Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2018
lượt xem 13
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010- 2018 trên địa bàn huyện Nhà Bè nhằm làm rõ kết quả đạt được và những hạn chế, tồn tại của quá trình chuyển đổi. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2018
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------ Phạm Tùng Châu ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHÀ BÈ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HÀ NỘI - 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------ Phạm Tùng Châu ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHÀ BÈ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Mẫn Quang Huy XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG Giáo viên hướng dẫn Chủ tịch hội đồng chấm luận văn thạc sĩ khoa học PGS.TS. Trần Văn Tuấn PGS.TS. Phạm Quang Tuấn HÀ NỘI - 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong luận văn đảm bảo độ tin cậy, chính xác và trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi cũng cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Phạm Tùng Châu
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, Khoa Địa lý Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành Luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo - PGS.TS Trần Văn Tuấn, Khoa Địa lý, trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo, cán bộ Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Thống kê, Ban Bồi thường – giải phóng mặt bằng, Ban Quản lý đầu tư xây dựng huyện Nhà Bè; Lãnh đạo UBND các xã Hiệp Phước, Nhơn Đức, Phước Kiển đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu và những thông tin cần thiết liên quan. Cảm ơn gia đình, các anh chị đồng nghiệp, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Phạm Tùng Châu
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................6 1.1. Đô thị hóa và nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp ................6 1.1.1 Đô thị hoá và vấn đề sử dụng đất phục vụ phát triển đô thị ...................... 6 1.1.2 Quan điểm về sử dụng hợp lý đất đai trong quá trình đô thị hóa .............. 7 1.1.3 Nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong quá trình đô thị hóa ............................................................................................................... 11 1.1.4 Tác động của chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp đến đời sống và việc làm của người dân .................................................................................. 13 1.2 Tổng quan những quy định pháp lý chủ yếu về chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp ở nước ta từ khi có Luật Đất đai 2003 đến nay ...............................................14 1.2.1 Tổng quan những quy định pháp lý liên quan đến chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong giai đoạn thực hiện Luật Đất đai 2003 ....................... 14 1.2.2 Tổng quan những quy định pháp lý liên quan đến chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp từ khi có Luật Đất đai 2013 đến nay .................................. 20 1.3 Khái quát tình hình chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh...............................................................................................24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOAN 2010 - 2018 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHÀ BÈ ..................28 2.1 Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Nhả Bè ...............................28 2.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 28 2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................... 32 2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ........................... 35 2.2 Khái quát quá trình đô thị hóa giai đoạn 2010 – 2018 và tình hình quản lý đất đai ở huyện Nhà Bè ...........................................................................................................36 2.3 Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Nhà Bè giai đoạn 2010 - 2018 .........................................................................................................46 2.3.1. Chuyển đổi mục đích sử đụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 .......... 46 2.3.2.Chuyển đổi mục đích sử dụng dất nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2018 ... 50 2.4 Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp tại một số dự án trên địa bàn huyện .......................................................58
- 2.4.1 Dự án: Xây dựng khu công nghiệp Hiệp Phước (Dự án 1). .................... 59 2.4.2 Dự án tạo mặt bằng xây dựng khu đô thị mới tại xã Phước Kiển – Nhơn Đức ................................................................................................................... 64 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................................................................70 3.1 Đánh giá chung về chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nhà Bè ..............................................................................................................70 3.1.1 Những mặt đạt được...........................................................................................70 3.1.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .............................................................71 3.2 Đề xuất một số giải pháp ......................................................................................75 3.2.1 Giải pháp về nâng cao chất lượng lập kế hoạch sử dụng đất và tổ chức thực hiện ............................................................................................................ 75 3.2.2 Giải pháp về vốn đầu tư, tiếp tục cải cách thủ tục hành chính trong giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất ................................................... 76 3.2.3 Giải pháp về đẩy nhanh tiến độ thu hồi đất, GPMB, hỗ trợ chuyển đổi nghề .................................................................................................................. 77 3.2.4 Giải pháp về bảo vệ môi trường ........................................................... 78 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................83
- DANH MỤC CÁC BẢNG HÌNH VẼ Bảng 2.1 Tài nguyên đất huyện Nhà Bè........................................................................30 Bảng 2.2 Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Nhà Bè ........................................37 Bảng 2.3 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu KHSD đất nông nghiệp huyện Nhà Bè giai đoạn 2010 - 2015 ...........................................................................................................46 Bảng 2.4 Diện tích đất nông nghiệp đã được thu hồi cho thực hiện các công trình phi nông nghiệp trong giai đoạn 2011-2015 ........................................................................49 Bảng 2.5: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp năm 2016 .......................................................................................................................51 Bảng 2.6: Danh mục các công trình, dự án đã thực hiện xong chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 ...............................................................................................52 Bảng 2.7: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp năm 2017 .......................................................................................................................54 Bảng 2.8: Danh mục các công trình, dự án đã thực hiện xong chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 ...............................................................................................55 Bảng 2.9: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp năm 2018 .......................................................................................................................57 Bảng 2.10: Danh mục các công trình, dự án đã thực hiện xong chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 ......................................................................................58 Bảng 2.11 Tổng hợp tình hình sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ về đất nông nghiệp tại dựa án 1 .........................................................................................................................61 Bảng 2.12: So sánh tình hình lao động, việc làm của các hộ gia đình trước và sau thu hồi đất tại dự án 1 ..........................................................................................................61 Bảng 2.13 Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về cơ sở hạ tầng, văn hóa, xã hội môi trường tại xã Hiệp Phước .......................................................................................62 Bảng 2.14 Tổng hợp tình hình sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ về đất nông nghiệp tại dựa án 2 .........................................................................................................................66 Bảng 2.15: So sánh tình hình lao động, việc làm của các hộ gia đình trước và sau thu hồi đất tại dự án 2 ..........................................................................................................67 Bảng 2.16 Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về cơ sở hạ tầng, văn hóa, xã hội môi trường tại dự án 2 ...................................................................................................68
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Sơ đồ vị trí huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ......................................28
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ý nghĩa đầy đủ Chữ viết tắt 1 Bồi thường hỗ trợ BTHT 2 Công nghiệp hóa CNH 3 Đô thị hóa ĐTH 4 Giải phóng mặt bằng GPMB 5 Khu công nghiệp KCN 6 Kinh tế - xã hội KT-XH 7 Nghị định NĐ 8 Tài nguyên môi trường TNMT 9 Uỷ ban nhân dân UBND 10 Xây dựng cơ bản XDCB 11 Gía trị sản xuất GTSX 12 Nông nghiệp NN 13 Chính phủ CP 14 Thành phố TP 15 Kế hoạch sử dụng đất KHSDĐ
- MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng,… là nguồn vốn, nguồn nội lực trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay. Nhưng đất đai là nguồn tài nguyên có hạn, việc quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên này vào việc phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương và cả nước một cách khoa học và đạt hiệu quả cao là vô cùng quan trọng và có ý nghĩa to lớn. Quá trình đô thị hóa của thành phố Hồ Chí Minh và nhất là tại khu vực ven đô (các huyện thuộc khu vực giáp với ranh giới nội thành) trong những năm từ 2010 đến nay diễn ra với tốc độ nhanh dẫn đến sự chuyển đổi mục đích một diện tích lớn đất nông nghiệp sang sử dụng cho các mục đích phi nông nghiệp. Đây là một xu hướng tất yếu nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội cho sự phát triển khu vực ven đô nói riêng và của Thành phố nói chung. Tuy nhiên thực trạng của sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp đã và đang đặt ra nhiều vấn đề về tiến độ thực hiện và tính hiệu quả của chuyển đổi cả về mặt kinh tế, xã hội, môi trường. Cùng với lợi ích kinh tế đất thu được thì Nhà nước đã phải đối mặt với các vấn đề mất đất sản xuất của người dân, bồi thường giá trị đất và giải quyết việc làm, an sinh xã hội và tình trạng ô nhiễm môi trường,… Nhà Bè là một huyện ven đô của thành phố Hồ Chí Minh có tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 10.055,58 ha với khoảng 4.742,10 ha là đất nông nghiệp. Trong giai đoạn từ năm 2010 đến nay dưới tác động của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa có khoảng hơn 2000,0 ha đất nông nghiệp đã và đang được thực hiện chuyển sang đất phi nông nghiệp. Mặc dù huyện Nhà Bè đã cố gắng triển khai thực hiện công tác chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp theo các quy định của pháp luật nhưng còn gặp khá nhiều khó khăn và các vấn đề cần giải quyết trong quá trình chuyển đổi. Hiệu quả chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp chưa cao và cần có những đánh giá để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất đai. Xuất phát từ những vấn đề trên, học viên chọn đề tài luận văn "Đánh giá thực 1
- trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2018”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU + Nghiên cứu, đánh giá thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010- 2018 trên địa bàn huyện Nhà Bè nhằm làm rõ kết quả đạt được và những hạn chế, tồn tại của quá trình chuyển đổi. + Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu. 3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU + Tìm hiểu, nghiên cứu tổng quan về đô thị hóa, nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp cho phát triển đô thị; Tổng quan những quy định pháp lý chủ yếu về chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp của nước ta và của thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. + Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu có liên quan đến chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nhà Bè giai đoạn 2010 - 2018. + Đánh giá thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nhà Bè trong giai đoạn 2010 – 2018; Tổng hợp, phân tích ý kiến đánh giá của người dân về chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp tại một số dự án trên địa bàn huyện thông qua điều tra xã hội học. + Làm rõ những tồn tại, hạn chế trong công tác chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp sang các mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Nhà Bè. + Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU + Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện trên toàn bộ địa bàn huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh + Phạm vi khoa học: Đề tài tập trung vào phân tích và đánh giá thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang các mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Nhà Bè. + Phạm vi thời gian: trong giai đoạn 2010 - 2018. 2
- 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5.1 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp: + Sở Tài nguyên và Môi trường: Thu thập báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016-2020 thành phố Hồ Chí Minh + UBND huyện Nhà Bè, Phòng Tài nguyên và môi trường, một số phòng ban khác: Thu thập các báo cáo về tình hình quản lý nhà nước về đất đai; tài liệu, số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến 2020 của huyện; báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội qua các năm; số liệu thống kê, kiểm kê đất đai; báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất của huyện các năm 2016, 2017, 2018, 2019; tình hình thu hồi đất, GPMB tại một số dự án trên địa bàn huyện. 5.2 Phương pháp thống kê: thống kê tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Nhà Bè trong quá trình đô thị hóa, các số liệu về đất nông nghiệp chuyển đổi mục đích qua các năm giai đoạn 2010 -2018, tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong chuyển đổi đất nông nghiệp. 5.3 Phương pháp so sánh: so sánh làm rõ biến động sử dụng đất nông nghiệp, kết quả chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp so với kế hoạch đặt ra trong giai đoạn 2010 – 2018 trên địa bàn huyện Nhà Bè. 5.4 Phương pháp điều tra xã hội học: được sử dụng nhằm thu thập thông tin và điều tra xã hội học cho mục đích nghiên cứu (điều tra phỏng vấn trực tiếp người dân tại một số dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang các mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Nhà Bè: Dự án xây dựng KCN Hiệp Phước giai đoạn 2 và Dự án tạo mặt bằng xây dựng khu đô thị mới tại xã Phước Kiển – Nhơn Đức). Điều tra tại 2 dự án mỗi dự án 50 hộ gia đình, tổng số phát ra 100 phiếu điều tra, thu về 96 phiếu. Các thông tin điều tra tập trung vào tình hình sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ, tình hình lao động và việc làm, thu nhập của hộ dân sau chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp; ý kiến đánh giá của người dân về sự thay đổi cơ sở hạ tầng, an ninh trật tự, chất lượng môi trường,… trước và sau chuyển đổi. 5.6 Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hợp: sử dụng để phân tích, đánh giá thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, làm rõ những khó khăn vướng mắc, hạn chế tồn tại trong chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang 3
- các mục đích phi nông nghiệp. Từ đó đưa ra được các giải pháp nâng cao hiệu quả chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp cả về kinh tế, xã hội và môi trường. 6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN: Mở đầu: nêu lên tính cấp thiết, mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài. Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu Chương 2: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2018 trên địa bàn huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Chương 3: Đánh giá chung và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu. Kết luận; Cuối cùng là tài liệu tham khảo, phần phụ lục. 4
- 5
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Đô thị hóa và nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp 1.1.1 Đô thị hoá và vấn đề sử dụng đất phục vụ phát triển đô thị Theo khái niệm chung, đô thị hóa đồng nghĩa với sự gia tăng không gian hoặc mật độ dân cư hoặc thương mại hoặc các hoạt động khác trong khu vực theo thời gian. Các quá trình đô thị hóa có thể bao gồm: Sự mở rộng tự nhiên của dân cư hiện có; Sự chuyển dịch dân cư từ nông thôn ra thành thị, hoặc như là sự nhập cư đến đô thị và sự kết hợp của các yếu tố trên [24]. Cách hiểu đơn giản nhất và thông dụng nhất về đô thị hóa là sự gia tăng tỉ lệ dân cư đô thị, sự xuất hiện của các đô thị mới và là sự nâng cao cơ sở hạ tầng của không gian thành phố [23]. Đô thị hóa là sự mở rộng của đô thị, tính theo tỉ lệ phần trăm giữa số dân đô thị hay diện tích đô thị trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu vực. Nó cũng có thể tính theo tỉ lệ gia tăng của hai yếu tố đó theo thời gian. Nếu tính theo cách đầu thì nó còn được gọi là mức độ đô thị hóa; còn theo cách thứ hai, nó có tên là tốc độ đô thị hóa. Đô thị hóa là quá trình phát triển lối sống thị thành thể hiện qua các mặt dân số, mật độ dân số, chất lượng cuộc sống,... Về mặt bản chất, đô thị hoá gắn liền với quá trình tăng trưởng kinh tế của một khu vực, một quốc gia. Tuy nhiên tốc độ và đặc điểm của đô thị hoá còn phụ thuộc vào trình độ phát triển của khu vực hay quốc gia đó. Bản chất của quá trình đô thị hoá bao gồm [25]: - Tỷ lệ gia tăng dân số tại các đô thị - Thu nhập bình quân của cư dân đô thị - Tốc độ gia tăng thu nhập của các ngành kinh tế - xã hội và GDP - Chất lượng cơ sở hạ tầng - Lối sống của cư dân địa phương - Cấu trúc xã hội và vai trò của các tổ chức xã hội trong khu vực 6
- Các nước phát triển (như tại châu Âu, Mĩ hay Úc) thường có mức độ đô thị hóa cao (trên 80%) hơn nhiều so với các nước đang phát triển (như Việt Nam hay Trung Quốc) (khoảng ~30%). Đô thị các nước phát triển phần lớn đã ổn định nên tốc độ đô thị hóa thấp hơn nhiều so với trường hợp các nước đang phát triển. [23] Đô thị hóa góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động, thay đổi sự phân bố dân cư. Các đô thị không chỉ là nơi tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động mà còn là nơi tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng lực lượng lao động có chất lượng cao, cơ sở kĩ thuật hạ tầng cơ sở hiện đại có sức hút đầu tư mạnh trong nước và nước ngoài. Do quá trình đô thị hóa ngày càng tăng nhanh, nên quỹ đất đô thị luôn có xu hướng gia tăng, sự gia tăng này là do chuyển mục đích sử dụng các phần đất ven đô thị. Trên thực tế, đất đô thị được hình thành từ 2 nguồn : đất nông nghiệp (nguồn chủ yếu) và các loại đất hoang hóa ven đô. Nhân tố ảnh hưởng đến nguồn đất đô thị bao gồm từ quy hoạch địa điểm, quy mô của các đô thị đến các chính sách, cơ chế quản lý đất đai nói chung và đất đô thị nói riêng. Nguồn đất đô thị tăng lên chính là do quy hoạch; và quy mô, chức năng của đô thị là nhân tố quyết định diện tích và chính sách quản lý đất đô thị. Khi xây dựng đô thị chúng ta luôn quan tâm đến các đặc điểm của đất đô thị: đầu mối giao thông, trung tâm kinh tế, mặt bằng, nguồn nước… cũng ảnh hưởng tới nguồn đất đô thị. Đối với sử dụng đất khu vực đô thị hóa thì ngoài những yêu cầu như đối với các loại đất khác như sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả thì sử dụng đất đô thị còn có những yêu cầu cơ bản: Sử dụng đất phải đúng theo mục đích quy hoạch; phải đảm bảo cảnh quan môi trường đô thị; phải nghiên cứu kỹ lưỡng, tránh việc phá đi làm lại để đảm bảo tính ổn định, bền vững của đô thị; việc bố trí các khu đất phải phù hợp đảm bảo thuận lợi giao lưu giữa các khu vực cũng như với các vùng khác. [26] 1.1.2 Quan điểm về sử dụng hợp lý đất đai trong quá trình đô thị hóa Đô thị hóa là một trong những vấn đề trọng tâm, quyết định sự đi lên của đất nước. Đất nước ta đang trong giai đoạn tập trung đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Quá trình phát triển kinh tế không những làm tăng thêm số lượng các đối tượng tham gia vào quan hệ sử dụng đất đai, mà nó còn làm cho mục tiêu sử dụng đất tăng 7
- khá nhanh, thông qua các giao dịch có tính kinh tế và phi kinh tế làm cho mọi tổ chức và cá nhân đều muốn có quyền sử dụng một diện tích đất đai riêng và đều cố gắng tối đa để sử dụng đất có lợi nhất. Để đảm bảo cho quá trình phát triển đất đai tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phát triển đô thị thì cần có quy hoạch sử dụng đất cụ thể, việc lập quy hoạch sử dụng đất chính là một trong những biện pháp nhằm đảm bảo cung cấp đất đai hợp lý cho quá trình phát triển bền vững. [26] Một trong những mục tiêu quan trọng của quy hoạch sử dụng đất đô thị là cụ thể hoá chiến lược sử dụng đất và không gian theo quy hoạch chung đã được Chính phủ và các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khi quy hoạch được lập ra thì đó là công cụ hữu hiệu trong công tác quản lý đất đai. Quy hoạch sử dụng đất là công cụ hữu hiệu nhất giúp nhà nước thể hiện mục đích, định hướng sử dụng đất của mình mà không phải thông qua hàng loạt các văn bản, hướng dẫn khác nhau. Chính vì vậy quy hoạch được coi là công cụ thể hiện chính sách của nhà nước đối với việc sử dụng đất. Việt Nam được xếp vào một trong các quốc gia có tỷ trọng dân số đô thị thấp trên thế giới với khoảng 35,9% dân số chính thức sống ở các đô thị [26]. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tốc độ đô thị hoá tăng nhanh vừa kéo theo sự gia tăng của dân số đô thị chính thức và nhiều hơn là sự gia tăng dân số đô thị phi chính thức. Chính sự gia tăng nhanh chóng của dân số đô thị trong khi các điều kiện cơ sở hạ tầng đô thị tăng chậm đang tạo ra những sức ép lớn về giải quyết các nhu cầu sinh hoạt đô thị. Để gia tăng phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị, một trong những điều kiện cơ bản là khả năng đáp ứng về diện tích đất đai tạo bề mặt cho phát triển đô thị. Việc mở rộng thêm diện tích đất đai cho phát triển đô thị đang gặp phải nhiều giới hạn về địa hình bề mặt và nhất là giới hạn cho phép phát triển quy mô đô thị. Chính những giới hạn trên đang làm tăng thêm mâu thuẫn giữa cung và cầu về đất đai các đô thị ở nước ta. Do điều kiện đặc thù về lịch sử, đất đai đô thị ở nước ta hiện đang sử dụng phân tán về mục đích sử dụng và chủ thể sử dụng. Sự đan xen giữa đất đai các khu dân cư với đất phát triển các hoạt động sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ và các cơ quan hành chính sự nghiệp. Sự đan xem về mục đích sử dụng cũng dẫn đến sự đan xen về chủ thể đang sử dụng đất đô thị. Sự đan xen về chủ thể và mục đích sử dụng đang 8
- làm tăng thêm tính bất hợp lý trong việc sử dụng đất của các đô thị ở nước ta hiện nay. Việc đan xen trên cũng đang là lực cản cho việc quy hoạch phát triển đô thị theo hướng văn minh, hiện đại. Việc phát triển các đô thị ở nước ta vốn dĩ đã thiếu quy hoạch thống nhất, thêm vào đó, do sự đan xen về chủ thể sử dụng và mục đích sử dụng, nên tình trạng sử dụng đất đô thị hiện nay không theo quy hoạch đang là vấn đề nổi cộm phổ biến của các đô thị. Do thiếu quy hoạch và sử dụng không theo quy hoạch nên việc sử dụng đất đô thị hiện nay đang thể hiện nhiều điều bất hợp lý cả về bố trí kết cấu không gian, địa điểm và lợi ích mang lại. Những vấn đề bất cập trên đây đặt ra cho công tác quản lý đất đai phát triển đô thị ở nước ta nhiều vấn đề phải thực hiện như: Thứ nhất, phải hình thành quy hoạch về định hướng phát triển tổng thể hệ thống đô thị, tránh tình trạng phát triển đô thị tự phát không theo quy hoạch. Việc quy hoạch hệ thống đô thị cần phải xác định được quy mô, phạm vi phát triển của các đô thị trung tâm, các đô thị vệ tinh và giới hạn tình trạng tự phát kéo dài nối liền các đô thị trung tâm với các đô thị vệ tinh. Thứ hai, cần thống kê, điều tra nắm chắc thực trạng sử dụng đất đai của các đô thị hiện có; chủ động xây dựng quy hoạch chi tiết việc phát triển không gian và sử dụng đất đô thị để công bố công khai rộng rãi nhằm hạn chế các hoạt động sử dụng tự phát sai quy hoạch, hướng các hoạt động tư nhân đi theo định hướng quy hoạch đã phê duyệt. Xúc tiến việc thực hiện các phương án quy hoạch ở những nơi, những khâu trọng điểm. Thứ ba, chú trọng xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách, công cụ và bộ máy quản lý việc sử dụng đất đai, quản lý phát triển đô thị từ Trung ương đến các thành phố, các quận và cấp phường. Nhận thức được tầm quan trọng của đất đô thị, Nhà nước ta cũng đã quy định nguyên tắc trong sử dụng đất đô thị, tuy nhiên những nguyên tắc này chủ yếu mới phục vụ cho việc quản lý hành chính về đất đô thị: 9
- - Chính phủ thống nhất quản lý Nhà nước về đất đô thị trong cả nước. Nhà nước giao đất cho các tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang, cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài và được cấp giấy chứng nhận. Ngoài ra Nhà nước còn cho tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuê đất. Uỷ ban nhân dân (UBND) các cấp thực hiện quản lý nhà nước về đất đô thị trong địa phương mình theo thẩm quyền quy định; các cơ quan địa chính, cơ quan quản lý đô thị chịu trách nhiệm trong việc quản lý sử dụng đất đô thị. - Đất đô thị phải được sử dụng đúng mục đích, đúng chức năng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Khi có sự thay đổi chức năng hoặc thay đổi chủ sử dụng đều phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý đô thị có thẩm quyền. Chính quyền các cấp đô thị có trách nhiệm về quản lý quỹ đất chưa sử dụng ở đô thị. - Sử dụng đất đô thị phải đảm bảo hài hoà về lợi ích cá nhân, tập thể và lợi ích của cộng đồng xã hội bằng cách thiết lập chiến lược phát triển KT - XH phù hợp với quy luật phát triển: xây dựng các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất một cách hợp lý; thực hiện tốt các đòi hỏi về kinh tế với đất đô thị; sử dụng hàng loạt các phương pháp quản lý đồng thời thực hiện tốt các công cụ luật pháp trong quá trình quản lý đất đai. - Cơ quan quản lý đô thị phải lập kế hoạch sử dụng đất theo nội dung: + Xác định nhu cầu về đất đô thị, khoanh định các khu đất và việc sử dụng từng loại đất trong từng thời kỳ kế hoạch có kèm theo các điều kiện khai thác khi sử dụng. Đối với thành phố trực thuộc Trung ương, Chính phủ sẽ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. UBND cấp trên có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của đô thị cấp dưới; + Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đô thị cho phù hợp với thực tế cải tạo, xây dựng và phát triển đô thị. Chính quyền cấp nào có quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thì có quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch điều chỉnh [3]. Trong điều kiện ở nước ta hiện nay và cụ thể là tại khu vực đô thị, do quỹ đất đai hạn chế trong khi nhu cầu sử dụng đất cho phát triển kinh tế và các nhu cầu xã hội của con người ngày càng tăng nên vấn đề giải quyết mối quan hệ giữa bảo vệ môi 10
- trường và các mục đích kinh tế, xã hội là vấn đề mang tính mâu thuẫn, xung đột. Tuy nhiên, mâu thuẫn này có thể từng bước được giải quyết trên cơ sở đưa ra phương án sử dụng đất hợp lý đảm bảo hài hòa 3 lợi ích: kinh tế, xã hội và môi trường, cụ thể phải đạt được 3 yêu cầu cơ bản sau: - Về mặt kinh tế: sử dụng đất cho hiệu quả kinh tế tương đối cao, đáp ứng mục tiêu phát triển các ngành kinh tế của đô thị, nhất là các ngành công nghiệp, dịch vụ. - Về mặt xã hội: Thu hút được lao động, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống của người dân; đáp ứng nhu cầu sử dụng đất cho xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội đô thị. - Về môi trường: giảm thiểu và cơ bản ngăn chặn được ô nhiễm môi trường hướng tới bền vững môi trường sinh thái đô thị. 1.1.3 Nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong quá trình đô thị hóa Dưới tác động của đô thị hóa, chuyển mục đích sử dụng đất là một tất yếu khách quan do nhu cầu đất đai thay đổi, yêu cầu phải sử dụng đất hiệu quả hơn, sự phân công lao động trong xã hội thay đổi… Đất đai là tài nguyên quan trọng và không thể thiếu trong mọi ngành, mọi lĩnh vực cũng như trong mọi mặt của cuộc sống. Đất đai là đầu vào mang tính chất quyết định cho mọi nhu cầu: là nơi cư ngụ của con người, là địa bàn sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ sở hạ tầng, phục vụ nhu cầu xã hội… Nguồn cung đất đai là cố định, trong khi nhu cầu sử dụng đất lại luôn có xu hướng thay đổi đáp ứng đòi hỏi cho các mục đích của phát triển nông thôn, đô thị nên chuyển đổi mục đích sử dụng đất là tất yếu. Đất đai khu vực đô thị với vai trò là địa bàn cư trú, tư liệu sản xuất và là địa bàn phân bố các hoạt động công nghiệp, xây dựng, cơ sở hạ tầng,… là cơ sở cho sự phát triển kinh tế - xã hội đô thị. Tuy nhiên do sự có hạn về đất đai, cùng với sự hạn chế trong việc khai thác tiềm năng đất đai đòi hỏi con người phải đưa ra được phương án sử dụng đất hợp lý để đảm bảo cho sự phát triển bền vững kinh tế - xã hội của đô thị. Đất nông nghiệp đôi khi còn gọi là đất canh tác hay đất trồng trọt là những vùng đất, khu vực thích hợp cho sản xuất, canh tác nông nghiệp, bao gồm cả trồng trọt và 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 787 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 409 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 233 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn