Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng và giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên THPT tại tỉnh Bình Thuận
lượt xem 32
download
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng và giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên THPT tại tỉnh Bình Thuận nghiên cứu, đánh giá đúng thực trạng và đưa ra những giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường THPT tại tỉnh Bình Thuận đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trung học phổ thông của Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng và giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên THPT tại tỉnh Bình Thuận
- BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC SÖ PHAÏM THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH Ñaëng Thò Nhaâm THÖÏC TRAÏNG VAØ GIAÛI PHAÙP PHAÙT TRIEÅN ÑOÄI NGUÕ GIAÙO VIEÂN THPT TAÏI TÆNH BÌNH THUAÄN LUAÄN VAÊN THAÏC SYÕ GIAÙO DUÏC HOÏC THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH - 2008
- BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC SÖ PHAÏM THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH Ñaëng Thò Nhaâm THÖÏC TRAÏNG VAØ GIAÛI PHAÙP PHAÙT TRIEÅN ÑOÄI NGUÕ GIAÙO VIEÂN THPT TAÏI TÆNH BÌNH THUAÄN Chuyeân ngaønh: Quaûn lyù giaùo duïc Maõ soá: 60 14 05 LUAÄN VAÊN THAÏC SYÕ GIAÙO DUÏC HOÏC NGÖÔØI HÖÔÙNG DAÃN KHOA HOÏC: TS. LEÂ XUAÂN HOÀNG THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH - 2008
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCHTW: Ban chấp hành trung ương BGH : Ban giám hiệu CBQL: Cán bộ quản lý CBQLGD: Cán bộ quản lý giáo dục CNTT: Công nghệ thông tin ĐHSP: Đại học sư phạm ĐNCBQL: Đội ngũ cán bộ quản lý ĐNGV: Đội ngũ giáo viên GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo GD: Giáo dục GV: Giáo viên GVTHPT: Giáo viên trung học phổ thông NQTW: Nghị quyết trung ương NXB: Nhà xuất bản TB: Trung bình THPT: Trung học phổ thông THCS: Trung học cơ sở UBND: Ủy ban nhân dân
- DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1 Quy mô của trường THPT Phan Bội Châu trong 05 năm................. 39 ( 2003-2008) Bảng 2.2. Số giáo viên hàng năm của trường THPT Phan Bội Châu ............... 40 Bảng 2.3. Quy mô của trường THPT Hàm Thuận Nam trong 05 năm ( 2003-2008) ..................................................................................... 41 Bảng 2.4. Số giáo viên hàng năm của trường THPT Hàm Thuận Nam............ 41 Bảng 2.5. Quy mô của trường THPT Lương Thế Vinh trong 05 năm ( 2003-2008) ..................................................................................... 42 Bảng 2.6 Số giáo viên hàng năm của trường THPT Lương Thế Vinh ............ 42 Bảng 2.7. Trình độ chuẩn đào tạo ( năm học 2007-2008) ................................. 44 Bảng 2.8. Giáo viên chia theo bộ môn ( năm học 2007-2008)......................... 44 Bảng 2.9. Giáo viên chia theo độ tuổi ( năm học 2007-2008)........................... 45 Bảng 2.10. Xếp loại tay nghề trường THPT Phan Bội Châu .............................. 47 Bảng 2.11. Xếp loại tay nghề trường THPT Hàm Thuận Nam........................... 48 Bảng 2.12. Xếp loại tay nghề trường THPT Lương Thế Vinh ........................... 48 Bảng 2.13. Tình độ chính trị của đội ngũ quản lý THPT .................................... 49 Bảng 2.14. Trình độ ngoại ngữ , tin học của đội ngũ quản lý ............................. 50 Bảng 2.15. Đánh giá GV trường ta có đáp ứng được các tiêu chuẩn về nghiệp vụ sư phạm ............................................................................ 54 Bảng 2.16. Đánh giá số lượng giáo viên trong trường đáp ứng đuợc yêu cầu giảng dạy ở địa phương trong thời gian từ 5 đến 10 năm tới........... 54 Bảng 2.17. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu bồi dưỡng tri thức về chuyên môn Cho giáo viên .................................................................................... 55 Bảng 2.18. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu bồi dưỡng nâng cao trình độ của giáo viên ........................................................................................... 56 Bảng 2.19. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng giảng dạy của giáo viên ........................................................................................... 57 Bảng 2.20. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu bồi dưỡng về kỹ năng chuyên biệt để tiến hành các hoạt động ngoài giờ lên lớp của giáo viên ........... 58 Bảng 2.21. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu rèn luyện về lối sống của giáo viên .......................................................................................... 59 Bảng 2.22. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu rèn luyện về tinh thần trách nhiệm của giáo viên...................................................................................... 60 Bảng 2.23. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu rèn luyện về phẩm chất chung của giáo viên ........................................................................................... 61 Bảng 2.24. Đánh giá cách giáo viên bồi dưỡng hiệu quả nhất ............................ 61 Bảng 2.25. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn giáo viên ................................................................................... 62 Bảng 2.26. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu bồi nâng cao trình độ của giáo viên ............................................................................................ 63
- Bảng 2.27. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng giảng dạy của giáo viên ..................................................................................... 64 Bảng 2.28. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu bồi dưỡng về kỹ năng chuyên biệt để tiến hành các hoạt động ngoài gời lên lớp của giáo viên .... 65 Bảng 2.29. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu rèn luyện về lối sống của giáo viên . 66 Bảng 2.30. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu rèn luyện về tinh thần trách nhiệm của giáo viên..................................................................................... 67 Báng 2.31. Đánh giá sự quan tâm nhu cầu rèn luyện về phẩm chất chung của giáo viên ........................................................................................... 68 Bảng 2.32. Đánh giá giáo viên trong trường ta có đáp ứng được các tiêu chuẩn về nghiệp vụ sư phạm ............................................................ 69 Bảng 2.33. Đánh giá số lượng giáo viên trong trường đáp ứng được yêu cầu giảng dạy ở địa phương trong thời gian từ 5 đến 10 năm tới.......... 70 Bảng 2.34. Mong đợi của em với nhu cầu bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn của giáo viên ........................................................................... 70 Bảng 2.35. Mong đợi của em với nhu cầu bồi dưỡng nâng cao trình độ của giáo viên .......................................................................................... 71 Bảng 2.36. Mong đợi của em với nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng giảng dạy của giáo viên ........................................................................................... 72 Bảng 2.37. Mong đợi của em với nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng chuyên biệt để tiến hành các hoạt động ngoài giờ lên lớp của giáo viên ............ 73 Bảng 2.38. Mong đợi của em với nhu cầu rèn luyện về lối sống của giáo viên.. 74 Bảng 2.39. Mong đợi của em với nhu cầu rèn luyện về tinh thần trách nhiện của giáo viên .................................................................................... 75 Bảng 2.40. Mong đợi của em với nhu cầu rèn luyện về phầm chất chung của giáo viên ..................................................................................... 76 Bảng 3.41.Theo em, cách giáo viên bồi dưỡng hiệu quả nhất........................... 77 BIỂU Số giáo viên hàng năm của 03 trường...............................................43
- LỜI CẢM ƠN Qua thời gian học tập, nghiên cứu tại trường ĐHSPTP Hồ Chí Minh, tôi đã được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy Cô. Nhân dịp bảo vệ đề tài nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô lãnh đạo Trường ĐHSPTP Hồ Chí Minh, Phòng Khoa học công nghệ - sau Đại học, các Thầy Cô khoa Tâm lý – Giáo dục và các Phó giáo sư, Tiến sỹ đã truyền đạt những tri thức quý báu và dành tình cảm tốt đẹp cho tôi cũng như tập thể học viên k16-QLGD Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Lê Xuân Hồng đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện hoàn thành luận văn này . Tôi xin cảm ơn lãnh đạo UBND tỉnh BìnhThuận, lãnh đạo Sở Nội vụ, Sở Giáo dục& Đào tạo, các Phòng Ban Sở Giáo dục & Đào tạo, Ban giám hiệu các trường: Trường THPT Hàm Thuận Nam, THPT Phan Bội Châu, THPT Lương Thế Vinh, các chuyên viên Sở Giáo dục& Đào tạo, các bạn đồng nghiệp và người thân đã quan tâm giúp đỡ tạo điều kiện hỗ trợ vật chất, tinh thần và các điều kiện giúp tôi hoàn thành chương trình khoá học và nghiên cứu thành công đề tài luận văn này. Trong thời gian làm luận văn bản thân tôi đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn còn có những hạn chế, kính mong được sự chỉ bảo của quý Thầy Cô, đặc biệt là các Thầy Cô trong Hội đồng bảo vệ luận văn để đề tài này có ứng dụng thiết thực trong công tác quản lý của bản thân cũng như đồng nghiệp trong tỉnh Bình Thuận. Xin trân trọng cảm ơn !
- MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Bước vào thế kỷ XXI, thế giới đã có những bước biến đổi cực kỳ nhanh chóng, với sự phát triển mạnh mẽ về khoa học kỹ thuật và công nghệ, sự hình thành kinh tế tri thức, toàn cầu hóa đã trở thành một xu thế tất yếu khách quan không thể cưỡng lại được. Đại hội lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục khẳng định: Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội đến năm 2010 là đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Để đạt được mục tiêu trên, giáo dục và khoa học công nghệ có vai trò quyết định, nhu cầu phát triển giáo dục là rất bức thiết. Trong chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 (Ban hành theo QĐ số 201/2001/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ) đã đánh giá những thành tựu và những yếu kém của giáo dục trong thời gian qua. Về đánh giá đội ngũ: “Đội ngũ nhà giáo thiếu về số lượng và nhìn chung thấp về chất lượng, chưa đáp ứng được yêu cầu vừa phải tăng nhanh về quy mô vừa phải đảm bảo và nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo”. Đổi mới giáo dục đang diễn ra trên quy mô toàn cầu, trước những bối cảnh thời cơ và thách thức trên đã tạo nên những biến đổi sâu sắc trong giáo dục, từ quan niệm về chất lượng giáo dục, xây dựng nhân cách người học đến cách tổ chức quá trình và hệ thống giáo dục. Nhà trường từ chỗ khép kín chuyển sang mở cửa rộng rãi, đối thoại với xã hội và gắn bó chặt chẽ với nghiên cứu Khoa học – Công nghệ và ứng dụng. Nhà giáo thay vì chỉ truyền đạt tri thức, chuyển sang cung cấp cho người học phương pháp thu nhận thông tin một cách hệ thống, có tư duy phân tích và tổng hợp. Chính vì vậy, mục tiêu cuối cùng của giáo dục đào tạo là đào tạo ra con người trở thành nguồn nhân lực tốt nhất để phục vụ sự nghiệp công nghiệp
- hóa, hiện đại hóa đất nước. Vì con người là yếu tố quyết định, nên một trong những giải pháp trong chiến lược là: Phát triển đội ngũ nhà giáo đảm bảo đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và chuẩn về chất lượng đáp ứng nhu cầu vừa tăng quy mô vừa nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, đây là một nội dung phù hợp với một trong những xu thế phát triển giáo dục của thế giới, hiện nay các nước trên thế giới nói chung và các nước phát triển nói riêng rất quan tâm đội ngũ Nhà giáo. Bình Thuận là một tỉnh nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm của các tỉnh phía Nam, có rất nhiều tiềm năng phát triển kinh tế - văn hoá xã hội. Trong nhiều năm gần đây nhân dân đã nhận thức rõ tầm quan trọng của việc học xong chương trình THPT. Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XI xác định giáo dục Trung học phổ thông nhằm đào tạo và chuẩn bị nguồn nhân lực để các em có đủ năng lực học tiếp hoặc ra đời là lực lượng lao động chính có chất lượng chuẩn bị cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá cả nước nói chung và cho Bình Thuận nói riêng. Các trường THPT tỉnh Bình Thuận được xem như các Trung tâm văn hóa của các huyện, thị, hàng năm trường chịu trách nhiệm giảng dạy cho 60% thanh niên trong độ tuổi của các huyện, thị. Nhiều năm qua đã thực sự làm được nhiệm vụ nâng cao dân trí và tạo nguồn nhân lực cho địa phương. Để đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục cần phải tìm hiểu và đánh giá khách quan thực trạng đội ngũ giáo viên và tìm ra một số giải pháp phù hợp nhằm phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng và mạnh về chất lượng. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu, đánh giá đúng thực trạng và đưa ra những giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường THPT tại tỉnh Bình Thuận đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục Trung học phổ thông của Việt Nam. 3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
- 3.2. Nghiên cứu thực trạng đội ngũ giáo viên các trường THPT tỉnh Bình Thuận. 3.3. Đề ra các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường THPT tỉnh Bình Thuận. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: Đội ngũ giáo viên các trường THPT tỉnh Bình Thuận. - Khách thể nghiên cứu: Các hoạt động giáo dục tại các trường THPT tỉnh Bình Thuận. 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài chỉ nghiên cứu thực trạng đội ngũ giáo viên của 3 trường THPT: 1.Trường THPT Phan Bội Châu tại Thành phố Phan Thiết; 2.Trường THPT Hàm Thuận Nam tại Huyện Hàm Thuận Nam; 3.Trường THPT Lương Thế Vinh tại Huyện Hàm Thuận Nam tỉnh Bình Thuận để đề ra những giải pháp phát triển. 6. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU Nếu nghiên cứu đầy đủ và khách quan thực trạng đội ngũ giáo viên các trường THPT tỉnh Bình Thuận thì đưa ra những giải pháp phát triển đội ngũ của nhà trường đáp ứng được yêu cầu đổi mới. 7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Có nhiều phương pháp nghiên cứu, song với đề tài này có thể sử dụng theo các phương pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu lý luận: Đọc, phân tích, tổng hợp tài liệu - Nhóm nghiên cứu thực tiễn: + Điều tra (dùng phiếu hỏi): Phụ huynh, học sinh, cán bộ quản lý. + Phỏng vấn trực tiếp: Giáo viên. + Phương pháp quan sát các hoạt động giáo dục của đội ngũ giáo viên.
- + Phương pháp chuyên gia. + Phương pháp xử lý số liệu: Toán thống kê phần mềm SPSS.
- Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề Khi nói đến giáo dục thì ta phải nghĩ ngay đến yếu tố quan trọng không thể thiếu đó là đội ngũ giáo viên, lịch sử nghiên cứu giáo dục đã có nhiều bài viết, nhiều công trình nghiên cứu, song tập trung nhiều nhất vào thời kỳ chúng ta xây dựng chiến lược phát triển giáo dục từ năm 1998 đến nay, nội dung của các bài viết chủ yếu xác định về vai trò của đội ngũ giáo viên, về đánh giá chất lượng đội ngũ, nguyên nhân của những yếu kém, những tồn tại cần khắc phục. Một số công trình nghiên cứu về đề tài này như: - Nguyễn Đình Vỳ, Nguyễn Khắc Hưng “ Đội ngũ giáo viên quyết định chất lượng giáo dục” trong cuốn (phát triển giáo dục và đào tạo nhân tài).[37] - T.S. Vũ Bá Thể đưa ra một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực để công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong giai đoạn đến năm 2020. Trong đó có những giải pháp chủ yếu phát triển giáo dục phổ thông: “ Xây dựng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu về số lượng, ổn định theo vùng, đồng bộ về cơ cấu”. “Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, đổi mới công tác quản lý và đào tạo cán bộ quản lý giáo dục phổ thông”.[14..] - GS.VS Phạm Minh Hạc trong “Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của thế kỷ XXI” đã khẳng định: Đội ngũ giáo viên là một yếu tố quyết định sự phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo và đưa ra những chuẩn quy định đào tạo giáo viên. - PGS. TS Hà Thế Truyền “Đổi mới quản lý trường Trung học phổ thông” đã đánh giá tình hình đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục Trung học phổ thông trong đó có quản lý đổi mới bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THPT. - Thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư về việc xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, Chỉ thị số 22/2003/CT-BGD&ĐT ngày 05/6/2003 của Bộ trưởng BGD&ĐT
- về việc bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, Hiệu trưởng trường THPT quản lý đổi mới bồi dưỡng đội ngũ giáo viên góp phần quan trọng nâng cao chất lượng giáo dục THPT nhằm mục đích: + Nâng cao trình độ về chính trị, chuyên môn và quản lý giáo dục để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục THPT. + Nắm vững mục tiêu đổi mới chương trình, sách giáo khoa theo phương án điều chỉnh phân ban ở THPT. + Tăng cường kiến thức, hiểu và nắm vững những điểm mới trong chương trình, sách giáo khoa THPT. + Tăng cường năng lực sư phạm, nắm vững yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, bước đầu vận dụng được trong quá trình chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học để thực hiện tốt các yêu cầu đổi mới giáo dục THPT. - PGS. TS Hoàng Tâm Sơn trong nghiên cứu đề tài cấp Bộ “Một số vấn đề tổ chức khoa học lao động của người Hiệu trưởng” đã đưa ra các giải pháp và kiến nghị về đào tạo, bồi dưỡng CBQL giáo dục các tỉnh phía Nam trước yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong những năm đầu của thế kỷ XXI “Đào tạo lại và bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý giáo dục các trường từ Mầm non đến THPT, Cao đẳng, Đại học nhằm tạo điều kiện cho cán bộ quản lý giáo dục không ngừng nâng cao trình độ, tiếp cận với những kinh nghiệm tiên tiến nhất trong việc tổ chức quản lý, giảng dạy và học tập ở nhà trường”. - Luận văn Thạc sĩ: “Các biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên của Hiệu trưởng Trường THPT bán công trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Vũ Thị Thu Huyền. - “Biện pháp xây dựng cán bộ quản lý các trường THPT tỉnh Đồng Nai” của tác giả Nguyễn Thị Kim Ngân.
- - “Các giải pháp xây dựng phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giai đoạn 2006-2010 trường THPT tỉnh Quảng Nam” của tác giả Phạm Đình Ly. - “Mục tiêu và giải pháp phát triển giáo dục THPT tỉnh Cà Mau từ nay đến năm 2010” của tác giả Nguyễn Thiện Nghĩa. Ngoài ra có rất nhiều bài báo đăng trên các tập san giáo dục, các công trình nghiên cứu khoa học khác nghiên cứu về việc xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý. Tuy nhiên chưa có công trình nghiên cứu nào về thực trạng và giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung học phổ thông tại tỉnh Bình Thuận. 1.2. Một số khái niệm 1.2.1. Quản lý: 1.2.1.1. Khái niệm quản lý là một khái niệm rộng, có nhiều cách tiếp cận với công tác quản lý khác nhau bỡi vậy có nhiều cách đưa ra khái niệm sau đây là một số khái niệm về quản lý: - Theo GS.TS Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của các chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến. - Quản lý hay quản trị (managemetnt) Quản lý là quá trình làm việc cùng và thông qua cá nhân, các nhóm cũng như các nguồn lực khác để hoàn thành các mục đích tổ chức. Thành quả đạt được các mục đích tổ chức thông qua lãnh đạo chính là quản lý [13] Qua các định nghĩa và các khái niệm trên ta có thể hiểu một cách chung nhất là: Quản lý là một quá trình tác động có định hướng có chủ đích của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích đã đề ra 1.2.1.2. Chức năng quản lý Chức năng quản lý gồm có: Hoạch định; tổ chức; điều khiển; kiểm tra
- Hoạch định: Là quá trình ấn định những mục tiêu và định ra biện pháp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đó. Hoạch định của nhà quản lý vạch rõ con đường để đi tới mục tiêu đã đặt ra. Nó có hai tác dụng: - Hướng dẫn giảm bớt những hậu quả của thay đổi giảm thiểu lãng phí, lập lại và đặt ra những tiêu chuẩn để kiểm soát được dễ dàng. - Hoạch định đặt ra sự phối hợp. Hoạch định gồm 2 loại: + Hoạch định chiến lược: Là đưa ra các mục tiêu và những biện pháp lớn có tính cơ bản để đạt mục tiêu trên cơ sở các nguồn lực hiện có cũng như các nguồn lực có khả năng huy động. + Hoạch định tác nghiệp: Đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả và thường ở các lĩnh vực cụ thể. Chức năng tổ chức Tổ chức là một trong những chức năng chung của quản lý, liên quan đến các hoạt động thành lập nên các bộ phận trong tổ chức để đảm nhận những hoạt động cần thiết, xác định các mối quan hệ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm giữa các bộ phận đó. Mục tiêu của công tác tổ chức là tạo nên một môi trường nội bộ thuận lợi cho mỗi cá nhân, mỗi bộ phận phát huy được năng lực và nhiệt tình của mình, đóng góp tốt nhất vào sự hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức. Chức năng điều khiển Điều khiển là chức năng chung của quản lý, là các hoạt động hướng dẫn, đào tạo, đôn đốc, động viên và thúc đẩy các thành viên trong tổ chức làm việc với hiệu quả cao để đạt mục tiêu tổ chức. Chức năng này đòi hỏi nhà quản lý phải thực hiện tốt nguyên tắc thống nhất chỉ huy và thực hiện tốt chế độ một Thủ trưởng, có sự tỉnh táo, nhạy bén và hiểu biết thấu đáo về tâm lý, giao tế nhân sự, có những kỹ thuật chuẩn mực tốt để xác định nguyên nhân của
- những vấn đề khó khăn về mặt nhân sự, có sự hiểu biết đầy đủ về nghệ thuật cải biến con người và xác định chính các phương pháp lãnh đạo, phối hợp các phương pháp đó phù hợp với điều kiện bên trong và bên ngoài của tổ chức. Chức năng kiểm tra Chức năng quản lý của công việc kiểm tra là đo lường và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu của tổ chức và kế hoạch vạch ra. Quá trình kiểm tra gồm: + Xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra + Đo lường việc thực hiện + Điều chỉnh các sai lệch. Các hình thức kiểm tra gồm: Kiểm tra dự phòng, kiểm tra hiện hành, kiểm tra phản hồi và kiểm tra trọng điểm 1.2.2. Quản lý giáo dục - QLGD là tác động của hệ thống có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau để tất cả các mắt xích của hệ thống từ Bộ xuống đến Trường nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em. Hay QLGD là quản lý hoạt động giáo dục của ngành giáo dục trên phạm vi cả nước, hoặc một phạm vi địa phương và hoạt động của giáo viên, nhân viên, học sinh trong mỗi trường học để mỗi trường học mỗi địa phương và cả nước đạt mục tiêu giáo dục và đào tạo người học thành những con người có nhân cách (năng lực và phẩm chất) cần thiết cho họ có thể sống hạnh phúc và cống hiến nhiều cho xã hội. - QL trường học là quản lý vi mô, nó là một hệ thống con của quản lý giáo dục. Quản lý trường học là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự
- giác, hệ thống và có kế hoạch) mang tính tổ chức – sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để huy động họ cùng tác động phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quá trình giáo dục được vận hành tối ưu tới việc hoàn thành những mục tiêu đã được dự kiến. Theo GS.VS Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh. Quản lý trường học là sự quản lý của Hiệu trưởng trường đó đối với toàn bộ những con người, những hoạt động những tổ chức và những phương tiện kỹ thuật, tài chính của trường để đạt cho được mục tiêu của sự giáo dục học sinh loại trường đó. 1.2.3. Phát triển, phát triển đội ngũ giáo viên - Giáo viên: Là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong các trường phổ thông. - Giáo viên THPT: Là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường THPT. - Đội ngũ: Tập hợp gồm số đông người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp thành một lực lượng - Đội ngũ GV THPT: Tập hợp gồm số đông người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường THPT. Hoặc là tập hợp những giáo viên THPT. - Phát triển: Theo từ điển tiếng Việt: “Phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp” [33]
- - Theo quan điểm này sự vật, hiện tượng, con người, xã hội hoặc là biến đổi để tăng tiến số lượng, chất lượng hoặc dưới tác động của bên ngoài làm cho biến đổi tăng tiến đều được coi là phát triển. - Phát triển nhân lực Phát triển nhân lực là sự tăng tiến, chuyển biến, tiến bộ của các thành viên trong tổ chức để thực hiện hoàn thành mục tiêu của tổ chức đã đề ra. “ Phát triển nhân lực là nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức thông qua đào tạo, bồi dưỡng các cá nhân thành viên.” [50, 9]. Như vậy để nâng cao hiệu quả hoạt động thì tổ chức phải có các chương trình, kế hoạch để phát triển nguồn nhân lực của mình thông qua đào tạo, bồi dưỡng. Hoặc “Phát triển nhân lực là quá trình của các hoạt động chuẩn bị cung cấp nhân viên theo kịp cơ cấu tổ chức khi nó thay đổi hoặc tăng tiến.” [50, 9]. Trong phát triển nhân lực cần phát triển cả số lượng để đáp ứng cơ cấu tổ chức, ngành nghề và cả trình độ chuyên môn nghiệp vụ của từng cá nhân thành viên. Thật sự nâng cao trình độ cũng như thái độ nghề nghiệp để họ đáp ứng được yêu cầu tăng tiến của xã hội cũng như mục tiêu của tổ chức. Nghĩa là cần phát triển cả số lượng trí lực, thể lực và tâm lực của những người trong tổ chức. + Phát triển đội ngũ giáo viên THPT Phát triển đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ trung tâm, ưu tiên hàng đầu trong việc phát triển nhà trường. Mục đích của công tác phát triển đội ngũ giáo viên là nhằm mục đích tăng cường hơn nữa sự phát triển toàn diện của người giáo viên trong hoạt động nghề nghiệp. Phát triển đội ngũ giáo viên bao gồm cả phát triển số lượng và phát triển chất lượng đội ngũ. Ta có thể nói: Phát triển đội ngũ giáo viên là khái niệm tổng hợp bao gồm cả đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nghề nghiệp tăng tiến về số lượng lẫn chất lượng và sử dụng có hiệu quả. Nếu phạm vi của bồi dưỡng là những nội dung cần phải biết, phạm vi của phát triển nghề nghiệp là một nội dung nên
- biết thì phát triển đội ngũ giáo viên bao quát tất cả những gì người giáo viên có thể trao đổi và phát triển để đạt mục tiêu của cá nhân và nhà trường. 1.2.4. Giải pháp, giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên - Giải pháp: Là phương pháp giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó. - Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên: Là phương pháp tốt nhất làm biến đổi đội ngũ giáo viên cả về số lượng và chất lượng để đáp ứng yêu cầu của giáo dục trong một giai đoạn nhất định. 1.3. Một số vấn đề lý luận liên quan đến phát triển đội ngũ giáo viên 1.3.1. Quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với phát triển đội ngũ Nhà giáo Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định mục tiêu tổng quát của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001-2010 là “Đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại hoá”. “Con đường công nghiệp hoá - hiện đại hoá của nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước, vừa có những bước tuần tự, vừa có những bước nhảy vọt”... Để đạt được các mục tiêu nêu trên, giáo dục và khoa học công nghệ có vai trò quyết định, nhu cầu phát triển giáo dục là rất bức thiết. Đại hội IX của Đảng đã chỉ ra: “Phát triển đội ngũ giáo viên, coi trọng chất lượng và đạo đức sư phạm, cải thiện chế độ đãi ngộ. Bảo đảm về cơ bản đội ngũ giáo viên đạt chuẩn quốc gia và tỷ lệ giáo viên so với học sinh theo yêu cầu của từng cấp học. Có cơ chế, chính sách đảm bảo đủ giáo viên cho các vùng miền núi, hải đảo”. Đào tạo và nâng cao chất lượng của đội ngũ giáo viên là khâu đột phá có ý nghĩa quyết định, góp phần triển khai thắng lợi chiến lược phát triển giáo dục mà Đại hội IX của Đảng đã đề ra. [10] Trong phần đánh gía những yếu kém trong chiến lược có nêu: Đội ngũ nhà giáo thiếu về số lượng và nhìn chung thấp về chất lượng, chưa đáp ứng
- được yêu cầu vừa phải tăng nhanh quy mô vừa phải đảm bảo và nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo. Trong các giải pháp phát triển giáo dục có giải pháp phát triển đội ngũ nhà giáo: “ Phát triển đội ngũ nhà giáo đảm bảo đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và chuẩn về chất lượng đáp ứng nhu cầu vừa tăng quy mô vừa nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục”, đổi mới phương pháp giáo dục, đổi mới chương trình đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, chú trọng việc rèn luyện, giữ gìn và nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo, giáo viên phổ thông phải điều chỉnh cơ cấu. Giáo viên Trung học phổ thông có trình độ Thạc sỹ đạt 10% vào năm 2010. Mục tiêu của giáo dục Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Giáo dục Trung học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của Trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, học nghề, hoặc đi vào cuộc sống lao động.[22] 1.3.2.Vị trí, nhiệm vụ của trường THPT - Vị trí của trường trung học Trường trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân và có con dấu riêng. - Nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học
- Trường trung học có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của chương trình giáo dục phổ thông; Quản lý giáo viên cán bộ, nhân viên; tham gia tuyển dụng và điều động giáo viên, cán bộ, nhân viên; Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thực hiện phổ cập giáo dục trong cộng đồng; Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục; Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của Nhà nước. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên học sinh tham gia hoạt động xã hội; Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục; Thực hiện các nhiệm vụ quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. [2] 1.3.3. Vai trò, nhiệm vụ của nhà giáo Như chúng ta đã biết đội ngũ giáo viên có vai trò rất quan trọng, nó quyết định đến chất lượng giáo dục. Từ xa xưa đến nay trong dân gian ai cũng thuộc câu ca dao “Muốn khôn thì phải có thầy” hay “Không thầy đố mầy làm nên”. Trong suốt thời kỳ chiến tranh và công cuộc xây và bảo vệ Tổ quốc, Đảng - Nhà nước và nhân dân ta luôn tôn vinh nghề dạy học và vị trí cao cả của người Thầy. Đảng ta có đội ngũ giáo viên là lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp giáo dục; người thầy giáo là chiến sỹ trên mặt trận tư tưởng văn hoá, đó là những người truyền thụ cho thế hệ trẻ lý tưởng và đạo đức cách mạng, bồi đắp cho họ vốn kiến thức văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ giáo dục: Bồ dưỡng phương pháp thực nghiệm Vật lý cho học sinh khi dạy học một số kiến thức chương "chất khí" Vật lý 10, chương trình chuẩn
134 p | 593 | 134
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường trung học cơ sở huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
97 p | 794 | 131
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
26 p | 461 | 115
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học phổ thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
170 p | 552 | 105
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục kỹ năng hợp tác cho trẻ 5 - 6 tuổi trong trò chơi dân gian
123 p | 702 | 96
-
Luận văn thạc sĩ Giáo dục học: Khảo sát các kỹ thuật dạy môn biên dịch tại khoa tiếng Anh trường Đại học Tây Nguyên
70 p | 850 | 94
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp của hiệu trưởng ở các trường trung học phổ thông huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
157 p | 491 | 90
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên tỉnh Bình Dương
145 p | 294 | 67
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học văn hóa nghệ thuật Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay
26 p | 453 | 66
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục kỹ năng nhận biết và thể hiện cảm xúc cho trẻ 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
167 p | 350 | 61
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục tính sáng tạo cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi tại góc tạo hình
122 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Phối hợp quản lý giáo dục đạo đức của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và nhà trường đối với học sinh trung học phổ thông thành phố Hồ Chí Minh
72 p | 248 | 56
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ giáo dục học: Biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học phổ thông các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay
13 p | 338 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp giáo dục thói quen tiết kiệm cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh
164 p | 368 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy trẻ làm quen biểu tượng toán học cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non
116 p | 260 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên trong việc tổ chức hoạt động giáo dục tại một số trường mầm non nội thành thành phố Hồ Chí Minh
201 p | 175 | 34
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Sử dụng phương pháp kỷ luật tích cực trong giáo dục học sinh trường trung học phổ thông Huyện Thanh Ba - Tỉnh Phú Thọ
107 p | 47 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Đổi mới tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục trên địa bàn huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
70 p | 129 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn