intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:165

26
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở Bình Dương" nhằm phát triển, nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở Bình Dương. Đề xuất mô hình nghiên cứu, đánh giá đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở Bình Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở Bình Dương

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN HỮU THẠCH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC ĐÁ Ở BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8 34 03 01 BÌNH DƯƠNG – NĂM 2021
  2. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN HỮU THẠCH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC ĐÁ Ở BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8 34 03 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHAN ĐỨC DŨNG BÌNH DƯƠNG – NĂM 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi Nguyễn Hữu Thạch, xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực. Các kết quả trong luận văn chưa được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Bình Dương, ngày 13 tháng 9 năm 2021 Học Viên Nguyễn Hữu Thạch i
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại Học Thủ Dầu Một và tập thể cán bộ Viện Đào tạo Sau đại học của trường đã trang bị và truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học tập tại trường để tôi có thể hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phan Đức Dũng, đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn quý công ty, lãnh đạo, các anh chị phòng kế toán, quản lý tài chính các doanh nghiệp đã dành thời gian quý báu tham gia khảo sát một cách kỹ lưỡng, nhiệt tình, giúp tôi hoàn thành nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, người thân, đồng nghiệp đã động viên, và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến quý thầy cô, quý công ty, bạn bè và đồng nghiệp. Bình Dương, ngày 13 tháng 9 năm 2021 Học viên Nguyễn Hữu Thạch ii
  5. TÓM TẮT Nội dung chính của luận văn là nhận diện và phát triển các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở Bình Dương. Đo lường mức độ ảnh hưởng và đóng góp của các nhân tố làm cơ sở đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý. Kết quả nghiên cứu xác định 8 nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở Bình Dương gồm: (1) quy mô sản xuất, (2) nhận thức về kế toán quản trị chi phí, (3) kiểm soát chi phí môi trường, (4) trình độ nhân viên kế toán, (5) hình thức sản xuất, (6) chiến lược kinh doanh, (7) quan hệ giữa lợi ích và chi phí, (8) quy định pháp lý. Nhà quản trị doanh nghiệp có thể kham khảo từ kết quả nghiên cứu này để thực hiện tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí tại doanh nghiệp mình sao cho phù hợp, sử dụng các thông tin hữu ích để tăng cường kiểm soát chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. iii
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. ii TÓM TẮT ................................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................... iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................ ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .................................................................. xi PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung............................................................. 2 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể............................................................. 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2 4. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 3 5. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3 6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 3 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC.................. 4 1.1.Tổng quan nghiên cứu nước ngoài ...................................................... 4 1.2.Tổng quan nghiên cứu trong nước ...................................................... 8 1.3.Nhận xét về các công trình nghiên cứu có liên quan ....................... 12 1.3.1. Đối với công trình nghiên cứu nước ngoài ................................... 12 1.3.2. Đối với công trình nghiên cứu trong nước ................................... 12 1.3.3. Khoảng trống trong các nghiên cứu .............................................. 12 1.4.Định hướng nghiên cứu ...................................................................... 14 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................ 15 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .. 16 iv
  7. 2.1.Cơ sở lý thuyết ..................................................................................... 16 2.1.1. Khái niệm kế toán quản trị chi phí ................................................ 16 2.1.2. Bản chất kế toán quản trị chi phí .................................................. 16 2.1.3. Vai trò kế toán quản trị chi phí ..................................................... 18 2.1.4. Chức năng kế toán quản trị chi phí ............................................... 18 2.2.Lý thuyết nền tảng .............................................................................. 20 2.2.1. Lý thuyết ngẫu nhiên .................................................................... 20 2.2.2. Lý thuyết đại diện ......................................................................... 20 2.2.3. Lý thuyết quan hệ lợi ích và chi phí ............................................. 21 2.2.4. Lý thuyết hợp pháp ....................................................................... 21 2.2.5. Lý thuyết các bên liên quan .......................................................... 21 2.3.Đặc điểm của các doanh nghiệp khai thác đá ở Bình Dương ......... 22 2.3.1. Quy cách và công dụng từng loại đá xây dựng ở BD ................... 22 2.3.2. Quy trình khai thác, sản xuất, kinh doanh đá xây dựng ở BD ...... 22 2.3.3. Đặc điểm chi phí trong ngành sản xuất đá xây dựng ở BD .......... 25 2.4.Khái niệm tổng quát về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở BD ............. 27 2.4.1. Chiến lược kinh doanh .................................................................. 27 2.4.2. Quy định pháp lý ........................................................................... 28 2.4.3. Kiểm soát chi phí môi trường ....................................................... 28 2.4.4. Trình độ nhân viên kế toán ........................................................... 28 2.4.5. Nhận thức về kế toán quản trị chi phí ........................................... 29 2.4.6. Mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí .............................................. 29 2.4.7. Quy mô sản xuất của doanh nghiệp .............................................. 29 2.4.8. Hình thức sản xuất của doanh nghiệp ........................................... 30 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................ 32 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 33 3.1.Khung nghiên cứu ............................................................................... 33 v
  8. 3.2.Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 33 3.3.Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 34 3.4.Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 35 3.4.1. Nghiên cứu định tính .................................................................... 35 3.4.2. Nghiên cứu định lượng ................................................................. 36 3.5.Xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu.................................... 39 3.5.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu...................................................... 39 3.5.2. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................... 42 3.6.Thang đo nghiên cứu .......................................................................... 43 3.6.1. Nguyên tắc xây dựng thang đo ..................................................... 43 3.6.2. Thang đo đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở Bình Dương .............. 43 3.7.Đối tượng khảo sát và kích thước mẫu nghiên cứu ......................... 52 3.7.1. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 52 3.7.2. Kích thước mẫu nghiên cứu .......................................................... 52 3.8.Phương pháp thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu ............................... 53 3.8.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................... 53 3.8.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ............................................................ 53 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................ 54 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............... 55 4.1. Kết quả nghiên cứu định tính ........................................................... 55 4.1.1. Kết quả khảo sát thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở Bình Dương................................................... 55 4.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở Bình Dương................................................... 57 4.1.3. So sánh với các nghiên cứu trước ..................................................... 60 4.1.4. Thang đo đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị chi phí ..................................................................................................... 61 vi
  9. 4.2. Kết quả nghiên cứu chính thức ......................................................... 61 4.2.1. Thống kê mô tả.................................................................................. 61 4.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ...................................................... 62 4.2.3. Đánh giá giá trị thang đo ................................................................... 67 4.2.4. Kiểm định phân tích hồi quy đa biến ............................................... 74 4.3. Thảo luận về kết quả nghiên cứu ...................................................... 79 4.3.1. Nhân tố quy mô sản xuất................................................................... 79 4.3.2. Nhân tố nhận thức về kế toán quản trị chi phí .................................. 80 4.3.3. Nhân tố kiểm soát chi phí môi trường .............................................. 80 4.3.4. Nhân tố trình độ nhân viên kế toán ................................................... 81 4.3.5. Nhân tố hình thức sản xuất................................................................ 81 4.3.6. Nhân tố chiến lược kinh doanh ......................................................... 81 4.3.7. Nhân tố quan hệ giữa lợi ích và chi phí ............................................ 82 4.3.8. Nhân tố quy định pháp lý .................................................................. 82 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................ 83 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................... 84 5.1. Kết luận ............................................................................................... 84 5.2. Khuyến nghị ........................................................................................ 85 5.3. Hàm ý chính sách ............................................................................... 88 5.3.1. Lý thuyết ........................................................................................... 88 5.3.2. Thực tiễn ........................................................................................... 88 5.4. Hạn chế của luận văn ......................................................................... 90 DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO PHỤ LỤC vii
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải 1 BKS Ban kiểm soát 2 CLKD Chiến lược kinh doanh 3 CPMT Kiểm soát chi phí môi trường 4 DN Doanh nghiệp 5 HĐQT Hội đồng quản trị 6 HTSX Hình thức sản xuất 7 KTQTCP Kế toán quản trị chi phí 8 NTKT Nhận thức về kế toán quản trị chi phí 9 QDPL Quy định pháp lý 10 QHLC Quan hệ lợi ích chi phí 11 QMSX Quy mô sản xuất 12 TDKT Trình độ nhân viên kế toán viii
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Số Nội dung Trang Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị Bảng 2.1 chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở Bình Trang 30 Dương Bảng 3.1 Các giả thuyết nghiên cứu Trang 38 Bảng 3.2 Khái niệm các nhân tố Trang 44 Bảng 3.3 Danh mục các nhân tố ảnh hưởng Trang 49 Bảng 3.4 Thang đo các biến độc lập Trang 49 Bảng 3.5 Thang đo biến phụ thuộc Trang 51 Bảng 4.1 Bảng tổng hợp kết quả phỏng vấn các chuyên gia Trang 57 Bảng 4.2 Kết quả nghiên cứu định tính Trang 59 Bảng 4.3 So sánh với các nghiên cứu trước Trang 60 Bảng 4.4 Thống kê tham gia khảo sát theo vị trí công việc Trang 61 Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố Bảng 4.5 Trang 62 “CLKD” Bảng 4.6 Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố “QDPL” Trang 63 Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố Bảng 4.7 Trang 63 “CPMT” Bảng 4.8 Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố “TDKT” Trang 64 Bảng 4.9 Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố “NTKT” Trang 64 Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố Bảng 4.10 Trang 65 “QHLC” Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố Bảng 4.11 Trang 65 “QMSX” Bảng 4.12 Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố “HTSX” Trang 66 Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố Bảng 4.13 Trang 66 “KQNC” Bảng 4.14 Kết quả kiểm định thước đo KMO và Bartlett’s Test Trang 67 ix
  12. cho các biến quy mô sản xuất Kết quả kiểm định tổng phương sai trích (Total Bảng 4.15 Trang 67 Variance Explained) cho các biến quy mô sản xuất Kết quả kiểm định thước đo KMO và Bartlett’s Test Bảng 4.16 Trang 68 cho các biến hình thức sản xuất Kết quả kiểm định tổng phương sai trích (Total Bảng 4.17 Trang 68 Variance Explained) cho các biến hình thức sản xuất Kết quả kiểm định thước đo KMO và Bartlett’s Test Bảng 4.18 Trang 69 cho tất cả các biến độc lập Kết quả kiểm định tổng phương sai trích (Total Bảng 4.19 Trang 70 Variance Explained) cho tất cả các biến độc lập Bảng 4.20 Kết quả ma trận xoay (Rotated Component Matrix a) Trang 71 Kết quả kiểm định thước đo KMO và Bartlett’s Test Bảng 4.21 Trang 73 cho biến phụ thuộc Kết quả kiểm định tổng phương sai trích (Total Bảng 4.22 Trang 73 Variance Explained) cho biến phụ thuộc Bảng 4.23 Ma trận tương quan các nhân tố Trang 74 Bảng 4.24 Mô hình tổng thể (Model Summary) Trang 76 Bảng 4.25 Phân tích phương sai (Model Summary) Trang 77 Bảng 4.26 Hệ số hồi quy của các nhân tố (Coefficientsa) Trang 77 Bảng 4.27 Mức độ ảnh hưởng các nhân tố Trang 79 x
  13. DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Số Nội dung Trang Sơ đồ 2.1 Quy trình khai thác đá nguyên liệu Trang 23 Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất, kinh doanh đá thành phẩm Trang 25 Sơ đồ 2.3 Mô hình nghiên cứu dự kiến Trang 31 Sơ đồ 3.1 Khung nghiên cứu Trang 33 Sơ đồ 3.2 Quy trình nghiên cứu Trang 34 Sơ đồ 3.3 Nội dung nghiên cứu Trang 35 Sơ đồ 3.4 Quy trình nghiên cứu định tính Trang 36 Sơ đồ 3.5 Quy trình nghiên cứu định lượng Trang 37 Sơ đồ 3.6 Mô hình nghiên cứu Trang 41 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán Sơ đồ 4.1 quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở Trang 60 Bình Dương Đồ thị 4.1 Tần số phần dư chuẩn hoá Trang 74 xi
  14. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Trong bối cảnh hiện tại, quy hoạch tổng thể ngành sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng nói chung, cũng như ngành khai thác, sản xuất kinh doanh đá xây dựng tại Bình Dương nói riêng, có nhiều điều kiện thuận lợi và phát triển. Với định hướng xây dựng thành phố thông minh, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện đại, kéo theo nhu cầu xây dựng, sử dụng vật liệu, đá xây dựng ngày càng cao, trong khi nguồn cung không đủ để đáp ứng, dẫn đến giá bán những năm gần đây và trong tương lai gần tăng cao. Bên cạnh các lợi thế, các DN khai thác, sản xuất đá cũng có nhiều mặt khó khăn như: trữ lượng cho phép khai thác ngày càng thu hẹp, nguồn tài nguyên cạn kiệt, các vấn đề về cải tạo môi trường, tình trạng ô nhiễm, tai nạn lao động, luôn đặt DN trong tình trạng báo động với nguy cơ ngừng khai thác, đóng cửa mỏ. Với tiêu chí phát triển kinh tế - xã hội bền vững, các DN luôn lập ra các kế hoạch chiến lược kinh doanh, quy hoạch khai thác tài nguyên đá xây dựng, các dự toán, sử dụng và kiểm soát chi phí hiệu quả trong quá trình khai thác, bảo vệ môi trường. Việc tối đa hoá lợi nhuận trong quá trình sản xuất kinh doanh, thúc đẩy nhà quản lý luôn xây dựng chiến lược ngắn hạn và dài hạn. KTQTCP cung cấp các thông tin cho nhà quản lý DN trong việc thực hiện các chức năng quản lý như lập kế hoạch, dự toán, phản ánh thông tin để kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch. KTQTCP đóng vai trò quan trọng trong quá trình quản lý kinh doanh, ra quyết định của nhà quản lý, giúp DN phát triển và đứng vững trong nền kinh tế. Qua khảo sát 21 DN khai thác kinh doanh đá tại Bình Dương, nhận thấy công tác KTQTCP hiện tại chỉ dừng lại ở kế toán tài chính. Đơn thuần chỉ tập hợp các số liệu tài chính trong quá khứ, thống kê, đối chiếu so sánh với kế hoạch trong kỳ, chưa phân tích cụ thể nguyên nhân hay các nhân tố nào tác động đến chi phí DN, để kiểm soát và đề ra các giải pháp. Trong khi đó, nhà quản trị cần các thông tin chi phí cho quá trình quản lý, ra quyết định kịp thời. 1
  15. Việc vận dụng KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương là cần thiết vì vai trò của KTQTCP ngoài việc cung cấp thông tin chi phí trong quá trình lập báo cáo tài chính, còn là cơ sở cho việc ra quyết định, kiểm soát chi phí, tối đa hoá lợi nhuận của DN. Chính vì thế việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KTQTCP sẽ góp phần giúp cho các DN khai thác đá xây dựng một hệ thống quản lý hữu hiệu, tập trung vào chiến lược kinh doanh, phát triển bền vững và ổn định. Hiện đã có một công trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQTCP tại các DN khai thác, chế biến kinh doanh đá xây dựng ở các tỉnh Đông Nam Bộ. Tuy nhiên, tác giả nhận thấy công trình trước vẫn còn các nhân tố khác ảnh hưởng đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá, cụ thể ở Bình Dương, chưa xuất hiện. Nên mong muốn nghiên cứu phát triển và đo lường mức độ ảnh hưởng thực tế của các nhân tố đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương như thế nào, góp phần giúp các DN này nhìn nhận và kiểm soát chi phí một cách hiệu quả nhất. Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở Bình Dương” làm luận văn cho mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Phát triển, nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương. Đề xuất mô hình nghiên cứu, đánh giá đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương. 3. Câu hỏi nghiên cứu Các nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương? 2
  16. Có mối quan hệ nào giữa các nhân tố với công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương hay không? Những nhân tố này ảnh hưởng như thế nào đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương? 4. Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương. 5. Phạm vi nghiên cứu Về không gian nghiên cứu: tại các DN khai thác đá ở Bình Dương. Về thời gian nghiên cứu: từ năm 2017 đến năm 2019. 6. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp giữa nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính: nghiên cứu tài liệu, tổng hợp lý thuyết, lý thuyết nền và các công cụ phân tích, so sánh, tổng hợp, mô tả, phỏng vấn chuyên gia nhằm nhận dạng và phát triển mô hình nghiên cứu kế thừa. Nghiên cứu định lượng: xác định mẫu nghiên cứu, phương pháp thu thập dữ liệu, sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để thống kê, phân tích, xử lý dữ liệu và chạy hồi quy đa biến. Dữ liệu nghiên cứu: thu thập thông tin về công tác KTQTCP của 21 DN khai thác đá ở Bình Dương, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương bằng cách gửi phiếu khảo sát đến 120 nhà quản lý cấp cao, cấp trung tại 21 DN khai thác đá ở Bình Dương. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, tài liệu kham khảo, phụ lục, luận văn gồm 5 chương sau: Chương 1: Tổng quan về các nghiên cứu trước Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận và khuyến nghị 3
  17. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC 1.1. Tổng quan nghiên cứu nước ngoài Mitchell, F. and Reid, G.C. (2000), thấy rằng mối quan hệ giữa lợi ích - chi phí và mức độ cạnh tranh của thị trường là 2 nhân tố ảnh hưởng đến KTQTCP. Nhân tố mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí cho thấy nhà quản trị luôn mong muốn đạt được các mục tiêu về kiểm soát, tiết kiệm chi phí để đạt được lợi nhuận tối đa, việc vận dụng KTQTCP nhằm xem xét tính hiệu quả trong việc sử dụng chi phí ở từng giai đoạn, từng bộ phận, đảm bảo lợi ích từ việc bỏ ra chi phí đến hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, việc cung cấp thông tin chi phí luôn được nhà quản lý DN quan tâm trong từng phần hành, các cấp quản lý, khi xem xét vận dụng luôn đặt mục tiêu chi phí bỏ ra phải đảm bao mang lại lợi ích cho DN, luôn đặt mục tiêu tiết kiệm, kiểm soát chặt chẽ để tối đa hoá lợi nhuận, đơn giản hoá bộ máy DN, loại bỏ các hoạt động không cần thiết, kém hiệu quả, các thông tin cung cấp cho nhà quản trị phải đơn giản, chính xác, và phải là thông tin hữu ích nhất. Nhân tố mức độ cạnh tranh của thị trường: thị trường càng cạnh tranh thúc đẩy DN càng phải liên tục đổi mới để tồn tại và phát triển, mức độ cạnh tranh cho thấy sự quan tâm chú trọng của DN trong việc tìm hiểu về nhu cầu của khách hàng thay đổi như thế nào, kết hợp với nguồn lực của công ty để đạt được hiệu quả kinh doanh tối ưu nhất, việc thúc đẩy mức độ cạnh tranh thị trường là cuộc cách mạng trong quá trình cạnh tranh, đổi mới và sáng tạo với các kỹ thuật, công nghệ ngày càng hiện đại, nhận thức được mức độ ảnh hưởng của nhân tố này giúp cho DN tìm ra được các nguyên nhân cải thiện và nâng cao công tác quản lý sao cho phù hợp. Drury, C. (2001), nhận định 2 nhân tố mức độ cạnh tranh của thị trường, và nhân tố đặc thù của ngành nghề kinh doanh, ảnh hưởng sâu sắc đến công tác quản trị chi phí. Cùng quan điểm với Abdel-Kader and Luther, R. (2006), nhân tố mức cạnh tranh của thị trường có tác động đến KTQTCP, mức độ cạnh tranh thị trường là việc DN nghiên cứu, tìm hiểu các thông tin, kiến thức để hoàn thành các mục tiêu được đề ra, nhân tố này cũng ảnh hưởng đến các hoạt động tài chính, các chiến lược trong quản lý chi phí, sự cạnh tranh càng cao thúc đẩy DN 4
  18. không ngừng đổi mới và hoàn thiện để có thể tồn tại và phát triển trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. Nhân tố đặc thù ngành nghề kinh doanh: mỗi ngành nghề đều có đặc điểm về cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh khác nhau, chính vì thế việc nhận thức và vận dụng cách quản trị chi phí, phương pháp quản lý hay cách phân bổ chi phí cũng sẽ khác nhau, các thông tin từ KTQTCP được xem xét trong mối quan hệ giữa kế toán và các cấp quản lý, nhân tố này ảnh hưởng đến sự phát triển của DN do mỗi ngành khác nhau sẽ ảnh hưởng đến việc phân loại và ghi nhận chi phí, trong quá trình kinh doanh mối quan hệ giữa kế toán và các bộ phận khác phải được xem xét cụ thể, tất cả các khâu đều có mối quan hệ tương trợ lẫn nhau tạo thành một thể thống nhất, mỗi DN đều có ngành nghề kinh doanh riêng, nguồn nguyên liệu đầu vào có giá trị quá cao, hoặc trải qua nhiều giai đoạn chế biến, đòi hỏi DN phải hiện đại hoá từ trong quá trình sản xuất đến khâu quản lý, áp dụng các khoa học kỹ thuật hiện đại, hoặc các ngành nghề không sản xuất nhưng liên quan đến tài chính, kinh doanh dịch vụ, chịu tác động mạnh từ các quy định, chính sách, đòi hỏi nhà quản lý DN phải được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, nhanh chóng để đạt được các mục tiêu của cơ quan nhà nước, nhân tố này ảnh hưởng đến việc nhận dạng, phân loại và hạch toán chi phí theo đúng ngành nghề hoạt động của DN. Hansen, D. and Mowen, M. (2003), nhận thấy nhân tố ứng dụng công nghệ thông tin trong KTQTCP có ảnh hưởng lớn đến việc ghi nhận, xử lý và cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý chi phí, giúp DN đạt được các mục tiêu được đề ra. Khoa học kỹ thuật hay công nghệ thông tin giúp cải thiện việc xử lý, cung cấp số liệu kịp thời và đầy đủ cho nhà quản trị, áp dụng công nghệ vào việc đồng bộ hoá bộ máy hoạt động của DN là việc rất cần thiết, từ sản xuất đến quản lý, giúp quá trình xử lý thông tin được nhanh chóng, các số liệu được báo cáo chính xác theo đúng thực trạng hoạt động, giúp hướng tới việc quản trị từ xa, giải quyết các khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả DN. Laitiner, E.K. (2003), nhận định các nhân tố như mức độ cạnh tranh của thị trường cho thấy sự cạnh tranh càng lớn giữa các DN thúc đẩy DN phải luôn 5
  19. tìm cách đổi mới, hoàn thiện để tồn tại và phát triển, tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của DN từ khách hàng, đối thủ cạnh tranh, áp dụng thực tại cho DN mình để có thể đáp ứng tối đa yêu cầu của khách hàng. Nhân tố mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí đều ảnh hưởng đến công tác KTQTCP của DN, với quan điểm chi phí bỏ ra phải mang lại lợi nhuận nhất định cho DN, DN kiểm soát, tiết giảm chi phí để tối đa hoá lợi nhuận, việc tìm kiếm, phát hiện các chi phí không cần thiết để loại bỏ, nhà quản trị cần phải được cung cấp thông tin từ KTQTCP chính xác, kịp thời cho việc ra quyết định xử lý các chi phí không cần thiết để tối đa hoá lợi nhuận cho DN. Chenhall, R.H. (2004), nhận định có 3 nhân tố ảnh hưởng đến KTQTCP gồm: chiến lược kinh doanh, trình độ nhân viên kế toán trong DN, phương pháp thực hiện. Nhân tố chiến lược kinh doanh: quyết định của các nhà quản lý là yếu tố quan trọng trong việc thực hiện các chiến lược kinh doanh, việc thực hiện quản lý chi phí trong chiến lược kinh doanh là yếu tố quan trọng hàng đầu của nhà quản trị DN, các quyết định trong chiến lược kinh doanh của quản lý ảnh hưởng đến việc thực hiện chi phí, mong muốn cuối cùng của nhà quản trị luôn là tối đa hoá lợi nhuận, nên cần xem xét việc sử dụng chi phí vào các mục tiêu được đề ra. Nhân tố trình độ nhân viên kế toán trong DN là khả năng, trách nhiệm và đạo đức của nhân viên kế toán trong việc thực hiện các nghiệp vụ, dự đoán được khả năng và hiệu quả trong công việc, hay trình độ là các kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, và tính cách, những khả năng này đều có tác động lớn đến công tác KTQTCP của DN, việc luôn nâng cao năng lực bản thân đều có ảnh hưởng đến việc kiểm soát chi phí. Nhân tố phương pháp thực hiện: đồng quan điểm với Lawson, cần có sự kết hợp giữa các phương pháp, phụ thuộc vào việc thiết kế phương pháp của từng DN, sẽ giúp cho hệ thống kiểm soát chi phí đạt được hiệu quả tối ưu nhất. Abdel-Kader and Luther, R. (2006), chỉ ra rằng nhân tố nguồn lực khách hàng ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQTCP, nhu cầu khách hàng càng tăng, sức cạnh tranh trên thị trường càng lớn, đòi hỏi DN cần phải có những quyết định sáng suốt, tăng cường việc kiểm soát chi phí để đưa ra được mức giá bán phù hợp, thoả mãn nhu cầu của khách hàng, nhà quản lý phải vận dụng KTQTCP để 6
  20. cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nhu cầu khách hàng và các chiến lược của đối thủ cạnh tranh tác động mạnh đến quyết định của DN, các nhu cầu này càng đa dạng, phong phú thì nhà quản trị cần phải có những thông tin về KTQTCP càng nhanh, càng chính xác, để kịp thời đưa ra các quyết định trong quá trình quản lý điều hành DN. Lawson, R.A. et al. (2010), xác định có 2 nhân tố ảnh hưởng đến KTQTCP gồm: chiến lược kinh doanh, phương pháp thực hiện. Nhân tố chiến lược kinh doanh: các nhà quản lý phải xem xét các chi phí liên quan đến mục tiêu cần thực hiện trong các chiến lược kinh doanh đã được đề ra, hành động và chiến lược luôn có sự tác động qua lại lẫn nhau, chi phí được kiểm soát tốt giúp nhà quản lý điều hành hiệu quả đồng thời nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường. Nhân tố phương pháp thực hiện: có nhiều phương pháp kiểm soát chi phí khác nhau, mỗi DN có thể thực hiện các phương pháp khác nhau để thực hiện các tình huống cụ thể phù hợp với DN mình, tất cả đều tập trung vào việc quản lý, điều tiết và kiểm soát chi phí, phải kết hợp giữa các phương pháp, tuỳ vào từng điều kiện, mà DN chủ động thiết lập các phương pháp, sẽ giúp cho DN nâng hiệu quả hoạt động, tuỳ vào loại hình DN, để nâng cao hiệu quả quản lý cần kết hợp phương pháp với sự lựa chọn phương pháp sao cho phù hợp với tình hình thực tế của DN. Ulf Diefenbach, Andreas Wald, Ronald Gleich (2018), xác định có 4 nhân tố ảnh hưởng đến KTQTCP gồm: tổ chức bộ máy quản lý, nhu cầu thông tin, phương pháp thực hiện, văn hoá trong DN. Nhân tố tổ chức bộ máy quản lý: việc kiểm soát chi phí được phản ánh trong tổ chức bộ máy quản lý và các quy trình, quy định, cũng như các trách nhiệm cụ thể, hệ thống kiểm soát chi phí được thiết kế phân cấp hoặc tập trung, hoạt động DN phải được tiêu chuẩn và kiểm soát chặt chẽ, giúp nhà quản trị đánh giá, và xem xét cắt giảm, hoặc điều tiết chi phí ở quy trình nào cho phù hợp. Nhân tố nhu cầu thông tin: việc cung cấp thông tin trong KTQTCP là điều kiện tiền đề để các nhà quản lý lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra kế hoạch bằng cách trong quá trình thực hiện căn cứ vào thông tin được cung cấp từ KTQTCP, nhà quản lý ra các quyết định điều chỉnh, hoặc xử lý nhằm 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2