Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại các trường Tiểu học Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 7
download
Mục đích nghiên cứu đề tài là nghiên cứu lí luận về quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại các trường Tiểu học và khảo sát thực trạng quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại các trường Tiểu học Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh, đề tài đề xuất các biện pháp phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại các trường Tiểu học Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh góp phần nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh tại các trường Tiểu học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại các trường Tiểu học Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đặng Kim Sang QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN 10, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đặng Kim Sang QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN 10, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Quản lí giáo dục Mã số : 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH LÂM ANH CHƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh – 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kì nguồn nào và dưới bất kì hình thức nào. Trong quá trình làm tôi có tham khảo các tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài. Việc tham khảo các nguồn tài liệu được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. TP.HCM, ngày tháng năm 2020 Học viên Đặng Kim Sang
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các bảng MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỂ QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC QUA LỒNG GHÉP VÀO CÁC MÔN HỌC ........................................................................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 6 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................................... 6 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ....................................................................... 9 1.2. Các khái niệm .................................................................................................... 12 1.2.1. Phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học ....... 12 1.2.2. Quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học ...................................................................................................... 15 1.3. Phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua lồng ghép vào các môn học ................................................................................ 16 1.3.1. Chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Tiểu học qua lồng ghép vào các môn học ............................................................................... 16 1.3.2. Mục đích phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Tiểu học qua lồng ghép vào các môn học......................................... 17 1.3.3. Nguyên tắc phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Tiểu học qua lồng ghép vào các môn học.......................................... 20 1.3.4. Quy trình phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Tiểu học qua lồng ghép vào các môn học......................................... 21 1.4. Quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua lồng ghép vào các môn học ............................................................... 26
- 1.4.1. Mục đích quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Tiểu học qua lồng ghép vào các môn học ................................... 26 1.4.2. Phân cấp quản lí trong quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Tiểu học .............................................................. 27 1.4.3. Chức năng quản lí trong phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho HS tiểu học qua lồng ghép vào các môn học ............................ 28 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua lồng ghép vào các môn học ............................. 33 1.5.1. Nhận thức của CBQL và GV...................................................................... 33 1.5.2. Trách nhiệm của CBQL và GV trong việc phát triển chương trình ........... 33 1.5.3. Kinh phí để thực hiện chương trình............................................................ 34 1.5.4. Hệ thống các văn bản ................................................................................. 34 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 36 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA LỒNG GHÉP VÀO CÁC MÔN HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN 10, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................................................... 37 2.1. Khái quát tình hình chung về giáo dục tại các trường tiểu học Quận 10 thành phố Hồ Chí Minh...................................................................................... 37 2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội Quận 10............................................................. 37 2.1.2. Đặc điểm giáo dục và GD KNS tại các trường Tiểu học Quận 10 ............ 37 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................... 39 2.2.1. Mục tiêu khảo sát ....................................................................................... 39 2.2.2. Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 39 2.2.3. Nội dung khảo sát ....................................................................................... 40 2.2.4. Phương pháp điều tra và xử lí kết quả ........................................................ 40 2.2.5. Mô tả thang đo ............................................................................................ 40
- 2.3. Thực trạng phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống lồng ghép vào các môn học cho học sinh tại các trường tiểu học Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................. 41 2.3.1. Thực trạng thực hiện chương trình hiện hành giáo dục kĩ năng sống lồng ghép vào các môn học cho học sinh tại các trường tiểu học Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................ 41 2.3.2. Thực trạng đánh giá việc thực hiện chương trình hiện hành ...................... 54 2.3.3. Thực trạng việc thực hiện chương trình GDKNS qua lồng ghép vào môn Đạo đức lớp 4 .................................................................................... 57 2.4. Thực trạng quản lý phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống lồng ghép vào các môn học cho học sinh tại các trường tiểu học Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................. 70 2.4.1. Thực trạng về mức độ và hiệu quả thực hiện lập kế hoạch trong quản lí phát triển chương trình ........................................................................... 70 2.4.2. Thực trạng mức độ và hiệu quả thực hiện về tổ chức thực hiện kế hoạch trong quản lí phát triển chương trình .............................................. 74 2.4.3. Thực trạng về mức độ và hiệu quả thực hiện chỉ đạo kế hoạch trong quản lí phát triển chương trình .................................................................. 77 2.4.4. Thực trạng mức độ và hiệu quả thực hiện về kiểm tra, đánh giá kế hoạch trong quản lí phát triển chương trình .............................................. 80 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng ...................................................................... 83 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 85 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH QUA LỒNG GHÉP VÀO CÁC MÔN HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN 10, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................ 86 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................................... 86 3.1.1. Bảo đảm tính mục đích ............................................................................... 86 3.1.2. Đảm bảo tính khả thi .................................................................................. 87 3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống ............................................................................... 87
- 3.1.4. Đảm bảo tính thống nhất giữa giáo dục ý thức và hành vi......................... 88 3.2. Các biện pháp phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua lồng ghép vào các môn học tại các trường tiểu học Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................... 88 3.2.1. Biện pháp 1: Cụ thể hóa kế hoạch phát triển chương trình GD KNS lồng ghép vào các môn học ....................................................................... 89 3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho CBQL và GV trong trường các kiến thức và kỹ năng về GDKNS cho HS thông qua lồng ghép vào các môn học ............................................................................... 95 3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức cho GV chỉnh sửa và hoàn thiện chương trình GDKNS lồng ghép vào các môn học ........................................................ 98 3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng quy chế khen thưởng cho GV có thành tích tốt trong lồng ghép GD KNS vào các môn học ....................................... 103 3.3. Mối quan hệ biện chứng giữa các biện pháp ................................................... 105 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 107 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................... 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 112 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KNS Kĩ năng sống GD KNS Giáo dục Kĩ năng sống GV Giáo viên HS Học sinh HSTH Học sinh tiểu học QL Quản lý Nxb Nxb UNICEP Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc WHO Tổ chức Y tế Thế giới CBQL Cán bộ quản lý GD Giáo dục LLGD Lực lượng giáo dục
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của nhóm kỹ năng cá nhân ....... 42 Bảng 2.2. Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của nhóm kỹ năng xã hội .......... 43 Bảng 2.3. Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của nhóm kỹ năng học tập, làm việc ................................................................................................. 44 Bảng 2.4. Kết quả khảo sát về trình độ KNS qua lồng ghép các môn học của học sinh ................................................................................................. 45 Bảng 2.5. Kết quả khảo sát về trình độ KNS qua lồng ghép các môn học của học sinh ................................................................................................. 46 Bảng 2.6. Kết quả khảo sát về trình độ KNS qua lồng ghép các môn học của học sinh ................................................................................................. 48 Bảng 2.7. Kết quả khảo sát về việc nghiên cứu tài liệu – nhóm GV..................... 51 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát về việc soạn kế hoạch bài dạy ................................... 52 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát về việc thực hiện trên lớp các bài đã soạn................. 53 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát về mức độ hài lòng việc giảng dạy KNS................... 54 Bảng 2.11. Kết quả khảo sát về mức độ thực hiện về việc đánh giá kết quả .......... 55 Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về mức độ hỗ trợ để thực hiện GDKNS .................... 55 Bảng 2.13. Kết quả khảo sát về mức độ và hiệu quả thực hiện thực hiện lập kế hoạch ................................................................................................ 70 Bảng 2.14. Kết quả khảo sát về mức độ và hiệu quả thực hiện thực hiện lập kế hoạch ................................................................................................ 72 Bảng 2.15. Kết quả khảo sát về mức độ và hiệu quả về tổ chức thực hiện kế hoạch ................................................................................................ 76 Bảng 2.15. Kết quả khảo sát về mức độ và hiệu quả chỉ đạo thực hiện kế hoạch ................................................................................................ 77 Bảng 2.16. Kết quả khảo sát về mức độ và hiệu quả chỉ đạo thực hiện kế hoạch ................................................................................................ 79 Bảng 2.17. Kết quả khảo sát về thực trạng việc kiểm tra đánh giá ......................... 80 Bảng 2.18. Kết quả khảo sát về thực trạng việc kiểm tra đánh giá ......................... 82 Bảng 2.19. Kết quả khảo sát về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển chương trình GDKNS ........................................................... 83
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay, thế kỷ XXI với bốn đặc trưng cơ bản là toàn cầu hóa - văn minh trí tuệ - kinh tế tri thức - công nghệ thông tin. Trong xu thế hội nhập với một xã hội không ngừng biến đổi hiện nay, đòi hỏi con người phải thường xuyên ứng phó với những thay đổi hằng ngày của cuộc sống, mục tiêu giáo dục không chỉ giúp con người học để biết, học để làm, học để làm người mà còn học để cùng chung sống. Vì yêu cầu của xã hội đối với con người ngày càng cao nên con người cần phải trang bị những kiến thức, kĩ năng thích ứng với sự phát triển nhanh chóng của xã hội để giúp họ làm chủ hoàn cảnh, thái độ tích cực và động lực cho bản thân của mình trong xu hướng hội nhập và toàn cầu hóa quốc tế. Những kĩ năng thích ứng, có khả năng chinh phục hoàn cảnh,… thuộc về các kĩ năng sống. Do đó giáo dục kĩ năng sống có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội thông qua việc góp phần tạo ra lối sống lành mạnh. Bậc Tiểu học được xác định là “bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc dân”. Nó đặt nền móng ban đầu cho việc xây dựng phát triển toàn diện nhân cách, trí tuệ con người, đặt nền tảng vững chắc cho giáo dục phổ thông và cho toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân. Học sinh Tiểu học là những học sinh đang trong quá trình hình thành và phát triển các phẩm chất nhân cách, những thói quen cơ bản chưa có tính ổn định mà đang đựợc hình thành và củng cố vì vậy đây là giai đoạn mà học sinh cần được rèn luyện các kĩ năng cơ bản để đối phó với thực tế và môi trường xung quanh. Các em cần được trang bị các kĩ năng cần thiết khác như rèn luyện và phát triển thể chất, tự nhận thức bản thân, xác định điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để hoàn thiện nhân cách, hay các kĩ năng xã hội khác như: giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm,…Do đó, nếu không có sự trang bị tốt về kĩ năng sống cho học sinh hay có sự định hướng không đúng đắn sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của các em. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị lần thứ tám BCHTW (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng Xã hội
- 2 chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” với 5 nhiệm vụ trọng tâm. Một trong những nhiệm vụ trọng tâm đó là tập trung chỉ đạo đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học và giáo dục. Từ đó nhận thấy rằng cùng với các biện pháp để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh trong nhà trường, giáo dục phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống là yếu tố vô cùng quan trọng và thiết thực để hoàn thiện chương trình giáo dục nhà trường. Những năm qua, việc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh của các trường Tiểu học đã có nhiều nổ lực trong việc nâng cao chất lượng về nội dung và chương trình các hoạt động dạy học kĩ năng sống. Tuy nhiên các trường thực hiện chưa thường xuyên, chưa có sự phối hợp đồng bộ dẫn đến chất lượng về nội dung và chương trình các hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh hiện nay chưa thống nhất. Bên cạnh đó chương trình giáo dục trong các trường Tiểu học chưa chú ý đến phát triển các kĩ năng cho học sinh và đặc biệt là việc quản lí chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh của các trường Tiểu học vẫn còn nhiều bất cập ngay trong từng khâu thực hiện chức năng quản lí: kế hoạch chương trình – tổ chức chương trình – chỉ đạo chương trình – kiểm tra đánh giá chương trình... Việc thực hiện chương trình giáo dục KNS trong nhà trường còn nhiều hạn chế cả về nội dung và phương pháp, mỗi nơi dạy một kiểu, có trường hợp tác với công ty giáo dục kĩ năng sống, có trường tự xây dựng dạy lồng ghép vào các bài học một cách chung chung rồi đưa vào kế hoạch năm học. Do đó công tác tổ chức và chỉ đạo thực hiện chương trình kĩ năng sống cho học sinh chưa chú trọng. Công tác kiểm tra chương trình và đánh giá chương trình kĩ năng sống cho học sinh chưa được đưa vào thành một tiêu chí để kiểm tra và đánh giá chương trình một cách đầy đủ và toàn diện. Từ đó nhận thấy, việc quản lí xây dựng và phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh là một vấn đề cần được quan tâm. Trong đó, vai trò của cán bộ quản lí trong nhà trường hết sức quan trọng, định hướng và xây dựng cho sự hình thành phát triển chương trình kĩ năng sống của học sinh đáp ứng xu thế phát triển giáo dục chung cả nước. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại các trường Tiểu học Quận 10, Thành phố Hồ
- 3 Chí Minh” là hết sức cần thiết, góp phần đóng góp trong việc nâng cao quản lí hoạt động phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại các trường Tiểu học và khảo sát thực trạng quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại các trường Tiểu học Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh, đề tài đề xuất các biện pháp phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại các trường Tiểu học Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh góp phần nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh tại các trường Tiểu học. 3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lí phát triển chương trình giáo dục tại trường Tiểu học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại các trường Tiểu học Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh (tập trung vào Quản lý phát triển chương trình GDKNS qua lồng ghép vào các môn học). 4. Giả thuyết khoa học Quản lý phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua lồng ghép vào các môn học tại các trường tiểu học Quận 10 TP HCM hiện nay là một nội dung quản lý được các hiệu trưởng nhận thức là quan trọng và cần thiết và đang thực hiện; tuy nhiên tính cụ thể trong các kế hoạch phát triển chương trình chưa rõ nên việc phân công người thực hiện và việc tập huấn, bồi dưỡng theo đó cũng chưa được cụ thể và dẫn đến là chưa có những chương trình GDKNS lồng ghép vào môn học dành cho các trường trong quận trên cơ sở chương trình chung của quốc gia. Nếu xác định được cơ sở lý luận khoa học về quản lí phát triển chương trình GDKNS cho học sinh Tiểu học thông qua lồng ghép vào môn học và đánh giá chính xác thực trạng quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại
- 4 các trường Tiểu học Quận 10 TP HCM thì sẽ đề xuất được những biện pháp quản lý có tính cần thiết và khả thi cho các trường. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Tiểu học thông qua lồng ghép vào các môn học. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh qua lồng ghép vào môn học tại các trường Tiểu học Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh qua lồng ghép vào môn học tại các trường Tiểu học Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Về đối tượng nghiên cứu: quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh qua lồng ghép vào môn học tại các trường Tiểu học Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh. 6.2. Về khách thể khảo sát: khảo sát việc phát triển chương trình của cán bộ quản lí, giáo viên tại một số trường Tiểu học Quận 10. 6.3. Về thời gian: các số liệu thống kê phục vụ cho khảo sát được thu thập trong năm học: 2018 - 2019. 6.4 Về nội dung nghiên cứu: nghiên cứu về các chức năng quản lý phát triển chương trình, tập trung vào phân cấp quản lí là Hiệu trưởng các trường Tiểu học, tập trung vào chương trình GD là chương trình lồng ghép GD KNS vào các môn học. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận - Mục đích: Xây dựng hệ thống hoá cơ sở lí luận cho đề tài - Nội dung: Sử dụng các quy chế/quy định/tài liệu hướng dẫn hoạt động giáo dục kĩ năng sống; các văn bản liên quan đến hoạt động giáo dục kĩ năng sống để phân tích, so sánh, tổng hợp, phân loại và hệ thống hóa các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- 5 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp phỏng vấn - Mục đích: Phương pháp phỏng vấn được sử dụng nhằm thu thập chứng cứ, số liệu để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. - Nội dung: Việc quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống. - Đối tượng: CBQL, GV tại một số trường Tiểu học Quận 10, TPHCM. 7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi - Mục đích: Thu thập các thông tin về việc phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống tại một số trường Tiểu học Quận 10, TPHCM nhằm chứng minh giả thuyết nghiên cứu của đề tài. - Nôi dung: Thực trạng và biện pháp thực hiện việc phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống tại một số trường Tiểu học Quận 10, TPHCM. - Đối tượng: CBQL, GV tại một số trường Tiểu học Quận 10, TPHCM. 7.3. Phương pháp toán thống kê - Mục đích: Xử lí các số liệu, kết quả nghiên cứu thu thập được trong quá trình nghiên cứu. - Nội dung: Dùng phần mềm SPSS 20 để xử lí các thông tin thu được 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn dự kiến gồm có 03 chương. Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh qua lồng ghép vào các môn học tại các trường Tiểu học. Chương 2: Thực trạng quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh qua lồng ghép vào các môn học tại các trường Tiểu học Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Chương 3: Biện pháp quản lí phát triển chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh qua lồng ghép vào các môn học tại các trường Tiểu học Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỂ QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC QUA LỒNG GHÉP VÀO CÁC MÔN HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Trong những năm gần đây, ở các quốc gia trên thế giới, giáo dục KNS cho HS được quan tâm khi xây dựng chương trình giáo dục cho riêng mình. Giáo dục KNS vào nhà trường bằng nhiều hình thức giáo dục khác nhau lồng ghép vào các môn học chủ đề nội dung có liên quan trực tiếp đến những vấn đề bức xúc trên thực tế. Quan niệm kĩ năng sống được hiểu rộng nhất là quan niệm do Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên hiệp quốc (UNESCO) đưa ra, dựa trên cơ sở là 4 mục tiêu cơ bản của việc học: Học để biết – Học để làm – Học để là chính mình – Học để cùng chung sống. Dựa vào đó, UNESCO định nghĩa “KNS là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày”. Theo quan niệm này, KNS được phân loại thành: Các kĩ năng cơ bản: kĩ năng đọc, viết, tính toán cho các chức năng hàng ngày. Những kĩ năng này không mang đặc trưng tâm lí nhưng là nền tảng cho những năng lực thực hiện các chức năng của cuộc sống. Các kĩ năng chung (kĩ năng nhận thức, kĩ năng cảm xúc, kĩ năng xã hội) như các kĩ năng ra quyết định, kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng giao tiếp… Các kĩ năng trong tình huống, ngữ cảnh, vấn đề cụ thể của đời sống xã hội, như: các vấn đề về giới, giới tính; các vấn đề về phòng chống HIV/AIDS, chống ma túy, rượu, thuốc lá…; các vấn đề về môi trường, phòng chống bạo lực…; các vấn đề về gia đình, trường học…; các vấn đề về sức khỏe và dinh dưỡng. Mỗi cá nhân cần phải có cả 3 thành tố này trong sự thống nhất, tính chỉnh thể của chúng.
- 7 Quan niệm kĩ năng sống được hiểu theo nghĩa hẹp hơn là quan niệm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đưa ra, dựa trên lí thuyết học tập xã hội của Bandura (1977), tức là nhấn mạnh sự học tập qua quá trình trải nghiệm của con người, qua sự tích lũy kinh nghiệm sống, cấu trúc kinh nghiệm và chủ động nắm lấy kinh nghiệm. Theo đó, WHO định nghĩa “KNS là những năng lực giao tiếp đáp ứng và những hành vi tích cực của cá nhân có thể giải quyết có hiệu quả những yêu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày”.Theo quan niệm này, các KNS được phân loại thành 3 nhóm: - Nhóm các kĩ năng nhận thức: kĩ năng tự nhận thức, đặt mục tiêu, xác định giá trị, tư duy sáng tạo, tư duy phê phán, ra quyết định, giải quyết vấn đề… - Nhóm các kĩ năng xã hội: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng cảm thông, kĩ năng hợp tác… Nhóm các kĩ năng cảm xúc: kĩ năng ứng phó với cảm xúc, kĩ năng ứng phó với căng thẳng, tự giám sát và điều chỉnh cảm xúc… - Theo Quỹ cứu trợ nhi đồng Liên Hiệp Quốc (UNICEF),“KNS là những kĩ năng tâm lí xã hội có liên quan đến tri thức, những giá trị và thái độ, cuối cùng thể hiện ra bằng những hành vi làm cho các cá nhân có thể thích nghi và giải quyết có hiệu quả các yêu cầu và thách thức của cuộc sống”. Với quan niệm này, KNS được phân loại thành 3 nhóm: kĩ năng xã hội, kĩ năng phát triển nhận thức và kĩ năng đối phó với cảm xúc và làm chủ bản thân, cụ thể như sau : Nhóm kĩ năng xã hội: Kĩ năng giao tiếp đó là truyền thông bằng lời và không bằng lời, lắng nghe tích cực, biểu lộ cảm xúc, phản hồi và kĩ năng quan hệ, tương tác liên nhân cách; kĩ năng đàm phán, thương lượng, từ chối đó là thương lượng và xử lí mâu thuẫn, kĩ năng tự khẳng định kĩ năng từ chối; kĩ năng quan hệ xã hội; kĩ năng làm việc nhóm/hợp tác; kĩ năng thấu cảm; kĩ năng động viên (advoccacy skills) đó là kĩ năng ảnh hưởng và thuyết phục và kĩ năng tạo mạng lưới và động viên. Nhóm kĩ năng phát triển nhận thức: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề đó là kĩ năng thu thập thông tin, đánh giá hệ quả tương lai của những hành động
- 8 hiện tại đối với bản thân và người khác, xác định các giải pháp khác nhau cho vấn đề và kĩ năng phân tích ảnh hưởng của các giá trị, thái độ, động cơ của bản thân và người khác; kĩ năng suy nghĩ có phán đoán và kĩ năng tư duy sáng tạo Nhóm kĩ năng đối phó với cảm xúc và làm chủ bản thân: Kĩ năng quản lí căng thẳng đó là quản lí thời gian, tư duy tích cực, kĩthuật thư giãn; kĩ năng quản lí cảm xúc đó là làm chủ sự tức giận, xử lí những đau buồn và lo âu và đối phó với những sự mất mát, lạm dụng, chấn thương; kĩ năng tự điều chỉnh (tự ý thức, tự chủ) là ý thức về giá trị bản thân/ Kĩ năng xây dựng sự tự tin và ý thức về bản thân, bao gồm ý thức về quyền, ảnh hưởng, giá trị, thái độ, mặt mạnh, mặt yếu của bản thân. Ngoài ra còn có nhiều cách phân loại khác của nhiều tổ chức, nhà nghiên cứu khác trên thế giới, chẳng hạn như tổ chức ESCAP (Hội đồng kinh tế xã hội châu Á Thái Bình Dương của Liên Hiệp Quốc) lại phân loại KNS thành 3 dạng: Kĩ năng sống để phát triển cá nhân, kĩ năng sống để tạo mối quan hệ với người khác và kĩ năng công nghệ thông tin (theo đề nghị của các đại diện trẻ tại một hội nghị) (Bùi Văn Trực, Phạm Thế Hưng, 2012). Từ những quan niệm này có thể thấy KNS bao gồm một loạt các kĩ năng cụ thể, cần thiết cho cuộc sống hằng ngày của con người. Tuy có sự khác biệt về quan niệm về KNS nhưng các tổ chức UNESCO, WHO và UNICEF đã thống nhất 10 kĩ năng sống cơ bản, được xem như cần thiết nhất cho tất cả mọi người. Đó là kĩ năng ra quyết định; kĩ năng giải quyết vấn đề; kĩ năng tư duy sáng tạo; kĩ năng tư duy phê phán / suy nghĩ có phán đoán; kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ; kĩ năng giao tiếp giữa người và người; kĩ năng tự nhận thức bản thân; khả năng thấu cảm; kĩ năng kiểm soát cảm xúc và kĩ năng ứng phó với stress. Hiện nay đã có trên 155 nước và vùng lãnh thổ quan tâm đến việc đưa KNS vào nhà trường, trong đó có 143 quốc gia đã đưa vào chương trình chính khoá ở bậc Tiểu học và trung học. Việc giáo dục KNS ở các nước được thực hiện theo ba hình thức: KNS là một môn học riêng biệt, KNS được tích hợp vào một vài môn học chính và KNS được tích hợp vào nhiều hoặc tất cả các môn học trong chương trình...
- 9 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước Thuật ngữ “kĩ năng sống” bắt đầu xuất hiện trong các nhà trường phổ thông Việt Nam từ những năm 1995 - 1996, thông qua dự án “Giáo dục KNS để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường” do Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF) phối hợp với Bộ giáo dục và Đào tạo và Hội chữ thập đỏ Việt Nam thực hiện Từ đó đến nay nhiều cơ quan tổ chức trong nước và quốc tế đã tiến hành giáo dục KNS gắn với các vấn đề xã hội. Giáo dục phổ thông nước ta những năm qua đã được đổi mới cả về mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học gắn với 4 trụ cột của giáo dục thế kỷ XXI, mà thực chất là cách tiếp cận KNS, đó là Học để biết, Học để làm, Học để tự khẳng định mình và Học để cùng chung sống.Thông qua quá trình thực hiện chương trình này, nội dung chương trình giáo dục KNS ngày càng được quan tâm nhiều tại Việt nam bởi chính phủ và các bộ, ngành liên quan theo xu thế phát triển giáo dục chung của thế giới. Các chủ trương, chính sách về giáo dục có liên quan giáo dục KNS cho HS được ban hành. Đảng ta đã xác định con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển xã hội. Nghị quyết 40/2000/QH10 về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông đã khẳng định mục tiêu là xây dựng nội dung chương trình, phương pháp giáo dục, sách giáo khoa phổ thông mới nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước phù hợp với thực tiễn và truyền thống Việt nam, tiếp cận trình độ giáo dục phổ thông ở các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới. luật Giáo dục năm 2005, Điều 2 đã xác định: Mục tiêu của giáo dục phổ thông là đào tạo con người Việt nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẫm mỹ và nghề nghiệp; trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Như vậy, mục tiêu giáo dục phổ thông đã chuyển từ chủ yếu là trang bị kiến thức cho HS sang trang bị những năng lực cần thiết cho các em, đặc biệt là năng lực hành động, năng lực thực tiễn (Nguyễn Hữu Dũng, 1995).
- 10 Giáo dục KNS cho HS với bản chất là hình thành và phát triển cho các em khả năng làm chủ bản thân, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống rõ ràng là phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông, nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục phổ thông (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2011). Từ năm học 2002-2003 Việt Nam đã thực hiện đổi mới giáo dục phổ thông trong cả nước. Trong chương trình Tiểu học đổi mới đã hướng đến giáo dục KNS thông qua lồng ghép một số môn học như: giáo dục Đạo đức, Tự nhiên Xã hội (ở lớp 1,2,3), khoa học (ở lớp 4,5). Năm 2008 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành chỉ thị số 40/CT- BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phát động phong trào thi đua và kế hoạch số 307/KH-BGD&ĐT ngày 22/07/2008 Về kế hoạch triển khai “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ thông giai đoạn 2008 - 2013 trong đó xác định giáo dục KNS cho HS là một trong năm nội dung cơ bản của phong trào thi đua này. Từ đó đến nay, trong các kế hoạch năm học hàng năm do Bộ GD-ĐT ban hành hay của các Phòng GD-ĐT và các trường Tiểu học trên toàn quốc thì giáo dục KNS cho HS luôn là một nội dung giáo dục không thể thiếu và đó là một trong những nội dung trong công tác quản lí của hiệu trưởng. Từ năm học 2010-2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã triển khai kế hoạch 453/KH –BGD&ĐT ngày 30/7/2010 Về tập huấn và triển khai giáo dục KNS trong một số môn học và hoạt động giáo dục ở Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông trên toàn quốc và văn bản số 1452/GDĐT-TC về hướng dẫn triển khai thực hiện hoạt động giáo dục KNS, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa tại các cơ sở giáo dục trực thuộc. Kế hoạch này vẫn được tiếp tục cải tiến và đẩy mạnh phát huy cho đến thời điểm hiện nay. Bên cạnh các chủ trương của Bộ Giáo dục về vần đề KNS và giáo dục KNS cho HS, các nhà chuyên môn, nhà khoa học cũng bắt đầu nghiên cứu viết tài liệu liên quan đến lĩnh vực KNS. Nguyễn Thanh Bình là một trong những tác giả có đóng góp đáng kể vào việc tạo ra hướng nghiên cứu KNS và giáo dục KNS ở Việt Nam với nhiều bài báo, các đề tài khoa học cấp Bộ và giáo trình và tài liệu tham
- 11 khảo. Theo Huỳnh Văn Sơn đã xây dựng cơ sở lí luận về KNS và giáo dục KNS cho học sinh phổ thông các cấp, từ năm 2009 đến nay. Tác giả Huỳnh Lâm Anh Chương (2015) đã nghiên cứu biện pháp quản lí hoạt động GD KNS cho HS Tiểu học tại TPHCM. Một số luận văn của Lê Thị Xuân (2012) đã nghiên cứu Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở các trường Tiểu học tại quận 11 thành phố Hồ Chí Minh, Đỗ Thị Mỹ Thơ (2014) nghiên cứu về Thực trạng quản lí chất lượng giáo dục kĩ năng sống tại một số trường Tiểu học quân 10, Tp. Hồ Chí Minh và Võ Thị Hồng Thu (2015) nghiên cứu về Biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh lớp bốn thông qua dạy học môn khoa học ở các trường Tiểu học huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh. Nhiều ấn phẩm về giáo dục KNS cho HS đã được xuất bản. Bộ sách “Giáo dục kĩ năng sống trong các môn học ở Tiểu học” của Bộ GD-ĐT (2010) đã nêu lên những vấn đề chung về KNS và giáo dục KNS, hướng dẫn giáo viên lồng ghép GD KNS vào các bài học cụ thể, các môn học cụ thể. Bộ sách “Thực hành kĩ năng sống” dành cho HS Tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017) trang bị và rèn luyện cho bản thân HS những kiến thức, kĩ năng vận dụng thành thạo vào trong cuộc sống thông qua từng hoạt động trong bài học. Bộ sách “Giáo dục kĩ năng sống” của Huỳnh Lâm Anh Chương chủ biên và nhiều tác giả (2018). Bộ sách được viết dựa trên khung nội dung, chương trình giáo dục cho HS và dựa trên đặc điểm tâm sinh lí từng độ tuổi, đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, có phần lí thuyết và thực hành rèn kĩ năng cho HS. Tóm lại, đã có nhiều nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống và quản lý giáo dục kỹ năng sống. Tuy nhiên, hướng nghiên cứu hẹp hơn là quản lý phát triển chương trình giáo dục kỹ năng sống qua lồng ghép vào các môn học cho học sinh tiểu học là hướng nghiên cứu chưa được thực hiện nhiều mặc dù phát triển chương trình có ý nghĩa quan trọng đặc biệt trong việc đảm bảo tính vừa sức và tính thực tiễn trong giáo dục, đặc biệt hơn là tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói chung và Quận 10 nói riêng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn