ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

DƢƠNG HỒNG NGỌC

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI

CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN

HÀNG THƢƠNG MẠI TNHH MỘT THÀNH VIÊN DẦU

KHÍ TOÀN CẦU – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Mã số: 8.34.03.01

Đà Nẵng - 2020

Công trình được hoàn thành tại

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

N ƣ ƣ n n o PGS.TS. ĐOÀN NGỌC PHI ANH

Phản biện 1: PGS.TS. Hoàng Tùng

Phản biện 2: TS. Trần Thượng Bích La

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp

Thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

vào ngày 15 tháng 02 năm 2020

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết củ đề tài

Đi kèm với sự khốc liệt của kinh tế thị trường, các doanh

nghiệp đang có chiều hướng kinh doanh thua lỗ, ngừng hoạt động

hay phá sản là điều có thể gặp phải. Cũng chính vì lý do đó mà đã có

sự gắn bó khắng khít, sợi dây liên kết giữa các doanh nghiệp với

NHTM dần được nới rộng ra. Tuy mở ra cơ hội để cho ngân hàng

đầu tư vào doanh nghiệp để thu lại lợi nhuận nhưng bên cạnh đó

cũng mang lại nhiều rủi ro cho ngân hàng. Do đó các ngân hàng khi

quyết định đầu tư vào doanh nghiệp nào đó đều quan tâm đến khả

năng trả gốc và lãi vay của doanh nghiệp như thế nào, cơ cấu vốn,

khả năng thanh toán ra sao. Đặc biệt, sự phát triển của các doanh

nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội

để phân tích tài chính chứng tỏ là có ích và vô cùng cần thiết và do

vậy hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp và nhất là

phân tích BCTC doanh nghiệp là vấn đề quan trọng hàng đầu cho các

ngân hàng thương mại nhằm giảm thiểu rủi ro, nâng cao chất lượng

tín dụng, góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế thông qua việc

lựa chọn được các khách hàng có khả năng vay trả tốt nhất, giảm tỷ

lệ nợ quá hạn, nợ xấu đang có chiều hướng gia tăng hiện nay.

Xuất phát từ tính cấp thiết và tầm quan trọng của việc phân

tích BCTC đối với ngân hàng trong quá trình cho vay vốn, giúp cho

ngân hàng nâng cao chất lượng phân tích BCTC, giảm thiểu các rủi

ro trong quá trình cấp tín dụng và GP không nằm ngoài xu thế đó.

Chính vì lý do này, tôi đã tập trung nghiên cứu đề tài: “Hoàn

thiện công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng

Thương mại TNHH Một thành viên Dầu khí Toàn cầu – Chi nhánh

Đà Nẵng”.

2

2. Mụ đí n ên ứu

- Đánh giá thực trạng về công tác phân tích BCTC doanh

nghiệp phục vụ cho vay tín dụng tại GP – Chi nhánh Đà Nẵng. Qua

đó chỉ ra được những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại

trong công tác phân tích BCTC doanh nghiệp.

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác

phân tích BCTC doanh nghiệp phục vụ cho vay tín dụng tại GP – Chi

nhánh Đà Nẵng.

3. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: công tác phân tích BCTC

doanh nghiệp phục vụ hoạt động cho vay tại GP – Chi nhánh Đà

Nẵng.

. - Phạm vi nghiên cứu:

+ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại GP – Chi

nhánh Đà Nẵng.

+ Về thời gian: Nội dung phân tích của đề tài chỉ căn cứ vào

các dữ liệu năm 2017, 2018.

4. P ƣơn p áp n ên ứu

Luận văn sử dụng phương pháp mô tả và giải thích hiện tượng,

thu thập số liệu, kiểm tra hồ sơ vay, phỏng vấn CBTD, quan sát quy

trình cho vay tín dụng doanh nghiệp tại GP – Chi nhánh Đà Nẵng.

Rút ra kết luận về thực trạng áp dụng công tác phân tích

BCTC trong quy trình thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp vay

tín dụng tại GP – Chi nhánh Đà Nẵng.

5. Kết cấu đề tài

Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích BCTC doanh nghiệp vay

vốn của các NHTM.

Chương 2: Thực trạng công tác phân tích BCTC doanh nghiệp

3

vay vốn tại GP - Chi nhánh Đà Nẵng.

Chương 3: Hoàn thiện công tác phân tích BCTC doanh nghiệp

vay vốn tại GP - Chi nhánh Đà Nẵng.

6. Tổng qu n đề tài nghiên cứu:

Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác phân tích BCTC doanh

nghiệp vay tín dụng tại Ngân hàng Nam Việt – Chi nhánh Đà Nẵng”

của tác giả Trần Thị Xuân Lan (2011) đã đưa ra các biện pháp kiểm tra

tính chính xác của BCTC.

Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài

chính các doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải –

Chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Thị Bích Ngọc (2012) đã

nêu được quy trình thu thập, xử lý thông tin, cũng như các công cụ,

báo cáo cần thiết phục vụ cho công tác phân tích BCTC doanh

nghiệp.

Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài

chính doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông –

Chi nhánh Trung Việt” của tác giả Hoàng Ngọc Minh Hiếu (2013) đã

đi sâu vào phân tích những thuận lợi và khó khăn trong công tác

phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP

Phương Đông – Chi nhánh Trung Việt.

Luận văn thạc sĩ “Phân tích BCTC khách hàng doanh nghiệp

trong hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển

nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Ninh Bình”, của tác giả Trần Thị

Thanh Thủy (2016) đã phân tích rõ chỉ tiêu tài sản đảm bảo của

doanh nghiệp được hình thành, ghi nhận như thế nào trên BCTC làm

cơ sở đánh giá tài sản.

Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác phân tích BCTC doanh

nghiệp vay vốn tại NHTM cổ phần Việt Á- Chi nhánh Hội An”, của

4

tác giả Võ Thị Thảo Vân (2015) đã tổng hợp được lý luận về tín

dụng ngân hàng, BCTC và công tác phân tích BCTC của doanh

nghiệp vay vốn tại NHTM.

Như vậy, hoàn thiện công tác phân tích BCTC doanh nghiệp

vay vốn tại NHTM là đề tài đã được một số tác giả nghiên cứu. Tuy

nhiên, những NHTM có đặc điểm cho vay khác nhau, quy trình cấp

tín dụng cũng có những khác biệt nhất định. Mặt khác, đề tài “Hoàn

thiện công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn tại GP- Chi

nhánh Đà Nẵng” là một đề tài chưa được tác giả nào nghiên cứu

trước đây, vì thế việc nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này có ý nghĩa

cả về lý luận và thực tiễn giúp GP- Chi nhánh Đà Nẵng đánh giá

được những kết quả đã đạt được trong công tác phân tích BCTC

doanh nghiệp đồng thời nhận ra được những tồn tại và khắc phục, cải

thiện những tồn tại đó, góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại

đơn vị. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác phân tích

BCTC của doanh nghiệp vay vốn tại GP- Chi nhánh Đà Nẵng làm

khoảng trống để nghiên cứu.

5

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

DOANH NGHIỆP VAY VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI

1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1.1. Khái niệm về N ân àn t ƣơn mại

a. Khái niệm ngân hàng thương mại

Theo Luật tổ chức tín dụng Việt Nam ghi rõ: “Ngân hàng là

loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động

ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu

hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại,

ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”.

b. Hoạt động cơ bản của NHTM

- Nghiệp vụ huy động vốn

- Nghiệp vụ sử dụng vốn

- Nghiệp vụ ngân quỹ:

- Nghiệp vụ khác

1.1.2. Chứ năn ủa N ân àn t ƣơn mại

a. Chức năng trung gian tín dụng

b. Chức năng trung gian thanh toán.

c. Chức năng "tạo tiền"

1.1.3. Hoạt động tín dụng của N ân àn t ƣơn mại

a. Tín dụng ngân hàng

Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu của

ngân hàng. Tín dụng là chức năng kinh tế hàng đầu của các NHTM,

nhằm tài trợ cho các doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan Chính

phủ.

6

b. Các nguyên tắc cho vay của NHTM

c. Các điều kiện cho vay của NHTM

d. Phân loại tín dụng

- Căn cứ vào thời hạn tín dụng, có thể phân loại tín dụng

thành:

+ Tín dụng ngắn hạn; Tín dụng trung hạn; Tín dụng dài hạn

- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng

+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá; Tín dụng tiêu

dùng

- Căn cứ vào tính chất bảo đảm tiền vay

+ Tín dụng có bảo đảm; Tín dụng không có bảo đảm

1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BCTC

DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.2.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính

Phân tích BCTC doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, đối chiếu

số liệu, so sánh số liệu về tài chính thực có của doanh nghiệp với quá

khứ để định hướng tương lai. Từ đó, có thể đánh giá đầy đủ mặt

mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp và tìm ra các

biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và còn là căn

cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp.[12]

1.2.2. Mụ đí ôn tá p ân tí báo cáo tài chính doanh

nghiệp trong hoạt động cho vay

Mục đích chính của Phân tích BCTC là giúp cho NHTM sử

dụng thông tin đúng sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển

vọng của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn phù

hợp với mục tiêu mà Ngân hàng quan tâm.

7

1.2.3. Nguồn thông tin phục vụ phân tích báo cáo tài chính

doanh nghiệp

- Các thông tin chung về kinh tế, thuế, tiền tệ

- Các thông tin về ngành kinh doanh của doanh nghiệp:

1.2.4. Phân tích báo cáo tài chính trong quy trình cấp tín

dụng cho doanh nghiệp

* Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn.

Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc

khách hàng.

* Bước 2: Phân tích khách hàng

* Bước 3: Ra quyết định cho vay

* Bước 4: Giải ngân

* Bước 6: Thanh lý hợp đồng cho vay

1.3. PHƢƠNG PHÁP VÀ CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH BÁO CÁO

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP PHỤC VỤ CHO VAY TẠI

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.3.1. P ƣơn p áp p ân tí

a. Phương pháp so sánh

- So sánh giữa số thực hiện trong kỳ này với số thực hiện trong

kỳ trước.

- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch

- So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình

ngành

- So sánh theo chiều dọc, chiều ngang.

b. Phương pháp tỉ số

Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về

cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh

doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời.

8

c. Phương pháp DUPONT

Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau:

[14]

Lợi nhuận Lợi nhuận Tổng tài sản sau thuế trước thuế = x x (1-T) Vốn chủ Vốn chủ sở Tổng tài sản sở hữu hữu

Với T là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính x (1-T)

1.3.2. Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

a. Phân tích bảng cân đối kế toán

- Phân tích sự biến động và cơ cấu của tài sản

- Phân tích sự biến động và cơ cấu của nguồn vốn

+ Phân tích tính tự chủ về tài chính

+ Phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ

b. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Việc phân tích được tiến hành thông qua xem xét sự biến

động của các khoản mục chính và xác định tỷ trọng trên tổng doanh

thu thuần, từ đó CBTD đánh giá mức độ biến động của các khoản chi

phí.

c. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh

doanh

- Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

- Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính

1.3.3. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính.

a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng

b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu chi phí

9

c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời

d. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động

e. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán

1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG PHÂN

TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHỆP TRONG

HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.4.1. Nhân tố chủ quan

1.4.2. Nhân tố khách quan

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

Công tác phân tích BCTC doanh nghiệp trong hoạt động tín

dụng tại NHTM có vai trò quan trọng, là một bước ngoặc bắt buộc

trong quy trình tín dụng của bất kỳ một NHTM nào. Công tác phân

tích BCTC doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại NHTM có tác

dụng cung cấp những cơ sở cần thiết để CBTD đưa ra những quyết

định đề xuất lên cấp trên cho vay chính xác, hạn chế những rủi ro

cho ngân hàng và đem lại lợi ích cho doanh nghiệp. Các NHTM cần

phải thực hiện công tác này một cách nghiêm túc, hiệu quả để chất

lượng trở nên tốt hơn, đảm bảo vốn cho ngân hàng là yếu tố quyết

định sống còn đối với mọi NHTM.

10

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI

GP – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

2.1. KHÁI QUÁT VỀ GP- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

2.1.2. Chứ năn và n ệm vụ

2.1.3. Đặ đ ểm tổ chức tại GP-C n án Đà Nẵng

2.1.4. Tổng quan về tình hình kinh doanh tại GP- C n án Đà

Nẵng

a. Về tình hình huy động vốn

b. Về tình hình cấp tín dụng

2.1.5. Tổng quan về quy trình cấp tín dụng tại GP  Bước 1: Gặp gỡ khách hàng, tư vấn và đánh giá sơ bộ.  Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng và lập hồ sơ tín

dụng.

 Bước 3: Thẩm định các thông tin về khách hàng, thông tin về tài sản đảm bảo và lập tờ trình tín dụng. Trong đó, phân tích

BCTC doanh nghiệp là nội dung công việc quan trọng trong bước

này.

Bước 4: CBTD sử dụng kết quả phân tích thẩm định ở bước

3 xác định mức vay hợp lý của khách hàng và mức cho vay tối đa

của ngân hàng sau đó báo cáo lên cấp trên.

 Bước 5:Thông báo kết quả phê duyệt tín dụng  Bước 6: Hoàn thiện thủ tục sau phê duyệt.

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH

NGHIỆP VAY VỐN TẠI GP – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Quy trình phân tích BCTC của doanh nghiệp đề nghị cấp tín

11

dụng gồm các bước sau:

Bước 1: Kiểm tra hồ sơ tài chính của doanh nghiệp

Bước 2: Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp

Bước 3: Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp

* Phân tích phần tài sản

Tất cả những đều này được thể hiện cụ thể như Bảng 2.1:

Bảng 2.1. Phân tích tình hình tài sản của Công ty

Bảng trên cho thấy, tài sản ngắn hạn năm 2018 so với năm

2017 tăng lên 13,209,935,111đ, tương ứng 22%. Trong đó phải kể

đến các khoản mục đáng chú ý sau:

Tiền và tương đương tiền năm 2018 giảm so với năm 2017

số tiền 1,712,770,146đ.

Ngược lại, các khoản phải thu tăng từ 1,056,933,750đ vào

năm 2017 lên đến 7,934,488,177đ vào năm 2018. Hàng tồn kho

năm 2018 cũng tăng lên 17% so với năm 2017

* Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn

Nợ phải trả giảm gấp 8 so với năm 2017,

Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp giảm nhẹ với năm 2011 do

doanh nghiệp khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh trong năm làm cho

vốn chủ sở hữu giảm.

* Phân tích kết quả kinh doanh trong thời gian qua

Việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty

TNHH Trang Lê được CBTD phân tích cụ thể như Bảng 2.2: Bảng 2.2. Phân tích tình hình nguồn vốn của Công ty

Bảng trên cho thấy, trong năm 2018 hoạt động kinh doanh

của đơn vị có phần giảm sút so với năm 2017, kết quả hoạt động kinh

doanh cho thấy lợi nhuận năm 2018 bị âm và giảm suất so với năm

2017.

12

* Phân tích tích hình công nợ của doanh nghiệp

Với số liệu tài chính hiện tại, tình hình công nợ tại Công ty TNHH

Trang Lê được CBTD phân tích như Bảng 2.3:

Bảng 2.3. Phân tích tình hình nợ phải thu tại Công ty

NĂM 2017

NĂM 2018

CHÊNH LỆCH

NỢ PHẢI

TT

TỶ

TỶ

TỶ

THU

SỐ TIỀN

SỐ TIỀN

SỐ TIỀN

TRỌNG

TRỌNG

TRỌNG

Phải thu

1,231,933,750 15.19% 7,995,085,341 399.65% -6,763,151,591 -84.59%

1

khách hàng

Ứng trước

cho người

112,645,400

1.39%

107,245,000

5.36%

5,400,400

5.04%

2

bán

9063.71

Phải thu

655,922,996

8.09%

7,157,836

0.36%

648,765,160

%

3

khác

TỔNG

KHOẢN

2,000,502,146 24.67% 8,109,488,177 405.37% -6,108,986,031 -75.33%

PHẢI THU

(Nguồn: Phòng KTTC, GP- Chi nhánh Đà Nẵng)

Bảng 2.4. Phân tích tình hình nợ phải trả của Công ty

NĂM 2017

NĂM 2018

CHÊNH LỆCH

NỢ

T

TỶ

TỶ

TỶ

PHẢI TRẢ

T

SỐ TIỀN

SỐ TIỀN

SỐ TIỀN

TRỌNG

TRỌNG

TRỌNG

Vay và nợ

thuê tài

32,764,923,000 50.60% 63,509,500,000 98.09% 30,744,577,000

93.83%

chính ngắn

1

hạn

2 Phải trả

9,801,819,617 15.14% 1,185,525,475

1.83% -8,616,294,142

-87.91%

13

NĂM 2017

NĂM 2018

CHÊNH LỆCH

NỢ

T

TỶ

TỶ

TỶ

PHẢI TRẢ

T

SỐ TIỀN

SỐ TIỀN

SỐ TIỀN

TRỌNG

TRỌNG

TRỌNG

người bán

Người

mua trả

8,150,326,420 12.59%

0

0.00% -8,150,326,420 -100.00%

3

tiền trước

Thuế và

các khoản

44,179,623

0.07%

52,308,316

0.08%

8,128,693

18.40%

phải nộp

4

nhà nước

Các khoản

phải trả

0

0.00%

282,000

0.00%

282,000

5

khác

TỔNG

NỢ PHẢI

50,761,248,660 78.40% 64,747,615,791 100.00% 13,986,367,131 27.55%

TRẢ

(Nguồn: Phòng KTTC, GP- Chi nhánh Đà Nẵng)

Các khoản phải trả năm 2018 tăng so với năm 2017 trong đó

khoản vay và thuê tài chính tăng gần gấp đôi so với năm 2017, đây

cũng là khoản nợ lớn nhất trong cơ cấu nợ của công ty.

* Phân tích các chỉ tiêu tài chính

Áp dụng đối với Công ty TNHH Trang Lê, CBTD tiến hành

phân tích như Bảng 2.5:

14

Bảng 2.5. Phân tích tốc độ tăng trưởng của Công ty

NĂM TT CHỈ TIÊU 2017 2018

1 Doanh thu 150,557,769,154 179,313,596,336

2 Lợi nhuận kế toán trước thuế 146,203,824 53,558,856

Lợi nhuận thuần từ hoạt động -2,732,317,636 187,797 3 kinh doanh

4 Tỷ lê tăng trưởng doanh thu 19.10%

5 Tỷ lê tăng trưởng lợi nhuận -63.37%

Tỷ lê tăng trưởng lợi nhuận

6 thuần từ HĐKD 100.01%

(Nguồn: Phòng KTTC, GP- Chi nhánh Đà Nẵng)

Nhìn vào Bảng 2.5 có thể thấy hoạt động kinh doanh của

công ty trong năm 2018 tiến triển rất nhiều so với năm 2017.

• Đối với nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu chi phí

Bảng 2.6. Phân tích cơ cấu chi phí của Công ty

NĂM TT CHỈ TIÊU 2017 2018

94.60% 93.81% 1 Giá vốn hàng bán/Doanh thu

5.49% 4.67% 2 Chi phí bán hàng/Doanh thu

1.40% 1.10% 3 Chi phí quản lý/Doanh thu

0.52% 0.69% 4 Chi phí tài chính/Doanh thu

1.81% 0.27% 5 Chi phí khác/Doanh thu

(Nguồn: Phòng KTTC, GP- Chi nhánh Đà Nẵng)

Đối với nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời, CBTD

phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận gộp/doanh thu, tỷ suất lợi

nhuận thuần, ROS, ROA và ROE như Bảng 2.7:

15

Bảng 2.7. Phân tích khả năng sinh lời của Công ty

Năm TT Tên chỉ tiêu 2017 2018

1 Tổng tài sản (đồng) 53,666,387,993 68,456,439,558

Vốn chủ sở hữu 2 (đồng) 3,845,139,333 3,708,824,767

Doanh thu thuần 3 149,435,950,972 179,313,596,336 (đồng)

Lợi nhuận thuần từ 4 -2,732,317,636 187,797 HĐKD (đồng)

Lợi nhuận gộp 5 7,006,929,084 11,099,146,821 (đồng)

Lợi nhuận sau thuế 6 471,623,967 -136,314,566 (đồng)

Lợi nhuận

7 gộp/Doanh thu (%) 4.69% 6.19%

= (5/3)

Lợi nhuận

8 thuần/Doanh thu -1.83% 0.00%

(%) = (4/3)

9 ROS (%) = (6/3) 0.32% -0.08%

10 ROE (%) = (6/2) 12.27% -3.68%

11 ROA (%) = (6/1) 0.88% -0.20%

(Nguồn: Phòng KTTC, GP- Chi nhánh Đà Nẵng)

• Đối với nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động

16

Bảng 2.8. Phân tích hiệu quả hoạt động của Công ty

Năm TT Tên chỉ tiêu 2017 2018

1 Tài sản ngắn hạn (đồng) 48,104,227,239 61,314,162,350

Phải trả cho người bán 2 (đồng) 9,801,819,617 1,185,525,475

Khoản phải thu ngắn hạn 3 bình quân (đồng) 1,056,933,750 7,934,488,177

Hàng tồn kho bình quân 4 (đồng) 42,584,608,543 51,518,232,518

5 Tổng tài sản (đồng) 53,666,387,993 68,456,439,558

Doanh thu thuần bình 6 149,435,950,972 179,313,596,336 quân (đồng)

7 Giá vốn hàng bán (đồng) 142,429,021,888 168,214,449,515

Vòng quay các khoản

8 phải thu (vòng/năm) = 141.39 22.60

(6/3)

Vòng quay các khoản

9 phải trả (vòng/năm) = 14.53 141.89

(7/2)

Vòng quay hàng tồn kho 10 3.34 3.27 (vòng/năm) = (7/4)

Vòng quay vốn lưu động 11 3.11 2.92 (vòng/năm) = (6/1)

Hiệu suất sử dụng tài sản 12 2.78 2.62 = (6/5)

(Nguồn: Phòng KTTC, GP- Chi nhánh Đà Nẵng)

17

CBTD tiến hành phân tích các chỉ tiêu thanh toán của Công

ty TNHH Trang Lê như Bảng 2.9:

Bảng 2.9. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty

Năm TT Tên chỉ tiêu 2017 2018

1 Tài sản ngắn hạn (đồng) 48,104,227,239 61,314,162,350

2 Nợ ngắn hạn (đồng) 49,821,248,660 64,747,614,791

Hàng tồn kho bình quân 3 (đồng) 42,584,608,543 51,518,232,518

Khả năng thanh toán 0.97 0.95 4 hiện hành

Khả năng thanh toán 0.11 0.15 5 nhanh

(Nguồn: Phòng KTTC, GP- Chi nhánh Đà Nẵng)

Nhóm chỉ tiêu cấu trúc tài chính của Công ty TNHH Trang

Lê được CBTD phân tích theo Bảng 2.10:

Bảng 2.10. Phân tích cấu trúc tài chính tại Công ty

Năm TT Tên chỉ tiêu 2017 2018

1 Nợ phải trả (đồng) 49,821,248,660 64,747,614,791

Vốn chủ sở hữu 2 (đồng) 3,845,139,333 3,708,824,767

Tổng tài sản (đồng) 53,666,387,993 68,456,439,558 3

Tỷ suất tự tài trợ (%) 7.16% 5.42% 4

Tỷ suất nợ trên 1295.69% 1745.77% 5 VCSH (%)

(Nguồn: Phòng KTTC, GP- Chi nhánh Đà Nẵng)

18

* Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp

Bảng 2.11. Bảng điểm xếp hạng tín dụng

TT XẾP HẠNG SỐ ĐIỂM ĐẠT ĐƢỢC

1 AAA 92.4-100

2 AA 84.8-92.3

3 A 77.2-84.7

4 BBB 69.6-77.1

5 BB 62-69.5

6 B 54.4-61.9

7 CCC 46.8-54.3

8 CC 39.2-46.7

9 C 31.6-39.1

10 D <31.6

(Nguồn: Bộ phận Kinh doanh, GP- Chi nhánh Đà Nẵng)

c. Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp

2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH

NGHIỆP VAY VỐN TẠI GP – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc

2.3.2. Những ó ăn, ạn chế

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

19

CHƢƠNG 3

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI

GP - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

3.1. MỤC TIÊU CỦA GP – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TRONG

CÔNG TÁC TÍN DỤNG

- Triệt để xử lý nợ xấu, bởi vấn đề xử lý nợ xấu luôn là mục

tiêu được quan tâm.

- Phấn đấu tăng trưởng thị phần tín dụng, đẩy mạnh doanh số

cho vay.

- Chấp hành nghiêm túc quy chế tín dụng mới ban hành và chỉ

đạo của Ban giám đốc trong từng thời kỳ nhằm tăng trưởng tín dụng

hiệu quả, cho vay phải thu hồi được vốn gốc và lãi. Tiếp tục cơ cấu

lại nợ theo hướng mở rộng thêm các đối tượng cho vay doanh nghiệp

vừa và nhỏ.

- Quan tâm đúng mức đến các biện pháp bảo đảm tiền vay

nhằm tăng cường trách nhiệm, nghĩa vụ của người vay, tạo cơ sở

kinh tế và pháp lý để thu hồi nợ.

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI GP –

CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

3.2.1. Bổ sung biện pháp kiểm tr độ chính xác báo cáo

tài chính

Ngoài BCTC do doanh nghiệp cung cấp, ngân hàng cần yêu

cầu doanh nghiệp bổ sung thêm các chứng từ như bảng liệt kê giao

dịch tài khoản ngân hàng, bảng lương chi tiết hàng tháng, danh mục

chi tiết tài sản cố định, báo cáo chi tiết khoản phải thu, phải trả, danh

mục nhà cung cấp, khách hàng có doanh số tiêu thụ lớn…

20

3.2.2. Bổ sung nộ un p ân tí báo áo lƣu uyển tiền tệ

- Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh

- Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

- Phân tích lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính

3.2.3. Tính toán lại các chỉ tiêu tài chính phù hợp

Ngoài ra cách tính các chỉ tiêu ROS, ROA, vòng quay các

khoản phải thu, vòng quay các khoản phải trả chưa hợp lý, cụ thể:

Công thức tính được điều chỉnh như sau:

Lợi nhuận trước thuế ROS= Doanh thu

Lợi nhuận trước thuế ROE= Tổng tài sản

Bảng 3.1. Bảng điều chỉnh chỉ tiêu ROS, ROA của Công ty Trang Lê

Chỉ tiêu 2017 2018

146,203,824 53,558,856 Lợi nhuận trước thuế

150,557,769,154 179,313,596,336 Doanh thu

Tổng tài sản 53,666,387,993 68,456,439,558

ROS(%) 0.10% 0.03%

ROA(%) 0.27% 0.08%

(Nguồn: Phòng KTTC, GP- Chi nhánh Đà Nẵng)

- Chỉ tiêu vòng quay các khoản phải thu, các khoản phải trả

Doanh thu thuần+VAT đầu ra Vòng quay khoản phải thu= Khoản phải thu bình quân

Trị giá hàng mua+VAT đầu vào Vòng quay khoản phải trả = Khoản phải trả bình quân

21

Bảng 3.2. Điều chỉnh vòng quay các khoản phải thu, các khoản

phải trả của Công ty Trang Lê

Năm TT Tên chỉ tiêu 2017 2018

Doanh thu thuần bình 149,435,950,972 179,313,596,336 1 quân (đồng)

2 VAT đầu ra 14,943,595,097 17,931,359,634

Khoản phải thu ngắn hạn 3 1,056,933,750 7,934,488,177 bình quân (đồng)

4 Giá vốn hàng bán (đồng) 142,429,021,888 168,214,449,515

5 Hàng tồn kho đầu kỳ 53,666,387,993 42,584,608,543

6 Hàng tồn kho cuối kỳ 42,584,608,543 51,518,232,518

7 Trị giá hàng mua vào 153,510,801,338 159,280,825,540

8 VAT đầu vào 15,351,080,134 15,928,082,554

Khoản phải trả bình 49,821,248,660 64,747,614,791 9 quân

Vòng quay khoản phải 10 155.52 24.86 thu

Vòng quay khoản phải 11 3.39 2.71 trả

(Nguồn: Phòng KTTC, GP- Chi nhánh Đà Nẵng)

3.2.4. Bổ sung tỷ số tài chính sử dụn để phân tích

- Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE)

Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay RE = Tổng tài sản bình quân

22

Bảng 3.3. Phân tích chỉ tiêu RE của Công ty TNHH Trang Lê

Năm TT Tên chỉ tiêu 2017

617,827,791 776,845,730 2018 53,558,856 1,244,412,670

1 2 3 4 Lợi nhuận trước thuế Chi phí lãi vay Tổng Tài sản RE 2.60% 53,666,387,993 68,456,439,558 1.90% (Nguồn: Phòng KTTC, GP- Chi nhánh Đà Nẵng) - Khả năng thanh toán lãi vay

Khả năng thanh toán lãi vay= Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay Chi phí lãi vay

Bảng 3.4. Phân tích chỉ tiêu khả năng thanh toán lãi vay của công ty

Năm TT Tên chỉ tiêu 2017 2018

1 Lợi nhuận trước thuế 617,827,791 53,558,856

2 Chi phí lãi vay 776,845,730 1,244,412,670

3 Khả năng thanh toán lãi vay 1.80 1.04 (Nguồn: Phòng KTTC, GP- Chi nhánh Đà Nẵng) - Khả năng thanh toán tức thời

Khả năng thanh toán tức thời = Tiền Nợ ngắn hạn

Bảng 3.5. Phân tích chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời của công ty

Năm

TT

Tên chỉ tiêu

2017

2018

1 Tiền và các khoản tương đương tiền

2,012,169,841

299,399,695

2 Nợ ngắn hạn

49,821,248,660 64,747,614,791

3 Khả năng thanh toán tức thời

0.040

0.005 (Nguồn: Phòng KTTC, GP- Chi nhánh Đà Nẵng)

23

- Tỷ suất nợ

Nợ phải trả Tỷ suất nợ = Tổng tài sản

Bảng 3.6. Tính tỷ suất nợ của Công ty

Năm TT Tên chỉ tiêu 2017 2018

1 Nợ phải trả 49,821,248,660 64,747,614,791

2 Tổng tài sản 53,666,387,993 68,456,439,558

3 Tỷ suất nợ 92.84% 94.58%

(Nguồn: Phòng KTTC, GP- Chi nhánh Đà Nẵng)

Độ lớn đòn bẩy tài chính [14]

EBIT Độ lớn đòn bẩy tài chính = EBIT-Lãi vay

Bảng 3.7. Tính độ lớn đòn bẩy tài chính của Công ty

Năm TT Tên chỉ tiêu 2017 2018

1 Lợi nhuận kế toán trước thuế 617,827,791 53,558,856

2 Chí phí lãi vay 776,845,730 1,244,412,670

3 Độ lớn đòn bẩy tài chính 4.89 1.04

(Nguồn: Phòng KTTC, GP- Chi nhánh Đà Nẵng)

3.2.5. Xây dựng chỉ tiêu trung bình của ngành cho tứng

nhóm ngành kinh doanh

Việc lồng ghép các chỉ tiêu trung bình ngành vào hệ thống

xếp hạng cũng như so sánh với các chỉ số tài chính của doanh nghiệp

sẽ giúp CBTD có cái nhìn tổng quan hơn đối với từng ngành hàng cụ

thể để đưa ra những đánh giá chính xác về tình hình kinh doanh của

doanh nghiệp.

24

3.2.6. Cải tiến hệ thống xếp hạng tín dụng

Ngân hàng cần có những cải tiến đối với hệ thống xếp hạng

tín dụng cũng như việc sử dụng kết quả xếp hạng để đưa ra các chính

sách tín dụng phù hợp trong từng thời kỳ

3.2.7. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lự , tăn ƣ ng

ôn tá đào tạo và bồ ƣỡng cán bộ

3.2.8. Hiện đại hóa công nghệ thông tin ứng dụng trong

hoạt động của ngân hàng

KẾT LUẬN

Qua thời gian nghiên cứu lý luận về phân tích BCTC, tìm hiểu

thực trạng công tác phân tích BCTC của doanh nghiệp vay vốn tại

GP-Chi nhánh Đà Nẵng tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ Kế

toán với đề tài: “Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính

doanh nghiệp vay vốn tại GP Chi nhánh Đà Nẵng Luận văn đã đạt

được những vấn đề như:

Tổng hợp lý luận về tín dụng ngân hàng, BCTC và công tác

phân tích BCTC của doanh nghiệp vay vốn tại NHTM.

Khái quát được tình hình hoạt động kinh doanh của GP Chi

nhánh Đà Nẵng. Đồng thời đánh giá thực trạng công tác phân tích

báo cáo tài chính của doanh nghiệp để phục vụ công tác ra quyết

định cấp tín dụng. Từ việc phân tích thực trạng, đã nêu lên được

những kết quả đạt được, những khó khăn, hạn chế trong công tác

phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp vay vốn tại GP - Chi

nhánh Đà Nẵng.

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực tế về công tác

phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, tác giả đề xuất các nội

dung, phương pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài

chính của doanh nghiệp vay vốn tại GP Chi nhánh Đà Nẵng.