intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Chia sẻ: Matroinho | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

21
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Nghiên cứu các nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm xác định mức độ tác động của từng nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương; đề xuất khuyến nghị nhằm nâng cao khả năng vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương

  1. UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ BÍCH LIỄU NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁNQUẢN TRỊ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀNTỈNH BÌNH DƢƠNG UẬN V N THẠ S CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 BÌNH DƢƠNG – 2018
  2. UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ BÍCH LIỄU NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁNQUẢN TRỊ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀNTỈNH BÌNH DƢƠNG UẬN V N THẠ S CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 NGƢỜI HƢỚNG D N HO HỌ : PGS.TS HUỲNH ĐỨC LỘNG BÌNH DƢƠNG – 2018
  3. ỜI ẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Nghiên cứu các nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng” tác giả nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ tạo điều kiện của các thầy cô trong Khoa Đào tạo Sau đại học, Khoa Kinh tế trƣờng Đại học Thủ Dầu Một, Đại học Bình Dƣơng. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành về sự giúp đỡ đó. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Huỳnh Đức Lộng – thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn và chỉ bảo rất nhiều cho tác giả để hoàn thành luận văn này. Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bàn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thiện luận văn này. Bình Dƣơng, tháng 06 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Bích Liễu i
  4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung C-V-P Chi phí – Khối lƣợng – Lợi nhuận BD Bình Dƣơng BSC Balance Scored Card DN Doanh nghiệp EFA Phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá KMO Kaiser – Meyer – Olkin KTQT Kế toán quản trị SPSS Phần mềm phân tích dữ liệu SPSS VIF Hệ số phóng đại phƣơng sai ii
  5. DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1. Thống kê mô tả thang đo1 ..................................................................60 Bảng 4.2. Kết quả kiểm định Cronbach‟s Alpha nhân tố quy mô doanh nghiệp 2 .............................................................................................................. 62 Bảng 4.3. Kết quả kiểm định Cronbach‟s Alpha nhân tố văn hóa doanh nghiệp 3 ..............................................................................................................62 Bảng 4.4. Kết quả kiểm định Cronbach‟s Alpha nhân tố chiến lƣợc doanh nghiệp .................................................................................................................63 Bảng 4.5. Kết quả kiểm định Cronbach‟s Alpha nhân tố chi phí tổ chức hệ thống KTQT .................................................................................................................64 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Cronbach‟s Alpha nhân tố mức độ cạnh tranh của thị trƣờng ............................................................................................................64 Bảng 4.7. Kết quả kiểm định Cronbach‟s Alpha nhân tố mức độ sở nƣớc của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài ............................................................................................... 65 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định Cronbach‟s Alpha nhân tố nhận thức của nhà quản trị về KTQT ........................................................................................................65 Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Cronbach‟s Alpha nhân tố mức độ sở hữu của nhà nƣớc ....................................................................................................................66 Bảng 4.10. Kết quả kiểm định Cronbach‟s Alpha nhân tố khả năng vận dụng KTQT .................................................................................................................67 Bảng 4.11. Kết quả kiểm định KMO & Bartlett các biến độc lập....................... 68 Bảng 4.12. Kết quả kiểm định phƣơng sai trích .................................................69 Bảng 4.13. Bảng ma trận xoay nhân tố ............................................................... 70 Bảng 4.14. Kết quả kiểm định KMO & Bartlett cho biến phụ thuộc .................. 71 Bảng 4.15. Kết quả kiểm định phƣơng sai trích ................................................. 71 Bảng 4.16. Kết quả kiểm định hệ số hồi quy ......................................................73 Bảng 4.17. Kết quả kiểm định mức độ giải thích của mô hình tổng thể .............73 Bảng 4.18. Kết quả phân tích phƣơng sai ANOVA ............................................ 74 Bảng 4.19. Kết quả kiểm định Spearman ...........................................................74 iii
  6. MỤ Ụ ỜI ẢM ƠN ..................................................................................................... i D NH MỤ TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ ii D NH MỤ BẢNG ......................................................................................... iii MỤ Ụ ......................................................................................................... iv PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài:......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................... 2 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: ...................................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: .............................................................................3 5. Bố cục của luận văn: ....................................................................................3 HƢƠNG 1: TỔNG QU N Á ÔNG TRÌNH NGHIÊN ỨU IÊN QU N ĐẾN UẬN V N ................................................................................... 4 1.1 Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ..................................................................... 4 1.2 Các nghiên cứu ở trong nƣớc .....................................................................6 1.3 Nhận xét về các nghiên cứu trƣớc và xác định khoảng trống nghiên cứu ...8 TÓM TẮT HƢƠNG 1 .....................................................................................9 HƢƠNG 2: Ơ SỞ Ý THUYẾT ................................................................10 2.1 TỔNG QU N VỀ Ế TOÁN QUẢN TRỊ ...........................................10 2.1.1 Khái niệm: ........................................................................................10 2.1.2 Vai trò: ..............................................................................................11 2.1.3 Nội dung của KTQT .........................................................................12 2.2 Ơ SỞ Ý THUYẾT NỀN ....................................................................31 2.2.1 Lý thuyết bất định .............................................................................31 2.2.2 Lý thuyết đại diện .............................................................................34 2.2.3 Lý thuyết xã hội học: ........................................................................35 2.2.4 Lý thuyết quan hệ lợi ích – chi phí ....................................................37 2.3 Á NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VẬN DỤNG TQT TẠI DO NH NGHIỆP ........................................................................................38 2.3.1 Quy mô doanh nghiệp .......................................................................38 iv
  7. 2.3.2 Mức độ cạnh tranh của thị trƣờng ..................................................... 39 2.3.3 Sự quan tâm đến kế toán quản trị của chủ doanh nghiệp ..................40 2.3.4 Chi phí để tổ chức hệ thống kế toán quản trị trong doanh nghiệp .....40 2.3.5 Văn hóa doanh nghiệp: .....................................................................41 2.3.6 Mức độ sở hữu của nhà nƣớc ............................................................41 2.3.7 Chiến lƣợc kinh doanh ......................................................................41 TÓM TẮT HƢƠNG 2 ...................................................................................42 HƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN ỨU ............................................43 3.1 Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu .............................................43 3.1.1 Khung nghiên cứu .............................................................................43 3.1.2 Quy trình nghiên cứu ........................................................................44 3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................44 3.2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ...................................................44 3.2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng ................................................45 3.3 Phân tích dữ liệu ......................................................................................50 3.3.1 Phân tích thống kê mô tả ...................................................................50 3.3.2 Đánh độ tin cậy thang đo .................................................................. 51 3.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................51 3.3.4 Phân tích hồi quy đa biến ..................................................................52 Tóm tắt chƣơng 3 .............................................................................................54 HƢƠNG 4: ẾT QUẢ NGHIÊN ỨU VÀ BÀN UẬN ...........................55 4.1 Thực trạng chung về tổ chức công tác ktqt tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh BÌNH DƢƠNG ................................................................................ 55 4.1.1 Tổng quan về doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ...............55 4.1.2 Thực trạng chung về tổ chức công tác KTQT tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng .................................................................... 56 4.2 Thống kê mô tả và phân tích thống kê mô tả ............................................57 4.2.1 Thống kê về mẫu nghiên cứu ............................................................ 57 4.2.2 Thống kê tần số thang đo .................................................................. 59 4.3 Phân tích và đánh giá thang đo .................................................................62 v
  8. 4.3.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo ............................................................ 62 4.3.2 Kiểm định giá trị thang đo thông quan phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................................................... 68 4.4 Phân tích hồi quy đa biến .........................................................................73 4.5 Bàn luận và so sánh kết quả nghiên cứu với các công trình khoa học khác ................................................................................................................75 4.5.1 Thảo luận kết quả hồi qui ..................................................................76 4.5.2 So sánh với các kết quả nghiên cứu trƣớc .........................................77 TÓM TẮT HƢƠNG 4 ...................................................................................78 HƢƠNG 5: ẾT UẬN VÀ HUYẾN NGHỊ ...........................................79 5.1 Kết luận ...............................................................................................79 5.2 Khuyến nghị ........................................................................................79 5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo: ..............................................81 TÓM TẮT HƢƠNG 5 ................................................................................... 82 TÀI IỆU TH M HẢO vi
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Kế toán quản trị đóng vai trò rất quan trọng trong việc quản lý công ty cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng. Thông qua việc cung cấp thông tin, kế toán quản trị giúp các nhà quản lý trong việc hoạch định, kiểm tra, kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị và đƣa ra các quyết định kinh tế. Điều này đã đƣợc minh chứng tại các nƣớc đang phát triển cũng nhƣ các nƣớc phát triển trên thế giới. Theo báo cáo tình hình kinh tế - xã hôi năm 2017 của tỉnh Bình Dƣơng ngày 30/11/2017 của cục Thống kê tỉnh Bình Dƣơng. Lũy kế đến nay trên địa bàn tỉnh có 30.100 doanh nghiệp. Tỉnh Bình Dƣơng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là một tỉnh theo hƣớng phát triển công nghiệp. Năm 2017 tổng sản phẩm (GRDP) theo giá so sánh ƣớc tăng 9,15% so với cùng kỳ (kế hoạch tăng ,3%). Cơ cấu kinh tế: Khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 63, 99%, khu vực dịch vụ chiếm 23, 68%, khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản chiếm 3,74%, thuế sản phẩm chiếm 8,59% (kế hoạch là 63,4% - 23,7% - 4% - 8,9%). Tổng sản phẩm bình quân đầu ngƣời năm 2017 ƣớc tính đạt 120 triệu đồng/năm (kế hoạch 115,4 triệu đồng/ năm). Mỗi năm tỉnh Bình Dƣơng có hàng ngàn doanh nghiệp mới đƣợc thành lập, cụ thể tính đến ngày 31/10/2017 có 4.673 doanh nghiệp đăng ký mới với tổng số vốn đăng ký là 24.857,5 tỷ đồng (tăng 42,8% so với cùng kỳ). Song thực tế hiện nay, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh vẫn còn thấp so với thế giới. Bên cạnh vấn đề thiếu vốn, một lý do không kém phần quan trọng là sự hạn chế về trình độ quản lý của đại đa số chủ doanh nghiệp, nên chƣa có những coi trọng đúng mức về vấn đề tổ chức công tác KTQT trong doanh nghiệp. Do đó, những quyết định kinh doanh của chủ doanh nghiệp này chủ yếu dựa vào kinh nghiệm cảm tính, ít khi có những căn cứ cụ thể về tình hình doanh nghiệp, tình hình thị trƣờng. Bên cạnh đó, qua khảo sát sơ bộ của tác giả cũng nhƣ những nghiên cứu trƣớc đây, cho đến nay việc vận dụng KTQT tại các doanh nghiệp trên địa bàn 1
  10. tỉnh Bình Dƣơng vẫn còn nhiều vƣớng mắc, hệ quả tác nhân là tỷ lệ vận dụng KTQT trong doanh nghiệp nói chung còn thấp, các công cụ KTQT đƣợc vận dụng hầu hết là công cụ kỹ thuật truyền thống và đóng góp cho công tác KTQT chƣa cao. Vì vậy, những nhân tố nào ảnh hƣởng đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng nói riêng là yêu cầu cấp thiết. Trong những năm gần đây có rất nhiều tác giả nghiên cứu và đƣa ra các hƣớng giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán quản trị doanh nghiệp. Nhƣng vấn đề nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng kế toán quản trị tại doanh nghiệp thì chỉ mới có một số tác giả nghiên cứu. Đặc biệt chƣa có tác giả nào nghiên cứu vấn đề này trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Đó là lý do tác giả chọn nghiên cứu đề tài các nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu tổng quát: - Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Mục tiêu cụ thể: - Xác định các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. - Xác định mức độ tác động của từng nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. - Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất khuyến nghị nhằm nâng cao khả năng vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu: là kế toán quản trị và các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. 2
  11. - Phạm vi nghiên cứu:  Thời gian: từ tháng 02/2017 đến tháng 08/2017.  Không gian: trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Do hạn chế về thời gian và nguồn lực tác giả tập trung khảo sát các doanh nghiệp nằm trong 28 khu công nghiệp tỉnh Bình Dƣơng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phƣơng pháp hỗn hợp: - Phƣơng pháp định tính: trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu trƣớc, tác giả phỏng vấn và xin ý kiến một số chuyên gia để xác định một số nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng kế toán quản trị tại doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng và đƣa ra các mô hình nghiên cứu. - Phƣơng pháp định lƣợng: Luận văn sử dụng mô hình phân tích nhân tố khám phá để xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến khả năng vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Sau khi khảo sát các đối tƣợng liên quan, tác giả sử dụng công cụ phần mềm SPSS để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu thông qua các bƣớc: phân tích thống kê mô tả, phân tích Conbach‟s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi qui đa biến. 5. Bố cục của luận văn: Chƣơng 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận văn Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị 3
  12. HƢƠNG 1: TỔNG QU N Á ÔNG TRÌNH NGHIÊN ỨU IÊN QU N ĐẾN UẬN V N 1.1 Á NGHIÊN ỨU Ở NƢỚ NGOÀI Tổ chức công tác KTQT đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động của các doanh nghiệp. Vì vậy có khá nhiều nghiên cứu về đề tài này đã đƣợc công bố. Những công trình này đã đóng góp tích cực vào việc xây dựng nên nền tảng lý luận về tổ chức công tác KTQT và các giải pháp để áp dụng trong thực tiễn. Qua việc tìm hiểu các công trình nghiên cứu trên thế giới, tác giả nhận thấy các nghiên cứu trƣớc đã chỉ ra đƣợc đƣợc tiến trình và xu hƣớng phát triển của KTQT từ việc vận dụng vào DN những công cụ kỹ thuật quản trị sơ lƣợc ban đầu cho đến những hệ thống hoạch định phát triển phức tạp ngày nay, những thay đổi của KTQT để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của DN và các nguyên nhân dẫn đến những sự thay đổi trong việc vận dụng KTQT vào DN. Hiện nay với sự gia tăng cạnh tranh do quá trình ph ng hóa thế giới mang lại, ngày càng có nhiều các nghiên cứu thực trạng vận dụng KTQT trong các DNNVV ở cả các nƣớc đã và đang phát triển. Các nghiên cứu đã chỉ ra mức độ tổ chức cũng nhƣ các kỹ thuật đƣợc sử dụng trong các DN và bên cạnh đó, bằng các phƣơng pháp định tính và dịnh lƣợng đã chỉ ra một số các nhân tố tác động đến tổ chức công tác KTQT vào các DN. Các nghiên cứu này thƣờng gắn liền với các nƣớc thị trƣờng phát triển, hoặc gắn với đặc thù kinh tế xã hội, với nền chính trị và văn hóa đặc trƣng của quốc gia mà tác giả nghiên cứu. Do vậy, kết quả của những nghiên cứu này chỉ phù hợp với một số quốc gia nhất định, điều kiện nghiên cứu và kết quả của một số nghiên cứu còn khá xa rời với Việt Nam. Theo nghiên cứu của Khaled Abed Hutaibat (2005), tác giả đã kiểm định thành công các nhân tố: Quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh thị trƣờng. 4
  13. Nghiên cứu của Abdel-Kader và Luther (2006) đối với các DN sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp thức ăn và nƣớc giải khát của Anh Quốc chỉ ra rằng các công cụ kỹ thuật KTQT truyền thống vẫn đƣợc các DN quen dùng tiếp tục áp dụng phổ biến, tuy nhiên đồng thời cũng có dấu hiệu cho thấy các công cụ kỹ thuật của KTQT tiên tiến đƣợc áp dụng nhƣ: các thông tin liên quan đến chi phí chất lƣợng, các thƣớc đo phi tài chính liên quan đến nhân viên. Bên cạnh đó, có rất nhiều các tác giả khác cũng đã tiến hành các nghiên cứu việc vận dụng KTQT tại các DN Châu Âu về rất nhiều các lĩnh vực nhƣ chi phí, hoạch định và kiểm soát, hệ thống đo lƣờng và đánh giá cũng nhƣ các hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định. Các nghiên cứu này đã chỉ ra rằng các công cụ kỹ thuật hiện đại đóng vai trò bổ sung chứ không phải thay thế cho các công cụ kỹ thuật truyền thống. Trong nghiên cứu gần đây của Kober et al. (2007) về hệ thống KTQT và mối liên hệ của nó đối với chiến lƣợc, các tác giả đã chỉ ra rằng hệ thống KTQT và chiến lƣợc có mối quan hệ phụ thuộc và tác động qua lại lẫn nhau. Kết quả nghiên cứu cho thấy những kiểm soát quản trị tƣơng tác trong hệ thống có thể tác động đến sự thay đổi chiến lƣợc và từ đó sự thay đổi chiến lƣợc này lại phù hợp với những thay đổi trong DN. Các DN phải chấp nhận việc chiến lƣợc thay đổi phù hợp theo những sự tác động từ thay đổi của bên ngoài, mặc dù sự thay đổi chiến lƣợc chịu sự tác động từ những nhóm quản trị cao cấp không đồng nhất về ý kiến, đƣờng lối ... Theo kết quả nghiên cứu của Abdel-Kader M. và Luther, R. (2008) ở các doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp thực phẩm, nƣớc uống tại Anh Quốc, tác giả đã kiểm định thành công mô hình gồm các nhân tố tác động đến vận dụng kế toán quản trị đó là: Nhận thức về sự bất ổn của môi trƣờng, quy mô doanh nghiệp, nguồn lực khách hàng, thiết kế tổ chức phân quyền, kỹ thuật sản xuất tiên tiến, quản trị chất lƣợng toàn diện, quản trị Just in time. Trong nghiên cứu của Tuan Zainun Tuan Mat (2010) đã kiểm định thành công các nhân tố: Cấu trúc doanh nghiệp, chiến lƣợc kinh doanh, kỹ thuật sản xuất tiên tiến. 5
  14. Theo nghiên cứu của Alper Erserim (2012) đƣợc tiến hành ở các doanh nghiệp sản xuất tại Thổ Nhĩ Kỳ, mô hình đã dƣợc tác giả kiểm định thành công gồm hai nhân tố: Văn hóa doanh nghiệp và thiết kế tổ chức. Nghiên cứu của Rapina (2014) về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hệ thống TTKT và chất lƣợng của nó đến chất lƣợng TTKT với mục đích là đo lƣờng ảnh hƣởng của các nhân tố: cam kết quản lý, văn hóa tổ chức và cơ cấu tổ chức đến đến chất lƣợng hệ thống TTKT và tác động của các nhân tố trên đến chất lƣợng TTKT. 1.2 Á NGHIÊN ỨU Ở TRONG NƢỚ Tại Việt Nam theo khảo sát trong Top 500 DN lớn nhất Việt Nam, đã có đến 68% các DN đã và đang triển khai áp dụng các công cụ kỹ thuật đánh giá, đo lƣờng chiến lƣợc cho DN. Và cũng theo khảo sát của Diễn đàn VNR500 thì có đến 7% DN đƣợc khảo sát đã và đang áp dụng th Bảng điểm cân bằng cũng nhƣ 36% DN đang có kế hoạch áp dụng trong quá trình xây dựng chiến lƣợc của mình (VNR500, Số 3, 2009). Tuy nhiên, theo các khảo sát, nghiên cứu về việc áp dụng KTQT vào DN Việt Nam nói chung trong giai đoạn dài từ 1997 cho đến 2010 (Phạm Văn Dƣợc, 1997; Trần Anh Hoa, 2003; Phạm Ngọc Toàn, 2010) thì các DN chƣa chú trọng đến việc vận dụng các công cụ kỹ thuật của KTQT vào hoạt động quản lý DN, thậm chí ở các DN nhỏ còn chƣa có khái niệm về vận dụng KTQT hoặc chƣa có bộ máy KTQT riêng biệt để phục vụ cho nhu cầu quản trị của DN. Các nghiên cứu trong nƣớc về KTQT trong DN thì có các công trình tiêu biểu nhƣ sau: Phạm Văn Dƣợc (1997), „Phƣơng hƣớng xây dựng nội dung và tổ chức vận dụng KTQT vào các doanh nghiệp Việt Nam‟, Luận án tiến sĩ, Trƣờng Đại học Kinh Tế TPHCM. Luận án của tác giả đã góp phần tổng hợp các quan điểm về KTQT, phƣơng hƣớng xây dựng nội dung KTQT cũng nhƣ phƣơng hƣớng tổ 6
  15. chức vận dụng KTQT trong DN. Từ đó tác giả đề xuất các giải pháp cần có để tổ chức vận dụng KTQT trong các DN Việt Nam. Phạm Châu Thành (2001), „Vận dụng KTQT vào các DN thƣơng mại Việt Nam‟, Luận án tiến sĩ, Trƣờng Đại học Kinh Tế TPHCM. Luận án của tác giả đã tổng hợp các lý luận về KTQT cũng nhƣ thực trạng công tác KTQT trong các DN thƣơng mại Việt Nam. Từ đó tác giả đề xuất các quan điểm cùng những nội dung chủ yếu vận dụng KTQT vào các DN thƣơng mại Việt Nam với các mô hình cụ thể nhằm tạo ra khả năng vận dụng KTQT vào các DN thƣơng mại Việt Nam một cách có hiệu quả. Phạm Ngọc Toàn (2010), „Xây dựng nội dung và tổ chức KTQT cho các DNNVV ở Việt Nam‟, Luận án tiến sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế TPHCM. Luận án đã tổng hợp, phân tích, trình bày các nội dung và tổ chức KTQT trong DN, cũng nhƣ đã tổng hợp kinh nghiệm nội dung tổ chức KTQT của một số quốc gia ở Châu Á và các nƣớc phát triển khác. Đối với trong nƣớc, tác giả cũng đã khảo sát hiện trạng tình hình tổ chức cũng nhƣ nội dung KTQT đang áp dụng trong các DNNVV, từ đó tác giả đƣa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm hỗ trợ cho các DNNVV tổ chức tốt KTQT, tăng cƣờng cung cấp thông tin phục vụ cho các quyết định quản lý. Nghiên cứu mới nhất không thể không nhắc đến là luận án Tiến sĩ của Trần Ngọc Hùng, 2016 đã kiểm định thành công mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Tác giả đã tìm ra 7 nhân tố: Mức độ cạnh tranh của thị trƣờng, nhận thức của ngƣời chủ doanh nghiệp, chiến lƣợc doanh nghiệp, chi phí cho việc tổ chức kế toán quản trị, văn hóa doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp, mức sở hữu của nhà nƣớc. Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doang nghiệp ngành nhựa tại tỉnh Bình Dƣơng của tác giả Nguyễn Thị Anh Thy (2016) đã kiểm định thành công 5 nhân tố: Quy mô doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh của thị trƣờng, sự quan tâm đến kế toán quản trị của chủ doanh 7
  16. nghiệp, trình độ nhân viên kế toán, chi phí cho việc tổ chức kế toán quản trị cho doanh nghiệp. Nghiên cứu của Đào Khánh Trí (2015) về các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng kế toán quản trị cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh, đã kiểm định thành công 3 nhân tố: Trình độ nhân viên kế toán, sự quan tâm đến kế toán quản trị của chủ doanh nghiệp, chi phí cho việc tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Ca (2015) về Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí cho các doanh nghiệp sản xuất, chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Phƣớc, đã kiểm định thành công 5 nhân tố: Môi trƣờng hoạt động, nhu cầu nhà quản lý, năng lực nhân viên, thông tin trung thực, thâm niên công tác, cơ sở vật chất. Nghiên cứu của Phan Thi Dung (2014) nghiên cứu đề tài Nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức kế toán chi phí sản xuất ở doanh nghiệp chế biến thủy sản, đã đƣa ra 4 nhân tố: Ngành nghề kinh doanh, cơ cấu mặt hàng, nhân tố kỹ thuật, tổ chức quản lý. 1.3 NHẬN XÉT VỀ Á NGHIÊN ỨU TRƢỚ VÀ XÁ ĐỊNH HOẢNG TRỐNG NGHIÊN ỨU Qua lƣợc sử các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến vận dụng kế toán quản trị tác giả thấy còn khan hiếm thông tin và bên cạnh đó còn nhiều nhân tố ảnh hƣởng khác chƣa đƣợc tìm ra. Đó là lý do thôi thúc tác giả thực hiện nghiên cứu: “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng”. 8
  17. TÓM TẮT HƢƠNG 1 Trong chƣơng này tác giả đã trình bày sơ lƣợc các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc trƣớc đây có liên quan đến đề tài. Từ những nghiên cứu đó tác giả đã xác định khe hỏng nghiên cứu và tiến hành tiếp tục nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. 9
  18. HƢƠNG 2: Ơ SỞ Ý THUYẾT 2.1 TỔNG QU N VỀ Ế TOÁN QUẢN TRỊ 2.1.1 hái niệm: Theo nhóm tác giả Anthony A.Atkinson, Rajiv D.Banker, Robert S.Kaplan, S.mark Young, “ kế toán quản trị là một quy trình cải tiến không ngừng việc hoạch định, thiết kế, đo lƣờng hệ thống thông tin tài chính, thông tin phi tài chính hoạt động của doanh nghiệp để hƣớng dẫn, thúc đẩy hành động, hành vi quản trị và điều kiện hoạt động của doanh nghiệp tạo nên giá trị văn hóa kinh doanh cần thiết nhằm đạt đƣợc chiến lƣợc, chiến thuật và mục tiêu doanh nghiệp.”. Theo định nghĩa của Viện kế toán viên quản trị Mỹ, “Kế toán quản trị là một quy trình nhận dạng, tổng hợp, trình bày, giải thích và truyền đạt thông tin thích hợp cho nhà quản trị thiết lập chiến lƣợc kinh doanh, hoạch định và kiểm soát hoạt động, ra quyết định kinh doanh, sử dụng có hiệu quả nguồn lực kinh tế, cải tiến và nâng cao giá trị doanh nghiệp, đảm bảo an toàn cho tài sản, kết hợp chặc chẽ việc quản trị và kiểm soát nội bộ”. Theo nhóm tác giả Charles T. Horngen, Alnoor Bhimani, Srikant M. Datar, George Foster, “Kế toán quản trị là ứng dụng nguyên tắc kế toán, nguyên tắc quản trị tài chính để tạo lập, bảo vệ, gìn giữ và gia tăng giá trị cho tổ chức”. Theo nhóm tác giả Jan R. Wiliams, Susan F. Haka, Mark S. Bettner, “Kế toán quản trị là trình bày, giải thích những thông tin kế toán với định hƣớng chủ yếu phục vụ cho nhu cầu thông tin của những nhà quản trị trong nội bộ doanh nghiệp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh”. Theo Luật kế toán Việt Nam ngày 17/06/2003 tại Khoản 3 – Điều 4: “Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”. Tóm lại: Từ các khái niệm trên, chúng ta có rút ra những đặc điểm cơ bản của kế toán quản trị nhƣ sau: 10
  19. - Kế toán quản trị là một hệ thống kế toán cung cấp các thông tin định lƣợng. - Đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán quản trị là nhà quản trị nội bộ doanh nghiệp. - Thông tin kế toán quản trị phục vụ chủ yếu cho việc thực hiện tốt các chức năng của nhà quản trị doanh nghiệp. 2.1.2 Vai trò: Kế toán quản trị ra đời, phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin để nhà quản trị thực hiện toàn diện các chức năng quản trị. Trƣớc nhất, với hệ thống dự toán hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ dự toán giá bán, dự toán doanh thu, dự toán thu tiền, dự toán sản xuất, … kế toán quản trị giúp nhà quản trị có đƣợc những tài liệu cụ thể về mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của từng bộ phận, của doanh nghiệp trong từng thời kỳ để khai thác có hiệu quả các nguồn lực kinh tế, kiểm soát và ngăn ngừa những mất cân đối, rủi ro trong tƣơng lai của từng bộ phận, của doanh nghiệp. Thứ hai, với những báo cáo đo lƣờng, định tính kết quả hoạt động sản xuất, hoạt động tiêu thụ, hoạt động kinh doanh, sử dụng vốn… kế toán quản trị sẽ giúp nhà quản trị hiểu đƣợc tính hình tổ chức, thực hiện ở từng bộ phận, ở doanh nghiệp từ đó hiểu đƣợc thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của từng bộ phận, của doanh nghiệp để kịp thời điều chỉnh, bổ sung những vấn đề cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo đúng định hƣớng. Thứ ba, với những báo cáo biến động kết quả thực tế so với mục tiêu hay dự toán và những nguyên nhân ảnh hƣởng đến biến động nhƣ báo cáo biến động kết quả và những nguyên nhân ảnh hƣởng đến biến động chi phí sản xuất, báo biến động kết quả và những nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động tiêu thụ, báo cáo biến động kết quả và những nguyên nhân ảnh hƣởng đến kinh doanh, … kế toán quản trị giúp nhà quản trị nhận biết đƣợc tình hình thực hiện, những biến động trong thực hiện và những nguyên nhân dẫn đến biến động hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó nhận thức đƣợc tình hình tốt, xấu, những nguyên nhân ảnh 11
  20. hƣởng thuận lợi hay bất lợi đến hoạt động sản xuất kinh doanh của từng bộ phận, của doanh nghiệp để đƣa ra chính xác những phƣơng pháp khai thác, kiểm soát, giải pháp điều chỉnh và đánh giá đúng đắn đƣợc tình hình, trách nhiệm của nhà quản trị ở các cấp về hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng bộ phận, ở toàn doanh nghiệp. Thứ tƣ, với các báo cáo phân tích các phƣơng án kinh doanh, phân tích chi phí hữu ích, phân tích tiềm năng kinh tế, tài chính của tài sản, nguồn vốn, … kế toán quản trị giúp nhà quản trị đƣa ra các quyết định quản trị khoa học, khai thác đƣợc tiềm năng kinh tế, tài chính và đảm bảo mục tiêu doanh nghiệp. Ngày nay, kế toán quản trị càng ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong cung cấp thông tin quản trị hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó chính là một hệ thống thông tin quản trị đáng tin cậy về hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá, chứng minh các quyết định quản trị góp phần nâng cao hữu ích của thông tin kế toán cho các đối tƣợng sử dụng thông tin, giúp nhà quản trị xây dựng phát triển những định hƣớng, chiến lƣợc trong quản trị và kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh hữu hiệu hơn. 2.1.3 Nội dung của TQT Theo cách tiếp cận của Hiệp hội kế toán công chứng Anh Quốc (ACCA F5 – 2014) thì nội dung kế toán quản trị trong doanh nghiệp có thể tóm tắt ở 4 mảng sau: Chi phí và các công cụ kỹ thuật kế toán quản trị; các công cụ kỹ thuật ra quyết định; dự toán và kiểm soát; đo lƣờng hiệu quả hoạt động và kiểm soát. 2.1.3.1 Chi phí và các công cụ kỹ thuật kế toán quản trị:  Khái niệm chi phí: Chi phí có thể đƣợc hiểu là giá trị của một nguồn lực bị tiêu dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức để đạt đƣợc một mục đích nào đó. Bản chất của chi phí là phải mất đi để đổi lấy một kết quả. Kết quả có thể dƣới dạng vật chất nhƣ sản phẩm, tiền, nhà xƣởng,… hoặc không có dạng vật chất nhƣ kiến thức, dịch vụ đƣợc phục vụ… 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2