intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Chia sẻ: Matroinho | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

19
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đưa ra các kiến nghị để nâng cao vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dương, mà đề tài còn giúp nâng cao tầm quan trọng của công tác KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dương

  1. UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT TRẦN HỒNG HẠNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN GỖ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 BÌNH DƢƠNG - 2019
  2. UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT TRẦN HỒNG HẠNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN GỖ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM NGỌC TOÀN BÌNH DƢƠNG - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đều có ghi rõ nguồn gốc. Bình Dương, ngày 05 tháng 6 năm 2019 Học viên Trần Hồng Hạnh i
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, quý thầy cô Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một và tập thể cán bộ khoa sau đại học của trƣờng đã trang bị, truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi theo học tại trƣờng để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Đặc biệt cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến TS. Phạm Ngọc Toàn đã tận tình hƣớng dẫn và động viên tôi hoàn thành luận văn này. Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến lãnh đạo, các anh chị là kế toán trƣởng, kế toán viên các doanh nghiệp đã dành thời gian tham gia khảo sát một cách kỹ lƣỡng, nhiệt tình giúp tôi hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và luôn động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Cuối cùng, tôi xin dành đến tất cả quý thầy cô, bạn bè, gia đình và nhà trƣờng những lời chúc tốt đẹp nhất. Bình Dương, ngày 05 tháng 6 năm 2019 Học viên Trần Hồng Hạnh ii
  5. TÓM TẮT Vận dụng KTQT là một nội dung quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán tại các DN nói chung và DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Trên cơ sở tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng, cũng nhƣ mức độ ảnh hƣởng của chúng đến vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng, tác giả đã đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao việc vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng, từ đó góp phần cung cấp thông tin KTQT hữu ích cho các đối tƣợng sử dụng thông tin. Đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dương” là một đề tài thiết thực mà tác giả viết ra dựa trên kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình. Bên cạnh mục đích đƣa ra các kiến nghị để nâng cao vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng, mà đề tài còn giúp nâng cao tầm quan trọng của công tác KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Qua nghiên cứu, luận văn xác định 6 nhân tố ảnh hƣởng vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng trong đó nhân tố chiến lƣợc kinh doanh ảnh hƣởng mạnh nhất đến vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng với Beta = 0,332; nhân tố chi phí để tổ chức một hệ thống KTQT cho DN ảnh hƣởng mạnh thứ hai với hệ số Beta = 0.258; nhân tố quy mô DN ảnh hƣởng mạnh thứ ba với hệ số Beta = 0.255; nhân tố tiếp theo trình độ nhân viên kế toán ảnh hƣởng thứ tƣ với hệ số Beta = 0.249; nhân tố sự quan tâm đến KTQT của chủ DN ảnh hƣởng thứ năm với hệ số Beta = 0,172 và cuối cùng là nhân tố mức độ cạnh tranh thị trƣờng với hệ số beta = 0,130. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số các kiến nghị liên quan đến từng nhân tố nhằm nâng cao hiệu quả vận dụng KTQT cho các DN. iii
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii TÓM TẮT ............................................................................................................ iii MỤC LỤC ............................................................................................................ iv DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ .................................................................. ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... x PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu:................................................................................... 3 6. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................... 3 7. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ........................... 5 1.1. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc ............................................................ 5 1.2. Các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài ........................................................... 7 1.3. Nhận xét và xác định khe hổng nghiên cứu .................................................. 12 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................... 19 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................. 20 2.1 Tổng quan về KTQT ...................................................................................... 20 2.1.1 Khái niệm KTQT ........................................................................................ 20 2.1.2 Vai trò của KTQT ....................................................................................... 21 2.1.3 Yêu cầu của KTQT ..................................................................................... 22 2.2 Nội dung tổ chức KTQT ................................................................................ 23 2.3 Lý thuyết nền liên quan đến vận dụng KTQT tại các DN…. ........................ 25 2.3.1 Lý thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior) .......................... 25 2.3.2 Lý thuyết dự phòng (Contingency theory) .................................................. 26 iv
  7. 2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng KTQT tại các DN ............................. 27 2.4.1. Quy mô DN ................................................................................................ 27 2.4.2. Mức độ cạnh tranh của thị trƣờng ............................................................. 28 2.4.3. Sự quan tâm đến KTQT của chủ DN ......................................................... 28 2.4.4. Trình độ của nhân viên kế toán .................................................................. 29 2.4.5. Chi phí để tổ chức một hệ thống KTQT cho DN ....................................... 29 2.4.6 Chiến lƣợc kinh doanh ................................................................................ 30 2.5 Đặc điểm DN chế biến gỗ ảnh hƣởng đế vận dụng KTQT ............................ 31 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................... 33 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 34 3.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 34 3.1.1 Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 34 3.1.2. Khung nghiên cứu ..................................................................................... 34 3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 36 3.2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ............................................................. 36 3.2.1.1 Thiết kế nghiên cứu định tính .................................................................. 36 3.2.1.2 Xây dựng mô hình nghiên cứu và giả thuyết .......................................... 36 3.2.1.3 Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................. 39 3.2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng .......................................................... 43 3.2.2.1 Hệ thống thang đo .................................................................................... 43 3.2.2.2 Bảng câu hỏi khảo sát .............................................................................. 43 3.2.3 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu và chọn mẫu ................................................ 50 3.2.4 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ................................................................... 50 3.2.5 Mô hình hồi quy .......................................................................................... 51 3.3 Kết quả thống kê mẫu khảo sát ...................................................................... 51 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................... 53 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................ 54 4.1. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo............................................................ 54 4.1.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach's alpha: ...................... 54 4.1.1.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến độc lập ... 55 v
  8. 4.1.1.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Vận dụng KTQT tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn Tỉnh Bình Dƣơng” .......... 58 4.1.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................... 59 4.1.2.1. Phân tích khám phá EFA cho biến độc lập ............................................. 59 4.1.2.2. Phân tích khám phá EFA cho biến phụ thuộc “Vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng”................................................... 62 4.2. Phân tích hồi quy ........................................................................................... 63 4.2.1. Đánh giá và kiểm định mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu ............ 63 4.3. Kiểm định các giả thiết cần thiết trong mô hình phân tích hồi quy .............. 66 4.3.1 Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của các hệ số hồi quy .............................. 66 4.3.2 Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến .......................................................... 66 4.3.3. Kiểm định tự tƣơng quan ........................................................................... 67 4.3.4. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dƣ ................................................... 68 4.4. Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy ........................................................ 69 4.4.1. Kiểm định giả định phƣơng sai của sai số (phần dƣ) không đổi................ 69 4.4.2. Kiểm tra giả định phân phối chuẩn của phần dƣ........................................ 70 4.5 Bàn luận kết quả nghiên cứu .......................................................................... 71 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ................................................................................... 74 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 75 5.1 Kết luận .......................................................................................................... 75 5.2 Kiến nghị ........................................................................................................ 76 5.2.1 Chiến lƣợc kinh doanh ................................................................................ 76 5.2.2 Quy mô DN ................................................................................................ 77 5.2.3 Chi phí để tổ chức một hệ thống KTQT cho DN ........................................ 78 5.2.4 Trình độ của nhân viên kế toán ................................................................... 79 5.2.5 Sự quan tâm đến KTQT của chủ DN ......................................................... 80 5.2.6 Mức độ cạnh tranh của thị trƣờng .............................................................. 81 5.3 Hạn chế đề tài ................................................................................................. 82 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ................................................................................... 83 KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................... 84 vi
  9. TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 85 PHỤ LỤC ............................................................................................................ 87 Phụ lục 1: Danh sách chuyên gia phỏng vấn Phụ lục 2: Bài phỏng vấn chuyên gia Phụ lục 3: Danh sách công ty khảo sát Phụ lục 4: Bảng câu hỏi khảo sát Phụ lục 5: Kết quả nghiên cứu vii
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến đề tài nghiên cứu ... 12 Bảng 2.1: Yêu cầu tổ chức hệ thống KTQT trong DN ........................................ 23 Bảng 3.1: Căn cứ xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất .................................... 37 Bảng 3.2: Kết quả khảo sát chuyên gia về các nhân tố tác động đến vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ............................ 38 Bảng 3.3: Kết quả khảo sát chuyên gia về thang đo nghiên cứu ........................ 39 Bảng 3.4: Thang đo nghiên cứu ........................................................................... 44 Bảng 3.5: Thống kê số lƣợng phiếu khảo sát hợp lệ ............................................ 51 Bảng 3.6: Kết quả thống kê mẫu khảo sát............................................................ 52 Bảng 4.1: Hệ số Cronbach's Alpha các nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ......................................... 55 Bảng 4.1(b): Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố chiến lƣợc kinh doanh (lần 2)........................................................................................................................... 57 Bảng 4.2. Hệ số Cronbach's Alpha biến phụ thuộc “Vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng” ......................................................... 58 Bảng 4.3: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett các thành phần.............................. 59 Bảng 4.4: Kết quả phân tích phƣơng sai trích các biến độc lập ........................... 60 Bảng 4.5. Ma trận xoay nhân tố ........................................................................... 61 Bảng 4.6: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett các thành phần.............................. 62 Bảng 4.7: Tổng phƣơng sai trích .......................................................................... 63 Bảng 4.8: Độ phù hợp của mô hình ..................................................................... 64 Bảng 4.9: Bảng phân tích ANOVA ..................................................................... 64 Bảng 4.10: Bảng kết quả hồi quy ......................................................................... 65 Bảng 4.11: Kiểm tra đa cộng tuyến ...................................................................... 67 Bảng 4.12: Kết quả chạy Durbin-Watson ............................................................ 68 Bảng 5.1: Mức độ tác động của các nhân tố đến vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng .................................................................. 76 viii
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1: Giá trị cho các DN khi áp dụng KTQT theo Ronald W. Hilton (2005) 8 Sơ đồ 1.2: Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng KTQT tại Jordan .............. 9 Hình 2.1: Mô hình lý thuyết hành vi dự định TPB .............................................. 26 Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 35 Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................ 37 Hình 4.1: Đồ thị Histogram của phần dƣ - đã chuẩn hóa..................................... 68 Hình 4.2: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ từ hồi quy ............... 69 Hình 4.3: Đồ thị P-P Plot của phần dƣ - đã chuẩn hóa ........................................ 70 ix
  12. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DN: Doanh nghiệp. DNXD: Doanh nghiệp xây dựng DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ KTQT: Kế toán quản trị. KTTC: Kế toán tài chính HĐND: Hội đồng Nhân Dân x
  13. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bình Dƣơng là tỉnh thuộc loại mạnh của cả nƣớc về sản xuất và xuất khẩu đồ gỗ, tuy nhiên theo kết quả khảo sát của Ban Kinh tế ngân sách HĐND tỉnh Bình Dƣơng về tình hình kinh doanh, xuất nhập khẩu tại Hiệp hội Chế biến gỗ Bình Dƣơng năm 2017 (Bifa) thì trong số khoảng 2.500 DN chế biến, xuất khẩu gỗ trên cả nƣớc, cho đến nay đã có 55% doanh nghiệp bị lỗ, trong đó số lƣợng DN ngừng hoạt động chiếm tỷ lệ khá lớn, số còn lại phải cầm cự để tái cơ cấu và chờ thời, 30% DN sản xuất hòa vốn, 10% có lãi, từ đó cho thấy các DN chế biến gỗ đang rất khó khăn trong duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Các DN tỉnh Bình Dƣơng chủ yếu nhập nguồn gỗ thô từ Campuchia, Lào nhƣng hiện nay, do ảnh hƣởng chính sách bảo vệ tài nguyên rừng của nƣớc bạn, nguồn nguyên liệu phải nhập từ các nƣớc Mỹ, Canada (chủ yếu là gỗ thông, gỗ tràm, gỗ sồi) nên chi phí sản xuất tăng cao, DN cũng mất nhiều thời gian hơn để đáp ứng đơn đặt hàng. Không ít DN chế biến gỗ rơi vào tình trạng có đơn hàng nhƣng lại không có lợi nhuận, tình trạng khan hiếm cũng đẩy giá nguyên liệu ngày càng tăng cao, không ổn định. Thêm vào đó so với các loại hình DN khác thì DN chế biến gỗ có đặc điểm hoạt động không liên tục, thƣờng tập trung sản xuất khi có đơn hàng, mang tính chất thời vụ, vì vậy công việc kế toán phát sinh rất nhiều trong một giai đoạn nhất định, từ đó nhu cầu thông tin KTQT phục vụ cho việc ra quyết định một cách nhanh chóng, kịp thời để phục tốt nhu cầu thông tin của các đối tƣợng là vô cùng cần thiết trong việc quản lý, sản xuất kinh doanh của đơn vị. Ngoài ra hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng luôn luôn tồn tại những rủi ro hiện hữu và rủi ro tiềm tàng. Những rủi ro này xuất phát từ chính bên trong nội bộ DN hay từ các nhân tố bên ngoài. Tình hình cạnh tranh toàn cầu gay gắt đã thúc đẩy các DN này càng phải đảm bảo quản lý hiệu quả hơn nữa nhằm ổn đinh hoạt động sản xuất kinh doanh, vƣợt qua khó khăn và đạt đƣợc các mục tiêu hoạt động đã đặt ra. Vì vậy, các DN
  14. chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng nói riêng và các DN chế biến gỗ trên cả nƣớc nói chung muốn tồn tại và phát triển cũng cần phải xây dựng, vận dụng KTQT nhằm giúp các DN đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra thông qua việc hoạch định, tổ chức thực hiện, đánh giá, kiểm soát chất lƣợng hoạt động sản xuất kinh doanh, và đƣa ra các quyết định quản lý đảm bảo sử dụng tốt nhất các nguồn lực của DN. Tuy nhiên, hiện nay việc vận dụng KTQT vào các DN chế biến gỗ vẫn còn khá mới mẻ, chƣa đƣợc triển khai một cách đồng bộ và khoa học, các DN vẫn chƣa nhận thức rõ đƣợc tầm quan trọng của KTQT. Chính vì những lý do đó tôi chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dương” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. - Mục tiêu cụ thể: nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm đáp ứng các mục tiêu cụ thể nhƣ sau: + Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. + Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. 3. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu chính: + Câu hỏi 1: Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng? + Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng nhƣ thế nào? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn này là các nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. 2
  15. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. + Về thời gian nghiên cứu: nghiên cứu đƣợc thực hiện năm 2018. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp hai phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng nhƣ sau: Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn chuyên sâu. Nghiên cứu đƣợc thiết kế có tính chất thăm dò, khám phá trực tiếp các ý tƣởng và trong phạm vi mô tả của bảng câu hỏi sơ bộ để tham khảo ý kiến và khám phá thêm về các nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng KTQT ở các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Cũng qua nghiên cứu định tính để khám phá, bổ sung và điều chỉnh các biến quan sát dùng để đo lƣờng các thang đo của khái niệm nghiên cứu. Từ kết quả này, bảng câu hỏi chính thức đƣợc hình thành sao cho phù hợp về ý nghĩa các thang đo và đối tƣợng lấy mẫu. Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện với dữ liệu đƣợc thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát chính thức. Dữ liệu đƣợc thống kê phân tích qua phần mềm SPSS 22.0 nhằm kiểm định lại các thang đo và mô hình nghiên cứu. Qua đó xây dựng đƣợc mô hình hồi quy nhằm đánh giá mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. 6. Ý nghĩa của đề tài Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Dựa trên kết quả nghiên cứu về nhân tố và mức độ tác động của các nhân tố, tác giả đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả vận dụng KTQT tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng trong thời gian tới. 3
  16. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục nghiên cứu, đề tài này bao gồm các chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu trƣớc Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị 4
  17. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC 1.1. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc Hồ Thị Huệ (2011) với nghiên cứu “Xây dựng KTQT trong DN sản xuất tại thành phố Hồ Chí Minh”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đã chứng minh tầm quan trọng của KTQT trong các DN Sản xuất, KTQT đƣa ra tất cả các thông tin đã đƣợc đo lƣờng xử lý và cung cấp cho ban lãnh đạo DN để điều hành các hoạt động trong quá trình kinh doanh. Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính. Luận văn đã đi sâu tìm hiểu thực trạng vận dụng kế toán quản trị trong các DN sản xuất tại TP. HCM, đồng thời cũng nêu lên một số nguyên nhân ảnh hƣởng đến xây dựng mô hình KTQT và thông tin cung cấp cho nhà quản lý do bộ phận KTQT cung cấp chƣa đƣợc đầy đủ và rõ ràng. Trên cơ sở đó luận văn đƣa ra mô hình xây dựng KTQT sử dụng cho các DN Sản xuất tại Thành phố Hồ Chí Minh. Cụ thể, nghiên cứu trình bày một số nguyên nhân dẫn đến việc chƣa xây dựng mô hình KTQT trong các DN sản xuất nhƣ: chƣa có quan điểm chính thống về nội dung và phƣơng pháp KTQT, trình độ quản lý, trình độ chuyên môn nhân viên kế toán còn hạn chế, chƣa ứng dụng khoa học kỹ thuật. Đặng Thị Hồng Nhƣ (2013) với nghiên cứu “Ứng dụng các công cụ kỹ thuật KTQT trong các DNNVV”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này góp phần trình bày cơ sở lý luận về tổ chức kế toán quản trị trong các DNNVV; dựa trên nền tảng cơ sở lý luận vừa trình bày, luận văn khảo sát tình hình ứng dụng các công cụ kỹ thuật KTQT trong các DNNVV; từ đó đề xuất các kiến nghị về ứng dụng các công cụ kỹ thuật KTQT trong các DN. Cụ thể với nhóm DN siêu nhỏ thì công cụ kỹ thuật KTQT đƣợc áp dụng chủ yếu là: phân tích chi phí và chi phí tiêu chuẩn. Với nhóm DN nhỏ thì công cụ kỹ thuật KTQT đƣợc áp dụng chủ yếu là dự toán và kiểm soát chi phí bằng dự toán. Với nhóm DN vừa thì công cụ kỹ thuật KTQT đƣợc áp dụng chủ yếu là dự toán và phân tích chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận, dự toán và kiểm soát chi phí bằng dự toán, kế toán trách nhiệm. Qua nghiên cứu, một số các đề xuất, giải pháp đƣợc tác giả đƣa ra có thể kể đến nhƣ: xây dựng các dự toán ngân sách 5
  18. mẫu cho các loại hình kinh doanh hàng hóa, sản xuất, dịch vụ; lập dự toán dòng tiền; lập bảng phân tích mối liên hệ giữa quyết định và các công cụ kỹ thuật KTQT; tích hợp công cụ, kỹ thuật KTQT và phần mềm kế toán. Đào Khánh Trí (2015), “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT cho các DNVVN tại Thành phố Hồ Chí Minh”. Luận văn thạc sĩ trƣờng Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Thông qua dữ liệu thu thập từ 150 DNVVN tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh, kết quả cũng cho thấy tỷ lệ vận dụng KTQT ở các DN vừa cao hơn các DN nhỏ. Bằng phƣơng pháp hồi qui binary logistic cho thấy có 3 yếu tố là trình độ của nhân viên kế toán; sự quan tâm đến KTQT của chủ DN và chi phí cho việc tổ chức một hệ thống KTQT trong DN là có ý nghĩa thống kê và có mối quan hệ tích cực đến mức độ vận dụng KTQT của các DNVVN tại địa bàn TP Hồ Chí Minh. Trần Ngọc Hùng (2016) với nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTTQ trong các DNNVV tại Việt Nam”. Luận văn Tiến sĩ trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Thông qua việc tổng hợp thực tiễn vận dụng KTQT trong các DNNVV tại một số quốc gia khu vực và rút ra đƣợc một số kinh nghiệm cho việc vận dụng KTQT trong các DNNVV tại Việt Nam. Đồng thời tác giả cũng khảo sát xây dựng mô hình các yếu tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong DNNVV Tại Việt Nam gồm có 7 biến độc lập là: Mức độ sở hữu nhà nƣớc, mức độ cạnh tranh thị trƣờng, văn hóa DN, nhận thức của ngƣời chủ, ngƣời điều hành DN, quy mô DN, chi phí cho việc tổ chức KTQT và chiến lƣợc DN và kết quả nghiên cứu đã chỉ ra đƣợc sự tác động cùng chiều của các nhân tố nhận thức của ngƣời điều hành DN, quy mô, chi phí tổ chức và chiến lƣợc đến vận dụng KTQT ở các DN này. Qua đó đƣa ra các gợi ý chính sách hữu ích cho các nhà quản lý DN. Nguyễn Ngọc Vũ (2017) với nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong các DNNVV thuộc lĩnh vực phi tài chính ở Thành phố Hồ Chí Minh”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm giải quyết những mục tiêu nghiên cứu nhƣ nhận diện các nhân tố và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố 6
  19. đến việc áp dụng công tác KTQT tại các DNNVV ở thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài này sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Dựa trên các nghiên cứu trƣớc đây, tác giả đƣa ra mô hình nghiên cứu đề xuất và kiểm định mô hình thông qua dữ liệu thu thập đƣợc từ việc khảo sát. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc áp dụng KTQT trong các DNNVV thuộc lĩnh vực phi tài chính ở Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hƣởng bởi các nhân tố nhƣ: Quy mô, trình độ nhân viên kế toán, mức độ cạnh tranh trong ngành, áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến. Ngoài ra nghiên cứu này còn cung cấp cái nhìn tổng quát về tình hình áp dụng KTQT tại các DN đang hoạt động trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, theo đó tỷ lệ các DN vận dụng KTQT còn thấp, các DN chƣa chú trọng và quan tâm nhiều đến KTQT. Huỳnh Cao Khải (2018) với nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT trong các DNXD ở Thành phố Hồ Chí Minh”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Qua việc nghiên cứu tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây trên thế giới cũng nhƣ tại Việt Nam có liên quan đến đề tài, tác giả một lần nữa khẳng định lại vai trò quan trọng của việc vận dụng KTQT nhƣ là một công cụ kỹ thuật quản trị hữu hiệu trong các DN tại Việt Nam. Xuất phát từ lợi ích của việc vận dụng KTQT, tác giả đã tiến hành phân tích nhằm tìm ra các nhân tố tác động đến vận dụng KTQT trong các DNXD tại TP.HCM để từ đó đƣa ra các kiến nghị đề xuất và giải pháp. Bằng phƣơng pháp định lƣợng (thống kê mô tả, ma trận hệ số tƣơng quan, phân tích nhân tố khám phá, hồi quy binary logistic), tác giả đã xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng KTQT trong các DNXD tại TP. HCM theo mức độ ảnh hƣởng giảm dần, bao gồm: quy mô DN, trình độ của nhân viên kế toán, mức độ cạnh tranh trong ngành, áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến và chi phí tổ chức KTQT. 1.2. Các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài Tác giả Ronald W. Hilton (2005) đã đƣa ra năm yếu tố làm tăng giá trị cho các DN khi áp dụng KTQT bao gồm cung cấp thông tin cho việc ra quyết định, lập kế hoạch; cơ sở để nhà quản lý đƣa ra quyết định; hỗ trợ các nhà quản lý trong việc chỉ đạo và kiểm soát các hoạt động; thúc đẩy nhà quản lý và nhân 7
  20. viên đạt đƣợc mục tiêu của doanh nghiệp; đo lƣờng việc thực hiện các hoạt động, nhà quản lý và các nhân viên trong DN; đánh giá vị thế cạnh tranh của DN, đảm bảo khả năng cạnh tranh dài hạn của DN trong ngành. Để dễ dàng nắm bắt tác giả biểu diễn các yếu tố này theo sơ đồ dƣới đây: Giá trị cho các doanh nghiệp khi áp dụng KTQT Cung cấp Cơ sở để Hỗ trợ các Đo lƣờng việc Đánh giá vị thế thông tin nhà quản nhà quản lý thực hiện các cạnh tranh của cho việc lý đƣa ra trong việc hoạt động, DN, đảm bảo ra quyết quyết chỉ đạo và nhà quản lý khả năng cạnh định, lập định kiểm soát và các nhân tranh dài hạn của kế hoạch các hoạt viên trong DN trong ngành động DN Sơ đồ 1.1: Giá trị cho các DN khi áp dụng KTQT theo Ronald W. Hilton (2005) Nguồn: Tác giả sưu tầm Khaled Abed Hutaibat (2005) trong luận án tiến sỹ nghiên cứu về việc vận dụng KTQT tại Jordan đã kiểm định thành công mô hình các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong DN bao gồm các nhân tố sau: - Quy mô DN (tổng doanh thu hàng năm) - Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tƣ ngoại trong DN - Ngành nghề kinh doanh của DN - Mức độ cạnh tranh thị trƣờng (nội địa & quốc tế) 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2