intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Đảng bộ huyện Tiên Lữ (Hưng Yên) lãnh đạo phát triển giáo dục phổ thông bậc tiểu học và trung học cơ sở từ năm 2006 đến năm 2014

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

40
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án là: làm rõ những chủ trương, chính sách của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên trong việc phát triển giáo dục phổ thông và sự vận dụng của Đảng bộ huyện Tiên Lữ trong quá trình phát triển giáo dục phổ thông bậc tiểu học và trung học cơ sở từ năm 2006 đến năm 2014. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Đảng bộ huyện Tiên Lữ (Hưng Yên) lãnh đạo phát triển giáo dục phổ thông bậc tiểu học và trung học cơ sở từ năm 2006 đến năm 2014

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- DƢƠNG THỊ CÚC ĐẢNG BỘ HUYỆN TIÊN LỮ (HƢNG YÊN) LÃNH ĐẠO PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC PHỔ THÔNG BẬC TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2014 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Hà Nội - 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- DƢƠNG THỊ CÚC ĐẢNG BỘ HUYỆN TIÊN LỮ (HƢNG YÊN) LÃNH ĐẠO PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC PHỔ THÔNG BẬC TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2014 Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Mã số: 60 22 03 15 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS NGUYỄN QUANG LIỆU Hà Nội - 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hưỡng dẫn của TS. Nguyễn Quang Liệu. Các số liệu, tài liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, bảo đảm tính khách quan, khoa học và có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2015 Tác giả Dƣơng Thị Cúc
  4. BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT CNH: Công nghiệp hóa CNXH: Chủ nghĩa xã hội CSVC: Cơ sở vật chất GDPT: Giáo dục phổ thông HĐH: Hiện đại hóa KCCT: Kiên cố cao tầng PPDH: Phương pháp dạy học THCS: Trung học cơ sở THPT: Trung học phổ thông XHHGD: Xã hội hóa giáo dục XMC: Xóa mù chữ
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chƣơng 1: ĐẢNG BỘ HUYỆN TIÊN LỮ LÃNH ĐẠO PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC PHỔ THÔNG BẬC TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2010 .................................................................... 9 1.1. Khái quát về huyện Tiên Lữ và giáo dục Tiên Lữ trước năm 2006 .................... 9 1.1.1.Khái quát về huyện Tiên Lữ.......................................................................... 9 1.1.2. Giáo dục phổ thông huyện Tiên Lữ trước năm 2006 ............................ 12 1.2. Đảng bộ huyện Tiên Lữ quán triệt quan đi m của Đảng về phát tri n giáo dục phổ thông t năm 2006 đ n năm 2010 ..................................................... 18 1.2.1. Chủ trương của Đảng v s v n ụng của Đảng tn ưng Y n về p t tr n g o ục phổ thông .................................................................................... 18 122 u tr n Đảng u ện n ữc ot c ện p t tr n g o ục phổ t ng ct u cv từ năm 2006 ến năm 2010 ....................... 26 Chƣơng 2: ĐẢNG BỘ HUYỆN TIÊN LỮ LÃNH ĐẠO ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC PHỔ THÔNG BẬC TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2014 ........................................... 38 2.1. Chủ trương của Đảng ti p tục đ y mạnh phát tri n giáo dục phổ thông và sự vận dụng của Đảng ộ t nh Hưng Yên ....................................................... 38 211 ủ trương của Đảng t ếp tục m n p t tr n g o ục p ổ t ng trước u c u mớ ............................................................................................ 38 2 1 2 Đảng b t n ưng Y n v n ụng c ủ trương của Đảng về p t tr n giáo dục phổ t ng từ năm 2011 ến năm 2014 ............................................. 44 2.2. iáo dục phổ thông huyện Tiên ữ t năm 2011 đ n năm 2014 ............ 48
  6. 221 ủ trương của Đảng u ện n ữ ............................................... 48 222 ết quả n ot c ện c ủ trương p t tr n g o ục p ổ t ng u ện n ữ từ năm 2011 ến năm 2014 ..................................................... 50 Chƣơng 3:MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KINH NGHIỆM ............................ 60 3.1. Nhận xét chung ........................................................................................ 60 3 1 1 Ưu m ................................................................................................. 60 3.1.2. H n chế ................................................................................................. 68 3.2. Một số kinh nghiệm chủ y u .................................................................... 71 3.2.1. Kinh nghiệm trong x c ịnh chủ trương .............................................. 71 3.2.2. Kinh nghiệm trong quá trình ch o th c hiện.................................... 76 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 87 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 94
  7. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục có vị trí đặc biệt quan trọng trong đời sống con người. Giáo dục không ch là sản ph m của xã hội mà đã trở thành nhân tố tích cực, một động lực thúc đ y của xã hội loài người. Hiện nay, cuộc cách mạng khoa học công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ, kinh t tri thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát tri n của lực lượng sản xuất. Trong bối cảnh đó, giáo dục đã trở thành nhân tố quy t định đối với sự phát tri n kinh t - xã hội của mỗi nước. Giáo dục ngày càng có vai trò, vị trí đặc biệt quan trọng trong chi n lược phát tri n của mỗi quốc gia. Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn nhận thức đúng về tầm quan trọng của sự nghiệp giáo dục và quán triệt rõ trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay. Đồng chí Đỗ Mười t ng nói: Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhất thi t phải đặt trên nền tảng dân trí ngày càng được nâng cao thông qua phát tri n mạnh mẽ giáo dục và đào tạo. Đại hội lần thứ VI của Đảng quy t định đổi mới đất nước, trong đó có giáo dục. Các Đại hội lần thứ VII, VIII của Đảng đều nêu vấn đề “ti p tục đổi mới giáo dục”, Đảng ta xác định “định hướng chi n lược phát tri n giáo dục và đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, coi sự nghiệp giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho sự nghiệp giáo dục là đầu tư cho phát tri n và tương lai trường tồn của đất nước. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục phổ thông (gồm giáo dục ti u học, giáo dục THCS, giáo dục THPT), nó được nhìn nhận như một bậc giáo dục có tầm quan trọng đặc biệt v a là “bản lề”, v a là “xương sống” của toàn bộ quá trình hình thành và phát tri n nhân cách của các lứa tuổi nhi đồng, thi u niên và thanh niên. Đại hội IV Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định : “Giáo dục phổ thông là nền tảng văn hóa của một nước, là sức mạnh 1
  8. tương lai của một dân tộc, nó đặt những cơ sở an đầu rất trọng y u cho sự phát tri n toàn diện con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa”. Hòa mình trong sự phát tri n chung của đất nước, Hưng Yên - một mảnh đất giàu truyền thống văn hóa, nơi sinh ra nhiều người con ưu tú của dân tộc cũng đã có sự chuy n mình trong thời đại mới. Được sự ch đạo của Đảng, sự vận dụng một cách linh hoạt của Đảng bộ T nh, sự nghiệp giáo dục phổ thông Hưng Yên cũng có những ước phát tri n mạnh mẽ và đạt được nhiều thành tựu quan trọng: T nh đã hoàn thành phổ cập giáo dục ti u học đúng độ tuổi năm 2000, là một trong 8 t nh của cả nước hoàn thành giáo dục THCS năm 2001. Năm học 2003 – 2004, giáo dục Hưng Yên được Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng cờ đơn vị dẫn đầu toàn quốc. T năm 2000 đ n năm 2005, giáo dục Hưng Yên 2 lần được Chính phủ tặng cờ đơn vị xuất sắc, năm 2006 được Nhà nước tặng Huân chương ao động hạng Ba. Tiên Lữ - một trong 10 huyện của t nh Hưng Yên, địa phương sản xuất nông nghiệp là chủ y u song nơi đây đã có một truyền thống hi u học t lâu đời. Cùng với sự phát tri n của giáo dục cả nước nói chung, Hưng Yên nói riêng, Đảng bộ và nhân dân huyện Tiên Lữ cũng đã không ng ng phát huy truyền thống của cha ông, đồng sức đồng lòng thi đua xây dựng, phát tri n cơ sở giáo dục vững mạnh, toàn diện, xứng đáng là một trong những lá cờ đầu của t nh trong việc phát tri n giáo dục phổ thông. Bên cạnh những thành tựu đạt được, sự nghiệp giáo dục phổ thông của t nh nói chung và của huyện Tiên Lữ nói riêng vẫn còn nhiều hạn ch , khó khăn đòi hỏi phải nhanh chóng giải quy t trong thời gian tới nhằm phát huy mạnh mẽ truyền thống hi u học của nhân dân Hưng Yên đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng t nh nhà và đất nước thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Xuất phát t lý do trên, và đ ti p tục hướng nghiên cứu khoa học của tôi, tôi mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Đảng bộ huyện Tiên Lữ (Hƣng Yên) 2
  9. lãnh đạo phát triển giáo dục phổ thông bậc tiểu học và trung học cơ sở từ năm 2006 đến năm 2014” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu vấn đề Giáo dục và đào tạo có vai trò quan trọng trong sự phát tri n của đất nước. Nghiên cứu giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục phổ thông nói riêng là đề tài được nhiều nhà khoa học, các đồng chí lãnh đạo Đảng và Nhà nước, nhiều nhà quản lý giáo dục quan tâm tìm hi u nghiên cứu trên nhiều góc độ khác nhau. Đã có không ít những công trình nghiên cứu, những bài vi t về giáo dục đào tạo, đặc biệt là trong thời kỳ đổi mới được công bố. Nhìn một cách khái quát các công trình nghiên cứu liên quan đ n vấn đề có th chia thành các nhóm chủ y u sau: Nhóm công trình nghiên cứu về giáo dục nói chung: Trước h t, phải k đ n các tác ph m của Chủ tịch Hồ Chí Minh và các đồng chí lãnh đạo Đảng và Nhà nước như: “Phát tri n m nh mẽ giáo dục – o t o phục vụ ắc l c s nghiệp công nghiệp hóa, hiện óa ất nước” và “Tri thức Việt Nam trong s nghiệp ổi mới xây d ng ất nước” của Tổng Bí thư Đỗ Mười, Nxb Giáo dục, 1996. “Th c hiện thắng lợi Nghị quyết Đ i h i VIII của Đảng, vững ước tiến vào thế kỷ XXI” của Tổng Bí thư ê Khả Phiêu, Nxb Chính trị Quốc gia, 1998. “Về vấn ề giáo dục” tập hợp những bài nói, bài vi t của Chủ tịch Hồ Chí Minh về vấn đề giáo dục, Nxb Giáo dục, 1997. “Về vấn ề giáo dục – o t o” của Thủ tướng Phạm Văn Đồng, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1999. Những tác ph m này là một hệ thống quan đi m tư tưởng khoa học bao gồm cả khái niệm, mục đích, nội dung, cách dạy, cách học, cách quản lý, cách lãnh đạo giáo dục. Các tác giả là người giữ cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng, Nhà nước nên có th nói những tác ph m này chính là cơ sở và lý luận cho đường lối, chính sách giáo dục đã và đang ti n hành ở nước ta. 3
  10. Một số công trình nghiên cứu chuyên khảo như: Trần Hồng Quân, “Giáo dục 10 năm ổi mới và chặng ường trước mắt”, Nx Khoa học xã hội, Hà Nội 1996, Uỷ ban khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội khóa X; “Giáo dục ướng tới thế kỷ XXI”, Nx Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1998; Phạm Minh Hạc, “Tổng kết 10 năm (1999 – 2000), xóa mù chữ và phổ c p ti u h c”, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000. Những tác ph m k trên th hiện nhiều quan đi m chung, những nhận định chung nhất về nền giáo dục Việt Nam, trong đó có đề cập đ n giáo dục phổ thông với tư cách là một bậc học và cần có sự quan tâm đ đáp ứng yêu cầu phát tri n của kinh t xã hội. Nhóm công trình nghiên cứu về giáo dục phổ thông “M t số cơ n g t c tr ng giáo dục phổ thông” của TS. Hồ Thiệu Hùng đăng trên áo Tuổi trẻ ngày 10-2-2003. “Phát huy việc t h c trong trường phổ thông trung h c” của GS Nguyễn Cảnh Toàn đăng trên Giáo dục và thời đại ngày 10-2-2003. Những bài vi t đưa ra những phân tích nhận định về giáo dục phổ thông những năm đổi mới đất nước. Nhận định về những thành tựu và hạn ch của giáo dục Việt Nam trong những năm đổi mới, ch ra nguyên nhân và đưa ra những ki n nghị, đ giáo dục nói chung và giáo dục phổ thông nói riêng thực sự trở thành quốc sách hàng đầu là những vấn đề được đề cập đ n trong các bài vi t: “Cải cách giáo dục từ k âu tp n o” của GS.NGND Nguyễn Ngọc Lanh; “Đ giáo dục v o t o th c s trở thành quốc s c ng u” của tác giả Phạm Ngọc Minh; “Đổi mới có tính cách m ng nền giáo dục v o t o của nước n ” của Đại tướng Võ Nguyên Giáp; “Th c hiện chủ trương của Đảng về y m nh xã h i hóa giáo dục” của PGS.TS Nghiêm Đình Vỳ. Nhóm công trình nghiên cứu về sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương đối với giáo dục phổ thông Dưới góc độ khoa học lịch sử, những năm gần đây cũng đã có một số khóa luận và luận văn tốt nghiệp của sinh viên, học viên chuyên ngành Lịch 4
  11. sử Đảng Cộng sản Việt Nam nghiên cứu về sự lãnh đạo của một số Đảng bộ địa phương trong việc thực hiện nhiệm vụ phát tri n giáo dục – đào tạo. Một số luận văn thạc sĩ chuyên ngành ịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam vi t về lĩnh vực này như: “Đảng b Thành phố Hà N n o phát tri n giáo dục phổ thông trong những năm 1996 – 2006” của tác giả Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Luận văn Thạc sĩ ịch sử, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009; “Đảng b tn òa B n n o s nghiệp giáo dục – o t o (1991 – 2000)” của tác giả ương Thị Hòe, Luận văn Thạc sĩ ịch sử, Đại học Quốc gia Hà Nội, 1998; “Đảng b t n Bn n o s nghiệp giáo dục phổ thông từ năm 1986 – 2005” của Nguyễn Thị Qu Liên, Luận văn Thạc sĩ lịch sử năm 2007, Đại học Quốc gia Hà Nội. Về vấn đề giáo dục và đào tạo ở Hưng Yên có một số bài vi t, luận văn và khóa luận tốt nghiệp của học viên, sinh viên đề cập đ n vấn đề này như: “Đảng b t n ưng Y n n o s nghiệp giáo dục o t o từ năm 1997 – 2006”, uận văn Thạc sĩ ịch sử năm 2009 của Phạm Thị Hồng Thi t;“Đảng b tn ưng Y n n o s nghiệp giáo dục phổ thông từ năm 2001 ến năm 2010”, khóa luận tốt nghiệp năm 2011 của Nguyễn Thị Nhiên; “Giáo dục phổ thông ở ưng n trong n ững năm k ng c ến chống mỹ (1954- 1968)” của Nguyễn Ánh, Đại học sư phạm Hà Nội, 2001. Mặc dù là một đề tài nhận được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu song chưa có công trình nào nghiên cứu riêng về Đảng bộ huyện Tiên Lữ (Hưng Yên) lãnh đạo sự nghiệp phát tri n giáo dục phổ thông bậc ti u học và trung học cơ sở t năm 2006 đ n năm 2014. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục íc ng n cứu - Làm rõ những chủ trương, chính sách của Đảng bộ t nh Hưng Yên trong việc phát tri n giáo dục phổ thông và sự vận dụng của Đảng bộ huyện 5
  12. Tiên Lữ trong quá trình phát tri n giáo dục phổ thông bậc ti u học và trung học cơ sở t năm 2006 đ n năm 2014. - Bước đầu đánh giá những thành tựu và hạn ch của giáo dục phổ thông huyện Tiên Lữ dưới sự lãnh đạo của Đảng. Qua đó rút ra một số kinh nghiệm trong xác định chủ trương và quá trình ch đạo thực hiện nhằm đưa giáo dục huyện phát tri n cao hơn trong thời kỳ mới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tập hợp những tư liệu lịch sử, những quan đi m, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam, Đảng bộ Hưng Yên nói chung, Đảng bộ huyện Tiên Lữ nói riêng với sự phát tri n của giáo dục phổ thông t năm 2006 đ n năm 2014. - Phân tích và trình bày một cách có hệ thống những quan đi m, chính sách về phát tri n giáo dục phổ thông của Đảng Cộng sản Việt Nam, của Đảng bộ t nh Hưng Yên và sự quán triệt, vận dụng của Đảng bộ huyện Tiên Lữ. - Đưa ra những nhận xét, rút ra một số kinh nghiệm chủ y u nhằm tăng cường sự lãnh đạo của Đảng bộ huyện Tiên Lữ trong việc phát tri n giáo dục phổ thông. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đố tượng nghiên cứu Các chủ trương, chính sách, quan đi m của Đảng bộ huyện Tiên Lữ, Hưng Yên trong sự nghiệp phát tri n giáo dục phổ thông t năm 2006 đ n năm 2014. 4.2. Ph m vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu làm rõ những chủ trương và sự ch đạo phát tri n giáo dục phổ thông bậc ti u học và trung học cơ sở của Đảng bộ huyện Tiên Lữ, Hưng Yên t năm 2006 đ n năm 2014. - Về thời gian: Nghiên cứu sự phát tri n của giáo dục phổ thông huyện Tiên Lữ, Hưng Yên trong thời gian t năm 2006 đ n năm 2014. 6
  13. - Về không gian: Nghiên cứu các chủ trương, chính sách, quan đi m về giáo dục phổ thông tại huyện Tiên Lữ, Hưng Yên. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn tài liệu 5.1. P ương p p ng n cứu Luận văn chủ y u dựa trên những phương pháp như: Phương pháp lịch sử, phương pháp logic, phương pháp phân tích , tổng hợp, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh… 5.2. Nguồn tài liệu Các văn kiện Đại hội Đảng, các Nghị quy t của Trung ương Đảng. Các văn kiện Đại hội Đảng bộ t nh Hưng Yên, nghị quy t của Đảng bộ huyện Tiên Lữ về phát tri n giáo dục phổ thông. Các nghị quy t của T nh ủy, Ch thị của Uỷ ban nhân dân t nh, các báo cáo của Huyện ủy, Ch thị của ủy ban nhân dân huyện Tiên Lữ về phát tri n giáo dục phổ thông. Các báo cáo tổng k t của Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tiên Lữ; các bài báo, tạp chí, các luận văn, luận án, các công trình nghiên cứu của các tập th , cá nhân có liên quan đ n đề tài. 6. Đóng góp của luận văn Khái quát quan đi m chủ trương, đường lối phát tri n giáo dục, giáo dục phổ thông của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ đổi mới. Hệ thống hóa chủ trương và làm rõ quá trình ch đạo phát tri n giáo dục phổ thông, k t quả đạt được của Đảng bộ huyện Tiên Lữ qua hai giai đoạn 2006-2010 và 2011-2014. Đánh giá những thành tựu, hạn ch qua quá trình lãnh đạo giáo dục phổ thông của Đảng bộ huyện Tiên Lữ, t đó rút ra một số kinh nghiệm chủ y u. 7. Bố cục của luận văn Ngoài phần Mở đầu, K t luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận văn gồm 3 chương: 7
  14. Chương 1: Đảng bộ huyện Tiên Lữ lãnh đạo phát tri n giáo dục phổ thông bậc ti u học và trung học cơ sở t năm 2006 đ n năm 2010. Chương 2: Đảng bộ huyện Tiên Lữ lãnh đạo đ y mạnh phát tri n giáo dục phổ thông bậc ti u học và trung học cơ sở t năm 2011 đ n năm 2014. Chương 3: Một số nhận xét và kinh nghiệm. 8
  15. Chƣơng 1 ĐẢNG BỘ HUYỆN TIÊN LỮ LÃNH ĐẠO PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC PHỔ THÔNG BẬC TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2010 1.1. Khái quát về huyện Tiên Lữ và giáo dục Tiên Lữ trƣớc năm 2006 1.1.1. Khái quát về huyện Tiên Lữ  M t số ặc m về ều kiện t nhiên Vị trí ịa lý Huyện Tiên Lữ là một trong 10 huyện của t nh Hưng Yên, nằm ven sông Luộc và sông Hồng, có ranh giới ti p giáp với 4 huyện và thành phố. Phía Tây ti p giáp với thành phố Hưng Yên, phía Tây Bắc giáp huyện Kim Động, phía Bắc giáp huyện Ân Thi, phía Đông và Đông bắc giáp huyện Phù C . Phía Đông Nam giáp huyện Hưng Hà t nh Thái Bình, ranh giới là sông Luộc. Địa hình Huyện Tiên ữ nằm ở trung tâm đồng ằng Bắc Bộ và là vùng trũng của t nh, có địa hình thấp dần t Bắc xuống Nam, t Tây sang Đông. Độ cao của đất xen nhau, đây là một trong những y u tố gây không ít khó khăn cho công tác thủy lợi phục vụ phát tri n sản xuất nông nghiệp. Khí h u Cũng như các huyện khác thuộc đồng bằng sông Hồng, Tiên Lữ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm bốn mùa rõ rệt. Mùa mưa kéo dài t tháng 4 tới tháng 10 hàng năm, lượng mưa trong mùa mưa chi m tới 70% tổng lượng mưa cả năm. ượng mưa trung ình hàng năm là 1450 – 1650 mm. Nhiệt độ trung bình là 23, số giờ nắng trong năm là 1519 giờ. Độ m tương đối trung bình là 85 – 87%. 9
  16. Như vậy, khí hậu của Tiên ữ rất thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp, thích hợp đ bố trí một cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng có nguồn gốc nhiệt đới và một số cây trồng có nguồn gốc ôn đới như lúa, hoa màu, cây ăn quả, cây công nghiệp.  M t số ặc m về kinh tế xã h i  Diện tích và dân số Diện tích tự nhiên của huyện Tiên Lữ là 115,10km2. Tháng 1/2004, dân số của huyện Tiên Lữ là 104.072 người; mật độ dân số 1.134 người/km2. Đây là vùng đất phù sa màu mỡ với sự bồi tụ hàng năm của sông Hồng, nên ngay t rất sớm đã có con người cư trú tạo ra một vùng đất văn hi n cùng với truyền thồng hi u học t nhiều đời.  Kinh tế Tháng 5 – 1997, huyện Tiên lữ được tái lập, Đảng ộ và nhân dân phấn khởi ắt tay vào nhiệm vụ phát tri n kinh t – xã hội. Ban Chấp hành Đảng ộ huyện luôn có những chủ trương, nghị quy t kịp thời cụ th hoá chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước và nghị quy t của T nh uỷ vào điều kiện cụ th của huyện, có chính sách phát tri n sản xuất và đ y nhanh quá trình ứng dụng các thành tựu của khoa học công nghệ vào sản xuất đ tăng hiệu quả kinh t . Việc chuy n dịch cơ cấu kinh t đạt được k t quả ước đầu, với tỷ trọng cây lương thực rau quả – cây công nghiệp – chăn nuôi là: 48,5 - 22.5 - 29 8, tr.181 . Sản xuất thủ công nghiệp được đ y mạnh, sản lượng lương thực hàng năm đều tăng, đảm ảo được cân đối lương thực của huyện, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện. Sau khi tái lập huyện, được sự quan tâm của các ngành các cấp của t nh, huyện đã đ y nhanh xây dựng các công trình, điện, đường, trường, trạm, các công trình thuỷ lợi, trụ sở làm việc của các cơ quan đơn vị. Hệ thống giao thông trên địa àn, nhất là giao thông nông thôn được cải tạo, nâng cấp đ 10
  17. phục vụ cho việc phát tri n kinh t – xã hội của huyện. Hiện nay, 100 số xã trong huyện đã được ê tông hoá hệ thống đường giao thông nông thôn.  Văn o – x : Hoạt động văn hoá, văn nghệ, thông tin, th dục th thao ti p tục được duy trì và phát tri n rộng khắp trên toàn địa àn huyện, có sự đổi mới về cả nội dung và hình thức, ngày càng phục vụ tốt hơn nhiệm vụ chính trị của địa phương. Đài truyền thanh huyện và các Đài truyền thanh xã tuyên truyền kịp thời các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước tới mọi tầng lớp nhân dân trong huyện. Phong trào văn hoá, văn nghệ được tổ chức thường xuyên. Cuộc vận động: “ o n ân o n kết xâ ng ờ sống văn o ở k u v c ân cư” đã mang lại nhiều giá trị tốt đ p, được đông đảo nhân dân hưởng ứng. Công tác chăm sóc sức khoẻ, công tác dân số – k hoạch hoá gia đình cũng đạt được nhiều thành tựu. Hệ thống y t t huyện tới cơ sở ti p tục được củng cố, đảm ảo nhu cầu khám chữa ệnh cho nhân dân. Toàn huyện có 01 ệnh viện, 01 đội y t dự phòng, 01 đội ảo vệ chăm sóc sức khoẻ à m trẻ em – k hoạch hoá gia đình và 14 trạm y t xã. các thôn xóm đều có nhân viên y t đ tuyên truyền sức khoẻ cộng đồng, đội ngũ cán ộ thường xuyên được nâng cao trình độ chuyên môn, các trang thi t ị được mua sắm thêm phục vụ tốt hơn việc chu n đoán và điều trị ệnh. Công tác an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội được cấp uỷ, chính quyền huyện ch đạo chặt chẽ. Phong trào ảo vệ trật tự an ninh tổ quốc được duy trì sâu rộng trong nhân dân. Các xã đã xây dựng các tổ chức quần chúng ảo vệ an ninh tự quản ở cơ sở. Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững và ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát tri n kinh t – xã hội, nâng cao đời sống nhân dân trong toàn huyện. 11
  18. Sự phát tri n kinh t , văn hoá, xã hội của huyện trong những năm qua cùng với truyền thống hi u học của nhân dân trong huyện là tiền đề quan trọng thúc đ y mạnh mẽ sự phát tri n của giáo dục phổ thông. 1.1.2. Giáo dục phổ thông huyện Tiên Lữ trước năm 2006 Sau khi được tái lập, cùng với những khó khăn chung của T nh trong thời kỳ mới được tái lập thì huyện Tiên Lữ cũng có những khó khăn riêng, đặc biệt là trong lĩnh vực giáo dục. Đội ngũ giáo viên thi u, cơ cấu giáo viên mất cân đối, t lệ giáo viên chưa đạt chu n đào tạo cao. Tình trạng dạy trái môn, trái cấp vẫn diễn ra phổ bi n. Chất lượng giáo dục nhất là chất lượng giáo dục mũi nhọn còn hạn ch . T lệ học sinh đạt giải học sinh giỏi t nh và học sinh giỏi quốc gia chưa nhiều. Số học sinh đỗ vào các trường đại học, cao đẳng chính quy còn chưa cao. Cơ sở vật chất trong các nhà trường còn nghèo nàn. T lệ phòng học KCCT các bậc học, cấp học còn thấp. Phương tiện phục vụ còn lạc hậu, kinh phí chi cho hoạt động chuyên môn còn thấp. Tính xã hội hóa, sự gắn bó giữa ngành giáo dục với các ngành khác còn nhiều hạn ch . Song bên cạnh những khó khăn, giáo dục huyện Tiên Lữ cũng có những thuận lợi cơ ản: Có đội ngũ nhà giáo tâm huy t với nghề, bi t khắc phục khó khăn, học sinh chăm ngoan, hi u học, ngành giáo dục có nhiều cơ sở giáo dục đi n hình. Hơn nữa, ngay sau ngày tái lập t nh, giáo dục Hưng Yên nói chung, giáo dục phổ thông Tiên Lữ nói riêng được sự ch đạo quan tâm kịp thời và thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của T nh ủy và Ủy ban nhân dân t nh Hưng Yên. Đây chính là những động lực cơ ản giúp cho giáo dục của huyện phát tri n đi lên. Căn cứ vào Nghị quy t Trung ương 2 khóa VIII của Đảng, và tình hình giáo dục mới của t nh, được sự tham mưu của ngành giáo dục và Ban Tuyên giáo, ngày 26 – 4 – 1997, T nh ủy Hưng Yên ra Nghị quy t số 03 NQ/TU về 12
  19. “ ương tr n n ng th c hiện Nghị quyết H i nghị l n thứ 2 Ban Chấp n rung ương Đảng khóa VIII”. Nghị quy t được T nh ủy, ngành giáo dục tri n khai thực hiện một cách toàn diện, đồng bộ nhằm ổn định hoạt động của bộ máy quản lý giáo dục, khắc phục tình trạng thi u giáo viên, sớm ổn định sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Nghị quy t 03 của T nh ủy Hưng Yên là chủ trương quan trọng đ phát tri n sự nghiệp giáo dục và đào tạo của t nh đ n năm 2005. Nghị quy t là sự thống nhất trong nhận thức, tình cảm và trách nhiệm, sự quan tâm của các cấp, các ngành và của toàn dân đối với sự nghiệp giáo dục, tạo động lực tích cực cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo phát tri n trong điều kiện còn nhiều khó khăn. Dưới ánh sáng của nghị quy t 03, Đại hội Đảng bộ huyện Tiên Lữ lần thứ XXI nhiệm kỳ (1997 – 2000) được khai mạc. Đây là đại hội đầu tiên được tổ chức sau sự kiện tái lập huyện. Đại hội đã dành nhiều thời gian phân tích những thuận lợi, khó khăn, định ra phương hướng, nhiệm vụ cho sự phát tri n về mọi mặt của huyện trong thời kỳ mới. Đại hội nhất trí với mục tiêu phấn đấu đ n năm 2000 là: “Ti p tục sự nghiệp đổi mới toàn diện và đồng bộ theo hướng CNH, HĐH. Đ y mạnh phát tri n kinh t với nhịp độ cao, vững chắc. Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phấn đấu giải quy t tốt các vấn đề xã hội, cải thiện một ước đời sống nhân dân, thực hiện công bằng xã hội. Làm tốt công tác xây dựng Đảng, chính quyền, các đoàn th trong hệ thống chính trị vững mạnh, tạo tiền đề vững chắc cho Đảng bộ và nhân dân xây dựng quê hương giàu mạnh trong sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn” 8, tr 197 . Với những mục tiêu chung như vậy, Đại hội đã đề ra mục tiêu phấn đấu riêng cho ngành giáo dục huyện: “100 trường phổ thông được nâng cấp vững chắc hoặc xây mới kiên cố, tích cực thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào tạo và XHH D. Tỷ lệ giáo viên đạt chu n và trên chu n tăng, chất lượng giáo dục được nâng lên góp phần nâng cao dân trí, ồi dưỡng nhân tài” 8, tr 215 . 13
  20. Quán triệt và thực hiện nhiệm vụ phát tri n giáo dục theo tinh thần của Nghị quy t Đại hội Đảng IX, Nghị quy t Đại hội Đảng bộ t nh lần thứ XV, K t luận của Hội nghị Trung ương 6 (khóa IX). Đại hội Đảng bộ huyện Tiên Lữ lần thứ XXII (2001 – 2005) cũng đưa ra mục tiêu là: “Phát huy nội lực, triệt đ khai thác th mạnh về lao động, đất đai và những tiềm năng khác, đ y mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Phát tri n kinh t đồng bộ, vững chắc đi đôi với việc giải quy t những vấn đề bức xúc của xã hội, cải thiện đời sống nhân dân, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. Ti p tục phát tri n và nâng cao chất lượng giáo dục. Đ y mạnh công tác xây dựng Đảng và nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền các đoàn th nhân dân” 8, tr 238 . Đó là mục tiêu tổng quát của Đại hội Đảng bộ Huyện Tiên Lữ lần thứ XXII. Đối với mục tiêu phát tri n giáo dục trong đó tập trung là phát tri n giáo dục phổ thông Đảng bộ đã ra ch thị số 23/2001/CT/HĐ về “Phát tri n giáo dục phổ thông trong thời kỳ mới”. Ch thị nhấn mạnh: - Ti p tục hoàn thiện mạng lưới giáo dục: củng cố, tăng cường hệ thống trường ti u học, THCS và THPT, phấn đấu tới năm 2005 có thêm trường ti u học, THCS đạt chu n quốc gia. - Củng cố và phát huy k t quả XMC, phổ cập giáo dục THCS và đ y nhanh công tác phổ cập THPT, thực hiện giáo dục cho mọi người, tạo điều kiện cho mọi người ở mọi lứa tuổi được học tập thường xuyên và học tập suốt đời. - Tăng cường CSVC ở các trường học, huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đ sửa chữa, nâng cấp, xây mới trường lớp và mua sắm các thi t bị. Ch thị của Đảng bộ huyện Tiên Lữ là sự cụ th hóa nội dung của Đảng, của T nh ủy Hưng Yên về phát tri n giáo dục, nó th hiện sự sát sao nắm bắt tình hình đ có th đưa Ch thị, Nghị quy t chung vào thực hiện ở cấp cơ sở. K t quả giáo dục phổ thông của huyện t năm 2001 – 2005 là sự thành công ước đầu của giáo dục phổ thông trong thời kỳ mới, là tiền đề đ thực hiện được những mục tiêu đã đề ra trong Nghị quy t Đại hội Đảng lần thứ IX. 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1