Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí 10 – Trung học phổ thông ở tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 4
download
Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lí luận và thực tiễn về dạy học theo định hướng phát triển năng lực, đề tài đề xuất quy trình và cách thức tổ chức dạy học Địa lí 10 để phát triển năng lực hợp tác cho HS, qua đó góp phần đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá và nâng cao chất lượng dạy học bộ môn, đáp ứng được yêu cầu đổi mới và đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí 10 – Trung học phổ thông ở tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LINH THÙY DUNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 10 – TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LINH THÙY DUNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 10 – TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành : LÝ LUẬN VÀ PPDH BỘ MÔN ĐỊA LÍ Mã số : 8.14.01.11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN VIẾT KHANH THÁI NGUYÊN - 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kì công trình nào khác. Các thông tin, số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020 Tác giả Linh Thùy Dung XÁC NHẬN XÁC NHẬN CỦA KHOA CHUYÊN MÔN CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS Nguyễn Phƣơng Liên PGS.TS Trần Viết Khanh i
- LỜI CẢM ƠN Với tất cả lòng biết ơn chân thành, sâu sắc nhất, em xin kính gửi tới PGS.TS Trần Viết Khanh - ngƣời thầy đáng kính đã tận tâm hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy cô giáo trong khoa Địa lí, phòng Sau Đại học trƣờng Đại học sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên, các thầy cô giáo trƣờng Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em nghiên cứu, học tập và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn tập thể Ban giám hiệu, giáo viên môn Địa lí của các THPT Dƣơng Tự Minh, THPT Định Hóa, THPT Phú Lƣơng cùng các em học sinh lớp 10 của 3 trƣờng THPT trên và các thầy cô giáo môn Địa lí ở các trƣờng THPT khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ, cộng tác trong suốt quá trình nghiên cứu và thực nghiệm. Xin gửi lời tri ân tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ, hỗ trợ để tôi hoàn thành đƣợc luận văn này. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020 Tác giả Linh Thùy Dung ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................................1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................3 4. Lịch sử nghiên cứu.....................................................................................................3 5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................7 6. Đóng góp của đề tài ...................................................................................................9 7. Cấu trúc đề tài ............................................................................................................9 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 10 - TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ..............................................................................................................10 1.1. Cơ sở lí luận của dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực hợp tác ..............10 1.1.1 Các khái niệm cơ bản ..........................................................................................10 1.1.2. Phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học Địa lí ..................................14 1.1.3. Các yêu cầu về đổi mới phƣơng pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí .........................16 1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí 10 - Trung học phổ thông ............................................................................................23 1.2.1. Mục tiêu, nội dung chƣơng trình sách giáo khoa Địa lí 10 (ban cơ bản) ..........23 1.2.2. Đặc điểm tâm sinh lí học sinh lớp 10 ................................................................28 1.2.3. Thực trạng dạy học Địa lí 10 theo định hƣớng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh ở tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................29 Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................................34 Chƣơng 2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH ................................................................................................35 2.1. Nguyên tắc tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh ...............................................................................................................................35 iii
- 2.1.1. Đảm bảo sự công bằng trong học tập của học sinh ...........................................35 2.1.2. Đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ giữa kiến thức, kĩ năng và năng lực ................35 2.1.3. Đảm bảo học sinh có sự hợp tác tích cực trong các hoạt động học ...................36 2.1.4. Đảm bảo học sinh tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hƣớng dẫn giáo viên.....................................................................................................35 2.2. Quy trình tổ chức dạy học Địa lí 10 để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh .......37 2.3. Vận dụng một số phƣơng pháp, kĩ thuật dạy học tích cực để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí 10 ..............................................................39 2.3.1. Dạy học hợp tác .................................................................................................39 2.3.2. Dạy học theo trạm ..............................................................................................46 2.3.3. Dạy học theo dự án ............................................................................................51 2.3.4. Kĩ thuật khăn phủ bàn ........................................................................................53 2.3.5. Kĩ thuật mảnh ghép ............................................................................................58 2.3.6. Kĩ thuật sơ đồ tƣ duy ........................................................................................62 2.4. Đổi mới phƣơng thức kiểm tra đánh giá để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí 10 .........................................................................................65 2.5. Thiết kế một số kế hoạch dạy học Địa lí 10 - THPT theo định hƣớng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh......................................................................................68 Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................................68 Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ....................................................................69 3.1. Mục đích, nguyên tắc thực nghiệm .......................................................................69 3.1.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................................69 3.1.2. Nguyên tắc tiến hành thực nghiệm ....................................................................69 3.2. Quy trình thực nghiệm ..........................................................................................69 3.2.1. Chuẩn bị thực nghiệm ........................................................................................69 3.2.2. Phƣơng pháp thực nghiệm .................................................................................71 3.2.3. Tổ chức thực nghiệm .........................................................................................71 3.3.1. Đánh giá định lƣợng ..........................................................................................72 3.3.2. Đánh giá định tính..............................................................................................79 Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................................84 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..............................................................................85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................87
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ GV Giáo viên HS Học sinh KTDH Kĩ thuật dạy học NXB Nhà xuất bản PPDH Phƣơng pháp dạy học SGK Sách giáo khoa THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TNSP Thực nghiệm sƣ phạm iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tổng hợp một số động từ mô tả mức độ cần đạt về năng lực của học sinh trong môn Địa lí ...........................................................................................................20 Bảng 1.2. Hệ thống kiến thức Địa lí 10 có tiềm năng để tổ chức dạy học ..................26 theo định hƣớng phát triển năng lực hợp tác ...............................................................26 Bảng 1.3. Kết quả thăm dò ý kiến về vai trò của dạy học ...........................................31 phát triển năng lực hợp tác...........................................................................................31 Bảng 1.4. Kết quả điều tra GV về mức độ sử dụng các PPDH, KTDH .....................32 trong dạy học Địa lí ở tỉnh Thái Nguyên .....................................................................32 Bảng 2.1. Tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác .............................................................66 Bảng 3.1. Danh sách trƣờng, lớp tham gia thực nghiệm sƣ phạm ..............................70 Bảng 3.2. Danh sách giáo viên tham gia thực nghiệm sƣ phạm ..................................71 Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra số 1 .............................................................72 Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra số 2 .............................................................73 Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra số 3 .............................................................73 Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra số 4 ............................................................74 Bảng 3.7. Điểm trung bình các bài kiểm tra của học sinh các nhóm .........................75 Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả học sinh nhóm thực nghiệm tự .......................................81 đánh giá năng lực hợp tác ............................................................................................81 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Hình 2.1 - Quy trình tổ chức dạy học Địa lí 10 theo định hƣớng ................................37 phát triển năng lực hợp tác...........................................................................................37 Hình 2.2 - Quy trình dạy học hợp tác ..........................................................................40 Hình 2.3 - Quy trình dạy học theo trạm .......................................................................49 Hình 2.4 - Quy trình thực hiện dạy học theo dự án .....................................................53 Hình 2.5 - Sơ đồ tƣ duy “Địa lí dân cƣ” ......................................................................63 Hình 3.1 - Phân bố tần suất kết quả bài kiểm tra số 1 của nhóm thực nghiệm ...........74 Hình 3.2 - Phân bố tần suất kết quả bài kiểm tra số 1 của nhóm đối chứng ...............75 Hình 3.3 - Phân bố tần suất kết quả bài kiểm tra số 4 của nhóm thực nghiệm ...........76 Hình 3.4 - Phân bố tần suất kết quả bài kiểm tra số 4 của nhóm đối chứng ...............76 Hình 3.5 - Phân loại kết quả bài kiểm tra số 2 theo các mức độ .................................77 Hình 3.6 - Phân loại kết quả bài kiểm tra số 3 theo các mức độ .................................77 Hình 3.7 - Phân loại kết quả bài kiểm tra của nhóm thực nghiệm theo các mức độ ...78 Hình 3.8 - Phân loại kết quả bài kiểm tra của nhóm đối chứng theo các mức độ .......78 iv
- MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI sự phát triển của khoa học, công nghệ thông tin và viễn thông đã tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội. Các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tƣ nối tiếp nhau ra đời, kinh tế tri thức phát triển mạnh đem lại những cơ hội phát triển vƣợt bậc, đồng thời cũng đặt ra những thách thức không nhỏ đối với mỗi quốc gia. Mặt khác những biến đổi về khí hậu, tình trạng cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trƣờng, mất cân bằng sinh thái và những biến động về chính trị, xã hội cũng đặt ra những thách thức có tính toàn cầu. Để đảm bảo sự phát triển bền vững nhiều quốc gia đã không ngừng đổi mới giáo dục nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, trang bị cho các thế hệ tƣơng lai nền tảng văn hóa vững chắc và năng lực thích ứng cao trƣớc mọi biến động của thiên nhiên và xã hội. Đổi mới giáo dục đã trở thành nhu cầu cấp thiết và mang tính toàn cầu. Trong bối cảnh đó, giáo dục Việt Nam cũng đang có sự thay đổi mạnh mẽ để phù hợp với xu thế phát triển chung của nhân loại và đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển của đất nƣớc trong thời kì mới. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa XI) đã thông qua Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Quốc hội ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 về đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, xác định mục tiêu đổi mới nhƣ sau: “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh”; Ngày 27 tháng 3 năm 2015, Thủ tƣớng chính phủ đã ban hành quyết định 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Ngày 26 tháng 12 năm 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành thông tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT Thông tƣ ban hành Chƣơng trình giáo dục phổ thông. Giáo dục Việt Nam đang chuyển mạnh từ quá trình giáo dục chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học. Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo (ban hành kèm theo thông 1
- tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), các nhà nghiên cứu đã xác định 10 năng lực cốt lõi cần hình thành và phát triển cho HS gồm: năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực khoa học; năng lực công nghệ; năng lực tin học; năng lực thẩm mĩ; năng lực thể chất. Trong đó, năng lực hợp tác là một trong những năng lực cốt lõi, cơ bản nhất, cần hình thành và phát triển cho các em HS. Năng lực hợp tác đƣợc hiểu là năng lực tƣơng tác của cá nhân với cá nhân, của cá nhân với tập thể trong học tập và trong cuộc sống. Năng lực hợp tác cho thấy khả năng làm việc hiệu quả của cá nhân trong mối quan hệ với tập thể, trong mối quan hệ tƣơng trợ lẫn nhau cùng hƣớng tới một mục đích chung. Đây là năng lực rất cần thiết trong xã hội hiện đại, khi chúng ta đang sống trong không gian rộng mở của quá trình hội nhập. Môn Địa lí vừa thuộc lĩnh vực khoa học xã hội (Địa lí kinh tế - xã hội) vừa thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên (Địa lí tự nhiên), giúp HS có đƣợc những hiểu biết cơ bản về khoa học địa lí, các ngành nghề có liên quan đến địa lí, khả năng ứng dụng kiến thức địa lí trong đời sống. Trên nền tảng những kiến thức cơ bản và phƣơng pháp giáo dục đề cao hoạt động chủ động, tích cực, sáng tạo của HS, Địa lí là môn học có nhiều ƣu thế trong việc hình thành và phát triển năng lực hợp tác cho HS. Tuy nhiên việc phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học Địa lí vẫn chƣa đƣợc nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn đề tài: “Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí 10 – Trung học phổ thông ở tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn thạc sĩ Lí luận và Phƣơng pháp dạy học Địa lí với mong muốn đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho HS, góp phần đáp ứng đổi mới giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lí luận và thực tiễn về dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực, đề tài đề xuất quy trình và cách thức tổ chức dạy học Địa lí 10 để phát triển năng lực hợp tác cho HS, qua đó góp phần đổi mới phƣơng pháp dạy học, kiểm tra đánh giá và nâng cao chất lƣợng dạy học bộ môn, đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới và đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra của chƣơng trình giáo dục hiện nay. 2.2. Nhiệm vụ Để hoàn thành mục tiêu đề ra, luận văn thực hiện các nhiệm vụ sau: 2
- - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực hợp tác trong dạy học Địa lí. - Chỉ ra các nguyên tắc tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực hợp tác cho HS. - Đề xuất quy trình và cách thức tổ chức dạy học để phát triển năng lực hợp tác trong dạy học Địa lí 10 (ban cơ bản). - Thiết kế và tổ chức dạy học một số bài học trong chƣơng trình Địa lí 10 (ban cơ bản) ở tỉnh Thái Nguyên. - Tiến hành thực nghiệm để đánh giá tính khả thi, hiệu quả của việc áp dụng quy trình và cách thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học Địa lí 10 - THPT ở tỉnh Thái Nguyên. - Đƣa ra kết luận và đề xuất các khuyến nghị nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học Địa lí 10 - THPT ở tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Quy trình và cách thức tổ chức nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học Địa lí 10. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Nghiên cứu quy trình và cách thức tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học Địa lí 10 (ban cơ bản). - Địa bàn khảo sát: Khảo sát thực trạng của dạy học Địa lí theo định hƣớng phát triển năng lực HS ở một số trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Thực nghiệm sƣ phạm tại 3 trƣờng THPT (Định Hóa, Phú Lƣơng, Dƣơng Tự Minh) ở tỉnh Thái Nguyên với đối tƣợng là HS lớp 10. - Đề tài đƣợc thực hiện trong năm học 2019 - 2020. 4. Lịch sử nghiên cứu Năng lực và phát triển năng lực từ lâu đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu và rút ra một số thành tựu quan trọng. Từ những thành tựu đó, tôi đã vận dụng để giải quyết những vấn đề nghiên cứu luận văn của mình. *Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài: Dạy học hợp tác là ý tƣởng có từ rất lâu đời, đã đƣợc rất nhiều nhà giáo dục trên thế giới quan tâm và ngày nay sự quan tâm đó càng đƣợc chú trọng hơn bao giờ hết, nhằm hình thành và phát triển năng lực hợp tác cho ngƣời học, để tạo ra một nguồn lực mới thích ứng với thời đại. 3
- Đến thế kỷ XVII, Jan Amôt Komenxki tin rằng, HS sẽ học tốt từ việc dạy cho bạn bè và học từ bạn bè của mình… Từ thế kỷ XVIII, lý thuyết về học tập hợp tác đã đƣợc thực hiện khá phổ biến ở các nƣớc tƣ bản. Các nhà giáo dục tiên tiến đều đã nói đến lợi ích của việc học tập hợp tác, học sinh học với nhau, giúp đỡ lẫn nhau, từ đó tạo ra một môi trƣờng học tập thuận lợi. Hai nhà nghiên cứu Glasser (1969) và Colenam (1972) nhấn mạnh vai trò của hợp tác khi tuyên bố mục tiêu chính của nhà trƣờng là giáo dục HS trở thành những ngƣời biết hợp tác với ngƣời khác thông qua quan sát sự tƣơng tác và tranh đua với nhau trong các trƣờng học tại Mỹ. Raja Roy Singh (1994), “Nền giáo dục cho thế kỷ XXI: Những triển vọng của các nước vòng cung Châu Á - Thái Bình Dương”, đã đề cập đến nhiều nội dung cho giáo dục thế kỷ XXI. Song vấn đề đƣợc đề cập nhiều hơn cả về giáo dục con ngƣời là hình thành cho học năng lực sáng tạo, có kỹ năng hợp tác chung sống với ngƣời khác, biết gắn bó con ngƣời với xã hội trong giới hạn toàn cầu hóa và sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng sâu rộng. Theo ông một trong những PPDH đạt đƣợc mục tiêu trên là mô hình dạy học hợp tác, học tập từ bạn bè, từ cộng đồng, từ lao động và các hoạt động xã hội và sự hoàn thiện của hoạt động học là sự chia sẻ, ngƣời ta càng học thì lại càng khát khao đƣợc chia sẻ. Trong cuốn sách “Các phương pháp dạy học hiệu quả” của các tác giả Robert J.Marzano, Debra J. Pickering, Jane E.Pollock (2011) do Nguyễn Hồng Vân dịch, trên cơ sở nhiều công trình nghiên cứu thực tế giảng dạy và lí thuyết tổng hợp với mục đích phát huy cao độ khả năng học tập của HS, nâng cao chất lƣợng giảng dạy của giáo viên đứng lớp. Nhân tố quan trọng nhất tác động đến việc học của HS là các thầy cô giáo, trên cơ sở đó, mỗi PPDH đã chỉ ra cho GV những cách làm cụ thể để thực hiện công tác giảng dạy hiệu quả nhất. Các tác giả đã giới thiệu các PPDH hiệu quả nhƣ: nhận ra sự giống nhau và khác nhau, khích lệ và ghi nhận sự cố gắng, bài tập về nhà… trong đó, các tác giả dành riêng một chƣơng để giới thiệu phƣơng pháp học phối hợp tong tổ nhóm nhằm phát huy đƣợc năng lực hợp tác cho HS. Cuốn sách cũng chỉ ra rằng ngƣời HS cần quan tâm đến việc ngƣời học học nhƣ thế nào chứ không phải chỉ quan tâm đến mỗi một việc là hằng ngày cần phải dạy cái gì; họ cần có một tầm nhìn lâu dài đối với việc lựa chọn, áp dụng những phƣơng pháp giảng dạy thích hợp và từng bƣớc thực hiện tầm nhìn lâu dài đó để nâng cao chất lƣợng giáo dục. Trong cuốn “Quản lý lớp học hiệu quả”, Robert J.Marzano (2011) (ngƣời dịch Phạm Trần Long) cho rằng, trong ba vai trò của GV đứng lớp: lựa chọn 4
- biên pháp giảng dạy, thiết kế chƣơng trình giảng dạy và áp dụng các biên pháp quản lý lớp học hiệu quả thì quản lý lợp học là nền tảng. GV phải tổ chức đƣợc các hoạt động để phát huy tính tích cực, tự giác và chủ động giúp HS “tƣ duy qua từng bƣớc” để rèn kĩ năng xã hội và giải quyết vấn đề, trong đó nhấn mạnh phƣơng pháp học theo nhóm. *Các nghiên cứu trong nƣớc: - Những tài liệu giáo dục học, tâm lý học: Trong cuốn “Giáo dục học” tập 1 của Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (Nxb GD, Hà Nội, 1987) và cuốn “Những vấn đề cơ bản của giáo dục học hiện đại” nhà xuất bản giáo dục (1998) của Thái Duy Tuyên đã đề cập tới những vấn đề chung của lí luận dạy học hiện đại từ cơ sở triết học của giáo dục đến các đối tƣợng, mô hình của giáo dục… tác giả đã cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về lý luận dạy học hiện đại, đặc biệt là việc phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS. Tác giả Thái Duy Tuyên (2008) trong cuốn “Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới” đã đi sâu nghiên cứu dạy học hợp tác nhóm và xem đây là một trong những PPDH hiện đại nhằm phát huy tính tích cực học tập của HS. Ông đã chỉ rõ khái niệm, tầm quan trọng của dạy học hợp tác, những ƣu nhƣợc điểm của học tập hợp tác, những tính chất cơ bản của sự hợp tác trong học tập. Theo ông, kĩ năng học tập hợp tác là một loại kĩ năng quan trọng đối với con ngƣời bởi vì hầu hết các mối quan hệ của con ngƣời đều là hợp tác. Tác giả Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Văn Lũy, Đinh Văn Vang (2015) trong “Tâm lý học đại cương” nhà xuất bản Đại học Sƣ phạm, cũng đã nói đến khái niệm “năng lực”, các mức độ của năng lực, phân loại của năng lực và mối quan hệ giữa năng lực với tƣ chất, thiên hƣớng và tri thức, kĩ năng, kĩ xảo. Tác giả cũng thống nhất cho rằng “năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt”. Đặng Thành Hƣng (2002) trong cuốn “Dạy học hiện đại. Lý luận - biện pháp - kỹ thuật”, trên cơ sở khái quát các công trình nghiên cứu của các tác giả nƣớc ngoài đã đƣa ra khái niệm nhóm hợp tác so sánh với kiểu học tranh đua, chỉ ra tầm quan trọng của kỹ năng học tập hợp tác và các nguyên tắc đảm bảo cho dạy học hợp tác thành công. Nguyễn Hữu Châu (2011) trong cuốn “Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học” đã đề cập đến dạy học hợp tác. Tác giả đã chỉ ra dạy học hợp tác là sử dụng nhóm nhỏ để HS làm việc cùng nhau nhằm phát huy tối đa kết quả học tập 5
- của bản thân. Tác giả cũng cho rằng học tập hợp tác phức tạp hơn học cá nhân, các thành viên trong nhóm phải biết đƣa ra quyết định, xây dựng lòng tin, giải quyết mẫu thuẩn và khẳng định rèn luyện kỹ năng học tập cá nhân, học tranh đua, học hợp tác trở thành mục tiêu kép trong dạy học. - Những tài liệu về lí luận dạy học bộ môn Địa lí: Các tác giả Nguyễn Dƣợc, Nguyễn Trọng Phúc đã viết cuốn “Lí luận dạy học địa lí” tổng hợp cô đọng những tri thức lí luận chung về PPDH môn Địa lí ở trƣờng phổ thông. Từ những tri thức lí luận nền tảng này sẽ soi sáng cho các giáo viên áp dụng tƣơng thích với PPDH của cá nhân mình. “Lí luận dạy học Địa lí” gồm chín chƣơng, đƣợc tổ chức theo hƣớng đi từ những nội dung mang tính khái quát tới các phƣơng pháp cụ thể; từ đối tƣợng, nhiệm vụ và phƣơng pháp tới hệ thống tri thức Địa lí trong nhà trƣờng phổ thông, các hình thức tổ chức dạy học, các thiết bị cần thiết làm tăng hiệu quả dạy học, hình thức kiểm tra và đánh giá kết quả của quá trình học tập chính xác nhất,… Các tác giả Lê Thông - Nguyễn Thị Minh Tuệ (chủ biên) trong cuốn “Dạy học phát triển năng lực môn Địa lí trung học phổ thông” đã giới thiệu một số vấn đề lí thuyết về năng lực, phát triển năng lực, tiếp cận năng lực, phƣơng pháp tổ chức dạy học phát triển năng lực, kiểm tra đánh giá trong giáo dục nói chung và giáo dục phổ thông nói riêng. Cuốn sách dành thời lƣợng lớn giới thiệu quy trình tổ chức dạy học một số chủ đề trong từng môn học với mục đích minh hoạ, cụ thể hoá việc vận dụng tiếp cận phát triển năng lực HS trong lựa chọn, triển khai PPDH, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS. - Một số công trình nghiên cứu của các học viên cao học về lĩnh vực phát triển năng lực hợp tác: Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Linh (2014) “Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học chủ đề Ứng dụng của đạo hàm” tại Trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài đã tổng quan về cơ sở lý luận và thực tiễn về dạy học hợp tác trong môn Toán. Đồng thời đề ra các biện pháp dạy học theo hƣớng phát triển năng lực hợp tác cho HS thông qua việc dạy học chủ đề “Ứng dụng của đạo hàm”. Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Văn Minh (2017) “Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học lịc sử Việt Nam (1945 -1954) lớp 12 THPT” tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội. Đề tài đã tổng quan về nghiên cứu, tìm hiểu những vấn đề lí luận của việc phát triển năng lực và hợp tác trong môn lịch sử, để 6
- thấy đƣợc ý nghĩa của nó đối với việc học tập bộ môn. Đề tài xác định một số biện pháp có tác dụng nâng cao năng lực hợp tác cho HS, góp phần phát triển năng lực nhận thức, cùng nhau giải quyết các vấn đề để đạt đƣợc mục đích học tập. Nâng cao chất lƣợng dạy học lịch sử ở trƣờng phổ thông. Nhìn chung, trong các nghiên cứu khoa học các tác giả đã tổng kết những vấn đề lí luận chung về năng lực, từ đó đƣa ra hệ thống biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho HS. Đây chính là nguồn tài liệu quý báu định hƣớng cho việc nghiên cứu vấn đề phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học môn Địa lí ở trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Quan điểm nghiên cứu 5.1.1. Quan điểm hệ thống Các yếu tố của quá trình dạy học nhƣ nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học, GV, HS và môi trƣờng giáo dục có mối quan hệ mật thiết với nhau, nếu một yếu tố thay đổi thì quá trình dạy học cũng sẽ thay đổi theo. Đề tài vận dụng quan điểm hệ thống để xác định mục tiêu, quy trình, biện pháp tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS lớp 10 trong của quá trình dạy học bộ môn Địa lí. 5.1.2. Quan điểm công nghệ dạy học Với tác động của cách mạng khoa học công nghệ, nhất là cuộc cách mạng 4.0 đã tác động rõ rệt tới quá trình dạy học. Ở đây, quan niệm công nghệ đƣợc hiểu là phƣơng tiện để giáo viên sử dụng hiệu quả trong quá trình dạy học, đồng thời quá trình dạy học giống nhƣ một công nghệ hoàn chỉnh: thầy thiết kế - trò thi công nhiệm vụ. Đề tài vận dụng quan điểm này để xây dựng quy trình, cách thức tổ chức các hoạt động dạy học nhằm phát huy năng lực hợp tác cho HS. 5.1.3. Quan điểm dạy học tích cực Dạy học tích cực nhằm kích thích tính chủ động, sáng tạo của HS. Quan điểm này là cơ sở định hƣớng giúp GV lựa chọn các phƣơng pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, các hình thức tổ chức dạy học phù hợp, khai thác các phƣơng tiện thiết yếu để HS chủ động, tích cực tham gia vào các hoạt động học, từ đó HS hình thành kĩ năng, kĩ xảo và năng lực nhất định. Đề tài vận dụng quan điểm này để xác định rõ vai trò, vị trí của GV và HS trong quá trình dạy học, từ đó sử dụng phƣơng pháp dạy học phù hợp để tổ chức các hoạt động dạy học phát huy tính chủ động, sáng tạo của các em, tạo hứng thú, đem lại không khí giờ học vui tƣơi, bổ ích, qua đó nâng cao hiệu quả dạy học. 7
- 5.1.4. Quan điểm dạy học phát triển năng lực Với mục tiêu phát triển toàn diện phẩm chất, nhân cách, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống hàng ngày, quan điểm dạy học phát triển năng lực trên cơ sở phát huy tính chủ động, tích cực của HS. Đề tài vận dụng quan điểm này để GV và HS có thể tiếp cận với hƣớng dạy học phát triển năng lực. Qua đó, HS hình thành và phát triển các năng lực đặc biệt là năng lực hợp tác. 5.1.5. Quan điểm thực tiễn Thực tiễn là nguồn gốc, vừa là mục tiêu vừa là động lực, vừa là tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của quá trình nhận thức, nên việc dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực tự học cho HS là rất cần thiết. Vì rèn cho HS tính tự giác, chủ động, sáng tạo trong việc học tập.Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn và tiến hành thực nghiệp sƣ phạm với mong muốn là góp phần phát triển năng lực hợp tác cho HS. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này, tác giả sử dụng và phối hợp các phƣơng pháp nghiên cứu sau đây: 5.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận Để có cơ sở lí luận, làm nền tảng cho việc nghiên cứu đề tài bản thân đã hệ thống, thu thập, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu khoa học, các văn bản Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Chính phủ và các văn bản có liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. 5.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phƣơng pháp điều tra: Đề tài sử dụng phƣơng pháp này trong việc điều tra về thực trạng giảng dạy theo định hƣớng phát triển năng lực, nhất là phát triển năng lực hợp tác của GV và hiểu biết về năng lực hợp tác của HS trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Phƣơng pháp quan sát: Quan sát hoạt động dạy học của GV ở các môn học nói chung và môn Địa lí nói riêng tại các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, đƣa ra đƣợc PPDH phù hợp, tích cực để nâng cao năng lực hợp tác của HS. - Phƣơng pháp phỏng vấn: Trao đổi, trò chuyện với GV và HS của các trƣờng THPT trên Tỉnh Thái Nguyên để tìm hiểu về thực trạng, đƣa ra các biện pháp, kế hoạch giảng dạy nhằm nâng cao năng lực hợp tác cho HS. 8
- - Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Qua thực hiện để thấy rõ đƣợc hiệu quả của dạy học phát triển năng lực hợp tác cho HS ở các trƣờng THPT tỉnh Thái Nguyên. - Phƣơng pháp chuyên gia: Hỏi ý kiến chuyên gia, các đồng nghiệp, các nhà quản lý để xác định tính khả thi và tính hiệu quả của các biện pháp đề xuất. 5.2.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp Trong quá trình nghiên cứu các văn bản, các tài liệu lí luận và thực tiễn có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, bằng cách phân chia tài liệu từng phần, từng mặt theo không gian và thời gian để hiểu một cách đầy đủ và toàn diện. Qua đó, có thể nhìn nhận đƣợc các quan điểm, chọn lọc thông tin, phân tích và tổng hợp các nội dung cần thể hiện. 5.2.4. Các phương pháp bổ trợ Sử dụng các công thức toán thống kê để phân tích định lƣợng và định tính các kết quả nghiên cứu để tạo ra kết quả nghiên cứu có tính chính xác, đảm bảo độ tin cậy. Từ những kết quả thu đƣợc, có thể thống kê, phân tích, chứng minh tính hiệu quả và khả thi khi sử dụng các biện pháp tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học Địa lí 10 ở các trƣờng THPT trên tỉnh Thái Nguyên. 6. Đóng góp của đề tài - Đề tài góp phần kế thừa và làm rõ cơ sở lí luận và thực tiễn đổi mới giáo dục và phƣơng pháp giảng dạy, trong đó có dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực hợp tác cho HS. - Đề xuất quy trình, cách thức tổ chức phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học Địa lí 10. - Kết quả nghiên cứu góp phần nâng cao đƣợc năng lực hợp tác cho HS, nâng cao chất lƣợng giáo dục bộ môn. 7. Cấu trúc đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn cấu trúc gồm 3 chƣơng: - Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí 10 - Trung học phổ thông. - Chƣơng 2. Tổ chức hoạt động dạy học nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. - Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm. 9
- NỘI DUNG Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 10 - TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Cơ sở lí luận của dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực hợp tác Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc ta đã rất quan tâm đến giáo dục. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI (Nghị quyết số 29/NQ-TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, khẳng định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân” và “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học” [31]. Thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, giáo dục Việt Nam cũng đang có những bƣớc chuyển mình mạnh mẽ theo hƣớng phát triển chƣơng trình giáo dục phổ thông dựa trên tiếp cận năng lực. Có thể nói, đây là một lựa chọn tất yếu khách quan và phù hợp với nhu cầu phát triển của xã hội. 1.1.1 Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Năng lực Khái niệm năng lực Trong tiếng Việt, từ năng lực đƣợc sử dụng với nhiều nghĩa cụ thể, gắn với các lĩnh vực khác nhau, trong những tình huống và ngữ cảnh riêng biệt. Hơn nữa, năng lực lại rất gần nghĩa với một số từ khác nhƣ tiềm năng, khả năng, kĩ năng… do vậy, nếu chỉ nói chung chung thì sẽ rất phức tạp và khó xác định. Trong trong khuôn khổ tài liệu này tôi xin chỉ ra một số cách hiểu về khái niệm năng lực ở Việt Nam và một số nƣớc trên thế giới. Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, “năng lực là đặc điểm của cá nhân, thể hiện mức độ thông thạo, tức là có thể thực hiện một cách thành thục và chín chắn một dạng hoạt động nào đó”. [24] Theo Từ điển tiếng Việt (tác giả Hoàng Phê chủ biên - Viện Ngôn ngữ học, NXB Bách Khoa, tái bản năm 2010) “Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc 10
- tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con người khả năng hoàn thành một hoạt động nào đó với chất lượng cao”. [37] Theo chƣơng trình giáo dục phổ thông của Indonesia đã xác định: “Năng lực là những kiến thức, kĩ năng và giá trị được phản ánh trong thói quen suy nghĩ và hành động của mỗi cá nhân. Thói quen tư duy và hành động kiên trì, liên tục có thể giúp một người trở nên có năng lực với ý nghĩa làm một việc gì đó trên cơ sở có kiến thức, kĩ năng và các giá trị cơ bản”. (Puskur, 2002) [32] Theo OECD, “Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể”. [32] Tiếp thu những quan niệm về năng lực của các nƣớc trên thế giới, nhất là các nƣớc phát triển, Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể của Việt Nam (Ban hành kèm theo Thông tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã xác định: “Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,… thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể” [12]. Trong đề tài này, tác giả thống nhất hiểu khái niệm năng lực theo nhƣ phần giải thích thuật ngữ trong Chƣơng trình giáo dục phổ thông năm 2018. Nhƣ vậy, năng lực là một cấu trúc động, có tính mở, đa thành tố, đa tầng bậc, hàm chứa trong nó không chỉ là kiến thức, kĩ năng mà cả niềm tin, giá trị, trách nhiệm xã hội… thể hiện ở tính sẵn sàng hành động của các em trong môi trƣờng học tập phổ thông và những điều kiện thực tế đang thay đổi của xã hội. Năng lực ở mỗi cá nhân HS có đƣợc là nhờ sự bền bỉ, kiên trì học tập, rèn luyện và trải nghiệm. Phân loại năng lực Phân loại năng lực là một vấn đề rất phức tạp. Kết quả phụ thuộc vào quan điểm và tiêu chí phân loại. Theo Chƣơng trình giáo dục phổ thông của Việt Nam năm 2018 có 2 loại năng lực, đó là năng lực cốt lõi và năng khiếu. Năng lực cốt lõi là năng lực cơ bản thiết yếu mà bất kỳ ai cũng cần phải có để sống, học tập và làm việc hiệu quả. Cũng theo Chƣơng trình giáo dục phổ thông năm 2018, năng lực cốt lõi bao gồm năng lực chung và năng lực đặc thù. - Năng lực chung là những năng lực đƣợc hình thành, phát triển thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục nhƣ: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 413 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 343 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn