ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM THỊ NHUNG

BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG TUYÊN TRUYỀN

CHO CÁN BỘ CƠ SỞ LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ

NHÀ NƢỚC VỀ TÍN NGƢỠNG, TÔN GIÁO

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM THỊ NHUNG

BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG TUYÊN TRUYỀN

CHO CÁN BỘ CƠ SỞ LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ

NHÀ NƢỚC VỀ TÍN NGƢỠNG, TÔN GIÁO

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

Ngành: Lý luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Lý luận Chính trị Mã số: 8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. VŨ MINH TUYÊN

THÁI NGUYÊN - 2020

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn này do bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng

dẫn khoa học của TS. Vũ Minh Tuyên, Giảng vi n hoa Gi o dục Chính trị,

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Th i Nguy n. C c kết quả nghi n cứu được

trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ

công trình nào kh c. Mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ

nguồn gốc.

Thái Nguyên, tháng 11 năm 2020

Tác giả

Phạm Thị Nhung

i

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới c c thầy, cô gi o Khoa Gi o dục Chính trị,

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Th i Nguy n đã truyền đạt những tri thức

quý b u và dìu dắt, giúp đỡ tôi trong suốt khóa học.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Vũ Minh Tuy n - người

Thầy đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt qu trình học tập, nghi n cứu và hướng

dẫn, đóng góp ý kiến quý b u để tôi hoàn thành luận văn Thạc sĩ này.

Tôi xin chân thành cảm ơn c c đồng chí c n bộ, công chức đã và đang

công t c trong ngành quản lý Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo tạo mọi điều

kiện giúp đỡ để tôi có thể thực nghiệm đề tài một c ch chính x c, chân thực.

Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã cổ vũ, động vi n và hỗ trợ để tôi hoàn

thành chương trình Thạc sĩ trong điều kiện tốt nhất.

Xin trân trọng cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 11 năm 2020

Tác giả

Phạm Thị Nhung

ii

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii

MỤC LỤC............................................................................................................ iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ .....................................................................viii

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1

2. Mục đích và nhiệm vụ nghi n cứu của luận văn ............................................. 3

3. Đối tượng và phạm vi nghi n cứu của luận văn .............................................. 4

4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4

5. Cơ sở phương ph p luận và phương ph p nghi n cứu của luận văn .................... 4

6. Đóng góp của luận văn .................................................................................... 6

7. ết cấu của luận văn ........................................................................................ 7

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG TUYÊN

TRUYỀN CHO CÁN BỘ CƠ SỞ LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ

NƢỚC VỀ TÍN NGƢỠNG, TÔN GIÁO .............................................................. 8

1.1. Tổng quan nghi n cứu vấn đề....................................................................... 8

1.1.1. Những công trình nghi n cứu nước ngoài ................................................. 8

1.1.2. Những công trình nghi n cứu trong nước ................................................. 9

1.2. h i niệm công cụ ...................................................................................... 14

1.2.1. Bồi dưỡng ................................................................................................ 14

1.2.2. Tuy n truyền ............................................................................................ 15

1.2.3. Bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền ............................................................. 16

1.3. ỹ năng tuy n truyền của c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà

nước về tín ngưỡng, tôn giáo ................................................................... 18

1.3.1. Vai trò của c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín

ngưỡng, tôn gi o ...................................................................................... 18

iii

1.3.2. C c kỹ năng tuy n truyền của c n bộ cơ sở làm công t c quản lý

nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o ............................................................ 20

1.2. Lý luận chung về việc bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ

sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ..................... 23

1.2.1. Mục ti u bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm

công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o ................................ 23

1.2.2. Nội dung và đối tượng bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ

cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o ................ 24

1.2.3. Phương ph p và hình thức bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n

bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o ........... 25

1.2.4. C c yếu tố ảnh hưởng tới bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n

bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o ........... 27

Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 29

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG TUYÊN TRUYỀN

CHO CÁN BỘ CƠ SỞ LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ TÍN

NGƢỠNG, TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN.................... 30

2.1. h i qu t về tình hình công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn

gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n (giai đoạn 2018-2019) .................... 30

2.1.1. h i qu t đời sống tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n ................... 30

2.1.2. ết quả đạt được trong công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng,

tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n (giai đoạn 2018-2019) .............. 33

2.2. hảo s t thực trạng bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở

làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn

tỉnh Th i Nguy n ..................................................................................... 36

2.2.1. Tổ chức khảo s t ...................................................................................... 36

2.2.2. ết quả khảo s t ...................................................................................... 38

2.3. Đ nh gi kết quả khảo s t thực trạng bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền

cho c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn

gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n ......................................................... 47

iv

2.3.1. Những mặt mạnh ..................................................................................... 47

2.3.2. Những mặt hạn chế .................................................................................. 49

Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 50

Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG BỒI DƢỠNG KỸ

NĂNG TUYÊN TRUYỀN CHO CÁN BỘ CƠ SỞ LÀM CÔNG TÁC

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ TÍN NGƢỠNG, TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN

TỈNH THÁI NGUYÊN ...................................................................................... 52

3.1. Nguy n tắc xây dựng c c giải ph p nâng cao chất lượng bồi dưỡng kỹ

năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước

về tín ngưỡng, tôn gi o ............................................................................ 52

3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ............................................................................ 52

3.1.2. Đảm bảo tính đặc thù của công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng,

tôn giáo .................................................................................................... 53

3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa và ph t triển ......................................................... 54

3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ........................................................... 54

3.2. Một số giải ph p nâng cao chất lượng bồi dưỡng kỹ năng tuy n

truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín

ngưỡng, tôn gi o ...................................................................................... 55

3.2.1. Xây dựng tài liệu bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ

cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i

Nguyên theo Module ............................................................................. 55

3.2.2. Đề xuất quy trình tổ chức khóa bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho

c n bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh

Thái Nguyên ............................................................................................ 58

3.2.3. Hướng dẫn học vi n phương ph p tự học, rèn luyện bồi dưỡng kỹ

năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn

gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n ......................................................... 62

3.3. hảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của c c giải ph p ............... 63

v

Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 69

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 70

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 75

PHỤ LỤC ........................................................................................................... 79

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

: Ủy ban nhân dân c c huyện, thành phố, thị xã Cấp huyện

: Ủy ban nhân dân tỉnh, sở, ban, ngành thuộc tỉnh Cấp tỉnh

: Ủy ban nhân dân c c xã, phường, thị trấn Cấp xã

: C n bộ công chức CBCC

: Dân tộc thiểu số DTTS

: Luật tín ngưỡng, tôn gi o 2016 Luật

Nghị định 162/2017/NĐ-CP : Nghị định số 162/2017/NĐ-CP quy định chi

tiết và biện ph p thi hành một số điều của

Luật tín ngưỡng, tôn gi o

QLNN : Quản lý nhà nước

Tr : Trang

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ

Bảng 2.1. Nội dung c c kỹ năng tuy n truyền bồi dưỡng cho c n bộ cơ sở

làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa

bàn tỉnh Th i Nguy n ........................................................................ 42

Bảng 2.2. Thực trạng triển khai bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n

bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o ................... 44

Bảng 3.1. Nội dung bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở

làm công tác tín ngưỡng, tôn gi o theo Module ............................. 57

Bảng 3.2: Hoạt động của giảng vi n và học vi n trong công t c bồi dưỡng ........ 60

Bảng 3.3: hảo nghiệm tính cần thiết của c c biện ph p đề xuất ................... 64

Bảng 3.4: ết quả khảo nghiệm tính khả thi ................................................... 65

Bảng 3.5: ết quả tổng hợp khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi

của c c giải ph p nâng cao chất lượng bồi dưỡng kỹ năng

tuy n truyền ..................................................................................... 66

Sơ đồ 3.1: Quy trình tổ chức khóa bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho

c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o ............. 59

viii

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong suốt quá trình thành lập và phát triển, Đảng và Nhà nước ta đã xác

định tín ngưỡng, tôn giáo là một thành tố văn hóa, đã, đang và sẽ tiếp tục đồng

hành cùng với sự phát triển của xã hội. Thực tế đã chứng minh rằng, trong

nhiều năm, các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo ngày càng phát triển cùng với sự

phát triển của xã hội. Xu thế hoạt động của c c tôn gi o sẽ ngày càng sôi động,

tích cực mở rộng nhằm thu hút lôi kéo ph t triển tín đồ, thâm nhập vào c c khu

công nghiệp, vùng sâu, vùng xa, ph t triển nhanh về số lượng tín đồ, nhu cầu

về nơi sinh hoạt tôn gi o ngày một gia tăng. C c tôn gi o tích cực mở rộng cơ

sở thờ tự bằng nhiều hình thức kh c nhau, nhiều hiện tượng m tín dị đoan,

hoạt động truyền đạo tr i ph p luật, hoạt động của tổ chức bất hợp ph p Dương

Văn Mình, “Hội th nh của Đức Chúa trời”… sẽ có những diễn biến phức tạp

gây mất ổn định tình hình an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội tr n địa bàn

tỉnh, gây khó khăn cho công t c quản lý tôn gi o của tỉnh, nếu không giải quyết

tốt sẽ dễ xảy ra điểm nóng về tôn giáo.

Chính vì vậy, từ năm 1945 cho đến nay, Đảng và Nhà nước đã liên tục

ban hành những văn bản pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh

lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. Ngày 18/01/2016, Luật tín ngưỡng, tôn gi o

được ban hành đã đ nh dấu một bước tiến mới trong việc thể chế hóa, hoàn

thiện hệ thống ph p luật để điều chỉnh lĩnh vực này. Sau khi ban hành Luật,

một trong những vấn đề cấp b ch đặt ra là phải làm sao đưa Luật sớm được đi

vào cuộc sống, tuy n truyền, phổ biến sâu, rộng trong đồng bào các tôn giáo.

Tuy nhiên, thực tế trong quá trình triển khai thi hành pháp luật, việc đưa đường

lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đến với chức sắc,

1

chức việc, tín đồ các tôn giáo còn gặp nhiều khó khăn, một phần là do hạn chế

về nhận thức, bất đồng ngôn ngữ của một bộ phận nhỏ tín đồ các tôn giáo,

nhưng phần lớn là do kỹ năng tuyên truyền của đội ngũ cán bộ cơ sở làm công

tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo còn gặp nhiều hạn chế. Để nâng

cao chất lượng tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ cơ sở trong công tác tín

ngưỡng tôn giáo hiện nay, một trong những giải pháp quan trọng cần thực hiện

đó là phải thường xuyên bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ cơ

sở làm công tác này.

Đối với ri ng địa bàn tỉnh Th i Nguy n, việc nâng cao kỹ năng tuy n

truyền cho đội ngũ c n bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng tôn gi o là một y u

cầu cấp thiết, bởi hiện nay số lượng chức sắc, tín đồ tôn gi o chiếm hơn 10%

dân số toàn tỉnh. Tr n thực tế, kỹ năng tuy n truyền của đội ngũ c n bộ cơ sở

làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o gặp rất nhiều hạn chế bởi qu trình thực hiện

công t c tuy n truyền chỉ thông tin tới c c tín đồ tôn gi o những kiến thức cơ

bản về ph p luật được in ấn trong c c gi o trình, nhắc lại những điều đã được

ghi chép một c ch đầy đủ, rõ ràng trong s ch vở, tài liệu. Nhiều buổi tuy n

truyền trôi qua một c ch đơn điệu, thụ động chỉ có người nói - người nghe,

không có sự giao tiếp, trao đổi. Bài giảng thiếu sức sống, không thuyết phục,

không sinh động, đặc biệt không gần gũi với thực tế. Hệ quả tất yếu kéo theo

đó là chất lượng, hiệu quả của công t c tuy n truyền ph p luật về tín ngưỡng,

tôn gi o còn thấp, c c tín đồ chỉ đến dự cho có mặt mà không thu nhận được

nhiều kiến thức ph p luật và không có khả năng p dụng vào thực tế. Từ đó các

tín đồ tôn gi o gi o không nhiệt tình tham gia c c buổi tuy n truyền, không

chịu khó trau dồi kiến thức về ph p luật, dẫn đến trong việc sinh hoạt tôn gi o

có những sai phạm với c c quy định của Luật tín ngưỡng, tôn gi o. Do vậy việc

2

bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền của đội ngũ c n bộ cơ sở làm công t c tôn gi o

để vận dụng trong công việc đạt được hiệu quả tối ưu có một vai trò vô cùng

quan trọng, quyết định hiệu lực, hiệu quả ph p luật khi p dụng vào hoạt động

của c c tổ chức, c nhân tôn gi o.

Từ những vấn đề vừa mang tính lý luận, vừa mang tính thực tiễn n u

tr n, là công chức đang công t c tại Ban Tôn gi o tỉnh Th i Nguy n, là người

trực tiếp thực hiện công t c tuy n truyền đường lối, chủ trương của Đảng, ph p

luật của Nhà nước, đặc biệt là Luật tín ngưỡng, tôn gi o tới c c tín đồ tôn gi o ,

t c giả nhận thấy tầm quan trọng đặc biệt việc cần phải nâng cao chất lượng đội

ngũ c n bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o, nhất là trong kỹ năng tuy n

truyền. Vì vậy, t c giả chọn đề tài: “Bồi dƣỡng kỹ năng tuyên truyền cho cán

bộ cơ sở làm công tác quản lý nhà nƣớc về tín ngƣỡng, tôn giáo trên địa

bàn tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn

2.1. Mục đích nghiên cứu

Tr n cơ sở nghi n cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất c c biện ph p

bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ c n bộ cơ

sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i

Nguy n hiện nay.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- X c định cơ sở lý luận về bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ

cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o.

- Đ nh gi thực trạng bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở

làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n.

- Đề xuất c c biện ph p bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ

sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n.

3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Biện ph p bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công

tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Nghi n cứu đối tượng c n bộ cơ sở làm công tác tín

ngưỡng, tôn gi o cấp huyện, cấp xã tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n bao gồm:

huyện Đồng Hỷ, huyện Phổ Y n, thành phố Th i Nguy n, thành phố Sông

Công, huyện Đại Từ.

- Phạm vi thời gian: từ khi Luật tín ngưỡng, tôn gi o có hiệu lực thi hành

(01/01/2018) đến nay (th ng 6/2020).

4. Giả thuyết khoa học

Nếu c c biện ph p bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm

công t c tín ngưỡng, tôn gi o được x c lập dựa tr n c c cơ sở lý luận khoa học

gi o dục và giải quyết được những vấn đề yếu kém của thực tế hiện nay, thì c c

biện ph p đó sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng kỹ năng

tuy n truyền cho đội ngũ c n bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o nói

ri ng và nâng cao chất lượng công t c tuy n truyền ph p luật về tín ngưỡng,

tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n.

5. Cơ sở phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn

5.1. Cơ sở lý luận

Cơ sở lý luận của đề tài dựa tr n cơ sở lý luận của chủ nghĩa M c -

L nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng,

Nhà nước ta về công t c tuy n truyền nói chung và công t c tuy n truyền các

quy định của Ph p luật về tín ngưỡng, tôn gi o nói ri ng. Đồng thời kế thừa,

4

tiếp thu có chọn lọc những kết quả nghi n cứu của c c chuy n gia đầu ngành,

các công trình khoa học có li n quan đến đề tài luận văn.

5.2. Cơ sở thực tiễn

Thực tiễn tiến hành khảo nghiệm công t c bồi dưỡng kỹ năng tuy n

truyền cho đội ngũ c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng,

tôn gi o tỉnh Th i Nguy n năm 2018- 2019; kết quả nghi n cứu điều tra, khảo

s t thực tế của t c giả về chất lượng của đội ngũ c n bộ cơ sở trực tiếp làm

công t c tuy n truyền cho tín đồ tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n.

5.3. Phương pháp nghiên cứu

- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết

+ Phương ph p phân tích, tổng hợp: Tr n cơ sở nghi n cứu c c tài liệu có

li n quan đến nội dung nghi n cứu của đề tài, luận văn tiến hành phân tích và

tổng hợp cơ sở lý luận về bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm

công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i

Nguy n hiện nay.

+ Phương ph p trừu tượng hóa, cụ thể hóa: Từ việc nghi n cứu tài liệu,

phân tích tổng hợp những tài liệu, công trình khoa học li n quan đến công t c

bồi dưỡng tuy n truyền nói chung để khai th c, chọn lọc, phân loại, lựa chọn

c c nội dung li n quan đến công t c bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n

bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn

tỉnh Th i Nguy n hiện nay. Tr n cơ sở đó, đề xuất c c biện ph p nâng cao chất

lượng công t c bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở.

- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

5

+ Phương ph p quan s t khoa học: Dựa tr n việc quan s t c c hoạt động

tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho cho c n bộ cơ sở làm công t c

quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n hiện

nay, đề tài tiến hành đ nh gi thực trạng và đề xuất c c biện ph p nhằm nâng

cao chất lượng công t c bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c c c n bộ cơ sở

khi thực hiện công việc của mình trong hoạt động quản lý nhà nước về tín

ngưỡng tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n.

+ Phương ph p điều tra xã hội học: T c giả luận văn đã tiến hành điều tra

xã hội học bằng bảng hỏi với câu hỏi đóng và mở để tìm hiểu thực trạng đề

xuất c c biện ph p nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền

cho c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o tr n

địa bàn tỉnh Th i Nguy n hiện nay.

+ Phương ph p thực nghiệm sư phạm: T c giả đã tiến thực nghiệm c c

biện ph p đề ra để đ nh gi về mức độ phù hợp và cần thiết của c c biện ph p

từ đó đưa ra sự lựa chọn những biện ph p phù hợp với mục đích mà luận văn

đề ra.

Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương ph p to n thống k để xử lý c c số

liệu điều tra phục vụ cho qu trình thực hiện c c nhiệm vụ của đề tài luận văn.

6. Đóng góp của luận văn

- Đóng góp về mặt lý luận

+ Luận văn đã nghi n cứu làm s ng tỏ được cơ sở lý luận của việc bồi

dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho cho c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà

nước về tín ngưỡng, tôn gi o nói chung.

6

+ Đưa ra những giải ph p và kiến nghị để bồi dưỡng, nâng cao hiệu quả

kỹ năng tuy n truyền cho đội ngũ c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về

tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n hiện nay.

- Đóng góp về mặt thực tiễn:

+ Luận văn đã phân tích làm rõ thực trạng bồi dưỡng kỹ năng tuy n

truyền cho cho c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn

gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n hiện nay.

+ Những vấn đề luận văn kết luận đóng góp, vận dụng trực tiếp vào qu

trình công t c của t c giả, của tập thể cơ quan nơi t c giả đang công t c.

+ Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo để c c cơ quan, ban, ngành có

li n quan đến việc xây dựng phương ph p bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ c n

bộ cơ sở trong ngành.

+ Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy của Trường

chính trị tỉnh Th i Nguy n và c c Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thị,

thành phố trong tỉnh.

7. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu; kết luận và khuyến nghị; phụ lục và danh mục tài

liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương.

7

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG

TUYÊN TRUYỀN CHO CÁN BỘ CƠ SỞ LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ

NHÀ NƢỚC VỀ TÍN NGƢỠNG, TÔN GIÁO

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Những công trình nghiên cứu nước ngoài

ỹ năng là một dạng hành động được thực hiện tự gi c dựa tr n tri thức

về công việc, khả năng vận động và những điều kiện sinh học - tâm lí - xã hội

kh c của c nhân như nhu cầu, tình cảm, ý chí, tính tích cực của c nhân, gi trị

b n trong… kết quả đạt được theo ti u chí đã định hoặc mức độ thành công

theo ti u chí đã định. ỹ năng tuy n truyền được hiểu là khả năng vận dụng

kiến thức, hiểu biết về một lĩnh vực nhất định trong thực tiễn của chủ thể để t c

động đến đối tượng tuy n truyền nhằm thay đổi nhận thức của họ về vấn đề,

lĩnh vực đang tuy n truyền.

Nghi n cứu về kỹ năng và bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cũng đã được

các học giả nước ngoài đề cập đến ở nhiều tầng bậc, góc độ kh c nhau. Trong

đó, có thể kể đến một số công trình sau đây:

T c giả Kixegov X.I (1977), Hình thành các kỹ năng sư phạm cho sinh

viên trong điều kiện của nền giáo dục đại học, Tư liệu, Trường Đại học Sư

phạm Hà Nội. Trong cuốn s ch này t c giả đã đề cập tới kh i niệm về kỹ năng

nói chung, c c kỹ năng sư phạm của sinh vi n nói ri ng. Dù không bàn sâu về

kỹ năng tuy n truyền, nội dung, c ch thực hiện song t c giả cũng chỉ ra những

yêu cầu khi hình thành kỹ năng và c ch thao t c để rèn luyện kỹ năng.

8

T c giả Bondyrev N.L (1980), Những cơ sở của việc chuẩn bị cho sinh

viên đại học sư phạm làm công tác Giáo dục (Tuyển tập bài b o. Minsk-1978,

Nguyễn Đình Chỉnh dịch), Nxb Gi o dục, Hà Nội. Trong công trình nghi n cứu

này, mặc dù chưa bàn sâu về kỹ năng tuy n truyền cũng như việc bồi dưỡng kỹ

năng tuy n truyền nhưng khi đề cập tới tầm quan trọng cũng như c c nội dung

cần trang bị kỹ năng cho sinh vi n làm công t c gi o dục, t c giả cũng đã đưa

ra những nhìn nhận đ nh gi của mình về c c kỹ năng trong đó có kỹ năng

tuy n truyền. Theo ông, đây là một kỹ năng cần thiết trong công t c gi o dục

nhằm giúp chủ thể tuy n truyền vận động, thuyết phục để đối tượng gi o dục

nâng cao nhận thức, làm thay đổi th i độ, hành vi nhận thức của họ theo mong

muốn của mình.

Nhóm t c giả Jean - Marc Demomme, Madeleine Roy (2000), Tiến tới

một phương pháp sư phạm tương tác, Nxb Thanh Ni n, Hà Nội. Trong công

trình nghi n cứu này, dù không đề cập trực tiếp, cụ thể tới công t c bồi dưỡng

kỹ năng tuy n truyền, nhưng c c t c giả đã nhấn mạnh việc cần phải hình thành

các kỹ năng trong đó có kỹ năng tuy n truyền để tạo tính hiệu quả trong giao

tiếp sư phạm.

Nhìn chung c c công trình nghi n cứu tr n đây đã ít nhiều đề cập tới vấn

đề về kỹ năng, kỹ năng tuy n truyền, sự cần thiết của việc sử dụng kỹ năng

tuy n truyền trong công t c gi o dục nói chung. Đây là những cơ sở lý luận cần

thiết để t c giả luận văn kế thừa trong khi thực hiện c c nhiệm vụ mà đề tài

luận văn đã n u ra.

1.1.2. Những công trình nghiên cứu trong nước

Bồi dưỡng kỹ năng là một trong những nội dung được nhiều t c giả, nhà

khoa học trong nước quan tâm nghi n cứu dưới nhiều bình diện kh c nhau, ở

nhiều lĩnh vực kh c nhau, trong đó có bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền. Cụ thể:

9

Bộ Thông tin và Truyền thông (2019), Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến

thức, kỹ năng thông tin, tuyên truyền cho cán bộ làm công tác thông tin và

truyền thông cơ sở, Nxb Thông tin và truyền thông. Cuốn sách đã đề cập đến

một trong những kỹ năng tuyên truyền đó là kỹ năng tuyên truyền miệng. Tuy

nhiên, cuốn sách mới chỉ tập trung làm rõ về kỹ năng tăng tuyên truyền miệng,

chưa bàn đến các kỹ năng tuyên truyền khác. Song, những nội dung nêu ra

trong cuốn sách này, giúp tác có thêm những cơ sở lý luận cần thiết phục vụ

cho quá trình thực hiện nhiệm của đề tài.

C c luận n, luận văn thạc sỹ trong những năm gần đây đã có nhiều đề

tài nghi n cứu về công t c bồi dưỡng kỹ năng gắn với c c lĩnh vực công t c cụ

thể. T c giả Nguyễn Văn Y (2009), Xây dựng nội dung và biện pháp bồi dưỡng

kĩ năng tin học văn phòng cho cán bộ, công chức chính quyền cơ sở ở địa bàn

thành phố, Luận n tiến sĩ Gi o dục học, Viện hoa học Gi o dục Việt Nam,

Hà Nội. Trong công trình này, t c giả cũng đã phân tích chỉ ra c c kh i niệm về

kỹ năng, nội dung bồi dưỡng kỹ năng, đề xuất c c biện ph p bồi dưỡng kĩ năng

tin học văn phòng cho c n bộ, công chức chính quyền cơ sở ở địa bàn thành

phố. Nhìn chung c c biện ph p t c giả n u ra có tính khả thi.

T c giả Mai Thị Anh (2014), Bồi dưỡng kỹ năng công tác pháp chế,

Luận n tiến sĩ gi o dục học, Hà Nội. Trong công trình này, t c giả đã làm rõ

cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn của việc bồi dưỡng kỹ năng công t c ph p chế

cho c n bộ gi o dục cấp tỉnh. Tr n cơ sở đó, t c giả đã đề xuất c c biện ph p

bồi dưỡng kỹ năng công t c ph p chế cho c n bộ gi o dục cấp tỉnh.

T c giả Trần Thanh Thủy (2013) “Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng

công tác xã hội cho cán bộ Hội cơ sở tỉnh Quảng Ninh, Luận văn thạc sỹ, Đại

học Sư phạm Th i Nguy n. T c giả Dương Thị Thanh Huệ (2008), “Biện

pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ đoàn chuyên trách tỉnh Nam

10

Định”, Luận văn thạc sĩ QLGD, Đại học Gi o dục. C c công trình nghi n cứu

này mặc dù không đi sâu vào nghi n cứu bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho

c n bộ cơ sở nhưng đã đề cập tới c c nội dung li n quan về công t c bồi dưỡng

nói chung cho c n bộ cấp cơ sở trong khi thực hiện nhiệm vụ chuy n tr ch.

T c giả Trần Thị Giang (2015), Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng

tuyên truyền vận động cho cán bộ Công Đoàn cơ sở tỉnh Phú Thọ, Luận văn

thạc sĩ Gi o dục, Th i Nguy n. T c giả đã kh i qu t về hoạt động bồi dưỡng

nói chung, bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền vận động nói ri ng, c c kỹ năng

tuy n truyền vận động bao gồm kỹ năng chung và kỹ năng chuy n biệt. Theo

đó bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền, vận động được hiểu: là hình thức bổ sung

các kỹ năng, phương pháp truyền bá, vận động, giải thích của đội ngũ cán bộ

làm công tác vận động quần chúng, nhằm tạo sự chuyển biến về nhận thức; tư

tưởng, tình cảm, xây dựng thành niềm tin; thúc đẩy mọi người trong cùng tổ

chức hành động một cách tự giác, nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ

đề ra [21; tr.18-19]. Với c ch tiếp cận này, bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền là

c ch thức thực hiện c c biện ph p giúp tăng cường cho c n bộ cơ sở có th m

kỹ năng tuy n truyền đem lại hiệu quả cho công t c tuy n truyền, vận động.

Về công t c quản lý nhà nước về tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n

chưa có tài liệu nghi n cứu chuy n sâu nào về công t c bồi dưỡng kỹ năng

tuy n truyền cho c n bộ làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o

tr n địa bàn tỉnh. Các công trình đã thực hiện chủ yếu xoay quanh việc nghiên

cứu công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Thái

Nguyên. Cụ thể như:

Đề tài nghi n cứu khoa học cấp tỉnh Thái Nguyên Nghiên cứu tình hình

tôn giáo và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về tôn

giáo ở tỉnh Thái Nguyên do Ban Tôn gi o tỉnh Th i Nguy n chủ trì, bảo vệ

11

thành công năm 2005. Đề tài đã phân tích tương đối kh ch quan, toàn diện thực

trạng tình hình tổ chức của hai tôn gi o chính tr n địa bàn tỉnh là Công gi o và

Phật gi o, từ tình hình đất đai, cơ sở thờ tự, đến sự phân bố tín đồ, chức sắc,

chức việc tr n địa bàn tỉnh. Tr n cơ sở đó, đề tài bước đầu đưa ra một số giải

pháp có tính khả thi phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tiễn tôn gi o của tỉnh

nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về tôn gi o, trong đó có công t c n

bộ. Mặc dù công trình nghi n cứu mới bước đầu bàn đến công t c quản lý Nhà

nước đối với hoạt động tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n đầu những năm

2000, song kết quả nghi n cứu của công trình này là nguồn tài liệu tham khảo

rất quan trọng.

Năm 2006, đề tài nghi n cứu khoa học cấp tỉnh Th i Nguy n Thực trạng

và mối quan hệ giữa giáo hội Công giáo với các cấp chính quyền địa phương ở

tỉnh Thái Nguyên - Đề xuất một số giải pháp trong công tác quản lý Nhà nước

đối với hoạt động của đạo Công giáo trên địa bàn do t c giả Nguyễn im

Huỳnh làm chủ nhiệm đề tài, cơ quan chủ trì Ban Tôn gi o tỉnh Th i Nguy n

được bảo vệ thành công. Đề tài tr n cơ sở phân tích thực trạng mối quan hệ

giữa tổ chức Gi o hội Công gi o với c c cấp chính quyền địa phương ở tỉnh

Th i Nguy n, đề xuất một số giải ph p trong công t c quản lý Nhà nước đối

với c c hoạt động của đạo Công gi o tr n địa bàn tỉnh nhằm tạo điều kiện cho

c c hoạt động tôn gi o diễn ra bình thường và tuân thủ ph p luật. Mặc dù công

trình nghi n cứu thi n về một tôn gi o cụ thể tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n lại

c ch đây hàng chục năm, song kết quả nghi n cứu đề tài vẫn giúp cho t c giả

văn có c i nhìn toàn diện về công t c quản lý Nhà nước đối với hoạt động tôn

gi o tr n địa bàn tỉnh trong qu khứ.

Cũng trong năm 2006, đề tài Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả quản lý Nhà nước về an ninh - trật tự đối với đạo Công giáo ở tỉnh

12

Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay, do Thượng t Ngô Quang Bắc làm chủ

nhiệm, cơ quan chủ trì đề tài Công an tỉnh Th i Nguy n đã bảo vệ thành công.

Tr n cơ sở phân tích thực trạng quản lý Nhà nước về an ninh trật tự đối với

hoạt động của đạo Công gi o ở tỉnh Th i Nguy n, đề tài đưa ra dự b o tình

hình và một số giải ph p nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về an ninh

- trật tự đối với đạo Công gi o ở Th i Nguy n. Đề tài cho rằng, b n cạnh những

mặt tích cực, thực trạng công t c quản lý Nhà nước về an ninh - trật tự đối với

c c hoạt động của đạo Công gi o ở tỉnh Th i Nguy n còn nhiều vấn đề bất cập,

hạn chế cần phải được khắc phục đó là: Sự tuân thủ ph p luật, sự tôn trọng

chính quyền chưa được đề cao, còn nhiều vụ việc phức tạp nghi m trọng...

Tình trạng này là do sự tồn tại, yếu kém trong công t c quản lý Nhà nước về an

ninh - trật tự đối với đạo Công gi o ở tỉnh Th i Nguy n. Từ khi đề tài được

nghiệm thu cho đến nay, đời sống tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n có rất

nhiều thay đổi, vì vậy, tr n cơ sở kế thừa kết quả của công trình này, công t c

quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn gi o của Công gi o đòi hỏi tiếp tục

phải có những phân tích, đ nh gi s t với thực tế.

Ngoài ra, còn c c bài b o khoa học, c c b o c o tổng kết kinh nghiệm về

việc thực hiện công t c bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền nói chung và bồi

dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho đội ngũ c n bộ làm công t c quản lý nhà nước

về tín ngưỡng, tôn gi o nói ri ng được đăng tải tr n c c tạp chí, trang web. Đây

là những nội dung quan trong để t c giả luận văn kế thừa trong qu trình thực

hiện đề tài nghi n cứu của mình.

Tuy nhi n, trong tất cả những nội dung nghi n cứu về tôn gi o tr n địa

bàn tỉnh Th i Nguy n, chưa có một đề tài nào nghi n cứu chuy n sâu về đội

ngũ c n bộ làm công t c tôn gi o, nhất là việc đặt ra nhiệm vụ nâng cao năng

lực, kỹ năng tuy n truyền vận động cho đội ngũ c n bộ làm công t c quản lý

13

nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o cấp cơ sở. Do vậy, việc nghi n cứu bồi dưỡng

kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín

ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n này là vô cùng cần thiết.

1.2. Khái niệm công cụ

1.2.1. Bồi dưỡng

Bồi dưỡng là một thuật ngữ được sử dụng kh rộng rãi trong nhiều lĩnh

vực kh c nhau. Chính vì vậy tùy theo từng ngành nghề sẽ có những kh i niệm

ri ng gắn liền với đặc thù chuy n môn.

Theo Từ điển Tiếng Việt: Bồi dưỡng là làm cho tăng th m năng lực hoặc

phẩm chất.

Theo nghĩa rộng, bồi dưỡng là qu trình đào tạo nhằm hình thành năng

lực và phẩm chất nhân c ch theo mục ti u x c định.

Theo nghĩa hẹp, bồi dưỡng là qu trình bổ sung, ph t triển, hoàn thiện

nâng cao kiến thức, năng lực chuy n môn và những phẩm chất, nhân c ch.

Hoạt động này diễn ra sau qu trình người học kết thúc chương trình gi o dục

và đào tạo ở nhà trường.

Bồi dưỡng được hiểu là quá trình trang bị, cập nhập, bổ sung kiến thức,

kỹ năng, để nâng cao năng lực, trình độ, phẩm chất của người lao động về một

lĩnh vực hoạt động mà người lao động đã có một trình độ năng lực chuyên môn

nhất định qua một hình thức đào tạo nào đó.

Bồi dưỡng thường được tiến hành sau đào tạo, nó bổ sung kiến thức

chuy n môn cho người lao động trong qu trình làm việc tr n nền tảng kiến

thức đã được đào tạo. Có thể nói, đào tạo và bồi dưỡng tuy là hai kh i niệm

kh c nhau, nhưng nó có sự bổ sung cho nhau với cùng một mục đích chung làm

cho người lao động có năng lực, kỹ năng công tác tốt.

14

Bồi dưỡng là qu trình làm tăng th m năng lực hoặc phẩm chất. Nếu như

hiểu theo nghĩa rộng thì bồi dưỡng là qu trình gi o dục, đào tạo nhằm hình

thành nhân c ch theo mục đích đã chọn. Nếu hiểu theo nghĩa hẹp, thì bồi dưỡng

có thể coi là cập nhập kiến thức, kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu; nhằm mục

đích nâng cao hoặc hoàn thiện năng lực hoạt động trong c c lĩnh vực cụ thể để

làm tốt hơn công việc đang tiến hành.

Từ góc độ kh c, bồi dưỡng có ý nghĩa nâng cao năng lực nghề nghiệp.

Qu trình này diễn ra khi c nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức

hoặc kỹ năng về chuy n môn nghiệp vụ của bản thân, nhằm đ p ứng y u cầu

của nghề nghiệp. Như vậy, bồi dưỡng là qu trình đào tạo nối tiếp, đào tạo li n

tục trong khi làm việc nhằm cập nhập kiến thức còn thiếu hay đã lạc hậu, củng

cố, mở mang và trang bị một c ch có hệ thống những tri thức, kỹ năng, chuy n

môn nghiệp vụ sẵn có.

Mục đích của bồi dưỡng là nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất nói

chung và năng lực chuy n môn nói ri ng để người lao động có cơ hội củng cố,

mở rộng, và sử dụng tối đa nguồn lực, nâng cao hệ thống tri thức, kỹ năng

chuy n môn, nghiệp vụ đã có, từ đó để nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc

đang làm, trang bị cho người lao động theo kịp với sự thay đổi của công việc để

đạt kết quả cao.

1.2.2. Tuyên truyền

Tuy n truyền là hoạt động truyền b thông tin có tổ chức, có chủ định

của chủ thể (đoàn thể, tổ chức, c nhân) với mục đích đưa kiến thức hoặc làm

thay đổi quan điểm, th i độ, suy nghĩ, tâm lý và ý kiến của quần chúng, từ đó

tạo hành động trong quần chúng, trở thành một hệ ý thức quần chúng gắn với

việc thực hiện c c mục ti u chính trị của một tổ chức, đoàn thể.

15

Mục ti u của tuy n truyền là không dừng lại ở thay đổi suy nghĩ hay

th i độ của quần chúng, mà cần phải tạo ra hành động trong quần chúng;

không chỉ làm thay đổi nhận thức c nhân ra khỏi quan điểm, nhận thức cũ,

mà cần phải làm c nhân người dân đó tin vào quan điểm mới và đưa đến thay

đổi hành động thực tế của họ và từ đó làm thay đổi c ch thức hành động của

tỏ chức, c nhân.

Tuy n truyền thường gắn liền với hoạt động vận động và cũng được thực

hiện bằng c c hình thức, phương tiện, phương ph p đặc thù: tuy n truyền

miệng, diễn văn, b o chí, đài truyền thanh, truyền hình, Internet, phim ảnh, hoạt

động Văn nghệ - Nghệ thuật, panô, p phích và những biểu tượng nơi công

cộng, tờ rơi, tờ gấp...

Tuy n truyền là việc n u ra c c thông tin (nội dung, vấn đề) với mục đích

cho nhiều người biết, suy nghĩ, thực hiện theo chiều hướng nào đấy mà người

n u thông tin mong muốn.

Tuy n truyền là hoạt động xã hội đặc biệt, có mục đích của một chủ thể

nhằm truyền b những tri thức, gi trị tinh thần, tư tưởng đến đối tượng, biến

thành nhận thức, niềm tin, tình cảm, cổ vũ cho đối tượng hành động, thực hiện

theo những định hướng do chủ thể tuy n truyền đặt ra.

Tuy n truyền là phương tiện quan trọng để phổ biến, truyền b quan

điểm, chủ trương của Đảng, chính s ch ph p luật của Nhà nước, nâng cao nhận

thức chính trị cho nhân dân. Thông qua tuy n truyền nhằm gi c ngộ, tập hợp,

vận động người lao động và nhân dân thống nhất trong nhận thức, tư tưởng và

hành động phấn đấu theo mục ti u đề ra.

1.2.3. Bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền

* Kỹ năng

Có nhiều quan niệm kh c nhau về kỹ năng. Thông thường, kỹ năng được

hiểu là khả năng của con người thực hiện công việc một c ch có hiệu quả trong

16

một thời gian thích hợp, trong c c điều kiện nhất định và dựa vào tri thức, c c

kĩ xảo đã có.

Nhìn chung, kỹ năng được hiểu là sự thuần thục về cách thức tiến hành

các biện pháp trợ giúp, hỗ trợ người làm công tác tuyên truyền vận động thực

hiện hoạt động phù hợp với mục tiêu của họ; giúp họ có khả năng tự giải quyết

các vấn đề của mình và cải thiện cuộc sống.

* Kỹ năng tuyên truyền

Kỹ năng tuyên truyền là sự vận dụng tri thức, kinh nghiệm hoạt động

trong lĩnh vực nhất định của người làm công t c tuy n truyền để thực hiện c c

biện ph p trợ giúp, hỗ trợ c c đối tượng (c nhân, nhóm, cộng đồng) nhằm

nâng cao nhận thức, hoặc thay đổi hành vi, th i độ, ph t triển năng lực của họ,

từ đó giúp học thực hiện c c hành động trông thực tiễn hiệu quả hơn.

* Bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền

Bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền là một nhiệm vụ quan trọng, thường

xuy n, li n tục của công t c vận động quần chúng, mục đích là thu hút đông

đảo quần chúng quan tâm, tham gia vào tổ chức, ph t triển và xây dựng tổ chức

vững mạnh.

Bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền là hình thức bổ sung, trang bị c c kỹ

năng tuy n truyền, vận động cho đội ngũ tuy n truyền vi n, báo cáo viên, góp

phần đổi mới công t c tuy n truyền, vận động quần chúng, nâng cao nhận thức

cho quần chúng trong tổ chức.

Đây là hình thức nhằm tạo sự chuyển biến về nhận thức; bồi dưỡng, nâng

cao trình độ hoặc có khi thay đổi hệ tư tưởng; thúc đẩy con người hành động

một c ch tự gi c, nhằm đạt hiệu quả cao trong việc thực hiện c c quy định của

ph p luật.

17

Bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền, vận động cho đội ngũ c n bộ cơ sở

công t c tín ngưỡng, tôn gi o cấp cơ sở tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n là quá

trình làm đổi mới, cập nhập kiến thức, củng cố, mở rộng và trang bị một cách

có hệ thống những tri thức, kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về phương pháp

tuyên truyền, vận động cho cán bộ cơ sở làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo

trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

Bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c quản lý

nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o là y u cầu thường xuy n, li n tục của tỉnh

Th i Nguy n. Để hoạt động này có hiệu quả, cần đ nh gi đúng thực trạng kỹ

năng tuy n truyền, vận động của c n bộ làm công t c quản lý nhà nước về tín

ngưỡng, tôn gi o cấp cơ sở; đồng thời x c định được nội dung, y u cầu cần đạt

được của việc bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền, vận động cho c n bộ làm công

t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o. Tr n cơ sở đó, xây dựng kế

hoạch bồi dưỡng về nội dung, thời gian, đối tượng tham gia cho hợp lý.

1.3. Kỹ năng tuyên truyền của cán bộ cơ sở làm công tác quản lý nhà nƣớc

về tín ngƣỡng, tôn giáo

1.3.1. Vai trò của cán bộ cơ sở làm công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng,

tôn giáo

Ở nước ta hiện nay cơ cấu tổ chức của hệ thống chính trị được chia làm 4

cấp: Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuốc Trung ương; quận, huyện và cơ sở.

Cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gọi chung là cấp xã, là cấp cuối cùng trong sự

phân cấp hành chính. Cấp cơ sở là nơi nhân dân cư trú, sinh sống gắn bó chặt

chẽ trong quan hệ kinh tế, dòng tộc và văn hóa.

Trong phạm vi đề tài, t c giả tập trung vào 2 đối tượng chính bao gồm

người trực tiếp chỉ đạo và người trực tiếp thực hiện công t c QLNN về tín

18

ngưỡng, tôn gi o tại cơ sở - đây chính là bộ phận c n bộ cấp cơ sở thực hiện

công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o ở địa phương.

Ngay từ những ngày đầu c ch mạng, Hồ Chí Minh đã quan tâm đặc biệt

đến việc đào tạo, đ nh gi và sử dụng c n bộ, giao cho họ những trọng tr ch và

giúp đỡ họ hoàn thành nhiệm vụ c ch mạng giao phó. Chủ tịch Hồ Chí Minh

chỉ rõ: “C n bộ là c i gốc của mọi công việc”; “Muôn việc thành công hoặc

thất bại, đều do c n bộ tốt hoặc kém”; “Bất cứ chính s ch, công t c gì nếu có

c n bộ tốt thì thành công, tức là có lãi. hông có c n bộ tốt thì hỏng việc, tức là

lỗ vốn”.

Điều đó cho thấy, c n bộ cơ sở có vai trò rất quan trọng, họ là người giữ

vai trò quyết định trong việc hiện thực hóa sự lãnh đạo và quản lý của Đảng và

Nhà nước về mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội ở cơ sở; là người giữ vai trò

quyết định trong việc qu n triệt, tổ chức thực hiện mọi quyết định của cấp uỷ

cấp tr n, cấp uỷ cùng cấp và mọi chủ trương, kế hoạch, sự chỉ đạo của chính

quyền cấp tr n, cũng như mọi chương trình, kế hoạch của chính quyền xã, vì lẽ

đó, c n bộ, công chức cấp cơ sở là một trong những nhân tố có ý nghĩa chiến

lược, là nhân tố không nhỏ góp phần quyết định sự thành bại của công cuộc xây

dựng và ph t triển đất nước.

Đối với công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o ở địa phương, c n bộ cơ

sở có vai trò quan trọng trong việc tuy n truyền, phổ biến, gi o dục ph p luật

về tín ngưỡng, tôn gi o cho chức sắc, tín đồ c c tôn gi o ở địa phương; tuyên

truyền, vận động chức sắc, chức việc, tín đồ c c tôn gi o thực hiện chủ trương,

chính s ch của Đảng, ph p luật của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o; hướng

dẫn c c tổ chức tôn gi o, tổ chức tôn gi o trực thuộc và chức sắc, chức việc,

thực hiện đúng quy định của ph p luật.

19

B n cạnh đó, c n bộ cơ sở còn là bộ phận nắm chắc nhất tình hình hoạt

động tín ngưỡng, tôn gi o ở địa phương, hoạt động của c c “tà đạo”, “đạo lạ”,

tổ chức bất hợp ph p tr n địa bàn mà mình quản lý để kịp thời có những tham

mưu cho cấp tr n những đề xuất trong công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o

ở địa phương.

C n bộ cơ sở cũng là bộ phận trực tiếp xử lý kịp thời những vấn đề nảy

sinh trong công t c tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn như: việc xây dựng công

trình phụ trợ, nâng cấp sửa chữa, cải tạo c c công trình tôn gi o, sử dụng đất;

đăng kí sinh hoạt tôn gi o tập trung chưa đúng c c quy định của ph p luật; việc

c c chức sắc, nhà tu hành c c tôn gi o đến hoạt động tôn gi o tr n địa bàn khi

chưa có văn bản thuy n chuyển của tổ chức tôn gi o, tổ chức tôn gi o trực

thuộc. Thường xuy n thông tin, trao đổi với Sở Nội vụ về những vấn đề ph t

sinh trong công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn.

Như vậy, đối với công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o ở địa phương,

c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o có chức tr ch quan

trọng, do đó cần phải nâng cao năng lực QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o ở địa

phương cho c n bộ cơ sở, đặc biệt kỹ năng tuy n truyền, vận động một trong

những kỹ năng cần thiết trong công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o của c n

bộ cơ sở.

1.3.2. Các kỹ năng tuyên truyền của cán bộ cơ sở làm công tác quản lý nhà

nước về tín ngưỡng, tôn giáo

C c kỹ năng tuy n truyền của c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín

ngưỡng tôn gi o gắn với công t c tuy n truyền, vận động quần chúng, chức sắc,

tín đồ c c tôn gi o kh c nhau tr n địa bàn thực hiện chủ trương, đường lối của

Đảng, chính s ch của ph p luật của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o.

20

Nếu phân chia theo quy mô t c động có: tuy n truyền, vận động cá nhân

(đối tượng t c động là một c nhân); tuy n truyền, vận động nhóm (đố tượng

t c động là một nhóm người, một tập thể) và tuy n truyền, vận động đại chúng

(đối tượng t c động là công chúng rộn rãi tr n quy mô toàn xã hội).

Ở cấp cơ sở, người c n bộ làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o

thường sử dụng loại hình tuy n truyền, vận động c nhân và tuy n truyền, vận

động nhóm để t c động đến đối tượng là chức sắc, tín đồ c c tôn gi o tr n địa

bàn của địa phương.

Phương tiện tuyên truyền gồm:

- Tuy n truyền miệng, đây là hình thức tuy n truyền đặc biệt quan trọng,

nhất là ở cơ sở, được thực hiện chủ yếu bởi đội ngũ c n bộ cơ sở làm công tác

QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o thực hiện, thông qua c c hình thức giao tiếp trực

tiếp, như nói chuyện… Gặp gỡ trực tiếp là một trong những phương thức có

hiệu quả, có tác động rất lớn trong tuy n truyền, vận động, thuyết phục chức

sắc, tín đồ c c tôn gi o thực hiện chủ trương, đường lối, chính s ch, ph p luật

của Đảng và Nhà nước.

- Tuy n truyền thông qua c c ấn phẩm viết, như s ch, b o (b o in, b o

điện tử), bản tin, khẩu hiệu, biểu ngữ, truyền đơn, tờ gấp…

- Tuy n truyền qua nghe, nhìn, như ph t thanh, truyền hình, phim ảnh,

triển lãm…; trong đó cần quan tâm đến vai trò của truyền hình đang ngày càng

trở n n quan trọng do tính phổ cập, nhanh chóng và rộng rãi trong toàn xã hội.

- Tuy n truyền bằng c c hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thông qua hoạt

động của c c ngành văn hóa, nghệ thuật…

- Tuy n truyền tổng hợp, là sự kết hợp cổ động, tuy n truyền miệng,

phim ảnh, thơ ca, hò, vè… (hay còn gọi là tuy n truyền lồng ghép).

21

Các kỹ năng tuyên truyền:

Theo quan điểm phân loại xã hội học, kỹ năng tuy n truyền được phân

thành nhóm kỹ năng chung và kỹ năng chuy n biệt, căn cứ vào sự phân loại

này, c c kỹ năng tuy n truyền của c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín

ngưỡng, tôn gi o bao gồm:

Nhóm kỹ năng chung gồm có: kỹ năng tuy n truyền miệng; kỹ năng

tuyên truyền bằng thuyết phục; kỹ năng tuy n truyền bằng hoạt động văn hóa,

nghệ thuật, lễ hội; kỹ năng tuy n truyền bằng n u gương.

Nhóm kỹ năng chuy n biệt gồm có: kỹ năng viết bài; kỹ năng đàm ph n,

thương lượng; kỹ năng giao tiếp ứng xử với đối tượng tuy n truyền.

* Con đường hình thành các kỹ năng tuyên truyền

Bất cứ một kỹ năng nào được hình thành nhanh hay chậm, bền vững hay

lỏng lẻo đều phụ thuộc vào kh t khao, quyết tâm, năng lực tiếp nhận của chủ

thể, c ch luyện tập, tính phức tạp của chính kỹ năng đó. Dù hình thành nhanh

hay chậm thì kỹ năng cũng đều trải qua những bước sau đây:

- Hình thành mục đích. Lúc này thường thì chủ thể tự mình trả lời câu hỏi

“Tại sao tôi phải sở hữu kỹ năng đó?”; “Sở hữu kỹ năng đó tôi có lợi gì?”…

- L n kế hoạch để có kỹ năng đó. Thường cũng là chủ thể tự làm. Cũng

có những kế hoạch chi tiết và cũng có những kế hoạch đơn giản như là “ngày

mai tôi bắt đầu luyện kỹ năng đó”.

- Cập nhật kiến thức/lý thuyết li n quan đến kỹ năng đó. Thông qua tài

liệu, b o chí hoặc buổi thuyết trình nào đó. Phần lớn thì những kiến thức này

chúng ta được học từ trường và từ thầy của mình.

- Luyện tập kỹ năng. Bạn có thể luyện tập ngay trong công việc, luyện

với thầy hoặc tự mình luyện tập.

22

- Ứng dụng và hiệu chỉnh. Để sở hữu thực sự một kỹ năng chúng ta phải

ứng dụng nó trong cuộc sống và công việc.

Đối với ri ng đội ngũ c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng,

tôn gi o, việc hình thành kỹ năng tuy n truyền còn dựa tr n qu trình trực tiếp

làm việc, tiếp xúc với tổ chức, c nhân theo tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn.

1.2. Lý luận chung về việc bồi dƣỡng kỹ năng tuyên truyền cho cán bộ cơ

sở làm công tác quản lý nhà nƣớc về tín ngƣỡng, tôn giáo

1.2.1. Mục tiêu bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền cho cán bộ cơ sở làm công

tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo

Thứ nhất, bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền nhằm trang bị kiến thức, kỹ

năng thực hành cho người trực tiếp làm công t c tôn gi o cấp cơ sở để p

dụng vào thực tế qu trình thực hiện công t c quản lý nhà nước về tín

ngưỡng, tôn gi o.

Thứ hai, bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền nhằm trang bị, tăng th m năng

lực thực hiện nghề; bổ sung kiến thức mới, hoàn chỉnh c c ti u chuẩn nghề

nghiệp để nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho đội ngũ c n bộ làm công t c

tôn giáo

Thứ ba, qu trình bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền sẽ truyền đạt lại kiến

thức, kỹ năng nghề nghiệp cho học vi n thông qua c c chuy n gia đầu ngành,

những người có kinh nghiệm trong công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng,

tôn giáo truyền lại c c kiến thức, kỹ năng cho học vi n trong qu trình cùng

học tập.

Thứ tư, bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền nhằm hướng dẫn học vi n thực

hành được c c thao t c, kỹ năng “nghề” và “tập làm nghề” trong một thời gian

nhất định để đ p ứng được y u cầu nhiệm vụ chính trị được giao.

23

1.2.2. Nội dung và đối tượng bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền cho cán bộ cơ

sở làm công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo

* Nội dung bồi dưỡng

Nội dung bồi dưỡng bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở

làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o, thực chất là nội dung

học tập mà học vi n lĩnh hội; báo cáo viên phải giúp học vi n hình thành thông

qua qu trình bồi dưỡng để ph t triển kỹ năng tuy n truyền công t c quản lý

nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o. Nội dung bồi dưỡng được tổ chức và thể hiện

trong chương trình bồi dưỡng bao gồm c c nội dung cụ thể sau đây:

- Nhu cầu bồi dưỡng là gì?

- Mục đích, mục ti u bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền?

- Nội dung bồi dưỡng (những gì mà học vi n phải học được);

- Phương thức bồi dưỡng được lựa chọn gồm những phương thức nào?

- C c hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng;

- C c hình thức kiểm tra đ nh gi kết quả học tập bồi dưỡng.

Nội dung bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cần thỏa mãn y u cầu cơ bản

là nhất qu n logic với những thành tố của chương trình bồi dưỡng. Đối với nội

dung bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c quản lý

nhà nước đối với công t c tín ngưỡng, tôn gi o bao gồm:

+ Bồi dưỡng kiến thức cơ bản và chuy n sâu về Phật gi o, Công gi o,

Tin lành cho đội ngũ c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o;

+ Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công t c tôn gi o cho đội ngũ c n bộ,

công chức làm công t c tôn gi o; cập nhật, nâng cao kiến thức về tôn gi o hằng

năm cho đội ngũ c n bộ, công chức làm công t c tôn gi o;

+ Bồi dưỡng kỹ năng thực tế xử lý c c vụ việc tôn gi o cho đội ngũ c n

bộ, công chức làm công t c tôn gi o.

24

* Đối tượng, phạm vi bồi dưỡng

- Đối tượng bồi dưỡng: Bồi dưỡng c n bộ, vi n chức làm công t c tôn

giáo của c c địa phương cụ thể:

+ Báo cáo viên: c n bộ, công chức làm công t c QLNN về tôn gi o có

thời gian tr n 05 năm làm công t c tôn gi o của Ban Tôn gi o, lãnh đạo UBND

cấp huyện phụ tr ch tôn gi o, Phòng Nội vụ cấp huyện; có năng lực, kinh

nghiệm xử lý c c vụ việc tôn gi o và có phương ph p sư phạm.

+ C n bộ, công chức làm công t c tôn gi o của c c ban, ngành, đoàn thể

cấp tỉnh và cấp huyện; c n bộ, công chức ki m nhiệm phụ tr ch công t c tôn

gi o cấp xã.

- Phạm vi bồi dưỡng:

Thực hiện ở tất cả c c địa phương trong cả nước, trong đó chú trọng

những địa bàn có đông đồng bào tôn gi o, đồng bào dân tộc thiểu số theo đạo.

1.2.3. Phương pháp và hình thức bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền cho cán bộ

cơ sở làm công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo

* Phương pháp bồi dưỡng

Thứ nhất, xây dựng tài liệu bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ

cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o theo phương ph p

tự học, ph t huy khả năng tự nghi n cứu của học vi n.

Để tăng cường bồi dưỡng kỹ nằn tuy n truyền cho c n bộ cơ sở được

hiệu quả, trước hết cần phải giúp cho học vi n có phương ph p tự học. Muốn

vậy, cần thiết phải xây dựng được bộ tài liệu đơn giản, dễ hiểu nhưng vẫn đầy

đủ thông tin để phục vụ cho việc tự nghi n cứu học tập của học vi n.

Tài liệu bồi dưỡng phải logíc, khoa học đảm bảo cung cấp được những

kiến thức cơ bản, có hệ thống của kỹ năng tuy n truyền công t c quản lý nhà

nước về tín ngưỡng, tôn gi o, cụ thể hóa nội dung cho từng đối tượng.

25

Tài liệu bồi dưỡng phải có t c dụng hướng dẫn học vi n tự học: khi bi n

soạn tài liệu phải đặc biệt chú ý đến việc chỉ đạo, hướng dẫn học tập cho học

viên, điều này sẽ làm tăng khả năng giúp học vi n tự học suốt đời và ph t triển

tiếp theo trong qu trình công t c của họ.

Thứ hai, khuyến khích sử dụng các phương ph p học tập tích cực tổ chức

tại cơ sở, theo phương châm đ p ứng y u cầu thực tiễn của c n bộ cơ sở làm

công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o.

Giảng vi n đứng lớp là b o c o vi n của Trung ương và b o c o vi n của

tỉnh (Sở Nội vụ).

Hiện nay, việc sử dụng c c phương ph p học tập tích cực trong đào tạo,

bồi dưỡng là một trong những c ch làm tối ưu nhằm mang những hiệu quả nhất

định cho công t c bồi dưỡng. Với việc sử dụng c c phương ph p học tập tích

cực, sẽ làm cho buổi học diễn ra thoải m i, người học không còn bị gò bó chỉ

lắng nghe một c ch thụ động mà còn tích cực tham gia vào c c hoạt động thảo

luận nhóm, xử lý c c tình huống giả định trong thực tiễn do giảng vi n n u ra

gắn với c c nội dung cần bồi dưỡng, qua đó kỹ năng của c n bộ cơ sở trong

việc thực hiện công t c tuy n truyền vì thế cũng được nâng lên.

C c địa phương có tr ch nhiệm cử c n bộ, công chức làm công t c tôn

gi o cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã có đủ điều kiện tham dự c c lớp bồi dưỡng kỹ

năng tuy n truyền, cập nhật kiến thức và kinh nghiệm xử lý điểm nóng về tín

ngưỡng, tôn gi o do Ban Tôn gi o Chính phủ tổ chức.

* Hình thức bồi dưỡng

Chủ động tổ chức c c lớp bồi dưỡng công t c quản lý nhà nước về tôn

gi o cho c n bộ, công chức làm công t c tôn gi o c c cấp tr n địa bàn tỉnh Th i

Nguy n theo hai hình thức tập trung và không tập trung, ngắn hạn và dài hạn.

26

Bồi dưỡng trực tiếp cho c n bộ cấp cơ sở tại c c lớp học hoặc có thể bồi

dưỡng trực tuyến, online qua c c phần mềm Internet.

1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền cho cán bộ

cơ sở làm công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo

- Năng lực cán bộ cơ sở

Đối với đội ngũ c n bộ làm công t c tôn gi o cấp cơ sở, hiện nay đều cơ

bản có trình độ đại học, tiếp cận thường xuy n với phương tiện thông tin đại

chúng, s ch b o và có nhận thức về chính trị, do vậy cơ bản đ p ứng được y u

cầu nhận thức trong qu trình bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền khi được tập

huấn công t c quản lý nhà nước về tôn gi o.

- Năng lực cấp trên

+ Năng lực cấp tr n (hay đội ngũ giảng vi n) được x c định thành phần

là b o c o vi n Trung ương (Ban Tôn gi o Chính phủ, Học viện chính trị Quốc

gia Hồ Chí Minh, Viện Nghi n cứu Tôn gi o) và b o c o vi n cấp tỉnh (là lãnh

đạo, chuy n vi n Ban Tôn gi o đã có kinh nghiệm công t c, thời gian nghi n

cứu và kỹ năng nghiệp vụ tuy n truyền).

+ Do đặc thù công t c tín ngưỡng, tôn gi o có nhiều nội dung trừu tượng,

ngôn ngữ chuy n ngành, n n trong qu trình lựa chọn đội ngũ b o c o vi n chú

trọng tới việc chọn b o c o vi n có phương ph p truyền đạt gần gũi, dễ nghe,

dễ hiểu để đạt hiệu quả cao nhất trong việc hướng dẫn đội ngũ c n bộ, công

chức làm công t c tôn gi o cấp cơ sở.

+ Tuy nhiên, một số b o c o vi n ki m chức chưa được qua c c lớp đào

tạo nghiệp vụ sư phạm n n đôi lúc phương ph p còn hạn chế; giảng vi n ki m

chức chủ yếu là c c đồng chí lãnh đạo n n đôi lúc bị chi phối bởi thời gian

công t c, chủ yếu là kinh nghiệm thực tế, ít nghi n cứu lý thuyết n n đôi lúc

còn chưa hướng dẫn nghiệp vụ đạt chất lượng cao.

27

- Điều kiện cơ sở vật chất

+ C c lớp bồi dưỡng được tổ chức theo chương trình của Trung ương về

cơ bản đ p ứng tốt điều kiện cơ sở vật chất cho c c học vi n tham dự.

+ Đối với c c lớp tổ chức tại c c huyện, thành phố, thị xã, do thời gian

c c lớp bồi dưỡng diễn ra trong thời gian 03 ngày và thường tập trung tại trụ sở

của UBND cấp huyện, c c đồng chí ở cấp xã đi lại xa, tại địa điểm tập trung

chưa bố trí được nơi ăn, nghỉ n n phải chủ động, gây khó khăn, vất vả cho c n

bộ, công chức.

- Các văn bản pháp luật

Tập trung bồi dưỡng kiến thức tại c c văn bản ph p luật và văn bản quy

phạm ph p luật sau:

+ Luật tín ngưỡng tôn gi o số: 02/2016/QH14 được Quốc hội nước Cộng

hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày

18/11/2016, có hiệu lực thi hành 01/01/2018.

+ Nghị định số 162 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/ 2017 của Chính phủ

quy định chi tiết một số điều và biện ph p thi hành Luật tín ngưỡng, tôn gi o.

28

Tiểu kết chƣơng 1

Tôn gi o là một hình th i ý thức xã hội đặc biệt, đời sống tôn gi o chứa

đựng nhiều yếu tố phức tạp và nhạy cảm, n n công t c quản lý nhà nước đối

với hoạt động tôn gi o nhất là việc bồi dưỡng nâng cao kỹ năng tuy n truyền

của đội ngũ c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn giáo luôn

được nhà nước ta quan tâm, song không phải lúc nào cũng thực hiện hiệu quả.

Tr n cơ sở tổng quan tình hình nghi n cứu trong và ngoài nước về kỹ

năng tuy n truyền và bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm

công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o, cho thấy chưa có một công trình

nghi n cứu chuy n sâu về Bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở

làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n.

Đề tài luận văn đã làm rõ cơ sở lý luận về bồi dưỡng kỹ năng tuy n

truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o bao gồm:

một số kh i niệm công cụ như kỹ năng, kỹ năng tuy n truyền, bồi dưỡng kỹ

năng tuy n truyền, nội dung bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở

làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o ở địa phương.

Đây là những cơ sở lý luận quan trọng để t c giả thực hiện khảo s t ở

chương 2 thực trạng bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm

công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n, tr n cơ

sở đó đưa c c ý kiến nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng tuy n truyền cho c n

bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o ở địa phương.

29

Chƣơng 2

THỰC TRẠNG BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG TUYÊN TRUYỀN

CHO CÁN BỘ CƠ SỞ LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ

TÍN NGƢỠNG, TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

2.1. Khái quát về tình hình công tác quản lý nhà nƣớc về tín ngƣỡng, tôn

giáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn 2018-2019)

2.1.1. Khái quát đời sống tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Th i Nguy n là tỉnh thuộc khu vực Trung du và miền núi, diện tích tự

nhi n hơn 3,5 nghìn km2, số dân khoảng 1,2 triệu người, là trung tâm chính trị,

kinh tế của khu Việt Bắc nói ri ng, của vùng trung du miền núi phía Bắc nói

chung, cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng

đồng bằng Bắc Bộ. Dấu vết của người Việt cổ đã xuất hiện tr n địa bàn tỉnh tại

khu vực M i đ Ngườm (xã Thần Sa - huyện Võ Nhai) có ni n đại khoảng

30.000 - 23.000 năm trước đây cho thấy sự xuất hiện của người Việt cổ tr n

mảnh đất Th i Nguy n từ rất sớm và niềm tin tâm linh xuất hiện cùng với qu

trình hình thành và ph t triển của loài người, do vậy có thể khẳng định tín

ngưỡng, tôn gi o được hình thành cùng với sự xuất hiện của người Việt cổ tại

vùng đất Th i Nguy n.

Hiện nay, tr n địa bàn tỉnh có 591 cơ sở thờ tự (290 đình, 111 đền, 100

miếu, 47 điện thờ tư gia và 43 cơ sở tín ngưỡng kh c. Có 3 tôn gi o là Phật

gi o, Công gi o và Tin lành với 85 chức sắc, 1.390 chức việc, 120.901 tín đồ,

229 cơ sở thờ tự. Số lượng tín đồ tôn gi o chiếm 10% dân số toàn tỉnh, chưa kể

những người có cảm tình với tôn gi o và có niềm tin tín ngưỡng. So s nh tỉ lệ

30

dân số và số người có tín ngưỡng, tôn gi o, có thể khẳng định nhân dân và c c

dân tộc tr n địa bàn tỉnh có đời sống tâm linh tương đối phong phú và đa dạng,

điều đó được biểu hiện qua c c loại hình tín ngưỡng và tôn gi o đang tồn tại và

ph t triển.

Đối với tín ngưỡng, tài liệu nghi n cứu cho thấy c c loại hình tín ngưỡng

tr n địa bàn tỉnh được hình thành từ lâu đời, lưu truyền và bảo tồn cùng tiến

trình lịch sử văn hóa, nhân dân c c dân tộc. Có những tín ngưỡng x c định

được thời gian hình thành (tín ngưỡng thờ Dương Tự Minh có từ thế kỷ thứ

XII, tín ngưỡng thờ Đức Th nh Trần có từ thế kỷ thứ XIII...), còn lại đa phần

c c loại hình tín ngưỡng không x c định được mốc thời gian xuất hiện. Với 46

dân tộc tr n tổng số 54 dân tộc sinh sống tr n địa bàn tỉnh, mỗi một dân tộc lại

có đặc điểm đời sống kinh tế, văn hóa, ngôn ngữ, phong tục, tập qu n và tín

ngưỡng ri ng, chính vì vậy c c loại hình tính ngưỡng tr n địa bàn tỉnh phong

phú và đa dạng.

Trong những năm gần đây, hoạt động của c c tín ngưỡng tr n địa bàn

tỉnh cơ bản bình thường, ổn định. Đây là giải ph p tinh thần về mặt tâm linh

được đông đảo nhân dân thực hành theo. C c hoạt động tín ngưỡng là nơi giao

lưu văn hóa giữa c c địa phương, chuyển giao văn hóa giữa c c thế hệ. Thông

qua niềm tin tín ngưỡng và c c biểu tượng thần linh đã hình thành n n hệ thống

quy tắc ứng xử của cộng đồng của xã hội, dạy con người truyền thống uống

nước nhớ nguồn, đối xử đạo đức, bình đẳng, b c i, đồng thời c c loại hình tín

ngưỡng cũng đã thể hiện vai trò tập hợp, gắn kết con người tạo n n những cộng

đồng huyết thống, cộng đồng làng xã.

B n cạnh những mặt tích cực, việc c c hoạt động tín ngưỡng ngày càng

ph t triển phong phú cũng đem lại nhiều vấn đề đ ng quan tâm như: một số

biểu hiện m tín dị đoan có xu hướng "phục hồi", ảnh hưởng đến môi trường

31

văn hóa chung và gây tổn hại về kinh tế; việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng thiếu

c c nội dung vui chơi, giải trí lành mạnh để người dân tham gia cũng khiến

nhiều người tìm đến những trò đỏ đen tự ph t; nhiều hiện tượng tín ngưỡng dân

gian như thờ thần, thờ Mẫu ở làng xã Việt Nam bị lợi dụng để phục vụ cho lợi

ích ri ng của một số người; việc thiếu hiểu biết về truyền thống văn hóa, tín

ngưỡng dẫn đến sắp đặt, bài trí hệ thống tranh thờ hoặc tượng thờ lộn xộn; lẫn

lộn giữa tín ngưỡng với tôn gi o gây khó khăn cho công t c quản lý nhà nước

về tín ngưỡng, tôn gi o; những người chuy n hoạt động tín ngưỡng như thầy

cúng, thầy mo, thầy phong thủy, thầy bói, thanh đồng… chủ yếu hoạt động tự

do, tự ph t, không có giấy chứng nhận hoạt động hoặc bằng nghệ nhân dân gian

dẫn đến khó quản lý.

Đối với c c tôn gi o, qu trình lịch sử có thể khẳng định Th i Nguy n là

mảnh đất thuận lợi cho c c tôn gi o hình thành, tồn tại và ph t triển. C c tôn

gi o dường như không gặp sự khó khăn nào để bén rễ và ph t triển tr n địa bàn

tỉnh do đặc điểm cư dân của tỉnh Th i Nguy n có sự hỗn dung từ nhiều miền,

nhiều vùng kh c nhau, đem theo những tập tục sinh hoạt tôn gi o kh c nhau và

không có sự bài xích mạnh mẽ. Hằng năm, c c hoạt động tôn gi o như lễ hội

đầu xuân, lễ hội truyền thống, lễ Phục sinh, lễ Phật đản, lễ Vu lan... được tổ

chức trang trọng, an toàn, tiết kiệm, thu hút đông đảo tín đồ, nhân dân tham gia;

công t c từ thiện, nhân đạo được c c tổ chức tôn gi o quan tâm. C c tổ chức

tôn gi o tích cực thăm hỏi c c cấp ủy Đảng, chính quyền nhân dịp đón Tết cổ

truyền của dân tộc, ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Trong nhiều năm,

c c hoạt động tôn gi o diễn ra cơ bản ổn định, tuân thủ c c quy định của ph p

luật, ngoại trừ một số vụ việc tôn gi o li n quan đến qu khứ để lại thì hiện nay

đã phối hợp tốt với c c cấp chính quyền, có mối quan hệ ngày càng gắn bó.

32

2.1.2. Kết quả đạt được trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn

giáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn 2018-2019)

Bước vào công cuộc đổi mới, ph t triển đất nước được khởi xướng từ

Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986) đặc biệt từ sau Nghị quyết 24/NQ-

TW về tăng cường công tác tôn giáo trong tình hình mới ngày 16-10-1990 của

Bộ Chính trị diện mạo đời sống tôn gi o ở Th i Nguy n có nhiều biến đổi sâu

sắc tr n nhiều phương diện. Thực hiện sự chỉ đạo của Ban Tôn gi o Chính phủ,

UBND tỉnh, giai đoạn 2018-2019 Sở Nội vụ đã phối hợp với c c sở, ban, ngành

có li n quan, UBND c c huyện, thành phố, thị xã tích cực tham mưu giúp

UBND tỉnh xem xét giải quyết c c vấn đề trong công t c QLNN về tôn gi o

theo đúng quy định của ph p luật:

B m s t sự chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, sự chỉ đạo hướng dẫn về

chuy n môn của Ban Tôn gi o Chính phủ, tích cực chủ động tham mưu, đề

xuất với UBND tỉnh giải quyết c c công việc thuộc lĩnh vực QLNN về tôn

giáo: công t c tín ngưỡng, tôn gi o và công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o

trong dịp Tết Nguy n đ n; hoạt động tôn gi o trong dịp lễ Phục sinh; tình hình

Phật gi o và công t c QLNN về Phật gi o trong dịp Đại lễ Vesak Li n Hợp

quốc, Đại lễ Phật đản; tình hình tôn gi o trong dịp lễ 30/4 và 01/5; tình hình tín

ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh dịp trước, trong và sau lễ Quốc kh nh 02/9;

công t c quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn gi o của người nước ngoài

tr n địa bàn tỉnh; tình hình hoạt động và công t c quản lý nhà nước đối với c c

dòng tu; công t c đối với Ph p luân công tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n; kết

quả 5 năm thực hiện ết luận số 101-KL/TW, ngày 03-9-2014 của Ban Bí thư

về “Chủ trương công t c đối với đạo Tin lành trong tình hình mới”; danh sách

Ban Quản lý cơ sở tín ngưỡng thờ Mẫu và danh s ch thanh đồng, người chuy n

thực hành tín ngưỡng thờ Mẫu tr n địa bàn tỉnh; kết quả kiểm tra tình hình thi

33

hành ph p luật và thực hiện ph p luật về tín ngưỡng, tôn gi o; kiểm tra, rà soát

văn bản quy phạm ph p luật và văn bản chứa đựng quy phạm ph p luật li n

quan đến tín ngưỡng, tôn gi o năm 2019.

Chủ động ban hành Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 09/4/2018 về

việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn gi o thuộc

thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tr n địa

bàn tỉnh Th i Nguy n; kế hoạch kiểm tra tình hình thi hành ph p luật và thực

hiện ph p luật về tín ngưỡng, tôn gi o năm 2018; Công t c tuy n truyền, phổ

biến triển khai chủ trương, chính s ch của Đảng, ph p luật của Nhà nước về tín

ngưỡng, tôn gi o cho c n bộ làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o, chức sắc, chức

việc, tín đồ c c tôn gi o và bồi dưỡng c n bộ làm công t c tôn gi o được thực

hiện có hiệu quả: Trong 02 năm 2018-2019, Sở Nội vụ đã tổ chức 09 Hội nghị

tuy n truyền, phổ biến Luật tín ngưỡng, tôn gi o và Nghị định số

162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều

và biện ph p thi hành Luật tín ngưỡng, tôn gi o cho 1850 lượt chức sắc, chức

việc, tín đồ đạo Tin lành (Hội th nh Chòi Hồng, điểm nhóm huổi Mèo huyện

Võ Nhai và điểm nhóm thành phố Th i Nguy n), 09 lớp bồi dưỡng công t c

QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o, triển khai Luật tín ngưỡng, tôn gi o, Nghị định

số 162/2017/NĐ-CP cho 927 c n bộ, công chức làm công t c tín ngưỡng, tôn

gi o tr n địa bàn tỉnh, cử 05 c n bộ tham lớp cập nhật thông tin về tôn gi o và

triển khai Luật tín ngưỡng, tôn gi o do Ban Tôn gi o Chính phủ tổ chức.

Việc hướng dẫn, giải quyết c c nhu cầu sinh hoạt tôn gi o của tổ chức, c

nhân tôn gi o như: việc cấp đăng ký hoạt động tôn gi o cho điểm, nhóm; chỉ

đạo đại hội c c tổ chức tôn gi o; việc học tập, đào tạo chức sắc tôn gi o; thuy n

chuyển, bổ nhiệm; hướng dẫn, đ nh gi hiệu quả công t c tranh thủ chức sắc

tôn giáo.

34

Thường xuy n nắm tình hình hoạt động c c tôn gi o tr n địa bàn tỉnh,

đặc biệt là vào c c dịp lễ trọng của c c tôn gi o, gặp gỡ c c chức sắc Công

gi o, Phật gi o, Tin lành kết hợp tuy n truyền, vận động để họ hiểu đúng về dự

thảo Luật đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt Vân Đồn, Bắc Văn Phong, Phú

Quốc và Luật An ninh mạng và đề nghị chức sắc có ý kiến với c c tín đồ không

tham gia biểu tình gây mất trật tự, an toàn xã hội tr n địa bàn tỉnh. Tiếp xúc

tuy n truyền, vận động một số nhân sự cốt c n và người tin theo tổ chức “Hội

th nh của Đức Chúa Trời Mẹ”.

Công t c giải quyết về nhà, đất li n quan đến tôn gi o; xây dựng, nâng

cấp, sửa chữa cơ sở thờ tự; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu kiện, khiếu nại

li n quan đến tín ngưỡng, tôn gi o: Thường xuy n đến c c cơ sở thờ tự để kiểm

tra và kịp thời hướng dẫn c c tổ chức tôn gi o trực thuộc thực hiện đúng c c

quy định của ph p luật về tín ngưỡng, tôn gi o: trong năm 2018-2019 trả lời về

quy mô và sự cần thiết cho 05 cơ sở thờ tự để làm thủ tục cấp Giấy phép xây

dựng (02 cơ sở Phật gi o, 04 cơ sở Công gi o), x c nhận cơ sở tôn gi o được

nhà nước cho phép hoạt động để làm thủ tục cấp Giấy CNQSDĐ cho 04 cơ sở

thờ tự; việc nâng cấp, sửa chữa cơ sở thờ tự tín ngưỡng, tôn gi o, đăng ký sinh

hoạt tôn gi o tập trung, thông b o hoạt động tôn gi o hằng năm, đăng ký hoạt

động tín ngưỡng, thuy n chuyển chức sắc đã hướng dẫn c c tổ chức tôn gi o

trực thuộc thực hiện đúng c c quy định của ph p luật ; tổ chức kiểm tra tình

hình thi hành ph p luật và thực hiện ph p luật về tín ngưỡng, tôn gi o năm

2018 tại thị xã Phổ Y n và huyện Định Hóa.

Sở Nội vụ đã chuyển đơn thư khiếu kiện li n quan đến tôn gi o theo

đúng thẩm quyền, b m s t, nắm tình hình để kịp thời b o c o UBND tỉnh nếu

có vấn đề ph t sinh.

35

Đánh giá chung

Trong 02 năm 2018-2019, công t c QLNN về tôn gi o của c c cấp tr n

địa bàn tỉnh Th i Nguy n cơ bản đ p ứng được y u cầu, nhiệm vụ chính trị

Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh giao. C c hoạt động tôn gi o ổn định, nề nếp;

nguyện vọng, nhu cầu chính đ ng, hợp ph p của c c tổ chức, c nhân tôn giáo

được đ p ứng kịp thời; quyền tự do tín ngưỡng, tôn gi o của mọi người được

đảm bảo, góp phần ổn định tình hình an ninh, chính trị tr n địa bàn tỉnh.

Tuy nhi n hoạt động của “Hội th nh của Đức Chúa Trời Mẹ”, Tâm linh

Chủ tịch Hồ Chí Minh, Pháp Luân công và c c tổ chức tự xưng lợi dụng tín

ngưỡng, tôn gi o kh c vẫn hoạt động phân t n, chia nhỏ, lén lút và sử dụng công

nghệ để tuy n truyền ph t triển người tin theo gây ảnh hưởng tới tình hình an

ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội tr n địa bàn tỉnh. Hoạt động tín ngưỡng diễn

ra tại một số cơ sở tín ngưỡng tồn tại hiện tượng để tiền lẻ tr n c c ban thờ, đốt

nhiều vàng mã, dâng sao giải hạn, trộm cắp tài sản...; hoạt động tại đền Đ Thi n

(huyện Đồng Hỷ) theo phản nh của b o chí có dấu hiệu trục lợi; hoạt động của

c c tổ chức tự xưng tín ngưỡng, tôn gi o vẫn tiềm ẩn phức tạp, khó khăn.

2.2. Khảo sát thực trạng bồi dƣỡng kỹ năng tuyên truyền cho cán bộ cơ sở

làm công tác quản lý nhà nƣớc về tín ngƣỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh

Thái Nguyên

2.2.1. Tổ chức khảo sát

* Mục đích khảo sát:

Tìm hiểu, phân tích thực trạng bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n

bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn

tỉnh Th i Nguy n.

* Nội dung khảo sát

- Thực trạng công t c lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuy n

truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o

tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n.

36

- Thực trạng nội dung, chương trình, phương ph p bồi dưỡng kỹ năng

tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng,

tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n.

- Thực trạng đội ngũ giảng vi n làm công t c bồi dưỡng kỹ năng tuy n

truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o

tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n.

* Đối tượng khảo sát

Chúng tôi tiến hành khảo s t đối với 2 nhóm đối tượng:

- Đội ngũ giảng vi n làm công t c bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho

c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa

bàn tỉnh Th i Nguy n là: 6 giảng vi n là b o c o vi n mời của Trung ương và

của Sở Nội vụ.

- C n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o ở

c c địa phương của tỉnh Th i Nguy n: Thành phố Th i Nguy n (50 học vi n);

huyện Đồng Hỷ (50 học vi n); huyện Đại Từ (50 học vi n); huyện Phú Bình

(50 học vi n).

* Phương pháp khảo sát

+ Phỏng vấn trực tiếp giảng vi n tham gia công t c bồi dưỡng

+ Dự giờ, quan s t hoạt động bồi dưỡng của giảng vi n và học vi n.

+ Điều tra bằng bản anket để thu thập ý kiến của giảng vi n và học vi n

về vấn đề cần nghi n cứu.

+ Dùng phương ph p thống k to n học để xử lý số liệu.

37

2.2.2. Kết quả khảo sát

2.2.2.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên

truyền cho cán bộ cơ sở làm công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo

trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Để tìm hiểu về công t c bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ

sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i

Nguyên, trước hết, chúng tôi đã tiến hành tìm hiểu về công t c lập kế hoạch

hoạt động bồi dưỡng cho c n bộ, công chức làm công t c quản lý nhà nước về

tín ngưỡng, tôn gi o hàng năm của Ủy ban Nhân dân tỉnh Th i Nguy n.

Qua khảo s t, chúng tôi nhận thấy công t c lập kế hoạch bồi dưỡng c n

bộ, công chức làm công t c tôn gi o tỉnh Th i Nguy n được Ủy ban Nhân dân

tỉnh Th i Nguy n xây dựng hằng năm. Trong c c bản kế hoạch này đều n u rõ

mục đích, y u cầu, mục ti u, nội dung thực hiện bồi dưỡng, tổ chức thực hiện.

Việc xây dựng c c kế hoạch cụ thể đối với công t c bồi dưỡng c n bộ,

công chức làm công t c tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n đã cho thấy sự

quan tâm, chỉ đạo s t sao của UBND tỉnh Th i Nguy n đối với công t c tôn

gi o ở địa phương. Điều này giúp cho công t c bồi dưỡng được diễn ra thuận

lợi đ p ứng Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 09/2/2017 của Thủ tướng Chính

phủ ph duyệt “Đề n bồi dưỡng c n bộ, công chức làm công t c tôn gi o giai

đoạn 2017 - 2020”.

Việc thực hiện lồng ghép c c nội dung bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền,

vận động cho c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa

bàn tỉnh Th i Nguy n là điều cần thiết, nó sẽ góp phần nâng cao năng lực, cũng

như kỹ năng tuy n truyền vận động của c n bộ cơ sở khi thực hiện c c hoạt

động QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn.

38

Quan kết khảo s t cho thấy, căn cứ vào kế hoạch mà UBND tỉnh Th i

Nguyên nêu ra, trong 02 năm 2018 - 2019, thực trạng tình hình mở c c lớp bồi

dưỡng kỹ năng công t c tuy n truyền cho đội ngũ c n bộ làm công t c QLNN

về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n như sau:

Năm 2018, Sở Nội vụ đã thực hiện công t c đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ

c n bộ, công chức làm công t c tôn gi o cấp cơ sở cụ thể:

- Cử 03 b o c o vi n tham gia c c lớp cập nhật thông tin về hoạt động

tôn gi o, kinh nghiệm xử lý điểm nóng tôn gi o, triển khai Luật tín ngưỡng, tôn

gi o và Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện ph p thi hành Luật tín

ngưỡng, tôn gi o và Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tín

ngưỡng, tôn gi o do Ban Tôn gi o Chính phủ tổ chức.

- Tổ chức 05 lớp bồi dưỡng, trong đó:

+ Có 03 lớp bồi dưỡng kiến thức về tôn gi o, công t c QLNN đối với c c

hoạt động tôn gi o và triển khai ph p luật về tín ngưỡng, tôn gi o cho c n bộ,

công chức huyện Phú Bình, huyện Phú Lương, thành phố Sông Công.

+ Có 01 lớp bồi dưỡng kiến thức chuy n sâu về Phật gi o và triển khai

ph p luật về tín ngưỡng, tôn gi o cho c n bộ, công chức làm công t c tôn gi o

cấp cơ sở tại thị xã Phổ Y n.

+ Có 01 lớp bồi dưỡng kiến thức chuy n sâu về đạo Tin lành và triển

khai ph p luật về tín ngưỡng, tôn gi o cho c n bộ, công chức làm công t c tôn

gi o cấp cơ sở tại huyện Võ Nhai.

Năm 2019 đã thực hiện bồi dưỡng như sau:

- Cử 04 b o c o vi n tham gia c c lớp cập nhật thông tin về hoạt động

tôn gi o, kinh nghiệm xử lý điểm nóng tôn gi o, triển khai ph p luật về tín

ngưỡng, tôn gi o do Ban Tôn gi o Chính phủ tổ chức.

39

- Tổ chức 04 lớp bồi dưỡng:

+ Có 03 lớp bồi dưỡng kiến thức về tôn gi o, công t c QLNN đối với c c

hoạt động tôn gi o và triển khai ph p luật về tín ngưỡng, tôn gi o cho c n bộ,

công chức tại thị xã Phổ Y n, huyện Đồng Hỷ, huyện Đại Từ.

+ Có 01 lớp bồi dưỡng kiến thức chuy n sâu về Công gi o và triển khai

ph p luật về tín ngưỡng, tôn gi o cho c n bộ, công chức cấp cơ sở làm công t c

tôn gi o tại huyện Phú Bình.

Trong c c chuy n đề bồi dưỡng được xây dựng đều có nội dung bồi

dưỡng về kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước

về tín ngưỡng, tôn gi o.

Như vậy, trong 2 năm 2018-2019, thực hiện sự chỉ đạo của Tỉnh ủy,

UBND tỉnh Th i Nguy n, Ban Tôn gi o, Sở Nội vụ đã tổ chức bồi dưỡng được

800 lượt c n bộ, công chức làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o nói chung và

khoảng 200 lượt c n bộ cơ sở trực tiếp làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn

gi o nói ri ng. Đây là một kết quả thể hiện sự nỗ lực, cố gắng của ngành

QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o trong việc nâng cao trình độ cho đội ngũ c n bộ

trong ngành.

Ngoài ra, chúng tôi còn tiến hành tham dự trực tiếp một số lớp bồi dưỡng

tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n. Qua việc quan s t trực tiếp c ch thức tổ chức,

c c biện ph p thực hiện bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm

công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i

Nguy n. Chúng tôi nhận thấy, c c hình tổ chức bồi dưỡng được thực hiện theo

kế hoạch chỉ đạo cụ thể của cấp tr n, c c nội dung thực hiện bồi dưỡng vẫn

nặng về cung cấp kiến thức, c c văn bản quy định của Đảng, Nhà nước về

chính s ch tín ngưỡng, tôn gi o; c c văn bản hướng dẫn thực hiện công t c

40

quản lý nhà nước về công t c tín ngưỡng, tôn gi o. C c biện ph p bồi dưỡng kỹ

năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở chưa nhiều, chưa cụ thể, còn chung chung

mang tính lồng ghép qua c c hình thức giới thiệu như vận động, thuyết phục,

xử lý c c tình huống thực tiễn... Vì thế, c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà

nước về tín ngưỡng tôn gi o vẫn gặp nhiều lúng túng khi thực hiện tuyên

truyền vận động nhân dân trong c c hoạt động tín ngưỡng tôn gi o.

Chúng tôi cũng đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp một số c n bộ cơ sở làm

công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o tại địa phương về tính hiệu

quả của c c lớp bồi dưỡng có giúp ích gì cho họ trong việc nâng cao c c kỹ

năng tuy n truyền vận động hay không? Qua trao đổi, chúng tôi nhận thấy, bản

thân c n bộ cơ sở làm công t c tuy n truyền vận động nhân dân, đồng bào có

đạo và không theo đạo gặp kh nhiều khó khăn khi thực hiện công t c quản lý

nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o, đặc biệt là việc thực hiện c c kỹ năng tuy n

truyền, vận động nhân dân thực hiện đúng đắn những quy định của Nhà nước ta

về tín ngưỡng, tôn gi o.

Theo ý kiến của một số c n bộ cơ sở mà chúng tôi trực tiếp phỏng vấn

cho thấy tính hiệu quả của c c lớp bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ

cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o còn chưa cao.

Chưa có những nội dung hướng dẫn cụ thể c c c ch thức thực hiện kỹ năng

tuy n truyền, nội dung bồi dưỡng mang tính cung cấp văn bản là chủ yếu, qu n

triệt chủ trương, chính s ch, c ch làm là phần lớn thời gian của c c lớp bồi

dưỡng. Đây có lẽ cũng một trong nhiều nguy n nhân dẫn đến chất lượng của

c c lớp bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở chưa cao.

Tr n thực tế, qua nghi n cứu c c bản ế hoạch mà UBND tỉnh cũng như

Sở Nội vụ tỉnh Th i Nguy n ban hành về bồi dưỡng c n bộ, công chức làm

công t c tôn gi o tỉnh Th i Nguy n, chúng tôi nhận thấy c c nội dung bồi

41

dưỡng n u ra chưa có một nội dung chuy n đề nào dành ri ng cho việc bồi

dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín

ngưỡng tôn gi o.

Việc bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền mới chỉ dừng lại ở việc giảng vi n

thực hiện lồng ghép vào nội dung của c c chuy n đề bồi dưỡng cụ thể, điều này

cũng gây ra những khó khăn nhất định cho cả giảng vi n và học viên khi tham

gia bồi dưỡng.

2.2.2.2. Thực trạng nội dung chương trình, phương pháp bồi dưỡng kỹ năng

tuyên truyền cho cán bộ cơ sở làm công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng,

tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Nội dung, chương trình bồi dưỡng trong năm 2018 - 2019 là các chuyên

đề bồi dưỡng kiến thức về tôn gi o, công t c QLNN đối với c c hoạt động tôn

gi o và triển khai ph p luật về tín ngưỡng, tôn gi o; chuy n đề chuy n sâu về

kiến thức tôn gi o của một tôn gi o cụ thể là Phật gi o, Công gi o.

Nội dung bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền được lồng ghép trong mỗi

chuy n đề bồi dưỡng. ết quả khảo s t về nội dung các kỹ năng tuy n truyền

bồi dưỡng cho c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn

gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n như sau:

42

Bảng 2.1. Nội dung các kỹ năng tuyên truyền bồi dƣỡng cho cán bộ cơ sở

làm công tác quản lý nhà nƣớc về tín ngƣỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh

Thái Nguyên

Nội dung các kỹ năng tuyên truyền bồi Số STT Tỷ lệ % dƣỡng cho cán bộ cơ sở lƣợng

1 ỹ năng tuy n truyền miệng 200/200 100

2 ỹ năng tuy n truyền bằng thuyết phục 200/200 100

ỹ năng tuy n truyền bằng hoạt động văn hóa, 3 150/200 75,0 nghệ thuật, lễ hội

4 ỹ năng tuy n truyền bằng n u gương. 100/200 50,0

5 ỹ năng viết bài 150/200 75,0

6 ỹ năng đàm ph n, thương lượng 150/200 75,0

ỹ năng giao tiếp ứng xử với đối tượng tuy n 100/200 50,0 7 truyền

Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả

Nhìn vào bảng 2.1 cho thấy, các kỹ năng tuy n truyền đều đã được c c

giảng vi n lồng ghép vào c c chuy n đề bồi dưỡng công t c tôn gi o cho c n

bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o. Tuy nhi n, c c giảng

vi n tập trung nhiều hơn trong việc bồi dưỡng c c kỹ năng tuy n truyền miệng,

tuy n truyền bằng thuyết phục (chiếm tỷ lệ 100% ý được hỏi). C c kỹ năng

đàm ph n, thương lượng, kỹ năng giao tiếp ứng xử với đối tượng tuy n truyền

(chiếm tỷ lệ 75% ý kiến được hỏi).

43

Còn c c kỹ năng tuy n truyền bằng n u gương, kỹ năng giao tiếp ứng xử

với đối tượng tuy n truyền được lồng ghép trong qu trình bồi dưỡng không

nhiều (chiếm tỷ lệ 50% ý kiến được hỏi). Điều này cũng dễ dàng được lý giải

bởi căn cứ vào tính chất công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o là một trong

những lĩnh vực nhạy cảm, phức tạp trong xã hội, n n việc thực hiện công t c

tôn gi o đối với c n bộ, công chức làm công tôn gi o ở cơ sở phải rất thận

trọng, tỉ mỉ, vừa mềm dẻo nhưng vẫn đảm bảo tính nguy n tắc. Vì thế, việc

tuy n truyền miệng và tuy n truyền bằng thuyết phục sẽ dễ dàng giúp cho công

t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o ở địa phương thành công.

hảo s t về thực trạng triển khai bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho

c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh

Th i Nguy n, kết quả thu được như sau:

Bảng 2.2. Thực trạng triển khai bồi dƣỡng kỹ năng tuyên truyền cho cán

bộ cơ sở làm công tác QLNN về tín ngƣỡng, tôn giáo

Chất lƣợng Không Tốt Chƣa tốt biết

SL % SL % SL % Đối tƣợng đánh giá

C n bộ cơ sở (n= 200) 120 60 80 30 0 0

Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả

Căn cứ kết quả bảng 2.2 chúng tôi nhận thấy việc thực hiện triển khai bồi

dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín

ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n vẫn còn chưa thật hiệu quả.

C c phương ph p mà giảng vi n thực hiện trong c c buổi bồi dưỡng chưa dành

nhiều thời gian giúp cho học vi n được rèn luyện c c kỹ năng này.

44

Qua quan s t, chúng tôi nhận thấy c c hoạt động thực hành kỹ cho học

vi n chưa được giảng vi n quan tâm, chú trọng. Giảng vi n vẫn nặng về mô tả

kỹ năng, cung cấp c ch thức thực hiện bằng lý thuyết chưa dành thời gian thỏa

đ ng để hướng dẫn học vi n được rèn luyện tr n lớp c c kỹ năng tuy n truyền

trong công t c tôn gi o ở địa phương.

Qua trao đổi với một số học vi n của lớp bồi dưỡng, họ đều mong muốn

được hướng dẫn cụ c c trình tự hay nói kh c đi c c quy trình để thực hiện

tuy n truyền có hiệu quả đối với chức sắc, tín đồ và quần chúng theo các tôn

gi o kh c nhau tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n.

Về hình thức tổ chức c c lớp bồi dưỡng hiện nay tr n địa bàn tỉnh Th i

Nguyên chủ yếu là hình thức bồi dưỡng trực tiếp, giảng vi n l n lớp với học

vi n; c c lớp bồi dưỡng được mở tại tại c c địa phương. Theo ý kiến trao đổi

của học vi n, đa phần học vi n đều t n thành hình thức tổ chức lớp học tại địa

phương tạo điều kiện để học vi n được tham gia đông đủ và hạn chế việc nghỉ

học do c c lý do kh ch quan mang lại nếu tổ chức c c lớp bồi dưỡng ở qu xa.

Việc giảng vi n l n lớp trực tiếp cũng sẽ giúp học vi n có ý thức học tập

hơn so với việc dạy online trực tuyến hoặc giao cho tự học, tự nghi n cứu, hiệu

quả của việc bồi dưỡng sẽ đạt kết quả tốt hơn, chất lượng hơn đối với học vi n.

2.2.2.3. Thực trạng đội ngũ giảng viên làm công tác bồi dưỡng kỹ năng tuyên

truyền cho cán bộ cơ sở làm công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn

giáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Thực hiện ế hoạch số 86/ H-UBND, ngày 19/5/2017 của Ủy ban

Nhân dân tỉnh Th i Nguy n về “Bồi dưỡng c n bộ, công chức làm công t c tôn

gi o tỉnh Th i Nguy n giai đoạn 2017 - 2020”, năm 2017 Sở nội vụ đã cử 04

45

b o c o vi n tham gia c c lớp cập nhật thông tin về tình hình tôn gi o và triển

khai Luật Tín ngưỡng, tôn gi o năm 2016 do Ban Tôn gi o Chính phủ tổ chức.

Năm 2018, cử 03 b o c o vi n tham gia c c lớp cập nhật thông tin về

hoạt động tôn gi o, kinh nghiệm xử lý điểm nóng tôn gi o, triển khai Luật Tín

ngưỡng, tôn gi o và Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện ph p thi

hành Luật Tín ngưỡng, tôn gi o do Ban tôn gi o Chính phủ tổ chức.

Năm 2019, cử 04 b o c o vi n tham gia c c lớp cập nhật thông tin về

hoạt động tôn gi o, kinh nghiệm xử lý điểm nóng tôn gi o, triển khai ph p luật

về tín ngưỡng, tôn gi o do Ban Tôn gi o Chính phủ tổ chức.

Nhìn vào c c kết quả tr n đây, chúng tôi nhận thấy, đội ngũ b o c o vi n

đồng thời chính là c c giảng vi n tham gia trực tiếp công t c bồi dưỡng cho

c c lớp bồi dưỡng nói chung, bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền đối với c n bộ

cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o là những người am hiểu về

lĩnh vực công t c tôn gi o, thường xuy n cập nhật nội dung thông tin mới từ

Ban Tôn gi o Chính phủ.

Bản thân c c b o c o vi n hằng năm đều được cử tham gia c c khóa bồi

dưỡng ngắn hạn, dài hạn li n quan đến công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn

gi o. Đây là những thuận lợi để c c b o c o vi n thực hiện hoạt động bồi

dưỡng có hiệu quả, đặc biệt là bồi dưỡng cho c n bộ cơ sở c c kỹ năng tuy n

truyền, vận động mang tính thuyết phục để đảm bảo c c quan điểm, chủ

trương, chính s ch, ph p luật của Đảng và Nhà nước về công t c tín ngưỡng

được chức sắc, chức việc, tín đồ và quần chúng nhân dân thực hiện đúng và

đầy đủ góp phần vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc thành công.

Tuy nhi n, c c giảng vi n - b o c o vi n đều là ki m nhiệm chưa có bộ

phận giảng vi n chỉ làm một nhiệm vụ b o c o vi n, cho n n chất lượng bồi

46

dưỡng vẫn còn nhiều hạn chế. Nhất là việc bồi dưỡng kỹ năng cho c n bộ cơ

sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o ở địa phương vẫn chưa đ p

ứng được y u cầu thực tiễn của công việc đặt ra trong công t c QLNN về tín

ngưỡng, tôn gi o ở địa phương.

Do đó, cần phải tăng cường nâng cao chất lượng bồi dưỡng cho bản thân

đội ngũ b o c o vi n - giảng vi n để có thực hiện tốt công t c bồi dưỡng nói

chung, bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c QLNN

về tín ngưỡng, tôn gi o.

2.3. Đánh giá kết quả khảo sát thực trạng bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền

cho cán bộ cơ sở làm công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo

trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

2.3.1. Những mặt mạnh

- Qua kết quả khảo s t tr n đây cho thấy, công t c bồi dưỡng kỹ năng

tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng,

tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n đã được thực hiện với số lượng lớn c n

bộ cơ sở tham gia (mỗi năm trung bình 200 lượt người tham gia bồi dưỡng).

- Căn cứ kết quả thống k của Sở Nội vụ hiện nay số lượng c n bộ, công

chức đ p ứng y u cầu nhiệm vụ công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o là 250

người chiếm 70%.

- Trong 3 năm trở lại đây, 100% đội ngũ c n bộ làm công t c QLNN về

tín ngưỡng, tôn gi o cấp cơ sở tr n địa bàn tỉnh đều ít nhất trải qua 01 lần tham

gia lớp bồi dưỡng kiến thức về tín ngưỡng, tôn gi o và công t c QLNN về tín

ngưỡng, tôn gi o do Trung ương, cấp huyện và cấp tỉnh tổ chức.

- 100% c n bộ làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh đều đã

được tiếp cận với c c tài liệu bồi dưỡng kiến thức về công t c tôn gi o cơ bản:

47

Luật tín ngưỡng, tôn gi o, Nghị định 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của

Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện ph p thi hành Luật tín ngưỡng,

tôn giáo; Chỉ thị số 1940/2008/CT-TTg ngày 31/12/2008 của Thủ tướng Chính

phủ về nhà, đất li n quan đến tôn gi o; Chỉ thị số 01/2005/CT-TTg ngày

04/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về một số công t c đối với đạo Tin lành;

Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 10/01/2018 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện

Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 12/3/2003 của BCH Trung ương khóa IX về

công t c tôn gi o trong tình hình mới... đủ cơ sở để hướng dẫn chức sắc, nhà tu

hành, tín đồ c c tôn gi o thực hiện đúng c c quy định của ph p luật về tín

ngưỡng, tôn gi o. Qua c c lớp bồi dưỡng này họ đã được tập huấn về c c kỹ

năng tuy n truyền trong công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o, giúp học có

kỹ năng để tuy n truyền, vận động, thuyết phục chức sắc, chức việc, tín đồ thực

hiện theo đúng đường lối, chủ trương, chính s ch, ph p luật của Đảng và nhà

nước ta về tín ngưỡng, tôn gi o.

- 100% c n bộ cấp cơ sở được tiếp xúc với chức sắc, nhà tu hành, tín đồ

c c tôn gi o tr n địa bàn ít nhất 1 lần/năm thông qua việc thăm hỏi, chúc mừng

lễ trọng, giải quyết c c nhu cầu, nguyện vọng của c nhân và tổ chức tôn giáo

điều đấy cho thấy hiệu quả của công t c bồi dưỡng kỹ năng, trong đó có kỹ

năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn

gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n.

- C c kỹ năng tuy n truyền cần thiết cho c n bộ cơ sở làm công t c quản

lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o như kỹ năng tuy n truyền miệng, kỹ năng

tuy n thuyết thuyết phục, kỹ năng đàm ph n, thương lượng... đều đã được

giảng vi n lòng ghép trong bài giảng để bồi dưỡng, nâng cao chất lượng tuy n

truyền trong công tác tôn gi o của c n bộ cơ sở tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n.

48

2.3.2. Những mặt hạn chế

Tuy nhi n b n cạnh đó còn tồn tại một số vấn đề lớn sau:

- Bản thân c n bộ, công chức chưa thực sự nghi n cứu, tìm hiểu c c quy

định của ph p luật để tuy n truyền, hướng dẫn chức sắc, chức việc; trong quá

trình tham gia bồi dưỡng chưa tích cực tham gia vào c c nội dung bồi dưỡng,

cho n n trong qu trình hướng dẫn giải quyết c c thủ tục hành chính hoặc nhu

cầu, nguyện vọng của tổ chức, c nhân tôn gi o còn nhiều vướng mắc, chưa cụ

thể, chưa dễ nghe, dễ hiểu.

- Việc bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c

QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o chưa được thực hiện thường xuy n, đều đặn,

chưa xây dựng thành chương trình có tính chất lâu dài, triệt để, chủ yếu chỉ tập

huấn phổ biến những kiến thức cơ bản nhất trong thời gian ngắn.

- Lượng kiến thức học vi n tiếp cận được trong qu trình tham gia tập

huấn, bồi dưỡng kỹ năng chỉ ở mức độ cơ bản nhất, chưa đ p ứng đầy đủ trong

qu trình thực hiện nhiệm vụ, chưa đủ để c n bộ làm công t c tín ngưỡng, tôn

gi o cơ sở vận dụng được vào từng trường hợp cụ thể. Chưa có hẳn một chuy n

đề t ch ri ng dành cho việc bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở

làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o. Hiện tại, c c giảng vi n l n lớp

cho học vi n đều phải lồng ghép nội dung bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền vào

c c chuy n đề bồi dưỡng cụ thể.

- Việc bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền chưa được nâng tầm thành chiến

lược cụ thể, chưa được c c cấp, c c ngành quan tâm, đầu tư, bố trí kinh phí và

nguồn c n bộ để tham gia đào tạo nhằm tạo ra một đôi ngũ c n bộ có kiến

thức vững, kinh nghiệm cao, xử lý tốt c c tình huống li n quan đến tín

ngưỡng, tôn gi o.

49

Tiểu kết chƣơng 2

Trong những năm qua, đội ngũ c n bộ làm công t c QLNN về tín

ngưỡng, tôn gi o cơ sở từng bước ph t triển cả về số lượng và chất lượng, cơ

bản đảm bảo ti u chuẩn và trình độ chuy n môn. Đa số c n bộ chủ chốt cấp xã

có phẩm chất đạo đức tốt, đều đã trải qua c c chức danh công chức hoặc c n bộ

đoàn thể xã, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần tr ch nhiệm, ý thức tổ

chức kỷ luật, có phương ph p, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, n u cao tính tiền

phong gương mẫu, đ p ứng được y u cầu nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện

c c nhiệm vụ chính trị ở cơ sở hiện nay.

Đội ngũ c n bộ cơ sở trên địa bàn tỉnh đã được bố trí cơ bản phù hợp với

chuy n ngành đào tạo; sử dụng thành thạo tin học văn phòng trong giải quyết

công việc được giao; số công chức trẻ tuổi chiếm tỷ lệ cao. Đa số có ý thức tổ

chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính

s ch, ph p luật của Nhà nước; có th i độ giao tiếp, ứng xử đúng mực và tr ch

nhiệm với công việc được giao. Đây là nhân tố quan trọng góp phần đảm bảo tổ

chức thực hiện thành công đường lối, chính s ch của Đảng, ph p luật của Nhà

nước, lãnh đạo thực hiện thắng lợi c c mục ti u ph t triển kinh tế - xã hội và

mục ti u Nghị quyết đại hội đảng c c cấp đề ra.

Tuy nhi n đối với ri ng đội ngũ c n bộ làm công t c QLNN về tín

ngưỡng, tôn gi o qua khảo s t thực tế và số liệu thống k còn bộc lộ những tồn

tại, hạn chế như:

- Trình độ chuy n môn, nghiệp vụ của đội ngũ c n bộ làm công t c QLNN

về tín ngưỡng, tôn gi o cấp cơ sở có mặt còn thấp so với y u cầu thực tiễn.

- Số c n bộ chủ chốt cấp xã hầu hết không được đào tạo chính quy, đặc

biệt không được đào tạo, bồi dưỡng chuy n sâu về công t c QLNN về tín

ngưỡng, tôn gi o

50

- Số công chức cấp xã có trình độ chuy n môn đại học chính quy thấp,

hầu hết chuyển từ c c vị trí kh c sang hoặc tuyển dụng mới, chưa có kỹ năng,

nghiệp vụ về công t c tôn gi o.

- Năng lực công t c của một số c n bộ, công chức cấp xã chưa đ p ứng

được y u cầu nhiệm vụ của công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o.

Năng lực cụ thể ho c c chỉ thị, nghị quyết của cấp tr n vào thực tiễn ở

địa phương của một số c n bộ, công chức còn yếu; phương ph p, lề lối làm

việc chưa khoa học, còn biểu hiện hữu khuynh, né tr nh trong xử lý c c vấn đề

nổi cộm, phức tạp li n quan đến tín ngưỡng, tôn gi o. Một số c n bộ, công

chức chưa tích cực rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, quan li u

hoặc có biểu hiện gây khó khăn, s ch nhiễu, phiền hà trong thi hành công vụ.

Chất lượng, hiệu quả công việc của một số c n bộ cơ sở còn thấp, chưa

tương xứng với trình độ đào tạo. Còn có c n bộ chủ chốt cấp xã chưa nắm chắc

chính s ch, quy định của Đảng, ph p luật của Nhà nước, giải quyết công việc

còn theo kinh nghiệm, dẫn đến chưa thực hiện đúng quy định trong qu trình

lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc, nhất là trong lĩnh vực tín

ngưỡng, tôn gi o.

Chính vì vậy, để đưa ra những giải ph p hiệu quả trong công t c bồi

dưỡng đội ngũ c n bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o là tr ch nhiệm

chung của cả hệ thống chính trị, đòi hỏi sự đầu tư và đào tạo bồi dưỡng lâu dài,

bài bản, như vậy mới có thể xây dựng được một đội ngũ c n bộ, công chức làm

công t c tín ngưỡng tôn gi o đ p ứng được y u cầu chính trị trong thời kỳ mới.

51

Chƣơng 3

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG

TUYÊN TRUYỀN CHO CÁN BỘ CƠ SỞ LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ

NHÀ NƢỚC VỀ TÍN NGƢỠNG, TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN

TỈNH THÁI NGUYÊN

3.1. Nguyên tắc xây dựng các giải pháp nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng kỹ

năng tuyên truyền cho cán bộ cơ sở làm công tác quản lý nhà nƣớc về tín

ngƣỡng, tôn giáo

3.1.1. Đảm bảo tính mục đích

Thực hiện Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 09/2/2017 của Thủ tướng

Chính phủ ph duyệt “Đề n bồi dưỡng c n bộ, công chức làm công t c tôn

gi o giai đoạn 2017 - 2020”; kế hoạch số 86/ H-UBND, ngày 19/5/2017 của

Ủy ban Nhân dân tỉnh Th i Nguy n về “Bồi dưỡng c n bộ, công chức làm

công t c tôn gi o tỉnh Th i Nguy n giai đoạn 2017 - 2020” với mục ti u: Bồi

dưỡng kiến thức cơ bản và chuy n sâu về Công gi o, Tin lành, Phật gi o; kỹ

năng, nghiệp vụ công t c tôn gi o cho đội ngũ c n bộ công chức làm công t c

tôn gi o; cập nhật, nâng cao kiến thức về tôn gi o hằng năm cho đội ngũ c n

bộ, công chức làm công t c tôn gi o; bồi dưỡng kỹ năng thực tế xử lý c c vụ

việc tôn gi o cho đội ngũ c n bộ, công chức làm công t c tôn gi o.

Vì thế, hệ thống c c giải ph p quản lý nâng cao chất bồi dưỡng kỹ năng

tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o đảm

bảo bám sát mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng, trong đó chú trọng mục đích nâng cao

chất lượng đội ngũ c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o,

coi đây là định hướng cơ bản để đề xuất c c giải pháp.

52

3.1.2. Đảm bảo tính đặc thù của công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng,

tôn giáo

Công t c tôn gi o là một trong những công t c đòi hỏi người thực hiện

nó phải rất mềm dẻo linh hoạt nhưng vẫn phải đúng nguy n tắc. Bởi vậy, c n

bộ cơ sở phải luôn nắm chắc tình hình tôn gi o ở địa phương, kịp thời xử lý

những vấn đề nảy sinh trong công t c tín ngưỡng, tôn gi o, có kỹ năng trong

tuy n truyền vận động để c c chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ c c tôn

gi o hoạt động tuân theo đúng ph p luật, ngăn chặn c c hiện tượng lợi dụng

tôn gi o để gây rối trật tự trị an ở địa phương.

Việc tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công

t c QLNN về tôn gi o cũng cần phải đảm bảo về mặt nội dung và thời gian phù

hợp với từng đối tượng, địa phương nơi mà tình tôn gi o diễn ra như thế nào.

B n cạnh đó, từ th ng 01/2018 đến th ng 12/2019, có gần 50% c n bộ

làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o nghỉ hưu hoặc chuyển

công t c, thôi việc, điều đó có nghĩa là gần 50% c n bộ làm công t c tôn gi o

là c n bộ mới, đây là con số đ ng b o động về một ngành công t c đặc thù cần

lớp c n bộ kế cận có kinh nghiệm công t c và c c y u cầu của công t c tôn

gi o. Sau biến động tr n, một số đơn vị cấp huyện đã luân chuyển, điều động

hoặc tuyển dụng một số sinh vi n trẻ để về làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o ở

cấp cơ sở nhằm bù vào đội ngũ luân chuyển khỏi ngành. Đội ngũ này có bằng

cấp, song không được đào tạo cơ bản về nghiệp vụ quản lý nhà nước về tín

ngưỡng, tôn gi o, chưa có bản lĩnh trong công t c, n n không đảm bảo tính kế

thừa, trong khi đội ngũ c n bộ làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o cần có độ tuổi

và một số năm kinh nghiệm nhất định.

Do vậy, trong qu trình tổ chức bồi dưỡng y u cầu phải nắm chắc tính đặc

thù để đảm bảo tính hiệu quả đối với tất cả c c đối tượng tham gia bồi dưỡng.

53

3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển

Nguyên tắc này đòi hỏi khi thực hiện các giải pháp bồi dưỡng kỹ năng

tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o

phải kế thừa những kết quả trong công t c bồi dưỡng, phát triển đội ngũ c n bộ

cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o trong những năm qua ở địa

phương, đảm bảo xuất ph t từ thực tiễn cơ sở và tình hình công t c c n bộ

chung của tỉnh.

Đồng thời để có thể tổ chức tốt c c hoạt động bồi dưỡng kỹ năng cho

c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o cần ứng dụng c c

thành tựu khoa học đặc biệt chú đến việc ứng dụng c c phượng tiện kỹ thuật

dạy học hiện đại để hỗ trợ công t c bồi dưỡng được tốt hơn, hiệu quả hơn.

3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi

Giải ph p nâng cao chất lượng bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n

bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o đưa ra phải phù hợp với

thực tiễn sẽ giúp c n bộ cơ sở ở c c địa phương tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n

vận dụng được những kỹ năng trong thực hiện nhiệm vụ, khắc phục tình trạng

lãng phí, hình thức trong công t c đào tạo, bồi dưỡng.

Hệ thống các giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng kỹ năng tuy n

truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa

bàn tỉnh Th i Nguy n trước hết phải dựa tr n cơ sở thực tiễn. Ph t huy những

thành công của c c giải pháp về bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ

sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o đang được sử dụng ở địa

phương. Hạn chế khắc phục những mặt còn yếu kém để có thể nâng cao hơn

chất lượng đội ngũ c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o

tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n.

54

Các giải ph p đề xuất phải có khả năng p dụng vào thực tiễn hoạt động

để nâng cao chất lượng bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm

công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o một c ch thuận lợi, có tính hiện thực

và đem lại hiệu quả cao trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng kỹ năng

tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o ở

Thái Nguyên.

C c giải pháp nâng cao chất lượng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ

sở làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o phải thực sự có tính khả thi

cao, thì công tác nâng cao chất lượng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở

làm công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn giáo mới có hiệu quả thiết thực trong

hoạt động của đội ngũ c n bộ cơ sở làm công t c này.

3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng kỹ năng tuyên truyền

cho cán bộ cơ sở làm công tác quản lý nhà nƣớc về tín ngƣỡng, tôn giáo

3.2.1. Xây dựng tài liệu bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền cho cán bộ cơ

sở làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

theo Module

Do đặc thù của công t c tôn gi o, những người làm công tác tôn gi o ở

cấp cơ sở là những người làm việc theo chế độ ki m nhiệm, công việc chuy n

môn nhiều lại phải ki m th m công t c tôn giáo cho nên, thời gian dành cho

việc học tập bị hạn chế, khả năng học tập cũng bị hạn chế n n nội dung bồi

dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn

giáo cần được xây dựng tài liệu theo Module thể hiện qua c c tập kỹ năng.

Kỹ năng là một trong những phương hướng nhằm tạo ra c c điều kiện

trực tiếp cho sự thay đổi phương ph p dạy học. Đồng thời việc hình thành c c

module bồi dưỡng là một trong những phương ph p giúp c c bộ cấp cơ sở làm

55

công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o có điều kiện học tập suốt đời nhằm bổ

sung và cập nhật những kiến thức cần thiết góp phần nâng cao năng lực của

bản thân về công t c tôn gi o.

Với nội dung bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công

t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o được thiết kế theo Module người học có thể

chọn lựa những Module thích hợp cho việc học tập của mình. Các Module là

một tài liệu tự học có hướng dẫn nhưng sẽ được sử dụng có hiệu quả trong c c

hình thức tự học của c n bộ, công chức chính quyền cấp cơ sở.

Thiết kế nội dung bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm

công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o theo Module có những ưu điểm sau đây:

- Mục ti u bồi dưỡng và cấu trúc nội dung đa dạng, thời gian đào tạo

ngắn, phù hợp hơn với nhu cầu của người học.

- Bồi dưỡng ban đầu và nâng cao trình độ là một quy trình được thực

hiện kế tục và thường xuy n, tạo điều kiện cho c n bộ cơ sở làm công t c

QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o có thể ứng dụng c c kỹ năng tuy n truyền được

học vào công việc của mình một c ch hiệu quả.

- Nội dung bồi dưỡng được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, tạo

điều kiện li n thông giữa một số công việc tại nơi làm việc.

- Hiệu quả kinh tế và bồi dưỡng cao vì hầu hết c c kiến thức và kỹ năng

tuy n truyền đều có thể được sử dụng ngay vào công việc của c n bộ cơ sở làm

công t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o.

Để xây dựng được nội dung bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ

cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o theo Module, chúng tôi xin được để

xuất quy trình xây dựng nội dung bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền gồm 5 bước

cụ thể sau đây:

56

Bước 1: X c định t n Module và mục ti u học tập cần đạt được sau khi

bồi dưỡng Module đó.

Bước 2: Cân đối giữa lý thuyết và thực hành về thời lượng để hoàn thành

Module.

Bước 3: Những nội dung học tập kiến thức có li n quan trong Module

đang học.

Bước 4: Những học liệu gồm s ch, tài liệu li n quan đến việc học tập,

dụng cụ và thiết bị.

Bước 5: iểm tra, đ nh gi x c định kết quả sau khi hoàn thành Module

mà học vi n tham gia bồi dưỡng.

Dưới đây là đề xuất của chúng tôi về 5 nội dung bồi dưỡng kỹ năng

tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o theo module.

Bảng 3.1. Nội dung bồi dƣỡng kỹ năng tuyên truyền cho cán bộ cơ sở làm

công tác tín ngƣỡng, tôn giáo theo Module

STT Nội dung

Kỹ năng tuyên truyền miệng

1. h i niệm và đặc điểm của tuy n truyền miệng

Module 1 2. C c hình thức tuy n truyền miệng

3. Những nguy n tắc cơ bản của tuy n truyền miệng

4. Y u cầu đối với người tuy n truyền miệng

Kỹ năng tuyên truyền bằng thuyết phục

Module 2 1. h i niệm tuy n truyền và tuy n truyền thuyết phục

2. h i niệm kỹ năng tuy n truyền và kỹ năng thuyết phục

57

STT Nội dung

3. Tuy n truyền, thuyết phục c nhân

4. Tuy n truyền, thuyết phục nhóm

Kỹ năng tuyên truyền vận động bằng nêu gƣơng ngƣời tốt

1. h i niệm về tuy n truyền vận động bằng n u gương người tốt Module 3

2. ỹ năng tuy n truyền vận động bằng n u gương người tốt

3. Y u cầu đối với việc lựa chọn đối tượng để n u gương người tốt

Kỹ năng tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, lễ hội

1. h i niệm về kỹ năng tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, lễ hội

Module 4 2. Những nguy n tắc cơ bản của việc tổ chức hoạt động văn hóa,

văn nghệ, lễ hội

3. ỹ năng tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, lễ hội

Kỹ năng đàm phán, thƣơng lƣợng

1. h i niệm về kỹ năng đàm ph n, thương lượng

Module 5 2. Nguy n tắc của đàm ph n, thương lượng

3. ỹ năng đàm ph n, thương lượng

3.2.2. Đề xuất quy trình tổ chức khóa bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền cho cán

bộ cơ sở làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Để thực hiện công t c bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở

làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n được hiệu

quả, đạt chất lượng tố, ngoài việc xây dựng tài liệu bồi dưỡng theo Module thì

cần có một quy trình tổ chức khóa bồi dưỡng phù hợp. Do đó, t c giả xin được

đề xuất mô hình sau:

58

Học vi n gặp gỡ, trao đổi, được c c gi o vi n

Nhập học/Giới thiệu

hướng dẫn về c c module cần tham dự và làm

khóa bồi dưỡng kỹ năng

c c thủ tục nhập học cần thiết, học vi n được

tuy n truyền

giới thiệu về nội dung bồi dưỡng

Xây dựng ế hoạch

Học vi n xây dựng kế hoạch bồi dưỡng dưới sự

bồi dưỡng học vi n

hướng dẫn của gi o vi n

Học vi n tham gia khóa bồi dưỡng chủ động và

Triển khai khóa

tích cực. Giảng vi n đóng vai trò định hướng và

bồi dưỡng

hỗ trợ

Đ nh gi kết quả học tập

Học vi n làm bài tập tình huống sau khi hoàn

của c n bộ cơ sở theo

tất mỗi module để đ nh gi kỹ năng đạt được

từng module

Sơ đồ 3.1: Quy trình tổ chức khóa bồi dƣỡng kỹ năng tuyên truyền cho

cán bộ cơ sở làm công tác QLNN về tín ngƣỡng, tôn giáo

Sử dụng phương pháp thực hành để bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền

cho cán bộ cơ sở trong công tác QLNN về tín ngưỡng, tôn giáo

Nội dung bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở trong công

t c QLNN về tín ngưỡng, tôn gi o được thiết kế theo Module, do vậy, c c

phương ph p bồi dưỡng là tích hợp nội dung lý thuyết và thực hành. Gi o vi n

tóm tắt lý thuyết và chú trọng thảo luận, thực hành trong khi l n lớp. Dạy học

vi n c c kỹ năng thông qua c c bài tập tình huống thực tế.

B n cạnh đó sử dụng phương ph p lấy người học làm trung tâm:

- Về vai trò của người thầy là người tổ chức, điều khiển, hướng dẫn

người học tiến hành hoạt động học tập.

59

- Về vị trí, vai trò của người học là chủ thể tích cực, tự tổ chức qu trình

hình thành tri thức, kỹ năng là chủ thể của qu trình học tập.

Hoạt động của giảng vi n và học vi n trong bồi dưỡng được thể hiện

theo bảng sau:

Bảng 3.2: Hoạt động của giảng viên và học viên trong công tác bồi dƣỡng

Giảng viên Học viên

- Tự tìm hiểu c c Module về nội dung - Tự tìm hiểu và thực hiện c c hoạt

và c ch thức sử dụng chúng động học tập trong mỗi Module

- Tư vấn cho học vi n chọn c c - Có thể y u cầu sự trợ giúp của gi o

Module thích hợp viên

- Hướng dẫn hỗ trợ học vi n đọc và

thực hiện c c hoạt động học tập

Giảng vi n cần chỉ rõ cho học vi n những Module nào cần học và trong

số đó những Module nào có thể tự học được. C c tài liệu Module sẽ được gửi

cho học vi n trước khi bắt đầu học để họ có thời gian tự tìm hiểu trước.

hi đọc c c Module, học vi n cần đọc kỹ trang đầu để biết mục ti u của

Module, tài liệu, phương tiện, c c hoạt động học tập.

Cần có trợ giảng để hỗ trợ giảng vi n trong qu trình thảo luận và làm

bài tập tình huống nếu như số lượng học vi n tham gia với sĩ số đông và cần

phải chia nhóm.

Sử dụng các phương tiện dạy học

Cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật dạy học của cơ sở bồi dưỡng cần

được s ng tạo thực hiện theo hướng:

60

- Cần có m y tính hoặc bảng trắng to để giúp c c học vi n trình bày c c

bài tập tình huống do c nhân hoặc nhóm thực hiện.

- Bố trí phòng học ngăn nắp và tiện nghi, sử dụng c c phương tiện, thiết

bị hỗ trợ dạy học như: M y chiếu đa năng, m y in, …

- Chuẩn bị điều kiện m y tính tốt để thực hiện việc kiểm tra và đ nh gi

kỹ năng của học vi n sau khi kết thúc mỗi Module.

Đánh giá, kiểm tra kết quả của học viên

- Tổ chức làm bài tập tình huống (thực hành) ngay tại lớp khi thực hiện

xong một kỹ năng và ghi nhận đây là kết quả qu trình của học vi n và kết quả

này chiếm 50% tỷ trọng của kết quả cuối cùng.

- Tổ chức kiểm tra khi kết thúc mỗi mô đun và kết quả này chiếm tỷ

trọng 50% của kết quả cuối cùng.

- Đ nh gi tập trung vào kỹ năng của học vi n.

- Việc đ nh gi chất lượng học tập của học vi n nếu tham gia bồi dưỡng

từ 2 Module trở l n được dựa tr n điểm thực hành và điểm kiểm tra cuối khóa.

Tổng điểm là 10, trong đó điểm kiểm tra cuối kho tối đa là 50 và điểm thực

hành tối đa là 50.

- Điểm chuẩn: 2,5 điểm đối với thực hành và 2,5 điểm đối với bài kiểm

tra cuối kho . Những học vi n nào có một trong hai điểm dưới điểm chuẩn

được coi là không đạt.

- Đối với c c học vi n có cả hai điểm đều đạt từ điểm chuẩn trở l n được

xếp loại theo tổng số điểm như sau: Giỏi: 8,5/10 - 10/10; Khá: 7/10 - 8,5/10;

Đạt: 5/10 - 7/10.

61

3.2.3. Hướng dẫn học viên phương pháp tự học, rèn luyện bồi dưỡng kỹ

năng tuyên truyền cho cán bộ cơ sở làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo trên

địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Mục đích trang bị cho học vi n hệ thống c c kỹ năng tuy n truyền như:

kỹ năng tuy n truyền miệng, kỹ năng tuy n truyền bằng thuyết phục, kỹ năng

tuy n truyền bằng nêu gương; kỹ năng tuy n truyền bằng hoạt động văn hóa,

nghệ thuật, lễ hội kỹ năng viết bài; kỹ năng đàm ph n, thương lượng… phương

ph p tự học; vận dụng c c kỹ năng tự học, tự nghi n cứu một c ch khoa học.

Tr n cơ sở nắm vững c c kỹ năng tự học giảng vi n hướng dẫn cho học vi n

hình thành và ph t triển vững chắc c c kỹ năng tự học; giúp học vi n lựa chọn

phương ph p tự học khoa học để hoàn thành nhiệm vụ học tập ở mức độ cao

nhất. Quy trình thực hiện gồm c c bước như sau:

Bước 1: Xây dựng kế hoạch

- Đ nh gi thực trạng vận dụng c c kỹ năng, phương ph p tự học của học

viên: ỹ năng xây dựng kế hoạch học tập; kỹ năng đọc s ch, tài liệu; kỹ năng

ghi chép; kĩ năng kh i qu t hóa, hệ thống hóa; kỹ năng tự kiểm tra, đ nh gi ...

- Tr n cơ sở đ nh gi thực trạng vận dụng các kỹ năng, phương ph p tự

học của học vi n; xây dựng kế hoạch rèn luyện bồi dưỡng kỹ năng, phương

ph p tự học cho học vi n. Rèn luyện bồi dưỡng cho học vi n c c kỹ năng và

phương ph p tự học ngay trong thời gian tham dự khóa học.

Bước 2: Tổ chức thực hiện

Phổ biến kế hoạch bồi dưỡng, tổ chức bồi dưỡng c c kỹ năng tuy n

truyền, phương ph p tự học cho học vi n. Triển khai kế hoạch rèn luyện bồi

dưỡng kỹ năng cho học vi n, theo c c nội dung:

62

- ỹ năng kế hoạch hóa hoạt động tự học;

- ỹ năng làm việc với s ch và tài liệu;

- ỹ năng tiếp thu, ghi chép, lập đề cương, tóm tắt thu hoạch;

- ỹ năng kh i qu t hóa, hệ thống hóa trong học tập;

- ỹ năng tự kiểm tra, đ nh gi hoạt động học tập bồi dưỡng.

ết thúc khóa bồi dưỡng, phân công giảng vi n hướng dẫn học vi n củng

cố lại hệ thống c c kỹ năng tuy n truyền, giao nhiệm vụ cho học vi n thực hiện

với mức độ cao hơn.

Bước 3: Chỉ đạo thực hiện

Mời c n bộ quản lý, chuy n gia có kinh nghiệm tổ chức c c lớp bồi

dưỡng rèn luyện cho giảng vi n và học vi n c c kỹ năng; chỉ đạo rút kinh

nghiệm ngay sau khóa bồi dưỡng, tổng hợp kết quả, chấn chỉnh những hạn chế

không hiệu quả trong qu trình thực hiện; thường xuy n kiểm tra việc sử dụng

c c kỹ năng:

- ỹ năng tự học;

- ỹ năng thực hành;

- ỹ năng vận dụng.

Quá trình rèn luyện bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền, phương ph p tự học,

tự nghi n cứu cho học vi n phải trải qua c c bước nhận thức, thể nghiệm s ng

tạo trong qu trình thực hiện giải quyết c c vấn đề tín ngưỡng, tôn gi o nảy sinh

ở địa phương. Do đó, y u cầu đặt ra đối với người c n bộ cơ sở làm công tác

QLNN về tôn gi o phải có thời gian, tr ch nhiệm, tận tâm với công việc.

3.3. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp

Để x c định được tính cần thiết và tính khả thi của c c giải ph p bồi

dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn

gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n, chúng tôi đã trưng cầu ý kiến của 12 c n

63

bộ quản lý công t c tín ngưỡng, tôn gi o. Ý kiến của kh ch thể khảo s t được

thể hiện ở bảng 3.3 và 3.4 sau đây:

Bảng 3.3: Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất

Mức độ cần thiết

RCT CT KCT Biện pháp Điểm Thứ Ghi =3 =2 =1 TB bậc chú điểm điểm điểm

Giải pháp 1: Xây dựng tài liệu bồi

dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n

bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn 9 1 0 2,9 1

gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n

theo Module

Giải pháp 2: Đề xuất quy trình tổ

chức khóa bồi dưỡng kỹ năng tuy n

truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c 9 1 0 2,9 1

tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh

Thái Nguyên

Giải pháp 3: Hướng dẫn học vi n

phương ph p tự học, rèn luyện bồi

dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n 7 3 0 2.7 3

bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn

gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n

Qua kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của c c giải ph p đã đề xuất,

c c ý kiến đ nh gi về tính cần thiết là rất cao, còn một số ý kiến đ nh gi biện

ph p 3 ở mức độ cần thiết không cao, không có ý kiến nào đ nh gi c c biện

ph p tr n là không cần thiết. C c biện ph p được đ nh gi kh cao đó là:

+ Giải pháp 1: Xây dựng tài liệu bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho

c n bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n

theo Module (xếp thứ nhất).

64

+ Giải pháp 2: Đề xuất quy trình tổ chức khóa bồi dưỡng kỹ năng tuy n

truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh

Thái Nguyên (xếp thứ nhất).

+ Giải pháp 3: Hướng dẫn học vi n phương ph p tự học, rèn luyện bồi

dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn

gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n (xếp thứ ba)

Bảng 3.4: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi

Mức độ khả thi

RKT KT KKT Biện pháp Điểm Thứ Ghi =3 =2 = 1 TB bậc chú điểm điểm điểm

Giải pháp 1: Xây dựng tài liệu bồi

dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n

bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn 9 1 0 2.9 1

gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguyên

theo Module

Giải pháp 2: Đề xuất quy trình tổ

chức khóa bồi dưỡng kỹ năng tuy n

truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c 9 1 0 2,9 1

tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh

Thái Nguyên

Giải pháp 3: Hướng dẫn học vi n

phương ph p tự học, rèn luyện bồi

dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n 8 2 1,8 2

bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn

gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n

65

Qua kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi của c c giải ph p đã đề xuất,

c c ý kiến đ nh gi mức độ khả thi là rất cao, còn một số ý kiến đ nh gi giải

pháp 3 ở mức độ khả thi không cao. Các giải ph p được đ nh gi cao đó là:

+ Giải pháp 1: Xây dựng tài liệu bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho

c n bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n

theo Module (xếp thứ nhất).

+ Giải pháp 2: Đề xuất quy trình tổ chức khóa bồi dưỡng kỹ năng tuy n

truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh

Thái Nguyên (xếp thứ nhất).

Chúng tôi sử dụng công thức Spearman để tính hệ số tương quan thứ bậc

giữa tính cần thiết và tính khả thi của c c giải ph p đề xuất.

Áp dụng công thức:

R =

Trong đó: R là hệ số tương quan

d là hiệu số thứ bậc

n là số c c biện ph p được nghi n cứu

66

Bảng 3.5: Kết quả tổng hợp khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của

các giải pháp nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng kỹ năng tuyên truyền

Điểm đánh giá

Mức độ Mức độ Hiệu số Biện pháp cần thiết khả thi

Điểm Điểm d=Xi- Xi Yi d2 TB TB Yi

Giải pháp 1: Xây dựng tài liệu bồi

dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ

cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o 2.9 1 2.9 1 0 0

tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n theo

Module

Giải pháp 2: Đề xuất quy trình tổ

chức khóa bồi dưỡng kỹ năng tuy n

truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c 2.9 1 2.9 1 0 0

tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh

Thái Nguyên

Giải pháp 3: Hướng dẫn học vi n

phương ph p tự học, rèn luyện bồi

dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n 2.7 2 1.8 2 0 0

bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn

gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n

67

Áp dụng công thức tính hệ số tương quan thứ bậc giữa tính cần thiết và

tính khả thi của c c biện ph p đề xuất, kết quả R = 1 cho phép khẳng định tính

cần thiết và tính khả thi của c c giải ph p đề xuất có tương quan thuận và chặt

chẽ. Điều đó chứng tỏ giải ph p đưa ra có đủ cơ sở để thực hiện góp phần nâng

cao chất lượng bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c

tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n.

68

Tiểu kết chƣơng 3

Những năm qua trong qu trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước về

hoạt động tôn gi o, tỉnh Th i Nguy n đã đạt được không ít thành tựu, dần từng

bước ổn định tình hình tôn gi o tr n địa bàn. Mặc dù vậy, những hạn chế, yếu

kém, bất cập trong công t c QLNN đối với hoạt động tôn gi o ở đây vẫn còn

nhiều vấn đề đặt ra từ phía kh ch thể cũng như chủ thể QLNN về tôn gi o. Vì

thế, tìm kiếm những giải ph p thích hợp với đặc thù đời sống tôn gi o ở tỉnh

Th i Nguy n hiện nay là rất cần thiết.

Với 3 giải ph p mà chuy n đề đưa ra: Xây dựng tài liệu bồi dưỡng kỹ

năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa

bàn tỉnh Th i Nguy n theo Module; đề xuất quy trình tổ chức khóa bồi dưỡng

kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o tr n

địa bàn tỉnh Th i Nguy n; hướng dẫn học vi n phương ph p tự học, rèn luyện

bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn

gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n sẽ giúp việc tổ chức bồi dưỡng kỹ năng

tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c quản lý Nhà nước về hoạt động

tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Thái Nguyên thực sự hiệu quả.

Đồng thời, người viết cũng có một số kiến nghị đối với cấp TW và cấp

tỉnh, với tính c ch là những việc làm, những điều kiện cụ thể có tính cấp thiết

cần được đ p ứng kịp thời cho công t c QLNN đối với tôn gi o tr n địa bàn

tỉnh Th i Nguy n hiện nay và sắp tới. Hy vọng những giải ph p và kiến nghị đó

sẽ được chấp nhận và được triển khai đồng bộ, từ cấp tỉnh đến cơ sở, trong sự

s ng tạo và qu n triệt quan điểm toàn diện và lịch sử cụ thể của chủ thể QLNN

đối với hoạt động tôn gi o ở Th i Nguyên.

69

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Đội ngũ c n bộ, công chức làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o cấp cơ sở

chính là những người giữ vai trò quyết định trong việc hiện thực ho sự lãnh

đạo và quản lý của Đảng và Nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o ở cơ sở, quyết

định trong việc qu n triệt, tổ chức thực hiện mọi quyết định của cấp uỷ cấp

tr n, cấp uỷ cùng cấp và mọi chủ trương, kế hoạch, sự chỉ đạo của chính quyền

cấp tr n, cũng như mọi chương trình, kế hoạch của chính quyền xã đối với công

t c tôn gi o. hông chỉ có vậy, họ còn là cầu nối quan trọng nhất giữa Đảng,

nhà nước với tín đồ c c tôn gi o, trực tiếp kết nối, tạo mối quan hệ giữa tôn

gi o với c c cấp chính quyền. Có thể nói công t c tôn gi o thành hay bại phần

lớn phụ thuộc vào năng lực của đội ngũ c n bộ cơ sở làm công t c tôn gi o.

Xuất ph t từ quan điểm của Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định ”Cốt lõi

của công t c tôn gi o là công t c vận động quần chúng”, chính vì vậy việc bồi

dưỡng nâng cao c c kỹ năng nói chung và kỹ năng tuy n truyền, vận động cho

c n bộ cấp cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o là vô cùng quan trọng và

cần thiết nhằm góp phần quyết định đến sự thắng lợi của công t c tôn gi o nói

chung và công t c QLNN về tôn gi o nói ri ng.

Hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền, vận động cho đội ngũ c n bộ

cấp cơ sở làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o xuất ph t từ chức năng nhiệm vụ,

y u cầu, nhiệm vụ chính trị trong thời kỳ mới phải có phẩm chất, năng lực, kỹ

năng nhằm đ p ứng y u cầu và nhiệm vụ được giao.

Để có hệ thống kỹ năng tốt nhất vận dụng trong qu trình công t c, hoạt

động bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền được tiến hành với nhiều hình thức và

70

phương ph p kh c nhau. C ch tiếp cận của c c phương ph p này đều lấy học

vi n làm trung tâm nhằm ph t huy vai trò chủ động, s ng tạo của học vi n,

khuyến khích người học biến qu trình bồi dưỡng thành qu trình tự bồi dưỡng

một c ch hiệu quả và linh hoạt, qua đó còn ph t hiện năng lực, kỹ năng trong

việc thực hiện công t c tôn gi o của đội ngũ c n bộ cơ sở.

Qua qu trình khảo s t cho thấy, thực trạng công t c bồi dưỡng kỹ năng

tuy n truyền cho đội ngũ c n bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước tín

ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n hiện nay còn nhiều hạn chế từ

nguy n nhân chủ quan và kh ch quan, gặp nhiều khó khăn trong qu trình tổ

chức, quản lý hoạt động bồi dưỡng. C c nội dung bồi dưỡng chưa chú trọng tới

bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho c n bộ cơ sở làm công t c này. Vì thế chất

lượng bồi dưỡng của c c khóa bồi dưỡng chưa cao, ảnh hưởng không nhỏ tới

quá trình cán bộ cơ sở thực hiện công t c tuy n truyền vận động nhân dân tr n

địa bàn tỉnh Th i Nguy n thực hiện c c chủ trương, đường lối, chính s ch của

Đảng và Nhà nước ta về hoạt động tín ngưỡng, tôn gi o.

Từ việc nghi n cứu thực trạng bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho cán

bộ cơ sở làm công t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn

tỉnh Th i Nguy n, đề tài luận văn đã đề xuất c c biện ph p nhằm nâng cao chất

lượng bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho đội ngũ c n bộ cấp cơ sở làm công

tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh. Đây cũng là

những biện ph p được rút ra trực tiếp trong qu trình công t c của t c giả, thực

tế thực hiện nhiệm vụ chính trị và là kinh nghiệm quý b u học tập từ c c thế hệ

c n bộ làm công t c tôn gi o. ết quả khảo nghiệm c c biện ph p đưa ra của đề

tài luận văn cho thấy tính phù hợp và mức độ cần thiết của c c biện ph p đã đề

ra. Nếu c c biện ph p này được thực hiện đồng bộ sẽ góp phần nâng cao chất

71

lượng bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền cho đội ngũ c n bộ cấp cơ sở trong công

t c quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n

trong giai đoạn hiện nay.

2. Khuyến nghị

Tr n cơ sở nghi n cứu, t c giả đưa ra một số đề nghị đối với c c cấp, c c

ngành như sau như sau:

Một là, đối với Tỉnh ủy, UBND tỉnh

Tiếp tục chỉ đạo Ủy ban nhân dân, c c sở, ban, ngành của tỉnh tăng

cường công t c đào tạo, bồi dưỡng gắn với công t c quy hoạch c n bộ giai đoạn

mới; hằng năm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng s t với thực tế, nâng cao

năng lực c n bộ.

Xây dựng hệ thống chỉ ti u đ nh gi chất lượng c n bộ và công t c đào

tạo, bồi dưỡng c n bộ của c c cấp, c c ngành.

Chỉ đạo c c cơ sở đào tạo chính trị của tỉnh, địa phương (trường Chính

trị, trung tâm bồi dưỡng chính trị) phối hợp với Sở Nội vụ để đưa nội dung bồi

dưỡng kỹ năng tuy n truyền trong công t c tín ngưỡng, tôn gi o vào được đào

tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuy n môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị;

đ p ứng công việc được giao.

Tăng cường mở c c lớp tập huấn, bồi dưỡng chuy n môn, nghiệp vụ cho

cán bộ làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o cả ba cấp tỉnh, huyện, xã

Hai là, đối với Sở Nội vụ tỉnh

Chỉ đạo xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, dự to n kinh phí và triển

khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho c n bộ làm công t c tín

ngưỡng, tôn gi o c c cấp, đặc biệt tập trung vào đội ngũ c n bộ cơ sở. Chọn cử

c n bộ đi đào tạo, bồi dưỡng theo đúng kế hoạch.

72

Bố trí c n bộ là giảng vi n ki m chức gồm những người có trình độ, kinh

nghiệm hoạt động trong công t c tôn gi o, xây dựng quy chế hoạt động, tạo

điều kiện, phương tiện để đội ngũ này đ p ứng y u cầu tập huấn, bồi dưỡng cho

c n bộ làm công t c tín ngưỡng, tôn gi o cấp cơ sở.

Tranh thủ sự quan tâm của c c cấp ủy chính quyền cùng cấp, đầu tư xây

dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị đủ điều kiện để tổ chức c c lớp bồi dưỡng.

Ba là, đối với UBND cấp huyện

Căn cứ sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, kế hoạch của Sở Nội vụ,

hằng năm chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, lập dự to n kinh phí

và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho c n bộ làm công t c tín

ngưỡng, tôn gi o cấp cơ sở tr n địa bàn huyện theo đúng quy định.

Chỉ đạo UBND c c xã, phường, thị trấn tr n địa bàn huyện lựa chọn, cử c n

bộ tham gia c c lớp bồi dưỡng theo đúng đối tượng, thành phần do cấp tr n triệu

tập để ph t huy vai trò và hiệu quả của từng c nhân tham gia c c lớp bồi dưỡng.

Thực hiện nghi m sự chỉ đạo của cấp ủy, phối hợp với chính quyền và

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện thực hiện nghi m túc c c chế độ cho

giảng vi n và c c c n bộ tham gia lớp bồi dưỡng; trang bị đầy đủ cơ sở vật chất

đ p ứng việc tổ chức lớp bồi dưỡng theo quy định; lựa chọn nội dung bồi

dưỡng phù hợp với đối tượng đạt kết quả cao nhất.

Bổ sung dự to n phân bổ ngân s ch ngay từ đầu năm cho việc thực hiện

công t c bồi dưỡng chuy n môn, nghiệp vụ đối với c c cơ quan cấp huyện và

c c xã, phường, thị trấn; đảm bảo cho công t c bồi dưỡng đạt kết quả.

Tiếp tục tăng cường đầu tư về cơ sở vật chất, c c trang thiết bị hiện đại,

phục vụ cho công t c bồi dưỡng cụ thể như: Hội trường, c c trang thiết bị, hệ

thống m y chiếu...

73

Hỗ trợ cho giảng vi n ki m chức và c c chế độ thỏa đ ng đối với học

vi n tham gia c c lớp bồi dưỡng kỹ năng tuy n truyền, vận động đảm bảo theo

đúng luật ngân s ch quy định.

Bốn là đối với Ủy ban nhân dân cấp xã (cơ sở)

Xây dựng kế hoạch và thực hiện nghi m sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân

cấp huyện tr n đối với công t c đào tạo, bồi dưỡng. Cử chọn c n bộ cấp mình

phụ tr ch tham gia dự lớp bồi dưỡng theo đúng thành phần quy định.

hông ngừng học tập nâng cao trình độ chuy n môn, nghiệp vụ. Tự gi c,

tích cực tham gia đầy đủ kế hoạch bồi dưỡng c c cấp đã triển khai.

Tích cực nắm bắt những tồn tại, hạn chế của c n bộ làm công t c tín

ngưỡng, tôn gi o tại địa phương, kịp thời đề xuất, bổ sung kiến thức kỹ năng;

trang bị th m những kiến thức còn thiếu, nhằm đ p ứng với công việc được giao.

Tham mưu cho cấp ủy, phối hợp với chính quyền bỗ trí hỗ trợ kinh phí

cho c n bộ dự lớp bồi dưỡng theo đúng quy định.

74

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ngô Thị Lan Anh - Vũ Minh Tuy n (Đồng chủ bi n): Phật giáo trong

cộng đồng các dân tộc thiểu số vùng Đông Bắc Việt Nam, NXB Đại học

Thái Nguyên, 2016.

2. Ban Chấp hành TW (16-10-1990), Nghị quyết Bộ Chính trị về tăng

cường công tác tôn giáo trong tình hình mới”, số 24-NQ/TW.

3. Ban Dân vận Trung ương (1996), Kỷ yếu Hội nghị tổng kết 5 năm thực

hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành trung ương Đảng

(khóa VI) về đổi mới công tác quần chúng của Đảng, tăng cường mối

quan hệ giữa Đảng và nhân dân”. Từ ngày 21-3-1996 đến 23-3-1996.

4. Ban Tuy n gi o Trung ương Đảng (2018), Vấn đề dân tộc và chính sách

dân tộc, Nxb.Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội.

5. B o c o tổng kết của Ban Tôn gi o tỉnh Th i Nguy n năm 2018, 2019.

6. B o c o tổng kết việc thi hành ph p lệnh tín ngưỡng, tôn gi o tr n địa

bàn tỉnh Th i Nguy n, UBND tỉnh Th i Nguy n năm 2013.

7. C. Mác - Ph. Ăngghen (1995), toàn tập, tập 1, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

8. Chỉ thị của Ban Thường Vụ Tỉnh Ủy về việc đấu tranh, ngăn chặn, xo bỏ tổ

chức bất hợp ph p Dương Văn Mình tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n (2013).

9. Chỉ thị của UBND tỉnh Th i Nguy n về tăng cường công t c quản lý nhà

nước về tôn gi o tr n địa bàn tỉnh Th i Nguy n (2013).

10. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Nghị định số

162/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và biện ph p thi hành một số điều của

Luật tín ngưỡng, tôn gi o.

75

11. Công an tỉnh Th i Nguy n (2006), thực trạng và giải pháp nhằm nâng

cao hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh- trật tự đối với đạo Công giáo

ở tỉnh Thái nguyên trong giai đoạn hiện nay.

12. Cộng đồng Vatican II-Hiến chế, sắc lệnh và tuyên ngôn (1993) - Tủ s ch

Đại kết.

13. Công t c quản lý nhà nước về tôn gi o tỉnh Th i Nguy n từ năm 2002

đến năm 2013.

14. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), Nghị quyết số 24 - NQ/TƯ, ngày 12/3/2003

của BCHTƯ (khóa IX) Về công tác dân tộc, Nxb. CTQG, Hà Nội.

15. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), Nghị quyết số 25 - NQ/TƯ, ngày

12/3/2003 của BCHTƯ (khóa IX) Về công tác tôn giáo, Nxb.CTQG, Hà Nội.

16. Đảng cộng sản Việt Nam (2003), Văn kiện hội nghị lần thứ bảy Ban

Chấp hành TW (khóa IX), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

17. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong

thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011), Nxb.

Chính trị quốc gia, Hà Nội.

18. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc

lần thứ XII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.

19. Địa chí Th i Nguyên (2009), Nxb chính trị quốc gia, Hà Nội.

20. Trần Thị Giang (2015), Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên

truyền vận động cho cán bộ Công Đoàn cơ sở tỉnh Phú Thọ, Luận văn

thạc sĩ Gi o dục, Th i Nguy n

21. Đỗ Quang Hưng (2005), Vấn đề tôn giáo trong cách mạng Việt Nam- lý

luận và thực tiễn, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

76

22. Đỗ Quang Hưng (Chủ nhiệm) (2005), Một số vấn đề cơ bản về tôn giáo

ở Việt Nam hiện nay, Đề tài cấp Nhà nước, Viện Nghi n cứu tôn gi o,

Hà Nội, lưu hành nội bộ

23. Nguyễn Phú Lợi (1995), “Một số vấn đề về công t c vận động gi o dân”,

Tạp chí Lịch sử Đảng (2)

24. Nguyễn Đức Lữ (2009), Tôn giáo: Quan điểm, chính sách của Đảng và

nhà nước Việt Nam hiện nay, Nxb Chính trị-Hành chính, Hà Nội.

25. Hồ Chí Minh (1995), toàn tập, Tập I, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

26. Hồ Chí Minh (1995), toàn tập, Tập II, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

27. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (khóa XIV), Luật tín ngưỡng, tôn

gi o, Luật số 02/2016/QH14, ngày 18/11/2016.

28. Ngô Hữu Thảo (2003) Công tác tổ chức quần chúng và xây dựng lực

lượng chính trị cách mạng trong các vùng tôn giáo tập trung ở nước ta

hiện nay, xu hướng phát triển của tôn giáo hiện nay ở nước ta và những

vấn đề đặt ra cho công tác lãnh đạo, quản lý.

29. Trung tâm khoa học về tín ngưỡng và tôn gi o (1997), Những đặc điểm cơ

bản của một số tôn giáo lớn ở Việt Nam, Thông tin chuy n đề, Hà Nội.

30. Trung tâm khoa học về tín ngưỡng và tôn gi o (1998), Trích tác phẩm

của C.Mác-Ph.Ăngghen, Vl.Lênin và Hồ Chí Minh về vấn đề tôn giáo

(tài liệu tham khảo lưu hành nội bộ), Hà Nội.

31. Trung tâm khoa học về tín ngưỡng và tôn gi o (1997), Những đặc điểm cơ

bản về một số tôn giáo lớn ở Việt Nam, Thông tin chuy n đề, Hà Nội.

32. Vũ Minh Tuy n (Đồng t c giả): Quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo

vệ môi trường ở các tỉnh miền núi Đông Bắc Việt Nam, NXB Đại học

Thái Nguyên, 2015.

77

33. Vũ Minh Tuyên: Đạo làm người trong nhân sinh quan Phật giáo, Trong

sách ”Đạo làm người trong văn hóa Việt Nam”, NXB Lý luận chính trị,

H, 2014.

34. Vũ Minh Tuyên: Giáo trình Tôn giáo học, NXB Gi o dục Việt Nam, 2013.

35. Vũ Minh Tuyên: Một số biện pháp cơ bản trong việc ngăn chặn sự tuyên

truyền tôn giáo trái pháp luật trong sinh viên của Đại học Thái Nguyên

hiện nay, Hiện tượng tôn giáo mới và ảnh hưởng của nó đến đời sống

tinh thần của thế hệ trẻ ở miền Bắc hiện nay, NXB Hồng Đức, 2017.

36. Viện nghi n cứu Tôn gi o (1999), C. Mác - Ph. Ăngghen về vấn đề tôn

giáo, Nxb khoa học xã hội, Hà Nội.

37. Viện nghi n cứu tôn gi o (2008), Công giáo VN: Một số vấn đề nghiên

cứu, Nxb Tôn giáo-Từ điển b ch khoa, Hà Nội.

38. Nguyễn Thanh Xuân (2001), Một số tôn giáo ở Việt Nam, Nxb Tôn giáo,

Hà Nội.

78

PHỤ LỤC

1. Bảng khảo sát trình độ chuyên môn của cán bộ làm công tác tôn giáo

tỉnh Thái Nguyên (dựa trên xuất phát điểm khi bắt đầu công tác)

Sơ cấp

Trung cấp Cao đẳng

Đại học

Tổng

LOẠI

Số

Số

Số

Số

số

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Tỷ lệ

Tỷ lệ

lượng

lượng

lượng

lượng

C n bộ làm công t c

QLNN về tín ngưỡng,

356

3

1%

112 32%

1

0,4%

7

2%

tôn giáo

C n bộ chủ chốt làm

công t c QLNN về tín

178

0

0%

50 28 %

73

41%

55

31%

ngưỡng, tôn gi o

2. Nội dung câu hỏi khảo sát

Câu 1. Ông (Bà) vui lòng cho biết một số nội dung sau:

Hiện nay, ông (bà) đang công t c tại vị trí chuyên môn nào thuộc UBND

cấp xã

a) Lãnh đạo UBND cấp xã phụ trách công tác QLNN về tín ngưỡng, tôn giáo

b) Công chức cấp xã tham mưu công t c

Câu 2. Thời gian công tác tại vị trí hiện tại của ông (bà) bao nhiêu năm?

a) Dưới 5 năm

b) Tr n 5 năm

Câu 3: Thời gian được giao nhiệm vụ chỉ đạo (hoặc tham mưu) công tác

QLNN về tín ngưỡng, tôn giáo của Ông (bà) bao nhiêu năm?

a) Dưới 5 năm

b) Tr n 5 năm

Câu 4: Trên địa bàn ông (bà) đang công tác có bao nhiêu tôn giáo đang

được nhà nước cho phép hoạt động

a) Phật giáo

b) Công giáo

c) Đạo Tin lành

d) Cả ba tôn giáo

Câu 5: Hãy kể tên các tổ chức tự xưng tín ngưỡng, tôn giáo đang hoạt

động trên địa bàn ông (bà) đang công tác.

Câu 6: Giai đoạn 2018 - 2019, trên địa bàn ông bà đang công tác có bao nhiêu

chức sắc, nhà tu hành, tín đồ từng tôn giáo đã và đang hoạt động tại địa phương?

a) Phật gi o: …………………………………………………

b) Công gi o: …………………………………………………

c) Đạo Tin lành:…………………………………………………

Câu 7: Giai đoạn 2018- 2019, ông (bà) đã tổ chức (tham mưu) bao nhiêu

cuộc thăm hỏi và làm việc với chức sắc, nhà tu hành tôn giáo đang hoạt động

tại địa phương?

…………………………………………………………………………….

Câu 8: Phương pháp tổ chức các chương trình gặp mặt chức sắc, nhà tu

hành các tôn giáo đang hoạt động tại địa phương

a) UBND cấp xã chủ động đến thăm hỏi, gặp mặt tại cơ sở tôn giáo

b) Mời chức sắc, nhà tu hành đến trụ sở UBND cấp xã để làm việc.

c) Tổ chức hội nghị gặp mặt chức sắc, nhà tu hành các tôn giáo

d) Hình thức khác

Câu 9: Nội dung của các chương trình làm việc, gặp mặt với chức sắc,

nhà tu hành tôn giáo tại địa phương

a) Chỉ tập trung vào việc chúc mừng, thăm hỏi các dịp lễ trọng của tôn

giáo (lễ mừng năm mới, lễ hội đầu xuân, lễ Phật đản, lễ Phục sinh, lễ Vũ Lan,

lễ Gi ng sinh)…

b) Tập trung vào việc chấn chỉnh các hoạt động tôn giáo (việc tổ chức các

hoạt động tôn giáo, việc mở rộng đất đai của cơ sở thờ tự tôn giáo, việc xây

dựng, cải tạo, cơi nới c c công trình tôn gi o…)

c) Kết hợp việc thăm hỏi động vi n và trao đổi, chấn chỉnh một số hoạt

động li n quan đến tôn giáo

Câu 10: Giai đoạn 2018 - 2019, tại địa phương ông (bà) công tác đã xử lý

bao nhiêu vụ việc vi phạm liên quan đến tôn giáo?

Câu 11: Giai đoạn 2018-2019, địa phương ông (bà) công tác đã cử bao

nhiêu lượt cán bộ, công chức tham gia các chương trình tập huấn, bồi dưỡng

kiến thức công tác QLNN về tôn giáo do UBND tỉnh, Sở Nội vụ, UBND cấp

huyện tổ chức?

Câu 12: Theo ông (bà), kỹ năng nào có vai trò quan trọng trong công tác

QLNN về tôn giáo?

a) Kỹ năng tuy n truyền

b) Kỹ năng soạn thảo văn bản

c) Kỹ năng xử lý tình huống

Câu 13: Ông (bà) đã tự học tập, rèn luyện các kỹ năng trên để phục vụ

công việc chuyên môn được giao chưa?

Câu 14. Ông (bà) Học tập kỹ năng từ nguồn thông tin nào?

a) Phương tiện thông tin đại chúng (internet, s ch,b o, c c chương trình

đào tạo trực tuyến)

b) Qua các buổi tập huấn, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức.

c) Qua kinh nghiệm truyền đạt từ c c đồng chí đã công t c nhiều năm

thuộc lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 15: Đánh giá của ông (bà) về hiệu quả của công tác tập huấn, bồi

dưỡng kiến thức công tác tôn giáo hiện nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

…………………………………………………………………………….

Câu 16: Theo ông (bà), kiến thức, kỹ năng của bản thân mình đáp ứng

được bao nhiêu % nhiệm vụ chính trị được giao trong công tác QLNN về tôn

giáo tại cơ sở hiện nay?

…………………………………………………………………………….

Câu 17: Đề xuất của ông (bà) với các cấp có thẩm quyền để nâng cao

hiệu lực, hiệu quả của công tác bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền cho cán bộ làm

công tác tôn giáo

…………………………………………………………………………….

Câu 18: Nguyện vọng của ông (bà) trong thời gian tới sẽ tiếp tục công tác

trong lĩnh vực QLNN về tôn giáo hay luân chuyển sang lĩnh vực khác? Lý do?