intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phối hợp hoạt động giữa Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch với Phòng Giáo dục - Đào tạo trong việc tổ chức các lớp năng khiếu thể dục thể thao cho học sinh huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích để làm rõ thực trạng việc phối hợp hoạt động giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho học sinh, luận văn đề xuất các biện pháp phối hợp, tổ chức quản lý hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả công tác giáo dục năng khiếu TDTT cho học sinh huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phối hợp hoạt động giữa Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch với Phòng Giáo dục - Đào tạo trong việc tổ chức các lớp năng khiếu thể dục thể thao cho học sinh huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRẦN MẠNH THẮNG PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA TRUNG TÂM VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH VỚI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRONG CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁC LỚP NĂNG KHIẾU THỂ DỤC THỂ THAO CHO HỌC SINH HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRẦN MẠNH THẮNG PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA TRUNG TÂM VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH VỚI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRONG CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁC LỚP NĂNG KHIẾU THỂ DỤC THỂ THAO CHO HỌC SINH HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã ngành: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN BÁ DƯƠNG THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng trong bấ t cứ mô ̣t công trình nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 8 tháng 7 năm 2015 Tác giả luận văn Trần Mạnh Thắng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn là một phần kết quả quan trọng trong quá trình đào tạo, học tập tại trường Đại học Thái Nguyên - Đại học Sư phạm. Với tất cả tình cảm của mình, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Hội đồng đào tạo, Hội đồng khoa học, các thầy giáo, cô giáo trong và ngoài trường Đại học Thái Nguyên - Đại học Sư phạm đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu và làm luận văn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS - TS Nguyễn Bá Dương - người đã hướng dẫn tận tình cho em trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Qua hướng dẫn nghiên cứu làm luận văn thầy đã giúp em hiểu sâu hơn về kiến thức và phương pháp nghiên cứu khoa học quản lý giáo dục. Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ, Trường năng khiếu TDTT tỉnh Phú Thọ, Huyện ủy, UBND huyện, phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ; Ban giám hiệu, các thầy cô giáo, các em học sinh các trường trên địa bàn huyện Thanh Thủy; những đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình luôn quan tâm, giúp đỡ, động viên để tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ nghiên cứu. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu làm luận văn, song không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý quý báu của các quý thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 7 năm 2015 Tác giả Trần Mạnh Thắng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC .......................................................................................................iii NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ........................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................ vi MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng, nghiên cứu .............................................................. 4 4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4 6. Giới hạn phục vụ nghiên cứu ......................................................................... 5 7. Các phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 5 8. Cấu trúc của luận văn: Luận văn gồm 3 phần ................................................ 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHỐI HỢP GIỮA TT VHTTDL VỚI PGD- ĐT TRONG CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁC LỚP NĂNG KHIẾU TDTT CHO HỌC SINH .......................................... 6 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................... 6 1.2. Các khái niệm cơ bản và thuật ngữ liên quan ............................................. 8 1.2.1. Khái niệm về quản lý .............................................................................. 8 1.2.2. Khái niệm về tổ chức .............................................................................. 9 1.2.3. Khái niệm về phối hợp .......................................................................... 10 1.2.4. Các lực lượng giáo dục ......................................................................... 12 1.2.5. Khái niệm về phối hợp các LLGD ........................................................ 13 1.2.6. Biện pháp phối hợp các LLGD ............................................................. 14 1.2.7. Năng khiếu TDTT, tổ chức các lớp năng khiếu TDTT .......................... 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.2.8. Phối hợp các lực lượng trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho học sinh ......................................................................................... 15 1.3. Một số vấn đề lý luận về phối hợp các LLGD .......................................... 16 1.3.1. Vai trò của tổ chức phối hợp các LLGD trong giáo dục HS .................. 16 1.3.2. Mục đích, nội dung, phương pháp trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu cho HS, hình thức, nguyên tắc phối hợp các LLGD ................... 19 1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của TT VHTT&DL và PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho học sinh ........... 24 1.4. Nội dung quản lý phối hợp giữa TT VHTT&DL và PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS ............................ 29 1.4.1. Xây dựng kế hoạch tổ chức phối hợp giữa TT VHTT&DL và PGD-ĐT ........29 1.4.2. Xây dựng phương thức tổ chức phối hợp giữa TT VHTT&DL và PGD-ĐT ............................................................................................................31 1.4.3. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp giữa TT VHTT&DL và PGD-ĐT ......................................................................................... 32 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT ............................................................................................. 33 1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho học sinh .............................................................................................. 33 Kết luận chương 1 .......................................................................................... 38 Chương 2. THỰC TRẠNG PHỐI HỢP GIỮA TT VHTT&DL VỚI PGD-ĐT TRONG CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁC LỚP NĂNG KHIẾU TDTT CHO HỌC SINH HUYỆN THANH THỦY TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................... 39 2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục của huyện Thanh Thủy ...... 39 2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội ....................................................... 39 2.1.2. Khái quát tình hình GD cấp huyện Thanh Thủy .................................... 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.2. Thực trạng giáo dục năng khiếu và tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS nói chung và HS nói riêng ở huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ............ 41 2.2.1. Mô tả phương pháp điều tra .................................................................. 41 2.2.2. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của TDTT và GD năng khiếu TDTT cho HS ........................................................................... 42 2.3. Thực trạng tổ chức phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS ............................ 45 2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch, cơ chế tổ chức phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS ..................................................................................... 45 2.3.2. Thực trạng chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS ..................................................................................... 47 2.3.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS ......... 51 2.3.4. Thực trạng tổ chức phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ ............................................................................. 53 Kết luận chương 2 .......................................................................................... 58 Chương 3. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC PHỐI HỢP GIỮA TT VHTT& DL VỚI PGD-ĐT TRONG CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁC LỚP NĂNG KHIẾU TDTT CHO HỌC SINH HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÚ THỌ.................................................................. 60 3.1. Các nguyên tắc để đề xuất biện pháp ....................................................... 60 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp, khoa học ......................................... 60 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, khả thi ............................................ 61 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tế, hiệu quả ............................................ 61 3.2. Các biện pháp tổ chức phối hợp ............................................................... 62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.2.1. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của của TTVHTT&DL với Phòng GD-ĐT tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho học sinh .......... 62 3.2.2. Kế hoạch hóa hoạt động phối hợp, hoàn thiện mô hình tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ ........ 65 3.2.3. Xây dựng cơ chế QL, chỉ đạo tổ chức phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ .................................................. 68 3.2.4. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức phối hợp, xác định và phát huy thế mạnh của các lực lượng phối hợp trong việc tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS ................................................................... 74 3.2.5. Tăng cường CSVC, trang thiết bị cho các lớp năng khiếu TDTT .......... 75 3.2.6. Nâng cao chất lượng kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS .................................................................... 77 3.3. Khảo sát mối quan hệ và tính cấp thiết, khả thi các biện pháp .................. 79 3.3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 79 3.3.2. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi các biện pháp ............................. 80 Kết luận chương 3 .......................................................................................... 86 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 87 1. Kết luận ...................................................................................................... 87 2. Khuyến nghị ............................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 93 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN STT Chữ viết tắt Cụm từ viết tắt 1. CBQL Cán bộ quản lý 2. CNH-HĐH Công nghiệp hóa-hiện đại hóa 3. CSVC Cơ sở vật chất 4. GD Giáo dục 5. GV Giáo viên 6. GVCN Giáo viên chủ nhiệm 7. HS Học sinh 8. LLGD Lực lượng giáo dục 9. PGD-ĐT Phòng Giáo dục-Đào tạo 10. PHHS Phụ huynh học sinh 11. QL Quản lý 12. QLGD Quản lý giáo dục 13. QLPH Quản lý phối hợp 14. TDTT Thể dục thể thao 15. TT VHTT&DL Trung tâm Văn hóa thể thao và Du lịch 16. UBND Uỷ ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả điều tra GV, cán bộ QL, HS huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ về nhận thức đối với vai trò và tác dụng của hoạt động TDTT ......43 Bảng 2.2. Kết quả khảo sát thực trạng xây dựng kế hoạch, cơ chế tổ chức phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS ....................................... 45 Bảng 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS .............................. 48 Bảng 2.4. Kết quả khảo sát thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS .............................................................. 51 Bảng 2.5. Kết quả điều tra mức độ hiệu quả của sự phối hợp và QL phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS ................................................. 54 Bảng 2.6. Kết quả điều tra nhận xét về nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả của sự phối hợp và QL việc phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT ................................................................................. 55 Bảng 2.7. Kết quả điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS ..................................................................... 57 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp với 150 đối tượng. ................ 81 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 2.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của GD năng khiếu TDTT cho HS ............................................................................ 44 Biểu đồ 2.2. Mức độ hiệu quả của sự phối hợp và QLPH giáo dục ................ 54 Biểu đồ 3.1. Thử nghiệm tính cần thiết của các biện pháp.............................. 82 Biểu đồ 3.2. Thử nghiệm tính khả thi của các biện pháp ................................ 83 Sơ đồ: Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Phát triển TDTT là một yêu cầu khách quan của xã hội nhằm góp phần nâng cao sức khỏe, thể lực và chất lượng nguồn nhân lực. Đầu tư cho thể dục, thể thao là đầu tư cho con người, cho sự phát triển của đất nước. Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định quan điểm về vai trò của sức khỏe nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. Người đã chỉ ra vai trò to lớn của sức khỏe nhân dân: “Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành công” và “Nhân dân có sức khỏe thì mọi công việc đều làm được tốt”. Người cho rằng, mỗi người dân yếu làm hạn chế tới sức mạnh của đất nước, mỗi người dân khỏe làm nên sức mạnh xây dựng và bảo vệ nước nhà. Có thể khẳng định rằng, quan điểm “Dân cường thì nước thịnh” là quan điểm cơ bản nhất c ủa Chủ tịch Hồ Chí Minh về vai trò của TDTT. Dân cường làm nên nước thịnh, điều này có nghĩa sức khỏe của nhân dân là một trong những nhân tố to lớn quyết định sự phát triển đất nước. Quan điểm này của Người đến ngày nay vẫn còn nguyên giá trị. Trong chiến lược phát triển đất nước, bên cạnh việc chú trọng đến quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, xã hội… Đảng ta cũng đặc biệt quan tâm đến phát triển TDTT. Chiến lược phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2020, Đảng và Nhà nước ta khẳng định: “Phát triển TDTT là một bộ phận quan trọng trong chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước nhằm bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người” [35]. Trong lĩnh vực giáo dục, bên cạnh việc chú trọng đến chất lượng giáo dục văn hóa cho HS thì công tác TDTT trường học cũng luôn được quan tâm. Luật giáo dục chỉ rõ: “Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, phẩm chất, thẫm mỹ và các kỹ năng khác nhằm hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [28]. 1
  13. Chính vì vậy, TDTT trong trường học được xác định là bộ phận quan trọng trong việc nâng cao sức khoẻ và thể lực, bồi dưỡng phẩm chất, đạo đức, ý chí, giáo dục nhân cách cho học sinh, sinh viên góp phần thực hiện công cuộc CNH-HĐH Đất nước. Nhận thức đúng đắn nhiệm vụ đó, trong nhiều năm qua, ngành GD và ngành TDTT đã có sự phối hợp chặt chẽ trong việc chỉ đạo, quản lý một cách toàn diện, góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của công tác TDTT cho học sinh, sinh viên. Ngành TDTT cũng đã chú trọng đến phát triển thể thao thành tích đối với học sinh, sinh viên; Việc tổ chức Hội khỏe Phù Đổng và Đại hội TDTT các cấp, các giải thể thao hàng năm đã trở thành một trong những chương trình hoạt động TDTT chính thức của quốc gia. Tuy nhiên, hoạt động TDTT mặc dù đã được quan tâm, đầu tư xong việc phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho học sinh, sinh viên vẫn chưa được chú trọng. Trên thực tế, các trường chủ yếu chú trọng đến công tác chuyên môn, tập trung bồi dưỡng về văn hóa cho học sinh mà coi nhẹ đến việc bồi dưỡng cho học sinh có năng khiếu về TDTT. Công tác bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho học sinh còn nhiều bất cập, thiếu đồng bộ; đặc biệt là ở cấp huyện. Việc phối hợp giữa các LLGD, các cơ quan chức năng trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho học sinh còn thiếu chặt chẽ, chưa đem lại kết quả như mong muốn. Đối với huyện Thanh Thủy, với đặc điểm là một huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ, diện tích của huyện trên 12 nghìn hecta; Đặc điểm của huyện là: dân cư không tập trung, phân bố chủ yếu dọc theo sông Đà. Kinh tế chủ yếu của huyện là sản xuất nông nghiệp nên đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Những năm gần đây, huyện đã được tỉnh Phú Thọ quan tâm đầu tư và đẩy mạnh phát triển du lịch, do vậy, nền kinh tế, văn hóa, xã hội đã bước đầu có sự khởi sắc. Tuy nhiên, huyện vẫn được xác định là một trong bốn huyện nghèo nhất của tỉnh Phú Thọ. Điều này là một hạn chế lớn trong việc phát triển và 2
  14. nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo của huyện nhà. Chất lượng giáo dục toàn diện chưa được chú trọng đúng mức, hoạt động TDTT trường học còn bị xem nhẹ. Các trường và bản thân học sinh và phụ huynh còn mang nặng tâm lý về chú trọng học văn hóa, tập trung vào các môn thi tốt nghiệp và thi đại học, cao đẳng. Chính vì vậy, nội dung và chất lượng đào tạo thiếu toàn diện, chưa đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực trong giai đoạn hiện nay. Thực tế ở huyện Thanh Thủy cho thấy phong trào luyện tập TDTT quần chúng phát triển khá mạnh ở nhiều tầng lớp nhân dân, trong các cơ quan, đơn vị, các nhà trường… Tuy nhiên sự phát triển này mang tính tự phát, chưa có đầu tư định hướng và tổ chức học tập bài bản, việc phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho HS trên địa bàn huyện còn nhiều bất cập chưa phát huy được năng khiếu, sở trường của HS. Điều đó cho thấy, còn thiếu sự vào cuộc thực sự của các cơ quan chức năng, đặc biệt là thiếu sự quản lý phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT huyện dẫn tới chất lượng đào tạo năng khiếu TDTT chưa cao, chưa xứng tầm với tiềm năng của huyện. Từ những lý do trên, tôi xin lựa chọn vấn đề “Phối hợp hoạt động giữa Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch với Phòng Giáo dục - Đào tạo trong việc tổ chức các lớp năng khiếu thể dục thể thao cho học sinh huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích để làm rõ thực trạng việc phối hợp hoạt động giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho học sinh, luận văn đề xuất các biện pháp phối hợp, tổ chức quản lý hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả công tác giáo dục năng khiếu TDTT cho học sinh huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. 3
  15. 3. Khách thể và đối tượng, nghiên cứu Khách thể nghiên cứu Hoạt động phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp tổ chức phối hợp hoạt động giữa TT VHTT&DL với PGD- ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. 4. Giả thuyết khoa học Trong những năm gần đây, việc phối hợp tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS ở huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đã được cấp ủy, chính quyền quan tâm và đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế trong đó có nguyên nhân về hoạt động phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT. Vì vậy, nếu đề xuất các biện pháp quản lý tổ chức phối hợp hợp lý, khả thi thì sẽ nâng cao hiệu quả tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS ở địa phương. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài xác định 3 nhiệm vụ nghiên cứu: - Xây dựng cơ sở lý luận về phối hợp hoạt động giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. - Phân tích, làm rõ thực trạng phối hợp hoạt động giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất các biện pháp quản lý phối hợp hoạt động nhằm tăng cường công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. 4
  16. 6. Giới hạn phục vụ nghiên cứu - Giới hạn nội dung: Tập trung vào vấn đề tổ chức phối hợp hoạt động giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức lớp năng khiếu TDTT cho HS huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. - Giới hạn thời gian: 02 năm gần đây (2012- 2014). 7. Các phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng 3 nhóm phương pháp sau: 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hoá những vấn đề lý luận cơ bản của đề tài làm cơ sở cho nghiên cứu thực tiễn hoạt động phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong việc tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho HS. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm. - Phương pháp chuyên gia. - Phương pháp trò chuyện phỏng vấn. - Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động. - Phương pháp quan sát. - Phương pháp toán thống kê. 8. Cấu trúc của luận văn: Luận văn gồm 3 phần Phần mở đầu Phần nội dung: Gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về phối hợp giữa Trung tâm VHTTDL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu cho học sinh huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. Chương 2. Thực trạng phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho học sinh huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. Chương 3. Biện pháp tổ chức phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD - ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho học sinh huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. Phần kết luận 5
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHỐI HỢP GIỮA TT VHTTDL VỚI PGD- ĐT TRONG CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁC LỚP NĂNG KHIẾU TDTT CHO HỌC SINH 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Khoa học QL ở Việt Nam tuy được nghiên cứu chưa lâu, nhưng tư tưởng về QL cũng như “Phép trị nước an dân” đã có từ lâu đời. Trong “Bình ngô đại cáo” Nguyễn Trãi viết: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân”... qua đó chúng ta cũng thấy rằng các ông vua hiền tài đất Việt từ xa xưa đã biết lấy dân làm gốc trong việc QL đất nước. Nhiều công trình nghiên cứu gần đây về khoa học QL của các nhà nghiên cứu và các giáo sư giảng dạy các trường đại học... viết dưới dạng giáo trình, sách tham khảo, phổ biến kinh nghiệm... đã được công bố. Đó là các tác giả: Nguyễn Quốc Chí, Đặng Phạm Thành Nghị, Trần Quốc Thành, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Gia Quý, Bùi Trọng Tuân,... Các công trình nghiên cứu của các tác giả trên đã giải quyết được vấn đề lý luận rất cơ bản về khoa học quản lý: như khái niệm quản lý, bản chất của hoạt động quản lý, thành phần cấu trúc, chức năng quản lý, chỉ ra các phương pháp và nghệ thuật quản lý... Cũng như đối với các ngành quản lý khác, QLGD luôn là vấn đề được các nhà nghiên cứu hết sức quan tâm. Đặc biệt là trong sự nhận thức sâu sắc vai trò của GD đối với tương lai phát triển của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc thì điều này càng có ý nghĩa. Trong Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2011-2016 ban hành theo Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 7/3/2012, nội dung Nghị quyết đã chỉ rõ: "Nâng cao chất lượng GD toàn diện, đặc biệt là GD thể chất" [38]. Như vậy, dù trong bất cứ giai đoạn nào, hoàn cảnh nào, thể thao trường học luôn nhận được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước. Vấn đề về đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học môn thể chất cũng như là tổ chức các lớp năng khiếu TDTT 6
  18. cho học sinh đã thu hút được sự quan tâm, nghiên cứu của nhiều tác giả trong và ngoài ngành GD. Năm 1988, Vũ Đức Thu và cộng sự có đề tài nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất và phát triển TDTT trong nhà trường các cấp. Năm 2001, tập thể nhiều tác giả dưới sự chủ trì của Viện Khoa học TDTT đã thực hiện thành công công trình nghiên cứu "Thực trạng thể chất người Việt Nam từ 6 đến 20 tuổi". Năm 2006, tác giả Nguyễn Viết Minh đã có báo cáo khoa học về một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tập luyện môn thể thao tự chọn trong các nhà trường phổ thông, thuộc khu vực thành thị. Năm 2006, tác giả Ngũ Duy Anh và Vũ Đức Thu đã có công trình nghiên cứu về định hướng chiến lược tăng cường sức khỏe học sinh trong nhà trường phổ thông các cấp đến năm 2010. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu khoa học đã đề cập đến nhiều mặt của giáo dục thể chất trường học và nâng cao sức khỏe cho HS, tuy nhiên số lượng các công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề thể thao trường học còn hạn chế về số lượng. Đặc biệt các loại hình đề tài mang tính chất chuyên biệt về công tác quản lý giáo dục thể chất, thể thao trường học hầu như rất ít tác giả đề cập đến. Nghiên cứu công tác quản lý, phối hợp giữa TT VHTT&DL với PGD-ĐT trong công tác tổ chức các lớp năng khiếu TDTT cho học sinh huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ là bước tiếp tục làm phong phú thêm lý luận về quản lý giáo dục, đồng thời cũng góp phần đề ra được một số biện pháp có hiệu quả, thiết thực, đáp ứng được đòi hỏi của giáo dục huyện Thanh Thủy nói chung và giáo dục năng khiếu TDTT cho học sinh trên địa bàn huyện nói riêng; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, tạo ra bước chuyển biến cơ bản về chất lượng giáo dục theo hướng tiếp cận trình độ thế giới, phục vụ thiết thực cho sự phát triển kinh tế trong thời kỳ hội nhập của đất nước. 7
  19. Tuy nhiên, đề tài: “Phối hợp hoạt động giữa Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch với Phòng Giáo dục-Đào tạo trong việc tổ chức các lớp năng khiếu thể dục thể thao cho học sinh huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ” vẫn còn là một vấn đề mới, những công trình nghiên cứu một cách đầy đủ chỉ là từng mặt của vấn đề. Do đó, khi chúng tôi lựa chọn đề tài này để nghiên cứu từ ban đầu đã thấy khó khăn là có quá ít tài liệu để tham khảo. Hơn nữa khi nghiên cứu nó trong điều kiện TT VHTT&DL mới được thành lập, thời gian đi vào hoạt động mới được gần 2 năm, mọi điều kiện để tổ chức hoạt động chuyên môn của TT VHTT&DL còn nhiều bất cập. Song với tư cách là một người có tâm huyết với sự nghiệp GD và TDTT, về lý luận cũng như thực tiễn đã hướng tới đi sâu nghiên cứu đề tài trên để thấm nhuần hơn vấn đề, rút ra được những bài học kinh nghiệm cho bản thân và cho đồng nghiệp có thể vận dụng vào thực tiễn một cách sáng tạo, phù hợp và hiệu quả. 1.2. Các khái niệm cơ bản và thuật ngữ liên quan 1.2.1. Khái niệm về quản lý Hoạt động QL là một hiện tượng tất yếu phát triển cùng với sự phát triển của xã hội loài người nhằm đoàn kết nhau lại tạo nên sức mạnh tập thể, thống nhất thực hiện một mục đích chung. - Theo Các Mác: “Bất cứ một lao động mang tính chất xã hội trực tiếp hay lao động cùng nhau, được thực hiện ở quy mô tương đối lớn, đều cần đến mức độ nhiều hay ít sự QL, nhằm thiết lập sự phối hợp giữa những công việc cá nhân và thực hiện những chức năng chung” [13]. - Theo Ômaror (Liên Xô): QL là tính toán sử dụng hợp lý các nguồn lực nhằm thực hiện các nhiệm vụ của sản xuất và dịch vụ với hiệu quả kinh tế tối ưu. - Theo W.Taylor: QL là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái gì đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất. QL là các 8
  20. hoạt động được thực hiện nhằm bảo vệ sự hoàn thành công việc qua những nỗ lực của người khác. - Theo Harold Koontz thì quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà QL là nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Ở Việt Nam, cũng đã có rất nhiều tác giả đưa ra những khái niệm về QL. Đó là: - Theo Bùi Trọng Tuân - Nguyễn Kì: “QL là chức năng của những hệ thống có tổ chức với những bản chất khác nhau (kỹ thuật, sinh vật, xã hội), thực hiện những chương trình mục đích hoạt động”. [40]. - Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “QL nhằm phối hợp sự nỗ lực của nhiều người, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội”. [23]. Tóm lại, có thể nói QL là một khái niệm rộng, bao gồm nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội, và được hiểu dưới những góc độ, quan điểm khác nhau. Nhưng dù ở lĩnh vực hay góc độ nào đi nữa thì theo chúng tôi, QL cũng là sự tác động có định hướng, mang tính hệ thống, được thực hiện có ý thức, có tổ chức của chủ thể QL lên đối tượng QL, bằng cách vạch ra mục tiêu của tổ chức đồng thời tìm kiếm các biện pháp, cách thức tác động vào tổ chức nhằm đạt mục tiêu đề ra. 1.2.2. Khái niệm về tổ chức “Tổ chức” là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác nhau, như triết học, y học nhân loại học, tâm lý học, kinh tế học… do đó đã có không ít những định nghĩa về "Tổ chức": - Tổ chức, nói rộng là cơ cấu tồn tại của sự vật. Sự vật không thể tồn tại mà không có một hình thức liên kết nhất định các yếu tố thuộc nội dung. Tổ chức vì vậy là thuộc tính của bản thân các sự vật. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2