intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Bình Dương trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

41
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Bình Dương trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT. Đưa ra giải pháp và kiến nghị hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT trong giai đoạn hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Bình Dương trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT *********** BÙI THỊ PHƯƠNG THẢO HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BÌNH DƯƠNG TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƯƠNG – 2023 i
  2. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT *********** BÙI THỊ PHƯƠNG THẢO HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BÌNH DƯƠNG TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. MAI VĂN TÂN BÌNH DƯƠNG - 2023 ii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố tại bất kì trường đại học nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực, không có các nội dung được công bố trước đây hoặc do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình Bình Dương, ngày 23 tháng 03 năm 2023 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Bùi Thị Phương Thảo i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu luận văn, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, chỉ dẫn của giáo viên hướng dẫn, các đồng nghiệp tại cơ quan đã tạo điều kiện để tôi hoàn thiện luận văn này. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy TS. Mai Văn Tân, Thầy đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn đề nghiên cứu một cách khoa học. Nhờ đó giúp cho đề tài nghiên cứu của tôi có ý nghĩa thực tiễn. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, các Thầy, các Cô trong Viện đào tạo Sau Đại học – Trường Đại học Thủ Dầu Một và các anh chị đồng nghiệp tại Kho bạc Nhà nước Bình Dương đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành chương trình học và nghiên cứu sau đại học. Tôi xin trân trọng cảm ơn. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Bùi Thị Phương Thảo ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... vii DANH MỤC ĐỒ THỊ ....................................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ...................................................................... 3 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 4 5. Tổng quan nghiên cứu của đề tài .................................................................... 5 6. Những đóng góp của đề tài ............................................................................ 10 7. Cấu trúc của đề tài ......................................................................................... 10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC ............................ 11 1.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................... 11 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 11 1.1.2. Sự cần thiết của việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị ... 12 1.1.3. Sự phát triển của kiểm soát nội bộ trong khu vực công ............................. 12 1.1.4. Các yếu tố của hệ thống Kiểm soát nội bộ theo báo cáo INTOSAI 2013 . 13 1.2. Hệ thống kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước ...................................................................................................................... 17 1.2.1. Nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách Nhà nước ..................................... 17 1.2.2. Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước 18 1.2.3. Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến .............................................. 21 1.2.4. Các yếu tố của hệ thống kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện ứng dụng Dịch vụ công trực tuyến ......... 23 iii
  6. 1.3. Bài học kinh nghiệm trong công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại các Kho bạc Nhà nước Tỉnh, Thành phố ........................................ 33 1.3.1. Kinh nghiệm tại Kho bạc Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh: ................. 33 1.3.2. Kinh nghiệm tại Kho bạc Nhà nước Hải Phòng ........................................ 34 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Kho bạc Nhà nước Bình Dương ....................... 35 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................... 37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN ........ 38 NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BÌNH DƯƠNG TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ....... 38 2.1. Giới thiệu khái quát về Kho bạc Nhà nước Bình Dương .............................. 38 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 38 2.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................................ 38 2.2. Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Bình Dương trong điều kiện ứng dụng Dịch vụ công trực tuyến ............... 39 2.2.1. Thực trạng về môi trường kiểm soát .......................................................... 39 2.2.2. Thực trạng về quản lý rủi ro ....................................................................... 43 2.2.3. Thực trạng về hoạt động kiểm soát ............................................................ 47 2.2.4. Thực trạng về thông tin và tuyên truyền .................................................... 63 2.2.5. Thực trạng về giám sát ............................................................................... 64 2.3. Đánh giá hệ thống kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Bình Dương trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến .. 66 2.3.1. Những ưu điểm của hệ thống kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến .................... 66 2.3.2. Những hạn chế của hệ thống kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến .................... 67 2.3.3. Nguyên nhân những hạn chế của hệ thống kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Bình Dương trong điều kiện ứng dụng Dịch vụ công trực tuyến .............................................................................. 69 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................... 71 iv
  7. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BÌNH DƯƠNG TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ...................................................................................... 72 3.1. Căn cứ xây dựng các giải pháp ..................................................................... 72 3.1.1. Mục tiêu phát triển chung của Kho bạc Nhà nước..................................... 72 3.1.2. Định hướng đổi mới nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Bình Dương ............................................. 74 3.2. Các nhóm giải pháp ....................................................................................... 76 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện về môi trường kiểm soát .......................................... 77 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện về quản lý rủi ro ....................................................... 79 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện về hoạt động kiểm soát ............................................ 81 3.2.4. Giải pháp hoàn thiện về thông tin và tuyên truyền .................................... 82 3.2.5. Giải pháp hoàn thiện về giám sát ............................................................... 86 3.2.6. Tăng cường sự phối hợp với các cơ quan tại địa phương trong công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước................................................ 86 3.3. Các kiến nghị hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước ........................................................................................... 87 3.3.1. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước .............................................................. 87 3.3.2. Kiến nghị đối với đơn vị sử dụng Ngân sách ............................................. 88 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 89 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 91 v
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. TIẾNG ANH Viết tắt Tiếng Anh Dịch nghĩa tiếng Việt AP Account Payables Phân hệ quản lý chi COSO Committee of Sponsoring Ủy ban chống gian lận khi lập Báo cáo Organizations of the Treadway tài chính thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Commission Kỳ INTOSAI International Organization of Tổ chức các cơ quan kiểm toán tối cao Supreme Audit Institutions Quốc tế GL General Ledger Phân hệ Sổ cái 2. TIẾNG VIỆT ANQP An ninh quốc phòng CBCC Cán bộ công chức CNTT Công nghệ thông tin CTK Chủ tài khoản CTS Chứng thư số CTX Chi thường xuyên DVCTT Dịch vụ công trực tuyến ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản ĐVSDNS Đơn vị sử dụng Ngân sách GDV Giao dịch viên KBNN Kho bạc Nhà nước KSNB Kiểm soát nội bộ KTT Kế toán trưởng KTV Kế toán viên LTT Lệnh thanh toán NHTM Ngân hàng thương mại NSNN Ngân sách Nhà nước QLNN Quản lý Nhà nước TABMIS Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc Nhà nước vi
  9. TTKT Thanh tra kiểm tra TTLNH Thanh toán liên ngân hàng TTSP Thanh toán song phương điện tử UBND Ủy ban nhân dân YCTT Yêu cầu thanh toán DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Tên Bảng Số trang Bảng 2.1 Bảng thống kê trình độ CBCC tại KBNN Bình Dương 40 Bảng số liệu CBCC thực hiện công tác kiểm soát chi thường Bảng 2.2 42 xuyên Bảng 2.3 Bảng số lượng đơn vị giao dịch 47 Bảng 2.4 Bảng số lượng tài khoản được mở tại KBNN Bình Dương 48 Bảng 2.5 Bảng số liệu tổng hợp chi thường xuyên giai đoạn 2018-2022 60 Bảng 2.6 Bảng số liệu hồ sơ chưa đủ điều kiện thanh toán 61 Bảng 2.7 Bảng điểm đánh giá mức độ hài lòng của đơn vị giao dịch 62 DANH MỤC ĐỒ THỊ Sơ đồ Tên sơ đồ Số trang Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN 31 trong điều kiện ứng dụng DVCTT Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức KBNN Bình Dương 38 vii
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, khi nguồn thu ngân sách còn nhiều hạn chế, tình hình bội chi ngân sách vẫn còn đang diễn ra thì việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi nhằm đảm bảo các khoản chi ngân sách được thực hiện đúng mục đích, chế độ đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả có ý nghĩa rất quan trọng. Theo báo cáo quyết toán NSNN năm 2020, thu NSNN là 1.510.579 tỷ đồng; chi NSNN là 1.709.524 tỷ đồng trong đó chi thường xuyên chiếm tỷ lệ 59.3% tổng chi NSNN. Bội chi NSNN vẫn đang xảy ra do vẫn còn tồn tại trong quản lý chi tiêu thường xuyên tình trạng chi không đúng chế độ, vượt tiêu chuẩn, định mức tại một số cơ quan, đơn vị vẫn chưa khắc phục triệt để, kiểm toán Nhà nước đã kiến nghị xử lý giảm chi thường xuyên 12.776 tỷ đồng. Chi ngân sách Nhà nước (NSNN) là công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước và chính quyền các cấp nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng phát triển đất nước. Chính phủ đã có nhiều biện pháp tích cực nhằm nâng cao hiệu quả quản lý điều hành NSNN nói chung và lĩnh vực kiểm soát các khoản chi NSNN nói riêng, chi thường xuyên luôn chiếm tỉ trọng lớn trong chi tổng NSNN và đóng vai trò then chốt để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước nhằm góp phần ổn định phát triển kinh tế, xã hội. Trong đó, KBNN đóng vai trò quan trọng trong công cuộc thực hiện cải cách tài chính công theo hướng công khai, minh bạch, hướng đến mục tiêu từng bước phù hợp với các thông lệ và chuẩn mực quốc tế góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng NSNN, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động quản lý tài chính công, tài sản công trong điều hành kinh tế vĩ mô giữ vững ổn định và phát triển nền tài chính quốc gia. Thực hiện chủ trương của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm tạo sự thuận lợi cho đơn vị sử dụng ngân sách, trong thời gian qua KBNN đã tích cực cải cách cơ chế chính sách, triển khai nhiều dự án hiện đại hóa trong công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN theo hướng đơn giản, 1
  11. công khai, minh bạch về quy trình, thủ tục; hiện đại về công nghệ; đảm bảo quản lý chặt chẽ tài chính công, tài sản công. Những cải cách đó nhằm hướng đến mục tiêu của chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước là xây dựng Kho bạc điện tử. tiến tới Kho bạc với 3 không: “Không khách hàng tại trụ sở”, “Không tiền mặt”, “Không giấy tờ”. Trong tương lai hướng tới hình thành “Kho bạc số” nơi mà mọi tác nhân đều tương tác trên nền tảng số với chính sách và quy trình nghiệp vụ được cải cách lấy đơn vị giao dịch làm trung tâm phục vụ. Để thực hiện điều đó KBNN đã đưa vào áp dụng chương trình dịch vụ công trực tuyến và không ngừng cải tiến quy trình nghiệp vụ để giúp khách hàng giao dịch cảm thấy hài lòng nhất. Trên cơ sở đó, hệ thống KBNN Bình Dương không ngừng nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, đường truyền, tích cực đào tạo đội ngũ công chức vừa có tâm vừa có tầm nhằm đảm bảo công tác kiểm soát chi NSNN tại KBNN Bình Dương được thực hiện với tiêu chí nhanh, chính xác và tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Cung cấp dịch vụ công với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin hiện đại 4.0 đang là xu hướng tất yếu của quá trình đổi mới tổ chức, phương thức quản lý giúp hoạt động quản lý nhà nước được hiệu quả, minh bạch hướng đến mục tiêu phục vụ cho nhân dân được tốt hơn. Việc chuyển đổi cung ứng dịch vụ công từ thủ công sang dịch vụ công trực tuyến đánh dấu một bước phát triển mới phát huy ngày càng mạnh mẽ vai trò của Nhà nước trong điều hành nền kinh tế, chính trị và xã hội. Chính phủ điện tử ra đời càng khẳng định rõ hơn quyết tâm của Đảng và Nhà nước ta trong việc đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của toàn cầu hóa, trong đó thể hiện rõ nét nhất chính là việc rút ngắn không gian và tiết kiệm thời gian, tạo khả năng kiểm soát rủi ro một cách hiệu quả. Trong bối cảnh hiện nay KBNN đã mở rộng DVCTT, trong đó công tác kiểm soát chi NSNN được xác định là một trong những nhiệm vụ quan trọng cần được hoàn thiện và nâng cao hơn nữa để thực hiện mục tiêu Chiến lược phát triển chung của KBNN giai đoạn 2021 – 2030. Để đạt được mục tiêu đó, KBNN Bình Dương cần tiếp tục phát huy những ưu điểm và xác định được những mặt hạn chế để có giải pháp khắc phục hiệu quả hướng đến mục tiêu hoàn thiện kiểm soát chi 2
  12. thường xuyên NSNN tại KBNN trên nền ứng dụng DVCTT. Chính vì những lý do nêu trên học viên đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Bình Dương trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1. Mục tiêu chung Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể Phân tích thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT. Đưa ra giải pháp và kiến nghị hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT trong giai đoạn hiện nay. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau: - Những yếu tố nào tác động đến hiệu quả của kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương. - Những rủi ro có thể xảy ra trong quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT. - Đề xuất giải pháp, kiến nghị có liên quan nhằm hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT. Các giả thuyết và câu hỏi nghiên cứu là nội dung định hướng cho quá trình phân tích cơ sở lý thuyết, thực trạng tại đơn vị, làm cơ sở để khảo sát và đưa ra giải pháp khả thi trong những chương sau. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 3.1. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT. Từ đó, có những nhận 3
  13. xét sơ bộ về hệ thống kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua DVCTT tại KBNN Bình Dương. Tìm hiểu quy trình chung, chứng từ đầu vào, báo cáo số liệu đầu ra, quy trình chi NSNN, chương trình phần mềm hỗ trợ hạch toán chi thường xuyên NSNN hiện nay, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tập trung kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương. Đề tài phân tích số liệu chi thường xuyên NSNN qua DVCTT tại KBNN Bình Dương. Số liệu thu thập trong giai đoạn từ năm 2018 - 2022. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT là đối tượng chính của đề tài. Hệ thống kiểm soát chi thường xuyên NSNN được tìm hiểu thông qua những quy định pháp luật, quy trình hạch toán kế toán chi NSNN, quy trình tiếp nhận và xử lý chứng từ thông qua DVCTT, các chương trình ứng dụng phục vụ công tác kiểm soát chi, cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực thực hiện công tác kiểm soát chi trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 4. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập thông tin, số liệu: Để phản ánh được thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT, tổng hợp số liệu chi thường xuyên NSNN qua từng năm, tác giả thu thập dữ liệu thứ. - Xử lý dữ liệu: + Phương pháp thống kê, mô tả: Dựa theo số liệu tổng hợp kết quả hoạt động và báo cáo thủ tục hành chính giúp thống kê lại toàn bộ quá trình thực hiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2022. + Phương pháp so sánh: Tác giả dùng phương pháp này để tập hợp, sắp xếp số liệu thu thập được dưới dạng bảng biểu theo các tiêu chí, tiêu thức phù hợp làm căn cứ cho việc so sánh, đánh giá 4
  14. + Phương pháp tổng hợp: Từ những số liệu đã thống kê, tác giả tiến hành phân tích và đánh giá khách quan những ưu điểm và khuyết điểm của thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương trong những năm qua. Đề tài sử dụng tài liệu của Tổ chức Quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) hướng dẫn về hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công để làm lý thuyết nền trong việc nghiên cứu phát triển luận văn. 5. Tổng quan nghiên cứu của đề tài 5.1. Các nghiên cứu nước ngoài Công tác kiểm soát chi ngân sách nói riêng hay quản lý ngân quỹ quốc gia nói chung là những vấn đề đang được nghiên cứu, phân tích và thảo luận nhiều trên thế giới. Vì thế, các quốc gia thường xuyên tổ chức các hội thảo hay diễn đàn toàn cầu liên quan đến vấn đề kiểm soát chi trong khu vực công giải quyết các vướng mắc trong công tác kiểm soát và thanh toán. Đây là một việc làm hữu ích cho các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính, cũng là điều mà các nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm. Trong các bài viết, bài báo có liên quan đến nghiên cứu công tác kiểm soát thanh toán đã được công bố trên các tạp chí quốc tế, học viên lựa chọn một số bài do các tác giả viết về công tác kiểm soát thanh toán chi NSNN như sau: Việc xây dựng chính phủ điện tử với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin hiện đại 4.0 đang là xu hướng tất yếu của quá trình đổi mới tổ chức, phương thức quản lý giúp hoạt động quản lý nhà nước được hiệu quả, minh bạch hướng đến mục tiêu phục vụ cho nhân dân được tốt hơn. Tại nghiên cứu của Alateyah et al đã nêu ra những thách thức mà Chính phủ Ả Rập Xê út đối mặt khi áp dụng dịch vụ Chính phủ điện tử (2013) [1]. Bài viết đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố như chất lượng dịch vụ, nhu cầu đổi mới, trình độ sử dụng công nghệ thông tin, nền văn hóa, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, độ bảo mật an toàn thông tin. Từ đó, đưa ra giải pháp hỗ trợ Chính phủ trong việc tiếp cận và áp dụng hiệu quả dịch vụ Chính phủ điện tử. 5
  15. Để các khoản chi tại các đơn vị công được kiểm soát đạt hiệu quả cao thì cần phải xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố trong hệ thống kiểm soát chi, nghiên cứu của Widyaningsih, A đã sử dụng phương pháp định lượng với đối tượng nghiên cứu là tất cả các trường tiểu học ở Bandung (2015) [8]. Kết quả cho thấy môi trường kiểm soát, hoạt động kiểm soát và giám sát có tác động lớn đến trách nhiệm tài chính. Trong khi đó, các yếu tố về đánh giá rủi ro, thông tin và truyền thông lại có mức độ ảnh hưởng không đáng kể. Trên cơ sở những kết quả nghiên cứu đã đạt được, bài viết khẳng định một hệ thống kiểm soát chi hiệu quả của các trường tiểu học có thể làm tăng chất lượng công tác kế toán tại đơn vị. Tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát chi được chỉ ra trong nghiên cứu của Pattanayak, S. (2016) [7]. Nghiên cứu này nhận định rằng chính sách tài khóa, ngân sách trung hạn và ngân sách hàng năm sẽ không thực hiện được nếu không có được biện pháp kiểm soát chi hiệu quả trong quá trình thực hiện. Nghiên cứu giúp các nhà quản lý tài chính công đánh giá hệ thống thực thi ngân sách và xác định các ưu tiên để tăng cường kiểm soát chi. Thông qua đó, Chính phủ sẽ có được những định hướng cụ thể bao gồm cả vấn đề thiết kế và triển khai hệ thống thông tin quản lý tài chính dựa trên những ứng dụng công nghệ thông tin. Một hệ thống kiểm soát chi hiệu quả giúp ổn định nền kinh tế vĩ mô, tăng cường khả năng quản lý các nguồn lực công của Chính phủ. Tại Trung Quốc, hệ thống kiểm soát chi được Liu, C., Lin, B. and Shu, W nghiên cứu bằng phương pháp định lượng để phân tích dữ liệu khảo sát từ các đơn vị tại Trung Quốc trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013 (2017) [5]. Nghiên cứu này nhận định rằng trong bối cảnh nguồn lực tại đơn vị còn hạn chế thì hoạt động kiểm soát chi đóng vai trò rất quan trọng. Thông qua kiểm soát, có thể kịp thời phát hiện và ngăn chặn những sai sót của đơn vị và kế toán viên nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán, chi trả, đánh giá được mức độ tuân thủ quy trình, văn bản chế độ, nhận thức của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí. 6
  16. 5.2. Các nghiên cứu trong nước Nhận thấy rõ tầm quan trọng trong việc quản lý NSNN qua dịch vụ công trực tuyến, nhiều chuyên gia kinh tế cũng đã tiến hành nhiều nghiên cứu về vấn đề này. Các nghiên cứu trong nước điển hình là: Tại nghiên cứu của Quách Thị Minh Phượng đã tổng hợp hệ thống lý thuyết về chính sách dịch vụ công trực tuyến theo chu trình chính sách, phân tích chính sách (2019) [16]. Đồng thời nghiên cứu cũng đề cập đến nội dung của giai đoạn xây dựng chính sách như mục tiêu, giải pháp, thể chế, chủ thể chính sách dịch vụ công trực tuyến ở Việt Nam và những yếu tố tác động đến chính sách dịch vụ công trực tuyến; với sự kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng như: phương pháp thu thập thông tin thứ cấp, phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp thống kê, phương pháp điều tra xã hội học, phương pháp phỏng vấn sâu. Để đánh giá giai đoạn hoạch định, xây dựng chính sách, luận án đã khảo sát, đánh giá hiệu quả giải quyết vấn đề chính sách thông qua đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của chính sách, thể hiện ở mức độ hài lòng của chủ thể thụ hưởng dịch vụ công trực tuyến trong xã hội, đánh giá vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế trong việc xây dựng Chính phủ điện tử thông qua các báo cáo xếp hạng về chính phủ điện tử nói chung và cung ứng dịch vụ công trực tuyến nói riêng. Từ đó, nghiên cứu đã đưa ra những nhận định, đánh giá về chính sách dịch vụ công trực tuyến ở Việt Nam hiện nay, phân tích rõ những hạn chế, nguyên nhân của hạn chế đó làm cơ sở xây dựng kiến nghị và giải pháp. Nghiên cứu này được triển khai nghiên cứu trên phạm vi toàn quốc với những những nguồn dữ liệu chung thông qua các báo cáo kết quả thực hiện cải cách thủ tục hành chính ở nhiều Bộ, ngành nhưng chưa đề cập nhiều đến dịch vụ công trực tuyến tại Kho bạc Nhà nước. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Bích Vân đã tập trung phân tích được thực trạng kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước qua KBNN Ngũ Hành Sơn trong điều kiện áp dụng Dịch vụ công trực tuyến giai đoạn từ năm 2018 đến quý 1 năm 2019. Tác giả đã sử dụng phương pháp định tính để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng, đồng thời đưa ra các tiêu chí để đánh giá hiệu quả của việc 7
  17. kiểm soát chi thường xuyên qua Dịch vụ công trực tuyến tại KBNN Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng. Tác giả đã có những đánh giá chung về những thành tựu đạt được và những hạn chế còn tồn tại. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi thường xuyên qua Dịch vụ công trực tuyến tại Kho bạc Nhà nước Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng (2019) [21]. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Phương Thúy đã đưa ra được tầm quan trọng của kiểm soát chi thường xuyên trong việc đảm bảo nguồn NSNN được sử dụng đúng đối tượng, mục đích, tránh lãng phí, thất thoát. Bằng những khảo sát thực tế, thống kê, tổng hợp và phân tích, nghiên cứu đã đánh giá thực trạng kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN Phú Yên (2020) [20]. Qua đó, nghiên cứu đã nhận diện được những mặt hạn chế, tồn tại và tìm ra nguyên nhân của những hạn chế đó. Thông qua đó, nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm giúp cho công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Phú Yên được hoàn thiện một cách khoa học và có hệ thống góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài chính, ngân sách trong giai đoạn tiếp theo. Nghiên cứu này chỉ được triển khai nghiên cứu trên nền tảng của kiểm soát chi thường xuyên NSNN theo phương pháp truyền thống chưa thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Nghiên cứu của Bùi Thái Ngọc Giàu đã sử dụng phương pháp định tính kết hợp định lượng để phân tích, so sánh, tổng hợp kết quả khảo sát các đơn vị sử dụng DVCTT trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên – Bình Dương (2020) [6]. Nghiên cứu đã phân tích các tiêu chí đánh giá và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng Dịch vụ công trực tuyến tại đơn vị. Từ đó, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế để tìm ra các giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ công trực tuyến tại Kho bạc Nhà nước Bắc Tân Uyên – Bình Dương. Trên cơ sở đó có những định hướng phát triển Kho bạc Nhà nước Kho bạc Nhà nước Bắc Tân Uyên – Bình Dương đến năm 2030 cho phù hợp với định hướng phát triển chung của Kho bạc Nhà nước. Nghiên cứu này được triển khai nghiên cứu với đối tượng là DVCTT tại KBNN Bắc Tân Uyên – Bình Dương chưa đi sâu vào lĩnh vực kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN trong điều kiện ứng dụng DVCTT. 8
  18. Nghiên cứu của Nguyễn Đức Thắng đã thông qua khảo sát để lấy ý kiến người dân trên địa bàn quận Thanh Xuân thành phố Hà Nội đánh giá những hiệu quả mà Dịch vụ công trực tuyến mang lại cho người dân khi sử dụng, đồng thời đề xuất một số biện pháp để nâng cao hiệu quả thực hiện Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại Ủy ban nhân dân quận Thanh Xuân thành phố Hà Nội (2021) [18]. Nghiên cứu của Lê Quang Hiếu sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích, nghiên cứu đã nêu được tầm quan trọng của việc tăng cường kiểm soát chi thường xuyên NSNN Thành phố Thanh Hóa đối với giáo dục tiểu học đó là tăng cường nội lực tài chính, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa (2022) [8]. Qua đó tạo nền tảng giúp chính quyền thành phố khai thác triệt để những tiềm năng, thế mạnh, đầu tư căn bản cho nguồn nhân lực, tạo đà phát triển kinh tế xã hội bền vững. Nghiên cứu đã nêu ra những căn cứ pháp lý, quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN đối với khối tiểu học và có những đánh giá về những kết quả đã đạt được cũng như những mặt hạn chế còn tồn tại. Từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm soát các khoản chi thường xuyên NSNN các trường tiểu học trên địa bàn Tp.Thanh Hóa nhằm phát huy hiệu quả công cụ quản lý vĩ mô quan trọng của chính quyền. Nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu ở lĩnh vực giáo dục mà chưa bao quát hết tất cả các lĩnh vực khác của kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN. 5.3. Khoảng trống trong nghiên cứu Các đề tài cùng với những công trình khoa học và các bài báo có những nghiên cứu nhất định về quản lý NSNN các đơn vị trong khu vực công. Đối với lĩnh vực kiểm soát chi NSNN tại KBNN và dịch vụ công trực tuyến, các đề tài đã có nhiều cách tiếp cận xác định các vấn đề của kiểm soát chi NSNN và dịch vụ công trực tuyến, mục tiêu và giải pháp chính sách cũng đã được một số tác giả đề cập từ một góc độ, khía cạnh nhất định. Từ các nghiên cứu này, tác giả nhận thấy các đề tài chỉ đề cập cụ thể đến một nhóm ngành, lĩnh vực, một khía cạnh, một góc nhìn về hoạt động kiểm soát chi NSNN theo từng thời điểm hoặc từng địa phương. Nội dung về kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN trên nền tảng DVCTT chưa được nghiên cứu 9
  19. chuyên sâu. Do đó, vẫn chưa có những đề xuất mang tính cụ thể nhằm hoàn thiện quản lý ngân quỹ quốc gia nhất là trong giai đoạn ứng dụng công nghệ hiện đại đang trở thành xu hướng tất yếu như hiện nay. 6. Những đóng góp của đề tài 6.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài xác định quy trình cơ bản trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua hệ thống DVCTT, tập trung làm rõ những chính sách về áp dụng DVCTT trong bối cảnh cải cách thủ tục hành chính và yêu cầu hiện đại hóa trong lĩnh vực hành chính công hiện nay. Từ đó, có những hoạch định xây dựng mục tiêu chính sách, xây dựng giải pháp chính sách hoàn thiện quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN trong điều kiện ứng dụng DVCTT. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Góp phần đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương, đặc biệt trong điều kiện ứng dụng DVCTT. Từ đó, đưa ra những kiến nghị và giải pháp nhằm giúp đơn vị thực hiện được mục tiêu Chiến lược phát triển chung của KBNN giai đoạn 2021 – 2030 là tận dụng lợi thế của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 hiện đại hóa công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương. 7. Cấu trúc của đề tài Đề tài: “Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng dịch vụ công trực tuyến” ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu gồm 03 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN. Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Bình Dương trong điều kiện ứng dụng DVCTT. 10
  20. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ 1.1.1. Khái niệm Vào năm 1929 trong công bố của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Federal Reserve Bulletin) khái niệm về KSNB được định nghĩa lần đầu tiên đó là một công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời tăng cường hiệu quả hoạt động và đây là một cơ sở để phục vụ cho việc lấy mẫu thử nghiệm của kế toán viên. Năm 1992, COSO đã phát hành báo cáo KSNB – khuôn khổ hợp nhất (Internal Control – Intergrated framework), theo đó khái niệm về KSNB được định nghĩa “KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu sau đây: - Đảm bảo sự tin cậy của báo cáo tài chính; - Đảm bảo sự tuân thủ các quy định và luật lệ; - Đảm bảo các hoạt động được thực hiện hiệu quả.” Sau hơn 20 năm, kể từ khi ban hành báo cáo COSO 1992, môi trường kinh doanh đã có những thay đổi lớn về cách thức tổ chức kinh doanh, nhận diện, đánh giá và đối phó với rủi ro của doanh nghiệp. Để đảm bảo tính thích hợp và ứng dụng trong môi trường hiện tại báo cáo COSO 2013 được ban hành. Theo báo cáo COSO 2013 thì “KSNB là một quá trình bị ảnh hưởng bởi Ban Tổng Giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên khác của một tổ chức được thiết lập để cung cấp sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được mục tiêu liên quan đến hoạt động, báo cáo và tuân thủ” Trên nền tảng khái niệm vững chắc của báo cáo COSO 1992, báo cáo COSO 2013 đã đưa ra những quan điểm đổi mới như sau: - Ngăn ngừa, phát hiện và giảm thiểu các gian lận. - Ứng dụng sự phát triển của khoa học công nghệ. - Đáp ứng các nhu cầu, quy định và chuẩn mực. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2