intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này hướng đến mục tiêu phân tích rõ vai trò của quản lý thuế tác động đến gánh nặng chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp. Hiểu được gánh nặng chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của DN có thể gia tăng hay giảm nhẹ tùy thuộc vào chất lượng quản lý thuế là rất cần thiết để cơ quan thuế có thể lựa chọn điều chỉnh biện pháp quản lý thuế phù hợp để khuyến khích tuân thủ tự nguyện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------- HUỲNH VIẾT TIẾN BỘ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ ĐỐI VỚI HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 60 34 03 01 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------- HUỲNH VIẾT TIẾN BỘ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ ĐỐI VỚI HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 60 34 03 01 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. VƯƠNG ĐỨC HOÀNG QUÂN TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Vương Đức Hoàng Quân (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM ngày 27 tháng 3 năm 2016 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Phan Đình Nguyên Chủ tịch 2 TS. Nguyễn Quyết Thắng Phản biện 1 3 TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh Phản biện 2 4 PGS.TS. Lê Quốc Hội Ủy viên 5 TS. Hà Văn Dũng Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa. Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn PGS.TS. Phan Đình Nguyên
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP.HCM, ngày 20 tháng 8 năm 2015 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên : HUỲNH VIẾT TIẾN BỘ Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh : 29/5/1978 Nơi sinh: TP.HCM Chuyên ngành : Kế toán MSHV: 1441850056 I-Tên đề tài: “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ ĐỐI VỚI HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” II-Nhiệm vụ và nội dung:  Thực hiện nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp tại TP.HCM.  Nghiên cứu lý luận, đo lường, đưa ra giả thuyết và xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp tại TP.HCM.  Thu thập và xử lý số liệu của các yếu tố trong năm tài chính 2014. Từ đó rút ra được kết quả những yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp tại TP.HCM.  Đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao mức độ hài lòng đối với cơ quan thuế và giảm chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp. III-Ngày giao nhiệm vụ : Ngày 03 / 08 / 2014 IV-Ngày hoàn thành nhiệm vụ : Ngày 15 / 01 / 2016 V-Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Vương Đức Hoàng Quân CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) Vương Đức Hoàng Quân
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 01 năm 2016 Học viên thực hiện Huỳnh Viết Tiến Bộ
  6. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh đã tổ chức và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi có cơ hội được học lớp Cao học kế toán niên khoá 2014 – 2015 tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS. Vương Đức Hoàng Quân, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm Luận văn này. Đồng thời tôi cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý Thầy Cô, những người đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian theo học cao học tại trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh. Tôi xin cám ơn các doanh nghiệp trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ trong việc cung cấp các thông tin quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn tất cả các bạn đồng nghiệp, đồng môn trong lớp học đã cùng nhau học tập, cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm trong công việc. Sau cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn đến gia đình tôi, những người thân luôn bên cạnh động viên, hỗ trợ tôi, luôn cho tôi tinh thần làm việc và học tập trong suốt quá trình học tập và hoàn thành nghiên cứu này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 01 năm 2016 Học viên thực hiện Huỳnh Viết Tiến Bộ
  7. iii TÓM TẮT Tuân thủ thuế là một đề tài phức tạp và có liên quan đến nhiều lĩnh vực khác. Tuân thủ thuế ngày càng trở thành bộ phận quan trọng hơn trong chính sách thuế. Chính vì vậy, đề tài đã hướng đến mục tiêu phân tích và định lượng mức độ tác động của từng yếu tố đến chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay tại TP.Hồ Chí Minh. Biết được các yếu tố ảnh hưởng và tác động đến chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của người nộp thuế là rất cần thiết để cơ quan thuế lựa chọn và đề ra những chiến lược quản lý thu thuế phù hợp, hiệu quả và đầy đủ nhất. Trên cơ sở lý thuyết được tìm hiểu từ các nghiên cứu trước và thực tiễn được khảo sát thông qua phiếu khảo sát lấy ý kiến của người nộp thuế tại TP.Hồ Chí Minh về chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của người nộp thuế để phân tích và đưa ra nhận định một cách khách quan và trung thực nhất. Dữ liệu được xử lý bằng các phương pháp thống kê như phân tích độ tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá, phân tích tương quan hồi quy tuyến tính và kiểm định mô hình. Kết quả phân tích, đề tài đã định danh và định lượng được mức độ tác động của 5 yếu tố đến chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của người nộp thuế. Kết quả đánh giá các yếu tố tác động đến chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp kinh doanh tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được trình bày ở nghiên cứu này đã cung cấp những thông tin hữu ích nhằm giúp Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh tham khảo, có cơ sở khoa học để đưa ra các giải pháp cải thiện chất lượng quản lý thuế, giảm chi phí tuân thủ của NNT nói riêng và chi phí hành chính của tổng thể ngành thuế nói chung, rút ngắn khoảng cách so với mục tiêu đề ra theo chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020.
  8. iv ABSTRACT Tax compliance is a complex topic and is related to many other fields. Tax compliance becomes more and more of an important part of tax policy. Therefore, this study aims at analyzing and quantifying the impact of each factor to tax compliance costs of business in the mean time in Ho Chi Minh City. Knowing the factors that influence and impact on tax compliance costs for taxpayers are essential to for the tax authorities too choose and provide appropriate and effective tax collection management policies. Based on previous studies and reality surveyed through questionaire of taxpayers in Ho Chi Minh City on tax compliance costs for taxpayers. This is to analyze and made the comment in a fair and honest way. Data were processed with statistical methods such as analyzing the reliability scale, factor analysis discovery, correlation analysis and linear regression models test. The results of analysis, subjects were identified and quantified the level of impact of 5 factors to tax compliance costs for taxpayers. Results of evaluation of factors affecting tax compliance costs of business enterprises in the city of Ho Chi Minh is presented in this study provide useful information to help the city Tax Department Ho Chi Minh use as a reference, so that they can have science-based solutions to deliver improved quality of tax administration, reduce costs of compliance of taxpayers in particular and the administrative costs of the overall industry in general field, reduced the distance between reality and its objectives under the strategic reform the tax system in 2011- 2020.
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii ABSTRACT .............................................................................................................. iv MỤC LỤC ...................................................................................................................v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... xi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ xii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .....................................................................1 MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ...........................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài: .............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................4 6. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................4 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................5 Chương 1 ......................................................................................................................6 TỔNG QUAN ..............................................................................................................6 1.1 Tình hình nghiên cứu trong nước .......................................................................6 1.2 Nghiên cứu nước ngoài ......................................................................................8
  10. vi 1.2.1 Chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế ..........................................................8 1.2.2 Mối liên hệ giữa quy định thuế, quản lý thuế của cơ quan thuế tác động đến chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế .............................................................9 1.3 Nhận xét .............................................................................................................9 Kết luận chương 1 .....................................................................................................10 Chương 2 ....................................................................................................................11 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ ĐỐI VỚI HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG GÁNH NẶNG CHI PHÍ ĐỐI VỚI HÀNH VI TUÂN THỦ .....11 2.1 Cơ sở lý luận về chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế ....................................12 2.1.1 Chi phí hành chính thuế ............................................................................13 2.1.2 Chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế ........................................................13 2.1.3 Thành phần của chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế ..............................13 2.1.4 Lợi ích tuân thủ thuế..................................................................................15 2.1.5 Chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế ròng ...............................................16 2.1.6 Kết luận qua các nghiên cứu về chi phí đối với hành vi tuân thủ .............16 2.2 Ảnh hưởng của quy định thuế đến chi phí đối với hành vi tuân thủ ...............17 2.2.1 Tính đơn giản, dễ hiểu ...............................................................................19 2.2.2 Tính minh bạch, công bằng .......................................................................19 2.2.3. Tính rõ ràng, nhất quán ...........................................................................20 2.2.4. Tần suất thay đổi của Luật thuế, quy định thuế .......................................21 2.2.5. Tham khảo ý kiến doanh nghiệp ...............................................................21
  11. vii 2.3 Ảnh hưởng của quản lý thuế đến chi phí đối với hành vi tuân thủ ..................22 2.3.1. Việc thông tin, tuyên truyền các quy định thuế ........................................23 2.3.2. Các hình thức cung cấp dịch vụ công của cơ quan thuế ..........................24 2.3.3. Tính rõ ràng, chính xác trong câu trả lời của công chức thuế ................24 2.3.4. Tính nhất quán, không có mâu thuẫn trong câu trả lời của các công chức thuế .....................................................................................................................25 2.3.5. Tính công bằng, chuẩn xác trong quyết định hành chính của cơ quan thuế ............................................................................................................................26 Kết luận chương 2 .....................................................................................................26 Chương 3 ...................................................................................................................27 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN CHI PHÍ ĐỐI VỚI HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP .......................27 3.1 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết .............................................................27 3.1.1 Mô hình nghiên cứu ...................................................................................27 3.1.2 Các loại số liệu cần thu thập cho nghiên cứu ...........................................28 3.2. Quy trình khảo sát ...........................................................................................29 3.2.1. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát .................................................................29 3.2.2. Xác định kích thước mẫu và thang đo............................................................31 3.2.2.1. Kích thước mẫu ...................................................................................31 3.2.2.2. Thang đo...............................................................................................31 3.2.3. Gởi phiếu khảo sát.....................................................................................33 3.2.4. Nhận kết quả trả lời .....................................................................................33
  12. viii 3.3 Xử lý dữ liệu ......................................................................................................34 3.4 Kỹ thuật phân tích dữ liệu................................................................................34 Kết luận chương 3 .....................................................................................................35 Chương 4 ...................................................................................................................36 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................................36 4.1. Phân tích thống kê ...........................................................................................37 4.1.1. Thống kê mô tả về hao phí thời gian trong chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của DN ..................................................................................................37 4.1.1.1 Hao phí thời gian dùng để tuân thủ thuế theo quy mô DN .................37 4.1.1.2 Phân bố hao phí thời gian theo sắc thuế .............................................39 4.1.1.3 Phân bố hao phí thời gian theo loại hoạt động....................................39 4.1.2. Chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế so với ngành nghề kinh doanh của DN.......................................................................................................................40 4.1.3. Chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế so với thời gian kinh doanh của DN ............................................................................................................................41 4.1.4. Chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế so với quy mô của DN ..................41 4.2 Thống kê mô tả các biến ..................................................................................42 4.2.1 Thống kê mô tả các biến dữ liệu định tính ................................................42 4.2.2 Thống kê mô tả các biến dữ liệu định lượng .............................................44 4.3 Phân tích độ tin cậy của các thang đo ..............................................................45 4.4 Phân tích nhân tố EFA đối với các thang đo ...................................................47
  13. ix 4.4.1 Phân tích nhân tố EFA đối với thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế ........................................................................48 4.4.3 Các yếu tố tác động đến chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế .................51 4.5 Phân tích tương quan và hồi quy .....................................................................52 4.5.1 Phân tích tương quan ................................................................................52 4.5.2. Phân tích hồi quy bội................................................................................53 4.5.2.1 Kiểm định mô hình .............................................................................55 Kết luận chương 4 .....................................................................................................58 Chương 5 ...................................................................................................................59 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................59 5.1 Kết luận ............................................................................................................59 5.2 Kiến nghị..........................................................................................................60 5.2.1 Liên quan đến thành phần quy định thuế ..................................................60 5.2.2 Liên quan đến thành phần quản lý thuế ....................................................61 5.2.2.1 Quản lý thuế thông qua chức năng thanh tra kiểm tra ........................61 5.2.2.2 Quản lý thuế thông qua chức năng dịch vụ hỗ trợ NNT .....................62 5.2.3 Nâng cao mức đánh giá về quản lý thuế và quy định thuế từ cảm nhận của NNT.....................................................................................................................63 5.3 Thành công và hạn chế của nghiên cứu ...........................................................64 5.3.1 Thành công của nghiên cứu ......................................................................64 5.3.2 Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................65
  14. x 5.4 Gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................66
  15. xi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt CPTT: Chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế. DN: Doanh nghiệp ĐTNT: Đối tượng nộp thuế GTGT: Giá trị gia tăng KBNN: Kho bạc Nhà nước KKQM: Kê khai qua mạng MST: Mã số thuế NNT: Người nộp thuế QĐ: Quy định QĐT: Quy định thuế QL: Quản lý QLT: Quản lý thuế QPPL: Quy phạm pháp luật TNCN: Thu nhập cá nhân TP.: Thành phố TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt TTHT: Tuyên truyền hỗ trợ Tiếng Anh (Organization for Economic Co-operation and Development) Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (International Tax Dialogue) Đối thoại thuế quốc tế (World Bank) Ngân hàng thế giới
  16. xii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Thống kê xếp hạng về môi trường kinh doanh của Việt Nam ...................8 Bảng 4.1: Chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế so với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp (Đơn vị tính: triệu đồng).....................................................................40 Bảng 4.2: Chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế so với thời gian kinh doanh của DN (Đơn vị tính: triệu đồng) ...........................................................................................41 Bảng 4.3: Chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế so với quy mô của DN (Đơn vị tính: triệu đồng) .................................................................................................................41 Bảng 4.4: Chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế so với doanh thu (quy đổi %) .......42 Bảng 4.5 : Cơ cấu dữ liệu về đặc điểm doanh nghiệp tại TP.HCM được mô tả theo bảng 4.5 dưới đây: .....................................................................................................42 Bảng 4.6: Thống kê mô tả các biến: ..........................................................................44 Bảng 4.7: Kết quả phân tích Cronbach’sAlpha.........................................................46 Bảng 4. 8: Kết quả KMO and Bartlett’s Test .............................................................48 Bảng 4.9: Kết quả phương sai giải thích (Total Variance Explained) ......................48 Bảng 4.10 Kết quả xoay nhân tố ...............................................................................49 Bảng 4.11: Kết quả thống kê các yếu tố rút trích theo thứ tự quan trọng: ................50 Bảng 4.12: Ma trận hệ số tương quan (Correlations)................................................53 Bảng 4.13: Các hệ số xác định mô hình hồi quy.......................................................54 Bảng 4.14: Hệ số phương sai ANOVAb của hồi quy tuyến tính...............................54 Bảng 4.15: Hệ số hồi quy Coefficientsb ....................................................................54
  17. xiii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc không tuân thủ và làm thất thoát nguồn thu (Nguồn: Shukla và cộng sự, 2011)......................................................................17 Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu (Nguồn: Tác giả xây dựng dựa trên nghiên cứu của Eichfelder và Kegels (2012)......................................................................................28 Hình 4.1: Hao phí thời gian( trung bình năm) theo quy mô doanh nghiệp ...............38 Hình 4.2: So sánh thời gian hao phí dùng cho mục đích tuân thủ thuế của doanh nghiệp có hoặc không sử dụng tư vấn, kế toán thuế ngoài. ......................................38 Hình 4.3: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh từ kết quả phân tích EFA .......................51
  18. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của nhà nước và là một công cụ quan trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để tạo nguồn thu ngân sách nhằm thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Thuế là vấn đề quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia, bất kể quốc gia phát triển hay đang phát triển. Để thu thuế, xã hội phải hao tốn khoản chi phí cho việc vận hành hệ thống thuế. Khoản chi phí này được chia cho hai bên: chi phí hành chính thuế do Ngân sách nhà nước chi trả và chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế do người nộp thuế (NNT) gánh chịu. Chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế không phải là bản thân số thuế phải nộp, mà là khoản chi phí phát sinh của NNT trong nỗ lực tuân thủ các quy định thuế. Do đó, chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế còn được coi là một loại chi phí ẩn của thuế. Chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế không thể bị xóa bỏ hoàn toàn nếu thuế vẫn tiếp tục tồn tại. Hay nói cách khác, chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế là một khoản hao phí mà NNT bắt buộc phải trả trong quá trình hoạt động kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ tuân thủ thuế của mình. Tuy nhiên, chi phí đối với hành vi tuân thủ của NNT không cố định mà có xu hướng tăng cao hoặc giảm bớt giảm tùy thuộc vào NNT, tùy thuộc vào pháp luật thuế và việc quản lý thuế của cơ quan thuế. Về phía người nộp thuế, chi phí đối với hành vi tuân thủ sẽ cao hay thấp tùy thuộc vào quy mô của doanh nghiệp, hình thức pháp lý của doanh nghiệp, ngành hoặc lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động và các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp (ví dụ thuế trực thu so với thuế gián thu). Về phía chính quyền, chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của người nộp thuế sẽ tăng cao hoặc giảm bớt phụ thuộc vào quy định thuế và việc quản lý thuế của cơ quan thuế. Một hệ thống thuế tốt cần phải đảm bảo duy trì chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế cần thiết ở mức tối thiểu nhằm đạt được sự tuân thủ của NNT (OECD, 2001b).
  19. 2 Trong xu thế hội nhập toàn cầu, Việt Nam đã tiến hành các cải cách cơ bản về hệ thống thuế trong nhiều năm qua. Song song với các cải cách chính sách thuế, phương pháp quản lý thuế cũng được chuyển đổi từ “định hướng kiểm soát” sang “định hướng khách hàng”, các dịch vụ và hỗ trợ người nộp thuế được chú trọng và nâng chất lượng đã giúp tăng cường tuân thủ tự nguyện, giảm chi phí đối với hành vi tuân thủ của người nộp thuế. Vì quản lý thuế không chỉ ảnh hưởng đến quyết định tuân thủ của NNT mà còn ảnh hưởng đến gánh nặng chi phí đối với hành vi tuân thủ, vấn đề đặt ra là việc quản lý thuế theo “định hướng khách hàng" như nước ta thực hiện thời gian qua được NNT đánh giá như thế nào? Việc cải cách hành chính về quản lý thuế thực sự đã góp phần giảm chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của NNT hay chưa? Có thể định lượng cụ thể là bao nhiêu? Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn ấy, cùng với sự động viên, hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô, tác giả mạnh dạn nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài để bảo vệ học vị Thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: *Mục tiêu tổng quát Trước thực trạng Luật thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành thuế rất nhiều và thường xuyên được sửa đổi bổ sung, trong khi khả năng thấu hiểu và tiếp cận văn bản của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ - có giới hạn, thì các dịch vụ tuyên truyền, hỗ trợ NNT thông qua “Trung tâm một cửa” tại các cơ quan thuế phải được đảm bảo rằng luôn sẵn sàng phục vụ bất cứ khi nào và bất cứ lúc nào NNT cần, không chỉ tạo điều kiện thuận tiện và dễ dàng cho việc tuân thủ của NNT mà còn làm giảm đáng kể gánh nặng chi phí của họ. Điều quan trọng nhất để góp phần giảm gánh nặng tuân thủ thuế của NNT phải kể đến là sự phối hợp chặt chẽ và giải quyết công việc một cách nhất quán của các Phòng thuế, các Đội thuế. Ngoài ra, cần thường xuyên đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức
  20. 3 tổng hợp có liên quan cho công chức thuế và cán bộ lãnh đạo quản lý của cơ quan thuế. *Mục tiêu cụ thể Xác định các yếu tố tác động đến chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của NNT. Định lượng cụ thể mức tác động của các yếu tố đến chi phí đối với hành vi tuân thủ của NNT Đề xuất một số kiến nghị cơ bản để hoàn thiện và nâng cao chất lượng quản lý thuế, nhằm nâng cao sự tuân thủ tự nguyện của NNT, giảm chi phí đối với hành vi tuân thủ của NNT nói riêng và của tổng thể ngành thuế nói chung. 3. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài: Để thực hiện đề tài này, nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi sau: + Các yếu tố nào ảnh hưởng đến chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của Doanh nghiệp? + Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trên đến chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của Doanh nghiệp? 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành qua hai giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức: Giai đoạn 1: Dựa trên cơ sở lý thuyết thu thập được, tác giả xây dựng bộ thang đo định lượng về chi phí đối với hành vi tuân thủ thuế của NNT và thang đo Likert đánh giá quản lý thuế và quy định thuế. Tham khảo ý kiến chuyên gia và một số doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn để hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát. Giai đoạn 2: Nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua kỹ thuật thu thập thông tin bằng phiếu khảo sát từ các DN đang hoạt động trên địa bàn thành phố
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2