intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Ứng dụng cách tiếp cận phát triển cộng đồng có sự tham gia của người dân để nâng cao hiệu quả công tác xoá đói giảm nghèo tại xã Yên Thuận - huyện Hàm Yên - tỉnh Tuyên Quang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

57
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu: Làm rõ năng lực ứng dụng của người dân bằng cách tiếp cận phát triển cộng đồng có sự tham gia của người dân trong việc xoá đói giảm nghèo hiệu quả. Từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả của xoá đói giảm nghèo bằng cách tiếp cận phát triển cộng đồng có sự tham gia của người dân. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Ứng dụng cách tiếp cận phát triển cộng đồng có sự tham gia của người dân để nâng cao hiệu quả công tác xoá đói giảm nghèo tại xã Yên Thuận - huyện Hàm Yên - tỉnh Tuyên Quang

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------***------ PHẠM THỊ TÂM ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG CÓ SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TẠI XÃ YÊN THUẬN – HUYỆN HÀM YÊN – TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Công tác xã hội Hà Nội - 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------***------ PHẠM THỊ TÂM ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG CÓ SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TẠI XÃ YÊN THUẬN – HUYỆN HÀM YÊN – TỈNH TUYÊN QUANG Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Công tác xã hội Mã số: 60.90.01.01 Hà Nội - 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của GS.TS Tô Duy Hợp. Tôi cũng xin cam đoan đề tài này không trùng với bất cứ đề tài luận văn nào đã đƣợc công bố ở Việt Nam. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của đề tài. Hà Nội, tháng 10 năm 2015 Tác giả luận văn Phạm Thị Tâm
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến GS.TS Tô Duy Hợp, ngƣời đã hết lòng hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các vị lãnh đạo, cán bộ công tác tại xã Yên Thuận đã tạo điều kiện, nhiệt tình giúp đỡ tôi, đặc biệt xin cảm ơn các thầy cô trong Khoa Công tác xã hội, trƣờng Đại học Khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội đã cung cấp cho tôi nền tảng kiến thức quý báu và kỹ năng thực hành Công tác xã hội. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến ngƣời dân tại xã Yên Thuận đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra, thu thập số liệu phục vụ luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ thực hiện luận văn. Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2015 Học viên cao học CTXH PhạmThịTâm
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 7 1. Lý do chọn đề tài. ................................................................................................... 7 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu. ............................................................................ 8 3. Ý nghĩa của nghiên cứu. ....................................................................................... 16 3.1. Ý nghĩa lý luận: ............................................................................................. 16 3.2. Ý nghĩa thực tiễn: .......................................................................................... 16 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. ...................................................................... 16 4.1. Mục đích nghiên cứu. .................................................................................... 16 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................... 17 5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu. ..................................................................... 17 5.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ................................................................................... 17 5.2. Khách thể nghiên cứu: ................................................................................... 17 6. Câu hỏi nghiên cứu. .............................................................................................. 17 7. Giả thuyết nghiên cứu. .......................................................................................... 18 8. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu. .................................................. 18 8.1. Phƣơng pháp luận. ......................................................................................... 18 8.2. Phƣơng pháp nghiên cứu. .............................................................................. 18 8.2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu. ....................................................................... 18 8.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu. ....................................................................... 18 9. Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................................. 20 10. Cấu trúc luận văn. ............................................................................................... 21 NỘI DUNG CHÍNH ..................................................................................................... 22 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................. 22 1.1. Cơ sở lý luận. ..................................................................................................... 22 1.1.1. Các khái niệm then chốt. ............................................................................ 22 1.1.1.1. Cộng đồng............................................................................................ 22 1.1.1.2. Phát triển cộng đồng. ........................................................................... 24 1.1.1.3. Cách tiếp cận phát triển cộng đồng có sự tham gia của ngƣời dân. .... 26 1.1.1.4. Công tác xóa đói, giảm nghèo. ............................................................ 28 1.1.1.5. Hiệu quả công tác xóa đói giảm nghèo. ............................................... 28 1.1.2. Lý thuyết đƣợc sử dụng trong nghiên cứu. ................................................. 29 1
  6. 1.1.2.1. Lý luận về cách tiếp cận phát triển cộng đồng có sự tham gia của ngƣời dân. ................................................................................................................ 29 1.1.2.2. Lý thuyết phát triển cộng đồng bền vững. ........................................... 33 1.2. Cơ sở thực tiễn. .................................................................................................. 39 1.2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu. .................................................................... 39 1.2.2. Tổng quan tình hình xóa đói giảm nghèo trong cả nƣớc. ........................... 42 1.2.2.1. Thành tựu. ............................................................................................ 42 1.2.2.2. Hạn chế. ............................................................................................... 44 1.2.3. Tình hình xóa đói giảm nghèo trên địa bàn xã Yên Thuận - huyện Hàm Yên - tỉnh Tuyên Quang. ............................................................................................. 45 1.2.3.1. Thành tựu: ............................................................................................ 45 1.2.3.2. Hạn chế. ............................................................................................... 52 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG CÓ SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TẠI XÃ YÊN THUẬN - HUYỆN HÀM YÊN – TỈNH TUYÊN QUANG ................................................................................................................ 54 2.1. Thực trạng và nguyên nhân nghèo đói tại xã Yên Thuận - huyện Hàm Yên - tỉnh Tuyên Quang. ........................................................................................................... 54 2.1.1. Thực trạng đói nghèo tại xã Yên Thuận. .................................................... 54 2.1.2. Nguyên nhân dẫn tới tình trạng đói nghèo tại xã Yên Thuận. .................... 56 2.1.2.1. Nhóm nguyên nhân khách quan. ............................................................ 57 2.1.2.2. Nhóm nguyên nhân chủ quan. ............................................................... 57 2.1.2.3. Nhóm nguyên nhân khác. ...................................................................... 58 2.2. Cơ sở pháp lý cho sự tham gia của ngƣời dân trong hoạt động xóa đói giảm nghèo tại xã Yên Thuận. .................................................................................................. 59 2.3. Đánh giá thực trạng ứng dụng cách tiếp cận phát triển cộng đồng có sự tham gia của ngƣời dân nhằm nâng cao hiệu quả xóa đói giảm nghèo tại xã Yên thuận. .............. 61 2.3.1. Đánh giá thành tựu ứng dụng cách tiếp cận phát triển cộng đồng có sự tham gia của ngƣời dân để nâng cao hiệu quả công tác xóa đói giảm nghèo tại xã Yên Thuận - huyện Hàm Yên - tỉnh Tuyên Quang. ............................................................ 62 2
  7. 2.3.1.1. Ứng dụng tiếp cận phát triển cộng đồng có sự tham gia của ngƣời dân đƣợc thể hiện ở việc ngƣời dân đã đƣợc tạo điều kiện tham gia vào các bƣớc của một dự án giảm nghèo. ............................................................................................ 62 2.3.1.2. Tiếp cận phát triển cộng đồng có sự tham gia của ngƣời dân đƣợc ứng dụng trong các hoạt động xóa đói giảm nghèo tại xã Yên Thuận đã mang lại những hiệu quả tích cực. ..................................................................................................... 65 2.3.1.3. Ngƣời dân tham gia nhiều hơn trong công tác xóa đói giảm nghèo nhờ hoạt động truyền thông về xóa đói giảm nghèo đƣợc chú trọng phát triển hơn trƣớc. ................................................................................................................................. 70 2.3.1.4 Ứng dụng tiếp cận phát triển cộng đồng trong công tác xóa đói giảm nghèo giúp cho ngƣời dân nâng cao năng lực. ........................................................ 72 2.3.2. Đánh giá hạn chế trong ứng dụng cách tiếp cận phát triển cộng đồng có sự tham gia của ngƣời dân để nâng cao hiệu quả công tác xóa đói giảm nghèo tại xã Yên Thuận - huyện Hàm Yên - tỉnh Tuyên Quang. ............................................................ 73 2.3.2.1. Việc thực hiện dân chủ cơ sở chƣa đƣợc quán triệt chặt chẽ ảnh hƣởng đến quyền tham gia của ngƣời dân. ......................................................................... 73 2.3.2.2. Cơ chế tham gia của ngƣời dân chƣa đƣợc quan tâm đúng mực. ........ 75 2.3.2.3. Ngƣời dân chƣa thực sự đƣợc tham gia vào tất cả các khâu trong một dự án giảm nghèo. .................................................................................................... 75 2.3.2.4. Truyền thông về xóa đói giảm nghèo còn tồn tại những hạn chế. ....... 76 2.3.2.5. Sự bất bình đẳng về giới trong việc tham gia vào công tác xóa đói giảm nghèo. .............................................................................................................. 77 2.3.2.6. Ngƣời nghèo chƣa thực sự tự tin vào bản thân và những quyết định của mình, tƣ tƣởng ỷ lại vào sự giúp đỡ của Nhà nƣớc.................................................. 78 2.4. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với việc tăng cƣờng năng lực ứng dụng cách tiếp cận phát triển cộng đồng có sự tham gia của ngƣời dân nhằm nâng cao hiệu quả công tác xóa đói giảm nghèo tại xã Yên Thuận. .................................................................. 80 2.5. Nguyên nhân và những nhân tố ảnh hƣởng đến việc ứng dụng cách tiếp cận phát triển cộng đồng có sự tham gia của ngƣời dân để nâng cao hiệu quả công tác xóa đói giảm nghèo tại xã. ...................................................................................................... 83 2.5.1. Nhân tố khách quan. ................................................................................... 84 2.5.2. Nhân tố chủ quan. ....................................................................................... 85 3
  8. CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VÀ HƢỚNG TỚI XÂY DỰNG MÔ HÌNH CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO THEO HƢỚNG TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG CÓ SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TẠI XÃ YÊN THUẬN – HUYỆN HÀM YÊN – TỈNH TUYÊN QUANG. ............................................................................................................... 91 3.1. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực ứng dụng tiếp cận phát triển cộng đồng có sự tham gia của ngƣời dân để nâng cao hiệu quả công tác xóa đói giảm nghèo tại xã Yên Thuận. .............................................................................................................. 91 3.2. Xây dựng mô hình công tác xóa đói giảm nghèo theo hƣớng tiếp cận phát triển cộng đồng có sự tham gia của ngƣời dân để nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác xóa đói giảm nghèo tại xã Yên Thuận. ....................................................................................... 102 3.2.1. Sự cần thiết đƣa ra mô hình. ..................................................................... 102 3.2.2. Quy trình xây dựng mô hình. .................................................................... 103 3.2.3. Đánh giá tính khả dụng của mô hình. ....................................................... 109 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................. 112 1. Kết luận............................................................................................................... 112 2. Khuyến nghị. ...................................................................................................... 112 2.1. Đối với Nhà nƣớc. ....................................................................................... 113 2.2. Đối với Chính quyền địa phƣơng. ............................................................... 113 2.3. Đối với doanh nghiệp. ................................................................................. 113 2.4. Đối với ngƣời dân. ....................................................................................... 114 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 115 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 119 4
  9. BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Nội dung Từ viết tắt 1 Xóa đói giảm nghèo XĐGN 2 Phát triển cộng đồng PTCĐ 3 Ủy ban nhân dân UBND 4 Công tác xã hội CTXH 5 Phỏng vấn sâu PVS 6 Số lƣợng SL 7 World Bank WB 5
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT Tên bảng biểu Trang Danh mục bảng 1 ảng 1.1 So sánh đặc trƣng hai loại hình nghiên cứu tham gia và 32 không tham gia 2 ảng 1.2. Kết quả chính sách hỗ trợ về y tế cho hộ nghèo trên địa bàn xã 46 Yên Thuận 3 ảng 1.3 Kết quả chính sách hỗ trợ việc làm giai đoạn 2012- 2014 47 4 ảng 1.4 Kết quả chính sách hỗ trợ về giáo dục cho ngƣời nghèo xã 49 Yên Thuận 5 ảng 1.5 Kết quả chính sách hỗ trợ về nhà ở cho ngƣời nghèo 50 6 ảng 2.1 Kết quả rà soát hộ nghèo của huyện năm 2014 55 7 ảng 2.2. Các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho ngƣời dân nghèo 64 năm 2014 8 ảng 2.3. Tỷ lệ giới tham gia một số lớp tập huấn nâng cao năng lực 77 cho ngƣời dân nghèo năm 2014 9 ảng 2.4 ảng phân tích SWOT đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ 80 hội và thách thức 10 ảng 2.5. Số hộ nghèo phân theo thôn bản xã Yên Thuận năm 2014 84 Danh mục biểu đồ 13 iểu đồ 2.1. Nguyên nhân dẫn đến nghèo đói trên địa bàn xã Yên 58 Thuận 6
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Trong những năm qua, cùng với những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế - xã hội, nƣớc ta cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức, trong đó vấn đề nghèo đói luôn đƣợc quan tâm hàng đầu. Tăng trƣởng kinh tế một mặt đã góp phần cải thiện đáng kể đời sống nhân dân, dẫn tới hình thành những cộng đồng dân cƣ có thu nhập cao, đời sống đƣợc bảo đảm bởi hệ thống cơ sở vật chất và hạ tầng, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, y tế, giáo dục tƣơng đối khá. Ngƣời dân tại các cộng đồng này có nhiều cơ hội phát triển, đƣợc phát huy khả năng và đƣợc bảo vệ thông qua mạng lƣới an sinh xã hội an toàn, bền vững. Tuy nhiên, sự phân hóa ngay trong quá trình phát triển cũng làm xuất hiện những cộng đồng dân cƣ nghèo, các nhóm yếu thế tại vùng sâu, vùng xa, nơi có điều kiện tự nhiên không thuận lợi cùng một bộ phận dân cƣ nghèo khổ ngay trong lòng các đô thị phát triển. Cộng đồng nghèo thƣờng gắn liền với các đặc điểm cơ bản nhƣ: Cơ sở hạ tầng, dịch vụ xã hội thiếu hoặc yếu kém; kinh tế không phát triển; nhu cầu cơ bản của ngƣời dân chƣa đƣợc đáp ứng đầy đủ; thiếu cơ hội tiếp cận khoa học - kỹ thuật, tâm lý thiếu tự tin hoặc trông chờ, ỷ lại vào Nhà nƣớc hoặc vào tài trợ quốc tế và không đƣợc tham gia vào các quá trình ra quyết định. Chính vì vậy, việc giúp đỡ, phát triển các cộng đồng nghèo là hết sức cần thiết và việc lựa chọn cách tiếp cận phù hợp nhằm PTCĐ bền vững có ý nghĩa khoa học và thực tiễn to lớn. PTCĐ với tƣ cách là một phƣơng pháp của công tác xã hội đƣợc xây dựng trên những nguyên lý, nguyên tắc và giả định của nhiều ngành khoa học xã hội khác nhƣ: Tâm lý xã hội, Nhân học, Xã hội học, Chính trị học, Kinh tế học, Dân số học, …, đƣợc áp dụng ở nhiều nƣớc và đã phát huy vai trò trong việc giải quyết các vấn đề của các cộng đồng nghèo, các nhóm yếu thế trong thời gian qua. Đó là phƣơng pháp giải quyết một số vấn đề khó khăn, đáp ứng nhu cầu của cộng đồng, hƣớng tới sự phát triển không ngừng về đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân thông qua việc nâng cao năng lực, tăng cƣờng sự tham gia, đoàn kết, phối hợp chặt chẽ giữa ngƣời dân với nhau, giữa ngƣời dân với các tổ chức và giữa các tổ chức với 7
  12. nhau trong phạm vi một cộng đồng. Những nguyên tắc cơ bản của PTCĐ là sự tham gia và tự quyết của nhân dân; tin vào khả năng của ngƣời dân và phát huy nội lực của chính cộng đồng. Phƣơng pháp này luôn đánh giá cao vai trò của ngƣời dân và coi đây là nhân tố quyết định tới sự thành công trong việc PTCĐ nghèo. Gần đây, cách tiếp cận PTCĐ có sự tham gia của ngƣời dân, coi trọng vai trò chủ động của cộng đồng đang đƣợc nhấn mạnh. Xã Yên Thuận - huyện Hàm Yên - tỉnh Tuyên Quang là một trong những xã vùng sâu vùng xa của tỉnh Tuyên Quang, có các điều kiện địa lý và khí hậu phức tạp, do đó đời sống của nhân dân rất khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo tƣơng đối cao, chiếm 39,35% năm 2014, trong khi đó tỷ lệ hộ nghèo trung bình của cả nƣớc tính đến cuối năm 2014 là 6% (theo báo cáo tổng kết của các địa phƣơng gửi đến văn phòng quốc gia, ộ Lao động - Thƣơng binh và xã hội về kết quả giảm nghèo năm 2014). Ngƣời dân không đƣợc tiếp cận nhiều với các tiến bộ của khoa học và kỹ thuật, đồng thời là vùng nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nên trình độ học vấn còn thấp… tất cả những nguyên nhân trên khiến cho xã Yên Thuận trở thành một trong những xã nghèo của huyện, một địa phƣơng rất cần đƣợc sự quan tâm của Đảng và Nhà nƣớc. Công tác XĐGN cũng đã đƣợc tiến hành tại xã song vẫn còn nhiều bất cập trong việc triển khai, vì vậy để tiếp tục đẩy mạnh công tác XĐGN và giúp xã giảm nghèo bền vững, phát huy đƣợc tối đa các nguồn lực bên trong và bên ngoài thì việc ứng dụng cách tiếp cận PTCĐ có sự tham gia của ngƣời dân là rất cần thiết. Xuất phát từ lý do trên, kết hợp với những kiến thức chuyên ngành công tác xã hội đã đƣợc tiếp thu, tôi chọn để tài: “Ứng dụng cách tiếp cận PTCĐ có sự tham gia của người dân để nâng cao hiệu quả công tác xoá đói giảm nghèo tại xã Yên Thuận - huyện Hàm Yên - tỉnh Tuyên Quang” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học CTXH của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu. Trong PTCĐ, có nhiều cách tiếp cận khác nhau nhƣ tiếp cận phát triển cộng đồng dựa vào tài sản và nguồn lực trong cộng đồng, tiếp cận phát triển cộng đồng 8
  13. có sự tham gia của ngƣời dân, phát triển cộng đồng lấy trẻ em làm trung tâm…. Cách tiếp cận PTCĐ có sự tham gia của ngƣời dân không phải là một cách tiếp cận mới nhƣng các nghiên cứu về ứng dụng cách tiếp cận này vào trong thực tế phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là để nâng cao hiệu quả công tác XĐGN chƣa có nhiều. Vào thập niên cuối của thế kỷ 20, sự tham gia của ngƣời dân đã trở thành một bộ phận quan trọng trong các chƣơng trình và các dự án phát triển, đặc biệt là trong các chƣơng trình và dự án của Ngân hàng thế giới và các tổ chức phát triển khác. Tham gia đƣợc coi vừa là nhu cầu, vừa là mục đích, vừa là phƣơng tiện, vì nó xây dựng kỹ năng và nâng cao năng lực hành động của ngƣời dân trong việc giải quyết các vấn đề và cải thiện cuộc sống của họ, đóng góp cho các chính sách và các dự án phát triển tốt hơn. Các dự án này sẽ có nhiều cơ hội thành công và bền vững hơn nếu có sự tham gia của ngƣời hƣởng lợi từ dự án. Ngân hàng Thế giới xem sự tham gia của ngƣời dân nhƣ là một quá trình, nhờ đó mà ngƣời dân, đặc biệt là phụ nữ, ngƣời nghèo và trẻ em đƣợc đóng góp vào quá trình ra quyết định ảnh hƣởng tới cuộc sống của họ. Chính vì những điều này mà trong những năm gần đây cách tiếp cận tham gia đã trở thành một chính sách, một chiến lƣợc trong các chƣơng trình và dự án phát triển của Ngân hàng Thế giới. Dự án “Cơ sở hạ tầng nông thôn dựa vào cộng đồng” (2002 - 2009) của Ngân hàng thế giới và sau đó đƣợc mở rộng thành một chƣơng trình quốc gia do Chính phủ tài trợ là dự án phát triển cộng đồng đầu tiên áp dụng phƣơng pháp lập kế hoạch và quản lý phi tập trung dựa vào cộng đồng trong các hoạt động phát triển. Dự án đã xây dựng một quy trình chuẩn hóa nhằm hƣớng dẫn ngƣời dân cách thức tham gia vào quá trình ra quyết định. Ngƣời ta tạo dựng một số diễn đàn cho ngƣời dân cùng tham gia, nhƣ tổ chức các cuộc họp tham vấn địa phƣơng để cùng nhau xác định và lựa chọn cơ sở hạ tầng cần thiết mà dự án cần tài trợ. Các tuyên truyền viên tại cộng đồng đƣợc huy động nhằm hỗ trợ ngƣời dân địa phƣơng tự đƣa ra quyết định và phát triển tại địa phƣơng mình với ngân sách đã đƣợc phân bổ và công khai. Ngƣời dân thụ hƣởng đƣợc đào tạo các kỹ năng xác định các cơ sở hạ tầng cần thiết cũng nhƣ kỹ năng giám sát chất lƣợng các dự 9
  14. án phát triển quy mô nhỏ tại địa phƣơng. Lần đầu tiên lãnh đạo cấp xã đƣợc chỉ định là đơn vị triển khai các dự án, bao gồm quản trị tài chính, quản trị mua sắm và quản trị chất lƣợng theo các yêu cầu cơ bản mà Ngân hàng Thế giới có thể chấp nhận. Dự án đã mang lại nhiều kết quả tốt nhƣ từ năm 2002 đến 2009, dự án đã góp phần nâng cao năng lực hỗ trợ công tác lập kế hoạch từ cấp cơ sở dựa trên cộng đồng đối với các hoạt động phát triển tại 760 xã thuộc11 huyện tại 13 tỉnh. Dự án đã tổ chức đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật đối với tất cả các cấp cán bộ và lãnh đạo nhà nƣớc tham gia vào dự án. Đã có tổng số 76.528 cá nhân đƣợc tham gia vào các khóa đào tạo do dự án tổ chức, trong đó 2.500 cá nhân là cán bộ dự án thuộc các cấp khác nhau, còn lại là ngƣời dân từ 12 xã. Dự án cũng đã cung cấp gần 8.500 cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ các lợi ích xã hội và kinh tế tại địa phƣơng, trong đó 95% cơ sở hạ tầng đƣợc xây dựng theo quyết định của các địa phƣơng tham gia. Xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng này góp phần tạo công ăn việc làm cho 1,8 triệu ngày nhân lực và thu nhập khoảng 4,5 triệu USD. Tổng số đã có 8.462 cơ sở hạ tầng đƣợc hoàn thành. Cơ sở hạ tầng đƣợc xây dựng góp phần cải thiện đáng kể các dịch vụ nông thôn cơ bản, bao gồm cung cấp nƣớc, trƣờng học, trạm xá và đƣờng giao thông, cũng nhƣ hỗ trợ các hoạt động sản xuất khác nhƣ tƣới tiêu và giao thƣơng buôn bán… Kể từ khi quá trình Đổi Mới chính thức đƣợc bắt đầu vào năm 1986, Việt Nam đã đạt nhiều thành tựu to lớn về XĐGN. Chỉ riêng trong thời kỳ từ năm 1998 đến 2004, tỷ lệ nghèo đã giảm từ 37,4% năm 1998 xuống còn 19,5% năm 2004 (số liệu của áo cáo cập nhật tình hình nghèo ở Việt Nam, VASS, 2007). Trong thời kỳ này, các cải cách chính trị của Việt Nam đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc huy động ngƣời dân trong cả nƣớc nhằm tiếp tục thực hiện các mục tiêu phát triển quốc gia. Sự xác định này càng đƣợc nhấn mạnh bởi việc xây dựng các chính sách mới liên quan đến sự tham gia của ngƣời dân trong quá trình phát triển, nhƣ Nghị định và Pháp lệnh Dân chủ cơ sở, dự thảo Luật Kế hoạch mới… Đặc biệt, trong một vài năm gần đây, ngƣời dân Việt Nam đã có nhiều cơ hội để tham gia - điều này có thể thấy rõ trong các chính sách của chính phủ, các kế hoạch và chƣơng 10
  15. trình quốc gia (theo Nghiên cứu chỉ số xã hội dân sự Việt Nam CIVICUS, năm 2005). Các thay đổi trong bối cảnh này đem lại nhiều cơ hội mới cho Nhóm công tác về sự tham gia của người dân (gọi tắt là PPWG) và vai trò mà Nhóm có thể thực hiện trong việc chia sẻ thông tin và kinh nghiệm về sự tham gia của ngƣời dân, và xây dựng chính sách. Nhóm PPWG là một mạng lƣới và diễn đàn không chính thức cho các tổ chức và giới chuyên môn - gồm các nhà tài trợ, các cán bộ chính phủ, tổ chức phi chính phủ, quản lý dự án, tƣ vấn, nhà nghiên cứu… nhằm đáp ứng và trao đổi thông tin và ý tƣởng về những vấn đề liên quan đến sự tham gia của ngƣời dân, dân chủ cơ sở và xã hội dân sự. Mục tiêu khái quát của nhóm là thúc đẩy sự tham gia của ngƣời dân trong quá trình phát triển và xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam. Và các mục tiêu cụ thể là Tăng cƣờng trao đổi thông tin và phối hợp giữa các thành viên của Nhóm; Vận động và thúc đẩy tạo ra một môi trƣờng thuận lợi cho ngƣời dân tham gia hiệu quả vào quá trình phát triển và xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam; Tạo điều kiện đối thoại và tăng cƣờng tìm hiểu các bài học về sự tham gia của ngƣời dân từ kinh nghiệm của các bên liên quan. Trong bài viết “Triết lý xóa đói, giảm nghèo vì mục tiêu phát triển xã hội trong tư tưởng Hồ Chí Minh”, PGS-TS. Lê Quốc Lý, Phó giám đốc Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh khẳng định: hơn lúc nào hết tinh thần xóa đói, giảm nghèo, xây dựng đất nƣớc theo lời dạy của ác cần phải đƣợc nâng lên một tầm cao mới [36]. Thấm nhuần tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về XĐGN bền vững, Chính phủ luôn đƣa ra các chính sách giảm nghèo bền vững nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Đất nƣớc, coi XĐGN là chiến lƣợc quan trọng của Quốc gia. Trong báo cáo đầu tiên là báo cáo Đánh giá và chiến lược giảm nghèo của Việt Nam (WB - 1995) đƣợc xây dựng vào giữa thập kỷ 90 khi Việt Nam còn là một nƣớc thu nhập thấp (GDP bình quân đầu ngƣời dƣới 200 USD) nhƣng đang trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng dựa trên nền tảng của những cải cách kinh tế khởi xƣớng năm 1986, bức tranh nghèo tổng quan đầu tiên đƣợc xây dựng dựa trên những cuộc khảo sát mức sống dân cƣ năm 1993 kết hợp với các dữ liệu từ các cuộc điều tra chuyên đề và đƣợc bổ trợ bởi các đánh giá nghèo có sự tham gia. áo cáo thứ hai 11
  16. với tiêu đề Tấn công Nghèo đói ( iên bản ghi nhớ về tình hình kinh tế quốc gia Việt Nam), đƣợc công bố năm 2000 bởi nhóm công tác chuyên đề Nghèo phối hợp với Chính phủ, các nhà tài trợ và các tổ chức phi chính phủ với nội dung chủ yếu dựa trên khảo sát mức sống dân cƣ năm 1993 và 1997 kết hợp với 4 đánh giá sâu về nghèo đói theo phƣơng pháp có sự tham gia của ngƣời dân. áo cáo đã ghi nhận những tiến bộ nhanh chóng của Việt Nam trong suốt thập kỷ 90 trong việc tao ra cơ hội kinh tế cho ngƣời nghèo, gồm cả nam và nữ trong việc đẩy mạnh các biện pháp đảm bảo tăng trƣởng và tiếp cận dịch vụ công bằng và bình đẳng, và trong việc giảm mức độ dễ bị tổn thƣơng cho ngƣời nghèo. Báo cáo đánh giá nghèo thứ ba của Việt Nam với tiêu đề Nghèo đói (Báo cáo phát triển Việt Nam) đƣợc đƣa ra vào năm 2003 và cũng dựa trên bộ dự liệu về khảo sát mức sống dân cƣ mới năm 2002 cùng với chín đánh giá nghèo có sự tham gia của ngƣời dân đƣợc thực hiện dƣới sự chủ trì của các tổ chức phi chính phủ và các cơ quan nghiên cứu trong nƣớc. áo cáo lại tiếp tục ghi nhận những tiến bộ chắc chắn của Việt Nam và nêu bật một vài quan ngại còn tồn tại nhƣ những ƣu tiên trong chi tiêu và đầu tƣ, đồng thời nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đảm bảo cơ hội cho mọi ngƣời đƣợc lên tiếng và tham gia. áo cáo đã góp phần quan trọng cho thiết kế chiến lƣợc toàn diện về tăng trƣởng và giảm nghèo của Việt Nam. Đánh giá nghèo thứ tƣ của Việt Nam với tiêu đề Giảm nghèo ở Việt Nam: Những thành tựu và thách thức (2010) đƣợc thực hiện dƣới sự chỉ đạo của Viện Khoa học Xã hội Việt Nam. Dù cũng nêu bật những thành tựu ấn tƣợng của Việt Nam trong hai thập kỷ qua giống nhƣ những báo cáo đánh giá trƣớc nhƣng báo cáo năm 2010 lần đầu tiên nêu lên những quan ngại về tốc độ giảm nghèo. ắt đầu từ năm 2008, Việt Nam phải chống chọi với tình hình bất ổn định vĩ mô ngày càng tăng và những đợt lạm phát cao cũng nhƣ chịu tác động của những cú sốc ngoại lai. áo cáo lƣu ý từ khi Việt Nam gia nhập WTO vào cuối năm 2007, cả những cơ hội và những rủi ro về kinh tế đều tăng lên, và những rủi ro vĩ mô và rủi ro tài chính cần đƣợc quản lý cẩn trọng. Ngoài ra báo cáo cũng nêu lên những quan ngại về đảm bảo cơ hội cho ngƣời dân đƣợc lên tiếng và tham gia. Đánh giá nghèo 2008-2010 đƣợc thực hiện nhằm cung cấp các bằng chứng nghiên cứu phục vụ cho 12
  17. các quá trình hoạch định chính sách quan trọng, bao gồm quá trình xây dựng Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2011-2020) và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2011-2015). Đánh giá nghèo 2008-2010 cũng nhằm cung cấp những tƣ vấn chính sách có luận cứ khoa học về các vấn đề liên quan đến giảm nghèo nhanh và bền vững dựa trên tăng trƣởng kinh tế. Nói đến chính sách giảm nghèo bền vững, không thể không nói tới Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP - Nghị quyết về chƣơng trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (nay là 64 huyện do quá trình điều chỉnh địa giới hành chính các huyện nghèo và thành lập các huyện mới), với mục tiêu tổng quát của Nghị quyết là “Tạo sự chuyển biến nhanh hơn về đời sống vật chất, tinh thần của người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số thuộc các huyện nghèo, đảm bảo đến năm 2020 ngang bằng các huyện khác trong khu vực. Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, theo hướng sản xuất hàng hóa, khai thác tốt các thế mạnh của địa phương. Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp với đặc điểm của từng huyện; chuyển đổi cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; đảm bảo vững chắc an ninh quốc phòng” [10]. Để thực hiện mục tiêu đề ra cùng với việc thực hiện có hiệu quả các chính sách giảm nghèo chung, Chính phủ đã ban hành 4 nhóm chính sách đặc thù hỗ trợ các huyện nghèo bao gồm: Chính sách hỗ trợ sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập cho các hộ nghèo; Chính sách hỗ trợ trong giáo dục, đào tạo, dạy nghề, nâng cao dân trí; Chính sách thu hút, tăng cƣờng cán bộ cho các xã nghèo, huyện nghèo; Chính sách và cơ chế đầu tƣ cơ sở hạ tầng đối với huyện nghèo và các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn; ban hành các chính sách, cơ chế đặc thù, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội. Sau 6 năm thực hiện, Nghị quyết 30a của chính phủ về Chƣơng trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo đã khẳng định đây là một chủ trƣơng lớn, một quyết sách đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc, hợp lòng dân, đƣợc nhân dân 13
  18. nói chung đặc biệt là đồng bào các dân tộc thiểu số mong đợi và tích cực tham gia, đã và đang đƣợc tổ chức thực hiện có hiệu quả trên nhiều mặt. [3]. Để tạo ra sự chuyển biến trong công tác giảm nghèo bền vững, Chính phủ quyết nghị về định hƣớng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 với mục tiêu tổng quát là: “Cải thiện và từng bước nâng cao điều kiện sống của người nghèo, trước hết là ở khu vực miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện ở các vùng nghèo, thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư” [11]. Nghị định 29/1998/NĐ-CP đã quy định chi tiết các việc đƣợc thông báo đến ngƣời dân, những việc ngƣời dân đƣợc tham gia ý kiến, những việc đƣợc trực tiếp kiểm tra, giám sát và đƣợc trực tiếp quyết định. Đây là công cụ quan trọng để giải quyết và cải thiện tình trạng vi phạm nguyên tắc dân chủ ở cơ sở. Ngƣời dân đã đƣợc tham gia nhiều hơn trong việc phân bổ nguồn lực, ra quyết định tổ chức thực hiện. Điều này đƣợc thể hiện rõ ở các nguyên tắc trong tổ chức thực hiện Chƣơng trình 135 nhƣ công khai cho dân biết nguồn vốn của Chƣơng trình, để ngƣời dân đƣợc tham gia lựa chọn và quyết định công trình đầu tƣ, công khai cho dân biết định mức đƣợc hƣởng khi đóng góp công lao động xây dựng công trình…. Quán triệt nguyên tắc này, nhiều địa phƣơng đã thực hiện tốt việc công khai, dân chủ, tạo điều kiện cho ngƣời dân tham gia ngay từ khâu lập kế hoạch, quy hoạch. Năm 2003, nhóm hành động chống nghèo đói (PTF) đã hỗ trợ thực hiện cho các đánh giá nghèo có sự tham gia của cộng đồng ở 12 tỉnh của Việt Nam nhƣ “Đánh giá nghèo có sự tham gia của cộng đồng tại Ninh Thuận”, “Đánh giá nghèo có sự tham gia của cộng đồng tại Hà Giang”, “Đánh giá nghèo có sự tham gia của cộng đồng tại Quảng Trị ”, “Đánh giá nghèo có sự tham gia của cộng đồng tại Thành phố Hồ Chí Minh”… Các nghiên cứu này đƣợc tiến hành đồng thời và độc lập ở các địa bàn khác nhau trên phạm vi cả nƣớc nhƣng đều tập trung vào cùng một số vấn đề liên quan đến các chính sách XĐGN chủ yếu. Kết quả các nghiên cứu có kết luận về tác động của chính sách đến thành tựu giảm nghèo là khá tƣơng đồng. Những vấn đề tồn tại trong thực hiện chính sách cũng đƣợc phát hiện bao gồm từ tổ 14
  19. chức đến cơ chế thực hiện cũng nhƣ phạm vi ảnh hƣởng của chính sách còn nhiều điểm không phù hợp với thực tế. Nói về tiếp cận PTCĐ có sự tham gia của ngƣời dân không thể không nói tới “Dự án Hỗ trợ giảm nghèo” do Tổ chức Hợp tác Kỹ thuật Đức (GTZ - với tên gọi đầy đủ bằng tiếng Đức là Deutsche Gesellschaft für Technische Zusammenarbeit) tài trợ áp dụng ở các huyện nghèo và bƣớc đầu cho kết quả tích cực. Dự án hƣớng tới việc lập kế hoạch PTCĐ có sự tham gia nhằm giúp ngƣời dân tiếp cận các tiềm năng, khắc phục các khó khăn, cản trở và tìm kiếm các giải pháp phù hợp thông qua phƣơng pháp có sự tham gia cũng nhƣ dựa vào kiến thức của ngƣời dân. Từ đó xây dựng các kế hoạch phát triển hàng năm và kế hoạch trung hạn ở cấp xã phù hợp với định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng; thực hiện và giám sát các hoạt động với sự hỗ trợ tích cực và hiệu quả của các cơ quan nhà nƣớc và các tổ chức đoàn thể, các cá nhân dựa trên phƣơng pháp giám sát và đánh giá có sự tham gia của ngƣời dân một cách trực tiếp hoặc thông qua ngƣời đại diện. Vấn đề giảm nghèo tại các khu vực nông thôn, miền núi cũng là một trong các chủ đề nghiên cứu phát triển bền vững tại Việt Nam. Dựa trên quan điểm sinh kế bền vững năm 2009, Chƣơng trình Chia sẻ do tổ chức SIDA điều phối đã thực hiện “Nghiên cứu các nhân tố hỗ trợ và cản trở hộ nghèo tiếp cận các nguồn vốn sinh kế để giảm nghèo bền vững với mục tiêu nâng cao năng lực PTCĐ” do Phạm ảo Dƣơng thực hiện, cụ thể trong vấn đề tiếp cận các nguồn lực (nguồn sinh kế) cho mục tiêu phát triển kinh tế, xóa đói, giảm nghèo và cuối cùng là phát triển bền vững với một số nghiên cứu điển hình ở 3 tỉnh là Yên ái, Hà Giang, Quảng Trị. Vai trò của cộng đồng trong phát triển bền vững cũng đƣợc nhấn mạnh trong lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt là nâng cao năng lực của cộng đồng trong việc ứng phó với các tác nhân tiêu cực từ môi trƣờng bên ngoài, đặc biệt là các cộng đồng dễ bị tổn thƣơng. Nhận thấy các nghiên cứu phát triển bền vững thƣờng có ƣu tiên theo hƣớng tiếp cận môi trƣờng nhiều hơn, Michael Hibbard và Chin Chun Tang đã áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu dựa vào con ngƣời và hƣớng tiếp cận xã hội trong nghiên cứu phát triển bền vững tại Việt Nam và thực hiện một nghiên cứu trƣờng 15
  20. hợp quản lý rừng ngập mặn ở miền Nam Việt Nam dƣới góc nhìn của xã hội. Trong bài viết: “PTCĐ bền vững: Một tiếp cận xã hội từ Việt Nam” (Sustainable Community Development: A Social Approach from Vietnam) (2004), các tác giả tập trung phân tích các nỗ lực của chính phủ, các tổ chức phi chính phủ và cộng đồng dân cƣ, đồng thời cũng nhấn mạnh vai trò đóng góp vào phát triển bền vững của ngƣời phụ nữ trong cộng đồng. Nhƣ vậy, đã có nhiều nghiên cứu về cách tiếp cận PTCĐ có sự tham gia của ngƣời dân nhƣng các nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào đánh giá tác động của cách tiếp cận này tới nghèo đói mà chƣa có những nghiên cứu về ứng dụng cách tiếp cận này để nâng cao hiệu quả công tác XĐGN… 3. Ý nghĩa của nghiên cứu. 3.1. Ý nghĩa lý luận: Đề tài quán triệt bản tính chuyên nghiệp của Nghề CTXH thể hiện ở nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa lý thuyết với thực hành, lý luận với thực tiễn. Ý nghĩa lý luận của Đề tài chính là góp phần làm rõ kỹ năng thực hành Nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa lý thuyết và thực hành Dự án PTCĐ có sự tham gia của ngƣời dân địa phƣơng. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu sẽ làm rõ hơn những mặt tích cực khi áp dụng cách tiếp cận PTCĐ có sự tham gia của ngƣời dân trong việc nâng cao hiệu quả của công tác XĐGN tại xã Yên Thuận. Từ đó đề xuất một số giải pháp cơ bản trong việc nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác XĐGN bằng cách ứng dụng thành công tiếp cận PTCĐ có sự tham gia của ngƣời dân, nhất là ở những xã nghèo miền núi vùng sâu, vùng xa. 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. 4.1. Mục đích nghiên cứu. Làm rõ năng lực ứng dụng của ngƣời dân bằng cách tiếp cận PTCĐ có sự tham gia của ngƣời dân trong việc XĐGN hiệu quả. Từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả của XĐGN bằng cách tiếp cận PTCĐ có sự tham 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0