BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----------
LÊ THỊ THU THẢO
ẢNH HƢỞNG CỦ PHÁT TRIỂN TÀI CH NH
TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ THƢƠNG MẠI ĐẾN
TIÊU THỤ ĐI N NĂNG TẠI CÁC NƢỚC Đ NG N M Á
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2019
BỘ GIÁO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------ -----
LÊ THỊ THU THẢO
ẢNH HƢỞNG CỦ PHÁT TRIỂN TÀI CH NH
TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ THƢƠNG MẠI ĐẾN
TIÊU THỤ ĐI N NĂNG TẠI CÁC NƢỚC Đ NG N M Á
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG D N KHO HỌC GS.TS. TRẦN NGỌC THƠ
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2019
LỜI C M ĐO N
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn
của ngƣời hƣớng dẫn khoa học là GS.TS. Trần Ngọc Thơ. Những số liệu phục vụ
cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá trong bài nghiên cứu do tác giả thu thập đƣợc
ghi nguồn gốc chính thống và đáng tin cậy.
Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực, đƣợc đúc
kết từ quá trình học tập và kết quả nghiên cứu trong thực tiễn của tác giả.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 6 năm 2019 Tác giả
Lê Thị Thu Thảo
MỤC LỤC
TR NG PHỤ BÌ
LỜI C M ĐO N
MỤC LỤC
D NH MỤC VIẾT TẮT
D NH MỤC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƢƠNG 1 GIỚI THI U VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN C U ........................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................... 3
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................. 3
1.4 ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................... 3
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................... 4
1.6 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI............................................................................ 4
1.7 KẾT CẤU BÀI NGHIÊN CỨU ......................................................... 5
CHƢƠNG 2 TỔNG QU N L THU ẾT VÀ CÁC NGHIÊN C U
TH C NGHI M ...................................................................................... 6
2.1 CÁC KHÁI NI M LIÊN QUAN ....................................................... 6
2.1.1 Phát triển tài chính ................................................................... 6
2.1.2 Tăng trƣởng kinh tế .................................................................. 7
2.1.3 Thƣơng mại ............................................................................. 7
2.1.4 Khái niệm tiêu thụ điện năng .................................................... 8
2.2 BẰNG CHỨNG THỰC NGHI M ..................................................... 8
2.2.1 Mối liên hệ phát triển tài chính đến tiêu thụ điện năng................. 8
2.2.2 Mối liên hệ tăng trƣởng kinh tế đến tiêu thụ điện năng .............. 12
2.2.3 Mối liên hệ thƣơng mại đến tiêu thụ điện năng ......................... 16
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN C U ...................................... 25
3.1 MÔ HÌNH LÝ THUYẾT ................................................................. 25
3.2 MÔ HÌNH THỰC NGHI M ........................................................... 26
3.3 D LI U VÀ C M U NGHIÊN CỨU .......................................... 27
3.3.1 Cỡ mẫu và khoảng thời gian nghiên cứu .................................. 27
3.3.2 Nguồn dữ liệu........................................................................ 27
3.3.3 Định nghĩa các biến................................................................ 27
3.3.3.1 Tiêu thụ điện năng ..................................................... 28
3.3.3.2 Sản lƣợng ................................................................. 28
3.3.3.3 Thƣơng mại .............................................................. 28
3.3.3.4 Tín dụng khu vực tƣ nhân .......................................... 28
3.3.3.5 Lao động .................................................................. 29
3.3.3.6 Vốn.......................................................................... 29
3.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................... 30
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN C U ................................................. 32
4.1 PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ ................................................... 32
4.2 KIỂM Đ NH TÍNH DỪNG D LI U BẢNG................................... 33
4.3 KIỂM Đ NH ĐỒNG LIÊN KẾT ...................................................... 34
4.4 PHÂN TÍCH MỐI QUAN H VECM GRANGER CÁC BIẾN .......... 37
4.4.1 Hồi quy kiểm tra mối quan hệ dài hạn và ngắn hạn với biến phụ
thuộc tiêu thụ điện năng ......................................................................... 37
4.4.2 Ƣớc lƣợng mô hình sai số hiệu chỉnh VECM............................ 39
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN ....................................................................... 43
5.1 KẾT LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................... 43
5.2 ĐIỂM HẠN CHẾ .......................................................................... 44
5.3 HƢ NG M R NG ..................................................................... 44
TÀI LI U TH M KHẢO
PHỤ LỤC
D NH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa Tiếng nh Nghĩa Tiếng Việt
Association of South East Asian Hiệp hội các quốc gia Đông ASEAN Nations Nam Á
FDI Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Fully modified ordinary least Biến đổi hoàn toàn bình phƣơng FMOLS squares nhỏ nhất thông thƣờng
GCC - Hội đồng Hợp tác các nƣớc Ả Rập Vùng Vịnh
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
Generalized Method of GMM Phƣơng pháp mô men mở rộng Moments
Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển OECD Cooperation and Development Kinh tế
SAARC Hiệp hội Hợp tác khu vực Nam Á South Asian Association for Regional Cooperation
VAR Vector Autoregressive Model Mô hình tự hồi quy
VECM Vector Error Correction Model Mô hình hiệu chỉnh sai số
USD United States Dollar Đồng đô la Mỹ
D NH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm
Bảng 4.1: Thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình dữ liệu
Bảng 4.2: Kiểm định tính dừng
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định đồng liên kết dữ liệu bảng Pedroni (1999)
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định đồng liên kết dữ liệu bảng Fisher (1999)
Bảng 4.5: Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc tiêu thụ điện năng
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định nhân quả VECM Granger
TÓM TẮT
Lý do lựa chọn đề tài Kinh tế tăng trƣởng gắn với những đòi hỏi về năng
lƣợng tiêu thụ, chủ yếu là điện năng ngày càng gia tăng. Để đảm bảo kinh tế phát
triển ổn định thì trƣớc hết cần làm rõ mối liên hệ tăng trƣởng kinh tế, phát triển tài
chính và thƣơng mại đến tiêu thụ điện năng tại các quốc gia. Qua đ xác định ở mức
độ áp lực về nhu cầu điện của quốc gia đối với việc thúc đẩy nền kinh tế, thƣơng
mại phát triển. Do đ , đề tài “Ảnh hƣởng của phát triển tài chính, tăng trƣởng kinh
tế, thƣơng mại đến tiêu thụ điện năng tại các nƣớc Đông Nam Á” của tác giả là thực
sự cần thiết.
Mục tiêu nghiên cứu đánh giá mức độ tác động của các yếu tố phát triển
tài chính, tăng trƣởng kinh tế, thƣơng mại đến tiêu thụ điện năng tại các nƣớc Đông
Nam Á.
Phƣơng pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định
lƣợng. Trong đ lần luợt kiểm định tính dừng, đồng liên kết nhằm đảm bảo không
c hiện tƣợng hồi quy giả mạo. Phƣơng pháp GMM đƣợc sử dụng trên dữ liệu bảng
với phƣơng pháp phân tích dài hạn, ngắn hạn trên tiếp cận hệ phƣơng trình, đồng
thời c điều chỉnh sai số VECM.
Kết quả nghiên cứu Tăng trƣởng kinh tế c tác động đến tiêu thụ điện
năng; các yếu tố tăng trƣởng kinh tế và vốn h a c ảnh hƣởng đến phát triển tài
chính; tiêu thụ điện năng c ảnh hƣởng đến vốn h a; tiêu thụ điện năng, tăng trƣởng
kinh tế và vốn h a c ảnh hƣởng đến thƣơng mại trong ngắn hạn. Về lâu dài, các
yếu tố vĩ mô này điều chỉnh đƣợc cân bằng trong tiêu thụ điện năng, tăng trƣởng
kinh tế, phát triển tài chính.
Kết luận Nghiên cứu này c thể đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo
những vấn đề liên quan đến tác động của phát triển tài chính và tăng trƣởng kinh tế,
thƣơng mại đối với tiêu thụ điện năng cũng nhƣ g p vào cơ sở lý luận cho các
nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực này.
Từ khóa: tiêu thụ điện năng, tăng trƣởng kinh tế, phát triển tài chính,
thƣơng mại.
ABSTRACT
Reasons for writing: Economic growth is tied to the demand for energy
consumption, mainly increasing electricity. In order to ensure a stable economic
development, it is necessary to first clarify the relationship of economic growth,
financial development and trade to power consumption in the countries. Thereby
determining the level of pressure on the national electricity demand for promoting
economic and trade development. Therefore, the author's "Impact of financial
development, economic growth, trade in electricity consumption in Southeast Asian
countries" is really necessary.
Problem: Assess the impact of financial development factors, economic and
trade growth on electricity consumption in Southeast Asian countries.
Methods: The paper uses quantitative methods. In which, the verification of
stop and cointegration to ensure no fake regression. GMM method is used on table
data with long-term, short-term analysis method on approaching the equation
system, and also adjusting the error of VECM.
Results: Economic growth has an impact on electricity consumption; factors
of economic growth and capitalization that affect financial development; power
consumption affects capitalization; Power consumption, economic growth and
capitalization have affected trade in the short term. In the long term, these macro
factors can be balanced in power consumption, economic growth, and financial
development.
Conclusion: This study can be used as a reference for issues related to the
impact of financial development and economic and trade growth on electricity
consumption as well as contributing to rationale. Essay for further research in this
area.
Keywords: power consumption, economic growth, financial development,
trade.
1
CHƢƠNG 1 GIỚI THI U VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN C U
1.1 L DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kinh tế tăng trƣởng gắn với những đòi hỏi về năng lƣợng tiêu thụ, chủ
yếu là điện năng ngày càng gia tăng. Năng lƣợng từ nguồn truyền thống đang
dần cạn kiệt so với nhu cầu về tiêu thụ năng lƣợng và tốc độ phát triển của kinh
tế thế giới. Sự phụ thuộc vào nguyên nhiên liệu đƣợc nhập khẩu ngày càng nhiều
kìm hãm mức độ tăng trƣởng nền kinh tế đã dẫn đến những bất ổn trong xã hội.
Do đ , năng lƣợng trở thành vấn đề c quan hệ mật thiết đến sự tăng trƣởng của
nền kinh tế và tính ổn định trong chính trị - xã hội.
Số liệu quy dầu tăng trong một năm từ 6 tỷ tấn lên 12 tỷ tấn là tổng năng
lƣợng sơ cấp đƣợc tiêu thụ trong 3 thập kỷ 1976 đến 2006. Đến 80% năng lƣợng
là năng lƣợng của nguồn h a thạch, với tốc độ tăng nhanh và cao ở các quốc gia
c kinh tế thuộc khu vực mới nổi tính từ năm 2000.
Tại châu Á, ASEAN là khu vực c mức tăng trƣởng nhanh nhất nên đòi
hỏi nguồn năng lƣợng cung ứng nhiều để tiếp thêm nhiên liệu cho sự tăng trƣởng
kinh tế. Mặc dù hiện nay giá dầu mỏ gia tăng không ảnh hƣởng mạnh đến tăng
trƣởng của các nền kinh tế ASEAN, nhƣng nếu trong khoảng thời gian dài giá
dầu tiếp tục tăng sẽ gây ra các tác động bất lợi cho nền kinh tế của khu vực
ASEAN. Chi phí cung ứng năng lƣợng cao hơn gây áp lực lạm phát mạnh hơn,
đẩy tỷ lệ lãi suất lên cao, các hành vi đầu tƣ và tiêu dùng bị đảo ngƣợc. Chi tiêu
cho nhập khẩu năng lƣợng tăng cao ảnh hƣởng đến sự ổn định kinh tế vĩ mô của
ASEAN, làm cạn kiệt nguồn dự trữ ngoại tệ, tỷ giá ngoại hối mất ổn định và cán
cân thanh toán suy yếu. Hãng Oxford Economic Forecasting Ltd đánh giá: giá
dầu mỏ tăng thêm 10 USD/thùng sẽ đẩy tỷ lệ lạm phát ở châu Á tăng lên 1%,
làm giảm cán cân thƣơng mại mất 0,3% và kiềm chế tăng trƣởng GDP 0,6%. Giá
dầu mỏ đẩy lên 20 USD/thùng sẽ làm cho kịch bản xấu đi và đẩy các nền kinh tế
ASEAN mất 1,2% tăng trƣởng GDP, giảm 0,7% trong cán cân thƣơng mại và chỉ
số giá tiêu dùng tăng thêm 1,9%. Năm 2013, Thái Lan phải giảm mục tiêu tăng
trƣởng xuống còn 4,6%
2
do sự tăng cao của giá nhiên liệu. Xu hƣớng tăng giá dầu mỏ đang trở thành gánh
nặng tài chính cho chính phủ các quốc gia ASEAN.
Việt Nam thuộc top các nƣớc tiêu thụ năng lƣợng tƣơng đối lớn so với
khu vực và thế giới. Đối với các ngành công nghiệp tại Việt Nam, năng lƣợng
tiêu hao trên một đơn vị sản phẩm cao hơn những quốc gia trong cùng khu vực.
Việt Nam, cƣờng độ năng lƣợng trong công nghiệp cao hơn so với Malaysia
và Thái Lan xấp xỉ 1,5-1,7 lần. Tỷ lệ về nhu cầu năng lƣợng so với tăng trƣởng
GDP tại Việt Nam cao hơn gần 2 lần, đối với các quốc gia phát triển tỉ lệ này
dƣới 1. Song song đ , tốc độ kinh tế tăng trƣởng liên tục của Việt Nam trong
nhiều năm qua làm cho mức sống ngƣời dân đƣợc cải thiện và nhu cầu năng
lƣợng đƣợc sử dụng gia tăng; kéo theo nhu cầu về năng lƣợng tăng trƣởng 8,7%
từ 2012 đến 2018. Để đầu tƣ vào năng lƣợng, Việt Nam đƣợc dự báo cần khoảng
100 tỷ USD từ 2020 đến 2030, 65,5% trong đ đƣợc sử dụng để phát triển điện.
Trong tình hình hiện nay, năng lƣợng cung cấp hiện đang gặp một vài
kh khăn. Cụ thể, tăng giá trong nhiên liệu, nhất là giá tăng cao đối với nhiên
liệu ở dạng h a thạch, trong khi nguồn h a thạch (đặc biệt là dầu mỏ) đang đƣợc
coi là nguồn năng lƣợng chiếm vị trí quan trọng, chƣa tìm ra dạng năng lƣợng
khác để thay thế đƣợc. Bên cạnh đ , những biến đổi về khí hậu đã tác động xấu
đến năng lƣợng. Mà nguồn năng lƣợng là khối xây dựng cơ bản nhằm phát triển
kinh tế. Điện là dạng năng lƣợng linh hoạt nhất tạo thành một trong những yếu tố
đầu vào cấu trúc quan trọng cho sự phát triển kinh tế-xã hội. Do đ , quan hệ
nhân quả giữa năng lƣợng tiêu thụ với tăng trƣởng nền kinh tế là quan tâm chính
của những nhà phân tích chính sách và các nhà kinh tế từ những năm 1970 (Kraft
và Kraft, 1978; Beenstock và Willcocks, 1981; Samouilidis và Mitropopulous,
1984; Yu và Choi, 1985; Erol và Yu, 1987; Cheng và Lai, 1997; Yang, 2000,
Stern, 2000, Adjaye, 2000).
Trong giai đoạn hiện nay, cuộc chiến năng lƣợng đang ngày càng khốc
liệt. Để đảm bảo kinh tế phát triển ổn định thì trƣớc hết cần làm rõ mối liên hệ
tăng trƣởng kinh tế, phát triển tài chính và thƣơng mại đến tiêu thụ điện năng tại
3
các quốc gia. Qua đ xác định ở mức độ áp lực về nhu cầu điện của quốc gia đối
với việc thúc đẩy nền kinh tế, thƣơng mại phát triển. Với những lý do trên thì đề
tài “Ảnh hƣởng của phát triển tài chính, tăng trƣởng kinh tế, thƣơng mại đến tiêu
thụ điện năng tại các nƣớc Đông Nam Á” của tác giả là cần thiết.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN C U
Mục tiêu tổng thể: nghiên cứu đánh giá mức độ tác động của các yếu tố
phát triển tài chính, tăng trƣởng kinh tế, thƣơng mại đến tiêu thụ điện năng tại
các nƣớc Đông Nam Á, trên cơ sở đ đƣa ra khuyến nghị về tiêu thụ năng lƣợng,
mở cửa thƣơng mại, phát triển tài chính và tăng trƣởng kinh tế ở các nƣớc Đông
Nam Á.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định tác động của phát triển tài chính, tăng trƣởng kinh tế, thƣơng
mại đến tiêu thụ điện năng tại các nƣớc Đông Nam Á.
- Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của phát triển tài chính, tăng trƣởng kinh
tế, thƣơng mại đến tiêu thụ điện năng tại các nƣớc Đông Nam Á.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN C U
Để giải quyết những mục tiêu của bài nghiên cứu thì vấn đề đặt ra cho
tác giả:
- Phát triển tài chính, tăng trƣởng kinh tế, thƣơng mại c tác động đến
tiêu thụ điện năng tại các nƣớc Đông Nam Á hay không?
- Mức độ tác động trong ngắn hạn, dài hạn của phát triển tài chính, tăng
trƣởng kinh tế, thƣơng mại đến tiêu thụ điện năng ở các nƣớc Đông Nam Á nhƣ
thế nào?
1.4 ĐỐI TƢỢNG PHẠM VI NGHIÊN C U
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là mối liên hệ giữa phát triển tài chính,
tăng trƣởng kinh tế, thƣơng mại và tiêu thụ điện năng tại các nƣớc Đông Nam Á.
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Các quốc gia khu vực Đông Nam
Á c đầy đủ dữ liệu.
4
- Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu sử dụng trong bài về phát triển tài chính,
tăng trƣởng kinh tế, thƣơng mại và tiêu thụ điện năng tại các nƣớc thuộc Đông
Nam Á đƣợc thu thập từ năm 1991 đến 2018.
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN C U
Tác giả sử dụng định lƣợng là phƣơng pháp để nghiên cứu trong bài.
Trong đ , bằng cách dùng phân tích hồi quy với dữ liệu bảng để tìm hiểu tác
động giữa phát triển tài chính, tăng trƣởng kinh tế, thƣơng mại đến tiêu thụ điện
năng tại các nƣớc Đông Nam Á.
Từ những giả thuyết nghiên cứu đặt ra, nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp
ƣớc lƣợng hồi quy theo cả 2 chiều (cross sectional - dữ liệu chéo) và thời gian
(time series). Trong đ lần luợt kiểm định tính dừng, đồng liên kết nhằm đảm
bảo không c hiện tƣợng hồi quy giả mạo. Phƣơng pháp GMM đƣợc sử dụng
trên dữ liệu bảng với phƣơng pháp phân tích dài hạn, ngắn hạn trên tiếp cận hệ
phƣơng trình, đồng thời c điều chỉnh sai số VECM.
1.6 NGHĨ ĐỀ TÀI
Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định tác động của phát triển tài chính,
tăng trƣởng kinh tế, thƣơng mại đối với tiêu thụ điện năng tại các quốc gia thuộc
khu vực Đông Nam Á. Kết quả của công trình sẽ g p phần cung cấp kiến thức c
liên quan đến sự tác động phát triển tài chính, tăng trƣởng kinh tế, thƣơng mại
đối với tiêu thụ điện năng. Do đ , đề tài sẽ đ ng g p vào các tài liệu về hoạch
định chiến lƣợc để cải thiện tiêu thụ điện năng, mở cửa thƣơng mại, phát triển tài
chính, tăng trƣởng kinh tế cả về lý thuyết và thực tế. Cụ thể kết quả nghiên cứu
của đề tài này đem lại một số ý nghĩa nhƣ sau:
- Đ ng g p vào sự hiểu biết chung về tác động giữa phát triển tài chính,
tăng trƣởng kinh tế, thƣơng mại đối với tiêu thụ điện năng.
- Kết quả nghiên cứu sẽ c thể giúp định hƣớng cải thiện tiêu thụ điện
năng, mở cửa thƣơng mại, phát triển tài chính và tăng trƣởng kinh tế.
Song song đ , nghiên cứu này c thể đƣợc sử dụng làm tài liệu cho sinh
5
viên nghiên cứu tham khảo những vấn đề liên quan đến tác động của phát triển
tài chính và tăng trƣởng kinh tế, thƣơng mại đối với tiêu thụ điện năng cũng nhƣ
g p vào cơ sở lý luận cho các nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực này.
1.7 KẾT CẤU BÀI NGHIÊN C U
Ngoài danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, t m tắt, tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận văn đƣợc bố cục gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1- Giới thiệu về đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 2- Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm.
Chƣơng 3- Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 4- Kết quả nghiên cứu.
Chƣơng 5- Kết luận, kiến nghị.
6
CHƢƠNG 2 TỔNG QU N L THU ẾT VÀ CÁC
NGHIÊN C U TH C NGHI M
2.1 CÁC KHÁI NI M LIÊN QUAN
2.1.1 Phát triển tài chính
Cho tới nay, vẫn đang tồn tại nhiều cách hiểu và khái niệm khác nhau về
phát triển tài chính (financial development):
Theo Kuznets S. (1955), phát triển tài chính (financial development) đƣợc
định nghĩa nhƣ sau: phát triển tài chính là khi các công cụ tài chính, thị trƣờng tài
chính và các trung gian tài chính làm giảm bớt (nhƣng không nhất thiết phải loại bỏ)
các hiệu ứng của thông tin không hoàn hảo, hạn chế trong thực thi hợp đồng, và các
chi phí giao dịch. Chẳng hạn, việc khởi động các quy trình đăng ký tín dụng c
thiên hƣớng cải thiện việc thu nhận và phổ biến thông tin về những ngƣời đi vay
tiềm năng sẽ giúp quá trình phân bổ vốn tín dụng hiệu quả hơn; một quốc gia c hệ
thống điều hành và luật pháp hiệu quả tạo ra các điều kiện thuận lợi thúc đẩy thị
trƣờng vốn cổ phần và thị trƣờng chứng khoán phát triển sẽ cho phép nhà đầu tƣ
nắm giữ một danh mục đầu tƣ c tính đang dạng hơn so với khi thị trƣờng kém hiệu
quả.
Ross Levine (2012), định nghĩa khái niệm phát triển tài chính rộng hơn và
trực diện hơn nhƣ sau: “Phát triển tài chính c thể đƣợc định nghĩa là các cải thiện
về chất lƣợng của 05 chức năng tài chính chủ yếu, bao gồm: (i) Tạo ra và xử lý
thông tin về các cơ hội đầu tƣ tiềm năng và phân bổ vốn dựa trên các đánh giá đ ;
(ii) Hƣớng dẫn các cá nhân và hãng, và thực hiện quan trị doanh nghiệp sau khi
phân bổ vốn; (iii) làm quá trình giao dịch, đa dạng h a và quản lý rủi ro trở nên dễ
dàng; (iv) Huy động và hợp nhất tiết kiệm; và (v) Làm trơn quá trình trao đổi hàng
h a, dịch vụ và các công cụ tài chính”.
Báo cáo Phát triển Tài chính Toàn cầu của WEF năm 2009 định nghĩa Phát
triển tài chính là “các yếu tố, chính sách và thể chế nhằm tạo ra các thị trƣờng và
trung gian tài chính hiệu quả cũng nhƣ khả năng tiếp cận vốn và các dịch vụ tài
chính sâu và rộng”. Cùng với định nghĩa này, c 7 chiều cạnh phát triển tƣơng ứng
7
với trụ cột của phát triển tài chính đƣợc đƣa ra, bao gồm: (i) Môi trƣờng thể chế; (ii)
Môi trƣờng kinh doanh; (iii) Sự ổn định tài chính; (iv) Các dịch vụ tài chính ngân
hàng; (v) Các dịch vụ tài chính phi ngân hàng; (vi) Các thị trƣờng tài chính; và (vii)
Tiếp cận tài chính.
Theo Merton và Bodie (1995), phát triển tài chính đƣợc định nghĩa là một
quá trình thành lập các định chế nhằm tăng cơ sở thông tin, tăng cƣờng khả năng
phân tích của hệ thống tài chính và đáp ứng các nhu cầu mới của nhà kinh doanh,
hộ gia đình… thông qua việc đa dạng h a các loại công cụ, hợp đồng tài chính.
Từ các quan điểm và khái niệm vừa nêu, c thể hiểu phát triển tài chính n i
tới sự phát triển của thị trƣờng tài chính, của các thể chế và chính sách, khung khổ
pháp lý cho quản lý tài chính.
2.1.2 Tăng trƣởng kinh tế
Tăng trƣởng kinh tế (economic growth) đƣợc coi là sự tăng lên trong tổng
sản phẩm quốc nội (GDP-Gross Domestic Product), đƣợc đo lƣờng bởi sự thay đổi
trong tỉ lệ phần trăm của GDP từ năm này đến năm kế tiếp. C hai cách để định
nghĩa về GDP (Blanchard, 2000): GDP là giá trị hàng h a và dịch vụ cuối cùng
(đƣợc tính bởi phần tiêu dùng cuối cùng) đƣợc sản xuất ra trong nền kinh tế trong
một khoảng thời gian nhất định hay GDP là tổng giá trị tăng thêm trong nền kinh tế
trong một khoảng thời gian nhất định.
Nhƣ vậy, bảo đảm sự gia tăng cả quy mô sản lƣợng và sản lƣợng bình quân
đầu ngƣời là bản chất của tăng trƣởng kinh tế. Sản lƣợng bình quân trên đầu ngƣời
còn phản ánh thu nhập trung bình của dân cƣ một quốc gia. Do đ , việc gia tăng sản
lƣợng bình quân đầu ngƣời sẽ làm cho mức sống dân cƣ đƣợc cải thiện. Để kinh tế
phát triển thì tăng trƣởng kinh tế đƣợc xem là điều kiện cần.
2.1.3 Thƣơng mại
Ngân hàng thế giới (Worldbank) nêu khái niệm: Thƣơng mại là tổng kim
ngạch xuất khẩu và nhập khẩu hàng h a và dịch vụ đƣợc đo lƣờng nhƣ là một phần
của tổng sản phẩm trong nƣớc.
Nhƣ vậy, “thƣơng mại” là khái niệm cần đƣợc hiểu chính là toàn bộ những
8
hoạt động kinh doanh diễn ra trên thị trƣờng. Khi hoạt động kinh doanh hàng h a
(trao đổi hàng h a) vƣợt ra ngoài biên giới của quốc gia mình thì đƣợc gọi là
thƣơng mại quốc tế (ngoại thƣơng).
2.1.4 Khái niệm tiêu thụ điện năng
Điện năng đ ng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, đời sống con
ngƣời và tiến bộ xã hội, là yếu tố đầu vào thiết yếu để đạt đƣợc mục tiêu phát triển
bền vững ở các quốc gia. Tiêu thụ điện năng là hình thức tiêu thụ năng lƣợng sử
dụng năng lƣợng điện. Tiêu thụ điện năng là nhu cầu năng lƣợng thực tế đƣợc thực
hiện trên nguồn cung cấp điện hiện c .
2.2 BẰNG CH NG TH C NGHI M
Những công trình trƣớc đây trên thế giới đã tập trung nghiên cứu mối quan
hệ qua lại giữa phát triển tài chính, tăng trƣởng nền kinh tế, thƣơng mại và điện
năng tiêu thụ (hay năng lƣợng), xem đ là thƣớc đo cho các quyết định chính sách
đúng đắn. Rafindadi và Ozturk (2016) xem xét các tác động trong dài hạn và ngắn
hạn của tài chính phát triển, kinh tế tăng trƣởng, nhập khẩu, xuất khẩu và vốn đối
với tiêu thụ điện năng ở Nhật Bản. Nghiên cứu đã áp dụng hàm sản xuất Cobb-
Douglas mở rộng và sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian từ 1970 đến 2012. Sau đ , tác
giả dùng phƣơng pháp ARDL và quan hệ nhân quả VECM để xác định mối liên hệ
giữa các biến. Kết quả cho thấy, về lâu dài, sự gia tăng 1% trong phát triển tài
chính, tăng trƣởng kinh tế, xuất khẩu và nhập khẩu sẽ dẫn đến mức tăng tƣơng ứng
là 0,2429%; 0,5040%; 0,0921% và 0,2193% nhu cầu điện của Nhật Bản. Trong
ngắn hạn, nghiên cứu đã phát hiện ra sự gia tăng 1% trong phát triển tài chính, tăng
trƣởng kinh tế, xuất khẩu và nhập khẩu thì lƣợng điện năng tiêu thụ của Nhật Bản sẽ
tăng lần lƣợt là 0.2210%; 0,5840%; 0,0521% và 0,2031%.
2.2.1 M i liên hệ phát triển tài chính đến tiêu thụ điện năng
Mối quan hệ giữa phát triển tài chính và tiêu thụ năng lƣợng (điện) đƣợc
các nhà nghiên cứu rộng rãi. Những công trình này chỉ ra tài chính phát triển g p
phần vào việc tiêu thụ năng lƣợng nhƣ thế nào. Ví dụ, phát triển tài chính khuyến
khích dòng vốn nƣớc ngoài thông qua cải cách tài chính. Một khu vực tài chính phát
9
triển cung cấp tín dụng trong nƣớc r hơn cho khu vực tƣ nhân (nhà sản xuất và
ngƣời tiêu dùng). Phát triển tài chính quy định hoạt động của ngành ngân hàng và
hiệu suất của thị trƣờng chứng khoán (T. H. Le, 2016). Các tài liệu hiện c cũng đề
cập đến mối liên hệ giữa phát triển tài chính và năng lƣợng tiêu thụ, bao gồm nhu
cầu năng lƣợng và sản xuất (F. Furuoka, 2015). Ví dụ, Mielnik và Goldemberg
(2002) sử dụng FDI nhƣ một chỉ số về phát triển tài chính và báo cáo rằng phát triển
tài chính làm giảm nhu cầu năng lƣợng bằng cách ứng dụng công nghệ tiên tiến,
hiện đại vào sản xuất. I. Love và Zicchino (2006) đã cho thấy đầu tƣ thực tế bị ảnh
hƣởng bởi sự phát triển tài chính thông qua các chính sách ngành tài chính dẫn đến
tiêu thụ năng lƣợng. Mankiw và Scarth (2008) đã cho thấy thị trƣờng chứng khoán
phát triển đƣợc đa dạng h a rủi ro bằng cách khuyến khích lựa chọn phù hợp danh
mục để đầu tƣ, làm tăng sự tự tin của nhà sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Điều này tiếp
tục kích thích hoạt động kinh tế, tạo ra nhu cầu về năng lƣợng. Đối với nền kinh tế ở
Trung Quốc, Dan và Lijun (2009), thực nghiệm nêu lên mối liên hệ tài chính phát
triển và năng lƣợng tiêu thụ sơ cấp. Họ tìm ra mối quan hệ nhân quả một chiều đi từ
phát triển tài chính đến tiêu thụ năng lƣợng sơ cấp. Ngƣợc lại, Shahbaz và cộng sự
(2013) báo cáo rằng phát triển tài chính là nguyên nhân của việc tiêu thụ năng lƣợng
theo nghĩa Granger đối với nền kinh tế Trung Quốc. Sadorsky (2010) khám phá liên
hệ giữa nhu cầu năng lƣợng và phát triển tài chính thông qua một số yếu tố khác
nhƣ kinh tế tăng trƣởng và giá năng lƣợng trong các nền kinh tế mới nổi c nhu cầu
về năng lƣợng.
Các kết quả thực nghiệm cho thấy tài chính phát triển ảnh hƣởng tích cực
đến tiêu thụ năng lƣợng. Tƣơng tự, Sadorsky (2011) điều tra quan hệ giữa năng
lƣợng tiêu thụ và phát triển tài chính thông qua giá dầu và tăng trƣởng kinh tế nhƣ
các nhân tố quyết định bổ sung trong nhu cầu năng lƣợng tại Trung và Đông Âu.
Kết quả chỉ ra rằng các chỉ số tài chính dựa trên ngân hàng và thị trƣờng chứng
khoán thúc đẩy tiêu thụ năng lƣợng. Zhang và cộng sự (2010) kiểm tra tác động của
vốn h a thị trƣờng chứng khoán đến tiêu thụ năng lƣợng từ 1992 đến 2009. Kết quả
cho thấy việc thị trƣờng chứng khoán mở rộng quy mô là một đ ng g p lớn hơn cho
10
tiêu thụ năng lƣợng so với hiệu quả thị trƣờng chứng khoán. Shahbaz và Lean
(2012) tìm hiểu mối quan hệ tài chính phát triển, năng lƣợng tiêu thụ bằng cách kết
hợp đô thị h a và công nghiệp h a làm yếu tố quyết định phát triển tài chính và
năng lƣợng tiêu thụ cho nền kinh tế Tunisia. Họ thấy rằng phát triển tài chính dẫn
đến công nghiệp h a nhằm tăng cƣờng nhu cầu năng lƣợng. Phân tích thực nghiệm
của họ cũng cho thấy hiệu ứng phản hồi giữa tài chính phát triển và năng lƣợng tiêu
thụ.
Islam và cộng sự (2013) sử dụng nhu cầu năng lƣợng đa biến bằng cách kết
hợp tăng trƣởng về kinh tế và dân số để xem xét mối liên hệ giữa tài chính phát
triển với nguồn năng lƣợng tiêu thụ ở Malaysia. Họ nhận thấy các biến đƣợc tích
hợp, tài chính phát triển ảnh hƣởng tích cực đến năng lƣợng tiêu thụ. Phân tích nhân
quả của họ xác nhận sự c mặt của quan hệ nhân quả hai chiều: năng lƣợng tiêu thụ
và phát triển tài chính. Tang và cộng sự (2013) ƣớc tính nhu cầu năng lƣợng bằng
cách kết hợp mở cửa thƣơng mại và FDI. Sau khi tìm thấy sự kết hợp giữa các biến,
họ lƣu ý rằng trong khi tài chính phát triển làm tăng năng lƣợng tiêu thụ, tăng
trƣởng nền kinh tế là một đ ng g p lớn cho tiêu thụ năng lƣợng cho nền kinh tế Bồ
Đào Nha. Họ tiếp tục báo cáo rằng tiêu thụ điện là nguyên nhân của sự phát triển tài
chính theo nghĩa Granger. Tƣơng tự, Ersoy và Unlu (2013) tìm hiểu mối liên hệ
phát triển thị trƣờng chứng khoán và tiêu thụ năng lƣợng trong nền kinh tế Thổ Nhĩ
Kỳ từ 1995 đến 2011. Kết quả cho thấy sự hòa nhập của phát triển thị trƣờng chứng
khoán và năng lƣợng đƣợc tiêu thụ, nhƣng quan hệ nhân quả một chiều cũng chạy
từ phát triển thị trƣờng chứng khoán đến năng lƣợng tiêu thụ. Tƣơng tự, Al-mulali
và Lee (2013) phân tích dữ liệu của các nƣớc GCC nhằm xem xét mối liên hệ giữa
tài chính phát triển với nhu cầu năng lƣợng trong giai đoạn 1980-2009 bằng cách
bao gồm đô thị h a nhƣ một yếu tố quyết định bổ sung. Kết quả của họ cho thấy
rằng tài chính phát triển ảnh hƣởng đến năng lƣợng tiêu thụ một cách tích cực và
hiệu ứng phản hồi tồn tại: phát triển tài chính là nguyên nhân của tiêu thụ năng
lƣợng và ngƣợc lại. oban và Topcu (2013) lƣu ý tài chính phát triển đ ng vai trò
tích cực trong việc kích thích nhu cầu năng lƣợng cho khu vực châu Âu. Zeren và
11
Koc (2014) áp dụng thử nghiệm nhân quả bất đối xứng nhằm tìm hiểu mối liên hệ
giữa tài chính phát triển với nhu cầu năng lƣợng ở các nền kinh tế công nghiệp mới;
bằng chứng thực nghiệm cho thấy rằng tài chính phát triển gây ra năng lƣợng tiêu
thụ, và kết quả đƣợc xác nhận bằng thử nghiệm nhân quả Hacker-Hatemi. Kết quả
của họ cho thấy cú sốc tích cực trong việc phát triển tài chính gây ra năng lƣợng
đƣợc tiêu thụ ở Ấn Độ, Malaysia, Mexico và Thổ Nhĩ Kỳ, nhƣng những cú sốc tiêu
cực trong phát triển tài chính tạo ra năng lƣợng tiêu thụ ở Thái Lan.
Lee (2016) kiểm tra dữ liệu của các nƣớc châu Phi cận Sahara bằng cách sử
dụng hàm sản xuất, kết hợp tài chính phát triển với mở cửa thƣơng mại nhƣ các yếu
tố quyết định năng lƣợng tiêu thụ, tăng trƣởng về kinh tế; kết quả cho thấy mở cửa
thƣơng mại, phát triển tài chính tạo ra nhu cầu về năng lƣợng; đồng thời, tiêu thụ
năng lƣợng là nguyên nhân của tăng trƣởng trong nền kinh tế ở các quốc gia c mức
thu nhập trung bình và thu nhập thấp. Kumar và cộng sự (2015) xem xét lại quan hệ
năng lƣợng tiêu thụ với tăng trƣởng về kinh tế bằng cách thêm phát triển tài chính
nhƣ một yếu tố quyết định bổ sung trong hàm sản xuất. Họ lƣu ý rằng các biến thể
hiện sự hòa nhập trong thời gian dài, và tiêu thụ năng lƣợng c ảnh hƣởng tích cực
đối với tăng trƣởng của nền kinh tế. Ngoài ra, tài chính phát triển đã ảnh hƣởng đến
tăng trƣởng của nền kinh tế, làm tăng năng lƣợng tiêu thụ. Dữ liệu của các nƣớc
châu Á trong giai đoạn 1980-2012 đƣợc Furuoka (2015) sử dụng nhằm kiểm tra
quan hệ tài chính phát triển và năng lƣợng tiêu thụ bằng cách áp dụng thử nghiệm
nhân quả của Dumitrescu và Hurlin. Thực nghiệm chỉ ra tài chính phát triển là
nguyên nhân của tiêu thụ năng lƣợng. Chang dùng nguồn dữ liệu từ 53 nền kinh tế
phát triển và đang phát triển giai đoạn 1980 đến 1999, mục đích xem xét mối quan
hệ tài chính phát triển với tiêu thụ năng lƣợng bằng cách áp dụng phân cấp tuyến
tính và phi tuyến tính. Các bằng chứng trong thực nghiệm cho thấy c sự tác động
tích cực của phát triển tài chính và tăng trƣởng kinh tế lên tiêu thụ năng lƣợng.
Bằng chứng chỉ ra rằng tài chính phát triển đã làm giảm tiêu thụ năng lƣợng do
công nghệ tiến bộ. Destek (2015) dùng dữ liệu chuỗi thời gian nhằm tìm hiểu mối
quan hệ giữa tài chính phát triển với năng lƣợng tiêu thụ ở Thổ Nhĩ Kỳ; kết quả cho
12
thấy phát triển tài chính làm giảm nhu cầu về năng lƣợng, và tiêu thụ năng lƣợng là
nguyên nhân phát triển tài chính. Gần đây hơn, kết quả nghiên cứu thực nghiệm của
Rashid (2015) đã chỉ ra rằng tiêu thụ điện c ảnh hƣởng đến phát triển tài chính và
tăng trƣởng về kinh tế một cách tích cực. Ngoài ra, FDI, phát triển tài chính, tăng
trƣởng về kinh tế cũng gây ra tiêu thụ điện năng.
Roubaud và Shahbaz (2017) xem xét mối liên hệ giữa tiêu thụ điện và tăng
trƣởng nền kinh tế ở cấp độ tổng hợp và ngành trong giai đoạn 1972-2014 cho
Pakistan. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp quan hệ nhân quả VECM Granger. Kết
quả chỉ ra rằng c mối liên hệ lâu dài giữa các biến ở cấp độ tổng hợp và cấp ngành.
Tiêu thụ điện và phát triển tài chính kích thích tăng trƣởng kinh tế. Tồn tại nhân quả
hai chiều giữa phát triển tài chính với tiêu thụ điện trong lĩnh vực dịch vụ và nông
nghiệp. Đồng thời, phát triển tài chính cũng thúc đẩy tiêu thụ điện trong lĩnh vực
công nghiệp.
Các nghiên cứu trƣớc đây đã cho thấy tồn tại quan hệ giữa phát triển tài
chính đến điện năng tiêu thụ.
2.2.2 M i liên hệ tăng trƣởng kinh tế đến tiêu thụ điện năng
Các nghiên cứu về kinh tế tăng trƣởng và năng lƣợng tiêu thụ là sự lƣu tâm
hàng đầu của nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới trong bối cảnh an ninh năng lƣợng.
Jobert và Karanfil (2007) xem xét mối quan hệ này trong nền kinh tế Thổ Nhĩ Kỳ.
Họ nhận ra rằng cả hai biến đều đƣợc tích hợp, và tồn tại mối liên hệ giữa nhu cầu
về nguồn năng lƣợng với tăng trƣởng nền kinh tế ở cấp độ tổng thể và ngành; các
giá trị đồng thời về năng lƣợng tiêu thụ và thu nhập c mối tƣơng quan. Trong nền
kinh tế Iran, Zamani (2007) đã xem xét mối quan hệ giữa mức kinh tế tăng trƣởng
với năng lƣợng tiêu thụ ở cấp ngành. Ông thấy rằng tăng trƣởng sản lƣợng công
nghiệp gây ra tiêu thụ điện, và một hiệu ứng phản hồi tồn tại giữa năng lƣợng tiêu
thụ toàn phần và tăng trƣởng nông nghiệp. Soytas và Sari (2007) sử dụng dữ liệu về
sản xuất để điều tra liên hệ giữa năng lƣợng tiêu thụ và tăng trƣởng sản lƣợng công
nghiệp cho nền kinh tế Thổ Nhĩ Kỳ; họ tìm thấy sự kết hợp giữa các biến số và tăng
trƣởng sản lƣợng công nghiệp gây ra tiêu thụ điện. Ewing và cộng sự (2007) điều
13
tra mối liên hệ giữa sản xuất công nghiệp và năng lƣợng tiêu thụ (ở mức phân tách)
bằng cách áp dụng cách tiếp cận thử nghiệm giới hạn để hòa nhập; phát hiện của họ
cho thấy tác động trung lập giữa vấn đề tiêu thụ điện với kinh tế tăng trƣởng, nhƣng
những nguồn năng lƣợng đƣợc tái tạo kích thích hoạt động kinh tế. Xét nền kinh tế
của Trung Quốc, Yuan và cộng sự (2008) đã xem xét mối liên hệ năng lƣợng tiêu
thụ và kinh tế tăng trƣởng bằng mô hình hồi quy vec tơ nhân quả VECM; các tác
giả đã cho thấy việc tăng trƣởng trong nền kinh tế tác động đến tiêu thụ điện và dầu,
nhƣng chiều ngƣợc lại là không c ý nghĩa. Đối với Nam Phi, Ziramba (2009) xem
xét liên kết giữa năng lƣợng tiêu thụ và tăng trƣởng công nghiệp, kết quả chứng
minh tồn tại mối liên hệ này.
Chiazoka và cộng sự (2013) rà soát mối liên hệ giữa cung cấp điện và sản
lƣợng công nghiệp cho nền kinh tế Nigeria và báo cáo rằng việc cung cấp điện giữ
vai trò cần thiết để thúc đẩy công nghiệp tăng trƣởng. Lean và Smyth (2014) sử
dụng các loại nhiên liệu tách rời và GDP thực nhằm tìm hiểu quan hệ giữa năng
lƣợng tiêu thụ với mức tăng trƣởng trong nền kinh tế tại Malaysia; kết quả là việc
kinh tế tăng trƣởng của Malaysia c liên hệ với các loại năng lƣợng nhƣ: dầu diesel,
dầu hỏa và xăng dầu,... Cũng đối với nền kinh tế Malaysia, Rahman và cộng sự
(2015) sử dụng dữ liệu tổng hợp và phân tách để tìm hiểu mối quan hệ giữa năng
lƣợng tiêu thụ với sản xuất theo ngành, họ tìm thấy nguyên nhân một chiều từ năng
lƣợng tiêu thụ đến tăng trƣởng trong nền kinh tế (sản xuất), đồng thời báo cáo hiệu
quả phản hồi từ tăng trƣởng kinh tế đến tiêu thụ năng lƣợng. Ohler và Fetters (2014)
sử dụng dữ liệu về các nguồn phát điện phân tán và kinh tế tăng trƣởng ở các nƣớc
OECD; họ thấy rằng sinh khối, thủy điện, chất thải và gi xúc tiến các hoạt động về
kinh tế và do đ kinh tế tăng trƣởng. Hơn nữa, các phát hiện thực nghiệm của họ
cho thấy sự tồn tại của hiệu ứng phản hồi giữa phát điện và tái tạo kinh tế.
Đối với Pakistan, nghiên cứu của Mahmud và Chishti (1990), Aqeel và Butt
(2001) cho kết quả cả năng lƣợng (xăng dầu) và điện năng đƣợc tiêu thụ đều gây ra
tăng trƣởng về kinh tế. Jamil và Ahmad (2010) dùng mô hình biến đổi nhằm tìm
hiểu quan hệ giữa điện tiêu thụ, tăng trƣởng nền kinh tế với giá điện, kết quả chỉ ra
14
rằng kinh tế tăng trƣởng c liên quan tích cực với mức điện tiêu thụ ở mức tổng
hợp và phân tán, và nhu cầu điện làm tăng chi tiêu tƣ nhân trong khu vực dân cƣ.
Song song đ , các tác giả cũng lƣu ý rằng các biến năng lƣợng và phi năng lƣợng
(vốn và lao động) đ ng vai trò rất quan trọng trong kích thích sản lƣợng sản xuất.
Shahbaz và cộng sự (2012) xem xét lại mối liên hệ giữa năng lƣợng tiêu thụ
(nguồn năng lƣợng không tái tạo và tái tạo), tăng trƣởng kinh tế, và tìm ra quan hệ
nhân quả hai chiều giữa kinh tế tăng trƣởng với các nguồn năng lƣợng. Qazi và
Yulin (2013) phân tích liên hệ giữa tiêu thụ điện và sản lƣợng công nghiệp, và kết
luận c tồn tại quan hệ nhân quả một chiều từ tiêu thụ điện đến tăng trƣởng công
nghiệp. Dựa vào dữ liệu cấp ngành, Tang và Shahbaz (2013) xem xét mối liên hệ
giữa điện tiêu thụ với kinh tế tăng trƣởng. Họ áp dụng phƣơng pháp nhân quả của
TYDL cho việc phân tích và báo cáo rằng sự gia tăng trong lĩnh vực dịch vụ và sản
xuất là nguyên nhân gây ra tiêu thụ điện. Abbas và Choudhary (2013) tìm hiểu quan
hệ của tiêu thụ điện với kinh tế tăng trƣởng qua việc sử dụng dữ liệu tổng hợp và
phân tách, thực nghiệm của họ đã cho thấy c tồn tại quan hệ nhân quả hai chiều
giữa kinh tế tăng trƣởng với mức điện tiêu thụ ở mức độ tổng thể, và kinh tế tăng
trƣởng gây ra tiêu thụ điện trong ngành nông nghiệp. Mirza và cộng sự (2007)
nghiên cứu mối liên hệ giữa sản lƣợng ngành (công nghiệp, dịch vụ) và tiêu thụ
điện, kết luận rằng tiêu thụ điện làm tăng sản lƣợng ngành. Phân tích nhân quả của
mô hình hồi quy vec tơ VECM Granger cho thấy tồn tại mối liên hệ 2 chiều giữa
tiêu thụ điện và sản lƣợng công nghiệp, và nguyên nhân một chiều tồn tại, chạy từ
tiêu thụ điện đến đầu ra của ngành dịch vụ.
Bento (2011) kết luận c tồn tại mối quan hệ đồng liên kết tuyến tính dài
hạn giữa các yếu tố tăng trƣởng kinh tế, tiêu thụ năng lƣợng và FDI ở Bồ Đào Nha.
Ngoài ra, nghiên cứu còn chỉ ra giữa kinh tế tăng trƣởng với năng lƣợng tiêu thụ c
quan hệ cùng chiều; giữa FDI và năng lƣợng tiêu thụ c quan hệ ngƣợc chiều. Isik
(2010) kiểm tra quan hệ giữa khí đốt tự nhiên đƣợc tiêu thụ với tăng trƣởng nền
kinh tế tại Thổ Nhĩ Kỳ thông qua phƣơng pháp ARDL, nhận thấy rằng khí đốt tự
nhiên đƣợc tiêu thụ c tác động tích cực đến việc tăng trƣởng của nền kinh tế trong
15
kỳ hạn ngắn, và trong dài hạn thì tác động theo hƣớng tiêu cực.
Abdullah (2013) lần lƣợt nghiên cứu các mối liên hệ nhân quả giữa điện
năng tiêu thụ, tăng trƣởng nền kinh tế với FDI của Pakistan, Ấn Độ; kết quả chỉ ra
rằng: đối với Pakistan, c tồn tại mối quan hệ nhân quả một chiều trong dài hạn, từ
FDI và tăng trƣởng nền kinh tế sang tiêu thụ điện năng; ở Ấn Độ, c tồn tại mối liên
hệ nhân quả chạy từ tiêu thụ điện năng và FDI sang tăng trƣởng nền kinh tế và cũng
từ tiêu thụ điện năng và tăng trƣởng nền kinh tế đến FDI.
Dogan (2014) kiểm tra mối liên hệ giữa năng lƣợng tiêu thụ, kinh tế tăng
trƣởng trong bốn quốc gia tiểu vùng Sahara, tác giả kết luận “giả thuyết tăng
trƣởng” chỉ tồn tại ở Kenya và không tồn tại bất kỳ mối quan hệ nhân quả nào tại
Benin , Congo và Zimbabwe.
Azam và cộng sự (2015) xem xét mối liên hệ giữa năng lƣợng tiêu thụ với
tăng trƣởng nền kinh tế ở Philippines, Indonesia, Singapore, Malaysia và Thái Lan,
nhận thấy tiêu thụ năng lƣợng c quan hệ dài hạn với tăng trƣởng của nền kinh tế.
Ocal và Aslan (2013) dùng mô hình ARDL cùng với phƣơng pháp quan hệ
nhân quả Toda-Yamamoto nhằm ƣớc lƣợng mối quan hệ giữa việc tiêu thụ năng
lƣợng đƣợc tái tạo với tăng trƣởng nền kinh tế tại quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ; tác giả cho
thấy rằng năng lƣợng đƣợc tái tạo c tác động tiêu cực lên tăng trƣởng nền kinh tế,
kết quả kiểm định nhân quả đã ủng hộ “giả thuyết bảo tồn”. Tiwari (2014) dùng
kiểm định nhân quả Granger cùng với dữ liệu Hoa Kỳ, tìm thấy “giả thuyết phản
hồi” giữa tăng trƣởng nền kinh tế với các loại hình năng lƣợng tiêu thụ (tiêu thụ khí
đốt tự nhiên, tiêu thụ năng lƣợng sơ cấp và tổng mức tiêu thụ năng lƣợng tái tạo);
“giả thuyết bảo tồn” giữa tăng trƣởng nền kinh tế với tiêu thụ than; “giả thuyết tăng
trƣởng” giữa tăng trƣởng nền kinh tế với tổng điện năng đƣợc tiêu thụ.
Leitao (2014) dùng dữ liệu chuỗi thời gian (OLS, GMM, VECM và nhân
quả Granger) nhằm xem xét quan hệ giữa tăng trƣởng nền kinh tế, lƣợng phát thải
carbon dioxide, toàn cầu h a và năng lƣợng tái tạo của Bồ Đào Nha, kết luận đƣợc
tìm thấy năng lƣợng từ nguồn tái tạo, lƣợng khí thải carbon dioxide, toàn cầu h a c
tƣơng quan dƣơng với tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế; kết quả kiểm định quan
16
hệ nhân quả chỉ ra “giả thuyết bảo tồn” giữa năng lƣợng đƣợc tái tạo với tăng
trƣởng nền kinh tế.
Lin và Moubarak (2014) đã kết luận, tồn tại quan hệ nhân quả hai chiều
trong kỳ hạn dài giữa tăng trƣởng trong nền kinh tế với tiêu thụ năng lƣợng từ
nguồn tái tạo tại Trung Quốc bằng cách dùng phƣơng pháp quan hệ nhân quả
Granger. Shahbaz và cộng sự (2015) dùng phƣơng pháp ARDL, phƣơng pháp RWA
(rolling window approach) và quan hệ nhân quả Granger nhằm kiểm định sự liên hệ
giữa tiêu thụ năng lƣợng từ nguồn tái tạo với kinh tế tăng trƣởng tại Pakistan; bên
cạnh đ , tác giả bổ sung thêm biến vốn và lực lƣợng lao động vào mô hình; đƣa đến
kết quả là, năng lƣợng đƣợc tiêu thụ từ nguồn tái tạo, lao động và vốn thúc đẩy tăng
trƣởng kinh tế, tác giả ủng hộ “giả thuyết phản hồi” giữa năng lƣợng tiêu thụ từ
nguồn tái tạo với tăng trƣởng nền kinh tế.
Cùng với đ , Apergis và Payne (2012) dùng mô hình ECM kết hợp quan hệ
nhân quả Granger giữa mức tiêu thụ điện năng từ nguồn tái tạo và nguồn phi tái tạo
với tăng trƣởng nền kinh tế từ dữ liệu của các quốc gia trung tâm châu Mỹ; tìm thấy
mối quan hệ giữa tiêu thụ năng lƣợng từ nguồn tái tạo cùng với tăng trƣởng nền
kinh tế; chấp nhận “giả thuyết tăng trƣởng” trong kỳ hạn ngắn và “giả thuyết phản
hồi” trong kỳ hạn dài; bên cạnh đ , các tác giả đã tìm thấy quan hệ hai chiều giữa
tiêu thụ điện năng phi tái tạo với tăng trƣởng nền kinh tế cả trong ngắn và dài hạn.
Nhƣ vậy c thể khẳng định tồn tại mối liên hệ tăng trƣởng kinh tế với tiêu
thụ điện.
2.2.3 M i liên hệ thƣơng mại đến tiêu thụ điện năng
Bên cạnh những tài liệu phong phú về mối liên hệ giữa phát triển tài chính,
tăng trƣởng kinh tế và tiêu thụ năng lƣợng thì mối liên hệ giữa độ mở thƣơng mại
và tiêu thụ năng lƣợng cũng đƣợc các tác giả quan tâm. Chẳng hạn, Cole (2006) đã
xem xét mối liên hệ giữa tiêu thụ điện năng và tự do h a thƣơng mại, tác giả đã
dùng dữ liệu của 32 nƣớc và nhận thấy rằng giao dịch tự do h a thúc đẩy tăng
trƣởng kinh tế, làm gia tăng nhu cầu điện năng. Hơn nữa, tự do h a thƣơng mại kích
thích vốn h a mà kết quả ảnh hƣởng đến tiêu thụ điện năng. Jena và Grote (2008)
đã điều tra ảnh hƣởng của mở cửa thƣơng mại đến tiêu thụ năng lƣợng; họ lƣu ý
17
rằng mở cửa thƣơng mại kích thích công nghiệp h a thông qua hiệu ứng kỹ thuật,
hiệu ứng quy mô, hiệu ứng tổng hợp và ƣu thế so sánh ảnh hƣởng đến tiêu thụ điện
năng.
Naraya và Smith (2009) xem xét mối liên hệ nhân quả của điện năng tiêu
thụ với sự tăng trƣởng trong nền kinh tế bằng cách kết hợp xuất khẩu nhƣ một chỉ
số về độ mở thƣơng mại trong hàm sản xuất cho một nh m gồm sáu quốc gia Trung
Đông là Iran, Israel, Kuwait, Oman Ả Rập Saudi và Syria. Thông qua việc phân
tích, kiểm tra mối quan hệ nhân quả, họ cho thấy sự c mặt của mối liên hệ hợp
nhất giữa các biến. Hơn nữa, nghiên cứu cũng chỉ ra c sự tồn tại quan hệ nhân quả
chạy từ năng lƣợng tiêu thụ đến GDP thực tế, từ tăng trƣởng kinh tế đến xuất khẩu
nhƣng không tìm thấy quan hệ giữa xuất khẩu và điện năng tiêu thụ trong ngắn hạn.
Sau đ , Sadorsky (2011) kiểm tra quan hệ giữa tổng mức năng lƣợng đƣợc
tiêu thụ và sự mở cửa thƣơng mại tại 8 quốc gia Trung Đông là Iran, Bahrain,
Jordan, Qatar, Ả Rập Saudi, Oman, Syria và UAE. Bằng chứng thực nghiệm cho
thấy rằng về lâu dài c tồn tại mối liên hệ giữa các biến. Sadorsky thấy rằng tăng
1% trên GDP bình quân đầu ngƣời, xuất khẩu bình quân đầu ngƣời, nhập khẩu bình
quân đầu ngƣời thì mức tiêu thụ năng lƣợng bình quân đầu ngƣời tăng thêm lần lƣợt
là 0,62%; 0,11% và 0,04%. Kết quả phân tích cho thấy xuất khẩu gây ra tiêu thụ
năng lƣợng và mối quan hệ ngƣợc lại đƣợc tìm thấy giữa nhập khẩu và tiêu thụ
năng lƣợng trong ngắn hạn. Tƣơng tự, quan hệ nhân quả hai chiều tồn tại giữa GDP
và năng lƣợng tiêu thụ trong ngắn hạn. Sadorsky (2012) đã sử dụng dữ liệu sản xuất
xem xét quan hệ năng lƣợng tiêu thụ với mở cửa thƣơng mại ở miền Nam nƣớc
Mỹ là Argentina, Brazil, Chile, Ecuador, Paraguay, Peru và Uruguay trong giai
đoạn 1980-2007.
Hossain (2012) đã xem xét mối liên hệ giữa tiêu thụ điện và xuất khẩu bằng
cách thêm kiều hối và tăng trƣởng về kinh tế nhƣ nhân tố quyết định bổ sung ở các
nƣớc SAARC cụ thể là Pakistan, Ấn Độ và Bangladesh. Tuy nhiên, công trình của
tác giả đã cho thấy không c quan hệ nhân quả giữa xuất khẩu và nhu cầu điện.
Dedeoğlu và Kaya (2013) đã điều tra quan hệ giữa xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ
18
năng lƣợng bằng cách kết hợp tăng trƣởng kinh tế nhƣ là bổ sung nhân tố quyết
định, độ mở thƣơng mại và năng lƣợng tiêu thụ áp dụng dữ liệu của các nƣớc
OECD. Họ đã phát triển công trình dựa trên bài nghiên cứu của Pedroni (2004) sử
dụng quan hệ nhân quả đƣợc phát triển bởi Canning và Pedroni (2008). Phân tích
của họ cho thấy sự hợp nhất giữa các biến. Họ cũng lƣu ý rằng tăng trƣởng kinh tế,
nhập khẩu và xuất khẩu c ảnh hƣởng một cách tích cực đến năng lƣợng đƣợc tiêu
thụ. Phân tích nguyên nhân của họ cho thấy mối liên hệ giữa xuất khẩu (nhập khẩu)
và tiêu thụ năng lƣợng là hai chiều.
Nghiên cứu của Reza Najarzadeh (2015) về quan hệ của năng lƣợng tiêu
thụ và thƣơng mại ở những quốc gia OPEC, áp dụng dữ liệu bảng là kỹ thuật nhằm
phân tích kiểm tra tác động của thƣơng mại quốc tế đến tiêu thụ năng lƣợng trong
một mẫu gồm mƣời quốc gia OPEC trong giai đoạn 1985 đến 2009. Các tác giả
cũng kiểm tra tác động của GDP và giá năng lƣợng đến tiêu thụ năng lƣợng. Kết
quả cho thấy một mối quan hệ c ý nghĩa thống kê giữa tiêu thụ năng lƣợng và
thƣơng mại. Do đ , sự gia tăng thƣơng mại ảnh hƣởng đến nhu cầu năng lƣợng ở
các quốc gia này.
Kyophilavong và cộng sự (2015) kiểm tra mối quan hệ năng lƣợng tiêu thụ,
mở cửa thƣơng mại với tăng trƣởng nền kinh tế của Thái Lan, kết quả xác nhận c
sự tƣơng quan giữa các biến; năng lƣợng tiêu thụ kích thích kinh tế tăng trƣởng, mở
cửa thƣơng mại bổ sung vào tăng trƣởng nền kinh tế. Các phân tích nhân quả chỉ ra
rằng mở cửa thƣơng mại và tiêu thụ năng lƣợng là phụ thuộc lẫn nhau, tức là sự mở
cửa thƣơng mại gây ra tiêu thụ năng lƣợng và ngƣợc lại, tiêu thụ năng lƣợng gây ra
mở cửa thƣơng mại. Bài viết này mở ra hƣớng đi mới cho các cơ quan hoạch định
chính sách ở Thái Lan để thiết kế một chính sách năng lƣợng và thƣơng mại toàn
diện để duy trì tăng trƣởng kinh tế trong thời gian dài. Mối quan hệ nhân quả giữa
tiêu thụ năng lƣợng và tăng trƣởng kinh tế đã thu hút sự chú ý của các nhà nghiên
cứu và các nhà hoạch định chính sách trong hơn ba thập kỷ qua. Để cố gắng xác
định hƣớng quan hệ nhân quả giữa hai biến này, nhiều tác giả đã sử dụng các
phƣơng pháp khác nhau, sử dụng các khoảng thời gian khác nhau cho các quốc gia
19
khác nhau. Tuy nhiên, kết quả thực nghiệm về mối quan hệ nhân quả giữa hai biến
không mang tính kết luận.
Muhammad (2013) đã tìm hiểu mối quan hệ giữa mở cửa thƣơng mại và
tiêu thụ năng lƣợng bằng cách sử dụng dữ liệu của 91 quốc gia thu nhập cao, trung
bình và thấp; giai đoạn nghiên cứu từ 1980 đến 2010; tác giả kết luận tồn tại mối
quan hệ giữa mở cửa thƣơng mại và tiêu thụ năng lƣợng theo hình chữ U đảo ngƣợc
ở các nƣớc thu nhập cao và theo hình chữ U ở các nƣớc thu nhập trung bình và thấp.
Phân tích quan hệ nhân quả đồng nhất và không đồng nhất chỉ ra quan hệ hai chiều
giữa mở cửa thƣơng mại với tiêu thụ năng lƣợng.
T m lại, các nghiên cứu trên đã chứng minh tồn tại quan hệ giữa thƣơng
mại đến điện năng tiêu thụ.
Bảng 2.1 Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm
Tên đề tài Kết luận chính
Tác giả (năm) Rafindadi và Effects of financial - Dài hạn: tăng 1% trong phát triển tài
Ozturk (2016) development, economic chính, tăng trƣởng kinh tế, xuất khẩu và
growth and trade on nhập khẩu thì nhu cầu điện của Nhật
electricity consumption: Bản tăng tƣơng ứng là 0,2429%;
Evidence from post- 0,5040%; 0,0921% và 0,2193%.
Fukushima Japan - Ngắn hạn: tăng 1% trong phát triển tài
chính, tăng trƣởng kinh tế, xuất khẩu và
nhập khẩu thì nhu cầu điện của Nhật
Bản sẽ tăng lần lƣợt là 0.2210%;
0,5840%; 0,0521% và 0,2031%.
Bento Energy savings via Tăng trƣởng nền kinh tế với năng lƣợng
(2011) foreign direct tiêu thụ c quan hệ cùng chiều với nhau;
investment? giữa FDI với năng lƣợng tiêu thụ c
quan hệ ngƣợc chiều.
20
gas Isik (2010) Natural Tác động tích cực của tiêu thụ khí đốt tự
and consumption nhiên đến sự tăng trƣởng nền kinh tế
economic growth in trong kỳ hạn ngắn, trong kỳ hạn dài lại
Turkey: A bound test c tác động tiêu cực.
approach
Abdullah Electric power - Tại Pakistan: tồn tại mối quan hệ nhân
(2013) consumption, foreign quả một chiều trong dài hạn, chạy từ
direct investment and FDI và kinh tế tăng trƣởng đến điện
economic growth. năng tiêu thụ.
- Tại Ấn Độ: quan hệ nhân quả chạy từ
điện năng tiêu thụ và FDI đến tăng
trƣởng nền kinh tế và cũng từ điện năng
tiêu thụ và tăng trƣởng nền kinh tế đến
FDI.
Dogan Energy consumption “giả thuyết tăng trƣởng” tồn tại chỉ ở
(2014) and economic growth: Kenya, không tồn tại quan hệ nhân quả
evidence from low- nào tại Zimbabwe, Congo và Benin.
income countries in
Sub-Sahran Africa
Naraya và Multivariate Granger Tồn tại quan hệ nhân quả chạy từ năng
Smith (2009) causality between lƣợng tiêu thụ đến GDP thực tế, từ tăng
electricity trƣởng kinh tế đến xuất khẩu nhƣng
consumption, exports không tìm thấy quan hệ giữa xuất khẩu
and GDP: evidence và điện năng tiêu thụ trong ngắn hạn tại
from a panel of nh m gồm sáu quốc gia Trung Đông là
Middle Eastern Iran, Israel, Kuwait, Oman Ả Rập Saudi
countries và Syria.
21
Rashid (2015) Contribution of Tiêu thụ điện c ảnh hƣởng đến phát
Financial development triển tài chính và tăng trƣởng về kinh tế
in electricity-growth một cách tích cực; FDI, phát triển tài
nexus in Pakistan chính, tăng trƣởng về kinh tế cũng gây
ra tiêu thụ điện năng.
Destek (2015) Energy consumption, Phát triển tài chính làm giảm nhu cầu về
economic growth, năng lƣợng, và tiêu thụ năng lƣợng là
financial development nguyên nhân phát triển tài chính.
and trade openness in
Turkey: Maki
cointegration test
Ocal và Causality between Năng lƣợng đƣợc tái tạo c tác động
Aslan (2013) Energy Consumption tiêu cực đến tăng trƣởng về kinh tế, kết
and GDP in the US: quả kiểm định nhân quả ủng hộ “giả
evidence from wavelet thuyết bảo tồn”
analysis
Tiwari The asymmetric Tìm thấy “giả thuyết phản hồi” giữa
(2014) Granger-causality tăng trƣởng kinh tế và các loại hình
analysis between năng lƣợng tiêu thụ (tiêu thụ khí đốt tự
energy consumption nhiên, tiêu thụ năng lƣợng sơ cấp và
and income in the tổng mức tiêu thụ năng lƣợng tái tạo);
United States “giả thuyết bảo tồn” giữa tăng trƣởng
kinh tế và tiêu thụ than; “giả thuyết tăng
trƣởng” giữa tăng trƣởng kinh tế và tổng
điện năng tiêu thụ.
22
Leitao Economic growth, Năng lƣợng đƣợc tái tạo, lƣợng khí thải
(2014) carbon dioxide carbon dioxide, toàn cầu h a c tƣơng
emissions, renewable quan dƣơng với tốc độ tăng trƣởng kinh
energy and tế, kết quả kiểm định quan hệ nhân quả
globalization chỉ ra “giả thuyết bảo tồn” giữa năng
lƣợng tái tạo và tăng trƣởng kinh tế.
Lin và Renewable energy Tồn tại mối quan hệ nhân quả hai chiều
Moubarak consumption-Economic trong dài hạn giữa tăng trƣởng kinh tế
(2014) growth nexus for China và tiêu thụ năng lƣợng tái tạo ở Trung
Quốc.
Shahbaz và Does renewable energy Tiêu thụ năng lƣợng tái tạo, lao động và
cộng sự (2015) consumption add in vốn thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, ngoài
economic growth? An ra tác giả ủng hộ “giả thuyết phản hồi”
application of giữa việc tiêu thụ năng lƣợng tái tạo và
autoregressive tăng trƣởng kinh tế, xuất khẩu, nhập
distributed lag model in khẩu và mở cửa thƣơng mại đã đƣợc
tìm thấy để Granger gây ra điện năng Pakistan
tiêu thụ.
23
Apergis và On the causal dynamics Tìm thấy mối quan hệ giữa tiêu thụ
Payne (2012) between renewable and năng lƣợng tái tạo với tăng trƣởng kinh
non-renewable energy tế; chấp nhận “giả thuyết tăng trƣởng”
consumption and trong kỳ hạn ngắn và “giả thuyết phản
economic growth in hồi” trong kỳ hạn dài; quan hệ hai chiều
developed and giữa tiêu thụ điện năng phi tái tạo và
developing countries tăng trƣởng kinh tế cả trong kỳ hạn ngắn
và dài.
Reza Trade and Energy Kết quả cho thấy một mối quan hệ c ý
Najarzadeh Consumption in the nghĩa thống kê giữa thƣơng mại và năng
(2015) OPEC Countries lƣợng tiêu thụ.
Muhammad Causality between Xác nhận sự hiện diện của sự kết hợp
(2013) Trade Openness and giữa các biến. Mối quan hệ giữa mở cửa
Energy Consumption: thƣơng mại và tiêu thụ năng lƣợng đƣợc
What Causes đảo ngƣợc hình chữ U ở các nƣớc thu
nhập cao nhƣng hình chữ U ở các nƣớc What in High, Middle
thu nhập trung bình và thấp. Phân tích and Low Income
quan hệ nhân quả đồng nhất và không Countries
đồng nhất thể hiện mối quan hệ hai
chiều: năng lƣợng tiêu thụ với mở cửa
thƣơng mại.
24
Roubaud Financial Development, Tiêu thụ điện và phát triển tài chính
và Shahbaz Economic kích thích tăng trƣởng kinh tế. Tồn tại
(2017) nhân quả hai chiều giữa phát triển tài Growth, and Electricity
chính với tiêu thụ điện trong lĩnh vực Demand: A
dịch vụ và nông nghiệp. Đồng thời, phát Sector Analysis of an triển tài chính cũng thúc đẩy tiêu thụ Emerging Economy điện trong lĩnh vực công nghiệp.
Nguồn: tác giả tự tổng hợp.
25
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN C U
3.1 M HÌNH L THU ẾT
Dựa trên các công trình đƣợc trình bày ở chƣơng 2, công trình nghiên cứu
của Rafindadi và Ozturk (2016), để kiểm tra các tác động dài hạn trong tăng trƣởng
về kinh tế với năng lƣợng tiêu thụ, Cobb-Douglas là hàm sản xuất đƣợc sử dụng
trong bài nghiên cứu này:
(1)
Trong đ :
G là sản lƣợng thực tế trong nƣớc E, K và L lần lƣợt là tiêu thụ điện năng, vốn và lao động
Khái niệm này đề cập đến công nghệ và e thuật ngữ sai số giả định N
(iid). Đầu ra là độ co giãn tƣơng ứng với mức tiêu thụ năng lƣợng, vốn và lao
động tƣơng ứng và 𝛼3. Theo hƣớng của mô hình Cobb-Douglas, chắc chắn
rằng khi công nghệ bị hạn chế 𝛼 𝛼 𝛼 thì kết quả sẽ là lợi nhuận
không đổi theo tỷ lệ. Trong mô hình đƣợc phát triển bởi nghiên cứu này, công
nghệ đƣợc phép xác định nội sinh theo mức độ phát triển tài chính và thƣơng
mại quốc tế trong một chức năng sản xuất Cobb-Douglas mở rộng. Nguyên
nhân do, tài chính phát triển thúc đẩy tăng trƣởng nền kinh tế thông qua việc
hình thành vốn; từ đ tạo ra vốn hiệu quả hơn trong sử dụng, ngoài ra còn c
sự phát triển tài chính, khuyến khích hình thức đầu tƣ trực tiếp, chuyển giao
các công nghệ và kỹ năng quản lý vƣợt trội. Mặt khác, thƣơng mại quốc tế
giúp cho những tiến bộ công nghệ và sự phổ biến của n .
Mô hình c thể đƣợc viết là:
(2)
Trong đ :
φ là hằng số bất biến theo thời gian
26
TR là một biến số đo lƣờng độ mở thƣơng mại
F là sự phát triển tài chính.
Thế phƣơng trình (2) vào phƣơng trình (1):
(3)
3.2 M HÌNH TH C NGHI M
Dựa trên mô hình lý thuyết, Lean và Smyth (2010), Rafindadi và Ozturk
(2015) và cả Rafindadi (2015), nghiên cứu chia cả hai bên dân số và thu đƣợc từng
loạt theo bình quân đầu ngƣời. Tuy nhiên, tác động của lao động là không đổi. Bằng
cách lấy logarit, hàm sản xuất Cobb-Douglas đƣợc tuyến tính h a là:
(4)
Trong đ : , , , và , đại diện cho GDP thực tế, tiêu thụ năng lƣợng, tín dụng thực tế cho khu vực tƣ nhân nhƣ một đại diện cho sự
phát triển tài chính, lao động mở cửa thƣơng mại thực sự và sử dụng vốn thực tế
tƣơng ứng, mỗi biến đƣợc chuyển thành logarit và đƣợc biểu thị theo thuật ngữ bình
quân đầu ngƣời. Trong công trình này, nghiên cứu đƣợc sử dụng ba chỉ số khác
nhau về độ mở thƣơng mại tính theo đầu ngƣời, xuất khẩu thực, nhập khẩu thực và
thƣơng mại thực (xuất khẩu cộng với nhập khẩu là một phần của GDP), sau đ ,
đƣợc ƣớc tính là các phƣơng trình riêng biệt. Thuật ngữ là một thuật ngữ sai số ngẫu nhiên.
∑ ∑ ∑
∑ ∑
(5)
27
∑ ∑ ∑
∑ ∑
(6)
Trong đ :
Δ biểu thị sai phân bậc nhất c0 và d0 là các hệ số chặn DUM là biến giả
thời gian
p là độ dài độ trễ tối đa và ut là phần dƣ nhiễu trắng
3.3 D LI U VÀ CỠ M U NGHIÊN C U
3.3.1 Cỡ mẫu và khoảng thời gian nghiên cứu
Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu bảng của 8 quốc gia thuộc Đông Nam Á,
gồm: Cambodia, Malaysia, Indonesia, Myanmar, Phillippines, Thái Lan Singapore
và Việt Nam.
Giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2018, tác giả chọn khoảng thời gian này để
thực hiện nghiên cứu lý do là sự c sẵn của dữ liệu trong giai đoạn này. Trƣớc năm
1991 đa số các quốc gia thiếu hụt dữ liệu.
3.3.2 Nguồn dữ liệu
Dữ liệu thống kê trong nghiên cứu này là dữ liệu bảng theo năm, đƣợc thu
thập và tổng hợp từ nguồn dữ liệu của Ngân hàng thế giới Worldbank, bộ dữ liệu
Chỉ số phát triển thế giới (WDI). Mẫu của bài nghiên cứu cho 8 quốc gia trong 28
năm, tƣơng đƣơng 224 quan sát. Tất cả dữ liệu trong bài đều đƣợc lấy logarit tự
nhiên.
3.3.3 Định nghĩa các biến
Định nghĩa các biến nghiên cứu dựa trên mô tả của dữ liệu từ Ngân hàng
thế giới Worldbank.
28
3.3.3.1 Tiêu thụ điện năng
Tiêu thụ điện năng đo lƣờng việc sản xuất của các nhà máy điện và nhà
máy nhiệt điện kết hợp ít truyền tải, phân phối, tổn thất chuyển đổi và sử dụng riêng
bởi các nhà máy nhiệt điện.
3.3.3.2 Sản lƣợng
Sản lƣợng là một trong những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá nền kinh tế của
một nƣớc. Trong bài nghiên cứu này tác giả sử dụng chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc
nội - GDP thực để đo lƣờng sản lƣợng của một quốc gia. GDP là giá trị của toàn bộ
lƣợng hàng h a và dịch vụ cuối cùng đƣợc tạo ra trên lãnh thổ của một quốc gia tính
trong một khoảng thời gian nhất định, thƣờng là một năm. GDP danh nghĩa là giá trị
của toàn bộ lƣợng hàng h a và dịch vụ cuối cùng tính theo giá hiện hành. GDP thực
là giá trị của toàn bộ lƣợng hàng h a và dịch vụ cuối cùng tính theo giá cố định.
3.3.3.3 Thƣơng mại
Thƣơng mại là tổng của xuất khẩu và nhập khẩu hàng h a và dịch vụ đƣợc
đo bằng một phần của tổng sản phẩm quốc nội.
Xuất khẩu
Xuất khẩu hàng h a và dịch vụ đại diện cho giá trị của tất cả hàng h a và
các dịch vụ thị trƣờng khác đƣợc cung cấp cho phần còn lại của thế giới. Chúng bao
gồm giá trị của hàng h a, vận chuyển hàng h a, bảo hiểm, vận tải, du lịch, tiền bản
quyền, phí giấy phép và các dịch vụ khác, chẳng hạn nhƣ thông tin liên lạc, xây
dựng, tài chính, thông tin, kinh doanh, cá nhân và dịch vụ chính phủ.
Nhập khẩu
Nhập khẩu hàng h a và dịch vụ đại diện cho giá trị của tất cả hàng h a và
các dịch vụ thị trƣờng khác nhận đƣợc từ phần còn lại của thế giới. Chúng bao gồm
giá trị của hàng h a, vận chuyển hàng h a, bảo hiểm, vận tải, du lịch, tiền bản
quyền, phí giấy phép và các dịch vụ khác, chẳng hạn nhƣ thông tin liên lạc, xây
dựng, tài chính, thông tin, kinh doanh, cá nhân và dịch vụ chính phủ.
3.3.3.4 Tín dụng khu vực tƣ nhân
29
Tín dụng trong nƣớc cho khu vực tƣ nhân đề cập đến các nguồn tài chính
do các tập đoàn tài chính cung cấp cho khu vực tƣ nhân, chẳng hạn nhƣ thông qua
các khoản vay, mua chứng khoán không c chất lƣợng, tín dụng thƣơng mại và các
khoản phải thu khác, tạo ra yêu cầu trả nợ. Đối với một số quốc gia, những khiếu
nại này bao gồm tín dụng cho các doanh nghiệp công cộng. Các tập đoàn tài chính
bao gồm các cơ quan tiền tệ và ngân hàng tiền gửi, cũng nhƣ các tập đoàn tài chính
khác c sẵn dữ liệu (bao gồm cả các tập đoàn không chấp nhận tiền gửi c thể
chuyển nhƣợng nhƣng phải chịu các khoản nợ nhƣ tiền gửi c kỳ hạn và tiền gửi
tiết kiệm). Ví dụ về các tập đoàn tài chính khác là các công ty tài chính và cho thuê,
ngƣời cho vay tiền, tập đoàn bảo hiểm, quỹ hƣu trí và các công ty ngoại hối.
3.3.3.5 Lao động
Lực lƣợng lao động gồm những ngƣời từ 15 tuổi trở lên, những ngƣời cung
cấp sức lao động cho hoạt động sản xuất hàng h a - dịch vụ trong một khoảng thời
gian nhất định, bao gồm cả những ngƣời hiện đang làm việc và những ngƣời thất
nghiệp nhƣng tìm kiếm việc làm cũng nhƣ những ngƣời tìm việc lần đầu. Tuy
nhiên, không phải ai làm việc cũng đƣợc bao gồm. Công nhân không đƣợc trả
lƣơng, công nhân gia đình và sinh viên thƣờng bị bỏ qua và một số quốc gia không
tính thành viên của lực lƣợng vũ trang. Quy mô lực lƣợng lao động c xu hƣớng
thay đổi trong năm khi lao động thời vụ vào và ra đi.
3.3.3.6 V n
Tổng vốn hình thành (trƣớc đây là tổng đầu tƣ trong nƣớc) bao gồm các
khoản bổ sung vào tài sản cố định của nền kinh tế cộng với những thay đổi ròng về
mức độ tồn kho. Tài sản cố định gồm cải tạo đất (mƣơng, cống, hàng rào, v.v.); nhà
máy, máy m c, và mua thiết bị; và xây dựng đƣờng sắt, đƣờng bộ, … bao gồm văn
phòng, trƣờng học, nhà ở tƣ nhân, bệnh viện, tòa nhà thƣơng mại và công nghiệp.
Hàng tồn kho là hàng tồn kho của các công ty do các công ty nắm giữ để đáp ứng
những biến động tạm thời hoặc bất ngờ trong sản xuất hoặc bán hàng, và "công việc
đang tiến triển". Theo SNA năm 1993, việc mua lại các vật c giá trị ròng cũng
30
đƣợc coi là hình thành vốn.
3.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN C U
Tác giả sử dụng phƣơng pháp GMM để ƣớc lƣợng hồi quy trong mô hình
nhằm khắc phục cái khiếm khuyết định lƣợng nếu c nhƣ phƣơng sai thay đổi, tự
tƣơng quan, nội sinh. Tiếp theo, tác giả ƣớc lƣợng mô hình sai số hiệu chỉnh VECM
nhằm kiểm định quan hệ nhân quả giữa các biến.
Tác giả ƣớc tính các tham số dài hạn và ngắn hạn bằng cách sử dụng mô
hình hiệu chỉnh sai số (ECM). Để đảm bảo các biến đạt cân bằng trong dài hạn, dấu
của hệ số cho sai số của độ trễ ( ) phải âm và c ý nghĩa thống kê. Hơn nữa,
các thử nghiệm bao gồm các thử nghiệm về mối tƣơng quan, dạng hàm, tính quy
luật và tính không đồng nhất; khi các biến đƣợc hợp nhất cho mối quan hệ dài hạn,
thì c thể nghiên cứu quan hệ nhân quả trong dài hạn và ngắn hạn. Sự tồn tại của
mối quan hệ trong dài hạn giữa phát triển tài chính, tăng trƣởng kinh tế, xuất khẩu,
nhập khẩu, tiêu thụ vốn và năng lƣợng đòi hỏi chúng ta phải tìm ra hƣớng nhân quả
giữa các biến bằng cách áp dụng VECM (mô hình hiệu chỉnh sai số). Ƣớc lƣợng mô
[
] [
[
] [
]
]
[
]
] [
(7)
[
]
] [
hình hiệu chỉnh sai số VECM nhƣ sau:
trong đ sự khác biệt về sai phân là và đƣợc tạo ra từ
mối quan hệ lâu dài. Quan hệ nhân quả dài hạn đƣợc biểu thị bằng ý nghĩa của hệ số
cho bằng cách sử dụng thống kê kiểm tra t. Thống kê F cho các biến độc
31
lập bị trễ khác biệt đầu tiên đƣợc sử dụng để kiểm tra hƣớng nhân quả ngắn hạn
giữa các biến.
Quy trình nghiên cứu của bài luận văn gồm 4 bƣớc:
Bƣớc 1 Thống kê mô tả dữ liệu. Bƣớc này thực hiện thống kê mô tả
dữ liệu sản lƣợng, nhập khẩu, xuất khẩu, độ mở thƣơng mại, lao động, tín dụng khu
vực tƣ nhân, vốn và tiêu thụ điện năng của 8 quốc gia trong mẫu nghiên cứu.
Bƣớc 2 Thực hiện kiểm định tính dừng của dữ liệu bảng Levin-Lin-
Chu (2002). Phép kiểm định tính dừng này để kiểm tra dữ liệu c dừng hay không
dừng nhằm thực hiện kiểm định bƣớc tiếp theo.
Nếu các chuỗi dữ liệu không dừng ở chuỗi gốc, nhƣng đều dừng ở sai phân
bậc một, là điều kiện để tiếp tục kiểm tra đồng liên kết, xét mối quan hệ dài hạn
giữa các biến trong mô hình.
Bƣớc 3: Kiểm định đồng liên kết. Phép kiểm định đồng liên kết
Pedroni (1999) và Fisher (1999) để kiểm tra c tồn tại đồng liên kết giữa các yếu tố
vĩ mô hay không; điều kiện tồn tại đồng liên kết kết hợp với điều kiện tính dừng của
dữ liệu ở bƣớc 2 giúp lựa chọn mô hình ƣớc lƣợng tại bƣớc 4.
Bƣớc 4 Phân tích mối quan hệ VECM giữa các biến
Xét hệ số hiệu chỉnh về cân bằng dài hạn của phƣơng trình ECM đối với
xuất khẩu, nhập khẩu và độ mở thƣơng mại để kiểm tra tác động giữa các yếu tố vĩ
mô đến tiêu thụ điện năng.
Phép kiểm định nhân quả VECM Granger để kiểm tra hƣớng quan hệ nhân
quả của phát triển tài chính, tăng trƣởng kinh tế, thƣơng mại (xuất khẩu, nhập khẩu,
độ mở thƣơng mại) và điện năng.
32
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN C U
4.1 PHÂN T CH THỐNG KÊ M TẢ
Sau khi thu thập và tính toán dữ liệu, kết quả trình bày theo bảng thống kê
mô tả trong bảng 4.1 dƣới đây. Kết quả chỉ ra phạm vi, giá trị trung bình và độ lệch
chuẩn của các biến sử dụng trong nghiên cứu này.
Bảng 4.1 Th ng kê mô tả giữa các biến trong mô hình dữ liệu
Variable
Obs
Mean
Std. Dev.
Min
Max
224
25.36673
1.388102
21.92171 27.71762
gdp
224
3.543764
1.729557
-2.73792 5.349055
import
224
16.78864
1.153707
14.26405 18.67438
labor
224
3.549068
1.696443
-2.30795 5.443259
export
224
3.721825
1.099763
0.863728
5.11502
dcreditp
224
4.244068
1.707145
-1.78726 6.090413
tradeopen
224
6.454856
1.631249
2.603919 9.087572
elecon
224
3.1906
0.269204
2.3694
3.77474
capital
Nguồn: từ Stata (Phụ lục 1) Kết quả thống kê mô tả giữa các biến theo mô hình trong bảng 4.1 cho thấy,
độ lệch tiêu chuẩn không lớn quá so với trung bình trong mô hình các biến trên.
Giữa các biến c dữ liệu tƣơng đối đồng đều. 224 quan sát là cỡ mẫu của bài nghiên
cứu, đây là cỡ mẫu lớn trong thống kê. Trong mô hình gồm c 6 biến, theo Green
cỡ mẫu tối thiểu là 50 + 8 x 6 = 98 quan sát. Dữ liệu đầu vào phù hợp để thực hiện
hồi quy.
33
4.2 KIỂM ĐỊNH T NH D NG D LI U BẢNG
Kiểm định tính dừng dữ liệu bảng Levin–Lin–Chu, LLC (2002)
Với số năm quan sát không quá lớn, vấn đề tính dừng trên chuỗi dữ liệu
không quá nghiêm trọng. Tuy nhiên, để chắc chắn các biến c cùng bậc 1 để lựa
chọn các biến trong kiểm định đồng liên kết trong dữ liệu bảng, tác giả sử dụng
kiểm định tính dừng Levin–Lin–Chu (2002) LLC nhằm kiểm soát hiện tƣợng hồi
quy giả mạo (spurious regression) với kiểm định tính dừng.
Giả thuyết kiểm định Levin–Lin–Chu (2002) LLC đƣợc trình bày nhƣ sau:
Giả thuyết H0: Chuỗi dữ liệu không dừng
Giả thuyết H1: Chuỗi dữ liệu dừng
Bảng 4.2 Kiểm định tính dừng
Biến Bậc 0 Sai phân bậc 1
GDP -1.0249 -7.7333***
IMPORT 2.3402 -8.5669***
LABOR -1.5317* -3.3356***
EXPORT 1.6767 -10.0531***
DCREDITP 2.9035 -5.9087***
TRADEOPENESS 2.1536 -9.1648***
ELECON 0.2072 -6.4221***
CAPITAL -1.3117 -8.5493***
*, *** ứng với mức ý nghĩa 10%, 1%.
Nguồn: từ Stata (Phụ lục 2)
34
Kiểm định tính dừng cho kết quả là tất cả các biến không dừng tại bậc gốc
với mức ý nghĩa 5%, chỉ c một biến dừng ở mức ý nghĩa 10%. Tất cả các biến đều
dừng ở bậc 1 với mức ý nghĩa 1%. Bậc dữ liệu đƣợc định nghĩa tại I (1).
Dữ liệu dừng ở bậc 1 cho phép thực hiện kiểm định Granger VECM, với
các biến đầu vào đƣợc lấy sai phân bậc 1. Theo Baltagi (2008), hồi quy trên dữ liệu
dừng tránh đƣợc hiện tƣợng hồi quy giả mạo (Spurious regression).
4.3 KIỂM ĐỊNH ĐỒNG LIÊN KẾT
Sau khi c kết quả tính dừng của dữ liệu, bƣớc tiếp theo tác giả kiểm định
mối quan hệ đồng liên kết giữa tiêu thụ điện năng và các yếu tố xuất khẩu, nhập
khẩu, độ mở thƣơng mại. Bài nghiên cứu sử dụng kiểm định đồng liên kết trên dữ
liệu bảng đƣợc giới thiệu bởi Pedroni (1999) và đƣợc đối chiếu lại với kiểm định
Fisher (1999) với giả thuyết kiểm định nhƣ sau:
Giả thiết H0: Các chuỗi dữ liệu không c quan hệ đồng liên kết
Giả thiết H1: Các chuỗi dữ liệu c mối quan hệ đồng liên kết
Với ba yếu tố đo lƣờng thƣơng mại là tỷ lệ xuất khẩu trên GDP, tỷ lệ nhập
khẩu trên GDP và tổng xuất khẩu nhập khẩu trên GDP.
Bảng 4.3 Kết quả kiểm định đồng liên kết dữ liệu bảng Pedroni (1999)
Sample: 1991 2018
Weighted
Pedroni Residual Cointegration Test Series: GDP ELECON DCREDITP CAPITAL EXPORT
Statistic
Prob.
Statistic
Prob.
Panel v-Statistic
13.50676
0.0000
12.12278
0.0000
Panel rho-Statistic
0.037893
0.5151
0.206236
0.5817
Panel PP-Statistic
-3.193085
0.0007
-3.294182
0.0005
Panel ADF-Statistic
-3.529441
0.0002
-3.895050
0.0000
Xuất khẩu:
35
Pedroni Residual Cointegration Test
Series: GDP ELECON DCREDITP CAPITAL IMPORT
Sample: 1991 2018
Weighted
Statistic
Prob.
Statistic
Prob.
Panel v-Statistic
11.59322
0.0000
10.15611
0.0000
Panel rho-Statistic
0.079968
0.5319
0.136528
0.5543
Panel PP-Statistic
-3.009323
0.0013
-3.961120
0.0000
Panel ADF-Statistic
-3.257505
0.0006
-4.124952
0.0000
Nhập khẩu:
Pedroni Residual Cointegration Test
Series: GDP ELECON DCREDITP CAPITAL TRADEOPEN
Sample: 1991 2018
Weighted
Statistic
Prob.
Statistic
Prob.
Panel v-Statistic
12.47564
0.0000
11.09792
0.0000
Panel rho-Statistic
0.024999
0.5100
-0.017008
0.4932
Panel PP-Statistic
-3.109333
0.0009
-3.674259
0.0001
Panel ADF-Statistic
-3.367485
0.0004
-3.850776
0.0001
Độ mở thƣơng mại:
Nguồn: từ Eviews (Phụ lục 3).
Kiểm định P-value cả ba nh m chỉ tiêu (v-Statistic , PP-Statistic, ADF-
Statistic) chuỗi dữ liệu đều cho giá trị nhỏ hơn 0.05 dẫn tới bác bỏ giả thuyết H0 ở
mức ý nghĩa 5%. Các chỉ tiêu thống kê này đƣợc trình bày trong bài nghiên cứu
Pedroni (1997).
Bảng 4.4 Kết quả kiểm định đồng liên kết dữ liệu bảng Fisher
(1999)
36
Xuất khẩu:
Johansen Fisher Panel Cointegration Test Series: GDP ELECON DCREDITP CAPITAL EXPORT Sample: 1991 2018
Hypothesized No. of CE(s)
Fisher Stat.* (from trace test)
Fisher Stat.* (from max-eigen test)
Prob.
Prob.
None At most 1 At most 2 At most 3 At most 4
9.704 5.545 147.4 181.9 84.15
0.8816 0.9923 0.0000 0.0000 0.0000
273.1 79.23 147.4 199.1 84.15
0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000
* Probabilities are computed using asymptotic Chi-square distribution.
Johansen Fisher Panel Cointegration Test
Series: GDP ELECON DCREDITP CAPITAL IMPORT Sample: 1991 2018
Hypothesized
Fisher Stat.*
Fisher Stat.*
No. of CE(s)
(from trace test)
Prob.
(from max-eigen test)
Prob.
None
11.09
0.8039
11.09
0.8039
At most 1
2.773
0.9999
113.3
0.0000
At most 2
130.3
0.0000
130.3
0.0000
At most 3
141.6
0.0000
162.6
0.0000
At most 4
103.5
0.0000
103.5
0.0000
* Probabilities are computed using asymptotic Chi-square distribution.
Nhập khẩu:
Johansen Fisher Panel Cointegration Test
Series: GDP ELECON DCREDITP CAPITAL TRADEOPEN Sample: 1991 2018
Hypothesized
Fisher Stat.*
Fisher Stat.*
No. of CE(s)
(from trace test)
Prob.
(from max-eigen test)
Prob.
None
11.09
0.8039
11.09
0.8039
At most 1
5.545
0.9923
79.23
0.0000
At most 2
130.3
0.0000
130.3
0.0000
At most 3
163.0
0.0000
173.5
0.0000
At most 4
100.6
0.0000
100.6
0.0000
* Probabilities are computed using asymptotic Chi-square distribution.
Độ mở thƣơng mại:
Nguồn: từ Eviews (Phụ lục 3).
37
Với p-value nhỏ hơn 0.01, đủ bằng chứng bác bỏ giả thuyết Ho ở mức ý
nghĩa 1%, hàm ý tồn tại đồng liên kết giữa tiêu thụ điện năng, tăng trƣởng kinh tế,
phát triển tài chính, hình thành vốn nền kinh tế và thƣơng mại ở các nƣớc Đông
Nam Á, trong đ tồn tại 5 đồng liên kết giữa các nhân tố vĩ mô.
Kết quả tồn tại đồng liên kết cho thấy tồn tại mối quan hệ dài hạn giữa các
yếu tố về tiêu thụ điện năng, tăng trƣởng kinh tế, phát triển tài chính, hình thành vốn
nền kinh tế và thƣơng mại tại khu vực Đông Nam Á tƣơng đồng với thực nghiệm tại
Nhật Bản từ công trình Effects of financial development, economic growth and
trade on electricity consumption: Evidence from post-Fukushima Japan (Rafindadi
và Ozturk, 2016).
4.4 PHÂN T CH MỐI QU N H VECM GR NGER CÁC BIẾN
Tác giả phân tích mối quan hệ Granger dựa trên 2 bƣớc. Bƣớc thứ nhất, tác
giả sử dụng mô hình FMOLS (Panel Fully Modified OLS) nhằm ƣớc lƣợng phần dƣ
mô hình. Bƣớc thứ 2, GMM là mô hình đƣợc tác giả sử dụng trên dữ liệu bảng với
cách tiếp cận của Arellano và Bond để ƣớc lƣợng hệ số và sử dụng kiểm định Wald
nhằm xác định mức ý nghĩa của các quan hệ Granger. Theo kết quả nghiên cứu của
Arellano và Bond (1991), phƣơng pháp hồi quy GMM là một giải pháp hữu hiệu để
ƣớc lƣợng hồi quy trong mô hình kiểm soát đƣợc các hiện tƣợng phƣơng sai thay
đổi, tự tƣơng quan và nội sinh.
4.4.1 Hồi quy kiểm tra m i quan hệ dài hạn và ngắn hạn với biến phụ thuộc
tiêu thụ điện năng
Kiểm tra mối quan hệ giữa các yếu tố vĩ mô đến tiêu thụ điện năng, với tiếp
cận tƣơng tự Rafindadi và Ozturk (2016). Phƣơng pháp ƣớc lƣợng là GMM đƣợc
giới thiệu bởi Arellano Bond (1991) với lý do là phƣơng pháp khắc phục các lỗi
định lƣợng nhƣ phƣơng sai thay đổi, tự tƣơng quan và nội sinh. Đảm bảo kết quả
ƣớc lƣợng vững và hiệu quả.
Tác giả thực hiện hồi quy với kết quả nhƣ sau:
38
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
ELECON
ELECON
ELECON
ELECON
ELECON
ELECON
L.ELECON
0.917***
0.917***
0.917***
-0.000000194
-0.000000203
-0.000000197
(31.21)
(30.93)
(31.07)
(-0.42)
(-0.44)
(-0.42)
DCREDITP
0.0136
0.0127
0.0132
0.495***
0.500***
0.498***
(0.72)
(0.67)
(0.70)
(1955944.24)
(1959012.54)
(1950146.27)
GDP
0.0452*
0.0440
0.0446*
0.750***
0.748***
0.750***
(1.69)
(1.64)
(1.66)
(2044095.04)
(2043365.77)
(2036131.16)
CAPITAL
0.0762**
0.0795**
0.0776**
-0.244***
-0.218***
-0.230***
(2.46)
(2.54)
(2.50)
(-1000985.76)
(-913736.84)
(-952101.87)
EXPORT
-0.0114
-0.0343***
(-1.51)
(-707821.55)
-0.0112
IMPORT
-0.0498***
(-1.60)
(-1060581.98)
-0.0114
TRADEOPEN
-0.0442***
(-1.57)
(-919312.29)
ECM_EX
1.000***
(2165973.79)
ECM_IM
1.000***
(2166726.01)
ECM_TRD
1.000***
(2157700.54)
_CONS
-0.812
-0.792
-0.793
-13.51***
-13.51***
-13.51***
(-1.54)
(-1.49)
(-1.50)
(-2004180.31)
(-2004353.28)
(-1995949.78)
Bảng 4.5 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc tiêu thụ điện năng
***, **, * tương ứng với mức ý nghĩa 1%, 5%, 10%
Nguồn: từ Stata (Phụ lục 4)
Trong ba mô hình đầu tiên không chứa biến hiệu chỉnh dài hạn ECM, lần
lƣợt hồi quy với xuất khẩu, nhập khẩu và độ mở thƣơng mại. Trong khi ba mô hình
tiếp theo c chứa hiệu chỉnh dài hạn ECM.
Trong ba mô hình cuối, các yếu tố điều chỉnh dài hạn ECM c ý nghĩa
thống kê ở mức cao 1% cho thấy hiệu quả của việc sử dụng ECM làm mô hình điều
chỉnh dài hạn mối quan hệ các yếu tố vĩ mô tác động tới tiêu thụ điện năng.
39
Trong ngắn hạn, tác giả tìm thấy các yếu tố tăng trƣởng kinh tế, vốn c tác
động cùng chiều với tiêu thụ điện năng; trong khi các yếu tố tín dụng khu vực tƣ
nhân, xuất khẩu, nhập khẩu và độ mở thƣơng mại chƣa tìm thấy bằng chứng tác
động đến tiêu thụ điện năng.
Trong điều chỉnh cân bằng dài hạn, tác giả đã tìm thấy mối quan hệ cùng
chiều giữa tín dụng khu vực tƣ nhân, tăng trƣởng kinh tế với tiêu thụ điện năng; các
yếu tố vốn h a, thƣơng mại trong xuất, nhập khẩu và độ mở thƣơng mại c ảnh
hƣởng ngƣợc chiều với tiêu thụ điện năng. Ba biến ECM hiệu chỉnh quan hệ dài hạn
cũng c ý nghĩa thống kê thể hiện sự hiệu quả của phƣơng pháp nghiên cứu.
Kết quả thực nghiệm ở các quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á từ năm
1991 đến 2018, trong mô hình không c hiệu chỉnh dài hạn ECM, kết quả chỉ ra
trong ngắn hạn tín dụng tƣ nhân không tác động tới tiêu thụ điện năng, vốn trong
nƣớc và tổng sản phẩm quốc nội c tác động tới tiêu thụ điện năng, tác động này là
dƣơng. Trong khi các biến thƣơng mại, xuất khẩu và nhập khẩu không tồn tại tác
động tới tiêu thụ năng lƣợng điện năng.
4.4.2 Ƣớc lƣợng mô hình sai s hiệu chỉnh VECM
Bƣớc cuối cùng là ƣớc lƣợng mô hình sai số hiệu chỉnh cho dữ liệu bảng
nhằm xác định mối quan hệ nhân quả Granger giữa các biến. Kiểm định quan hệ
nhân quả Granger dựa trên mô hình sai số hiệu chỉnh.
Bảng 4.6 Kết quả kiểm định nhân quả VECM Granger
Xuất khẩu
Biến
Nguồn của hƣớng tác động Phụ thuộc Mối quan hệ ngắn hạn Dài hạn
ΔE ΔY ΔF ΔEX ECT(-1) ΔK
- 52.35*** 1.72 3.11 3.00* 1.53 ΔE
1.76 - 0.34 0.45 26.99*** 2.83 ΔY
3.40 18.95*** - 5.57* 0.45 8.50*** ΔF
40
0.32 ΔK 5.04* 2.12 - 1.15 0.14
1.06 ΔEX 19.54*** 8.50** 5.39* - 0.06
Nhập khẩu Biến Nguồn của hƣớng tác động
Phụ thuộc Mối quan hệ ngắn hạn Dài hạn
ΔY ΔF ΔE ΔK ECT(-1) ΔIM
53.20*** 1.63 - 1.56 4.03** 2.72 ΔE
2.41 2.85 - 0.68 2.86 26.24*** ΔY
3.09 18.93*** - 4.95* 1.91 8.84*** ΔF
5.23* 2.20 0.29 - 1.58 0.14 ΔK
ΔIM 20.91*** 10.46*** 1.73 5.24* - 0.07
Độ mở thƣơng mại
Nguồn của hƣớng tác động Biến phụ thuộc
Mối quan hệ ngắn hạn Dài hạn
ΔY ΔF ΔE ΔK ΔTRD ECT(-1)
52.80*** 1.68 - 1.55 2.74 3.50* ΔE
2.08 2.79 - 0.48 1.50 26.45*** ΔY
3.21 19.01*** - 5.37* 1.03 8.75*** ΔF
5.10* 2.13 - 1.32 0.31 0.14 ΔK
1.25 0.20 ΔTRD 20.30*** 8.55** 5.34* -
***, **, * tương ứng với mức ý nghĩa 1%, 5%, 10%
Nguồn: từ Stata (Phụ lục 5)
41
Việc sử dụng xuất khẩu, nhập khẩu và tổng xuất nhập khẩu trên GDP đại
diện cho thƣơng mại cho kết quả tƣơng đối đồng nhất về quan hệ dài hạn ngắn hạn
giữa các yếu tố nghiên cứu, củng cố sự đồng nhất tin cậy của phƣơng pháp nghiên
cứu.
Giả thuyết:
H0: không tồn tại mối quan hệ nhân quả giữa các
biến. Δ là sai phân bậc một.
ECT(-1) thể hiện biến điều chỉnh sai số với độ trễ là một giai đoạn.
Bảng trên trình bày mối quan hệ trong ngắn hạn và dài hạn của các
yếu tố vĩ mô: tiêu thụ điện năng, tăng trƣởng kinh tế, phát triển tài chính, vốn
h a và xuất khẩu tác động qua lại với nhau. Khi sử dụng xuất khẩu làm yếu tố
đại diện cho thƣơng mại, kết quả tìm thấy: trong quan hệ ngắn hạn, tác giả tìm
ra bằng chứng thực nghiệm nhƣ sau: đối với các yếu tố ảnh hƣởng đến tiêu thụ
điện năng, tăng trƣởng trong nền kinh tế cho thấy bằng chứng tác động đến
tiêu thụ điện năng, các yếu tố còn lại chƣa tìm thấy bằng chứng c ý nghĩa.
Đối với mối quan hệ của các yếu tố trong ngắn hạn c tác động đến
tăng trƣởng nền kinh tế, tác giả chƣa tìm thấy bằng chứng các yếu tố tiêu thụ
điện năng, phát triển tài chính, vốn h a và xuất khẩu ảnh hƣởng đến tăng
trƣởng kinh tế.
Đối với các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển tài chính, tăng trƣởng
kinh tế và vốn h a c ảnh hƣởng đến phát triển tài chính, các yếu tố còn lại
chƣa tìm thấy bằng chứng c ý nghĩa.
Đối với các yếu tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu, tiêu thụ điện năng, tăng
trƣởng kinh tế và vốn h a c ảnh hƣởng đến xuất khẩu, các yếu tố còn lại chƣa
tìm thấy bằng chứng c ý nghĩa.
Trong mối quan hệ dài hạn giải thích biến động của các biến độc lập
tác động đến biến phụ thuộc trong điều chỉnh ECM, tác giả tìm thấy bằng
42
chứng các yếu tố tiêu thụ điện năng, tăng trƣởng kinh tế, phát triển tài chính c
tác động điều chỉnh cân bằng dài hạn đến xuất khẩu làm đại diện cho thƣơng
mại.
Khi lần lƣợt sử dụng nhập khẩu, độ mở thƣơng mại làm yếu tố đại
diện cho thƣơng mại, kết quả thực nghiệm của tác giả tƣơng tự với kết quả khi
sử dụng xuất khẩu làm yếu tố đại diện cho thƣơng mại.
43
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN
5.1 KẾT LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN C U
Trong bài nghiên cứu này, tác giả tiến hành nghiên cứu thực nghiệm về mối
quan hệ ngắn hạn và dài hạn giữa phát triển tài chính, tăng trƣởng kinh tế, thƣơng
mại và tiêu thụ điện năng ở một số nƣớc Đông Nam Á. Bài luận văn đã sử dụng mô
hình kiểm định nhân quả Granger cho bộ dữ liệu bảng của 8 quốc gia thuộc Đông
Nam Á, bao gồm Cambodia, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Phillippines,
Singapore, Thái Lan và Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2018, với
kỳ quan sát tính theo năm.
Bằng chứng thực nghiệm bài nghiên cứu tìm thấy tác động giữa các yếu tố
tăng trƣởng kinh tế, vốn c tác động cùng chiều với tiêu thụ điện năng; trong khi
các yếu tố tín dụng khu vực tƣ nhân, xuất khẩu, nhập khẩu và độ mở thƣơng mại
chƣa tìm thấy bằng chứng tác động đến tiêu thụ điện năng. Khi điều chỉnh cân bằng
dài hạn, thực nghiệm tìm thấy mối quan hệ cùng chiều giữa tín dụng khu vực tƣ
nhân, tăng trƣởng kinh tế với tiêu thụ điện năng; các yếu tố vốn h a, thƣơng mại
trong xuất, nhập khẩu và độ mở thƣơng mại c ảnh hƣởng ngƣợc chiều với tiêu thụ
điện năng.
Thực nghiệm khi sử dụng xuất khẩu, nhập khẩu và tổng xuất nhập khẩu trên
GDP đại diện cho thƣơng mại cho kết quả tƣơng đối đồng nhất về quan hệ ngắn hạn
và điều chỉnh dài hạn giữa các yếu tố ngắn hạn nghiên cứu. Kết quả cho thấy tăng
trƣởng trong nền kinh tế đã tìm thấy bằng chứng c tác động đến tiêu thụ điện năng;
các yếu tố tăng trƣởng kinh tế và vốn h a c ảnh hƣởng đến phát triển tài chính; tiêu
thụ điện năng c ảnh hƣởng đến vốn h a; tiêu thụ điện năng, tăng trƣởng kinh tế và
vốn h a c ảnh hƣởng đến thƣơng mại trong ngắn hạn. Về lâu dài, các yếu tố vĩ mô
này điều chỉnh đƣợc cân bằng trong tiêu thụ điện năng, tăng trƣởng nền kinh tế, tài
chính phát triển.
44
5.2 ĐIỂM HẠN CHẾ
Ngoài những vấn đề đƣợc trình bày ở trên, nghiên cứu tại khu vực
Đông Nam Á còn hạn chế về số liệu nên chƣa c điều kiện so sánh các kết quả
thực nghiệm. Việc so sánh với kết quả thực nghiệm về vấn đề này với các
nghiên cứu thế giới thì vẫn còn nhiều hạn chế vì đối với các nƣớc khác nhau
thì đặc điểm và tính chất là không giống nhau nên việc so sánh với các kết quả
này chỉ mang tính đối chiếu chứ chƣa giải thích hết bản chất của vấn đề đặt ra.
5.3 HƢỚNG MỞ RỘNG
Nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực Đông Nam Á ngày càng c vai
trò quan trọng, việc hoàn thiện bài nghiên cứu về mặt dữ liệu cập nhập thêm
sau này cũng nhƣ ý nghĩa trong các trƣờng hợp xem xét để hoàn thiện những
hạn chế nêu trên là một hƣớng mở rộng khả thi.
Song song đ , nhu cầu về điện năng tiêu thụ là không thể thiếu trong
vận hành nền kinh tế hiện nay. Tuy nhiên, lƣợng điện năng tiêu thụ ngày càng
tăng cao cũng gây ảnh hƣởng đến tài nguyên thiên nhiên cũng nhƣ môi trƣờng
sống. Do đ , việc nghiên cứu ảnh hƣởng của tăng trƣởng kinh tế, phát triển tài
chính, thƣơng mại đến tiêu thụ điện năng c những đ ng g p thiết thực cho
mỗi khu vực, mỗi quốc gia cần đƣợc nghiên cứu trong tƣơng lai. Ngoài những
yếu tố vĩ mô nêu trên, các nhà nghiên cứu c thể mở rộng nghiên cứu bằng
cách thêm biến vào mô hình nhƣ dân số, năng lƣợng từ nguồn tái tạo,...
cũng là hƣớng nghiên cứu mở rộng khả thi.
TÀI LI U TH M KHẢO
Aqeel, A., & Butt, M. S., 2001. The relationship between energy
consumption and economic growth in Pakistan. Asia-Pacific Development
Journal, 8(2), 101-110.
Abbas, F., & Choudhury, N., 2013. Electricity consumption-economic
growth nexus: an aggregated and disaggregated causality analysis in India and
Pakistan. Journal of Policy Modeling, 35(4), 538-553.
Destek, M. A. (2015). Energy consumption, economic growth, financial
development and trade openness in Turkey: Maki cointegration test. Bulletin of
Energy.
Hossain, A. (2012). K-economy in the SAARC integration: a comparative
study among the member countries. Competitiveness Review: An International
Business Journal, 22(1), 28-4.
Islam, F., Shahbaz, M., Ahmed, A. U., & Alam, M. M. (2013). Financial
development and energy consumption nexus in Malaysia: a multivariate time
series analysis. Economic Modelling, 30, 435-441.
Jamil, F., & Ahmad, E., 2010. The relationship between electricity
consumption, electricity prices and GDP in Pakistan. Energy policy, 38(10),
6016- 6025.
Jobert, T., & Karanfil, F., 2007. Sectoral energy consumption by source
and economic growth in Turkey. Energy policy, 35(11), 5447-5456.
Lean, H. H., & Smyth, R., 2014. Disaggregated energy demand by fuel
type and economic growth in Malaysia. Applied energy, 132, 168-177.
Mahmud, F., & Chishti, S., 1990. The demand for energy in the large-
scale manufacturing sector of Pakistan. Energy Economics, 12(4), 251-254.
Ohler, A., & Fetters, I., 2014. The causal relationship between renewable
electricity generation and GDP growth: A study of energy sources. Energy
economics, 43, 125-139.
Qazi, A. Q., & Yulin, Z., 2013. Energy Input, Price and Industrial Output
in Pakistan: A Cointegration Approach. Journal of Economics and Sustainable
Development, 4(5), 183-194.
Rafindadi, A. A., & Ozturk, I. (2016). Effects of financial development,
economic growth and trade on electricity consumption: Evidence from post-
Fukushima Japan. Renewable and Sustainable Energy Reviews, 54, 1073-1084.
Rahman, M. S., Junsheng, H., Shahari, F., Aslam, M., Masud, M. M.,
Banna, H., & Liya, M., 2015. Long-run relationship between sectoral
productivity and energy consumption in Malaysia: An aggregated and
disaggregated viewpoint. Energy, 86, 436-445.
Rashid, A. (2015). Contribution of Financial development in electricity-
growth nexus in Pakistan. Acta Universitatis Danubius. Œconomica, 11(2), 223-
240.
Roubaud, D., & Shahbaz, M. (2017). Financial development, economic
growth, and electricity demand: a sector analysis of an emerging economy. The
Journal of Energy and Development, 43(1/2), 47-98.
Shahbaz, M., Zeshan, M., & Afza, T., 2012. Is energy consumption
effective to spur economic growth in Pakistan? New evidence from bounds test to
level relationships and Granger causality tests. Economic Modelling, 29(6),
2310-2319.
Sadorsky, P. (2011). Trade and energy consumption in the Middle East.
Energy Economics, 33(5), 739-749.
Soytas, U., & Sari, R., 2007. The relationship between energy and
production: evidence from Turkish manufacturing industry. Energy
economics, 29(6), 1151-1165.
Tang, C. F., & Shahbaz, M., 2013. Sectoral analysis of the causal
relationship between electricity consumption and real output in Pakistan. Energy
Policy, 60, 885-891.
Yuan, J. H., Kang, J. G., Zhao, C. H., & Hu, Z. G., 2008. Energy
consumption and economic growth: evidence from China at both aggregated and
disaggregated levels. Energy Economics, 30(6), 3077-3094.
Ziramba, E., 2009. Disaggregate energy consumption and
industrial production in South Africa. Energy Policy, 37(6), 2214-2220.
Zamani, M., 2007. Energy consumption and economic
activities in Iran. Energy economics, 29(6), 1135-1140.
PHỤ LỤC
Variable
Obs
Mean
Std. Dev.
Min
Max
gdp import labor export dcreditp
224 224 224 224 224
25.36673 3.543764 16.78864 3.549068 3.721825
1.388102 21.92171 1.729557 -2.737919 14.26405 1.153707 -2.30795 1.696443 .8637276 1.099763
27.71762 5.349055 18.67438 5.443259 5.11502
tradeopen elecon capital
224 224 224
4.244068 6.454856 3.1906
1.707145 -1.787264 2.603919 1.631249 2.3694 .2692036
6.090413 9.087572 3.77474
Phụ lục 1 Th ng kê mô tả
Levin-Lin-Chu unit-root test for gdp
Ho: Panels contain unit roots Ha: Panels are stationary
Number of panels = Number of periods =
8 28
Asymptotics: N/T -> 0
AR parameter: Common Panel means: Included Time trend:
Not included
Cross-sectional means removed
ADF regressions: 1.63 lags average (chosen by AIC) LR variance:
Bartlett kernel, 9.00 lags average (chosen by LLC)
Statistic
p-value
Unadjusted t Adjusted t*
-3.9582 -1.0249
0.1527
Levin-Lin-Ch u unit-r oot test for imp ort
Ho: Panels c ontain uni t root s Ha: Panels are stat ionary
Number of panels = Number of p eriods =
8 28
Asymptotics: N/T -> 0
AR parameter: C ommon Panel me ans: Included Time tren d:
Not incl uded
Cross-sectio nal mean s remo ved
ADF regressi ons: 2.5 0 lags a verage ( chosen by AIC) LR varia nce:
Bartlett ker nel, 9.0 0 lags a verage ( chosen by LLC)
Statistic
p-value
Unadjusted t Adjusted t*
-2.2487 2.3402
0.9904
Phụ lục 2 Kiểm định tính dừng
Levin-Lin-Chu unit-root test for labor
Ho: Panels contain unit roots Ha: Panels are stationary
Number of panels = Number of periods =
8 28
Asymptotics: N/T -> 0
AR parameter: Common Panel means: Included
Time trend:
Not included
Cross-sectional means removed
ADF regressions: 6.25 lags average (chosen by AIC) LR variance:
Bartlett kernel, 9.00 lags average (chosen by LLC)
Statistic
p-value
Unadjusted t Adjusted t*
-2.3901 -1.5317
0.0628
Levin-Lin-Chu unit -root test for export
Ho: Panels contain unit roots Ha: Panels are stationary
Number of panels = Number of periods =
8 28
Asymptotics: N/T -> 0
AR parameter: Common Panel means: Included
Time trend:
Not included
Cross-sectional means removed
ADF regressions: 1.25 lags average (chosen by AIC) LR variance:
Bartlett kernel, 9.00 lags average (chosen by LLC)
Statistic
p-value
Unadjusted t Adjusted t*
-2.3353 1.6767
0.9532
Levin-Lin-Chu unit -root test for dcreditp
Ho: Panels contain unit roots Ha: Panels are stationary
Number of panels = Number of periods =
8 28
Asymptotics: N/T -> 0
AR parameter: Common Panel means: Included
Time trend:
Not included
Cross-sectional means removed
ADF regressions: 3.75 lags average (chosen by AIC) LR variance:
Bartlett kernel, 9.00 lags average (chosen by LLC)
Statistic
p-value
Unadjusted t Adjusted t*
-1.5110 2.9035
0.9982
Levin-Lin-Chu unit-root test for tradeopen
Ho: Panels contain unit roots Ha: Panels are stationary
Number of panels = Number of periods =
8 28
Asymptotics: N/T -> 0
AR parameter: Common Panel means: Included Time trend:
Not included
Cross-sectional means removed
ADF regressions: 1.25 lags average (chosen by AIC) LR variance:
Bartlett kernel, 9.00 lags average (chosen by LLC)
Statistic
p-value
Unadjusted t Adjusted t*
-2.1036 2.1536
0.9844
Levin-Lin-Chu unit-root test for elecon
Ho: Panels contain unit roots Ha: Panels are stationary
Number of panels = Number of periods =
8 28
Asymptotics: N/T -> 0
AR parameter: Common Panel means: Included Time trend:
Not included
Cross-sectional means removed
ADF regressions: 3.88 lags average (chosen by AIC) LR variance:
Bartlett kernel, 9.00 lags average (chosen by LLC)
Statistic
p-value
Unadjusted t Adjusted t*
-2.0427 0.2072
0.5821
Levin-Lin-Chu unit -root test for capital
Ho: Panels contain unit roots Ha: Panels are stationary
Number of panels = Number of periods =
8 28
Asymptotics: N/T -> 0
AR parameter: Common Panel means: Included Time trend:
Not included
Cross-sectional means removed
ADF regressions: 1.63 lags average (chosen by AIC) LR variance:
Bartlett kernel, 9.00 lags average (chosen by LLC)
Statistic
p-value
Unadjusted t Adjusted t*
-4.5066 -1.3117
0.0948
Levin-Lin-Chu unit-root test for dgdp
Ho: Panels contain unit roots Ha: Panels are stationary
Number of panels = Number of periods =
8 27
Asymptotics: N/T -> 0
AR parameter: Common Panel means: Included
Time trend:
Not included
Cross-sectional means removed
ADF regressions: 1.13 lags average (chosen by AIC) LR variance:
Bartlett kernel, 9.00 lags average (chosen by LLC)
Statistic
p-value
Unadjusted t Adjusted t*
-12.4723 -7.7333
0.0000
Levin-Lin-Chu unit-root test for dimport
Ho: Panels contain unit roots Ha: Panels are stationary
Number of panels = Number of periods =
8 27
Asymptotics: N/T -> 0
AR parameter: Common Panel means: Included Time trend:
Not included
Cross-sectional means removed
ADF regressions: 1.13 lags average (chosen by AIC) LR variance:
Bartlett kernel, 9.00 lags average (chosen by LLC)
Statistic
p-value
Unadjusted t Adjusted t*
-11.7819 -8.5669
0.0000
Levin-Lin-Chu unit-root test for dlabor
Ho: Panels contain unit roots Ha: Panels are stationary
Number of panels = Number of periods =
8 27
Asymptotics: N/T -> 0
AR parameter: Common Panel means: Included
Time trend:
Not included
Cross-sectional means removed
ADF regressions: 2.50 lags average (chosen by AIC) LR variance:
Bartlett kernel, 9.00 lags average (chosen by LLC)
Statistic
p-value
Unadjusted t Adjusted t*
-8.1534 -3.3356
0.0004
Levin-Lin-Chu unit-root test for dexport
Ho: Panels contain unit roots Ha: Panels are stationary
Number of panels = Number of periods =
8 27
Asymptotics: N/T -> 0
AR parameter: Common Panel means: Included Time trend:
Not included
Cross-sectional means removed
ADF regressions: 1.13 lags average (chosen by AIC) LR variance:
Bartlett kernel, 9.00 lags average (chosen by LLC)
Statistic
p-value
Unadjusted t Adjusted t*
-13.0998 -10.0531
0.0000
Levin -Lin-Chu unit -root test for ddcreditp
Ho: Panels contain unit roots Ha: Panels are stationary
Number of panels = Number of periods =
8 27
Asymptotics: N/T -> 0
AR parameter: Common Panel means: Included
Time trend:
Not included
Cross -sectional means removed
ADF regressions: 1.38 lags average (chosen by AIC) LR variance:
Bartlett kernel, 9.00 lags average (chosen by LLC)
Statistic
p-value
Unadjusted t Adjusted t*
-12.5718 -5.9087
0.0000
Levin-Lin-Chu unit -root test for dtradeopen
Ho: Panels contain unit roots Ha: Panels are stationary
Number of panels = Number of periods =
8 27
Asymptotics: N/T -> 0
AR parameter: Common Panel means: Included Time trend:
Not included
Cross-sectional means removed
ADF regressions: 1.13 lags average (chosen by AIC) LR variance:
Bartlett kernel, 9.00 lags average (chosen by LLC)
Statistic
p-value
Unadjusted t Adjusted t*
-12.2831 -9.1648
0.0000
Levin-Lin-Chu unit-root test for delecon
Ho: Panels contain unit roots Ha: Panels are stationary
Number of panels = Number of periods =
8 27
Asymptotics: N/T -> 0
AR parameter: Common Panel means: Included
Time trend:
Not included
Cross-sectional means removed
ADF regressions: 2.63 lags average (chosen by AIC) LR variance:
Bartlett kernel, 9.00 lags average (chosen by LLC)
Statistic
p-value
Unadjusted t Adjusted t*
-11.7393 -6.4221
0.0000
Levin-Lin-Chu unit-root test for dcapital
Ho: Panels contain unit roots Ha: Panels are stationary
Number of panels = Number of periods =
8 27
Asymptotics: N/T -> 0
AR parameter: Common Panel means: Included Time trend:
Not included
Cross-sectional means removed
ADF regressions: 1.88 lags average (chosen by AIC) LR variance:
Bartlett kernel, 9.00 lags average (chosen by LLC)
Statistic
p-value
Unadjusted t Adjusted t*
-12.2394 -8.5493
0.0000
Pedroni Residual Cointegration Test Series: GDP ELECON DCREDITP CAPITAL EXPORT Sample: 1991 2018 Included observations: 224 Cross-sections included: 8 Null Hypothesis: No cointegration Trend assumption: Deterministic intercept and trend Automatic lag length selection based on SIC with a max lag of 4 Newey-West automatic bandwidth selection and Bartlett kernel
Statistic 13.50676 0.037893 -3.193085 -3.529441
Weighted Statistic 12.12278 0.206236 -3.294182 -3.895050
Prob. 0.0000 0.5817 0.0005 0.0000
Alternative hypothesis: common AR coefs. (within-dimension) Prob. 0.0000 Panel v-Statistic 0.5151 Panel rho-Statistic 0.0007 Panel PP-Statistic Panel ADF-Statistic 0.0002 Alternative hypothesis: individual AR coefs. (between-dimension) Group rho-Statistic Group PP-Statistic Group ADF-Statistic
Statistic 1.736155 -2.713199 -3.252220
Prob. 0.9587 0.0033 0.0006
Cross section specific results
Phillips-Peron results (non-parametric)
Cross ID 1 2 3 4 5 6 7 8
AR(1) 0.125 0.079 -0.094 0.172 0.095 0.493 0.033 0.232
Variance 0.006562 0.000293 0.000625 0.002057 0.000521 0.001116 0.000169 0.000424
HAC 0.006078 0.000286 0.000198 0.001269 0.000521 0.001156 3.11E-05 0.000288
Bandwidth 1.00 2.00 7.00 5.00 0.00 2.00 9.00 3.00
Obs 27 27 27 27 27 27 27 27
Augmented Dickey-Fuller results (parametric)
Cross ID 1 2 3 4 5 6 7 8
AR(1) 0.125 0.079 -0.094 0.172 0.095 0.493 -0.431 0.232
Variance 0.006562 0.000293 0.000625 0.002057 0.000521 0.001116 0.000136 0.000424
Lag 0 0 0 0 0 0 1 0
Max lag 4 4 4 4 4 4 4 4
Obs 27 27 27 27 27 27 26 27
Johansen Fisher Panel Cointegration Test Series: GDP ELECON DCREDITP CAPITAL EXPORT Sample: 1991 2018 Included observations: 224 Trend assumption: Quadratic deterministic trend Lags interval (in first differences): 1 3 Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace and Maximum Eigenvalue)
Phụ lục 3 Kiểm định đồng liên kết
Hypothesized No. of CE(s)
Fisher Stat.* (from trace test)
Fisher Stat.* (from max-eigen test)
Prob.
Prob.
0.8816 0.9923 0.0000 0.0000 0.0000
9.704 5.545 147.4 181.9 84.15
None At most 1 At most 2 At most 3 At most 4
0.0000 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000
273.1 79.23 147.4 199.1 84.15
* Probabilities are computed using asymptotic Chi-square distribution.
Individual cross section results
Cross Section
Prob.**
Max-Eign Test Statistics
Prob.**
Trace Test Statistics
Hypothesis of no cointegration
0.5000 0.5000 1.0000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000
NA NA 2427.9734 NA NA NA NA NA
1 2 3 4 5 6 7 8
0.5000 0.5000 0.0000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000
NA NA 838.6810 NA NA NA NA NA
Hypothesis of at most 1 cointegration relationship
1.0000 0.5000 1.0000 0.5000 0.5000 1.0000 0.5000 1.0000
1709.3948 NA 1589.2924 NA NA 1638.8902 NA 1679.2161
1 2 3 4 5 6 7 8
0.0001 0.5000 0.0001 0.5000 0.5000 0.0001 0.5000 0.0001
838.6810 NA 811.0167 NA NA 831.7766 NA 820.1244
Hypothesis of at most 2 cointegration relationship
0.0001 0.0001 0.0001 0.0001 0.0001 0.0001 0.0001 0.0001
870.7138 860.9383 778.2757 849.2336 693.0260 807.1135 852.3857 859.0917
1 2 3 4 5 6 7 8
0.0001 0.0001 0.0001 0.0001 0.0001 0.0001 0.0001 0.0001
816.6900 800.8681 732.7738 812.3143 637.0158 772.6441 809.7856 787.7947
Hypothesis of at most 3 cointegration relationship
0.0000 0.0000 0.0000 0.0000
54.0238 60.0701 45.5019 36.9194
1 2 3 4
0.0000 0.0000 0.0000 0.0025
48.0788 43.1767 42.3271 25.4817
0.0000 0.0001 0.0000 0.0001
56.0102 34.4694 42.6001 71.2970
5 6 7 8
37.8464 28.2951 39.8537 71.1404
0.0000 0.0008 0.0000 0.0000
Hypothesis of at most 4 cointegration relationship
0.0148 0.0000 0.0748 0.0007 0.0000 0.0130 0.0975 0.6923
5.9450 16.8934 3.1748 11.4376 18.1638 6.1743 2.7463 0.1566
1 2 3 4 5 6 7 8
5.9450 16.8934 3.1748 11.4376 18.1638 6.1743 2.7463 0.1566
0.0148 0.0000 0.0748 0.0007 0.0000 0.0130 0.0975 0.6923
**MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Pedroni Residual Cointegration Test Series: GDP ELECON DCREDITP CAPITAL IMPORT Sample: 1991 2018 Included observations: 224 Cross-sections included: 8 Null Hypothesis: No cointegration Trend assumption: Deterministic intercept and trend Automatic lag length selection based on SIC with a max lag of 4 Newey-West automatic bandwidth selection and Bartlett kernel
Statistic 11.59322 0.079968 -3.009323 -3.257505
Prob. 0.0000 0.5319 0.0013 0.0006
Weighted Statistic 10.15611 0.136528 -3.961120 -4.124952
Prob. 0.0000 0.5543 0.0000 0.0000
Alternative hypothesis: common AR coefs. (within-dimension) Panel v-Statistic Panel rho-Statistic Panel PP-Statistic Panel ADF-Statistic Alternative hypothesis: individual AR coefs. (between-dimension) Prob. 0.9390 Group rho-Statistic 0.0000 Group PP-Statistic 0.0001 Group ADF-Statistic
Statistic 1.546709 -4.866316 -3.698405
Cross section specific results
Phillips-Peron results (non-parametric)
Cross ID 1 2 3 4 5 6 7 8
AR(1) 0.162 0.005 0.047 0.185 0.083 0.517 -0.094 0.094
Variance 0.007624 0.000373 0.000683 0.002064 0.000507 0.001094 0.000165 0.000370
HAC 0.007077 0.000264 0.000524 0.001365 0.000497 0.001147 1.13E-05 0.000203
Bandwidth 1.00 3.00 4.00 4.00 1.00 2.00 26.00 4.00
Obs 27 27 27 27 27 27 27 27
Augmented Dickey-Fuller results (parametric)
Cross ID
AR(1)
Variance
Lag
Max lag
Obs
0.007624 0.000373 0.000683 0.002064 0.000507 0.001094 0.000105 0.000370
0.162 0.005 0.047 0.185 0.083 0.517 -1.401 0.094
0 0 0 0 0 0 2 0
4 4 4 4 4 4 4 4
27 27 27 27 27 27 25 27
1 2 3 4 5 6 7 8
Johansen Fisher Panel Cointegration Test Series: GDP ELECON DCREDITP CAPITAL IMPORT Sample: 1991 2018 Included observations: 224 Trend assumption: Quadratic deterministic trend Lags interval (in first differences): 1 3 Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace and Maximum Eigenvalue)
Hypothesized No. of CE(s)
Fisher Stat.* (from trace test)
Fisher Stat.* (from max-eigen test)
Prob.
Prob.
11.09 2.773 130.3 141.6 103.5
0.8039 0.9999 0.0000 0.0000 0.0000
0.8039 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000
11.09 113.3 130.3 162.6 103.5
None At most 1 At most 2 At most 3 At most 4
* Probabilities are computed using asymptotic Chi-square distribution.
Individual cross section results
Cross Section
Trace Test Statistics
Prob.**
Max-Eign Test Statistics
Prob.**
Hypothesis of no cointegration
NA NA NA NA NA NA NA NA
0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000
0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000
NA NA NA NA NA NA NA NA
1 2 3 4 5 6 7 8
Hypothesis of at most 1 cointegration relationship
1708.7563 1704.2793 1683.0108 NA 1688.6626 1598.0698 NA 1731.5303
1.0000 1.0000 1.0000 0.5000 1.0000 1.0000 0.5000 1.0000
0.0001 0.0001 0.0001 0.5000 0.0001 0.0001 0.5000 0.0001
881.6832 865.0477 848.4121 NA 881.6832 795.6788 NA 865.0477
1 2 3 4 5 6 7 8
Hypothesis of at most 2 cointegration relationship
827.0731 839.2316 834.5986 763.9683 806.9794 802.3911 NA
0.0001 0.0001 0.0001 0.0001 0.0001 0.0001 0.5000
0.0001 0.0001 0.0001 0.0001 0.0001 0.0001 0.5000
793.1501 790.3233 762.5749 738.1900 789.7958 767.3910 NA
1 2 3 4 5 6 7
866.4826
778.0635
0.0001
0.0001
8
Hypothesis of at most 3 cointegration relationship
0.0002 0.0000 0.0001 0.0039 0.0733 0.0001 0.0000 0.0001
31.8524 32.4462 53.8978 21.3883 14.5162 28.1316 40.3922 65.0852
0.0002 0.0001 0.0000 0.0114 0.1161 0.0009 0.0000 0.0000
33.9230 48.9083 72.0237 25.7783 17.1836 35.0000 47.4516 88.4191
1 2 3 4 5 6 7 8
Hypothesis of at most 4 cointegration relationship
0.1502 0.0000 0.0000 0.0361 0.1024 0.0088 0.0079 0.0000
2.0705 16.4621 18.1258 4.3901 2.6674 6.8684 7.0594 23.3340
0.1502 0.0000 0.0000 0.0361 0.1024 0.0088 0.0079 0.0000
2.0705 16.4621 18.1258 4.3901 2.6674 6.8684 7.0594 23.3340
1 2 3 4 5 6 7 8
**MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Pedroni Residual Cointegration Test Series: GDP ELECON DCREDITP CAPITAL TRADEOPEN Sample: 1991 2018 Included observations: 224 Cross-sections included: 8 Null Hypothesis: No cointegration Trend assumption: Deterministic intercept and trend Automatic lag length selection based on SIC with a max lag of 4 Newey-West automatic bandwidth selection and Bartlett kernel
Statistic 12.47564 0.024999 -3.109333 -3.367485
Weighted Statistic 11.09792 -0.017008 -3.674259 -3.850776
Prob. 0.0000 0.4932 0.0001 0.0001
Alternative hypothesis: common AR coefs. (within-dimension) Prob. 0.0000 Panel v-Statistic 0.5100 Panel rho-Statistic 0.0009 Panel PP-Statistic Panel ADF-Statistic 0.0004 Alternative hypothesis: individual AR coefs. (between-dimension) Prob. 0.9289 Group rho-Statistic 0.0000 Group PP-Statistic 0.0003 Group ADF-Statistic
Statistic 1.467920 -4.523309 -3.441922
Cross section specific results
Phillips-Peron results (non-parametric)
Cross ID 1 2 3 4 5 6 7
AR(1) 0.145 0.043 -0.033 0.178 0.082 0.504 -0.055
Variance 0.007159 0.000314 0.000648 0.002062 0.000506 0.001104 0.000163
HAC 0.006642 0.000295 0.000372 0.001279 0.000498 0.001150 1.04E-05
Bandwidth 1.00 2.00 5.00 5.00 1.00 2.00 21.00
Obs 27 27 27 27 27 27 27
8
0.190
0.000384
0.000329
2.00
27
Augmented Dickey-Fuller results (parametric)
Cross ID 1 2 3 4 5 6 7 8
AR(1) 0.145 0.043 -0.033 0.178 0.082 0.504 -1.255 0.190
Variance 0.007159 0.000314 0.000648 0.002062 0.000506 0.001104 0.000107 0.000384
Lag 0 0 0 0 0 0 2 0
Max lag 4 4 4 4 4 4 4 4
Obs 27 27 27 27 27 27 25 27
Johansen Fisher Panel Cointegration Test Series: GDP ELECON DCREDITP CAPITAL TRADEOPEN Sample: 1991 2018 Included observations: 224 Trend assumption: Quadratic deterministic trend Lags interval (in first differences): 1 3 Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace and Maximum Eigenvalue)
Hypothesized No. of CE(s)
Fisher Stat.* (from trace test)
Fisher Stat.* (from max-eigen test)
Prob.
Prob.
None At most 1 At most 2 At most 3 At most 4
11.09 5.545 130.3 163.0 100.6
11.09 79.23 130.3 173.5 100.6
0.8039 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000
0.8039 0.9923 0.0000 0.0000 0.0000
* Probabilities are computed using asymptotic Chi-square distribution.
Individual cross section results
Cross Section
Trace Test Statistics
Prob.**
Max-Eign Test Statistics
Prob.**
Hypothesis of no cointegration
1 2 3 4 5 6 7 8
NA NA NA NA NA NA NA NA
NA NA NA NA NA NA NA NA
0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000
0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000 0.5000
Hypothesis of at most 1 cointegration relationship
1 2 3 4 5 6 7 8
NA NA 1709.2523 1575.8243 NA 1716.3931 NA 1718.8861
0.5000 0.5000 0.0001 0.0001 0.5000 0.0001 0.5000 0.0001
0.5000 0.5000 1.0000 1.0000 0.5000 1.0000 0.5000 1.0000
Hypothesis of at most 2 cointegration relationship
1 2 3 4
884.0656 850.9775 877.4757 740.8430
NA NA 831.7766 834.9814 NA 881.6832 NA 843.0567 831.7766 800.0545 828.9498 707.9248
0.0001 0.0001 0.0001 0.0001
0.0001 0.0001 0.0001 0.0001
0.0001 0.0001 0.5000 0.0001
774.5014 798.5056 NA 776.8165
0.0001 0.0001 0.5000 0.0001
788.0850 834.7098 NA 875.8294
5 6 7 8
Hypothesis of at most 3 cointegration relationship
0.0000 0.0000 0.0000 0.0002 0.2070 0.0001 0.0000 0.0001
49.7223 35.1099 37.2194 24.2630 12.5849 29.1130 44.2807 70.6092
0.0000 0.0000 0.0000 0.0039 0.2044 0.0006 0.0000 0.0000
52.2890 50.9230 48.5259 32.9181 13.5836 36.2043 46.0417 99.0130
1 2 3 4 5 6 7 8
Hypothesis of at most 4 cointegration relationship
0.1091 0.0001 0.0008 0.0033 0.3176 0.0077 0.1845 0.0000
2.5667 15.8132 11.3065 8.6552 0.9987 7.0913 1.7610 28.4038
0.1091 0.0001 0.0008 0.0033 0.3176 0.0077 0.1845 0.0000
2.5667 15.8132 11.3065 8.6552 0.9987 7.0913 1.7610 28.4038
1 2 3 4 5 6 7 8
**MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Number of groups
= =
208 8
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs Group variable: id Time variable: year
Obs per group:
min = avg = max =
26 26 26
Number of instruments =
185
Wald chi2(5) Prob > chi2
= 12690.17 0.0000 =
One-step results
elecon
Coef.
Std. Err.
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
elecon L1.
.9170416
.0293798
31.21
0.000
.8594582
.9746249
dcreditp
.013631
.0188739
0.72
0.470
-.0233611
.0506231
gdp capital export _cons
.0451816 .0761971 -.0113767 -.8123791
.0267105 .0309334 .0075554 .5271715
1.69 2.46 -1.51 -1.54
0.091 0.014 0.132 0.123
-.0071699 .0155687 -.0261852 -1.845616
.0975332 .1368255 .0034317 .220858
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).elecon Standard: D.dcreditp D.gdp D.capital D.export
Instruments for level equation
Standard: _cons
Phụ lục 4 Kết quả ƣớc lƣợng GMM
Number of groups
= =
208 8
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs Group variable: id Time variable: year
Obs per group:
min = avg = max =
26 26 26
Number of instruments =
185
Wald chi2(5) Prob > chi2
= 12641.42 0.0000 =
One-step results
elecon
Coef.
Std. Err.
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
elecon L1.
.9174403
.0296643
30.93
0.000
.8592994
.9755811
dcreditp gdp capital import _cons
.0127095 .0439838 .0794904 -.0111866 -.7923673
.019046 .0268588 .0312703 .0069878 .5304229
0.67 1.64 2.54 -1.60 -1.49
0.505 0.102 0.011 0.109 0.135
-.0246198 -.0086586 .0182018 -.0248824 -1.831977
.0500389 .0966261 .140779 .0025092 .2472424
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).elecon Standard: D.dcreditp D.gdp D.capital D.import
Instruments for level equation
Standard: _cons
Nu mb er of g ro up s
= =
20 8 8
Ar el la no -B on d d yn am ic pa ne l- da ta es ti ma ti on Nu mb er of ob s Gr ou p va ri ab le : id Ti me v ar ia bl e: y ea r
Ob s p er gr ou p:
mi n = av g = ma x =
26 26 26
Nu mb er o f i ns tr um e nt s =
18 5
Wa ld c hi 2( 5) Pr ob > ch i2
= 12 66 6. 36 0. 00 00 =
On e- st ep r es ul ts
el ec on
Co ef .
St d. E rr .
z
P> |z |
[9 5% C on f. In te rv al ]
el ec on L1 .
.9 17 29 76
.0 29 52 2
31 .0 7
0. 00 0
.8 59 43 56
.9 75 15 96
dc re di tp gd p ca pi ta l tr ad eo pe n _c on s
.0 13 20 91 .0 44 56 25 .0 77 59 93 -. 01 14 21 1 -. 79 31 27 3
.0 18 95 36 .0 26 80 23 .0 31 09 24 .0 07 29 42 .5 28 30 31
0. 70 1. 66 2. 50 -1 .5 7 -1 .5 0
0. 48 6 0. 09 6 0. 01 3 0. 11 7 0. 13 3
-. 02 39 39 2 -. 00 79 69 1 .0 16 65 94 -. 02 57 17 5 -1 .8 28 58 2
.0 50 35 74 .0 97 09 41 .1 38 53 92 .0 02 87 53 .2 42 32 78
In st ru me nt s fo r di ff er en ce d e qu at io n
GM M- ty pe : L( 2/ .) .e le co n St an da rd : D. dc re di tp D .g dp D. ca pi ta l D. tr ad eo pe n
In st ru me nt s fo r le ve l eq ua t io n
St an da rd : _c on s
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs Group variable: id
Number of groups
= =
208 8
Time variable: year
Obs per group:
min = avg = max =
26 26 26
Number of instruments =
186
Wald chi2(6) Prob > chi2
= 3.37e+14 0.0000 =
One-step results
elecon
Coef.
Std. Err.
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
elecon L1.
-2.36e-07
4.59e-07
-0.51
0.607
-1.14e-06
6.64e-07
dcreditp gdp capital export ecm_ex _cons
.4948879 .7495423 -.2444465 -.0342603 1.000001 -13.51404
2.50e-07 2.0e+06 3.63e-07 2.1e+06 2.42e-07 -1.0e+06 4.79e-08 -7.2e+05 4.57e-07 2.2e+06 6.68e-06 -2.0e+06
0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
.4948874 .7495415 -.244447 -.0342604 .9999997 -13.51405
.4948884 .749543 -.244446 -.0342602 1.000001 -13.51402
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).elecon Standard: D.dcreditp D.gdp D.capital D.export D.ecm_ex
Instruments for level equation
Standard: _cons
Number of groups
= =
208 8
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs Group variable: id Time variable: year
Obs per group:
min = avg = max =
26 26 26
Number of instruments =
186
Wald chi2(6) Prob > chi2
= 3.39e+14 0.0000 =
One-step results
elecon
Coef.
Std. Err.
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
elecon L1.
-2.50e-07
4.59e-07
-0.54
0.586
-1.15e-06
6.50e-07
dcreditp gdp capital import ecm_im _cons
.499509 .7477752 -.2181035 -.0497887 1.000001 -13.5143
2.53e-07 2.0e+06 3.62e-07 2.1e+06 2.36e-07 -9.2e+05 4.65e-08 -1.1e+06 4.57e-07 2.2e+06 6.68e-06 -2.0e+06
0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
.4995085 .7477745 -.218104 -.0497888 .9999997 -13.51432
.4995095 .747776 -.2181031 -.0497887 1.000001 -13.51429
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).elecon Standard: D.dcreditp D.gdp D.capital D.import D.ecm_im
Instruments for level equation Standard: _cons
Number of groups
= =
208 8
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs Group variable: id Time variable: year
Obs per group:
min = avg = max =
26 26 26
Number of instruments =
186
Wald chi2(6) Prob > chi2
= 3.36e+14 0.0000 =
One-step results
elecon
Coef.
Std. Err.
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
elecon L1.
-2.42e-07
4.61e-07
-0.52
0.600
-1.14e-06
6.62e-07
dcreditp gdp capital tradeopen ecm_trd _cons
.497548 .7498481 -.2304213 -.0442236 1.000001 -13.50964
2.53e-07 2.0e+06 3.65e-07 2.1e+06 2.40e-07 -9.6e+05 4.76e-08 -9.3e+05 4.59e-07 2.2e+06 6.70e-06 -2.0e+06
0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
.4975475 .7498474 -.2304218 -.0442237 .9999997 -13.50965
.4975485 .7498488 -.2304209 -.0442235 1.000001 -13.50962
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).elecon Standard: D.dcreditp D.gdp D.capital D.tradeopen D.ecm_trd
Instruments for level equation Standard: _cons
Number of groups
= =
192 8
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs Group variable: id Time variable: year
Obs per group:
min = avg = max =
24 24 24
Number of instruments =
182
Wald chi2(11) Prob > chi2
= =
75.76 0.0000
One-step results
D.elecon
Coef.
Std. Err.
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
elecon LD. L2D.
.080941 .108853
.0711351 .065148
1.14 1.67
0.255 0.095
-.0584812 -.0188348
.2203633 .2365407
gdp LD. L2D.
.5368533 -.3791489
.0978382 .1098992
5.49 -3.45
0.000 0.001
.3450939 -.5945474
.7286126 -.1637503
dcreditp LD. L2D.
.0176222 .0367155
.034467 .0323845
0.51 1.13
0.609 0.257
-.049932 -.026757
.0851764 .100188
capital LD. L2D.
-.047454 .0462305
.0526985 .053166
-0.90 0.87
0.368 0.385
-.1507413 -.057973
.0558332 .1504339
export LD. L2D.
.0125252 .0186159
.0130683 .0126726
0.96 1.47
0.338 0.142
-.0130882 -.006222
.0381387 .0434538
ecm_ex L1.
-.046345
.026771
-1.73
0.083
-.0988152
.0061253
_cons
.0324312
.0099335
3.26
0.001
.0129619
.0519005
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).D.elecon Standard: LD2.elecon L2D2.elecon LD2.gdp L2D2.gdp LD2.dcreditp L2D2.dcr
LD2.export L2D2.export LD.ecm_ex
Instruments for level equation
Standard: _cons
Phụ lục 5 Kết quả hồi quy và kiểm định VECM
. test ld.gdp l2d.gdp
( 1) LD.gdp = 0 ( 2) L2D.gdp = 0
52.35
chi2( 2) = Prob > chi2 =
0.0000
. . test ld.dcreditp l2d.dcreditp
( 1) LD.dcre ditp = 0 ( 2) L2D.dcr edit p = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
1.72 0.4238
. . test ld.capital l2d.capital
( 1) LD.capi tal = 0 ( 2) L2D.cap ital = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
1.53 0.4647
. . test ld.export l2d.export
( 1) LD.expo rt = 0 ( 2) L2D.exp ort = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
3.11 0.2111
. . test l.ecm_ex
( 1) L.ecm_e x = 0
chi2( 1) = Prob > chi2 =
3.00 0.0834
Number of groups
= =
192 8
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs Group variable: id Time variable: year
Obs per group:
min = avg = max =
24 24 24
Number of instruments =
182
Wald chi2(11) Prob > chi2
= =
48.43 0.0000
One-step results
D.gdp
Coef. Std. Err.
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
gdp LD.
-.1916101 .0624499
-3.07
0.002
-.3140098
-.0692105
elecon LD. L2D.
.0229319 .0449162 .041533 .0528031
0.51 1.27
0.610 0.204
-.0651021 -.0286
.110966 .1342062
gdp L2D.
-.0184681 .0703213
-0.26
0.793
-.1562952
.1193591
dcreditp LD. L2D.
.0121586 .0218567 -.0051152 .0206677
0.56 -0.25
0.578 0.805
-.0306797 -.0456231
.0549969 .0353927
capital LD. L2D.
.0539371 .0332685 -.0163733 .0336914
1.62 -0.49
0.105 0.627
-.0112679 -.0824073
.1191421 .0496607
export LD. L2D.
-.0055065 .0082719 -.0008319 .0080385
-0.67 -0.10
0.506 0.918
-.0217191 -.0165872
.0107061 .0149233
ecm_ex L1.
.0910348 .0175224
5.20
0.000
.0566915
.1253781
_cons
.0554513
.006419
8.64
0.000
.0428703
.0680322
Instruments for differenced equation GMM-type: L(2/.).D.gdp Standard: LD2.elecon L2D2.elecon LD2.gdp L2D2.gdp LD2.dcreditp L2D2.dcr
LD2.export L2D2.export LD.ecm_ex
Instruments for level equation Standard: _cons
. test ld.elecon l2d.elecon
( 1) LD.elecon = 0 ( 2) L2D.elecon = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
1.76 0.4154
. . test ld.dcreditp l2d.dcreditp
( 1) LD.dcreditp = 0 ( 2) L2D.dcreditp = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
0.34 0.8426
. . test ld.capital l2d.capital
( 1) LD.capital = 0 ( 2) L2D.capital = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
2.83 0.2430
. . test ld.export l2d.export
( 1) LD.export = 0 ( 2) L2D.export = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
0.45 0.7966
. . test l.ecm_ex
( 1) L.ecm_ex = 0
26.99
chi2( 1) = Prob > chi2 =
0.0000
Number of groups
= =
192 8
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs Group variable: id Time variable: year
Obs per group:
min = avg = max =
24 24 24
Number of instruments =
182
Wald chi2(11) Prob > chi2
= =
55.91 0.0000
One-step results
D.dcreditp
Coef.
Std. Err.
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
dcreditp LD.
.2496021
.0758683
3.29
0.001
.100903
.3983012
elecon LD. L2D.
.2875212 .0840563
.1583933 .1485846
1.82 0.57
0.069 0.572
-.022924 -.2071641
.5979665 .3752768
gdp LD. L2D.
.6446787 -.6008882
.2218557 .2464176
2.91 -2.44
0.004 0.015
.2098494 -1.083858
1.079508 -.1179186
dcreditp L2D.
-.1071399
.0706707
-1.52
0.130
-.2456519
.0313721
capital LD. L2D.
.1287154 .2427523
.1161797 .1178372
1.11 2.06
0.268 0.039
-.0989927 .0117956
.3564235 .4737091
export LD. L2D.
.0122595 .0144833
.0288344 .0279614
0.43 0.52
0.671 0.604
-.044255 -.0403201
.068774 .0692868
ecm_ex L1.
.1817484
.0623559
2.91
0.004
.0595331
.3039637
_cons
.003229
.0233733
0.14
0.890
-.0425819
.0490399
Instruments for differenced equation GMM-type: L(2/.).D.dcreditp Standard: LD2.elecon L2D2.elecon LD2.gdp L2D2.gdp LD2.dcreditp L2D2.dcre
LD2.export L2D2.export LD.ecm_ex
Instruments for level equation Standard: _cons
. test ld.elecon l2d.elecon
( 1) LD.elecon = 0 ( 2) L2D.elecon = 0
chi2( 2) =
3.40
Prob > chi2 =
0.1830
. . test ld.gdp l2d.gdp
( 1) LD.gdp = 0 ( 2) L2D.gdp = 0
18.95
chi2( 2) = Prob > chi2 =
0.0001
. . test ld.capital l2d.capital
( 1) LD.capital = 0 ( 2) L2D.capital = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
5.57 0.0618
. . test ld.export l2d.export
( 1) LD.export = 0 ( 2) L2D.export = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
0.45 0.7970
. . test l.ecm_ex
( 1) L.ecm_ex = 0
chi2( 1) = Prob > chi2 =
8.50 0.0036
Number of groups
= =
192 8
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs Group variable: id Time variable: year
Obs per group:
24 24 24
min = avg = max =
Number of instruments =
182
Wald chi2(11) Prob > chi2
= =
12.59 0.3209
One-step results
D.capital
Coef. Std. Err.
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
.1005444 .0772452
1.30 0.193
-.0508534
.2519422
capital LD.
.0107023 .1047872 -.2135184 .0963291
0.10 0.919 -2.22 0.027
.2160815 -.1946769 -.4023198 -.0247169
elecon LD. L2D.
.0896498 .1481427 .2368455 .1653686
0.61 0.545 1.43 0.152
-.2007045 -.087271
.380004 .5609621
gdp LD. L2D.
.0183373 .0508557 -.0224828 .0473961
0.36 0.718 -0.47 0.635
-.0813381 -.1153775
.1180127 .0704118
dcreditp LD. L2D.
-.1153271 .0780175
-1.48 0.139
-.2682385
.0375843
capital L2D.
.0167106 .0193147 .0119391 .0187103
0.87 0.387 0.64 0.523
-.0211454 -.0247324
.0545667 .0486107
export LD. L2D.
ecm_ex L1.
.0141147 .0371507
0.38 0.704
-.0586993
.0869286
_cons
-.005628 .0153516
-0.37 0.714
-.0357165
.0244605
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).D.capital Standard: LD2.elecon L2D2.elecon LD2.gdp L2D2.gdp LD2.dcreditp L2D2.dcre
LD2.export L2D2.export LD.ecm_ex
Instruments for level equation
Standard: _cons
. test ld.elecon l2d.elecon
( 1) LD.elecon = 0
( 2) L2D.elecon = 0
chi2( 2) =
5.04
Prob > chi2 =
0.0805
.
. test ld.gdp l2d.gdp
( 1) LD.gdp = 0
( 2) L2D.gdp = 0
chi2( 2) =
2.12
Prob > chi2 =
0.3470
.
. test ld.dcreditp l2d.dcreditp
( 1) LD.dcreditp = 0 ( 2) L2D.dcreditp = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
0.32 0.8531
. . test ld.export l2d.export
( 1) LD.export = 0 ( 2) L2D.export = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
1.15 0.5616
. . test l.ecm_ex
( 1) L.ecm_ex = 0
chi2( 1) = Prob > chi2 =
0.14 0.7040
Number of groups
= =
192 8
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs Group variable: id Time variable: year
Obs per group:
min = avg = max =
24 24 24
Number of instruments =
182
Wald chi2(11) Prob > chi2
= =
31.44 0.0009
One-step results
D.export
Coef. Std. Err.
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
export LD.
-.0489199 .0755705
-0.65
0.517
-.1970353
.0991955
elecon LD. L2D.
1.739047 .4123997 .7110491 .3823426
4.22 1.86
0.000 0.063
.9307586 -.0383287
2.547336 1.460427
gdp LD. L2D.
-1.033019 .5807449 -1.733302 .6465101
-1.78 -2.68
0.075 0.007
-2.171259 -3.000438
.1052196 -.4661653
dcreditp LD. L2D.
.1765314 .1987304 .0749501 .1845025
0.89 0.41
0.374 0.685
-.212973 -.286668
.5660358 .4365683
capital LD. L2D.
.3807962 .3027871 .5876066 .3055886
1.26 1.92
0.209 0.054
-.2126556 -.0113361
.9742481 1.186549
export L2D.
-.0697531 .0732256
-0.95
0.341
-.2132726
.0737664
ecm_ex L1.
-.0372541 .1501628
-0.25
0.804
-.3315678
.2570597
_cons
.0373271 .0608377
0.61
0.540
-.0819126
.1565669
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).D.export
Standard: LD2.elecon L2D2.elecon LD2.gdp L2D2.gdp LD2.dcreditp L2D2.dcr
LD2.export L2D2.export LD.ecm_ex
Instruments for level equation Standard: _cons
. test ld.ele con l 2d.el econ
( 1) LD. el ec on = 0
( 2) L2D .e le con = 0
19.5 4
chi 2( 2) = Pro b > chi 2 =
0.0 00 1
. . test ld. gd p l2d .g dp
( 1) LD. gd p = 0 ( 2) L2D .g dp = 0
chi 2( 2) = Pro b > chi 2 =
8.50 0.0 14 3
. . test l d. dcr ed it p l2 d. dc re dit p
( 1) LD. dc re dit p = 0 ( 2) L2D .d cr edi tp = 0
chi 2( 2) = Pro b > chi 2 =
1.06 0.5 87 4
. . test ld.cap ital l2d.c apita l
( 1) LD. ca pi tal = 0
( 2) L2D .c ap ita l = 0
chi 2( 2) = Pro b > chi 2 =
5.39 0.0 67 5
. . test l.ecm_ ex
( 1) L.e cm _e x = 0
chi 2( 1) = Pro b > chi 2 =
0.06 0.8 04 1
.
Number of groups
= =
192 8
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs Group variable: id Time variable: year
Obs per group:
min = avg = max =
24 24 24
Number of instruments =
182
Wald chi2(11) Prob > chi2
= =
76.25 0.0000
One-step results
D.elecon
Coef. Std. Err.
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
.0847572 .0709418 .1176043 .0647712
1.19 0.232 -.0542862 .2238006 1.82 0.069 -.0093448 .2445535
elecon LD. L2D.
.5290198 .0972772 -.3947661 .1096803
5.44 0.000 .3383599 .7196797 -3.60 0.000 -.6097355 -.1797968
gdp LD. L2D.
.0172337 .034688 .0358574 .032312
0.50 0.619 -.0507535 .0852209 1.11 0.267 -.0274729 .0991877
dcreditp LD. L2D.
-.0500149 .052571 .0438935 .0532823
-0.95 0.341 -.1530522 .0530223 .148325 0.82 0.410 -.0605379
capital LD. L2D.
.005059 .0132948 .0201533 .0128974
0.38 0.704 -.0209982 .0311163 -.005125 .0454317 1.56 0.118
import LD. L2D.
ecm_im L1.
-.0543476 .0270793
-2.01 0.045
-.107422 -.0012733
_cons
.0334898 .0098992
3.38 0.001
.0140878 .0528919
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).D.elecon Standard: LD2.elecon L2D2.elecon LD2.gdp L2D2.gdp LD2.dcreditp L2D2.dcreditp LD2.capital L2D2.capital
LD2.import L2D2.import LD.ecm_im
Instruments for level equation
Standard: _cons
. test ld.gdp l2d.gdp
( 1) LD.gdp = 0 ( 2) L2D.gdp = 0
chi2( 2) =
53.20
Prob > chi2 =
0.0000
. . test ld.dcreditp l2d.dcreditp
( 1) LD.dcre ditp = 0 ( 2) L2D.dcr edit p = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
1.63 0.4431
. . test ld.capital l2d.capital
( 1) LD.capi tal = 0 ( 2) L2D.cap ital = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
1.56 0.4582
. . test ld.import l2d.import
( 1) LD.impo rt = 0 ( 2) L2D.imp ort = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
2.72 0.2566
. . test l.ecm_im
( 1) L.ecm_i m = 0
chi2( 1) = Prob > chi2 =
4.03 0.0448
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs
=
192
Number of groups
=
8
Group variable: id Time variable: year
Obs per group:
min = avg = max =
24 24 24
Number of instruments =
182
Wald chi2(11) Prob > chi2
= =
48.71 0.0000
One-step results
D.gdp
Coef. Std. Err.
z P>|z|
[95% Conf. Interval]
gdp
LD.
-.1929504 .0622949 -3.10 0.002 -.3150461 -.0708546
elecon
LD. L2D.
.0289455 .0449824 .0614168 .0414752
0.64 0.520 -.0592184 .1171093 1.48 0.139 -.0198731 .1427067
gdp L2D.
-.0312446 .0704428 -0.44 0.657 -.1693099 .1068207
dcreditp LD.
.0181654
.02212
0.82 0.412 -.0251891 .0615198
L2D.
-.0025415 .0207531 -0.12 0.903 -.0432168 .0381339
capital LD. L2D.
1.66 0.098 -.0101489 .1204925 .0551718 .0333275 -.0120954 .0339051 -0.36 0.721 -.0785482 .0543574
import LD. L2D.
-.0133568 .0084601 -1.58 0.114 -.0299383 .0032247 -.0038689 .0082248 -0.47 0.638 -.0199893 .0122514
ecm_im L1.
.0917176 .0179048
5.12 0.000
.0566248 .1268105
_cons
.0553999 .0064117
8.64 0.000
.0428333 .0679666
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).D.gdp Standard: LD2.elecon L2D2.elecon LD2.gdp L2D2.gdp LD2.dcreditp L2D2.dcreditp LD2.capital L2D2.capital
LD2.import L2D2.import LD.ecm_im
Instruments for level equation
Standard: _cons
. test ld.elecon l2d.elecon
( 1) LD.elecon = 0 ( 2) L2D.elecon = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
2.41 0.2991
. . test ld.dcreditp l2d.dcreditp
( 1) LD.dcreditp = 0 ( 2) L2D.dcreditp = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
0.68 0.7133
. . test ld.capital l2d.capital
( 1) LD.capital = 0 ( 2) L2D.capital = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
2.85 0.2404
. . test ld.import l2d.import
( 1) LD.import = 0 ( 2) L2D.import = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
2.86 0.2392
. . test l.ecm_im
( 1) L.ecm_im = 0
26.24
chi2( 1) = Prob > chi2 =
0.0000
.
Number of groups
= =
192 8
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs Group variable: id Time variable: year
Obs per group:
24 24 24
min = avg = max =
Number of instruments =
182
Wald chi2(11) Prob > chi2
= =
59.21 0.0000
One-step results
D.dcreditp
Coef. Std. Err.
z P>|z|
[95% Conf. Interval]
.232209 .0756856
3.07 0.002
.0838679 .3805501
dcreditp LD.
.2736631 .1567568 .0688647 .1467003
1.75 0.081 -.0335747 .5809008 0.47 0.639 -.2186626 .3563921
elecon LD. L2D.
.6684519 .2187917
3.06 0.002
.2396281 1.097276
gdp LD.
L2D.
-.5511462 .2439494 -2.26 0.024 -1.029278 -.0730142
-.1123142 .0699542 -1.61 0.108
-.249422 .0247935
dcreditp L2D.
.1265462 .1149513 .2247734 .1171658
1.10 0.271 -.0987542 .3518466 1.92 0.055 -.0048674 .4544142
capital LD. L2D.
.0311667 .0290951 .0216953 .0282207
1.07 0.284 -.0258586 .0881921 .077007 0.77 0.442 -.0336163
import LD. L2D.
ecm_im L1.
.1847795 .0621527
2.97 0.003
.0629623 .3065966
_cons
.00135 .0231306
0.06 0.953
-.043985 .0466851
Instruments for differenced equation GMM-type: L(2/.).D.dcreditp Standard: LD2.elecon L2D2.elecon LD2.gdp L2D2.gdp LD2.dcreditp L2D2.dcreditp LD2.capital L2D2.capital
LD2.import L2D2.import LD.ecm_im
Instruments for level equation Standard: _cons
. test ld.elecon l2d.elecon
( 1) LD.elecon = 0 ( 2) L2D.elecon = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
3.09 0.2130
. . test ld.gdp l2d.gdp
( 1) LD.gdp = 0 ( 2) L2D.gdp = 0
18.93
chi2( 2) = Prob > chi2 =
0.0001
. . test ld.capital l2d.capital
( 1) LD.capital = 0 ( 2) L2D.capital = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
4.95 0.0842
. . test ld.import l2d.import
( 1) LD.import = 0 ( 2) L2D.import = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
1.91 0.3853
. . test l.ecm_im
( 1) L.ecm_im = 0
chi2( 1) = Prob > chi2 =
8.84 0.0029
.
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs
=
192
Number of groups
=
8
Group variable: id Time variable: year
Obs per group:
min = avg = max =
24 24 24
Wald chi2(11)
=
13.08
Number of instruments =
182
Prob > chi2
=
0.2879
One-step results
D.capital
Coef. Std. Err.
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
capital
LD.
.0950633 .0770347
1.23 0.217
-.055922
.2460487
elecon LD. L2D.
.0063634 .1045772 -.2171938 .0959974
0.06 0.951 -2.26 0.024
-.1986042 .2113311 -.4053453 -.0290423
gdp
LD. L2D.
.0872877 .1475825 .2419367 .1652971
0.59 0.554 1.46 0.143
-.2019687 .3765442 -.0820397 .5659131
dcreditp
LD. L2D.
.0144968 .0511872 -.023012 .0472687
0.28 0.777 -0.49 0.626
-.0858284 .1148219 .069633 -.1156569
capital L2D.
-.1225945 .0782229
-1.57 0.117
-.2759085 .0307195
import
LD. L2D.
.0196791 .019622 .0127893 .0190302
1.00 0.316 0.67 0.502
-.0187792 .0581375 -.0245093 .0500878
ecm_im L1.
.01389 .0375956
0.37 0.712
-.0597961 .0875761
_cons
-.0050888 .0153771
-0.33 0.741
-.0352273 .0250496
Instruments for differenced equation GMM-type: L(2/.).D.capital Standard: LD2.elecon L2D2.elecon LD2.gdp L2D2.gdp LD2.dcreditp L2D2.dcreditp LD2.capital L2D2.capital
LD2.import L2D2.import LD.ecm_im
Instruments for level equation
Standard: _cons
. test ld.elecon l2d.elecon
( 1) LD.elecon = 0 ( 2) L2D.elecon = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
5.23 0.0731
. . test ld.gdp l2d.gdp
( 1) LD.gdp = 0 ( 2) L2D.gdp = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
2.20 0.3337
. . test ld.dcreditp l2d.dcreditp
( 1) LD.dcreditp = 0 ( 2) L2D.dcreditp = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
0.29 0.8655
. . test ld.import l2d.import
( 1) LD.import = 0 ( 2) L2D.import = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
1.58 0.4542
. . test l.ecm_im
( 1) L.ecm_im = 0
chi2( 1) = Prob > chi2 =
0.14 0.7118
.
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs
=
192
Number of grou ps
=
8
Group variable: id Time v ariab le: year
Obs per g roup:
min = avg = max =
24 24 24
Wald chi2(11)
=
39.68
Number of instruments =
182
Prob > chi2
=
0.0000
One-st ep re sult s
D.import
Coef. Std. E rr.
z P>|z|
[95% Conf. Interval]
.0564559 .0747211
0.76 0.450 -.0899 947 .2029065
import LD.
1.785872 .4032397 .6700273 .3726577
4.43 0.000 .99553 64 2.576207 1.80 0.072 -.0603 683 1.400423
elecon LD. L2D.
-1.065363 .55556 9 -1.92 0.055 -2.154 258 .0235325 -1.83715 .6186664 -2.97 0.003 -3.049 713 -.6245856
gdp LD. L2D.
.1821241 .1942496 .1436316 .1789295
0.94 0.348 -.1985 981 .5628463 .494327 0.80 0.422 -.2070 638
dcreditp LD. L2D.
.5298004 .2958089 .4253271 .2998977
1.79 0.073 -.0499 744 1.109575 1.42 0.156 -.1624 616 1.013116
capital LD. L2D.
-.0851483 .0723953 -1.18 0.240 -.2270 404 .0567438
import L2D.
ecm_im L1.
-.0395321 .1520057 -0.26 0.795 -.3374 578 .2583937
_cons
.0332884 .0582072
0.57 0.567 -.0807 956 .1473723
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).D.import Standard: LD2.elecon L2D2.elecon LD2.gdp L2D2.gdp LD2.dcreditp L2D2.dcreditp LD2.capital L2D2.capital
LD2.im port L2D2 .impo rt LD .ecm _im
Instruments for level equation
Standa rd: _ cons
. test ld.elecon l2d.elecon
( 1) LD.elecon = 0 ( 2) L2D.elecon = 0
20.91
chi2( 2) = Prob > chi2 =
0.0000
. . test ld.gdp l2d.gdp
( 1) LD.gdp = 0 ( 2) L2D.gdp = 0
10.46
chi2( 2) = Prob > chi2 =
0.0054
. . test ld.dcreditp l2d.dcreditp
( 1) LD.dcreditp = 0 ( 2) L2D.dcreditp = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
1.73 0.4206
. . test ld.capital l2d.capital
( 1) LD.capital = 0 ( 2) L2D.capital = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
5.24 0.0727
. . test l.ecm_im
( 1) L.ecm_im = 0
chi2( 1) = Prob > chi2 =
0.07 0.7948
.
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs
=
192
Number of g roups
=
8
Group variable: id Time v ariab le: year
Obs per gro up:
min =
24
avg = max =
24 24
Wald chi2(11)
=
75.67
Number of instruments =
182
Prob > chi2
=
0.0000
One-st ep re sult s
D.elecon
Coef. Std. E rr.
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
.0825674 .0711131 .1130305 .0649754
1.16 0.246 -.0568 116 .2219465 1.74 0.082 -.0143 189 .2403799
elecon LD. L2D.
.5325042 .0975212 5.46 0.000 .34136 61 .7236423 -.3872502 .1097847 -3.53 0.000 -.6024 242 -.1720763
gdp LD. L2D.
.0173324 .0346035 .0365326 .0323892
0.50 0.616 -.0504 891 .0851539 1.13 0.259 -.0269 491 .1000143
dcreditp LD. L2D.
-.0492749 .0526341 -0.94 0.349 -.1524 358 .0538861 -.0595 86 .1491811 0.84 0.400 .0447975 .0532579
capital LD. L2D.
.0095377 .0132581 .0186812 .0128647
0.72 0.472 -.0164 476 .0355231 1.45 0.146 -.0065 332 .0438956
tradeopen LD. L2D.
ecm_trd L1.
-.0503939 .0269544 -1.87 0.062 -.1032 236 .0024358
_cons
.0330276 .0099219
3.33 0.001
.01358 1 .0524743
Instruments for differenced equation GMM-type: L(2/.).D.elecon Standard: LD2.elecon L2D2.elecon LD2.gdp L2D2.gdp LD2.dcreditp L2D2.dcreditp LD2.capital L2D2.capital
LD2.tr adeop en L 2D2.t radeo pen LD.ec m_tr d
Instruments for level equation
Standa rd: _ cons
. test ld.gdp l2d.gdp
( 1) LD.gdp = 0 ( 2) L2D.gdp = 0
52.80
chi2( 2) = Prob > chi2 =
0.0000
. . test ld.dcreditp l2d.dcreditp
( 1) LD.dcreditp = 0 ( 2) L2D.dcreditp = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
1.68 0.4312
. . test ld.capital l2d.capital
( 1) LD.capital = 0 ( 2) L2D.capital = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
1.55 0.4600
. . test ld.tradeopen l2d.tradeopen
( 1) LD.tradeopen = 0 ( 2) L2D.tradeopen = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
2.74 0.2542
. . test l.ecm_trd
( 1) L.ecm_trd = 0
chi2( 1) = Prob > chi2 =
3.50 0.0615
.
Number of groups
= =
192 8
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs Group variable: id Time variable: year
Obs per group:
min = avg = max =
24 24 24
Number of instruments =
182
Wald chi2(11) Prob > chi2
= =
48.26 0.0000
One-step results
D.gdp
Coef. Std. Err.
z P>|z|
[95% Conf. Interval]
gdp LD. -.1920686 .0623165 -3.08 0.002 -.3142066 -.0699306
elecon LD. L2D.
.0256716 .0449755 0.57 0.568 -.0624787 .1138219 .0573329 .0414989 1.38 0.167 -.0240035 .1386692
gdp L2D. -.0242758 .0703179 -0.35 0.730 -.1620964 .1135448
dcreditp LD. .0151553 .0219913 0.69 0.491 -.0279468 .0582575 L2D. -.0035149 .0207332 -0.17 0.865 -.0441512 .0371213
capital LD. .0539726 .0332869 1.62 0.105 -.0112684 .1192137 L2D. -.0144633 .0338062 -0.43 0.669 -.0807223 .0517957
tradeopen
LD. -.0097983 .0084102 -1.17 0.244 -.0262821 .0066854 L2D. -.0026661 .0081784 -0.33 0.744 -.0186955 .0133632
ecm_trd L1.
.0911101 .0177169 5.14 0.000
.0563856 .1258347
_cons
.0554096 .0064146 8.64 0.000
.0428372 .0679821
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).D.gdp Standard: LD2.elecon L2D2.elecon LD2.gdp L2D2.gdp LD2.dcreditp L2D2.dcreditp LD2.capital L2D2.capit
LD2.tradeopen L2D2.tradeopen LD.ecm_trd
Instruments for level equation
Standard: _cons
. te st ld. ele con l2d .el eco n
( 1 ) LD. el ec on = 0 ( 2 ) L2D .e le co n = 0
chi 2( 2) = Pro b > ch i2 =
2.08 0.3 52 9
. . te st ld. dcr edit p l 2d. dcr edi tp
( 1 ) LD. dc re di tp = 0 ( 2 ) L2D .d cr ed it p = 0
chi 2( 2) = Pro b > ch i2 =
0.48 0.7 85 2
. . te st ld. cap ital l2 d.c api tal
( 1 ) LD. ca pi ta l = 0 ( 2 ) L2D .c ap it al = 0
chi 2( 2) = Pro b > ch i2 =
2.79 0.2 48 4
. . te st ld. tra deop en l2d .tr ade ope n
( 1 ) LD. tr ad eo pe n = 0 ( 2 ) L2D .t ra de op en = 0
chi 2( 2) = Pro b > ch i2 =
1.50 0.4 72 4
. . te st l.e cm_ trd
( 1 ) L.e cm _t rd = 0
26. 45
chi 2( 1) = Pro b > ch i2 =
0.0 00 0
.
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs
=
192
Number of group s
=
8
Group variable: id Time v ariab le: year
Obs per gr oup:
min = avg = max =
24 24 24
Number of instruments =
182
Wald chi2(11) Prob > chi2
= =
57.43 0.0000
One-st ep re sult s
D.dcreditp
Coef. Std. E rr.
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
.2413263 .0757879
3.18 0.001
.09278 48 .3898677
dcreditp LD.
.2794947 .15768 3 .0764771 .14760 2
1.77 0.076 -.0295 583 .5885477 0.52 0.604 -.2128 175 .3657718
elecon LD. L2D.
.658069 .2201125 -.575142 .2450261
2.99 0.003 .22665 64 1.089482 -2.35 0.019 -1.055 384 -.0948997
gdp LD. L2D.
-.1097126 .0703442
-1.56 0.119 -.2475 846 .0281595
dcreditp L2D.
.1304112 .1155025 .2353607 .1174881
1.13 0.259 -.0959 696 2.00 0.045
.356792 .00508 82 .4656332
capital LD. L2D.
.0216935 .0291132 .0184633 .0282459
0.75 0.456 -.0353 674 .0787543 0.65 0.513 -.0368 975 .0738242
tradeopen LD. L2D.
ecm_trd L1.
.1848054 .0624674
2.96 0.003
.06237 15 .3072394
_cons
.0021286 .0232543
0.09 0.927 -.0434 489 .0477061
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).D.dcreditp Standard: LD2.elecon L2D2.elecon LD2.gdp L2D2.gdp LD2.dcreditp L2D2.dcreditp LD2.capital L2D2.capital
LD2.tr adeop en L 2D2.t radeo pen LD.ec m_tr d
Instruments for level equation
Standa rd: _ cons
. test ld.elecon l2d.elecon
( 1) LD.elecon = 0
( 2) L2D.elecon = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
3.21 0.2005
. . test ld.gdp l2d.gdp
( 1) LD.gdp = 0 ( 2) L2D.gdp = 0
19.01
chi2( 2) = Prob > chi2 =
0.0001
. . test ld.capital l2d.capital
( 1) LD.capital = 0 ( 2) L2D.capital = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
5.37 0.0681
. . test ld.tradeopen l2d.tradeopen
( 1) LD.tradeopen = 0 ( 2) L2D.tradeopen = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
1.03 0.5964
. . test l.ecm_trd
( 1) L.ecm_trd = 0
chi2( 1) = Prob > chi2 =
8.75 0.0031
.
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs
=
192
Number of groups
=
8
Group variable: id Time variable: year
Obs per group:
min = avg = max =
24 24 24
Number of instruments =
182
Wald chi2(11) Prob > chi2
= =
12.78 0.3081
One-step results
D.capital
Coef. Std. Err.
z P>|z|
[95% Conf. Interval]
capital
LD.
.0984672 .0770855
1.28 0.201 -.0526177
.249552
elecon
LD. L2D.
.0087117 .1047144 0.08 0.934 -.1965248 .2139482 -.2144142 .0960968 -2.23 0.026 -.4027604 -.0260679
.0874601 .1477757
0.59 0.554 -.2021749 .3770951
gdp LD.
L2D.
.2380688 .1653536
1.44 0.150 -.0860182 .5621559
dcreditp
LD. L2D.
.0166806 .0510332 -.0228162 .0473288 -0.48 0.630
0.33 0.744 -.0833426 .1167038 -.115579 .0699465
-.1184994 .0780978 -1.52 0.129 -.2715683 .0345695
capital L2D.
.0178119 .019567 .0125747 .0189748
0.91 0.363 -.0205387 .0561624 0.66 0.508 -.0246152 .0497645
tradeopen LD. L2D.
ecm_trd L1.
.0141343 .0372857
0.38 0.705 -.0589444 .0872131
_cons
-.0053031 .0153725 -0.34 0.730 -.0354326 .0248264
Instruments for differenced equation
GMM-type: L(2/.).D.capital Standard: LD2.elecon L2D2.elecon LD2.gdp L2D2.gdp LD2.dcreditp L2D2.dcreditp LD2.capital L2D2.capital
LD2.tradeopen L2D2.tradeopen LD.ecm_trd
Instruments for level equation
Standard: _cons
. test ld.elecon l2d.elecon
( 1) LD.elecon = 0 ( 2) L2D.elecon = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
5.10 0.0782
. . test ld.gdp l2d.gdp
( 1) LD.gdp = 0 ( 2) L2D.gdp = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
2.13 0.3450
. . test ld.dcreditp l2d.dcreditp
( 1) LD.dcreditp = 0 ( 2) L2D.dcreditp = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
0.31 0.8582
. . test ld.tradeopen l2d.tradeopen
( 1) LD.tradeopen = 0 ( 2) L2D.tradeopen = 0
chi2( 2) = Prob > chi2 =
1.32 0.5181
. . test l.ecm_trd
( 1) L.ecm_trd = 0
chi2( 1) = Prob > chi2 =
0.14 0.7046
.
Number of groups
= =
192 8
Arellano-Bond dynamic panel-data estimation Number of obs Group variable: id Time variable: year
Obs per group:
min = avg = max =
24 24 24
Number of instruments =
182
Wald chi2(11) Prob > chi2
35.03 = = 0.0002
One-step results
D.tradeopen
Coef. Std. Err.
z
P>|z|
[95% Conf. Interval]
tradeopen LD.
.0039041
.074983
0.05 0.958 -.1430599 .1508681
elecon LD. L2D.
1.774473 .4098113 .7468654 .3847132
4.33 0.000 .9712572 2.577688 1.94 0.052 -.0071586 1.500889
gdp LD. L2D.
-.9826064 .5752711 -1.71 0.088 -2.110117 .1449041 -1.736459 .6349654 -2.73 0.006 -2.980968 -.4919497
dcreditp
LD. L2D.
.1750031 .1951941 .0992967 .1807219
0.90 0.370 -.2075704 .5575766 0.55 0.583 -.2549118 .4535051
-.105287
capital LD. L2D.
.4778267 .2975125 .494601 .3018276
1.06094 1.61 0.108 1.64 0.101 -.0969703 1.086172
tradeopen
L2D.
-.0710753 .0727655 -0.98 0.329 -.2136931 .0715424
ecm_trd L1.
-.0697908 .1578402 -0.44 0.658 -.3791519 .2395702
_cons
.025711 .0620319
0.41 0.679 -.0958693 .1472912
Instruments for differenced equation GMM-type: L(2/.).D.tradeopen Standard: LD2.elecon L2D2.elecon LD2.gdp L2D2.gdp LD2.dcreditp L2D2.dcreditp LD2.capital L2D2.capital
LD2.tradeopen L2D2.tradeopen LD.ecm_trd
Instruments for level equation
Standard: _cons
. test ld.elecon l2d.elecon
( 1) LD.elecon = 0 ( 2) L2D.elecon = 0
20.30
chi2( 2) = Prob > chi2 =
0.0000
.
. test ld.gdp l2d.gdp
( 1) LD.gdp = 0 ( 2) L2D.gdp = 0
chi2( 2) =
8.55
Prob > chi2 =
0.0139
. . test ld.dcreditp l2d.dcreditp
( 1) LD.dcreditp = 0 ( 2) L2D.dcreditp = 0
chi2( 2) =
1.25
Prob > chi2 =
0.5357
. . test ld.capital l2d.capital
( 1) LD.capital = 0
( 2) L2D.capital = 0
chi2( 2) =
5.34
Prob > chi2 =
0.0694
. . test l.ecm_trd
( 1) L.ecm_trd = 0
chi2( 1) =
0.20
Prob > chi2 =
0.6584
.