intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn : SO SÁNH KHẢ NĂNG TÁI SINH VÀ NĂNG SUẤT CỦA 9 GIỐNG/DÒNG CAO LƯƠNG TRỒNG TRONG CHẬU part 4

Chia sẻ: Asdfadf Adgsg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

85
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

• 15 NSKG (ngày sau khi gieo): 1/3 N + 1/2 P2O5 + 1/2 K2O • 30 NSKG: 1/2K2O + 1/3 N • 45 NSKG: 1/3 N - Chăm sóc và bảo vệ thực vật: + tưới nước mỗi ngày 1-2 lần, tưới bằng thùng vòi sen ở giai đoạn cây con, và sử dụng ống nước khi cây lớn. + Tỉa cây: tỉa bớt cây, chỉ chừa lại 2 cây/chậu 7 NSKG + Làm cỏ: dùng lưỡi hái cắt cỏ, vun gốc + Xịt thuốc: sử dụng Basudin trị sâu đục thân, boocđô trị bệnh nấm cho cây. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn : SO SÁNH KHẢ NĂNG TÁI SINH VÀ NĂNG SUẤT CỦA 9 GIỐNG/DÒNG CAO LƯƠNG TRỒNG TRONG CHẬU part 4

  1. • 15 NSKG (ngày sau khi gieo): 1/3 N + 1/2 P2O5 + 1/2 K2O • 30 NSKG: 1/2K2O + 1/3 N • 45 NSKG: 1/3 N - Chăm sóc và bảo vệ thực vật: + tưới nước mỗi ngày 1-2 lần, tưới bằng thùng vòi sen ở giai đoạn cây con, và sử dụng ống nước khi cây lớn. + Tỉa cây: tỉa bớt cây, chỉ chừa lại 2 cây/chậu 7 NSKG + Làm cỏ: dùng lưỡi hái cắt cỏ, vun gốc + Xịt thuốc: sử dụng Basudin trị sâu đục thân, boocđô trị bệnh nấm cho cây. 3.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm 3.2.1. Kiểu bố trí thí nghiệm Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 9 nghiệm thức là 9 giống và 7 lần lập lại, trong đó chia thành 2 thí nghiệm nhỏ: - Thí nghiệm 1: bao gồm 3 lần lập lại: So sánh khả năng tái sinh lúc 70 ngày sau khi gieo, cắt 3 lần lập lại, cân thân và lá (do số lượng giống không đủ nên giống Kawanda L31 và giống A 157 chỉ có 2 lần lập lại) . - Thí nghiệm 2: bao gồm 4 lần lập lại: so sánh năng suất, khả năng tái sinh tại thời điểm thu hoạch, cắt cây, thu hạt và thân, đồng thời tiếp tục theo dõi tái sinh thời điểm thu hoạch. - Vụ tơ: từ lúc gieo đến 70 ngày - Vụ tái sinh 1: từ sau thu hoạch vụ tơ đến 70 ngày. - Vụ tái sinh 2: từ sau thu hoạch vụ tái sinh 1 đến 70 ngày. 3
  2. 9 9 1 4 4 9 2 5 3 9 1 8 1 6 3 7 7 4 7 8 4 1 2 2 9 9 8 1 8 2 2 5 7 3 5 7 5 4 5 8 5 6 3 6 9 7 3 2 4 4 6 8 6 3 3 6 1 2 6 1 7 Hình 1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3.2.2. Thu thập số liệu + Tỷ lệ nẩy mầm: ghi nhận số cây mọc lúc 3-5 NSKG trên mỗi chậu + Ngày trổ: + Ngày chín hoàn toàn + Chiều cao cây: 15 ngày đo 1 lần, từ 15 NSKG đến thu hoạch, đo từ mặt đất đến lá dài nhất lúc chưa trổ hoa và đo từ mặt đất đến chóp bông lúc trổ + Số chồi: 15 ngày đếm 1 lần, một chồi phải có từ 3 lá trở lên + Năng suất thân, lá: cân lúc 70 ngày và lúc thu hoạch • Cân thân • Cân lá + Năng suất hạt: tách hạt phơi khô, cân trọng lượng, đo độ ẩm hạt. Wcân x (100 - ẩm độ đo lúc cân) Wẩm độ chuẩn 14% = 86 Wcân: trọng lượng hạt lúc cân Wẩm độ chuẩn 14%: trọng lượng hạt ở ẩm độ chuẩn 14% + Hàm lượng vật chất khô lúc 70 NSKG (ngày sau khi gieo) 3
  3. • Chuẩn bị mẫu: mẫu sau khi thu hoạch băm nhỏ, đem đi xay nhuyễn. • Xác định trọng lượng vật chứa: cốc sứ được đánh số, rửa sạch và tráng bằng nước cất, đem sấy ở 105oC trong 2 giờ, đặt cốc vào bình hút ẩm và cân ngay có trọng lượng P1. • Cân mẫu: cân khoảng 3g mẫu (w) cho vào cốc, sấy ở 105oC ít nhất trong 4-5 giờ. • Đặt cốc mẫu trong bình hút ẩm, cân trọng lượng P2 • Sấy tiếp 30 phút ở 105oC • Đặt cốc vào bình hút ẩm, cân trọng lượng P2’, nếu P2 – P2’ ≤ 0,0025g, ta có trọng lượng P2’ của cốc và mẫu ở trạng thái khô hoàn toàn. • Tính kết quả: hàm lượng nước còn lại w − ( p2 − p2 ) ' ' × 100 HÀM LƯỢNG NƯỚC CÒN LẠI (%) = w + Hàm lượng protein thô lúc 70 NSKG: Phương pháp Kjeldahl là phương pháp tiêu chuẩn dùng để xác định hàm lượng nitrogen được phát hiện từ thế kỷ 18. Phương pháp gồm 3 bước: 1. Mẫu được vô cơ hóa bằng acid sulphuric đun nóng với sự có mặt của chất xúc tác nitrogen trong protein bị phân giải thành NH3 . 2. NH3 lập tức biến thành (NH4)2SO4. 3. Tác dụng với base mạnh, NH3 lại được giải phóng khỏi dung dịch acid. Căn cứ vào lượng acid đã tiêu hao để trung hòa NH 3, ta sẽ tính được lượng NH3, từ đó tính được lượng nitrogen tổng số và suy ra lượng protein thô.  Quy trình 1. Cân mẫu 3
  4. - Cân khoảng 1g mẫu cho vào ống nghiệm, chuyển vào bình Kjeldahl 50ml hoặc bình tam giác. Hiệu số giữa trọng lượng ống nghiệm có chứa mẫu và ống nghiệm rỗng là trọng lượng của mẫu (w). - Cho vào lần lượt 0,3g hỗn hợp chất xúc tác 0,7ml H2O2 để yên 3-4 phút. Rót tiếp 5-7ml H2SO4 đậm đặc. - Công phá: đặt bình Kjeldahl hoặc bình tam giác chứa mẫu lên bếp điện lên lò công phá có bộ điều nhiệt, điều chỉnh ở nhiệt độ trung bình. Khi đun thấy khói trắng bay lên, mẫu chuyển sang màu đen và sôi đều thì tăng nhiệt độ đến sôi mẫu. Đun đến khi mẫu trắng ra (45 phút đến 2 giờ tùy mẫu). Việc công phá tiến hành trong tủ hút khí độc. 2. Chưng cất: - Rửa sạch hệ thống sinh hơi bằng nước cất, hút 10ml acid boric 2 % (có thuốc khử Methyl red + Bromocresol green) vào bình tam giác 50ml. Đặt bình nhận này sao cho đầu mút của ống ngưng ngập trong acid boric. - Chuyễn mẫu từ bình công phá vào bình Kjeldahl 250ml. Rửa vài lần bằng nước cất vào bình Kjeldahl. - Cho 20ml NaOH 33% vào bình Kjeldahl nhận mẫu chưng cất. - Mở khóa bình sinh hơi (nước cất đã được đun đến sôi). Chưng cất khoảng 10 phút kể từ khi acid boric chuyển màu. Dung dịch trong bình ngập xấp xỉ 50ml. Hạ bình tam giác để hứng tiếp bằng cách dùng nước cất rửa sạch đầu ống. Thử không còn NH3 bằng giấy rượu quỳ đỏ. - Lấy bình tam giác ra, chờ nước ở ống bắt khí vừa xuống hết, lấy bình Kjeldahl chứa mẫu ra. 3. Định phân Dùng H2SO4 0,1N để chuẩn độ, sử dụng acid boric làm dung dịch nhận, chuẩn độ đến khi màu xanh vừa chuyển sang màu hồng thì dừng. 4. Tình kết quả Hàm lượng Nitơ tổng số được tính theo công thức sau: 3
  5. a × 100 × 100 = N tổng số N% = b N%: tỷ lệ % của N có trong mẫu. V: thể tích H2SO4 dùng cho định phân mẫu. V’: thể tích H2SO4 dùng trong sự định phân thí nghiệm trắng. N: Độ nguyên chuẩn của dung dịch H2SO4 dùng trong định phân. W: trọng lượng mẫu. 0,014: hệ số tính ra N. 3.2.3. Xử lý số liệu Sử dụng phần mềm Excell và chương trình thống kê IRRISTAT Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. Ghi nhận tổng quát Hầu hết tất cả các giống đều nảy mầm rất tốt (90%) 3-5 ngày sau khi gieo, các giống phát triển hơi chậm ở giai đoạn đầu, bắt đầu tăng trưởng mạnh cả về chiều cao và số chồi sau 15 NSKG, chậm dần sau giai đoạn 60 ngày. Trong đó các giống Green leaf sudangrass, Purdue 81112-1, Purdue 81220 có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn so với các giống khác. Bệnh bắt đầu xuất hiện ở cuối giai đoạn tăng trưởng, hầu hết bệnh do nấm. Các giống EC 21349, Kawanda, Kraspje, Kep 389, A 157 xuất hiện nhiều bệnh hơn so với các giống Green leaf, Purdue 81112-1, Purdue 81220, tuy nhiên giống A 157 xuất hiện bệnh tương đối ít hơn. Ngoài ra các chồi mới mọc ra bị 3
  6. thối ở phần đọt, và chết dần, tỉ lệ chết chồi do nguyên nhân này rất cao (xuất hiện ở các giống có thân to). Hầu hết các giống đều bị rệp sáp tấn công, gây tổn thương trên thân và lá. Sâu cuốn lá và sâu đục thân chỉ xuất hiện trên các giống có thân ốm, chúng thường đục ở gần cổ bông. Giống Purdue 81112-1, bông mọc ra cong queo, bông bị lép nhiều (70-80%). Ngoài ra, ở các vụ tái sinh lúc thu hoạch, các giống bị bệnh nặng hơn so với các vụ khác, do thu hoạch ở vụ tơ lúc cây đã chín, các gốc già, nên ở vụ tái sinh chồi mọc yếu, dễ nhiễm bệnh hơn so với cắt vụ tơ lúc 70 NSKG. Về cỏ dại, do điều kiện thí nghiệm trồng trong chậu nên ít bị cỏ dại. • Thời gian sinh trưởng của các giống: Bảng 7:Thời gian sinh trưởng của các giống trong thí nghiệm Số thứ tự Tên dòng/giống Thời gian sinh trưởng (NSKG) 1 GLSG 100 2 Purdue 81112-1 100 3 Purdue 81220 100 4 EC 21349 196 5 Kawanda L31 116 6 Kep 389 182 7 Kraspje 116 8 A 157 116 9 Đối chứng 88 3
  7. Qua số liệu ghi nhận, hầu hết các giống có thời gian sinh trưởng trung bình (88-116 ngày), trừ giống EC 21349 và giống Kep 389 có thời gian sinh trưởng muộn (182-196 ngày). • Tình hình khí tượng thuỷ văn trong thời gian làm thí nghiệm Nhìn chung, thời tiết trong thời gian làm thí nghiệm thích hợp cho sự phát triển của cao lương: nhiệt độ trung bình 27,50C, ẩm độ không khí 79,4%. Riêng về lượng mưa, trong thời gian thí nghiệm, ở tháng 12/2004, và tháng 1, 2/2005 không có mưa, trong thời gian này cây phát triển chủ yếu nhờ lượng nước tưới Bang 8: Tinh hinh khi tương tai TP Long Xuyên trong thơi gian lam thi nghiêm Nhiêt đô không khi ( 0C) Thơi Âm đô Bôc Mưa Năng Gio Trung Cao Thấp gian không khi % hơi (mm) (1) (m/s) binh nhất nhất (mm) 4/2004 29,5 37,6 24,2 75 27,9 9,0 212,8 12 5/2004 28,6 36,2 23,2 79 144,1 200,7 177,0 14 6/2004 27,5 34,6 23,3 81 108,0 189,5 153,7 14 7/2004 27,8 35,0 23,7 80 103,8 55,9 142,2 12 8/2004 27,8 34,5 23,8 81 124,1 85,9 171,6 14 9/2004 28,0 34,4 23,3 82 96,6 241,5 116,3 12 10/2004 27,6 32,9 23,4 81 90,1 375,1 198,4 10 11/2004 27,7 33,3 22,2 78 106,5 120,4 220,8 10 12/2004 26,0 32,6 20,9 78 107,1 0 244,0 8 1/2005 25,4 33,1 20,2 78 93,6 0 238,5 8 2/2005 26,8 35,0 21,3 80 88,7 0 221,8 6 Nguồn: Trung Tâm Dư Bao Khi Tương Thuy Văn An Giang (1): số giờ năng trên tháng 3
  8. • Thành phần dinh dưỡng của đất thí nghiệm Bảng 9: Thành phần dinh dưỡng của đất thí nghiệm Chỉ tiêu Giá trị đo Đánh giá pH-H2O 4,17 Rất chua pH-KCl 4,10 Chua nhiều Hữu cơ (%) 4,04 Trung bình Ndt (mg/100g) 6,92 Thấp K-tđ (meq/100g) 1,48 Rất cao Ca-tđ (meq/100g) 5,67 Giàu Pdt (ppm) 9,15 Giàu Chú thích : dt: dễ tiêu, tđ: trao đổi. Giá trị dinh dưỡng đất trồng tương đối nghèo, tổng hàm lượng đạm trong đất chỉ có 6,92 mg/100g, % hữu cơ thấp, các yếu tố K-tđ, Ca-tđ, Pdt tương đối cao (bảng 9). 4.2. Tái sinh thời điểm 70 NSKG 4.2.1. Động thái tăng trưởng chiều cao của các giống ở các vụ • Chiều cao cây ở thời điểm 15 ngày Vụ tơ: giống Địa phương, Purdue 81220, Purdue 81112-1, Kep 389 có chiều cao cao 55 – 58,5cm nhưng không khác biệt so với các giống Kawanda L31, A 157. Ở giai đoạn này của vụ tơ các giống chưa tăng trưởng mạnh về chiều cao. Bảng 10: Sự tăng trưởng chiều cao giữa các giống theo các vụ tái sinh ở thời điểm 15 ngày Đơn vị: cm Chiều cao cây Stt Tên dòng/giống Vụ tơ Tái sinh 1 Khác biệt 1 GLSG 41,6 cd 104,0 c -62,4** 2 Purdue 81112-1 56,3a 106,3 bc -50,0** 3 Purdue 81220 55,4a 143,7a -88,2** 4 EC 21349 46,3 bc 105,0 c -58,7** 5 Kawandan L31 49,9ab 109,5 bc -59,6** 6 Kep 389 53,0ab 113,3 b -60,3** 7 Kraspje 34,8 d 92,0 d -57,2** 8 A 157 51,2ab 93,0 d -41,9** 9 Đối chứng 58,5a 111,5 bc -53,0** Trung bình 49,6 109,2 -59,6 Mức ý nghĩa (F) ** ** 3
  9. CV (%) 6,1 4,7 Chú thích: trong cùng một cột, các số theo sau cùng một chữ cái thì không khác biệt ở mức 5% trong phép thử Duncan. **: khác biệt ở mức ý nghĩa 1% Vụ tái sinh 1, các giống cao (92-143cm) hơn rất nhiều so với vụ tơ (41- 58,5cm). Purdue 81220 cao nhất (143cm) và cao hơn chính nó ở vụ tơ (88cm). Giống thấp nhất Kraspje (92cm) cũng cao hơn chính nó ở vụ tơ (57cm). Như vậy, sau khi thu hoạch vụ tơ, các giống phát triển chiều cao mạnh và khác biệt so với cùng thời điểm ở vụ tơ (bảng 10). • Chiều cao cây ở thời điểm 30 ngày Giai đoạn này, trung bình chiều cao 9 giống tăng trưởng tương đương ở vụ tơ và vụ tái sinh 2, còn tái sinh 1 trung bình chiều cao các giống cao nhất (bảng 11). Vụ tơ: chiều cao các giống biến động từ 93-136 cm, so với giai đoạn 15 ngày, tốc độ tăng trưởng chiều cao các giống rất mạnh. Đặc biệt là giống Purdue 81112-1 tăng 5,3cm/ngày, riêng giống Kawanda L31 và giống Kraspje chưa tăng trưởng mạnh, 4cm/ngày. Bảng 11: Sự tăng trưởng chiều cao giữa các giống trong các vụ tái sinh ở thời điểm 30 ngày Đơn vị: cm Chiều cao cây Stt Tên dòng/giống Vụ tơ Tái sinh 1 Tái sinh 2 1 GLSG 107,7 bc 139,7 b 99,3 2 Purdue 81112-1 136,5a 156,3 b 104,3 3 Purdue 81220 130,3ab 191,7a 123,0 4 EC 21349 104,2 c 144,7 b 99,0 5 Kawandan L31 99,5c 148,0 b 97,5 6 Kep 389 96,4c 188,7a 117,3 7 Kraspje 93,6c 145,7 b 105,3 8 A 157 114,8abc 141,5 b 118,5 9 Đối chứng 97,5 c 153,0 b 114,0 Trung bình 109,1 157,7 109,0 Mức ý nghĩa (F) ** ** ns CV (%) 5,4 4,7 Chú thích: trong cùng một cột, các số theo sau cùng một chữ cái thì không khác biệt ở mức 5% trong phép thử Duncan.(**): khác biệt ở mức ý nghĩa 1% 3
  10. Vụ tái sinh 1: cũng có sự khác biệt chiều cao giữa các giống. Giống Purdue 81220 và giống Kep 289 có chiều cao cao hơn các giống còn lại, cao nhất là giống Purdue 81220 (191,7cm), thấp nhất là giống Green leaf sudan grass (139,7cm). Vụ tái sinh 2: chiều cao các giống dao động từ 99,0 - 123,0cm, nhưng không có sự khác biệt về thống kê. So sánh chiều cao giữa các vụ tái sinh theo từng giống ở thời điểm 30 ngày cho thấy: giống Purdue 81112-1 và giống A 157 phát triển chiều cao không khác biệt giữa vụ tơ và vụ tái sinh 1, các giống còn lại phát triển tương đương nhau giữa vụ tơ và vụ tái sinh 1. Giữa vụ tơ và vụ tái sinh 2 cũng có sự khác biệt ở giống Green leaf sudan grass, Purdue 81112-1, Purdue 81220, Kawanda L31, A 157. Giống EC 21349, Kep 389, Kraspje, và giống Địa phương thì không khác biệt giữa vụ tơ và vụ tái sinh 2. Tái sinh 1 và tái sinh 2, chiều cao của mỗi giống rất khác nhau (bảng 12). Bảng 12: So sánh chiều cao giữa các vụ tái sinh theo giống lúc 30 ngày Đơn vị: cm Purdue Purdue EC Kawada Vụ GLSG Kep 389 Kraspje A 157 Đối chứng 81112-1 81220 21349 L31 Tơ 108 b 136ab 130 b 104 bc 100 b 96 c 94 c 115ab 98 c Ts1 140a 156a 192a 145a 148a 189a 146a 142a 153a Ts2 99 c 104 c 123 bc 99 c 98 bc 117 bc 105 bc 119 c 114 bc Chú thích: trong cùng một cột, các số theo sau cùng một chữ cái thì không khác biệt ở mức 5% trong so sánh LSD Ts1: tái sinh 1, Ts2: tái sinh 2 • Chiều cao cây ở thời điểm 45 ngày Vụ tơ: chiều cao các giống tiếp tục tăng trưởng mạnh tại giai đoạn 45 ngày, cao nhất là giống Purdue 81220 (221cm), không khác biệt so với giống Purdue 81112-1 và giống Kep 389, thấp nhất là giống EC 389 (146cm). Vụ tái sinh 1: sự tăng trưởng chiều cao các giống gần giống vụ tơ. Giống Purdue 81220 và giống Kep 389 có chiều cao cao hơn các giống còn lại. Vụ tái sinh 2: chiều cao các giống biến động từ 122-211cm. Cao nhất là giống Kep 389, khác biệt có ý nghĩa so với các giống khác. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2