Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải y tế tại một số bệnh viện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
lượt xem 49
download
Đề tài này được đặt ra với 2 mục tiêu chính là: Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải y tế tại các bệnh viện đa khoa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; đề xuất một số biện pháp tăng hiệu quả quản lý chất thải, giảm thiểu ô nhiễm thích hợp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải y tế tại một số bệnh viện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
- ̣ ̣ ̀ ̣ ĐAI HOC QUÔC GIA HA NÔI ́ TRƯƠNG ĐAI HOC KHOA HOC T ̀ ̣ ̣ ̣ Ự NHIÊN NGUYỄN THỊ KIM DUNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TẠI MỘT SỐ BỆNH VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ LUÂN VĂN THAC SI KHOA HOC ̣ ̣ ̃ ̣ i
- THÁI NGUYÊN – 2012 ii
- ̣ ̣ ̀ ̣ ĐAI HOC QUÔC GIA HA NÔI ́ TRƯƠNG ĐAI HOC KHOA HOC T ̀ ̣ ̣ ̣ Ự NHIÊN NGUYỄN THỊ KIM DUNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TẠI MỘT SỐ BỆNH VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ Chuyên ngành: Khoa học Môi trường Mã số: 608502 LUÂN VĂN THAC SI KHOA HOC ̣ ̣ ̃ ̣ TS. NGUYỄN QUANG TRUNG iii
- THÁI NGUYÊN 2012 iv
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Quang Trng, Viện công nghệ môi trường – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Môi trường đặc biệt là các thầy cô trong bộ môn Công nghệ môi trường đã truyền đạt cho tôi những kiến thức khoa học quý báu. Nhân dịp này tôi cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn ở bên động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Học viên Nguyễn Thị Kim Dung v
- MỤC LỤC Bảng 1.1. Lượng chất thải y tế phát sinh tại Việt Nam ..................................................... 8 Bảng 1.2. Một số ví dụ về sự nhiễm khuẩn gây ra do tiếp xúc với các loại chất thải y tế, các loại vi sinh vật gây bệnh và phương tiện lây truyền ............................................. 17 Bảng 1.3. Các thuốc độc hại tế bào gây nguy hiểm cho mắt và da .................................. 19 Bảng 2.1. Ví dụ về tiêu chí đánh giá việc phân loại CTR bệnh viện ............................... 40 Bảng 2.2. Ví dụ về xác định mức độ quan trọng của tiêu chí ........................................... 41 Bảng 3.1. Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu khám chữa bệnh từ năm 2005 đến Quý I năm 2011 – Bệnh viện A .................................................................................................... 47 Bảng 3.2. Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu khám chữa bệnh từ năm 2008 đến năm 2010 – Bệnh viện C ............................................................................................................. 48 Bảng 3.3. Tình hình khám chữa bệnh qua các năm của BV Gang Thép ........................... 50 Bảng 3.4. Hiện trạng hoạt động của một số bệnh viện đa khoa tuyến huyện ............... 51 Bảng 3.7. Hiện trạng thu gom, phân loại rác thải của một số bệnh viện đa khoa tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 51 Bảng 3.8. Chi phí cho hoạt động thu gom, xử lý rác thải y tế cấp huyện ....................... 51 Bảng 3.9. Kết quả đánh giá về các tiêu chí phân loại chất thải của BV A ...................... 52 Bảng 3.10. Kết quả đánh giá về các tiêu chí phân loại chất thải của BV C .................... 54 Bảng 3.11. Đánh giá các tiêu chí phân loại chất thải của BV Gang Thép ........................ 55 Bảng 3.12. Kết quả đánh giá về các tiêu chí phân loại chất thải của bệnh viện đa khoa huyện Định Hóa ................................................................................................................... 56 Bảng 3.13. Kết quả đánh giá về các tiêu chí phân loại chất thải của bệnh viện đa khoa huyện Võ Nhai ..................................................................................................................... 57 Bảng 3.14. Kết quả đánh giá về các tiêu chí phân loại chất thải của bệnh viện đa khoa huyện Phú Bình ................................................................................................................... 58 Bảng 3.15. Đánh giá công tác vận chuyển chất thải của bệnh viện A ............................ 62 Bảng 3.16. Đánh giá công tác vận chuyển chất thải của bệnh viện C ............................ 63 Bảng 3.17. Đánh giá công tác vận chuyển chất thải của BV Gang Thép ......................... 64 Bảng 3.18. Đánh giá công tác vận chuyển chất thải của BV Định Hóa .......................... 65 Bảng 3.19. Đánh giá công tác vận chuyển chất thải của BV Võ Nhai ............................. 67 Bảng 3.20. Đánh giá công tác vận chuyển chất thải của BV Phú Bình ............................ 67 Bảng 3.21. Đánh giá công tác xử lý chất thải rắn của bệnh viện A ................................ 70 Bảng 3.22. Đánh giá công tác xử lý chất thải rắn của bệnh viện C ................................. 71 Bảng 3.23. Đánh giá công tác xử lý chất thải rắn của BV Gang Thép ............................. 73 Bảng 3.24. Đánh giá công tác xử lý chất thải rắn của BV Định Hóa .............................. 73 Bảng 3.25. Đánh giá công tác xử lý chất thải rắn của BV Võ Nhai ................................. 73 Bảng 3.26. Đánh giá công tác xử lý chất thải rắn của BV Phú Bình ................................ 74 Bảng 3.27. Đánh giá công tác lưu giữ chất thải của bệnh viện A .................................... 77 Bảng 3.28. Đánh giá công tác lưu giữ chất thải của bệnh viện C .................................... 77 Bảng 3.29. Đánh giá công tác lưu giữ chất thải của bệnh viện Gang Thép ..................... 78 Bảng 3.30. Đánh giá công tác lưu giữ chất thải của BV Định Hóa .................................. 78 Bảng 3.31. Đánh giá công tác lưu giữ chất thải của bệnh viện Võ Nhai ......................... 80 Bảng 3.32. Đánh giá công tác lưu giữ chất thải của bệnh viện Phú Bình ....................... 83 Bảng 3.33. Đánh giá việc thực hiện xử lý nước thải và khí thải của BV A .................... 85 vi
- Bảng 3.34. Đánh giá việc thực hiện xử lý nước thải và khí thải của bệnh viện C ......... 86 Bảng 3.35. Đánh giá việc thực hiện xử lý nước thải và khí thải của bệnh viện Gang Thép ...................................................................................................................................... 88 Bảng 3.36. Đánh giá công tác xử lý nước thải, khí thải của BV Định Hóa ...................... 89 Bảng 3.37. Đánh giá công tác xử lý nước thải, khí thải của BV Võ Nhai ........................ 89 Bảng 3.38. Đánh giá công tác xử lý nước thải, khí thải của BV Phú Bình ...................... 89 Bảng 3.39. Phân bổ sử dụng kinh phí quản lý chất thải của 3 bệnh viện ....................... 92 Bảng 3.40. Kết quả phỏng vấn trực tiếp cán bộ làm việc tại bệnh viện về nắm bắt các kiến thức QLCT ................................................................................................................... 93 Bảng 3.41. Kết quả điều tra về cơ cấu tổ chức dành cho công tác QLCT ...................... 95 Bảng PL 1: Hệ thống các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................. 117 Bảng PL2. Các tiêu chí đánh giá về việc phân loại chất thải y tế .................................. 118 Bảng PL3. Nhóm tiêu chí về vận chuyển chất thải ........................................................ 120 Bảng PL4 . Nhóm tiêu chí về xử lý chất thải rắn ........................................................... 121 Bảng PL5. Nhóm tiêu chí đánh giá về công tác lưu giữ .................................................. 122 Bảng PL6. Nhóm tiêu chí đánh giá về công tác xử lý nước thải và khí .......................... 123 Bảng PL7. Tổng hợp đánh giá về mức độ quan trọng .................................................... 124 của các tiêu chí về phân loại chất thải ............................................................................. 124 Bảng PL8. Tổng hợp đánh giá về mức độ quan trọng của các tiêu chí về vận chuyển chất thải ............................................................................................................................. 126 Bảng PL9. Tổng hợp đánh giá về mức độ quan trọng của các tiêu chí của công tác xử lý chất thải rắn ...................................................................................................................... 126 Bảng PL10. Tổng hợp đánh giá về mức độ quan trọng của các tiêu chí của công tác lưu giữ ...................................................................................................................................... 127 Bảng PL11. Tổng hợp đánh giá về mức độ quan trọng của các tiêu chí của công tác xử lý nước thải và khí ............................................................................................................. 127 vii
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ tổng quan về nguồn phát sinh chất thải bệnh viện và tác động của chúng đến môi trường và sức khoẻ con người .................................................................. 10 Hình 1.2. Nguồn phát sinh chất thải bệnh viện theo bộ phận chức năng ........................ 11 Hình 1.3. Nguyên tắc xử lý nước thải bệnh viện .............................................................. 31 Hình 2.1. Sơ đồ vị trí các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................................. 33 Hình 3.1. Biểu đồ so sánh công tác phân loại chất thải các bệnh viện ............................ 60 Hình 3.2. Biểu đồ so sánh công tác vận chuyển chất thải các bệnh viện ........................ 69 Hình 3.3. Biểu đồ so sánh công tác xử lý chất thải rắn của các bệnh viện ..................... 75 Hình 3.4. Biểu đồ so sánh công tác lưu giữ chất thải của 3 bệnh viện ............................ 85 90 .............................................................................................................................................. Hình 3.5. Biểu đồ so sánh công tác xử lý nước thải và khí thải của các bệnh viện ........ 90 Hình 3.6. Kinh phí đầu tư hằng năm của cho XLCT của 3 BV tuyến tỉnh ....................... 91 Hình 3.8. Nguyên nhân tồn tại về quản lý chất thải y tế tại các bệnh viện .................. 103 Hình 3.9. Hệ thống quản lý RTYT đề xuất cho hệ thống BV Thái Nguyên .................. 104 Hình 3.10. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống AAO ............................................ 112 viii
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Lượng chất thải y tế phát sinh tại Việt Nam ..................................................... 8 Bảng 1.2. Một số ví dụ về sự nhiễm khuẩn gây ra do tiếp xúc với các loại chất thải y tế, các loại vi sinh vật gây bệnh và phương tiện lây truyền ............................................. 17 Bảng 1.3. Các thuốc độc hại tế bào gây nguy hiểm cho mắt và da .................................. 19 Bảng 2.1. Ví dụ về tiêu chí đánh giá việc phân loại CTR bệnh viện ............................... 40 Bảng 2.2. Ví dụ về xác định mức độ quan trọng của tiêu chí ........................................... 41 Bảng 3.1. Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu khám chữa bệnh từ năm 2005 đến Quý I năm 2011 – Bệnh viện A .................................................................................................... 47 Bảng 3.2. Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu khám chữa bệnh từ năm 2008 đến năm 2010 – Bệnh viện C ............................................................................................................. 48 Bảng 3.3. Tình hình khám chữa bệnh qua các năm của BV Gang Thép ........................... 50 Bảng 3.4. Hiện trạng hoạt động của một số bệnh viện đa khoa tuyến huyện ............... 51 Bảng 3.7. Hiện trạng thu gom, phân loại rác thải của một số bệnh viện đa khoa tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 51 Bảng 3.8. Chi phí cho hoạt động thu gom, xử lý rác thải y tế cấp huyện ....................... 51 Bảng 3.9. Kết quả đánh giá về các tiêu chí phân loại chất thải của BV A ...................... 52 Bảng 3.10. Kết quả đánh giá về các tiêu chí phân loại chất thải của BV C .................... 54 Bảng 3.11. Đánh giá các tiêu chí phân loại chất thải của BV Gang Thép ........................ 55 Bảng 3.12. Kết quả đánh giá về các tiêu chí phân loại chất thải của bệnh viện đa khoa huyện Định Hóa ................................................................................................................... 56 Bảng 3.13. Kết quả đánh giá về các tiêu chí phân loại chất thải của bệnh viện đa khoa huyện Võ Nhai ..................................................................................................................... 57 Bảng 3.14. Kết quả đánh giá về các tiêu chí phân loại chất thải của bệnh viện đa khoa huyện Phú Bình ................................................................................................................... 58 Bảng 3.15. Đánh giá công tác vận chuyển chất thải của bệnh viện A ............................ 62 Bảng 3.16. Đánh giá công tác vận chuyển chất thải của bệnh viện C ............................ 63 Bảng 3.17. Đánh giá công tác vận chuyển chất thải của BV Gang Thép ......................... 64 Bảng 3.18. Đánh giá công tác vận chuyển chất thải của BV Định Hóa .......................... 65 Bảng 3.19. Đánh giá công tác vận chuyển chất thải của BV Võ Nhai ............................. 67 Bảng 3.20. Đánh giá công tác vận chuyển chất thải của BV Phú Bình ............................ 67 Bảng 3.21. Đánh giá công tác xử lý chất thải rắn của bệnh viện A ................................ 70 Bảng 3.22. Đánh giá công tác xử lý chất thải rắn của bệnh viện C ................................. 71 Bảng 3.23. Đánh giá công tác xử lý chất thải rắn của BV Gang Thép ............................. 73 Bảng 3.24. Đánh giá công tác xử lý chất thải rắn của BV Định Hóa .............................. 73 Bảng 3.25. Đánh giá công tác xử lý chất thải rắn của BV Võ Nhai ................................. 73 Bảng 3.26. Đánh giá công tác xử lý chất thải rắn của BV Phú Bình ................................ 74 Bảng 3.27. Đánh giá công tác lưu giữ chất thải của bệnh viện A .................................... 77 Bảng 3.28. Đánh giá công tác lưu giữ chất thải của bệnh viện C .................................... 77 Bảng 3.29. Đánh giá công tác lưu giữ chất thải của bệnh viện Gang Thép ..................... 78 Bảng 3.30. Đánh giá công tác lưu giữ chất thải của BV Định Hóa .................................. 78 Bảng 3.31. Đánh giá công tác lưu giữ chất thải của bệnh viện Võ Nhai ......................... 80 Bảng 3.32. Đánh giá công tác lưu giữ chất thải của bệnh viện Phú Bình ....................... 83 Bảng 3.33. Đánh giá việc thực hiện xử lý nước thải và khí thải của BV A .................... 85 ix
- Bảng 3.34. Đánh giá việc thực hiện xử lý nước thải và khí thải của bệnh viện C ......... 86 Bảng 3.35. Đánh giá việc thực hiện xử lý nước thải và khí thải của bệnh viện Gang Thép ...................................................................................................................................... 88 Bảng 3.36. Đánh giá công tác xử lý nước thải, khí thải của BV Định Hóa ...................... 89 Bảng 3.37. Đánh giá công tác xử lý nước thải, khí thải của BV Võ Nhai ........................ 89 Bảng 3.38. Đánh giá công tác xử lý nước thải, khí thải của BV Phú Bình ...................... 89 Bảng 3.39. Phân bổ sử dụng kinh phí quản lý chất thải của 3 bệnh viện ....................... 92 Bảng 3.40. Kết quả phỏng vấn trực tiếp cán bộ làm việc tại bệnh viện về nắm bắt các kiến thức QLCT ................................................................................................................... 93 Bảng 3.41. Kết quả điều tra về cơ cấu tổ chức dành cho công tác QLCT ...................... 95 Bảng PL 1: Hệ thống các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................. 117 Bảng PL2. Các tiêu chí đánh giá về việc phân loại chất thải y tế .................................. 118 Bảng PL3. Nhóm tiêu chí về vận chuyển chất thải ........................................................ 120 Bảng PL4 . Nhóm tiêu chí về xử lý chất thải rắn ........................................................... 121 Bảng PL5. Nhóm tiêu chí đánh giá về công tác lưu giữ .................................................. 122 Bảng PL6. Nhóm tiêu chí đánh giá về công tác xử lý nước thải và khí .......................... 123 Bảng PL7. Tổng hợp đánh giá về mức độ quan trọng .................................................... 124 của các tiêu chí về phân loại chất thải ............................................................................. 124 Bảng PL8. Tổng hợp đánh giá về mức độ quan trọng của các tiêu chí về vận chuyển chất thải ............................................................................................................................. 126 Bảng PL9. Tổng hợp đánh giá về mức độ quan trọng của các tiêu chí của công tác xử lý chất thải rắn ...................................................................................................................... 126 Bảng PL10. Tổng hợp đánh giá về mức độ quan trọng của các tiêu chí của công tác lưu giữ ...................................................................................................................................... 127 Bảng PL11. Tổng hợp đánh giá về mức độ quan trọng của các tiêu chí của công tác xử lý nước thải và khí ............................................................................................................. 127 x
- MỞ ĐẦU Tỉnh Thái Nguyên có 01 bệnh viện đa khoa trung ương, 03 bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh và 8 bệnh viện huyện (trước đây là các trung tâm y tế tuyến huyện, nay chuyển thành bệnh viện huyện) nằm khắp nơi trên địa bàn tỉnh. Việc phát triển và nâng cấp các bệnh viện là một nhu cầu thiết yếu và cần thiết của xã hội đối với việc chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân, song sự phát triển ồ ạt dẫn tới việc không đồng bộ của hoạt động bộ máy, đặc biệt bảo vệ môi trường luôn là vấn đề được đặt ra sau cùng trong quá trình phát triển này. Để đáp ứng được nhu cầu phát triển các bệnh viện trên địa bàn tỉnh, các bệnh viện, cơ sở y tế không ngừng được nhà nước và chính quyền địa phương trang bị và nâng cấp về thiết bị, cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực… Tuy nhiên, việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường dường như lại được ít quan tâm hơn cả. Chính vì thế, các bệnh viện trên địa bàn tỉnh hàng ngày vẫn luôn thải ra một lượng lớn các chất thải đặc biệt là các chất thải nguy hại như: chất thải nhiễm khuẩn (chiếm khoảng 10%), chất thải gây độc hại như chất gây rối loạn nội tiết, chất gây độc tế bào…(chiếm khoảng 5%), các loại dược phẩm (chiếm 5%) và các chất thải y tế… Một số công trình nghiên cứu của các nhà khoa học trước đây đã tiến hành điều tra về thực trạng cũng như các ảnh hưởng của chất thải bệnh viện đối với môi trường. Các nghiên cứu đó đã phần nào cho thấy được những tồn tại trong công tác quản lý chất thải bệnh viện. Song việc đưa ra một bức tranh tổng quát để cho thấy việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại các bệnh viện vẫn còn chưa được rõ nét. Là học viên cao học của tỉnh, tôi mong muốn đóng góp công sức của mình để thực hiện công cuộc phát triển bền vững tại địa phương. Đề tài "Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải y tế tại một số bệnh viện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý” được đặt ra tập chung vào nghiên cứu các bệnh viện đa khoa là
- phù hợp với chính sách bảo vệ và khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do chất thải y tế của Chính phủ ban hành theo Quyết định số 64/2003/QĐTTg ngày 22/4/2003, về việc phê duyệt kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng [13]. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài này được đặt ra với 2 mục tiêu chính là: Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải y tế tại các bệnh viện đa khoa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất một số biện pháp tăng hiệu quả quản lý chất thải, giảm thiểu ô nhiễm thích hợp.
- CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về chất thải y tế 1.1.1. Cơ sở pháp lý xác định chất thải y tế Theo Quy chế quản lý chất thải y tế ban hành năm 1999 của Bộ Y tế thì “Chất thải y tế được hiểu là chất thải phát sinh trong các cơ sở y tế, từ các hoạt động khám chữa bệnh, chăm sóc, xét nghiệm, phòng bệnh, nghiên cứu, đào tạo. Chất thải y tế có thể ở cả 3 dạng: dạng rắn (rác thải y tế), dạng lỏng (nước thải) và dạng khí (khí thải từ các công trình, thiết bị xử lý, tiêu huỷ chất thải y tế)” [6] [7]. Nhìn một cách tổng quát thì khái niệm này tương đối đầy đủ và chính xác, tuy nhiên chưa nêu lên được đặc tính nghiêm trọng của chất thải y tế, và không có sự phân biệt với các loại chất thải khác. Do đó, khái niệm này đã được thay đổi vào năm 2007 và Chất thải y tế được hiểu là vật chất ở thể rắn, lỏng và khí được thải ra từ các cơ sở y tế bao gồm chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường. Theo cách nhìn này thì chất thải y tế được nhấn mạnh gồm có cả chất thải nguy hại. Chất thải y tế nguy hại được định nghĩa là chất thải y tế chứa yếu tố nguy hại cho sức khoẻ con người và môi trường như dễ lây nhiễm, gây ngộ độc, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mũn hoặc có đặc tính nguy hại khác nếu những chất thải này không được tiêu huỷ an toàn. (nguồn: Quy chế Quản lý chất thải y tế, ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐBYT ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế). Mặc dù được phân thành 2 loại chính là chất thải nguy hại và chất thải thông thường, tuy nhiên chỉ có khoảng từ 1025% các chất thải y tế được xác định là chất thải nguy hại theo Thông tư mới nhất số 12/2011/TTBTNMT quy định về quản lý chất thải nguy hại ngày 14 tháng 4 năm 2011 thì chất thải y tế nằm trong danh mục A các chất thải nguy hại có mã số A4020 Y1, chỉ trừ các loại chất thải sinh hoạt thông thường. Còn lại khoảng 75% 90% chất thải y tế
- được phát sinh từ các cơ sở y tế là không nguy hại còn gọi là chất thải y tế "chung" như chất thải sinh hoạt. 1.1.2. Phân loại chất thải y tế Chất thải y tế có rất nhiều thành phần rất phức tạp nên cần được phân ra thành những loại khác nhau. Tuy nhiên cũng có nhiều cách phân loại tuỳ thuộc vào mục đích mà người ta có thể phân theo tính chất nguy hại của chất thải, phân loại theo thành phần có trong chất thải hay là phân loại theo dạng tồn tại của chất thải. a. Phân loại theo tính chất nguy hại Đây là cách phân loại theo hướng dẫn của WHO, 1992 [17] được sử dụng tại phần lớn các nước đang phát triển. Theo phân loại này, chất thải y tế được phân thành các loại sau: Chất thải không độc hại (chất thải sinh hoạt gồm chất thải không bị nhiễm các yếu tố nguy hại); Chất thải sắc nhọn (truyền nhiễm hay không); Chất thải nhiễm khuẩn (khác với các vật sắc nhọn nhiễm khuẩn); Chất thải hoá học và dược phẩm (không kể các loại thuốc độc đối với tế bào); Chất thải nguy hiểm khác (chất thải phóng xạ, các thuốc độc tế bào, các bình chứa khí có áp suất cao). Mục đích của việc phân loại này để nhằm thu gom chất thải và tái chế chất thải một cách an toàn. Để đáp ứng được mục đích này, trong tài liệu của WHO cũng còn nêu ra nguồn gốc phát sinh của các loại chất thải này [18]. Cũng dựa trên sự phân loại hợp lý này, Bộ Y tế đã ban hành Quy chế quản lý chất thải y tế được sửa đổi vào năm 2007. Theo đó, chất thải y tế được chia thành 5 loại và được định nghĩa cụ thể như sau: * Chất thải lây nhiễm:
- Chất thải sắc nhọn (loại A): Là chất thải có thể gây ra các vết cắt hoặc chọc thủng, có thể nhiễm khuẩn, bao gồm: bơm kim tiêm, đầu sắc nhọn của dây truyền, lưỡi dao mổ, đinh mổ, cưa, các ống tiêm, mảnh thuỷ tinh vỡ và các vật sắc nhọn khác sử dụng trong các hoạt động y tế. Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn (loại B): Là chất thải bị thấm máu, thấm dịch sinh học của cơ thể và các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly. Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao (loại C): Là chất thải phát sinh trong các phòng xét nghiệm như: bệnh phẩm và dụng cụ đựng, dính bệnh phẩm. Chất thải giải phẫu (loại D): Bao gồm các mô, cơ quan, bộ phận cơ thể người; rau thai, bào thai và xác động vật thí nghiệm. * Chất thải hoá học nguy hại: Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất không còn khả năng sử dụng. Chất hoá học nguy hại sử dụng trong y tế Chất gây độc tế bào, gồm: vỏ các chai thuốc, lọ thuốc, các dụng cụ dính thuốc gây độc tế bào và các chất tiết từ người bệnh được điều trị bằng hoá trị liệu Chất thải chứa kim loại nặng: thuỷ ngân (từ nhiệt kế, huyết áp kế thuỷ ngân bị vỡ, chất thải từ hoạt động nha khoa), cadimi (Cd) (từ pin, ắc quy), chì (từ tấm gỗ bọc chì hoặc vật liệu tráng chì sử dụng trong ngăn tia xạ từ các khoa chẩn đoán hình ảnh, xạ trị). * Chất thải phóng xạ: Gồm các chất thải phóng xạ rắn, lỏng và khí phát sinh từ các hoạt động chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu và sản xuất. * Bình chứa áp suất: Bao gồm bình đựng oxy, CO2, bình ga, bình khí dung. Các bình này dễ gây cháy, gây nổ khi thiêu đốt. * Chất thải thông thường: là chất thải không chứa các yếu tố lây nhiễm, hoá học nguy hại, phóng xạ, dễ cháy, nổ, bao gồm: Chất thải sinh hoạt phát sinh từ các buồng bệnh (trừ các buồng bệnh cách ly).
- Chất thải phát sinh từ các hoạt động chuyên môn y tế như các chai lọ thuỷ tinh, chai huyết thanh, các vật liệu nhựa, các loại bột bó trong gẫy xương kín. Những chất thải này không dính máu, dịch sinh học và các chất hoá học nguy hại. Chất thải phát sinh từ các công việc hành chính: giấy, báo, tài liệu, vật liệu đóng gói, thùng các tông, túi nilon, túi đựng phim. Chất thải ngoại cảnh: lá cây và rác từ các khu vực ngoại cảnh. b. Phân loại theo dạng tồn tại của chất thải Cách phân loại theo dạng tồn tại này rất ít được sử dụng, tuy nhiên cách phân loại này cũng phù hợp với một số mục đích cụ thể, nhất là phù hợp với việc xây dựng các dự án, đề án. Theo cách phân loại này thì chất thải y tế được chia thành 3 loại: Chất thải y tế dạng rắn: là dạng chất thải có nhiều thành phần phức tạp nhất, chứa nhiều thành phần nguy hại gồm các loại kim loại, kim tiêm, ống tiêm, chai lọ nhựa, thuỷ tinh, bông băng, bệnh phẩm, rác hữu cơ, đất dá, bột bó gãy xương và các vật rắn khác. Chất thải lỏng bệnh viện gồm: nước thải từ khoa Xét nghiệm, X quang, các khoa lâm sàng, cận lâm sàng, các bộ phận phục vụ trong bệnh viện, nước thải sinh hoạt và nước mưa. Khí thải: từ các công trình, thiết bị xử lý, tiêu huỷ chất thải y tế. c. Phân loại theo thành phần có trong chất thải Việc phân loại theo thành phần có trong chất thải cũng được sử dụng để phù hợp với một số mục đích như tách riêng các thành phần chất thải khi đem đi xử lý hoặc để thống kê được lượng tiêu thụ từng loại. Phân loại theo cách này có thể chia thành phân loại theo thành phần vật lý, thành phần hoá học và thành phần sinh học. * Phân loại theo thành phần vật lý Đồ bông vải sợi: Gồm băng, gạc, bông, quần áo cũ, khăn lau, vải trải Đồ giấy: Hộp đựng dụng cụ, giấy gói, giấy thải từ nhà vệ sinh…
- Đồ thuỷ tinh: Chai lọ, ống tiêm, bơm tiêm thuỷ tinh, ống nghiệm Đồ nhựa: Hộp đựng, bơm tiêm, dây chuyền máu, túi đựng hàng Đồ kim loại: Kim tiêm, hộp đựng, dao mổ, cưa… Thành phần tách ra từ cơ thể: Máu mủ dính ở băng gạc, bộ phận cơ thể cắt bỏ Rác rưởi lá cây, đất đá… * Phân loại theo thành phần hoá học Những chất vô cơ, kim loại, bột bó, chai thuỷ tinh, sỏi đá, hoá chất, thuốc thử Những chất hữu cơ: Đồ vải, giấy, phần cơ thể, đồ nhựa Nếu phân tích nguyên tố thì có những thành phần: C, H, O, N * Phân loại theo thành phần sinh học: Theo thành phần sinh học gồn có các loại: máu, những loại dịch tiết, những động vật thí nghiệm, phần cơ thể cắt bỏ và đặc biệt là những vi trùng gây bệnh… 1.2. Nguồn phát sinh chất thải y tế từ các hoạt động trong bệnh viện Rác thải y tế là một loại chất thải đặc biệt sản sinh ra trong quá trình tiến hành các hoạt động chữa bệnh và phòng bệnh. Rác thải y tế chủ yếu là loại chất thải nguy hại cần được xử lý triệt để trước khi thải vào môi trường. Rác thải y tế chủ yếu là rác thải bệnh viện hiện nay đang gây sự quan tâm lo lắng cho nhân dân, đặc biệt là từ khi có sự xuất hiện của đại dịch AIDS. Bệnh viện là nơi hội tụ nhiều loại bệnh nhân, đa số là bệnh nhân nặng. Nếu không có sự quản lý tốt thì nguy cơ lây lan bệnh dịch không thể lường trước được. Nước ta có một mạng lưới bệnh viện từ trung ương đến địa phương. Thống kê năm 2005, chúng ta đã có 13.337 với tổng số 194.713 giường bệnh (Niên giám thống kê y tế, 2005). Các cơ sở y tế này đã thải ra một lượng lớn chất thải y tế. Ngoài các bệnh viện của Bộ Y tế, chúng ta còn có cả một hệ thống bệnh viện của các lực lượng vũ trang. Tổng số cơ sở điều trị và tổng số
- giường của hệ thống này theo ước tính cũng có thể lên tới hàng ngàn. Ngoài ra còn hệ thống trên một chục viện nghiên cứu y học và một loạt các viện nghiên cứu y sinh học khác cũng thải ra các loại chất thải vi sinh trong quá trình nghiên cứu. Bộ Y tế còn có nhiều xí nghiệp dược mà trong quá trình sản xuất cũng thải ra chất thải độc hại [1] [9]. Bảng 1.1. Lượng chất thải y tế phát sinh tại Việt Nam Tuyến bệnh viện Tổng lượng chất thải y Chất thải y tế nguy hại tế (kg/giường bệnh/ngày) (kg/giường bệnh/ngày) Bệnh viện Trung 0,97 0,16 ương Bệnh viện tỉnh 0,88 0,14 Bệnh viện huyện 0,73 0,11 Trung bình 0,86 0,14 (Nguồn [17]) Trong số các bệnh viện hiện nay có tới 815 bệnh viện không có hệ thống xử lý chất thải hoặc có nhưng không hoạt động, hoặc hoạt động không thường xuyên, không có hiệu quả. Trung bình một bệnh viện nhỏ thải ra vài trăm kg rác, một bệnh viện trung bình thải ra 600 800kg rác, bệnh viện lớn có hơn 1 tấn một ngày. Khối lượng chất thải của từng bệnh viện phụ thuộc vào các yếu tố của bệnh viện như: chuyên khoa của bệnh viện, giường bệnh, lưu lượng bệnh nhân, kỹ thuật điều trị, khí hậu thời tiết, phong tục tập quán v.v... [2]. Bộ Y tế đã tiến hành khảo sát tại 280 tại bênh viện trên cả nước cho thấy tỷ lệ phát sinh chất thải rắn y tế theo từng tuyến, loại b ệnh vi ện, c ơ s ở y t ế r ất khác nhau. Lượng chất thải rắn bệnh viện phát sinh trong quá trình khám chữa bệnh mỗi ngày vào khoảng 429 tấn chất thải rắn y tế, trong đó lượng chất thải rắn y tế nguy hại phát sinh ước tính khoảng 34 tấn/ngày. Nếu phân chia lượng chất thải rắn y tế nguy hại theo địa bàn thì 35% lượng chất thải y tế nguy hại tập trung ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; 65% còn lại ở các tỉnh thành khác. Mặt khác, nếu phân lượng chất thải rắn y tế phát sinh theo khu vực của các tỉnh,
- thành thì 70% lượng chất thải y tế nguy hại tập trung ở các tỉnh thành phố, thị xã thuộc các đô thị và 30% ở các huyện, xã, nông thôn, miền núi. Ước tính trong tổng lượng khoảng 15 triệu tấn chất thải rắn phát sinh hàng năm thì chất thải y tế nguy hại vào khoảng 21.000 tấn [11]. Tất cả các hoạt động trong bệnh viện đều tạo ra chất thải và có khả năng tác động đến môi trường và ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và cộng đồng được mô tả theo hình 1.1 dưới đây. Việc nắm được các nguồn phát sinh các chất thải y tế giúp cho giảm thiểu và loại bỏ chất thải nhằm quản lý và xử lý chất thải tốt hơn. Tuy nhiên, nghiên cứu này muốn dựa trên việc phân loại chất thải trong quy chế quản lý chất thải y tế để trình bày được rõ hơn các nguồn gốc phát sinh của chúng và để người đọc có thể thấy rõ được việc phân loại chất thải y tế như thế nào.
- Hoạt động CHẤT THẢI Y TẾ BỆNH VIỆN (rắn, lỏng, khí) Quản lý, xử lý chất thải không tốt Ô nhiễm môi trường Ảnh hưởng sức khoẻ (Nước sinh hoạt, nước thải, cộng đồng không khí, đất) Hình 1.1. Sơ đồ tổng quan về nguồn phát sinh chất thải bệnh viện và tác động của chúng đến môi trường và sức khoẻ con người Sự phát sinh Rác thải y tế từ các hoạt động chuyên môn của bệnh viện và các nghiên cứu rất đa dạng song chưa được điều tra và thống kê đầy đủ. Sơ bộ có thể liệt kê như sau: Chất thải khoa điều trị: gạc, bông băng dính máu mủ, mủ hoại tử, tổ chức hoại tử đã cắt lọc, kim tiêm, bơm tiêm, ống thuốc, thuốc thừa. Các dịch, bệnh phẩm, túi đựng. Chất thải phòng mổ: bông nhiễm khuẩn, mủ, tổ chức hoại tử, các phần cắt bỏ của cơ thể, máu, dịch, thuốc, hoá chất, kim tiêm, bơm tiêm. Chất thải phòng khám: bệnh phẩm, mủ, các tổ chức hoại tử, bông băng, gạc nhiễm khuẩn, dụng cụ, nẹp cố định, quần áo nhiễm khuẩn. Chất thải khoa xét nghiệm huyết học: môi trường, máu, hoá chất chai lọ, kim tiêm. Chất thải khoa xét nghiệm vi sinh, hoá sinh: bệnh phẩm, phân, nước giải, máu mủ, đờm, hoá chất, môi trường nuôi cấy.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn