Luận văn: Tăng cường Huy động vốn tiền gửi dân cư tại ngân hàng Công thương Bến Thủy
lượt xem 27
download
Hiện nay, đất nước ta trong quá trình hội nhập khu vực và quốc tế, do đó nhu cầu vốn cho sự phát triển ngày càng tăng. Đảng và nhà nước đã xác định nguồn vốn trong nước là quan trọng, nguồn vốn nước ngoài là chủ yếu. Chúng ta phải tìm cách phát huy tối đa nguồn lực, huy động sức dân vào sự nghiệp CNH - HĐH đất nước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Tăng cường Huy động vốn tiền gửi dân cư tại ngân hàng Công thương Bến Thủy
- TRƯờNG ĐạI HọC VINH KHOA KINH Tế === === Nguyễn Thị Hà Điệp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Đề tài: Tăng cường Huy động vốn tiền gửi dân cư tại ngân hàng Công thương Bến Thủy ngành: tài chính - ngân hàng Vinh - 2012 = =
- Trường đại học vinh khoa kinh tế === === Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Đề tài: Tăng cường Huy động vốn tiền gửi dân cư tại ngân hàng Công thương Bến Thủy ngành: tài chính - ngân hàng GV hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thu Cúc SV thực hiện : Nguyễn Thị Hà Điệp Lớp : 49B2 - Tài chính Ngân hàng Mã số SV : 0854027500 Vinh - 2012 = =
- MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 Phần I. TỔNG QUAN VỀ NHTMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH BẾN THỦY ........................................................................................ 2 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Công Thương Việt Nam và NHTMCP Công Thương chi nhánh Bến Thủy .............. 2 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Công Thương Việt Nam ........................................................................................... 2 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Công Thương chi nhánh Bến Thủy ........................................................................... 3 1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHTMCP Công Thương chi nhánh Bến Thủy ................................................................................. 5 1.2.1. Phòng khách hàng doanh nghiệp ........................................................ 6 1.2.2. Phòng khách hàng cá nhân ................................................................. 7 1.2.3. Phòng kế toán giao dịch ..................................................................... 7 1.2.4. Phòng tiền tệ kho quỹ ........................................................................ 7 1.2.5. Phòng tổ chức - hành chính................................................................ 7 1.2.6. Phòng giao dịch Trường Thi .............................................................. 8 1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP Công Thương chi nhánh Bến Thủy ........................................................................... 9 1.3.1. Hoạt động huy động vốn .................................................................... 9 1.3.2. Hoạt động tín dụng .......................................................................... 10 1.3.3. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán:.................................. 12 1.3.4. Công tác tiền tệ kho quỹ .................................................................. 14 1.3.5. Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ................................................. 14 1.3.6. Công tác khác .................................................................................. 14 1.3.7. Kết quả hoạt động kinh doanh: ........................................................ 15 Phần II. TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH BẾN THỦY................................................................ 16 2.1. Những nhân tố chi phối đến công tác huy động vốn tiền gửi dân cư tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Bến Thủy ............................................................................... 16
- 2.1.1. Những nhân tố chung chi phối đến công tác huy động vốn tiền gửi dân cư tại ngân hàng thương mại ............................................... 16 2.1.2. Những nhân tố chung chi phối đến công tác huy động vốn tiền gửi dân cư tại NHCT chi nhánh Bến Thủy ....................................... 19 2.2. Thực trạng công tác huy động vốn tiền gửi dân cư tại ngân hàng Công thương Bến Thủy: .......................................................... 23 2.2.1. Huy động tiền gửi tiết kiệm dân cư .................................................. 23 2.2.2. Hình thức huy động tiết kiệm tại ngân hàng ..................................... 24 2.2.3. Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngân hàng Công thương Bến Thủy .................................................................... 25 2.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi dân cư tại ngân hàng Công thương Bến Thủy ........................................................... 28 2.3.1. Một số thành công đã đạt được ........................................................ 28 2.3.2. Những mặt chưa đạt được và nguyên nhân ...................................... 29 2.4. Kiến nghị và giải pháp tăng cường công tác huy động vốn tiền gửi dân cư tại NHCT Bến Thủy ....................................................... 31 2.4.1. Định hướng ...................................................................................... 31 2.4.2. Giải pháp ......................................................................................... 33 2.5. Kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng Công thương Trung ương ..... 38 2.5.1. Đối với NHCT TW .......................................................................... 38 2.5.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................... 39 2.5.3. Đối với chính NHCT Bến Thủy ....................................................... 39 KẾT LUẬN .................................................................................................. 42 DANH MỤC THAM KHẢO ...................................................................... 43
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHCT : Ngân hàng Công thương NHTMCP : Ngân hàng Thương mại cổ phần TCKT : Tổ chức kinh tế TW : Trung ương VNĐ : Việt Nam đồng CNH – HĐH: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa NHTM : Ngân hàng thương mại TMCP : Thương mại cổ phần NHNN : Ngân hàng Nhà nước TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSĐB : Tài sản đảm bảo DN : Doanh nghiệp VN : Việt Nam VHĐ : Vốn huy động
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của NHTMCP Công Thương chi nhánh Bến Thủy ..................................................................................... 6 Bảng: Bảng 1.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động 2009-2011 ..................................... 10 Bảng 1.2. Cơ cấu dư nợ và đầu tư cho vay 2009-2011 ............................... 11 Bảng 1.3. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại NHTMCP Công Thương Bến Thủy ................................................................................... 13 Bảng 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................... 15 Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động 2009 - 2011 ................................... 23 Bảng 2.2. Biến động loại tiền huy động theo loại tiền tiết kiệm ................. 25 Bảng 2.3. Biến động tiền gửi tiết kiệm theo thời gian................................. 26 Bảng 2.4. Biến động tiền gửi tiết kiệm theo kì hạn ..................................... 27
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, đất nước ta trong quá trình hội nhập khu vực và quốc tế, do đó nhu cầu vốn cho sự phát triển ngày càng tăng. Đảng và nhà nước đã xác định nguồn vốn trong nước là quan trọng, nguồn vốn nước ngoài là chủ yếu. Chúng ta phải tìm cách phát huy tối đa nguồn lực, huy động sức dân vào sự nghiệp CNH - HĐH đất nước. Do vậy, công tác huy động vốn được đặt lên hàng đầu. Đây là nhiệm vụ chủ yếu của các NHTM vì NHTM là các doanh nghiệp với chức năng chính là huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, sử dụng nguồn vốn này để cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng. Mặt khác, đối với các NHTM nguồn vốn huy động cũng có vai trò hết sức quan trọng. Nó là nguồn vốn chủ yếu để ngân hàng tiến hành hoạt động kinh doanh. Do vậy huy động vốn là điều kiện và cũng là yếu tố quyết định đến sự tồn tại của ngân hàng. Trong thực tiễn hoạt động của ngân hàng Công thương chi nhánh Bến Thủy, công tác huy động vốn đã được coi trọng đúng mức và đạt được một số kết quả nhất định. Nhưng bên cạnh đó vẫn còn bộc lộ một số tồn tại, do vậy cần phải được nghiên cứu để nâng cao kết quả kinh doanh của ngân hàng nhằm phục vụ công tác CNH - HĐH. Sau quá trình học tập tại Đại Học Vinh, em đã liên hệ thực tập tại ngân hàng Công thương chi nhánh Bến Thủy, nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo của nhà trường kết hợp với một số kiến thức lý luận cơ bản. Trong thời gian thực tập tại ngân hàng cùng với sự chỉ bảo tận tâm của các cô, chú, các anh chị trong cơ quan, em đã từng bước quen với thực tế và nhận thấy nâng cao hiệu quả huy động vốn của các NHTM nói chung và của ngân hàng Công thương chi nhánh Bến Thủy nói riêng là một vấn đề bức thiết của mỗi ngân hàng nên em đã quyết định chọn đề tài “Tăng cường Huy động vốn tiền gửi dân cư tại ngân hàng Công thương Bến Thủy”. Em xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của ban giám đốc và các cô chú, anh chị trong ngân hàng Công thương chi nhánh Bến Thủy, các thầy cô trong ngành Tài Chính - Ngân Hàng và đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Thu Cúc đã hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập. SVTH: Nguyễn Thị Hà Điệp 1 Lớp: 49B2 - TCNH
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Phần I TỔNG QUAN VỀ NHTMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH BẾN THỦY 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Công Thương Việt Nam và NHTMCP Công Thương chi nhánh Bến Thủy 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Công Thương Việt Nam Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ( Vietinbank) với tên gọi ban đầu là ngân hàng chuyên doanh Công Thương Việt Nam được thành lập vào ngày 26/03/1988 sau khi tách ra từ NHNN Việt Nam theo quyết định của hội đồng bộ trưởng ( nay là chính phủ ), có đủ tư cách pháp nhân, có con dấu và có tài sản riêng được tổ chức và hoạt động theo những qui định mà NHNN phê chuẩn. Là NHTM lớn giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành ngân hàng ở Việt Nam, có tổng tài sản lớn, chiếm thị phần cao trong lĩnh vực tài chính, là ngân hàng có tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm trên 20%, hoạt động đa năng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế. Hệ thống mạng lưới của Vietinbank phân bổ khắp 63 tỉnh, thành phố trong cả nước gồm: 157 Sở giao dịch, chi nhánh, gần 1000 phòng giao dịch, 02 văn phòng đại diện ở nước ngoài. NHTMCP Công Thương có 4 công ty hoạch toán độc lập là công ty cho thuê tài chính, công ty TNHH Chứng khoán, công ty quản lý Nợ và Tài sản, công ty TNHH bảo hiểm và 3 đơn vị sự nghiệp là trung tâm công nghệ thông tin, trung tâm thẻ và trường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. NHTMCP Công Thương Việt Nam là sáng lập viên và đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA và là công ty chuyển mạch tài chính Việt Nam (Banknet). Hiện nay, ngân hàng có quan hệ đại lý với trên 850 ngân hàng, các định chế tài chính trên toàn thế giới và là thành viên của hiệp hội tổ chức ngân hàng Việt Nam, hiệp hội các ngân hàng Châu Á, hiệp hội tài chính viễn thông liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT) và là tổ chức phát hành thanh toán thẻ VISA, MASTER Quốc tế. SVTH: Nguyễn Thị Hà Điệp 2 Lớp: 49B2 - TCNH
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH NHTMCP Công Thương Việt Nam là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam. Để có thể đứng vững và phát triển NHTMCP Công Thương Việt Nam không ngừng nghiên cứu cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng, NHTMCP Công Thương Việt Nam là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001-2000. Năm 2009 là năm đầu tiên Vietinbank hoạt động theo mô hình ngân hàng cổ phần và đã có nhiều đổi mới tích cực mang tính đột phá. Hiện nay NHTMCP Công Thương Việt Nam hoạt động kinh doanh với những nghiệp vụ sau: - Huy động vốn. - Cho vay đầu tư. - Bảo lãnh. - Thanh toán và tài trợ thương mại. - Nghiệp vụ ngân quỹ. - Thẻ và dịch vụ ngân hàng điện tử. - Hoạt động khác. + Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ. + Tư vấn tài chính. + Cho thuê tài chính. + Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán. + Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua công ty quản lý nợ và khai thác tài sản. 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Công Thương chi nhánh Bến Thủy Ngân hàng Công thương Bến Thủy được tách ra từ ngân hàng Công thương Nghệ An từ ngày 01/01/1995, là ngân hàng trực thuộc ngân hàng SVTH: Nguyễn Thị Hà Điệp 3 Lớp: 49B2 - TCNH
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Công thương Việt Nam có trụ sở chính nằm ở quốc lộ 1A-229 đường Lê Duẩn - Thành phố Vinh tỉnh Nghệ An. Theo điều lệ của ngân hàng Công thương Việt Nam, NHCT Bến Thủy là đại diện ủy quyền của NHCT Việt Nam có quyền tự chủ trong kinh doanh, được kí các hợp đồng kinh tế, được chủ động thực hiện các hợp đồng kinh doanh trong phạm vi được ủy quyền, có con dấu và được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Công thương Bến Thủy là một trong những ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh tiền tệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An nói chung và trên địa bàn thành phố Vinh nói riêng, là ngân hàng còn non trẻ ra đời trong bối cảnh nền kinh tế chuyển đổi từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa. Bước đầu đi vào hoạt động kinh doanh bên cạnh những thuận lợi thì ngân hàng gặp rất nhiều những khó khăn, đó là: môi trường luật pháp chưa đồng bộ, việc kinh doanh tiền tệ là hoạt động kinh doanh đặc thù như con dao hai lưỡi trong khi cán bộ ngân hàng chưa được trang bị những kiến thức thị trường và những kinh nghiệm cho nên công tác huy động vốn còn nhiều hạn chế, đầu tư cho vay còn bị bó hẹp. Mặc dù có rất nhiều khó khăn ở buổi đầu nhưng trong những năm qua ngân hàng Công thương Bến Thủy đã vươn lên đứng vững trong thị trường kinh doanh tiền tệ, xác lập được hướng kinh doanh vững chắc, chiếm lĩnh thị trường đầu tư lớn trên địa bàn Nghệ An nói chung và địa bàn Thành phố Vinh nói riêng trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng cơ bản. Ngân hàng Công thương Bến Thủy đã cung cấp đầy đủ nhu cầu về vốn và các dịch vụ tiện ích ngân hàng cho khách hàng góp phần thúc đẩy công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở Nghệ An. Kể từ ngày thành lập đến nay, NHTMCP Công thương chi nhánh Bến Thủy không ngừng phát triển cả về doanh số và chất lượng hoạt động. Phạm vi hoạt động của ngân hàng không chỉ bó hẹp trên địa bàn khu vực TP Vinh, SVTH: Nguyễn Thị Hà Điệp 4 Lớp: 49B2 - TCNH
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH tỉnh Nghệ An mà còn mở rộng sang địa bàn khác và một số dự án đồng tài trợ ở các tỉnh khác. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng là hoạt động đa năng, đầu tư vốn trên tất cả các lĩnh vực và các thành phần kinh tế được nhà nước cho phép. Với mục tiêu chiến lược: “ Xây dựng hoạt động kinh doanh có hiệu quả, an toàn, bền vững, tài chính lành mạnh, có kỹ thuật công nghệ cao, mở rộng và phát triển các dịch vụ, nghiệp vụ ngân hàng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, có đủ khả năng cạnh tranh mạnh mẽ trên địa bàn”, NHCT Bến Thủy đã đa dạng hóa các nghiệp vụ kinh doanh, đổi mới tổ chức quản lý, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng nhằm phục vụ tốt nhất các khách hàng của mình. Cùng với các NHTM khác, NHCT Bến Thủy đã góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế của tỉnh nhà. Vì thế uy tín của ngân hàng ngày càng được nâng cao. 1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHTMCP Công Thương chi nhánh Bến Thủy Hiện nay NHTMCP Công Thương Bến Thủy thống nhất bộ máy quản lý và tổ chức kinh doanh theo mô hình trực tuyến chức năng sắp xếp. Theo mô hình theo đó thì giám đốc được sự giúp đỡ của các phòng chức năng, các chuyên gia, hội đồng tư vấn cho việc tìm ra giải pháp tối ưu cho những vấn đề phức tạp, tuy nhiên quyền quyết định vẫn thuộc về giám đốc. Tổ chức theo mô hình này vừa phát huy được năng lực chuyên môn của các bộ phận chức năng vừa đảm bảo quyền chỉ huy của hệ thống truyền từ trên xuống. NHTMCP Bến Thủy có một hội sở chính, 04 phòng giao dịch, 01 điểm giao dịch và 06 quỹ tiết kiệm đặt tại các khu vực dân cư tập trung thuộc thành phố. Các phòng ban này được chuyên môn hóa theo từng chức năng, nhiệm vụ cụ thể. Tuy nhiên chúng vẫn là những bộ phận không thể tách rời trong ngân hàng vì chúng có mối quan hệ qua lại lẫn nhau dưới sự điều hành của ban giám đốc, thực hiện các hoạt động kinh doanh hướng tới mục tiêu đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Chi nhánh với tổng số cán bộ gần 100 người, được sắp SVTH: Nguyễn Thị Hà Điệp 5 Lớp: 49B2 - TCNH
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH xếp theo vị trí công việc chuyên môn nghiệp vụ bao gồm 1 giám đốc, 3 phó giám đốc và hệ thống trưởng phòng, phó phòng bao gồm: Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của NHTMCP Công Thương chi nhánh Bến Thủy BAN GIÁM ĐỐC Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Khách Kế Tổ Tiền Khách GD Hàng Toán Chức Tệ Hàng Trường Doanh Giao Hành Kho Cá Thi Nghiệp Dịch Chính Quỹ Nhân (PGD loại 1) Phòng Phòng Phòng GD số GD số GD 06 08 Đức ( PGD ( PGD Lộc loại 2) loại 2 ) (PGD loại 2) Tổ Tổ Tổ Quỹ Quỹ Quỹ Tổ Tổ tổng thanh thẻ tiết tiết tiết quản thanh hợp toán kiệm kiệm kiệm lý toán tiền số 02 số 05 số 07 rủi điện mặt ro toán 1.1. 1.2.1. Phòng khách hàng doanh nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Hà Điệp 6 Lớp: 49B2 - TCNH
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Là phòng thực hiện chức năng cho vay, thu nợ và huy động vốn bằng VNĐ và ngoại tệ theo đúng cơ chế hiện hành. Thực hiện nghiệp vụ tài trợ thương mại, chiết khấu các giấy tờ có giá. Nghiện cứu và đề xuất các biện pháp giải quyết vướng mắc trong hoạt động kinh doanh đối với cho vay các tổ chức kinh tế. 1.2.2. Phòng khách hàng cá nhân Thực hiện các chức năng như phòng khách hàng doanh nghiệp đối với khách hàng cá nhân. 1.2.3. Phòng kế toán giao dịch Phòng kế toán giao dịch được chia làm 2 bộ phận là bộ phận kế toán giao dịch và bộ phận kế toán sổ cái, hậu kiểm có chức năng chính là thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, đáp ứng các nhu cầu về gửi tiền tiết kiệm, nhận tiền gửi từ nước ngoài, giải ngân các khoản vay, phát hành và thanh toán thẻ, thực hiện các nghiệp vụ thanh toán bù trừ, chuyển tiền điện tử, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến công tác quản lý tài chính, lập các báo cáo tài chính theo tháng, quý, năm, quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy. 1.2.4. Phòng tiền tệ kho quỹ Phòng tiền tệ kho quỹ có nhiệm vụ thu chi, quản lý an toàn kho quỹ, quản lý tiền mặt, kiểm đếm, kiểm soát tiền, nơi bảo quản các giấy tờ có giá, các giấy tờ thế chấp của khách hàng theo quy định của NHNN và NHTMCP Công Thương Việt Nam. Tạm ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch thu chi tiền mặt cho các DN có nguồn thu tiền mặt lớn. 1.2.5. Phòng tổ chức - hành chính Là phòng có nhiệm vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước và qui định của NHTMCP Công Thương Việt Nam, nghiên cứu, đề xuất với giám đốc chi nhánh phương án sắp xếp bộ máy tổ chức của ngân hàng đảm bảo đúng qui chế, tuyển dụng lao động, điều động, bố trí cán bộ nhân viên vào các vị trí SVTH: Nguyễn Thị Hà Điệp 7 Lớp: 49B2 - TCNH
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH phù hợp với năng lực, phẩm chất cán bộ và yêu cầu của nhiệm vụ kinh doanh. Phòng bao gồm 2 bộ phận: - Bộ phận tổ chức: Có chức năng quản lý nhận sự của đơn vị như: hoán đổi nhân công, tuyển mộ nhận lực, phân bổ và kiểm soát nhân lực, theo dõi số lượng nhận lực ở các phòng ban. - Bộ phận tiền lương: Có chức năng chính và chủ yếu là chi trả tiền lương, kết hợp với bộ phận nhân lực để theo dõi và thay đổi mức lương của cán bộ công nhân viện. Trong điều kiện kinh doanh có nhiều khó khăn bởi trên cùng một địa bàn nhỏ hẹp có nhiều tổ chức tín dụng hoạt động cạnh tranh nhưng chi nhánh NHTMCP Công thương Bến Thủy đã có nhiều thành tích trong hoạt động kinh doanh đáng ghi nhận. 1.2.6. Phòng giao dịch Trường Thi Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của một chi nhánh ngân hàng thương mại: tín dụng, nhận gửi, kế toán giao dịch, thanh toán hộ, nhận tiền. Phòng bao gồm hội sở chính và Quỹ tiết kiệm trực thuộc số 6. Đây là phòng giao dịch ngoài chức năng chính là cho vay các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh và thu nợ, còn tiến hành cho vay các doanh nghiệp nhà nước là thành viên của tổng công ty xây dựng công trình giao thông IV như công ty xây dựng công trình giao thông 423, 479, 473, 484, 492. Ngoài ra còn có các phòng như: Phòng thông tin điện toán: Phòng thông tin điện toán chịu trách nhiệm thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống tin điện toán tại chi nhánh, bảo trì bảo dưỡng thiết bị công nghệ thông tin để đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống máy tính, mạng của chi nhánh. Phòng quản lý rủi ro: Phòng quản lý rủi ro chịu trách nhiệm về quản lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề bao gồm các khoản nợ bị cơ cấu lại thời hạn trả nợ, nợ quá hạn, nợ SVTH: Nguyễn Thị Hà Điệp 8 Lớp: 49B2 - TCNH
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH xấu, khai thác và xử lý TSĐB nợ vay theo quy định của NHTMCP Công Thương Việt Nam nhằm thu hồi các khoản nợ gốc và lãi vay, quản lý theo dõi và thu hồi các khoản nợ đã được xử lý rủi ro, giám sát thực hiện danh mục cho vay đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng, thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, các dự án các phương án đề nghị cấp tín dụng, tham mưu cho giám đốc chi nhánh về công tác quản lý rủi ro của chi nhánh. 1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP Công Thương chi nhánh Bến Thủy Do triển khai một cách đồng bộ và ngày càng đa dạng các sản phẩm dịch vụ nói trên, kết hợp với sự nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên, hoạt động kinh doanh của ngân hàng Công Thương Bến Thủy đã đạt được những kết quả đáng khích lệ như: nguồn vốn tăng trưởng ổn định liên tục qua các năm, hiệu quả đầu tư tín dụng ngày càng cao, ngân hàng luôn đáp ứng nhu cầu vốn cho các đơn vị, tổ chức trên địa bàn, đảm bảo cho hoạt động sản xuất của các tổ chức, đơn vị tiến hành liên tục và đạt hiệu quả cao. 1.3.1. Hoạt động huy động vốn Ngân hàng Công Thương Bến Thủy huy động vốn trên địa bàn có sự cạnh tranh gay gắt, ngoài NHTMCP Bắc Á có hội sở chính ở Vinh, hiện có hơn 60 ngân hàng thương mại Nhà Nước, thương mại cổ phần có trụ sở giao dịch tại TP Vinh, ngoài ra địa điểm NHCT Bến Thủy đóng ở cuối thành phố. Mặc dù vậy chi nhánh đã chủ động khai thác mọi nguồn vốn trong nền kinh tế bằng nhiều hình thức phong phú trong đó phải kể đến hình thức huy động kỳ phiếu có lãi suất hấp dẫn, trả lãi trước, tiết kiệm dự thưởng, trái phiếu NHCT …Chi nhánh đã sử dụng và chỉ đạo linh hoạt công cụ lãi suất trong huy động do đó luôn duy trì và ổn định được nguồn vốn huy động tại chỗ với giá trị cao, tiếp tục tăng trưởng cả về số lượng khách hàng và giá trị vốn nhàn rỗi gửi vào các quỹ huy động. SVTH: Nguyễn Thị Hà Điệp 9 Lớp: 49B2 - TCNH
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Tình hình huy động vốn của NHCT Bến Thủy trong những năm qua như sau: Bảng 1.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động 2009-2011 ĐVT: Tỷ đồng. Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Các chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Số tiền trọng/VH Số tiền trọng/VH Số tiền trọng/VH Đ Đ Đ Tổng nguồn vốn 808,003 100% 1.049,859 100% 1.785,481 100% huy động - Tiền gửi các 180,920 22,39% 203,627 19,39% 192,187 10,7% TCKT - Tiền gửi tiết 562,407 69,6% 821,455 78,2% 1.435,157 80,37% kiệm - Phát hành các 64,439 8,01% 23,496 2,41% 158,067 8,93% công cụ nợ (Nguồn: Báo cáo tài chính của Ngân hàng Công Thương Bến Thủy năm 2009 - 2010) Qua Bảng 1.1 ta thấy được kết quả huy động vốn của NHCT chi nhánh Bến Thủy luôn tăng trưởng mạnh qua các năm, cụ thể năm 2009 tổng vốn huy động đạt 808,003 tỷ đồng, năm 2010 đạt 1049,858 tỷ đồng, tăng 29,9% so với năm 2009, năm 2011 tổng nguồn vốn huy động được là 1785,481 tỷ đồng, tăng 70% so với năm 2010. Trong tổng nguồn vốn huy động, vốn tiền gửi tiết kiệm luôn chiếm tỷ trọng lớn. Điều này là do nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua gặp phải nhiều khó khăn, đặc biệt là lạm phát tăng cao, lãi suất biến động, người dân thường lựa chọn kênh đầu tư gửi tiền tiết kiệm để đảm bảo an toàn do lãi suất của ngân hàng phần nào đủ để bù đắp lạm phát. 1.3.2. Hoạt động tín dụng Do tình hình kinh tế trong nước có nhiều khó khăn môi trường đầu tư không thuận lợi nên hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp gặp khó khăn, hàng hóa vật tư của nhiều doanh nghiệp bị ứ đọng, không tiêu thụ được, SVTH: Nguyễn Thị Hà Điệp 10 Lớp: 49B2 - TCNH
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH nhiều doanh nghiệp không dám mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Các DN kinh doanh trong lĩnh vực giao thông có công nợ lớn không thu hồi được. Bên cạnh đó sự cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng làm cho hoạt động mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng của nhiều ngân hàng bị hạn chế trong đó có NHCT Bến Thủy. Trước những khó khăn này chi nhánh đã không ngừng phấn đấu để hoàn thiện công tác cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn của mọi thành phần kinh tế với chất lượng cao nhất. Tổng dư nợ cho vay của chi nhánh tăng trưởng ổn định qua các năm, dư nợ trong hạn mức được mở rộng, nợ quá hạn giảm dần, vòng quay vốn tín dụng tăng nhanh làm tăng hiệu quả sử dụng vốn. Bảng 1.2. Cơ cấu dư nợ và đầu tư cho vay 2009-2011 ĐVT: Tỷ đồng. Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Các chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Số tiền trọng/VH Số tiền trọng/VH Số tiền trọng/VH Đ Đ Đ Dư nợ ngắn hạn 320,562 32,33% 581,451 43,59% 886,325 55,32% Dư nợ trung và dài 670,781 67,67% 752,486 56,41% 715,698 44,68% hạn Tổng 991,343 100% 1.333,937 100% 1.602,023 100% (Nguồn: Báo cáo tài chính của Ngân hàng Công Thương Bến Thủy năm 2009 - 2010) Qua Bảng 1.2 ta thấy được tình hình hoạt động tín dụng của NHCT chi nhánh Bến Thủy trong 3 năm 2009-2011. Năm 2009 là 991,343 tỷ đồng, năm 2010 là 1333,937 tỷ đồng, tăng 34,55% so với năm 2009, nguyên nhân là do năm 2010 là năm mà nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng nóng, nhu cầu vốn trong nền kinh tế tăng cao. Đến năm 2011, tổng dư nợ là 1602,023 tỷ đồng, tăng 20% so với năm 2010, tuy nhiên tỷ lệ tăng có chiều hướng giảm, nguyên nhân là do trong năm 2011 nền kinh tế Việt Nam gặp phải nhiều biến động, SVTH: Nguyễn Thị Hà Điệp 11 Lớp: 49B2 - TCNH
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH lạm phát tăng cao, điều kiện đầu tư, kinh doanh khó khăn với mọi thành phần kinh tế trong đó có ngành ngân hàng. Nguồn vốn của Chi nhánh NHCT Bến Thủy góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế địa phương theo hướng CNH- HĐH. Chủ yếu tập trung cho lĩnh vực công nghiệp và các ngành trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội, hướng vào các doanh nghiệp Nhà Nước có năng lực sản xuất kinh doanh lớn. Thực hiện chính sách khách hàng của NHCT Việt Nam, chi nhánh NHCT Bến Thủy không ngừng đổi mới về phong cách thái độ phục vụ khách hàng, từng bước hoàn thiện quy trình nghiệp vụ, giải quyết các vướng mắc với khách hàng. Quan hệ với khách hàng truyền thống được tăng cường, mở rộng. Ngày càng có nhiều khách hàng thuộc các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác nhau, có tình hình tài chính vững mạnh, kinh doanh hiệu quả đặt quan hệ giao dịch với chi nhánh. Trong quá trình đầu tư vốn tín dụng chi nhánh NHCT Bến Thủy gắn việc cho vay theo chương trình và dự án có hiệu quả đi đôi với việc giải quyết mục tiêu xã hội của địa bàn chi nhánh hoạt động như: chương trình cho vay phát triển đánh bắt thủy hải sản xa bờ, chương trình cho vay theo hiệp định Việt - Đức. 1.3.3. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán: * Về hoạt động kinh doanh ngoại tệ: Trong những năm gần đây, thị trường ngoại tệ có nhiều biến động, tỷ giá ngoại tệ liên tục tăng. Tuy nhiên NHTMCP Bến Thủy đã chủ động khai thác ngoại tệ trên cơ sở tăng cường các biện pháp nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ đặc biệt là mua bán ngoại tệ có kỳ hạn. Số liệu cụ thể qua các năm như sau: SVTH: Nguyễn Thị Hà Điệp 12 Lớp: 49B2 - TCNH
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Bảng 1.3. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại NHTMCP Công Thương Bến Thủy Doanh số bán Doanh số mua Loại ngoại tệ Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2009 2010 2011 2009 2010 2011 USD 9561 10856 12562 11237 12965 14125 EURO 903 965 1234 995 1025 1524 JPY 302 412 564 356 521 409 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Ngân hàng Công Thương Bến Thủy năm 2009 - 2010) Qua bảng số liệu trên ta thấy hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTMCP Công thương Bến Thủy tăng đáng kể qua các năm. Việc mua bán các ngoại tệ mạnh khác cũng diễn ra rất sôi nổi tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương Bến Thủy nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngoại tệ của các khách hàng vãng lai cũng như các khách hàng có quan hệ tiền gửi tiền vay tại chi nhánh và một số chi nhánh cùng hệ thống. * Hoạt động thanh toán quốc tế: Song song với các thành quả đạt được ở các hoạt động khác, hoạt động thanh toán bao gồm các nghiệp vụ chi trả kiều hối, phát hành và thanh toán thẻ VISA, MASTER CARD ở ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Bến Thủy cũng có những kết quả đáng ghi nhận, cụ thể năm 2011: + Dịch vụ chi trả kiều hối: Ngân hàng đã chi trả 6.500 USD, 1.000 EUR tiền kiều hối. SVTH: Nguyễn Thị Hà Điệp 13 Lớp: 49B2 - TCNH
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH + Dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ: ngân hàng đã phát hành được 10.500 thẻ trong năm 2011. 1.3.4. Công tác tiền tệ kho quỹ Xác định rõ tầm quan trọng và công việc mà mình đảm nhiệm, mỗi cán bộ phòng ngân quỹ đều tận tình hòa nhã với khách hàng, thận trọng chính xác trong khâu kiểm đếm tiền để loại ra tiền hỏng, không đủ tiêu chuẩn, xác định tiền giả, tiền thật, để tăng niềm tin đối với khách hàng. Khối lượng tiền mặt ngày càng tăng, năm sau cao hơn năm trước. Công tác ngân quỹ luôn được cải tiến, đảm bảo thực hiện thu chi tiền mặt nhanh chóng, chính xác, hiệu quả. 1.3.5. Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ Thực hiện tốt việc lập văn bản kiển tra kiểm soát theo quy định của ngân hàng cấp trên. Kiểm tra hồ sơ tín dụng, tài sản càm cố thế chấp, phát hiện sớm những rủi ro, sai sót, góp ý cho cán bộ tín dụng và các bộ phận liên quan. Cùng tham gia với cán bộ tín dụng đôn đốc khách hàng trả lãi đến hạn, đòi nợ, thu lão treo… Thực hiện kiểm tra thường xuyên, liên tục hoặc đột xuất nhằm phát hiện kịp thời những thiếu sót trong tất cả các nghiệp vụ. 1.3.6. Công tác khác Công tác đào tạo luôn được coi trọng và quan tâm. Trong năm 2011, Chi nhánh đã liên tục cử cán bộ tham gia các khóa học bồi dưỡng nghiệp vụ của ngân hàng Công thương Việt Nam. Năm qua, Chi nhánh đã triển khai thực hiện tốt, có sáng tạo quy chế dân chủ tại cơ sở. Qua kiểm tra, chi nhánh đã được ban lãnh đạo nhà nước đánh giá cao. Ngoài ra chi nhánh đã duy trì được các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể thao, thường xuyên tổ chức giao lưu với các đơn vị, khách hàng và ngân hàng bạn làm phong phú đời sống tinh thần của cán bộ công nhân viên và củng cố niềm tin, mối quan hệ tốt đẹp giữa chi nhánh với bạn hàng. SVTH: Nguyễn Thị Hà Điệp 14 Lớp: 49B2 - TCNH
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sỹ thương mại: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
106 p | 901 | 282
-
Luận văn: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương
94 p | 372 | 170
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Luận vawnL: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Huyện Lộc Hà – Tĩnh Hà Tĩnh
48 p | 131 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quang Minh
102 p | 12 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường huy động tiền gửi dân cư tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thành phố Quy Nhơn
26 p | 70 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu
100 p | 20 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tăng cường huy động tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh
109 p | 19 | 6
-
Luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tăng cường huy động vốn tại Argibank huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ
94 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Phú Tài
143 p | 13 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, CN Phú Tài
94 p | 5 | 4
-
Luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm dân cư tại BIDV CN Đồng Tháp
108 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng phát triển Việt Nam
15 p | 34 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
99 p | 9 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Trung Uyên
109 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành Vinh
105 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tăng cường huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sa Đéc
108 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường huy động vốn của Agribank chi nhánh Cao Lộc - Lạng Sơn
112 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn