intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Tiểu Ngư | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

46
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động giáo dục ngôn ngữ, quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số các trường tiểu học huyện Định Hóa, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ BÍCH HÒA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGÔN NGỮ TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ BÍCH HÒA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGÔN NGỮ TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ GIANG NAM THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của bản thân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS Ngô Giang Nam. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Bích Hòa LỜI CẢM ƠN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo, các thầy cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp và gia đình. Trước hết em xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo Trường Đại học sư phạm - ĐHTN, Khoa Tâm lý - Giáo dục, các đơn vị có liên quan, các nhà khoa học, các thầy cô giáo đã giảng dạy và hướng dẫn em nghiên cứu khoa học trong suốt quá trình học tập. Xin chân thành cảm ơn Phòng GDĐT huyện Định Hóa, Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học sinh, bạn bè đồng nghiệp, phụ huynh học sinh, của các trường tiểu học huyện Định Hóa đã cộng tác, cung cấp thông tin, số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu thực tế để làm luận văn. Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo - TS. Ngô Giang Nam - Người hướng dẫn khoa học đã tận tâm bồi dưỡng kiến thức, phương pháp nghiên cứu và trực tiếp giúp đỡ và động viên để em hoàn thành luận văn này. Mặc dù tác giả đã nỗ lực cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những lời chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Bích Hòa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i MỤC LỤC .......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ......................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ .................................................................... v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGÔN NGỮ TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC ................................................................ 7 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 7 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................... 7 1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước................................................................ 9 1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 14 1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 14 1.2.2. Giáo dục, hoạt động giáo dục .................................................................. 15 1.2.3. Học sinh dân tộc thiểu số......................................................................... 16 1.2.4. Giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS tiểu học DTTS .......................... 16 1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS tiểu học là người DTTS ............................................................................................... 17 1.3. Những vấn đề cơ bản về hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS tiểu học người DTTS tại trường tiểu học ............................................ 18 1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý của HS tiểu học DTTS ......................................... 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.2. Vị trí vai trò của giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt trong chương trình giáo dục tiểu học ................................................................................................ 20 1.3.3. Mục tiêu giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS tiểu học DTTS ............. 21 1.3.4. Nội dung giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS tiểu học DTTS ........... 22 1.3.5. Các con đường và hình thức giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS tiểu học người DTTS ........................................................................................ 23 1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại trường tiểu học ........................................................................................... 26 1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại trường tiểu học ...................................................................................................... 26 1.4.2. Tổ chức hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS tiểu học DTTS tại trường tiểu học ...................................................................................... 28 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HSDTTS tại trường tiểu học ..................................................................... 30 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học ............................................... 31 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS DTTS tại trường tiểu học .................................................................... 32 1.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 32 1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 33 Kết luận chương 1.............................................................................................. 36 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGÔN NGỮ TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN...... 37 2.1. Khái quát về địa bàn khảo sát .................................................................... 37 2.1.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .... 37 2.1.2. Về giáo dục .............................................................................................. 37 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ...................................................................... 39 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 39 2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 39 2.2.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 40 2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 40 2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .......................... 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về vai trò hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định hóa.......................................................................................... 40 2.3.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về mục tiêu hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định hóa.......................................................................................... 41 2.3.3. Thực trạng nội dung hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên ................. 43 2.3.4. Thực trạng các con đường và hình thức giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên..... 46 2.3.5. Thực trạng phối hợp của các lực lượng giáo dục trong hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên ............................................................................ 50 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại trường tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................. 52 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại trường tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................ 52 2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên ................. 54 2.4.3. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên..... 56 2.4.4. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên....................................................................................................... 58 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS DTTS tại trường tiểu học huyện Định Hóa ........ 60 2.5. Đánh giá chung .......................................................................................... 63 2.5.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 63 2.5.2. Tồn tại, hạn chế ....................................................................................... 64 Kết luận chương 2.............................................................................................. 66 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGÔN NGỮ TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ...... 68 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................. 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính đồng bộ ........................................................... 68 3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn .......................................................... 68 3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi ............................................................. 68 3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính hiệu quả .......................................................... 69 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên... 69 3.2.1. Tăng cường công tác truyền thông, nâng cao nhận thức cho phụ huynh, học sinh, CB giáo viên và cộng đồng đối với hoạt động giáo dục ngôn ngữ việc tiếng Việt cho HS DTTS ............................................................ 69 3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo dục ngôn ngữ tiếng việt cho HSDTTS tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên....................................................................................................... 73 3.2.3. Tổ chức hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS DTTS qua các hoạt động trải nghiệm.......................................................................... 78 3.2.4. Phối hợp các lực lượng giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho học sinh DTTS .. 80 3.2.5. Chỉ đạo kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số ............................................ 84 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................ 86 3.4. Khảo nghiệm các biện pháp ...................................................................... 87 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 87 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 88 3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 88 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 88 Kết luận chương 3.............................................................................................. 91 KẾT LUẬN....................................................................................................... 92 1. Kết luận .......................................................................................................... 92 2. Khuyến nghị................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 96 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ 1. CBQL Cán bộ quản lý 2. DTTS Dân tộc thiểu số 3. GDNN Giáo dục ngôn ngữ 4. GDĐT Giáo dục và Đào tạo 5. GV Giáo viên 6. HS Học sinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng: Bảng 2.1. Tổng số học sinh tiểu học năm học 2019-2020 ............................ 38 Bảng 2.2. Tổng số học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số năm học 2019- 2020 ............................................................................................... 38 Bảng 2.3. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về mục tiêu hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định hóa .................................................... 42 Bảng 2.4. Thực trạng nội dung hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên .... 44 Bảng 2.5. Thực trạng các con đường giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên ........... 46 Bảng 2.6. Thực trạng hình thức giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên ..... 48 Bảng 2.7. Thực trạng phối hợp của các lực lượng giáo dục trong hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định hóa....................................................................... 50 Bảng 2.8. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên ..... 52 Bảng 2.9. Thực trạng tổ chức quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên .................................................................................. 54 Bảng 2.10. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên ........................................................................................ 56 Bảng 2.11. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên................................................................................ 58 Bảng 2.12. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, Thái Nguyên ................................................................ 61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa ....................................... 88 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm mức độ tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho học sinh DTTS tại các trường tiểu học huyện Định Hóa ............................ 89 Sơ đồ: Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS DTTS trường tiểu học huyện Định Hóa ................................................................................................ 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Việt Nam là một quốc gia có 54 dân tộc anh em cùng chung sống, trong đó các dân tộc thiểu số chiếm 14,6% tổng số dân cư cả nước. Mỗi dân tộc có một nét đặc trưng văn hóa và ngôn ngữ riêng, vì vậy văn hóa và ngôn ngữ của Việt Nam rất phong phú, đó là một nét đặc trưng về văn hóa dân tộc mà không phải quốc gia nào cũng có được. Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu đặc biệt và quan trọng bậc nhất của loài người, là phương tiện tư duy và công cụ giao tiếp của xã hội. Ngôn ngữ bao gồm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết là tấm gương phản ánh văn hoá và là công cụ quan trọng nhất của sự trao đổi văn hoá giữa các dân tộc. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có ngôn ngữ riêng của dân tộc mình trong sinh hoạt cộng đồng của họ, họ sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt để giao tiếp với cộng đồng người Việt trên toàn quốc, đồng thời thu nhận các thông tin qua các phương tiện thông tin đại chúng bằng chữ Quốc ngữ. Sự giao thoa văn hoá ngôn ngữ làm phong phú thêm cho nền văn hoá của các dân tộc thiểu số, đồng thời cũng làm thay đổi cuộc sống, kinh tế và vị thế của họ trong cộng đồng các dân tộc Việt. Cộng đồng các dân tộc thiểu số ở nước ta thực sự là một cộng đồng song ngữ” - tiếng mẹ đẻ của từng dân tộc và Tiếng Việt của người Kinh. Ngôn ngữ tiếng Việt còn gọi là tiếng phổ thông với tư cách là ngôn ngữ Quốc gia, Tiếng Việt được coi là phương tiện ngôn ngữ chính thức dùng trong hệ thống giáo dục của Việt Nam. Để tiếp thu được kiến thức một cách tốt nhất do giáo viên truyền thụ, HS phải sử dụng thành thạo ngôn ngữ tiếng Việt. Thực tế cho thấy kết quả học tập của HS dân tộc thiểu số còn khá nhiều hạn chế do khả năng sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt của HS chưa tốt. Như chúng ta đã biết, tất cả các trường tiểu học ở nước ta đều học chung một chương trình, các bộ sách giáo khoa đều đánh giá kết quả học tập của HS trên một chuẩn thống nhất về kiến thức, kĩ năng và đều sử dụng trực tiếp bằng ngôn ngữ tiếng Việt. Xuất phát từ những khó khăn về ngôn ngữ tiếng Việt của HS DTTS tại các vùng sâu, vùng xa trong giao tiếp hàng ngày chỉ sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ, ít sử Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. dụng và không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt. Ở các trường mầm non, một số đơn vị mới chỉ dừng lại ở việc trông trẻ mà chưa chú trọng nhiều đến việc giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho trẻ trong giao tiếp. Đây là một thiệt thòi lớn của HS DTTS miền núi so với HS miền xuôi. Khi vào học tiểu học, do hạn chế ngôn ngữ phổ thông, nhiều HS thiếu tự tin trong giao tiếp, trong học tập cũng như trong sinh hoạt vì Tiếng Việt là ngôn ngữ thứ nhất đối với HS người dân tộc Kinh nhưng lại là ngôn ngữ thứ hai đối với HS người dân tộc thiểu số. Trong những năm học vừa qua, công tác giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của các cấp, các ngành vì vậy chất lượng học tập ngôn ngữ tiếng Việt của các em đã có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, do sự chi phối của nhiều yếu tố khác nhau trong quá trình dạy học nên công tác giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS vùng dân tộc thiểu số vẫn còn nhiều khó khăn hạn chế, chất lượng học tập của HS vẫn còn thấp so với mặt bằng chung. Thực tế giáo dục Tiểu học của huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên với 80.2% HS tiểu học là người dân tộc thiểu số, 60% các em ở những thôn xóm khó khăn, dân cư sống phân tán, điều kiện học tập và giao tiếp ngôn ngữ Tiếng Việt còn hạn chế; Bên cạnh đó, công tác dạy học và quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện mặc dù đã được quan tâm và đạt được một số kết quả đáng khích lệ, nhưng còn nhiều hạn chế, chất lượng giáo dục chưa được như mong đợi (HS đọc chậm - viết chậm so với chuẩn kiến thức kĩ năng, nói ngọng, nói chưa đúng ngữ pháp và chưa hiểu nghĩa của văn bản, trong giao tiếp tự ti, rụt rè...). Bên cạnh đó, rất ít giáo viên tiểu học biết tiếng dân tộc thiểu số ở địa bàn công tác, nếu có cũng chỉ biết tiếng của dân tộc mình. Trong chương trình đào tạo của các trường sư phạm hiện nay cũng chưa có chương trình đào tạo và bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho sinh viên trước khi ra trường. Tình trạng bất đồng ngôn ngữ giữa người học với người dạy, giáo viên nói nhưng HS khó hiểu diễn ra khá phổ biến. HS chưa thành thạo ngôn ngữ tiếng Việt sẽ khó nắm được kiến thức từ chương trình học. Chất lượng giáo dục vì vậy sẽ ảnh hưởng dẫn đến HS lưu ban hoặc bỏ học. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, ngành giáo dục huyện Định Hóa cũng như các huyện có nhiều HS dân tộc thiểu số đã quan tâm chú trọng nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS tiểu học dân tộc thiểu số đảm bảo cho các em đủ điều kiện cơ bản để có thể nắm bắt, tiếp thu các môn học khác đạt hiệu quả, giúp các em phát triển nhân cách một cách toàn diện. Làm thế nào để HS dân tộc thiểu số khắc phục được rào cản ngôn ngữ, giao tiếp thành thạo, học tốt các môn học trong chương trình tiểu học và đạt chuẩn kiến thức kĩ năng chung là vấn đề tác giả luôn băn khoăn, trăn trở để tìm giải pháp quản lý hữu hiệu nhất. Đó chính là lý do tác giả đã chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động giáo dục ngôn ngữ, quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số các trường tiểu học huyện Định Hóa, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS DTTS ở huyện Định Hóa đã và đang được các cấp, các ngành quan tâm nhưng vẫn còn tồn tại và bất cập trong quá trình thực hiện. Nếu đề xuất được các biện pháp giáo dục ngôn ngữ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. tiếng Việt phù hợp với đặc điểm tâm lý học sinh dân tộc, phù hợp với điều kiện thực tiễn của các trường tiểu học ở huyện Định Hóa thì có thể góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số tại trường tiểu học. 5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học học trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số của Phòng GDĐT. 6. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HSDTTS tại các trường tiểu học của Hiệu trưởng các trường tiểu học ở huyện Định Hóa. 6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý của Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với hoạt động giáo dục ngôn ngữ tiếng Việt cho HS tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Định Hóa thông qua hoạt động dạy học Tiếng Việt ở trường tiểu học theo chương trình của Bộ GDĐT, các hoạt động giáo dục trong và ngoài giờ học. 6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu Đề tài triển khai nghiên cứu ở Phòng Giáo dục - Đào tạo Định Hóa và 24 trường tiểu học trên địa bàn huyện Định Hóa. 6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát Khách thể điều tra: 50 Cán bộ quản lý (CBQL), gồm lãnh đạo phòng GDĐT, chuyên viên phụ trách chuyên môn tiểu học và Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. trường tiểu học; 54 tổ trưởng chuyên môn; 192 Giáo viên của 24 trường tiểu học trong toàn huyện. 6.4. Giới hạn về thời gian - Thời gian nghiên cứu khảo sát từ tháng 9/2019 đến 3/2020. - Số liệu nghiên cứu lấy từ năm học 2017 - 2018 đến 2018 - 2019. 7. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu, luận văn tiến hành sử dụng các phương pháp sau: 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu, văn bản có liên quan liên quan đến giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số nhằm hệ thống hóa, xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục Sử dụng các bảng hỏi dành cho cán bộ quản lý, giáo viên để thu thập thông tin về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn trực tiếp các cán bộ quản lý, giáo viên các trường tiểu học về công tác quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học trên địa bàn huyện Định Hóa. 7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm Nghiên cứu các văn bản quản lý về hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt, sản phẩm của việc thực hiện giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt của HS dân tộc để đánh giá thực trạng giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số trong nhà trường. 7.2.4. Phương pháp chuyên gia Thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý để khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đề tài đề xuất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 7.3. Phương pháp bổ trợ Phương pháp xử lý số liệu sử dụng các công thức toán thống kê để xử lý kết quả, tỉ lệ %... 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số tại trường tiểu học. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số tại các trường huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngôn ngữ Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGÔN NGỮ TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Trong lịch sử phát triển của loài người, ngôn ngữ có một vai trò quan trọng trong đời sống cộng đồng và đời sống của mỗi con người. Nó thúc đẩy sự phát triển của tư duy, là cơ sở của nhận thức xã hội và là phương tiện để giao tiếp. Thông qua tiếng ngôn ngữ, mỗi người thực hiện việc giao tiếp trong xã hội. Vấn đề ngôn ngữ đã được đề cập đến ngay từ thời cổ đại. Nhưng thời cổ đại người ta nghiên cứu ngôn ngữ không tách khỏi triết học và lôgic học. Các nhà triết học cổ đại đã coi ngôn ngữ như là một hình thức biểu hiện bề ngoài của các bên trong là “logos”, tinh thần, trí tuệ của con người. Trong cuốn “Bàn về phương pháp”, Descartes đã chỉ ra những đặc tính 9 chủ yếu của ngôn ngữ và lấy đó làm tiêu chí phân biệt con người, khác với động vật. Ông nhấn mạnh tính chất của ngôn ngữ, cái tín hiệu duy nhất ấy chắc chắn là của một tư duy tiềm tàng trong cơ thể và kết luận rằng: “Có thể lấy ngôn ngữ làm chỗ khác nhau thực sự giữa con người và con vật” [dẫn theo 34]. Chỉ đến giữa thế kỷ 19 khuynh hướng tâm lý học mới nảy sinh trong ngôn ngữ học. Người đầu tiên sáng lập ra trường phái ngôn ngữ học tâm lý Shteintal (1823 - 1899). Ông đã đưa ra học thuyết ngôn ngữ là sự hoạt động của cá nhân và sự phản ánh tâm lý dân tộc. Theo ông, ngôn ngữ học phải dựa vào tâm lý cá nhân trong khi nghiên cứu ngôn ngữ cá nhân, phải dựa vào tâm lý dân tộc trong khi nghiên cứu ngôn ngữ của dân tộc [dẫn theo 34]. L.X. Vưgotxki trong cuốn: “Tư duy và ngôn ngữ” đã lập luận rằng hoạt động tinh thần của con người chính là kết quả học tập mang tính xã hội chứ không phải là một học tập chỉ là cá thể. Theo ông, khi trẻ em gặp phải 10 những khó khăn trong cuộc sống, trẻ tham gia vào hợp tác của người lớn và bạn bè có Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. năng lực cao hơn, những người này giúp đỡ trẻ và khuyến khích trẻ. Trong mối quan hệ hợp tác này, quá trình tư duy trong một xã hội nhất định được chuyển giao sang trẻ. Do ngôn ngữ là phương thức đầu tiên mà qua đó, con người trao đổi các giá trị xã hội, L.X. Vưgotxki coi ngôn ngữ là vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của tư duy [dẫn theo 29]. Theo Piaget, tất cả trẻ em đều trải qua 4 giai đoạn: 1) giai đoạn cảm giác - vận động, 2) giai đoạn tiền thao tác hay thực hành), 3) giai đoạn thao tác hay thực hành cụ thể và 4) giai đoạn thao tác chính thức. Giai đoạn tiền thao tác hay thực hành (khoảng 2 đến 7-8 tuổi) Trong giai đoạn này, bắt đầu xuất hiện chức năng ký hiệu hay cũng gọi là chức năng biểu tượng. Chức năng này tương ứng với một sự phân biệt giữa “cái biểu đạt” và “cái được biểu đạt” và nội hiện của sự bắt chước. Chính chức năng này cho phép tưởng tượng và tư duy: từ nay, đứa trẻ có thể tưởng tượng một vật vắng mặt, ví dụ nó có thể cầm một cái gậy làm giả một cái ô tô, sau đó một cái xe đạp. Chức năng mới này mở đầu một giai đoạn phát triển nhận thức mới: trí tuệ được phát triển bằng tưởng tượng và bằng tư duy, và không chỉ bằng hành động nữa. Ngôn ngữ hình thành một phần của chức năng ký hiệu. Trẻ em phát triển các kỹ năng giao tiếp cao hơn qua ngôn ngữ và tham gia vào các hoạt động hình tượng như vẽ các vật và chơi trò chơi giả vờ hay tưởng tượng [dẫn theo 33]. Tác giả E.I.Tikhêêva đã đề ra phương pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ một cách hệ thống, trong đó bà nhấn mạnh cần dựa trên cơ sở tổ chức cho trẻ tìm hiểu thế giới thiên nhiên xung quanh trẻ, dạo chơi, xem tranh, kể chuyện cho trẻ nghe… Bà đưa ra các biện pháp cụ thể để phát triển ngôn ngữ nói cho trẻ mẫu giáo như: nói chuyện với các em, giao nhiệm vụ cho các em, đàm thoại, kể chuyện, đọc truyện, thư từ, học thuộc lòng thơ ca. Những tư tưởng này đến nay vẫn còn nguyên giá trị đối với việc giáo dục phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non [39]. Với Evgrafova M. G. [dẫn theo 38], Sự hình thành văn hoá giao tiếp bằng lời của trẻ em tuổi mẫu giáo lớn trên cơ sở phong tục tập quán của dân tộc là rất quan trọng. Ở đây, tác giả đã trình bày quy luật và nguyên tắc hình thành văn hoá Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. giao tiếp bằng lời của trẻ em tuổi mẫu giáo lớn, những đặc điểm của việc hình thành văn hoá giao tiếp bằng lời của trẻ em tuổi mẫu giáo lớn trên cơ sở phong tục tập quán của dân tộc; nội dung và kỹ thuật hình thành văn hoá giao tiếp bằng lời của trẻ em tuổi mẫu giáo lớn trên cơ sở phong tục tập quán của dân tộc. Đây chính là những tiền đề để trẻ em ở tuổi mẫu giáo lớn hình thành được kỹ năng giao tiếp trước khi bước vào lứa tuổi tiểu học. J. Cummins (1979) đề xuất giả thuyết phát triển phụ thuộc lẫn nhau. Theo Cummins, có một sự tương quan tích cực giữa khả năng ngôn ngữ thứ nhất và “ngôn ngữ thứ hai”: khả năng “ngôn ngữ thứ hai” của HS tuỳ thuộc ở một mức độ nào đó với khả năng ngôn ngữ thứ nhất. Cummins lưu ý rằng vai trò của tiếng mẹ đẻ phải được quan tâm trong chương trình song ngữ [dẫn theo 35]. Hay chương trình dạy tiếng Malaysia cho rằng "sự thành thạo ngôn ngữ làm cho học sinh học tập có hiệu quả, vì vậy ngôn ngữ được coi trong ở tiểu học. Khi học xong tiểu học học sinh biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp với trình độ phát triển của mình". Hay đối với Thái Lan trong chương trình giảng dạy tiếng Thái Lan lại nhấn mạnh "việc dạy tiếng phải trau dồi cho học sinh kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và khả năng dùng ngôn ngữ...." đối với chương trình dạy tiếng Pháp năm 1985 đã khẳng định việc nắm vững tiếng Pháp quyết định thành quả học tập ở tiểu học và trở thành tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá kết quả đào tạo ở cấp tiểu học [dẫn theo 37]. Việc nghiên cứu ngôn ngữ của HS còn được rất nhiều các tác giả ngoài nước quan tâm và tiếp cận sâu ở từng góc độ khác nhau trong sự phát triển ngôn ngữ của HS. 1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước Vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho HS nói chung và HS DTTS nói riêng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội luôn được quan tâm hàng đầu của Đảng, Nhà nước và cũng là một trong những nội dung quan trọng được các nhà khoa học giáo dục quan tâm nghiên cứu. Trong nhiều năm qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu về ngôn ngữ, về giao tiếp nhưng phần nhiều các công trình nghiên cứu về giao tiếp, kỹ năng giao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2