là thông số kỹ thuật của Recloser Cooper
30
Hình 2.4. Hình ảnh Recloser Cooper NOVA i
Bảng 2.1. Thông số kỹ thuật của Recloser Cooper
Điện áp định mức
38,8 kV Điện áp lớn nhất
170,0 kV Định mức xung cơ bản (BIL)
100@ 23,0 Giới hạn nhiễu vô tuyến (µV)
Mức cách điện khô ở tần số công nghiệp kV
Mức cách điện ướt ở tần số công nghiệp 70 kV
60 kV
Dòng điện định mức
630 A Dòng liên tục định mức
12,5 kA Dòng ngắn mạch đối xứng
31,0 kA Dòng đóng ngắn mạch đỉnh, không đối
20,0 kA xứng
Dòng đóng ngắn mạch, không đối xứng
RMS
Định mức cơ khí
Số lần thao tác điện/cơ nhỏ nhất 10000
Khối lượng kg(lbs) 125(275)
31
Số lần cắt ngắn mạch
% dòng cắt định mức Số lần thao X/R nhỏ
15-20 tác nhất
45-55 88 4
90-100 112 8
32 17
Tổng 232
1000:1 Máy biến dòng (CT) tích hợp sẵn [13]
Giao diện nguồn điều khiển
Recloser Nova i (hình 2.5 và 2.6) với giao diện nguồn - điều khiển hoàn toàn
hoạt động được cùng với tủ vi điều khiển có trang bị bộ chuyển đổi DC- DC, mạch
giao diện, cáp điều khiển 19 chân. Giao diện nguồn - điều khiển bao gồm đầu cắm 19
chân trên recloser và bộ sưởi bên trong (điều khiển độ ẩm) được cấp nguồn từ nguồn
vào của tủ điều khiển.
Bo mạch chuyển đổi DC-DC chuyển đổi 24VDC từ ắc quy thành 53VDC để
nạp tụ điện trong Nova i. Ngoài bo mạch chuyển đổi DC-DC còn có mạch giám sát
điện áp để bảo vệ cho ắc uy khỏi hỏng hóc và cấp nguồn để thao tác đóng/cắt khi
không có nguồn AC. Khi không có nguồn cấp AC thì ắc quy sẽ cấp nguồn để thao tác
đóng/cắt. Một trình tự 4 lần cắt với khoảng thời gian đóng lại cực tiểu được thiết lập
cho mỗi tủ điều khiển mà không cần nguồn AC. Bộ recloser và tủ điều khiển có thể
thao tác hơn 1000 lần chỉ với nguồn ắc quy.
32
Hình 2.5. Cấu hình tủ điều khiển của recloser với nguồn máy biến điện áp cung cấp
Hình 2.6. Cấu trúc bên trong Recloser NOVAi
Chức năng bảo vệ của Recloser Cooper
- Bảo vệ 51N-P/50N-P. Đặc tuyến I-t (TCC) theo tiêu chuẩn IEC, ANSI có thể
lựa chọn. Các chức năng hiệu chỉnh đường cong TCC1 (cũng như TCC2) gồm có:
+ Thời gian tác động nhỏ nhất (Minimum Response Time)
+ Hệ số cộng thời gian (Time Adder)
+ Hệ số nhân thời gian (Time Multiplier)
- Bảo vệ quá dòng chạm đất nhạy (Sensitive Earth Fault)
- Bảo vệ quá dòng có hướng pha/đất (Directional Overcurrent 67N-P)
33
- Chức năng cắt hẳn khi dòng cao (High current lockout)
- Bảo vệ thấp áp/quá áp (Under/Over Voltage 27/59)
- Bảo vệ thấp tần số/quá tần số (Under/Over Frequency 81)
- Chức năng tự động đóng lại (Reclosing)
- Chức năng phát hiện dòng xung khởi động trên lưới khi đóng Recloser (Cold
Load Pickup).
- 4 nhóm giá trị cài đặt thông số bảo vệ độc lập nhau
- Chức năng đo lường:
+ dòng điện
+ điện áp
+ công suất P, Q, S
+ hệ số công suất
+ tần số
- Chức năng ghi sự kiện vận hành: lưu trữ 100 sự kiện gần nhất trong bộ nhớ
2.2.2. Recloser Nu-Lec
Hình 2.7. Recloser Nu-Lec (Schneider Electric)
34
Recloser 3 pha treo trụ hiệu Nu-Lec Industries (Schneider Electric) là máy cắt
đóng lặp lại, gồm các chức năng chính:
- Bảo vệ quá dòng chạm đất nhạy (SEF)
Bảo vệ SEF có thể được cài đặt các giá trị Available (Sẵn Sàng) hoặc Not
Available (không sẵn sàng), và là một trang chức năng bảo vệ bằng mật mã, được đặt
trong trang màn hình {SYSTEM STATUS – OPTIONS 1: SEF Available}. Điều này
giúp bạn bảo đảm rằng bảo vệ SEF không thể được kích hoạt tại những vị trí không
thích hợp.
Nếu SEF được cài đặt ở giá trị available thì có thể kích hoạt chức năng này trên
trang màn hình {SYSTEM STATUS – OPERATOR SETTINGS} mà không cần mật
mã bằng cách chọn xoay vòng một trong các giá trị sau:
• E/F OFF, SEF OFF –Bảo Vệ Quá Dòng Đất tắt và Bảo Vệ SEF tắt.
• E/F ON, SEF OFF - Bảo Vệ Quá Dòng Đất mở và Bảo Vệ SEF tắt.
• E/F ON, SEF ON - Bảo Vệ Quá Dòng Đất mở và Bảo Vệ SEF mở.
Không thể chọn lựa giá trị E/F OFF (tắt Bảo Vệ Quá Dòng Đất) nếu thông số E/F
OFF được cài ở giá trị Not Allowed (Không cho phép tắt Bảo Vệ Quá Dòng Đất).
Phần tử Bảo Vệ SEF hoạt động như một phần tử bảo vệ thời gian xác định song
song. Các Bội Số Dòng Ngưỡng Pha/ Đất, các Thời Gian Cộng Thêm, Cắt Tối Đa, Cắt
Tối Thiểu không có tác dụng đối với bảo vệ SEF.
Bảo Vệ SEF sẽ cắt recloser khi dòng đất vượt qua giá trị dòng đặt SEF và tồn tại
trong khoảng thời gian lâu hơn thời gian cắt xác định của bảo vệ SEF. Thời gian cắt
xác định bảo vệ SEF có thể được cài đặt khác nhau cho từng lần cắt trong chuỗi tự
đóng lại.
SEF làm cho recloser tác động khi dòng điện chạm đất tăng lên trên mức đã đặt
lâu hơn thời gian đã đặt.
Phạm vi dòng điện tác động của SEF: 4 - 20 A
Phạm vi thời gian hoạt động của SEF: 0,1 - 999 s
Độ phân giải cài đặt dòng điện SEF: 1 A
Độ phân giải thời gian hoạt động của SEF: 0,1 s
- Bảo vệ quá dòng đất (E/F)
35
Có thể khóa chức năng bảo vệ quá dòng đất bằng thông số {SYSTEM STATUS
– OPTIONS 1: E/F OFF Allowed/Not Allowed} (TẮT BẢO VỆ QUÁ DÒNG ĐẤT
Cho phép/ Không cho phép).
Khi thông số E/F OFF (Tắt Bảo Vệ Quá Dòng Đất) được đặt ở giá trị Not
Allowed (Không cho phép), việc điều khiển bảo vệ này ở cấp nhân viên vận hành sẽ bị
khóa (và bảo vệ Quá Dòng Đất sẽ mãi ở chế độ MỞ). Việc cài thông số đặt này có thể
dùng kết hợp với thông số SEF Available để giới hạn mức điều khiển của nhân viên
vận hành ở mức chỉ điều khiển bảo vệ SEF mà thôi.
- Bảo vệ mất pha (LOP)
Bảo vệ mất pha (LOP) sẽ ngay lập tức cắt máy cắt và chuyển sang trạng thái
Lockout nếu điện áp pha của một hoặc hai pha giảm xuống dưới một ngưỡng gọi là
Điện Ap Mất Pha được chỉ định trước và duy trì trong khoảng thời gian lâu hơn Thời
Gian Mất Pha được chọn.
Có thể mở hoặc tắt chức năng bảo vệ Mất Pha trên trang màn hình,
{PROTECTION SETTING 4 (A … J): Loss Phase Prot OFF/ON}.
Ngoài ra, bảo vệ mất pha còn tác động cắt và chuyển sang trạng thái lockout cho
máy cắt trên một nhánh mất điện sau thời gian mất pha nếu nhánh đó chỉ được cấp
nguồn trên một hoặc hai pha.
Khi xảy ra tác động cắt do bảo vệ mất pha, thì nhật ký vận hành của tủ điều khiển
sẽ ghi lại pha (hoặ các pha) bị mất.
Có thể cấu hình cho Bảo vệ Mất Pha ở trang màn hình{PROTECTION
SETTING 4 (A … J)}.
- Bảo vệ thấp tần và quá tần (FRQ)
Khi tần số đo được bằng hay vượt quá ngưỡng cắt thấp tần hay quá tần thì một sự
kiện Khởi Động Thấp hay Quá Tần được ghi lại và một Bộ Đếm Thời Gian Cắt (TDC)
bắt đầu đếm.
Bộ Đếm Thời Gian Cắt trở về (reset) và một sự kiện Bảo Vệ Thấp hay Quá Tần
Trở Về được phát ra mỗi khi tần số đo được bằng hay thấp hơn giá trị ngưỡng cộng
với dải tần chết (dead band) trong bất kỳ một khoảng thời gian nào đó. Dải tần chết
được sử dụng để ngăn ngừa những giá trị tần số dao động xung quanh giá trị ngưỡng
36
tạo ra những sự kiện khởi động (pickup)/ trở về (reset).
Nếu tần số duy trì ở giá trị bằng hay lớn hơn Ngưỡng Đặt Thấp hay Quá Tần
trong khoảng thời gian vài chu kỳ được định trước bộ đếm TDC đếm hết giá trị và một
sự kiện Cắt Thấp hay Quá Tần được ghi lại và một Lệnh Cắt được ban ra.
Nếu tính năng “Normal Frequency Close” (Đóng Lại Khi Tần Số Bình Thường)
được cài OFF (tắt), thì một sự kiện “Lockout” sẽ được ghi lại sau tác động cắt và Màn
Hình Bảng Điều Khiển sẽ hiển thị Tình trạng “Lockout”.
Tự đóng lại không xảy ra sau một tác động cắt thấp hay quá tần
* Đóng lại khi tần số bình thường:
Tính năng “đóng lại khi tần số bình thường” sẽ tự động đóng recloser sau một tác
động Cắt Thấp hay Quá Tần khi tần số đã trở về bình thường. Để tính năng này làm
việc đúng phải đấu nối phía nguồn vào cực phía U1.
Tác động đóng lại sẽ xảy ra khi:
• Recloser cắt do thấp hay quá tần.
• Thông số “Normal Frequency Close” (Đóng Lại Khi Tần Số Bình thường) đã
được mở (ON) sẵn trước khi tác động cắt xảy ra và vẫn được duy trì chế độ MỞ sau
đó.
• Tần số đã trở về giá trị nhỏ hơn hay bằng ngưỡng Tần Số Bình Thường và duy
trì dưới giá trị này cộng với dải tần chết và điện áp trên cả ba cực sứ phía nguồn duy trì
trên ngưỡng LVIT, trong khoảng “Thời Gian Đóng Lại Khi Tần Số Bình Thường”.
Việc đếm thời gian đóng lại khi tần số bình thường bị hủy bỏ mỗi khi tần số vượt
quá ngưỡng Tần Số Bình Thường cộng với dải tần chết hay điện áp trên bất kỳ cực nào
của ba cực sứ phía nguồn đã giảm xuống bằng hay thấp hơn ngưỡng LVIT.
- Bảo vệ quá dòng pha (O/C):
Mạch Điều Khiển Và Bảo Vệ (CAPM) liên tục lấy mẫu dòng điện chảy qua thứ
cấp các biến dòng. Mạch CAPM xử lý số các mẫy này để theo dõi dòng điện trên các
pha cho mục đích bảo vệ quá dòng.
Các tín hiệu dòng pha này sẽ được lấy tổng đại số để cho ra dòng đất dùng cho
bảo vệ quá dòng đất. Các thuật toán lọc kỹ thuật số được ứng dụng cho việc đo lường
các dòng pha để giảm thiểu quá tầm quá độ.
37
Ngoài ra, các tín hiệu tương tự từ 3 biến dòng cũng được cộng với nhau để đo
được dòng đất. Dòng đất này sau đó được lấy mẫu và xử lý số dùng cho bảo vệ quá
dòng đất nhạy (SEF). Mạch sử dụng một bộ lọc thông thấp cho dòng đất để giảm ảnh
hưởng của các hài trên 60 Hz, từ đó làm giảm độ nhạy của bảo vệ SEF đối với dòng
nhảy vọt máy biến áp và các nhiễu hài khác.
Nếu một trong các tín hiệu này (Dòng pha, đất hay SEF) vượt qua ngưỡng
Dòng Đặt tương ứng (Pha, Đất, SEF) thì rơ le sẽ Khởi Động. Sau khi khởi động các
đặc tính Thời Gian Phụ Thuộc, bảo Vệ Thời Gian Xác Định, Cắt Tức Thời sẽ được
dùng để tác động cắt máy cắt:
• Bảo vệ thời gian phụ thuộc là một chức năng trong đó đường cong bảo vệ có
đặc tính thời gian tỉ lệ nghịch với dòng điện. Schneider cung cấp tổng cộng 48 đường
cong bảo vệ thời gian phụ thuộc có thể lựa chọn [12] .
• Bảo vệ thời gian xác định là một thay thế cho bảo vệ thời gian phụ thuộc. Nó
có thể được cài đặt để cắt recloser tại một thời điểm cố định sau khi rơle khởi động.
Khi ở chế độ này việc đếm thời gian được bắt đầu ngay sau khi khởi động.
Phạm vi dòng điện cài đặt: 10 - 1260 A
Đặt độ phân giải dòng điện: 1 A
Phạm vi thời gian xác định: 0,01 - 100 s
Độ phân giải thời gian xác định: 0,1 s
Hình 2.8. Đường cong thời gian – dòng điện theo IEC60255 trước (a) và sau (b) khi
hiệu chỉnh theo dòng ngưỡng.
38
• Bảo vệ cắt tức thời là một phần tử bảo vệ song song. Nó sẽ cắt recloser nếu
dòng điện vượt quá dòng đặt một số lần, gọi là bội số cắt tức thời.
Phạm vi bội số: 1 - 30
Độ phân giải cài đặt: 0,1
Tối đa cài đặt hiệu quả: 12,5 kA
Đối với bảo vệ thời gian phụ thuộc và bảo vệ cắt tức thời rơle sẽ bắt đầu đếm
thời gian khi tín hiệu bảo vệ vượt quá dòng ngưỡng (Threshole Current). Dòng ngưỡng
được xác định bằng tích số dòng đặt và bội số ngưỡng (Threshole Multiplier) hình
2.1b. Nếu dòng ngưỡng giảm xuống thấp hơn 90% trị số dòng đặt trong khoảng thời
gian lâu hơn thời gian trở về (Fault Reset Time) thì việc đếm thời gian của phần tử bảo
vệ đó sẽ được hủy bỏ và trở về trạng thái ban đầu.
Khi tất cả các phần tử bảo vệ đã trở về thì dòng đỉnh mà các phần tử bảo vệ ghi
nhận được sẽ được ghi lại trong nhật ký vận hành.
Các giá trị dòng đặt được cài đặt một lần và dùng chung cho tất cả các lần cắt
còn các thông số bảo vệ khác (ví dụ như loại đường cong, các bội số và các thời gian
chờ đóng lại) thì cần phải cài đặt riêng cho từng lần cắt. Điều này cho phép, chẳng
hạn, bảo vệ cắt tức thời cho lần cắt đầu tiên và bảo vệ thời gian phụ thuộc cho các lần
cắt sau trong một chuỗi tự đóng lại.
Để thực hiện điều này, mỗi lần cắt đều có hai trang cài đặt bảo vệ riêng biệt.
Một trang cho bảo vệ quá dòng pha, trang kia cho bảo vệ quá dòng đất.
- Recloser còn có các chức năng:
Bảo vệ thấp/quá áp (UOV)
Quá dòng thứ tự nghịch (NPS)
Đếm số lần thao tác (OPS)
Tự đóng lại
Cấm đóng vào tải mang điện
Cắt hẳn khi có dòng sự cố lớn (High Current Lockout)
Khoá khi áp suất khí thấp (Gas Low Lockout)
Cắt Hẳn Khi Mất Điện Phía Nguồn (Dead Lockout)
Chế Độ Chỉ Cắt Một Lần (Single Shot)
39
Hãm dòng khởi động (Inrush Restraint)
Bù tải nguội (CLP)
- Một số thông số cài đặt thực tế cho recloser (Schneider Electric) tại điện lực
Hình 2.9. Cửa sổ cài đặt chế độ đóng lặp lại và chức năng bảo vệ
Hình 2.10. Cửa sổ cài đặt bội số khởi động và thiết lập lại trình tự hoạt động (30s)
40
Hình 2.11. Cửa sổ cài đặt đặt cho bảo vệ quá dòng pha và chạm đất Trip 1
Hình 2.12. Cửa sổ cài đặt đặt cho bảo vệ quá dòng pha và chạm đất Trip 2
41
Hình 2.13. Cửa sổ cài đặt đặt cho Single Shot
Hình 2.14. Cửa sổ cài đặt đặt cho cắt hẳn khi dòng cao
42
Hình 2.15. Cửa sổ cài đặt đặt cho mất pha
Hình 2.16. Cửa sổ cài đặt đặt hãm dòng khởi động
43
Nhận xét Các bảo vệ đặt thời gian tác động xác định (khoảng 0,01s), chức năng
Hình 2.17. Cửa sổ cài đặt lựa chọn tính năng của recloser
cắt hẳn khi dòng sự cố cao được kích hoạt khi dòng sự cố lớn hơn 10 lần dòng đặt.
Bảng 2.2. Thông số kỹ thuật của Recloser Nu-Lec
Đơn Mô tả Yêu cầu vị
Máy cắt Recloser
Nu-Lec Industries Pty Ltd Nhà sản xuất
44
Nước sản xuất Australia
Chế độ làm việc Đặt ngoài trời (trên cột)
Điều kiện khí hậu
Nhiệt đới hoá - 30 đến + 500C Nhiệt độ môi trường làm việc
Số pha 3 pha
- Điện áp định mức 38 kV - Điện áp làm việc lớn nhất 38
Tần số định mức 50 Hz
Dòng điện định mức 630 A
Dòng cắt ngắn mạch định kA 12,5 mức (3s)
Chân không Buồng dập hồ quang
SF6 Cách điện trung gian
Điện áp chịu đựng tần số
công nghiệp định mức (khô, kV 70
1 phút)
Điện áp chịu xung sét tiêu kVp 170kVp chuẩn 1,2/50μs
Cơ cấu truyền động Điện từ, cơ khí
Điều khiển Điện tử - vi xử lý
Số lần đóng cắt trước khi bảo
dưỡng: Lần 10.000
- Số lần cắt với tải định mức :
- Số lần cắt ngắn mạch theo
tiêu chuẩn ANSI : Lần 1500
• 15 20% dòng cắt định
Lần 1000 mức (X/R=3)
• 45 55% dòng cắt định
Lần 520 mức (X/R=7)
45
• 90 100% dòng cắt định
mức (X/R=7)
- Có ắc quy tự sạc lắp sẵn. - Điện áp cấp cho tủ điều
khiển 110V/50Hz - Có CT và cảm biến điện áp lắp trong - Cảm biến dòng điện và điện Recloser phù hợp với phụ tải và tủ điều áp của mạch cao thế khiển.
Tủ điều khiển
Chức năng bảo vệ:
Bảo vệ quá dòng có thời gian Có
với cắt nhanh 50/51
Bảo vệ quá dòng chạm đất có Có
thời gian với cắt nhanh
50/51N Có
Bảo vệ quá dòng có hướng
67/67N Có
Bảo vệ chạm đất nhậy có Có
hướng 67Ns Có
Bảo vệ tự động đóng lại 79 Có
Bảo vệ tần số 81
-Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch NPS, dùng Đo lường U, I, P, Q, cos...
phát hiện các sự cố đứt dây dẫn, sự cố và lưu trữ dữ liệu
chạm đất có điện trở lớn (dùng trong lưới Các chức năng bảo vệ khác:
trung tính cách ly)
-Bảo vệ mất pha
-Chống đóng vào tải đang mang điện
Khả năng kết nối với hệ Máy được tích hợp sẵn bộ đầu cuối (RTU)
thống giám sát, điều khiển đo và các giao thức truyền thông hiện đại
lường từ xa (DNP, IEC, Modbus...) để kết nối với các
46
hệ thống SCADA. Ngoài ra Recloser có thể
được điều khiển từ xa bằng phần mềm
WSOS (kèm theo) qua đường điện thoại
hay radio.
Bằng bàn phím của tủ điều khiển hoặc từ Cài đặt chức năng máy tính
Khoảng cài đặt giá trị cắt A Từ 10A 1260A theo dòng pha
Khoảng cài đặt giá trị cắt A Từ 10A 1260A theo dòng thứ tự không.
Khoảng cài đặt giá trị cắt A Từ 4A 20A nhạy theo dòng thứ tự không
- Đặc tính quá dòng cắt - Có
nhanh (50)
- Đặc tính bảo vệ (3 Đường - Có
cong IEC): quá dòng có thời
gian (51):
- Standard inverse
- Very inverse
- Extremely inverse
Và các đường cong tự đặt
được theo nhu cầu của người
vận hành. - Có
- Chức năng bảo vệ mất pha - Có
- Chức năng đóng lại vào phụ
tải nguội (Cold load pickup)
Tự ghi và lưu trữ sự cố Tối thiểu 3000 sự kiện gần nhất
Hộp điều khiển Đã đấu nối, lắp sẵn
Số lần đóng lại Lần 3
47
Đo lường:
- Có - Dòng rms sau 5 15 phút
- Có - Dòng rms cực đại của các
- Có pha
- Giá trị tức thời: đo điện áp trên cả 6 sứ, - Dòng rms đất cực đại
dòng điện 3 pha, dòng đất, dòng thứ tự - Các giá trị đo lường khác:
nghịch (NPS), tần số, công suất kW, kVAr,
hệ số công suất PF.
- Lưu trữ điện năng kWh đi qua máy mỗi
tuần và mỗi tháng.
- Lưu trữ thời điểm và giá trị xảy ra công
suất cực đại.
- Lưu trữ số lần mất điện và tổng thời gian
mất điện cả hai phía của recloser.
- Số lượng dữ liệu được lưu trữ tối thiểu 78
ngày.
Lưu trữ đồ thị phụ tải này - Dòng các pha, dòng đất RMS, công suất
- Giá trị lưu trữ kW, hệ số công suất PF cùng thời điểm ghi
nhận.
- 22464 số giá trị lưu trữ, mỗi giá trị lưu trữ
cách nhau 15 phút (lưu trong 234 ngày)
- Số giá trị lưu trữ Ngoài ra máy cũng có khả năng lưu trữ các
giá trị khác như: kW, kVA, kVAR, PF,
điện áp trên các cực sứ, nhiệt độ trong thân
máy, điện áp ắc quy, áp suất khí.
Lưu trữ tình trạng vận hành
Giá trị lưu trữ - Có
- Thời điểm xảy ra sự kiện.
- Các dòng rms pha, dòng đất - Có
48
- Số lần đóng cắt trước khi
- Có lockout xẩy ra
Có Ắc quy có sẵn bộ sạc
5 năm Tuổi thọ ắc qui
Thời gian lưu điện khi được giờ 120 giờ
nạp đầy
Thiết bị phụ kiện đi kèm
- Có cơ cấu đóng cắt tại chỗ - Có
bằng tay
- Có - Giá treo Recloser trên cột
- Có - Giá lắp chống cột
- Có - Tủ điều khiển.
- Có
06 - Dây cáp điều khiển - Cáp lực XLPE 185mm2 mỗi Sợi sợi 3m
- Bao sứ Silicon kèm theo
các đai chặn bằng thép không Cái 06
rỉ
- ống mỡ Silicon kèm theo ống 06 vòi bơm bằng Plastic
Phần mềm cài đặt và hướng Bộ Có dẫn vận hành
Trình tự vận hành của recloser loại N của Schneider Electric như sau:
O - 1 rt - CO - 2 rt - CO - 3 rt - CO
trong đó:
rt = thời gian đóng lại
O = mở.
C = đóng.
Thời gian đóng lại
Phạm vi thời gian đóng lại lần 1: 0,5 - 180 giây
49
Phạm vi thời gian đóng lại thứ 2: 2.0 - 180 giây
Phạm vi thời gian đóng lại thứ 3: 2.0 - 180 giây
Độ phân giải thời gian: 0,1 s
Thời gian thiết lập lại trình tự vận hành
Thời gian đặt lại trình tự: 3 - 180 giây
Độ phân giải thời gian: 1 s
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Chương này đã giải quyết được các vấn đề sau đây:
- Tìm hiểu tổng quan về recloser, bao gồm các vấn đề về đặc tính nhanh/chậm,
trình tự làm việc, cấu tạo cơ bản, vị trí đặt hợp lý của recloser trên lưới điện phân phối.
- Nguyên tắc tính toán phối hợp bảo vệ, các phương trình đường cong theo IEC và
IEEE, các đường cong phi tiêu chuẩn khi cài đặt recloser.
- Trình bày thông số kỹ thuật, chức năng của các loại recloser hiện có trên lưới
điện 373-E13.2 đó là recloser Cooper NoVa i và recloser Nu-Lec của Schneider.
- Tìm hiểu các thông số cài đặt thực tế cho một recloser Pò Lọi – Tú Đoạn, làm
căn cứ để lựa chọn thông số cài đặt mô phỏng trong chương tiếp theo của luận văn.
50
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT VÀ NGẮN MẠCH, LỰA CHỌN THÔNG
SỐ CÀI ĐẶT NÂNG CAO TÍNH TÁC ĐỘNG CHỌN LỌC CHO RECLOSER
3.1. Giải tích lưới điện
Để cài đặt thông số cho các recloser ta cần phải tính toán dòng điện chạy trên
các đoạn đường dây có đặt recloser ở chế độ binh thường cũng như khi xảy ra sự cố.
Công việc tính toán này được thực hiện bằng phần mềm ETAP. Đây là phần mềm
được phát triển bởi công ty Operation Technology, Inc (OTI) có trụ sở đặt tại
California, Mỹ, với các văn phòng bán lẻ và hỗ trợ khách hàng ở hơn 80 quốc gia trên
thế giới. Tại Việt Nam Etap được phân phối chính thức qua công ty ESEC tại Thành
phố Hồ Chí Minh. OTI được thành lập từ năm 1986, chuyên cung cấp các giải pháp để
phân tích, mô phỏng, thiết kế, vận hành, kiểm soát, tối ưu hóa và tự động hóa hệ thống
điện. Phiên bản mới nhất hiện nay là Etap 16.1. Hiện OTI đã cung cấp hơn 50000 giấy
phép cho các công ty, tổ chức, doanh nghiệp trên toàn thế giới. Điểm nổi bật nhất của
Etap là kiểm soát và điều khiển hệ thống trực tiếp theo thời gian thực nhằm tăng cường
độ tin cậy, và vận hành hệ thống một cách tối ưu và tiết kiệm. OTI sở hữu một đội ngũ
kỹ sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm hàng đầu thế giới luôn tiếp cận những tiến bộ công
nghệ mới nhất.
Etap gồm nhiều chức năng phân tích tính toán hệ thống điện như: Tính trào lưu
công suất; Tính ngắn mạch; Khảo sát ổn định hệ thống; Phối hợp các thiết bị bảo vệ;
Quản lý hệ thống theo thời gian thực; Quản lý lưới điện trên sơ đồ địa lý GIS. Ở chức
năng tính ngắn mạch Etap cho phép tính theo hai tiêu chuẩn ANSI/IEEE và IEC.
Trong luận văn này chỉ tính ngắn mạch theo tiêu chuẩn IEC.
3.1.1. Thông số tính toán
- Thông số nguồn
Với số liệu nguồn trong Bảng 1.1 ta tính được các thông số liên quan cài đặt
trong ETAP tổng hợp trong bảng sau
51
Bảng 3.1. Thông số nguồn hệ thống
Tổng trở TTT TTK
22,7% ở 23,05 % ở 30,3 77,3
100MVA 100MVA
6,5 % ở 5,42 % ở 8,6 18,2
100MVA 100MVA
422,6 167,6 (MVA)
Cài đặt thông số nguồn trong ETAP như hình 3.1
Hình 3.1. Trang cài đặt thông số nguồn trong ETAP
52
- Thông số máy biến áp nguồn
Từ bảng 1.2 ta tính được thông số qui đổi về phía 110 kV để cài đặt cho MBA
trong ETAP như bảng 3.2. Trang cài đặt tổng trở MBA T1 và T2 trong ETAP như
hình 3.2
Bảng 3.2. Thông số tính toán của máy biến áp T1, T2
MBA T1
X/R R () X () Z ()
0,69 36,42 52,92 Zc- Cao
36,42 t=11,15%
0,44 0,00 0,00 Zc- Trung
0,44 h=18,62%
0,46 25,14 54,57 Zt-h=7,74% 25,15 Hạ
MBA T2
Zc- Cao
36,16 0,69 36,15 52,54 t=11,07%
Zc- Trung
0,45 0,44 0,08 0,19 h=17,09%
20,36 0,46 20,35 44,16 Zt-h=6,29% Hạ
53
Hình 3.2. Trang cài đặt Rating và Impedance cho MBA T1 và T2
- Thông số MBA phân phối 35/0,4
Được trình bày trong phụ lục 1. Hình 3.3 là trang cài đặt thông số cho một
MBA 2 cuộn dây trong ETAP. Các thông số quan trọng là công suất, điện áp sơ/thứ và
tổng trở (%) cuộn dây.
- Thông số đường dây
54
Được trình bày trong phụ lục 2. Hình 3.4 là trang cài đặt thông số và cấu hình
cho một đường dây 35kV trong ETAP: các thông số quan trọng là chiều dài đường
dây, loại đường dây, tổng trở đơn vị, và cách bố trí dây, độ cao sao với mặt biển.
- Thông số phụ tải
Các phụ tải này được lấy theo thực tế do PCLS cung cấp. Hình 3.5 là thông số
cài đặt cho một tải trong ETAP, các tải tại khu dân cư lấy tỷ lệ 100% tĩnh, các tải tại
khu vực nhà máy lấy 80% tải tĩnh còn 20% tải động.
Hình 3.3. Trang cài đặt Rating và Impedance cho MBA 2 cuộn dây
55
Hình 3.4. Trang cài đặt thông số và cấu hình cho một đường dây 35kV
3.1.2. Tính toán phân bố công suất
Dựa trên các thông số tính toán được cho từng phần tử và cài đặt chúng vào
trong ETAP ta xây dựng được sơ đồ mô phỏng lưới điện như hình 3.6 (một phần).
56
3.1.2.1 Giải tích lưới điện
Với mục đích tính dòng điện làm việc lớn nhất qua các recloser đặt trên đường
trục chính lộ 373 và đầu các đoạn nhánh rẽ. Kết quả tính toán được xử lý đưa vào bảng
3.3 ứng với chế độ phụ tải chỉ nhận điện từ thanh cái 35kV của trạm E13.2.
Hình 3.5. Trang cài đặt thông số cho tải Hòa Bình
57
Bảng 3.3. Dòng điện làm việc lớn nhất (A) qua các Recloser
STT Vị trí recloser Chế độ mùa khô Ghi chú
Máy cắt MC373E13.2/134 Bản 461,9 Bus974 1
ngà – Lộc Bình
Máy cắt MC373E13.2/235 Lộc 201,3 Bus1019 2
Bình – Na Dương.
Máy cắt MCMBA tự ngẫu Đình 126,5 Bus1008 3
Lập
Máy cắt MC373E13.2/460-1 16,3 Bus1006 4
Cường Lợi.
Máy cắt MC373E13.2/55A Đ Đ 113,6 Bus1005 5
Cao Lộc – Chi Lăng.
Máy cắt MC373E13.2/174-1A 29 Bus1010 6
Xuân Mãn
Máy cắt MC373E13.2/209-2 Lộc 91,1 Bus268 7
Bình – Chi Ma.
Máy cắt MC373E13.2/05 Pò Lọi 106,6 Bus1017 8
– Tú Đoạn.
Máy cắt MC373E13.2/69 Khuất 15,6 Bus1018 9
Xá – Bản Chắt.
37,9 Bus1007 10 Máy cắt MC373E13.2/255 Nà
Mằn – Đông Quan.
31,5 Bus1003 11 Máy cắt MC 353 Đình Lập –
Nông trường Thái Bình.
24,3 Bus1004 12 Máy cắt MC359 Đình Lập –
Bính Xá.
7,1 Bus1009 13 Máy cắt MC373E13.2/155-01
Bằng Khánh – Mẫu Sơn.
58
Chi tiết báo cáo phần tính toán phân bố công suất xem phần Phụ lục 3
3.1.3. Tính toán ngắn mạch theo IEC60909
Kết quả chi tiết trình bày trong phụ lục 4. Kết quả xử lý số liệu tổng trong bảng
3.4 ứng với 2 dạng ngắn mạch trong lưới 35kV là ngăn mạch 3 pha và ngắn mạch 2
pha. Trị số dòng điện ghi trong bảng là trị số dòng điện qua các Recloser theo hường
công suất từ thanh cái 35kV trạm E13.2 về phía cuối phụ tải.
59
Hình 3.6. Màn hình mô phỏng lưới điện 373-E13.2 trong ETAP
60
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả tính toán ngắn mạch
Dòng điện chạy
qua CB/Recloser Dòng điện chạy qua CB/Recloser
STT Vị trí recloser Bus ID khi NM 3 pha khi NM 2 pha theo hướng thuận
theo hướng thuận (kA)
(kA)
A B C
Bus974 0,008 2,570 2,570 3,303 1 Máy cắt MC373E13.2/134 Bản ngà – Lộc
Bình
Bus1019 1,629 0,010 1,080 1,070 2 Máy cắt MC373E13.2/235 Lộc Bình – Na
Dương.
1,129 0 0,977 0,977 Bus1008 3 Máy cắt MCMBA tự ngẫu Đình Lập
0,828 0 0,719 0,719 Bus1006 4 Máy cắt MC373E13.2/460-1 Cường Lợi.
0,953 0 0,823 0,823 Bus1005 5 Máy cắt MC373E13.2/55A Đ Đ Cao Lộc –
Chi Lăng.
2,442 0 2,121 2,121 Bus1010 6 Máy cắt MC373E13.2/174-1A Xuân Mãn
1,950 0 1,690 1,690 Bus268 7 Máy cắt MC373E13.2/209-2 Lộc Bình – Chi
Ma.
61
Bus1017 1,695 1,475 1,475 0 8 Máy cắt MC373E13.2/05 Pò Lọi – Tú Đoạn.
Bus1018 1,289 1,120 1,120 0 9 Máy cắt MC373E13.2/69 Khuất Xá – Bản
Chắt.
Bus1007 1,552 1,350 1,350 0 10 Máy cắt MC373E13.2/255 Nà Mằn – Đông
Quan.
Bus1003 0,856 0,738 0,738 0 11 Máy cắt MC 353 Đình Lập – Nông trường
Thái Bình.
Bus1004 0,924 0,804 0804, 0 12 Máy cắt MC359 Đình Lập – Bính Xá.
Bus1009 2,714 2,355 2,355 0 13 Máy cắt MC373E13.2/155-01 Bằng Khánh –
Mẫu Sơn.
62
3.2. Thiết lập thông số bảo vệ
3.2.1. Bảo vệ quá dòng xuất tuyến lộ 373
Theo bảng 1.4 rơle quá dòng là loại 7SJ600 của SIEMENS.
- Bảo vệ quá dòng - 51
Chỉnh theo dòng điện làm việc lớn nhất chạy qua chỗ đặt bảo vệ
trong đó: Kdt=1,5÷4 là hệ số dự trữ tùy thuộc vào đặc điểm đối tượng, chọn Kdt =
đt=1,2.
Các máy biến dòng xuất tuyến 35 kV được cài đặt với tỷ số 2000/1 bởi vậy dòng
khởi động phía thứ cấp máy biến dòng là
Chọn dòng đặt cho rơle là , tương ứng dòng đặt phía sơ cấp
Vì bội số dòng điện ngắn mạch thay đổi không nhiều, để phối hợp tốt với recloser
chọn đặc tính ANSI cực dốc
Từ phương trình (2.1) với ta có
(3.1)
Với yêu cầu bảo vệ xuất tuyến cắt với thời gian
Bội số dòng qua rơle khi ngắn mạch tại cuối vùng của bảo vệ tại
MC373E13.2/134, tức là bảo vệ đặt tại MC373E13.2/235. Tra bảng 3.4 ta được dòng
ngắn mạch bằng 1,629 kA
thay vào (3.1) được , chọn thời gian đặt cho rơ
le bằng 0,5
- Bảo vệ cắt nhanh – 50
Chỉnh theo dòng ngắn mạch ngoài lớn nhất tại cuối vùng bảo vệ
trong đó: Kdt=1,1÷1,3 là hệ số dự trữ, chọn Kdt = 1,1
63
Chọn dòng đặt cho rơle là
Thời gian đặt 0,1s
Cài đặt trong ETAP: Hình 3.7 là trang cài đặt bảo vệ quá dòng 51 và bảo vệ 50 theo
các giá trị tính toán ở trên. Hình 3.8. là kết quả phối hợp bảo vệ 50 và 51 trên đồ
thị. Các đường đặc tính sẽ được hiệu chỉnh lại (nếu cần thiết) cho phù hợp với các
Recloser đoạn sau liền kề.
Hình 3.7. Trang cài đặt bảo vệ quá dòng 51 và bảo vệ tức thời 50
64
Hình 3.8. Đường đặc tính kết hợp giữa bảo vệ 51 và 50 trong rơle 7SJ600
Trong hình 3.8, với thời gian đặt cho rơle TDS = 0,1s, khi bội số dòng bằng 3
(MP=3) thay vào (3.1) ta tính được thời gian tác động là 0,365s. Tương tự cho các bội
số dòng bằng 5, bằng 8 ta lần lượt tính được thời gian tác động là 0,13s và 0,0569s.
3.2.2. Cài đặt, lựa chọn đường đặc tính cho Recloser
Một trong những vấn đề khó khăn trong việc lựa chọn đặc tính cho recloser cho
phù hợp vì trong bộ cài đặt có rất nhiều (48 đường đặc tính khác nhau). Việc cài đặt
chủ yếu dựa vào kinh nghiệm. Với mô phòng trong ETAP người sử dụng hoàn toàn có
thể lựa chọn chính xác để phối hợp.
Với lưới điện lộ 373E13.2 cần phối hợp giữa các recloser theo sơ đồ hình 3.9
với phương thức: Rơ le tại máy cắt MC373E13.2/134 Bản ngà – Lộc Bình (1) phối
hợp với: Recloser nhánh rẽ MC373E13.2/155-01 Bằng Khánh – Mẫu Sơn (2),
Recloser nhánh rẽ MC373E13.2/174-1A Xuân Mãn (3), Recloser nhánh rẽ
MC373E13.2/05 Pò Lọi – Tú Đoạn (4), Recloser trục chính MC373E13.2/235 Lộc
Bình – Na Dương (5). (5) phối hợp với Recloser nhánh rẽ MC373E13.2/255 Nà Mằn –
Đông Quan (6). (6) phối hợp với Recloser MC 353 Đình Lập – Nông trường Thái Bình
(7).
65
Hình 3.9. Sơ đồ mô phỏng phối hợp Recloser rút gọn trong ETAP
3.2.2.1. Recloser tại MC373E13.2/155-01 Bằng Khánh – Mẫu Sơn
Hiện tại (Bảng 1.6) đang sử dung của recloser Cooper – Mỹ dòng chỉnh định là
100A, thời gian tác động bằng 0s.
- Vào trang Rating, trong thư viện Library chọn Standard (ANSI/IEC), chọn
hãng sản xuất (Manufacturer) Cooper, chọn loại thiết bị (Device type), chọn kiểu
recloser (Model) là Fom 6 như hình 3.10. Ngoài ra trong trang này còn khai báo thêm
khoảng thời gian ngắt, thời gian mở (không được lớn hơn thời gian ngắt), thời gian
giải trừ.
- Dòng khởi động
Theo mục 2.1.2 tính dòng khởi động của recloser:
, chọn Model từ From 6
Theo bảng 3.2, dòng điện ngắn mạch tính toán lớn nhất qua recloser là 2714 A,
để chọn được đường đặc tính phù hợp với phạm vi dòng tác động 20-3200 A trong
trang Controller như hình 3.10, chọn dòng tác động 50A, tương ứng dòng thứ cấp là
50/2000=0,025A.
Trong trang này điều quan trọng nhất là chọn được đường đặc tính phù hợp
TCC 1 với loại đường cong là Kyle 161. Kết quả lựa chọn đường đặc tính
recloser như hình 3.11.
66
Hình 3.10. Trang Rating và cài đặt bộ điều khiển cho Recloser
Hình 3.11. Thông số cài đặt đường cong đặc tính của Recloser MC373E13.2/155-01
67
3.2.2.2. Recloser tại máy cắt MC373E13.2/174-1A Xuân Mãn
- Dòng khởi động của recloser
PCLS hiện tại dùng Recloser của Schneider – Úc với dòng khởi động là 400A,
thời gian tác động bằng 0s.
Tính dòng khởi động:
, chọn dòng đặt 80 A
Ta thấy rằng dòng khởi động đặt thực tế quá lớn, không phù hợp với giá trị tính
toán.
Theo bảng 3.2, dòng điện ngắn mạch lớn nhất qua recloser là 2442 A, vì bộ điều
khiển của Nulec chỉ phản ứng trong phạm vi dòng sơ cấp từ 10-1260 A, nên để phù
hợp ta sử dung recloser Cooper – Mỹ, có phạm vi dòng tác động 20-3200 A như trang
cài đặt ở hình 3.12. Hình 3.13 là đường đặc tính lựa chọn Kyle 161 cho recloser.
Hình 3.12. Trang cải đặt thông số cho MC373E13.2/174-1A
68
Hình 3.13. Thông số cài đặt đường cong cho Recloser MC373E13.2/174-1A
3.2.2.3. Recloser tại Máy cắt MC373E13.2/05 Pò Lọi – Tú Đoạn
Hiện tại đang sử dụng của recloser Cooper – Mỹ, với trị số chỉnh định Iph =
420 A, thời gian tác động 0s.
- Vào trang Rating, trong thư viện Library chọn Standard (ANSI/IEC), chọn
hãng sản xuất (Manufacturer) là Cooper, chọn loại thiết bị (Device type) là NOVA38,
như hình 3.14. Ngoài ra trong trang này còn khai báo thêm khoảng thời gian ngắt, thời
gian mở, thời gian giải trừ.
- Dòng khởi động
Theo mục 2.1.2 tính dòng khởi động của recloser:
, chọn dòng đặt là 300 A
Theo bảng 3.2, dòng điện ngắn mạch lớn nhất qua recloser là 1695 A, để chọn
được đường đặc tính phù hợp với phạm vi dòng tác động 20-3200 A trong trang
Controller như hình 3.14, chọn dòng tác động tối thiểu 300 A.
69
Trong trang này điều quan trọng nhất là chọn được đường đặc tính phù hợp.
Đường cong là Kyle 161. Kết quả chọn đường đặc tính recloser như hình 3.15.
Hình 3.14. Trang Rating và cải đặt thông số bộ điều khiển
Hình 3.15. Thông số cài đặt đường đặc tính Kyle 161 cho Recloser
70
3.2.2.4. Recloser tại Máy cắt MC373E13.2/235 Lộc Bình – Na Dương.
Recloser này cần phối hợp với bảo vệ xuất tuyến đường dây.
PCLS hiện tại dùng Recloser của Cooper – Mỹ với dòng khởi động là 1140A,
thời gian tác động bằng 0s.
- Dòng khởi động của recloser
, chọn dòng đặt là 600 A
Ta thấy rằng dòng khởi động đặt thực tế quá lớn, không phù hợp với giá trị tính
toán.
Theo bảng 3.2, dòng điện ngắn mạch lớn nhất qua recloser là 1629 A, để chọn
được đường đặc tính phù hợp phạm vi dòng tác động 20-3200 A như trang cài đặt ở
hình 3.14. Hình 3.15 là đường cong Kyle 161 của recloser.
Hình 3.16. Thông số cài đặt đường cong của Recloser MC373E13.2/235
71
Hình 3.17. Thông số cài đặt đường đặc tính cho Recloser MC373E13.2/235
3.2.2.5. Recloser tại Máy cắt MC373E13.2/255 Nà Mằn – Đông Quan
Recloser này cần phối hợp với Recloser số 5.
PCLS hiện tại dùng Recloser của Schneider – Úc với dòng khởi động là 100A,
thời gian tác động bằng 0s.
- Dòng khởi động tính toán của recloser
, chọn dòng đặt là 100A.
Ta thấy rằng dòng đặt thực tế là phù hợp với tính toán.
Theo bảng 3.2, dòng điện ngắn mạch lớn nhất qua recloser là 1552 A, vì
Recloser Schneider - Nulec chỉ làm việc với phạm vi dòng từ 10-1260 A, nên ta dùng
recloser Cooper – Mỹ có phạm vi dòng tác động tử 10-1600A như trang cài đặt ở hình
3.18. Để phối hợp tốt với Recloser số 5 ta chọn đường đặc tính Kyle 161 như hình
3.19.
72
Hình 3.18. Thông số cài đặt đường cong của Recloser MC373E13.2/255
Hình 3.19. Thông số cài đặt đường đặc tính cho Recloser MC373E13.2/255
73
3.2.2.6. Recloser tại Máy cắt MC 353 Đình Lập - Nông trường Thái Bình
Recloser này phải phối hợp với Recloser số 5
PCLS hiện tại dùng Recloser của Cooper – Mỹ với dòng khởi động là 100A,
thời gian tác động bằng 0s.
- Dòng khởi động tính toán của recloser
, chọn dòng đặt là 90A
Ta thấy rằng dòng đặt thực tế là phù hợp với tính toán.
Theo bảng 3.2, dòng điện ngắn mạch lớn nhất qua recloser là 856 A, chọn
đường đặc tính Kyle 161 phù hợp với phạm vi dòng 10-1600 A như hình 3.20. Hình
3.21 là đường đặc tính của recloser.
Hình 3.20. Thông số cài đặt đường cong của Recloser MC 353 Đình Lập – Nông
trường Thái Bình
74
Hình 3.21. Thông số cài đặt đường đặc tính của Recloser MC 353 Đình Lập – Nông
trường Thái Bình
Bảng 3.5. Tổng hợp giá trị đặt cho các recloser cần phối hợp
Vị trí recloser Dòng điện Dòng điện Quá Thời Ký
làm việc lớn khởi động dòng pha gian ngắt hiệu
nhất (A) sơ cấp tính (A) (ms)
toán (A)
Máy cắt
MC373E13.2/134 461,9 693 700 1,5s 1
Bản ngà – Lộc Bình
Máy cắt
MC373E13.2/155-01 7,1 18,5 50 40 2 Bằng Khánh – Mẫu
Sơn.
Máy cắt
MC373E13.2/174- 29 75,4 80 35 3
1A Xuân Mãn
75
Máy cắt
MC373E13.2/05 Pò 106,6 277,2 300 30 4
Lọi – Tú Đoạn.
Máy cắt
MC373E13.2/235 201,3 523,4 600 42 5 Lộc Bình – Na
Dương.
Máy cắt
MC373E13.2/255 Nà 37,9 98,5 100 30 6
Mằn – Đông Quan.
Máy cắt MC 353
Đình Lập – Nông 31,5 81,9 90 25 7
trường Thái Bình.
Hình 3.22. Phối hợp bảo vệ rơle - các recloser và giữa các recloser
76
3.3. Hiệu chỉnh đường đặc tính, phối hợp bảo vệ
3.3.1. Phối hợp các bảo vệ quá dòng pha
Rơle tại xuất tuyến tại đầu đường dây 373E13.2 cần phối hợp với Recloser
nhánh rẽ đặt tại MC373E13.2/155-01 (2), recloser nhánh rẽ đặt tại MC373E13.2/174-
1A (3), recloser nhánh rẽ đặt tại MC373E13.2/05 (4) và recloser trục chính đặt tại
MC373E13.2/235 (5). Lý do là vì, khi ngắn mạch sau các máy cắt này sẽ có dòng qua
rơle và qua cả các recloser; Giữa các recloser nhánh rẽ (2), (3), (4) không cần phối hợp
với nhau. Recloser nhánh rẽ đặt tại MC373E13.2/255 (6) cần phối hợp với recloser
trục chính số (5) và Recloser đặt tại MC353 Nông trường cần phối hợp với recloser
MC373E13.2/235 (5). Tất cả theo nguyên tắc trình bày trong mục 2.1.2 và 2.13. Kết
quả của phần phối hợp bảo vệ theo tính toán được thể hiện trên hình 3.22.
Hình vẽ 3.22 cho thấy, hầu hết các đường đặc tính đã lựa chọn đều đảm bảo
nguyên tắc tác dộng chọn lọc. Tuy nhiên, vẫn còn có sự chồng lấn giữa 2 đường đặc
tính của recloser MC373E13.2/235 với đường đặc tính của rơ le bảo vệ xuất tuyến đầu
đường dây, nên máy cắt đầu đường dây có thể nhảy vượt cấp.
Để đảm bảo tác động chính xác, cần điều chỉnh lại đường đặc tính của recloser
MC373E13.2/235 và của rơle: (i) Dịch đường đặc tính recloser MC373E13.2/235 sang
trái, với giá trị đặt mới như hình 3.23; (ii) Dich đường đặc đường đặc tính rơle 51 như
hình 3.24.
Kết quả của phần hiệu chỉnh được thể hiện trên hình 3.25. Trên hình vẽ mô
phỏng cho thấy, các đường đặc tính không giao cắt nhau, đảm bảo cắt chính xác chọn
lọc khi xảy ra sự cố trong vùng, đồng thời có tính dự phòng cao.
77
Hình 3.23. Thông số Recloser MC373E13.2/235 Lộc Bình – Na Dương
sau khi hiệu chỉnh
Hình 3.24. Thông số rơ le sau khi hiệu chỉnh
78
Hình 3.25. Các đường đặc tính sau khi hiệu chỉnh
3.3.2. Cắt hẳn khi dòng sự cố lớn
Recloser là thiết bị để đóng lặp lại khi phát hiện sự cố tạm thời, giảm thời gian
phụ tải bị mất điện. Đối với những sự cố có dòng ngắn mạch lớn như hai pha hoặc ba
pha có thể cài đặt chức năng cắt hẳn khi dòng sự cố lớn (High Current Lockout) trong
bộ điều khiển Recloser.
Để cài đặt ta cần chọn cấp độ (Level) và phần tử cắt (Trip). Ví dụ nếu mức 3,4
được chọn cho phần tử cắt nào đó thì chức năng cắt dòng cao sẽ được xem xét ở giai
đoạn hoạt động thứ ba và thứ tư của chu kỳ. Hình 3.26 là kết quả khi cài đặt chức năng
này cho các Recloser.
79
Quá dòng pha đất, quá dòng chạm đất nhạy không đề cập đến trong luận văn
này do tính chất của lưới điện 35 kV.
Hình 3.26. Chức năng cắt hẳn khi dòng sự cố lớn cho Recloser
3.3.3. Lý giải Recloser cắt không chọn lọc
Một số trường hợp Recloser nhảy vượt cấp và/hoặc nhảy đồng thời là do:
(i) Phối hợp không tốt giữa các đường đặc tính của recloser và giữa các
recloser với nhau. Các đường đặc tính bị giao cắt khiến thời gian cắt của
recloser phía sau lại chậm hơn phía trước. Điện lực Lộc Bình sử dụng 2
loại recloser là Schneider và Cooper, khiến việc lựa chọn đặc tính có độ
dốc gặp khó khăn.
(ii) Chưa khảo sát phân bố dòng điện ngắn mạch trong lưới điện lộ 373E13.2.
Dòng điện ngắn mạch theo hướng ngược còn lớn hơn dòng hướng thuận
dẫn đến khi sự cố trước máy cắt nhảy máy cắt cả hai phía.
80
(iii) Tỷ số CT được cài đặt không đúng như đối với Recloser Cooper NoVa i
(bảng 2.1). PCLS đang cài đặt tất cả CRT là 2000:1 (trên catalog
Recloser Cooper cài 1000:1). Trong catalog recloser Schneider-Nulec
chỉ làm việc trong phạm vi 10-1260A, ngoài phạm vi này recloser có thể
tác động không chính xác.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
- Xây dựng được mô hình mô phỏng toàn lưới điện 373-E13.2 trong ETAP: Cách
tính toán thông số, khai báo thông số để chạy lấy kết quả.
- Tính toán được phân bố công suất trên các đoạn đường dây.
- Tính toán ngắn mạch trên các thanh cái, biết được chính xác dòng điện ngắn
mạch từ các phía cấp dòng điện cho điểm ngắn mạch, biết được dòng điện chạy
trên các pha , các thành phần thứ tự dòng điện , kiểm tra
thông số cho các bộ điều khiển recloser.
- Tính toán bảo vệ rơ le xuất tuyến đường dây 373; lựa chọn đường đặc tính phù
hợp cho bảo vệ quá dòng pha cho các recloser đảm bảo tác động theo yêu cầu
kỹ thuật.
- Hiệu chỉnh đường đặc tính bảo vệ các bộ điều khiển rơle và recloser để tác
động chọn lọc chính xác.
- Chỉ ra được sự bất hợp lý khi chỉnh định dòng pha, cũng như cách lựa chọn
chủng loại recloser lắp đặt chưa đúng vị trí. Nêu ra được nguyên nhân recloser
tác động vượt cấp và/hoặc đồng thời.
81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Lạng Sơn, với đặc thù là tỉnh miền núi có đường dây 35kV chủ yếu vượt qua
sông, suối, đèo cao, vì vậy các sự cố chạm chập, cây đổ vào đường dây trong mùa mưa
bão thường xảy ra, nên việc trang bị các recloser để khoanh vùng sự cố, đóng lặp lại sẽ
giảm thời gian mất điện nâng cao chất lượng và sản lượng điện năng cho PCLS. Tuy
nhiên, cùng với đó thì việc trang bị mật độ dày (13 bộ) các recloser trên đường dây
373E13.2, lấy điện cả từ trạm 110 kV Lạng Sơn và từ nguồn điện Tiên Yên khiến việc
quản lý vận hành lưới điện phức tạp. Đề tài “Nghiên cứu nâng cao tính tác động
chọn lọc của các Recloser trên lộ 373E13.2 điện lực Lộc Bình tỉnh Lạng Sơn” với
mục đích nghiên cứu cơ sở lý thuyết về tính toán các thông số vận hành trong hệ thống
điện, từ đó áp dụng để xác định các thông số cài đặt chính xác cho chức năng bảo vệ
trong recloser, đảm bảo tác động chọn lọc và liên tục cung cấp điện cho các huyện có
đường dây này đi qua là rất thiết thực cho PCLS nói chung và các cán bộ kỹ thuật
công ty nói riêng.
Luận văn đã có các nghiên cứu, tìm hiểu, đóng góp trong việc đề xuất cách tính
chọn giá trị đặt cho các recloser, lựa chọn đường đặc tính phù hợp, phối hợp bảo vệ
nâng cao tính tác động chọn lọc thông qua các kết quả cụ thể:
- Tìm hiểu thu thập số liệu về nguồn điện, trạm biến áp, đường dây, thiết bị
đóng cắt và bảo vệ (rơle + recloser) của đường dây 373E13.2. Thống kê, đánh giá tình
trạng sự cố khi vận hành các recloser.
- Nghiên cứu nguyên tắc tính toán phối hợp bảo vệ, các phương trình đường
cong theo IEC và IEEE, các đường cong phi tiêu chuẩn khi cài đặt recloser.
- Xây dựng được mô hình mô phỏng toàn lưới điện 373E13.2 trong phần mềm
ETAP16, tính toán được phân bố công suất trên các đoạn đường dây, tính toán được
dòng điện ngắn mạch trên từng pha, từng phía để cài đặt, kiểm tra thông số cho các bộ
điều khiển recloser.
- Tính toán bảo vệ rơle xuất tuyến đường dây 373E13.2; lựa chọn, hiệu chỉnh lại
các đường đặc tính bảo vệ quá dòng pha cho các recloser nâng cao tính tác động chọn
lọc chính xác theo yêu cầu kỹ thuật.
82
- Chỉ ra được 2 vị trí MC373E13.2/174-1A và MC373E13.2/255 dùng recloser
của Schneider – Úc không phù hợp, vì lý do dòng điện ngắn mạch tính toán quá lớn so
với phạm vi làm việc của recloser loại này (10-1260A). Đồng thời có 2 recloser
MC373E13.2/174-1A và MC373E13.2/235 chỉnh định dòng tác động quá lớn so với
tính toán.
Do hạn chế về thời gian nên các thông số tính toán được mới chỉ được mô
phỏng trong phần mềm ETAP. Nếu có thể được tác giả sẽ sử dụng kết quả nghiên cứu
này cài đặt thực tế trên phần mềm giao diện reclocser để vận hành lưới điện tại đơn vị
công tác.
2. Kiến nghị
1. Cần tính toán dòng chạm đất chính xác để cài đặt cho chức năng quá dòng
pha đất và/hoặc quá dòng chạm đất nhạy (SEF).
2. Tăng cường khai thác chức năng thông minh hiện có của rơle, recloser.
3. Với những hạng mục đầu tư mới, PCLS cần hạn chế dùng nhiều loại recloser
khác nhau, gây khó khắn khi phối hợp đường đặc tính.
4. Chưa xét đến chế độ vận hành các thủy điện nhỏ đấu nối vào lưới 35kV theo
hướng công suất ngược, ảnh hưởng đến chế độ vận hành các recloser.
Dù đã rất cố gắng để hoàn thiện tốt nghiên cứu của mình, nhưng Đề tài chắc
chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong nhận được các ý kiến
đóng góp của các Thầy, Cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp để bản Luận văn được hoàn
thiện hơn, kết quả nghiên cứu được áp dụng thực tế trong việc hoàn thiện công tác
quản lý vận hành lưới điện trong Công ty Điện lực Lạng Sơn.
83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Phan Thị Thanh Bình, Hồ Văn Hiến, Nguyễn Hoàng Việt (2004). Thiết kế hệ
thống điện. Nxb Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh.
[2]. Bộ Công Thương. Thông tư quy định Quy trình điều độ hệ thống điện Quốc gia
ban hành ngày 5/11/2014 kèm theo quyết định số 40/2014/TT – BCT.
[3]. Bộ Công Thương. Thông tư quy định Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc
gia ban hành ngày 15/09/2014 kèm theo quyết định số 28/2014/TT – BCT.
[4]. Bộ Công Thương. Thông tư quy định Quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia
ban hành ngày 28/11/2014 kèm theo quyết định số 44/2014/TT – BCT.
[5]. Quyết định số 4602/QĐ-BCT ngày 25/11/2016 của Bộ Công thương về việc “Phê
duyệt Đề án tổng thể phát triển lưới điện thông minh tại Việt Nam”.
[6]. Quyết định số 1210/QĐ-BCT ngày 29/03/2016 của Bộ Công Thương về việc phê
duyệt “Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2025 có xét
đến 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV”.
[7]. Báo cáo kỹ thuật Công ty điện lực Lạng Sơn (2019).
Tiếng Anh
[8]. J.K. Wang, and Christian Moya Calderon (2018). A Protection Method in Active
Distribution Grids with High Penetrationof Renewable Energy Sources. IEEE
[9]. P. Anderson (1998), Power System Protection. IEEE Press Series on Power
Engineering, Wiley.
[10]. Hesam Hosseinzadeh (2008). Power System Protection. University of Western
Ontario.
[11]. NU-LEC INDUSTRIES PTY LTD. Hướng dẫn kỹ thuật cho Recloser treo trụ
N12, N24 và N36 dùng với tủ điều khiển mạch CAPM4 & CAPM5 và phần mềm
phiên bản 26.
[12]. Schneider Electric’s (2013). N-Series. Three phase recloser with ADVC
controller.
[13]. Cooper Power. User Manual FXD Control www.eaton.com.cn/electrical
[14]. Distribution System Feeder Overcurrent Protection. GE Power Management.
84
[15]. Website:
Bộ Công thương: http://www.mot.gov.vn/web/guest/home
Công ty Điện lực Lạng Sơn: http://pclangson.npc.com.vn/
Tập đoàn điện lực Việt Nam: http://www.evn.com.vn/
Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc: http://npc.com.vn/
85
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Số liệu kỹ thuật máy biến áp phân phối 35/0,4 kV.
Phụ lục 2: Số liệu kỹ thuật đường dây 373E13.2.
Phụ lục 3: Báo cáo kết quả tính toán phân bố công suất.
Phụ lục 4: Báo cáo kết quả tính toán ngắn mạch.