intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho Người khuyết tật vận động qua các hoạt động trợ giúp của công tác xã hội (nghiên cứu trường hợp Trường trung cấp kinh tế- du lịch hoa sữa)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

52
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là tìm hiểu thực trạng đào tạo nghề cho người khuyết tật vận động tại trường TC KT-DL Hoa Sữa. Trên cơ sở đó, đề xuất các hoạt động công tác xã hội nhằm trợ giúp người khuyết tật vận động được đào tạo nghề, tạo cơ hội để họ hòa nhập tốt với cộng đồng xã hội. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho Người khuyết tật vận động qua các hoạt động trợ giúp của công tác xã hội (nghiên cứu trường hợp Trường trung cấp kinh tế- du lịch hoa sữa)

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN --------------- TRỊNH THỊ THÙY LINH NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƢỜI KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP CỦA CTXH (NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ- DU LỊCH HOA SỮA) LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI Hà Nội – 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN --------------- TRỊNH THỊ THÙY LINH NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƢỜI KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP CỦA CTXH (NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ- DU LỊCH HOA SỮA) Chuyên ngành Công tác xã hội Mã số: 60 90 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI Ngƣờ ƣớng d n o ọc: GS.TS. ĐẶNG CẢNH KHANH Hà Nội – 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của GS.TS Đặng Cảnh Khanh. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày 16/03/2016 Học viên Trịnh Thị Thùy Linh
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình làm luận văn, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới GS.TS Đặng Cảnh Khanh là người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Tôi chân thành cảm ơn Khoa và tất cả các thầy cô giáo trong Khoa Xã hội học – Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn đã trang bị kiến thức và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập và thực hiện luận văn tại trường. Tôi chân thành cám ơn lãnh đạo trường Trung cấp Kinh tế- Du lịch Hoa Sữa đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành việc thu thập số liệu phục vụ luận văn này. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới những người thân trong gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh quan tâm, giup đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Xin chân thành cảm ơn!
  5. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 7 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 7 2. Tổng quan Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ............................................ 9 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................. 11 4. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu ............................................. 12 5. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 13 6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 13 7. Nội dung luận văn ........................................................................................ 14 PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................ 15 CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƢỜI KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG CTXH ......................................................................................................................... 15 1.1. Lý luận về ngƣời khuyết tật vận động ................................................. 15 1.1.1. Một số Khái niệm ................................................................................. 15 1.1.2. Các dạng khuyết tật.............................................................................. 16 1.2. lý luận về đào tạo nghề c o ngƣời khuyết tật vận động tạ trƣờng Hoa Sữa .......................................................................................................... 17 1.3. Lý luận về việc làm c o Ngƣời khuyết tật vận động tạ trƣờng Hoa Sữa .................................................................................................................. 18 1.4. Lý luận về công tác xã hộ đối vớ ngƣời khuyết tật vận động tại Hoa Sữa: ................................................................................................................. 18 1.4.1. Các khái niệm .............................................................................................. 19 1.4.2. Lý thuyết ứng dụng trong nghiên cứu................................................... 20 1.4.2.1. Thuyết nhu cầu ................................................................................... 20 1.4.2.2. Thuyết hệ thống .................................................................................. 22 1.5. Các yếu tố ản ƣởng tới vấn đề đào tạo nghề c o ngƣời khuyết tật vận động ......................................................................................................... 25 1
  6. 1.5.1. Bối cảnh Kinh tế - Xã hội và nhu cầu đào tạo nghề cho người khuyết tật vận động .................................................................................................... 25 1.5.2. Quan điểm của Đảng và nhà nước về ĐTN cho NKT ....................... 26 1.5.3. Phương thức tổ chức đào tạo nghề ..................................................... 28 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƢỜI KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP KT-DL HOA SỮA ................................................................................................................. 31 2.1. K á quát c ung về sự r đờ củ trƣờng Trung cấp KT-DL Ho Sữ ......................................................................................................................... 31 2.1.1. Tóm tắt lịch sử hình thành và phát triển ............................................ 31 2.1.2. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động.................................. 32 2.1.3. Cơ sở vật chất ....................................................................................... 33 2.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 35 2.2.1. Các phòng ban chức năng ................................................................... 35 2.2.2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên trường TC KT-DL Hoa Sữa ..................... 36 2.3. Thực trạng về học sinh .......................................................................... 40 2.4. Thực trạng về công tác đào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho học sinh tạ Trƣờng TC KT-DL Hoa Sữa .......................................................... 45 2.4.1. Thực trạng đào tạo nghề...................................................................... 45 2.4.1.1. Các ngành nghề đào tạo .................................................................... 45 2.4.1.2. Nội dung đào tạo ................................................................................ 48 2.4.1.3. Cấp bằng đào tạo ............................................................................... 52 2.4.2. Thực trạng giới thiệu và tạo việc làm cho người khuyết tật vận động ......................................................................................................................... 52 2.5. Đán g á c ung về thực trạng đào tạo nghề tạ trƣờng TC KT-DL Hoa Sữa .......................................................................................................... 53 2.5.1. Nhận định chung về kết quả công tác đào tạo nghề .......................... 53 2.5.2. Thách thức mới đối với công tác đào tạo nghề: ................................. 56 2
  7. CHƢƠNG III: HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRỢ GIÚP ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƢỜI KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG TẠI TRƢỜNG TC KT-DL HOA SỮA .................................................................................. 58 3.1. Quy trình tuyển s n đầu vào của học sinh thuộc n óm đố tƣợng là Ngƣời khuyết tật vận động tạ trƣờng TC KT – DL Hoa Sữa.................. 58 3.2. Các hoạt động trợ giúp nhằm đào tạo nghề c o Ngƣời khuyết tật vận động tạ Trƣờng TC KT-DL Hoa Sữa ........................................................ 61 3.2.1. Các hoạt động trợ giúp ........................................................................ 61 3.2.1.1. Hoạt động hỗ trợ học phí, chi phí đào tạo......................................... 61 3.2.1.2. Hoạt động hỗ trợ chi phí ăn ở, sinh hoạt ........................................... 65 3.2.1.3. Hoạt động chăm sóc ý tế .................................................................... 67 3.2.2. Hoạt động ngoại khóa, vui chơi, giải trí ............................................ 68 3.2.3. Hoạt động CTXH trong đào tạo nghề ................................................. 72 3.2.3.1. Hoạt động tham vấn tâm lý ................................................................ 72 3.2.3.2 Một số nhận xét về việc đưa CTXH vào hoạt động ĐTN cho Người khuyết tật vận động ......................................................................................... 75 3.3. Hoạt động trợ giúp CTXH, tạo việc làm, giới thiệu việc làm cho ngƣời khuyết tật vận động tạ trƣờng TC KT-DL Hoa Sữa ..................... 79 3.3.1. Hoạt động tạo việc làm ........................................................................ 79 3.3.2. Hoạt động giới thiệu việc làm .............................................................. 80 3.3.3. Hoạt động phối hợp, tìm các nguồn lực trợ giúp về việc làm ............ 83 3.3.3.1. Các tổ chức trong nước...................................................................... 83 3.3.3.2. Các tổ chức nước ngoài ..................................................................... 84 3.3.4. Vai trò của NVXH ................................................................................ 84 3.3.5. Đánh giá hoạt động trợ giúp trong đào tạo nghề cho người khuyết tật vận động tại trường TC KT-DL Hoa Sữa ..................................................... 88 3.3.5.1. Những mặt đã làm được ..................................................................... 88 3.3.5.2. Những mặt chưa làm được ................................................................. 91 3
  8. 3.3.5.3. Đề xuất giải pháp ............................................................................... 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 102 NỘI DUNG TRÍCH DẪN........................................................................... 104 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 106 4
  9. DANH SÁCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT Các ký hiệu viết tắt Ng ĩ đầy đủ NKT Người khuyết tật ĐTN Đào tạo nghề VH – XH Văn hóa xã hội CBGV Cán bộ giáo viên KTVĐ Khuyết tật vận động KTTT Khuyết tật trí tuệ GTVL Giới thiệu việc làm NNKH Ngôn ngữ ký hiệu SKSS Sức khỏe sinh sản CSSK Chăm sóc sức khỏe NVXH Nhân viên xã hội TCCN Trung cấp chuyên nghiệp GĐ Gia đình TC KT – DL Trung cấp Kinh tế - Du lịch 5
  10. DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Cơ sở vật chất Trường TC KT-DL Hoa Sữa năm 2014-2015 ......... 33 Bảng 2.2. Cơ cấu lao động theo vị trí công việc chuyên môn năm 2014-2015 ......................................................................................................................... 38 Bảng 2.3. Một số thông tin cơ bản về Người khuyết tật vận động tại Hoa Sữa ......................................................................................................................... 41 Bảng 2.4. Các hệ đào tạo của Trường Trung cấp Kinh tế Du Lịch Hoa Sữa . 52 Bảng 3.1.Các đối tượng ưu tiên của Hoa Sữa ................................................. 61 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ các Phòng ban chức năng .................................................... 35 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ quy trình tuyển sinh chung của trường TC KT – DL Hoa Sữa đối với đối tượng Người khuyết tật vận động ................................................. 59 BIỂU ĐỒ Biểu 2.1 : Hoàn cảnh gia đình của người khuyết tật vận động đang theo học tại trường Hoa Sữa .......................................................................................... 42 Biểu 2.2 : Các dạng khuyết tật của NKTVĐ đang theo học tại Hoa Sữa ....... 43 Biểu 2.3 : Trình độ văn hóa Người khuyết tật vận động tại Hoa Sữa ............ 44 Biểu 2.4: Tỷ lệ người khuyết tật vận động của Hoa Sữa được đào tạo nghề miễn phí 19 năm qua ....................................................................................... 55 6
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đối với bất kỳ quốc gia nào, muốn đảm bảo xã hội phát triển bền vững, ngoài yếu tố ổn định về mặt kinh tế, chính trị,… vấn đề đảm bảo An sinh xã hội cũng được coi là nhân tố cốt yếu, các chính sách giảm nghèo bền vững được hiện thực hóa và đảm bảo mang lại hiệu quả nhất định. Để đảm bảo được điều đó, việc quan tâm tới các đối tượng yếu thế trong xã hội là một trong những ưu tiên hàng đầu. Một trong những nhóm đối tượng được ASXH hướng tới là Người khuyết tật vận động. Người khuyết tật vận động cũng như những người khuyết tật khác thường tự ti, mặc cảm về bản thân nên ít giao tiếp, nói chuyện với người khác. Vì vậy, họ khó hòa nhập với cộng đồng. Đào tạo nghề gắn liền với tìm kiếm cơ hội việc làm cho Người khuyết tật vận động sẽ giúp họ có cơ hội tiếp xúc, giao lưu với mọi người, dễ dàng hơn cho việc hoà nhập với cộng đồng. Nó cũng tạo điều kiện để Người khuyết tật vận động phát triển một cách toàn diện và bình thường như những người khác trong xã hội, góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Theo điều tra mới đây của Liên Hợp Quốc, trong số hơn 7 tỷ người thì có hơn 1 tỷ người là người khuyết tật, chiếm khoảng 15% dân số. Tại khắp nơi trên thế giới, hơn 1 tỷ người khuyết tật đang phải đối mặt với những khó khăn, rào cản về mặt kinh tế, xã hội, thể lực,…{1} Theo Tổng cục Thống kê năm 2009, Việt Nam có khoảng 6,7 triệu người khuyết tật trên tổng số 85,5% triệu dân, tương đương 7,8% dân số.{2} Theo các tài liệu điều tra, khảo sát nghiên cứu của Bộ Y tế, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Ðào tạo và một số tổ chức quốc tế về thực trạng người khuyết tật ở Việt Nam cho thấy: Người tàn tật cơ quan vận động chiếm 35,46%, thị giác 15,70%, thần kinh 13,93%... Tỷ lệ người đa tật chiếm khá cao: 20,22% trong tổng số người tàn tật. Phần lớn người tàn tật 7
  12. sống cùng với gia đình, chiếm tỷ lệ: 95,85%; số người tàn tật sống độc thân chiếm 3,31%; tỷ lệ người tàn tật sống trong trại bảo trợ xã hội của Nhà nước là 0,22% (tập trung chính ở hai nhóm tuổi: 15 - 55 chiếm 54,17% và nhóm tuổi dưới 15 chiếm 28,85%); người tàn tật sống lang thang là 0,62% {3}. Số nạn nhân khuyết tật vận động mỗi năm có thêm khoảng từ 30-40 ngàn người do tai nạn giao thông và lao động. Trong những năm tới, tỷ lệ người khuyết tật tại Việt Nam có xu hướng tăng lên, trong đó số NKT vận động có khuynh hướng ngày càng tăng cao do tai nạn lao động và tai nạn giao thông cũng như do một số bệnh tật như teo cơ... Điều đáng lưu ý là số người khuyết tật đang học nghề ít chỉ 1,94 %, số còn lại hầu như không có nguyện vọng học nghề chiếm 13,7%.{4} Việt Nam đặt ra mục tiêu, năm 2020 sẽ cơ bản trở thành nước công nghiệp. Trong đó, phát triển nguồn nhân lực được xem là một trong ba khâu đột phá chiến lược thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020. Vì vậy, đối tượng người khuyết tật nói chung, người khuyết tật vận động nói riêng cũng nhận được nhiều sự quan tâm đặc biêt không chỉ của Đảng và Nhà nước, mà còn của cả cộng đồng. Thủ tướng chính phủ cũng đã phê duyệt đề án trợ giúp người khuyết tật, trong đó có người khuyết tật vận động với mục tiêu đến năm 2020 sẽ dạy nghề và tạo việc làm cho 550 nghìn người thuộc đối tượng này, đồng thời cũng ưu tiên về nhiều mặt cho người khuyết tật cũng như các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật, dạy nghề cho người khuyết tật. Điều này có ý nghĩa vô cùng lớn đối với người khuyết tật, đặc biệt là người khuyết tật vận động bởi vì tuy khuyết tật ở các cơ quan vận động, nhưng trí tuệ Người khuyết tật vận động vẫn phát triển bình thường, họ vẫn có thể lao động và cống hiến cho Xã hội . Trên tinh thần ấy, trong hơn 20 năm qua, trường Trung cấp Kinh tế - Du lịch Hoa Sữa (1118 Nguyễn Khoái – Lĩnh Nam – Hoàng Mai – Hà Nội) đã luôn chú ý, quan tâm phát triển công tác Đào tạo nghề cho NKT, trong đó 8
  13. dành nhiều sự ưu ái tới đối tượng là người khuyết tật vận động do phần lớn người khuyết tật theo học tại Hoa Sữa là đối tượng này, đã đạt được nhiều kết quả tốt đẹp được thừa nhận và đánh giá cao, góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo, ổn định cuộc sống cho Người khuyết tật vận động. Ở Việt Nam, CTXH là một ngành hoạt động mới mẻ, nhưng có nhiều tiềm năng. Việc vận dụng các tri thức, phương pháp và kỹ năng CTXH vào thực tiễn là hết sức cần thiết. Nó góp phần tích cực vào việc xử lý những vấn đề và tình huống xã hội một cách có hiệu quả. Với tầm quan trọng về lý luận và thực tiễn của vấn đề nêu trên, tôi đã chọn hướng nghiên cứu“: Nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho Người khuyết tật vận động qua các hoạt động trợ giúp của CTXH (nghiên cứu trường hợp Trường trung cấp kinh tế- du lịch hoa sữa)”làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành CTXH của mình.Trên cở sở đó, thấy được những mặt hạn chế cũng như những kết quả mà trường đã đạt được trong quá trình trợ giúp người khuyết tật vận động. Cũng dựa trên đó, tôi hy vọng rằng việc đưa CTXH vào hoạt động của nhà trường, cũng như nâng cao hiệu quả trợ giúp CTXH đối với người khuyết tật nói chung, và người khuyết tật vận động nói riêng, chúng ta có thể giúp cho nhóm xã hội đặc thù này tiếp cận được với cơ hội việc làm tốt hơn sau đào tao nghề. 2. Tổng quan Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam Công trình nghiên cứu của TS. Trần Văn Kham, đã nhấn mạnh đến các vấn đề về mô hình xã hội của khuyết tật và áp dụng của mô hình này trong lĩnh vực công tác xã hội với người khuyết tật và những vấn đề đặt ra đối với công tác xã hội ở Việt Nam hiện nay. Công trình đã có những đóng góp tích cực và mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc. Ông cũng đã có những nhận định rằng để các mô hình thực hành công tác xã hội với người khuyết tật được hiệu quả cần thay đổi cách nhìn công tác xã hội về khuyết tật. 9
  14. Ông Nguyễn Văn Hồi, Cục trưởng Cục Bảo trợ Xã hội (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) đã có những nghiên cứu về người khuyết tật, phát hiện chính của nghiên cứu là muốn giúp người khuyết tật hòa nhập cộng đồng cần hoàn thiện việc ban hành hệ thống luật và các chính sách trợ giúp, nhất là trong lĩnh vực dạy nghề, tạo việc làm, góp phần tạo điều kiện để NKT ổn định cuộc sống. Tác giả cũng đã chỉ ra rằng, nếu nghề CTXH được phát triển chuyên nghiệp sẽ góp phần quan trọng trong việc hỗ trợ NKT tiếp cận được với các dịch vụ cơ bản. Trong nghiên cứu về đào tạo nghề và tạo việc làm cho người khuyết tật tại Việt Nam của tổ chức lao động quốc tế ILO tại Việt Nam đã có những nghiên cứu một cách khá toàn diện về thực trạng người khuyết tật được đào tạo nghề tại Việt Nam. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng người khuyết tật hiện nay rất ít được đào tạo nghề, hướng dẫn về việc làm cũng như về phát triển Doanh nghiệp. Những đóng góp chính của nghiên cứu đó là đã cung cấp một cách tổng thể về các tổ chức của người khuyết tật, các tổ chức đại diện cho người khuyết tật và các dịch vụ đào tạo nghề, việc làm và phát triển doanh nghiệp cho người khuyết tật, đặc biệt tập trung vào các tổ chức của phụ nữ khuyết tật và các dịch vụ dành riêng cho phụ nữ khuyết tật. Ngoài ra còn có các công trình nghiên cứu khác về người khuyết tật như: “Nghiên cứu “ Chi phí kinh tế của sống với khuyết tật và kỳ thị ở Việt Nam” do Viện nghiên cứu phát triển Xã hội thực hiện, xuât bản năm 2013. “Người khuyết tật ở nông thôn Việt Nam: sinh kế, việc làm và bảo trợ xã hội” do Trung tâm Nghiên cứu Châu Á - Thái Bình Dương (Trường ĐHKHXH & NV, ĐHQGHN) phối hợp với Trung tâm Hợp tác Quốc tế (Đại học Osaka và Đại học Ochanomizu, Nhật Bản). Những tài liệu được công bố trên là những tài liệu tham khảo quan trọng trong việc nghiên cứu và thực hiên đề tài luận văn của tôi. 10
  15. 3. Ý ng ĩ lý luận và thực tiễn nghiên cứu 3.1.Ý nghĩa lý luận Nghiên cứu đã vận dụng một số lý thuyết CTXH như: thuyết nhu cầu, thuyết hệ thống,… và đưa ra một số khái niệm cơ bản về khuyết tật, người khuyết tật, người khuyết tật vận động cũng như các khái niệm liên quan. Kết quả nghiên cứu có thể góp phần vào việc bổ sung và phát triển hệ thống các lý luận, phương pháp trong nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến CTXH, hoạt động trợ giúp CTXH đối với nhóm người người khuyết tật vận động. Trên cơ sở đó, đề tài cũng góp phần làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo về mảng chủ đề nghiên cứu này. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Nghiên cứu đưa ra thực trạng về người khuyết tật vận động và vấn đề đào tạo nghề và việc làm đối với họ. Qua đó, đưa ra giải pháp mang tính CTXH nhằm trợ giúp họ. Đối với người nghiên cứu qua quá trình làm việc, việc tiến hành nghiên cứu đã góp phần tạo cơ hội áp dụng các lý thuyết và phương pháp đã được học vào thực tiễn. 3. Mục đíc và n ệm vụ nghiên cứu 4.1. Mục đích - Tìm hiểu thực trạng đào tạo nghề cho người khuyết tật vận động tại trường TC KT-DL Hoa Sữa. - Trên cơ sở đó, đề xuất các hoạt động công tác xã hội nhằm trợ giúp người khuyết tật vận động được đào tạo nghề, tạo cơ hội để họ hòa nhập tốt với cộng đồng xã hội 4.2. Nhiệm vụ Để làm rõ mục đích trên,luận văn có các nhiệm vụ sau đây: - Làm rõ một số nội dung về lý luận và thực tiễn liên quan đến người khuyết tật, người khuyết tật vận động. Trên cơ sở đó hình thành cơ sở lý luận 11
  16. về công tác xã hội, công tác xã hội với người khuyết tật vận động. Đồng thời luận văn cũng giới thiệu khái quát về kinh nghiệm của quốc tế cũng như ở Việt Nam trong vấn đề đào tạo nghề cho người khuyết tật nói chung, người khuyết tật vận động nói riêng thông qua những nghiên cứu cụ thể. - Phân tích, đánh giá thực trạng trợ giúp người khuyết tật vận động về vấn đề đào tạo nghề và tạo cơ hội việc làm tại trường TC KT-DL Hoa Sữa. Trong đó đánh giá, phân tích những thành tựu và hạn chế. Nguyên nhân của thực trạng - Một số hoạt động trợ giúp của trường trong vấn đề dạy nghề cho người khuyết tật vận động và đề xuất trợ giúp. 4. Đố tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu 5.1. Đối tượng Nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật vận động qua các hoạt động trợ giúp của CTXH ( nghiên cứu trường hợp trường Trung cấp Kinh Tế- Du Lịch Hoa Sữa ). 5.2. Khách thể nghiên cứu - Người khuyết tật, người khuyết tật vận động đang theo học trường TC KT-DL Hoa Sữa. - Người khuyết tật vận động đã ra trường. - Cán bộ, giáo viên tại trường TC KT-DL Hoa Sữa - Gia đình có người khuyết tật vận động đang theo học tại Trường TC KT-DL Hoa Sữa. 5.3. Phạm vi nghiên cứu:  Phạm vi về không gian nghiên cứu: tiến hành nghiên cứu tại trườngTC KT-DL Hoa Sữa  Thời gian nghiên cứu: 06 tháng  Phạm vi về nội dung nghiên cứu: nghiên cứu về vấn đề dạy nghề cho người khuyết tật vận động bao hàm nhiều vấn đề khác nhau, nhưng do thời 12
  17. gian nghiên cứu có hạn nên đề tài của tôi xin được tập trung vào các nội dung chính: + Thực trạng về vấn đề đào tạo nghề cho người khuyết tật vận động tại trường TC KT-DL Hoa Sữa + Đề xuất các hoạt động trợ giúp công tác xã hội với người khuyết tật vận động nhằm trợ giúp họ được tiếp cận với đào tạo nghề và cơ hội việc làm sau đào tạo nghề. 5. Câu hỏi nghiên cứu (1) Thực trạng đào tạo nghề đối với người khuyết tật vận động tại trường TC DL KT-DL Hoa Sữa? (2) Hoạt động trợ giúp CTXH về vấn đề dạy nghề cho người khuyết tật vận động tại trường TC DL KT-DL Hoa Sữa diễn ra như thế nào? (3) Làm thế nào để nâng cao hiệu quả trợ giúp CTXH về vấn đề dạy nghề đối với người khuyết tật vận động tại trường TC DL KT-DL Hoa Sữa? 6. P ƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu phân tích tài liệu Phương pháp nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, chọn lọc, hệ thống hóa các tài liệu lý luận về vấn đề nghiên cứu là phương pháp thu thập thông tin dựa trên những tài liệu có sẵn của các tác giả trong và ngoài nước nhằm trang bị những kiến thức cơ bản về đào tạo nghề, giải quyết việc làm, người khuyết tật,… Phương pháp này được áp dụng phân tích các tài liệu như: Điều kiện tự nhiên, Kinh tế - xã hội của Trường TC KT-DL Hoa Sữa, các báo cáo số liệu về cơ sở vật chất, giáo viên, cán bộ quản lý nhà trường,... 7.2. Phương pháp phỏng vấn sâu Phỏng vấn sâu là cuôc đối thoại lặp đi lặp lại giữa nhà nghiên cứu và người cung cấp thông tin nhằm tìm kiếm thông tin về cuộc sống kinh nghiệm và nhận thức của người cung cấp thông tin qua chính ngôn ngữ của người ấy. 13
  18. Trong luận văn, việc Phỏng vấn sâu được tiến hành với 13 trường hợp, bao gồm: 3 người là các cán bộ, lãnh đạo Trường là : Trưởng/phó phòng đào tạo, Cán bộ quản lý Trung tâm dành cho Người khuyết tật. Ngoài ra luận văn cũng tiến hành phỏng vấn 08 học sinh Khuyết tật vận động đang theo học tại Trường TC KT-DL Hoa Sữa và 02 học sinh đã ra trường và đi làm. Việc sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu nhằm mục đich tìm hiểu thêm thông tin bên ngoài các tư liệu thống kê, khai thác thông tin sâu từ phía các nhóm đối tượng khác nhau phục vụ cho nội dung nghiên cứu. 7.3. Phương pháp quan sát Phương pháp quan sát là phương pháp thu thập thông tin xã hội sơ cấp về đối tượng nghiên cứu bằng tri giác trực tiếp, chụp ảnh và ghi chép lại những nhân tố liên quan đến mục đích và đề tài nghiên cứu. Sử dụng phương pháp quan sát nhằm nhận định một cách trực quan về thực trạng đào tạo nghề cho người khuyết tật vận động tại trường TC KT-DL Hoa Sữa và qua đó phát hiện các yếu tố cần thiết cho việc nâng cao hiệu quả trợ giúp CTXH về vấn đề đào tạo nghề cho người khuyết tật vận động tại trường TC KT-DL Hoa Sữa. 7. Nội dung luận văn Luận văn gồm 2 phần : Phần mở đầu và phần Nội dung Phần nội dung bao gồm 3 nội dung chính như sau: - Chương I: Những vấn đề lý luận về đào tạo nghề cho người khuyết tật qua các hoạt động trợ giúp của CTXH. - Chương II: Thực trạng đào tạo nghề tại trường Trung cấp KT-DL Hoa Sữa. - Chương III: Hoạt động trợ giúp trong đào tạo nghề cho người khuyết tật vận động tại trường TC KT-DL Hoa Sữa 14
  19. PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƢỜI KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG CTXH 1.1. Lý luận về ngƣời khuyết tật vận động 1.1.1. Một số Khái niệm  Khái niệm khuyết tật ( Khiếm khuyết): Theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), có ba mức độ suy giảm là: khiếm khuyết (impairment), khuyết tật (disability) và tàn tật (handicap). Khiếm khuyết chỉ đến sự mất mát hoặc không bình thường của cấu trúc cơ thể liên quan đến tâm hoặc sinh lý.{8} Dựa vào khái niệm trên, tác giả xin đưa ra cách về khái niệm Khuyết tật được dung trong luận văn như sau: khuyết tật là hậu quả của sự khiếm khuyết, làm giảm thiểu chức năng hoạt động của các cơ quan cảm giác, vận động hay trí não.  Khái niệm Người khuyết Tật : Theo Công ước quốc tế về quyền của Người khuyết tật ngày 06 tháng 12 năm 2006, của Đại hội đồng Liên hợp quốc thì: “Người khuyết tật bao gồm những người bị suy giảm về thể chất, thần kinh, trí tuệ hay giác quan trong một thời gian dài, có ảnh hưởng qua lại với hàng loạt những rào cản có thể cản trở sự tham gia đầy đủ và hiệu quả của người khuyết tật vào xã hội trên cơ sở bình đẳng với những người khác”.{9} Khái niệm trên cũng đã tương đối đầy đủ khi nói đến NKT. Từ những khiếm khuyết để xếp vào là NKT và ảnh hưởng của những khiếm khuyết đó đến cuộc sống của NKT. Trên thực tế hiện nay ở nước ta vẫn còn tồn tại nhiều quan niệm về NKT hoặc người tàn tật do mỗi một quan niệm đều đứng trên một góc nhìn khác nhau và dựa trên mục đích khác nhau. Theo quy định của Luật Người khuyết tật được Quốc hội thông qua ngày 17/06/2010 thì NKT được hiểu là: “Người bị khiếm khuyết một hoặc 15
  20. nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn” .{10} Theo cách hiểu này thì NKT bao gồm cả những người bị khuyết tật bẩm sinh, người bị khiếm khuyết do tai nạn, thương binh, bệnh binh,… Trong luận văn, NKT được hiểu là : Đó là những người bị khiếm khuyết một bộ phận hoặc một chức năng bình thường của con người khiến người đó suy giảm hoặc mất hoàn toàn khả năng hoạt động, lao động và gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày.  Người khuyết tật vận động Là những người có khiếm khuyết trên cơ quan vận động như chân, tay,…và gặp khó khăn, hạn chế trong quá trình đi lại. 1.1.2. Các dạng khuyết tật Thực tế cho thấy, trong xã hội đã tồn tại nhiều dạng khuyết tật khác nhau. Nghị định số: 28/2012/NĐ-CP có quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật, trong đó tại điều 2 đã quy định rõ các dạng khuyết tật cụ thể như sau:  Khuyết tật vận động: Khuyết tật vận động là tình trạng giảm hoặc mất chức năng cử động đầu, cổ, chân, tay, thân mình dẫn đến hạn chế trong vận động, di chuyển.  Khuyết tật khiếm thính (khuyết tật nghe nói): Khuyết tật nghe, nói là tình trạng giảm hoặc mất chức năng nghe, nói hoặc cả nghe và nói, phát âm thành tiếng và câu rõ ràng dẫn đến hạn chế trong giao tiếp, trao đổi thông tin bằng lời nói.  Khuyết tật khiếm thị: Khuyết tật nhìn là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhìn và cảm nhận ánh sáng, màu sắc, hình ảnh, sự vật trong điều kiện ánh sáng và môi trường bình thường. 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2