Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên THCS huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích quá trình tạo động lực làm việc cho giáo viên tại các trường THCS huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên, qua đó đề xuất một số giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên tại nhà trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên THCS huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM BÙI QUANG ĐỊNH GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO GIÁO VIÊN THCS HUYỆN NẬM PỒ TỈNH ĐIỆN BIÊN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Đỗ Văn Đoạt 2. TS. Nguyễn Thị Bích Liên THÁI NGUYÊN - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này do bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Đỗ Văn Đoạt và TS. Nguyễn Thị Bích Liên. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018 Tác giả Bùi Quang Định i
- LỜI CẢM ƠN Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn Ban chủ nhiệm Khoa Tâm lý giáo dục, các giảng viên Khoa Tâm lý giáo dục trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Với tình cảm chân thành, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn, cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Văn Đoạt và TS. Nguyễn Thị Bích Liên đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để luận văn được hoàn thành. Tác giả xin được gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, lãnh đạo các phòng ban, giáo viên các trường trung học cơ sở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đã nhiệt tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tác giả xin được gửi lời cảm ơn tới bạn bè, gia đình và đồng nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ tác giả hoàn thành khóa học. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018 Tác giả Bùi Quang Định ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iv DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 7. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4 8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài......................................................... 5 10. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................... 7 1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 7 1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 7 1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 9 1.2. Động lực và tạo động lực lao động cho giáo viên THCS ........................... 11 1.2.1. Động lực và tạo động lực......................................................................... 11 1.2.2. Tạo động lực làm việc cho giáo viên THCS ........................................... 15 1.3. Các học thuyết cơ bản về tạo động lực làm việc cho giáo viên THCS ...... 15 1.3.1. Học thuyết hệ thống nhu cầu của Maslow .............................................. 16 iii
- 1.3.2. Học thuyết công bằng của J.Stacy Adams .............................................. 18 1.3.3. Học thuyết hai yếu tố của F.Herzberg ..................................................... 19 1.3.4. Học thuyết đặt mục tiêu của Edwin Locke.............................................. 20 1.3.5. Học thuyết Z của W. Ouchi ..................................................................... 21 1.4. Nội dung tạo động lực làm việc cho giáo viên THCS................................ 22 1.4.1. Xác định nhu cầu của giáo viên THCS ................................................... 22 1.4.2. Tạo động lực cho giáo viên bằng khuyến khích vật chất ........................ 24 1.4.3. Tạo động lực làm việc bằng khuyến khích tinh thần .............................. 29 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc cho giáo viên THCS .... 31 1.5.1. Yếu tố bên ngoài nhà trường ................................................................... 31 1.5.2. Yếu tố bên trong nhà trường .................................................................... 34 1.5.3. Các yếu tố thuộc về bản thân người lao động ......................................... 37 Chương 2: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN NẬM PỒ TỈNH ĐIỆN BIÊN ............... 39 2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ................................................................ 39 2.1.1. Đặc điểm về giáo dục THCS của huyện .................................................. 39 2.1.2. Đặc điểm về đội ngũ giáo viên các trường THCS tại các trường THCS trên địa bàn huyện Nậm Pồ .......................................................... 40 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................... 48 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 48 2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 48 2.2.3. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 48 2.2.4. Thang đo và tiêu chí đánh giá.................................................................. 49 2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng ................................................................... 49 2.3.1. Thực trạng xác định nhu cầu của đội ngũ giáo viên ................................ 49 2.3.2. Phân tích thực trạng tạo động lực lao động bằng khuyến khích vật chất .... 52 2.3.3. Phân tích thực trạng tạo động lực lao động bằng khuyến khích tinh thần ......... 64 2.3.4. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến tạo động lực làm việc cho giáo viên THCS tại huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ............................... 74 iv
- 2.4. Đánh giá chung về thực trạng tạo động lực làm việc cho giáo viên THCS tại huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ............................................... 83 2.4.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 83 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 85 Chương 3: GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS TẠI HUYỆN NẬM PỒ TỈNH ĐIỆN BIÊN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY.................................................................................... 88 3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất các giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên THCS ......................................................................... 88 3.1.1. Định hướng đề xuất giải pháp ................................................................. 88 3.1.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp .................................................................. 89 3.2. Đề xuất các giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ................................................................ 89 3.2.1. Thực hiện xác định nhu cầu của đội ngũ giáo viên tại tất cả các trường THCS huyện Nậm Pồ một cách đồng bộ..................................... 89 3.2.2. Xây dựng hệ thống khen thưởng và hệ thống phúc lợi hấp dẫn .............. 93 3.2.3. Tăng cường cơ hội học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên....................................................................................... 96 3.2.4. Nâng cao vai trò lãnh đạo trong công tác tạo động lực của ban giám hiệu nhà trường ........................................................................................ 97 3.2.5. Hoàn thiện bản mô tả công việc cho giáo viên THCS theo hướng cụ thể, rõ ràng, gọn nhẹ và khoa học............................................................ 98 3.2.6. Xây dựng hình ảnh trường THCS ......................................................... 100 3.3. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các giải pháp đã đề xuất .. 102 3.3.1. Các bước khảo nghiệm .......................................................................... 102 3.3.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 104 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 109 PHỤ LỤC ............................................................................................................... v
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHTN : Bảo hiểm tự nguyện BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế CSTĐCS : Chiến sĩ thi đua cơ sở GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GDĐT : Giáo dục đào tạo GV : Giáo viên LĐTT : Lao động tiên tiến NLĐ : Người lao động SL : Số lượng THCS : Trung học cơ sở UBND : Ủy ban nhân dân iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Hình 1.1. Thang nhu cầu của Maslow........................................................... 16 Bảng 1.1. Hai nhóm yếu tố trong học thuyết của Herzberg .......................... 19 Bảng 2.1. Xếp hạng đạo đức học sinh THCS trên địa bàn huyện ................. 39 Bảng 2.2. Quy mô đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục .................. 41 Bảng 2.3. Cơ cấu lao động tại các trường THCS huyện Nậm Pồ phân theo độ tuổi .................................................................................... 42 Bảng 2.4. Cơ cấu lao động tại các trường THCS huyện Nậm Pồ phân theo giới tính ................................................................................. 44 Bảng 2.5. Cơ cấu lao động các trường THCS huyện Nậm Pồ phân theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm ..................................... 45 Bảng 2.6. Trình độ ngoại ngữ của cán bộ giáo viên tại các trường THCS huyện Nậm Pồ ............................................................................... 46 Bảng 2.7. Trình độ tin học của người lao động tại các trường THCS trên địa bàn huyện Nậm Pồ .................................................................. 47 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát về xác định nhu cầu của đội ngũ giáo viên tại các trường THCS trên địa bàn huyện Nậm Pồ ......................... 50 Bảng 2.9. Thu nhập bình quân của giáo viên 5 trường THCS trong giai đoạn 2015-2017 ............................................................................. 52 Bảng 2.10. Kết quả điều tra sự hài lòng của đội ngũ giáo viên về tiền lương ........ 53 Bảng 2.11. Mức thưởng của huyện Nậm Pồ cho giáo viên THCS trong 3 năm học 2015-2016; 2016-2017 và 2017-2018 ............................ 55 Bảng 2.12. Kết quả điều tra sự hài lòng của đội ngũ giáo viên về tiền thưởng ...... 57 Bảng 2.13. Phụ cấp bình quân của giáo viên 5 trường THCS trong giai đoạn 2015-2017 ............................................................................. 60 Bảng 2.14. Kết quả điều tra sự hài lòng của đội ngũ giáo viên về phụ cấp .... 61 Bảng 2.15. Kết quả điều tra sự hài lòng của đội ngũ giáo viên về chế độ phúc lợi .......................................................................................... 63 v
- Bảng 2.16. Kết quả điều tra sự hài lòng của đội ngũ giáo viên về công việc hiện tại ................................................................................... 64 Bảng 2.17. Kết quả điều tra sự hài lòng của đội ngũ giáo viên về đánh giá thực hiện công việc.................................................................. 68 Bảng 2.18. Kết quả điều tra sự hài lòng của đội ngũ giáo viên về công tác đào tạo ........................................................................................... 72 Bảng 2.19. Kết quả điều tra sự hài lòng của đội ngũ giáo viên về môi trường làm việc.............................................................................. 73 Bảng 2.20. Kết quả điều tra ảnh hưởng của chính sách của chính phủ và pháp luật của nhà nước .................................................................. 75 Bảng 2.21. Kết quả điều tra ảnh hưởng của yếu tố kinh tế ............................. 77 Bảng 2.22. Kết quả điều tra ảnh hưởng của yếu tố văn hóa, xã hội ................ 78 Bảng 2.23. Kết quả điều tra ảnh hưởng của quan điểm của lãnh đạo nhà trường...... 80 Bảng 2.24. Kết quả điều tra ảnh hưởng của chức năng, nhiệm vụ của nhà trường.... 81 Bảng 2.25. Kết quả điều tra ảnh hưởng của năng lực tài chính ....................... 82 Bảng 2.26. Kết quả điều tra cơ sở vật chất của nhà trường ............................. 83 Bảng 3.1. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính cần thiết của các giải pháp .... 104 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về mức độ khả thi của các giải pháp ........ 105 vi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nguồn nhân lực luôn đóng một vai trò quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của bất kỳ tổ chức nào. Khi đất nước đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới yêu cầu một nguồn nhân lực có chất lượng cao, đòi hỏi nhà nước và ngành giáo dục phải có một chiến lược phát triển nhân tài. Để công tác giáo dục, đào tạo phát triển vững mạnh thì đội ngũ giáo viên là nguồn lực cốt yếu. Tuy nhiên thực tế hiện nay công tác phát triển giáo dục và đào tạo vẫn tồn tại việc chưa nhận thức và thực hiện đúng vai trò của đội ngũ nhà giáo. Đáng chú ý là các chế độ chính sách đối với nhà giáo, nhất là lương và phụ cấp chưa thỏa đáng, chưa thu hút được người giỏi vào ngành giáo dục. Ngoài việc một tỷ lệ lớn giáo viên phổ thông không đủ sức đáp ứng các yêu cầu thì trở ngại lớn còn là việc các thầy giáo, cô giáo không còn động lực hoạt động nghề nghiệp. Nguyên nhân do thu nhập từ lương và phụ cấp không đủ bảo đảm cho họ cuộc sống tươm tất. Hiện nay đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu về công tác tạo động lực cho người lao động, đặc biệt là đội ngũ giáo viên với những đóng góp cả về mặt lý luận và về mặt thực tiễn. Tác giả Abraham Maslow (1943) đã đưa ra một trong những lý thuyết quan trọng nhất của quản trị kinh doanh trong cuốn sách “A theory of human motivation” là mối quan hệ giữa nhu cầu với động cơ lao động của một cá nhân. Học thuyết được đưa ra trong cuốn sách là một trong những lý thuyết quan trọng liên quan đến tạo động lực được nghiên cứu và vận dụng nhiều nhất. Theo bài viết “Vị thế nhà giáo và vấn đề tạo động lực cho người dạy” (Phạm Đỗ Nhật Tiến, 2009), vấn đề tạo động lực cho giáo viên được xét từ hai góc độ: thứ nhất là mối quan hệ giữa động lực với nhu cầu, thứ hai là mối quan hệ giữa động lực với các đặc trưng của nghề dạy học. Nghiên cứu cũng khái quát được mối liên hệ giữa ba yếu tố nhu cầu - động lực - vị thế ngành nghề. 1
- Đây là cơ sở lý thuyết quan trọng để tiếp cận vấn đề tạo động lực lao động cho giáo viên một cách hoàn thiện và hiệu quả. Các công trình nghiên cứu khoa học rên đã đề cập đến vấn đề tạo động lực cho người lao động nói chung và tạo động lực cho giáo viên nói riêng. Đây là những tư liệu tham khảo rất quan trọng để xây dựng khung lý thuyết về tạo động lực cho giáo viên THCS. Hiện nay các trường THCS thuộc huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên còn gặp rất nhiều khó khăn về cơ sở vật chất, hạ tầng giao thông, đối tượng học sinh, sự hợp tác của phụ huynh học sinh và nhận thức của cán bộ, giáo viên. Trong những năm qua, quá trình tạo động lực cho giáo viên cũng đạt được những thành công nhất định. Các chương trình, dự án, đề án đổi mới, phát triển giáo dục được triển khai hiệu quả. Các điều kiện đảm bảo kế hoạch giáo dục được chú trọng; mạng lưới quy mô trường lớp được củng cố, mở rộng đến tận bản, điểm bản. Thu nhập đội ngũ cán bộ giáo viên ngày càng ổn định đã giảm bớt gánh nặng về chi phí, tiền bạc trong cuộc sống, từ đó chất lượng công việc của đội ngũ giáo viên THCS đã được cải thiện đáng kể. Ngoài những thành công nêu trên thì quá trình tạo đông lực cho giáo viên THCS huyện Nậm Pồ còn bộc lộ nhiều bất cập, đó là sự thiếu liên kết, đồng bộ trong công tác quản lý và tạo động lực lao động cho đội ngũ giáo viên THCS của huyện. Công tác tạo động lực lao động còn thiếu sự quan tâm đúng mức cũng như thiếu nguồn kinh phí để thực hiện. Điều kiện sống, chất lượng cuộc sống của giáo viên còn thấp hơn so với các vùng khác. Ngoài ra còn thiếu sự đồng bộ trong công tác quản lý và tạo động lực làm việc cho đội ngũ giáo viên của trường. Những giáo viên có chuyên môn khá, giỏi có xu hướng muốn chuyển công tác về những vùng thuận lợi hơn. Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn nghiên cứu vấn đề: “Giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên THCS huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên”. 2
- 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn, luận văn phân tích quá trình tạo động lực làm việc cho giáo viên tại các trường THCS huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên, qua đó đề xuất một số giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên tại nhà trường. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Tạo động lực làm việc cho giáo viên tại các trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên tại các trường THCS huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên. 4. Câu hỏi nghiên cứu Cơ sở khoa học nào để tăng động lực làm việc cho giáo viên thông qua thực trạng tạo động lực làm việc của nhà trường? Thực trạng hiện nay của hoạt động tạo động lực của nhà trường như thế nào? Điểm mạnh, điểm yếu và giải pháp khắc phục các hạn chế này như nào? Làm thế nào để hoạt động tạo động lực của nhà trường trở thành động lực cho giáo viên làm việc? 5. Giả thuyết khoa học Hoạt động tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường THCS huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên còn mang tính kinh nghiệm, công tác tạo động lực làm việc cho người lao động của nhà trường còn chưa được quan tâm đúng mức và còn nhiều điều bất cập. Nếu đề xuất được các giải pháp phù hợp và đồng bộ sẽ giúp hiệu trưởng xây dựng được kế hoạch tạo động lực làm việc cho giáo viên THCS để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao sự gắn kết giữa giáo viên với nhà trường. 3
- 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho giáo viên THCS. - Khảo sát thực trạng tạo động lực làm việc cho giáo viên tại các trường THCS huyện Nậm Pồ. - Đề xuất một số giải pháp tạo động lực cho giáo viên tại các trường THSC huyện Nậm Pồ trong giai đoạn hiện nay. 7. Phạm vi nghiên cứu - Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng tạo động lực cho giáo viên tại các trường THCS huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên. - Các số liệu thống kê được sử dụng trong luận văn là số liệu của huyện Nậm Pồ giai đoạn từ năm 2015 đến nay. - Khách thể điều tra gồm: 15 cán bộ quản lý và 200 giáo viên của 12 trường THCS trong huyện Nậm Pồ. 8. Phương pháp nghiên cứu Luận văn kết hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu sau: 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Luận văn sử dụng phương pháp phân tích lịch sử, phương pháp nghiên cứu so sánh, phân tích logic những lý thuyết, khái quát hóa lý luận về tạo động lực và các công trình nghiên cứu có liên quan đến nội dung đề tài. 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp, tổng hợp và xử lý các số liệu, tìm hiểu thực trạng. Nhóm các phương pháp nghiên cứu bao gồm các phương pháp sau: 8.2.1. Phương pháp nghiên cứu tại địa bàn Luận văn thu thập các tài liệu, thông tin thứ cấp như giáo trình, báo chí, đề tài về vấn đề tạo động lực cho người lao động nói chung và tạo động lực cho 4
- giáo viên THCS nói riêng. Các tài liệu về đội ngũ cán bộ, giáo viên các trường THCS trên địa bàn huyện Nậm Pồ. 8.2.2. Phương pháp điều tra Đề tài sử dụng phương pháp điều tra khảo sát thông qua bảng hỏi để khảo sát hiệu trưởng, giáo viên ở các trường THCS huyện Nậm Pồ nhằm tìm hiểu về thực trạng tạo động làm việc cho giáo viên THCS và đánh giá mức độ thỏa mãn đối với các nhu cầu cũng như các chính sách tạo động lực làm việc tại nhà trường. 8.2.3. Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn hiệu trưởng, giáo viên ở các trường THCS về hoạt động tạo động lực làm việc cho giáo viên để làm rõ hơn các nhu cầu, mong muốn và các vấn đề mà công tác tạo động lực lao động hiện đang gặp phải và tìm hiểu phương hướng và mong muốn tạo động lực tại nhà trường trong tương lai. 8.2.4. Phương pháp quan sát Đề tài thực hiện quan sát quá trình tạo động lực cho giáo viên, các biểu hiện của hoạt động tạo động lực làm việc cho giáo viên tại các trường THCS huyện Nậm Pồ. 8.3. Phương pháp xử lý thông tin Sau khi thu thập thông tin, luận văn sử dụng các phương pháp xử lý số liệu thống kê, phân tích,… nhằm đưa ra những so sánh, nhận định để đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu. Dữ liệu sơ cấp: Sử dụng công cụ định lượng, excel,… nhằm so sánh, đánh giá để rút ra xu hướng phát triển chung và kết hợp với các lập luận khoa học để đưa ra những phân tích về thực trạng tạo động lực lao động. 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 9.1. Ý nghĩa lý luận Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về việc tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường THCS trên địa bàn huyện Nậm Pồ. 5
- 9.2. Ý nghĩa thực tiễn Nhận xét và đánh giá đúng thực trạng hoạt động tạo động lực làm việc cho giáo viên tại các trường THCS huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên. Đề xuất những giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên tại trường THCS huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho giáo viên ở trường trung học cơ sở. Chương 2: Thực trạng tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường THCS trên địa bàn huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên. Chương 3: Giải pháp tạo động lực làm việc cho giáo viên các trường THCS huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên trong giai đoạn hiện nay. 6
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Trong một tổ chức, nguồn nhân lực được coi là nguồn lực quan trọng nhất, bởi vì con người là yếu tố cấu thành nên tổ chức, vận hành tổ chức và quyết định sự thành bại của tổ chức. Tuy nhiên, không phải bất cứ lúc nào, không phải ở bất cứ nơi đâu con người cũng hăng hái, tận tụy làm việc như ta mong muốn. Tạo động lực sẽ giúp người lao động làm việc hăng say hơn, làm tăng năng suất lao động và chất lượng công việc, tạo ra sự hứng thú với công việc từ đó các nhiệm vụ chung của đơn vị sẽ được giải quyết nhanh chóng, có hiệu quả, năng suất lao động sẽ cao hơn. Chính vì lẽ đó, không chỉ ở Việt Nam mà trên thế giới từ lâu đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về tạo động lực lao động cho người lao động. Có nhiều quan điểm khác nhau về tạo động lực được đưa ra trong nhiều nghiên cứu của các nhà khoa học. Đề tài nghiên cứu về tạo động lực làm việc cho người lao động đã được nhiều nhà khoa học, nhà quản lý trên thế giới quan tâm nghiên cứu. Các nhà nghiên cứu còn chỉ ra cách tiếp cận với tạo động lực theo hai cách khác nhau: các học thuyết về nội dung (của Maslow, Alderfer, McClelland, Herzberg) chỉ ra cách tiếp cận với các nhu cầu của lao động quản lý; nhóm học thuyết về quá trình (của Adams, Vroom, Skinner, E.A.Locke) tìm hiểu lý do mà mỗi người thể hiện hành động khác nhau trong công việc. Vận dụng các học thuyết trên, một vài nghiên cứu chỉ ra các yếu tố tạo động lực và các thực hiện. Zimmer (1996) nhấn mạnh cần tuyển đúng và đối xử công bằng, coi trọng đào tạo. Gracia (2005) nhấn mạnh cần giúp nhân viên thấy rõ xu hướng, kỹ thật mới nhất trong ngành, tạo điều kiện để họ phát huy sáng kiến và ứng dụng trong 7
- công việc. Apostolou (2000) nhấn mạnh quan hệ giữa tạo động lực với sự lôi cuốn cấp dưới. Kovach (1987) chỉ ra 10 yếu tố ảnh hưởng đến động lực, trong đó công việc thích thú càng quan trọng khi thu nhập tăng, còn lương cao quan trọng hơn trong nhóm có thu nhập thấp. Tuy nhiên các nghiên cứu trên chỉ đề cập tới một khía cạnh của vấn đề. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu về công tác tạo động lực của nước ngoài như: - Tác phẩm Động viên nhân viên (Robert Heller, 2007) đã giới thiệu những ứng dụng các lý thuyết động viên và duy trì một môi trường tích cực ở nơi làm việc. Cuốn sách đã mô tả các nhu cầu khác nhau của nhân viên đến việc đưa ra các chế độ khuyến khích, hay cách thức sử dụng cùng lúc nhiều kỹ năng đào tạo để tăng sự thỏa mãn công việc của nhân viên. - Tác phẩm “Khích lệ từng nhân viên như thế nào” (Anne Bruce, 2008) đã nêu ra những vấn đề động cơ thúc đẩy đội ngũ nhân viên và tổ chức cùng với những ví dụ minh họa cụ thể cho từng vấn đề. - Tác phẩm “Bí quyết phát huy nhiệt huyết nhân viên” (Ken Blanchard và Sheldon Bowles, 2008) trong đó đưa ra một câu chuyện để phổ biến cho người đọc các tình huống mà tác giả đã gặp và đã xử lý để làm tăng doanh thu, thay đổi môi trường và cung cách làm việc. Năng suất, lợi nhuận, ý tưởng sáng tạo, chất lượng dịch vụ khách hàng…tất cả đều được xây dựng trên cơ sở lòng nhiệt tình, sự đam mê và tinh thần dũng cảm dám thay đổi của nhân viên, những người đang cùng nhau làm việc và phấn đấu cho mục tiêu chung. - Bài viết “Teacher Motivation and Professional Development” (Schieb L.J.Karabenick, S.A, 2011) đã cung cấp thông tin về động lực giáo viên công tác trong lĩnh vực toán học và khoa học nói chung. Bài viết đã phân tích rất nhiều các yếu tố làm ảnh hưởng đến tạo động lực cho giáo viên như phần thưởng thích đáng, quyền tự chủ của giáo viên, hỗ trợ hành chính và chính sách 8
- giáo dục, trong đó yếu tố quan trọng nhất là quyền tự chủ của giáo viên. Tuy nhiên, bài viết còn chưa nêu ra được các giải pháp để cải cách chương trình giảng dạy và tạo động lực cho giáo viên. Có thể thấy các tài liệu trên đã khái quát những nhu cầu khác nhau của người lao động trong tổ chức; các động cơ thúc đẩy đội ngũ nhân viên làm việc hiệu quả nhằm tăng doanh thu, năng suất, lợi nhuận… Đối với đội ngũ giáo viên các nghiên cứu đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tạo động lực cho giáo viên. Tuy nhiên, các phương thức nhằm tăng cường công tác tạo động lực cho giáo viên chưa được đề cập đến cụ thể, theo hệ thống. 1.1.2. Ở Việt Nam Tại Việt Nam đã có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề tạo động lực cho người lao động tại doanh nghiệp, tuy nhiên, các nghiên cứu về tạo động lực cho giáo viên tại các trường THCS thì chưa nhiều. Trong khuôn khổ của luận văn, tác giả xin trình bày một số công trình tiêu biểu sau: - Trong Giáo trình Quản trị nhân lực (Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Văn Điền, 2011) đã cung cấp các kiến thức cơ bản và có hệ thống về quản trị nhân lực trong tổ chức bao gồm các khái niệm, chwccs năng, nhiệm vụ của quản trị nhân lực; cách thức thúc đẩy, động viên nhân viên; trả công lao động; đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên,… từ khi người lao động bước vào làm việc đến khi ra khỏi quá trình lao động, những kiến thức vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tiễn của Việt Nam. - Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực (Trần Kim Dung, 2015) nhằm trang bị những kiến thức về hoạch định nhân lực, phân tích công việc, đưa ra quá trình tuyển dụng cho các tổ chức, công ty; cách thức trắc nghiệm và phỏng vấn để tuyển dụng nhân sự mới; cách thức để định hướng và phát triển nghề nghiệp; hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; cách thức đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên bao gồm các huấn luyện kỹ năng thực hành về quản trị nguồn lực con người bao gồm: hoạch định nguồn nhân 9
- lực, tuyển dụng nhân lực, đánh giá năng lực thực hiện công việc, thù lao lao động và quan hệ lao động; cách thức quản trị nguồn nhân lực quốc tế. - Tác phẩm “Hành vi tổ chức” (Bùi Anh Tuấn, 2003) đã nêu rõ các khái niệm về hành vi tổ chức, phân tích những hành vi tổ chức; đánh giá thái độ và sự hài lòng đối với công việc; qua đó có thể tìm hiểu được nhận thức và các quyết định cá nhân để đưa ra các cách thức tạo động lực đối với nhân viên và quan tâm đến vấn đề văn hóa trong tổ chức, coi đó là những yếu tố ảnh hưởng tới việc động viên người lao động. - Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước “Vấn đề phát huy và sử dụng đúng đắn vai trò động lực của con người trong sự phát triển kinh tế - xã hội” (Lê Hữu Tầng, 2013) đã làm rõ những cơ sở lý luận cơ ban về vấn đề tạo động lực trong sự phát triển kinh tế xã hội, phân tích những tiềm năng về nguồn lực con người Việt Nam và đưa ra một số giải pháp nhằm khai thác, phát huy vai trò động lực của con người trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. - Công trình “Tạo động lực cho đội ngũ giáo viên từ bậc Mầm non đến Trung học phổ thông vùng Bãi ngang ven biển thuộc tỉnh Thanh Hóa thông qua chương trình mục tiêu quốc gia - giảm nghèo bền vững của Chính phủ” (Lê Thị Nhung, 2014) đã phân tích các vấn đề lý luận và thực tiễn về các chính sách tạo động lực làm việc cho công chức trong thực thi công vụ hiện nay, qua đó đề xuất một số kiến nghị và giải pháp về chính sách tạo động lực làm việc cho công chức trên cơ sở sự thống nhất chung trong phương hướng tạo động lực làm việc cho công chức của Đảng và Nhà nước ta nhằm nâng cao hiệu quả thực thi công vụ của công chức nói riêng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước nói chung. - Bài báo “Mô hình tạo động lực trong các trường đại học công lập” (Cảnh Chí Dũng, Tạp chí Cộng sản ngày 15/8/2012) đã nêu cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tạo động lực trong các trường đại học công lập và chỉ ra những nội dung mô hình tạo động lực cho các trường đại học công lập nước 10
- ta. Chủ thể, khách thể và đối tượng của quá trình tạo động lực đã được phân tích rõ ràng trong mô hình này. Quá trình này do chủ thể tìm, sử dụng những giải pháp phù hợp với nhu cầu của đối tượng dựa trên cơ sở nguồn lực của tổ chức để đạt được mục tiêu phát triển định trước. Ngoài ra, bài viết trên còn nhấn mạnh vai trò cốt lõi của chủ thể - hiệu trưởng trong quá trình tạo động lực. Thông qua mô hình này chỉ ra được mối liên hệ qua lại giữa các yếu tố tác động tới động lực của người lao động, quá trình tạo động lực và việc khai thác các yếu tố là một khâu quan không thể thiếu tìm ra nguyên nhân và giải pháp cho quá trình tạo động lực với giáo viên của nhà trường. Các công trình nghiên cứu trên đề cập đến vấn đề tạo động lực lao động nói chung và tạo động lực lao động cho giáo viên nói riêng đã khái quát được những vấn đề lý thuyết về tạo động lực cho người lao động nói chung và giáo viên nói riêng. Ngoài ra, các yếu tố có liên quan như hành vi tổ chức, các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực cũng được đề cập đến qua các mô hình tạo động lực trong tổ chức, trong nhà trường. Đây là nguồn tài liệu tham khảo rất quan trọng trong quá trình thực hiện luận văn này. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu các giải pháp tạo động lực cho giáo viên THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. 1.2. Động lực và tạo động lực lao động cho giáo viên THCS 1.2.1. Động lực và tạo động lực 1.2.1.1. Khái niệm động lực Hiện nay có rất nhiều khái niệm khác nhau về động lực làm việc với các quan điểm khác nhau của các tác giả, nhưng có những điểm chung cơ bản. Theo Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Văn Điềm (2011), “Động lực lao động là sự khát khao và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức. Động lực cá nhân là kết quả của rất nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời trong con người và môi trường 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn