intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn giáo dục công dân cho giáo viên trường trung học phổ thông tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn GDCD cho giáo viên trường THPT tỉnh Bắc Kạn, luận văn đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Giáo dục công dân cho giáo viên trường trung học phổ thông tỉnh Bắc Kạn đáp ứng yêu cầu đổi mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn giáo dục công dân cho giáo viên trường trung học phổ thông tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM CHU VĂN THÁI QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM CHU VĂN THÁI QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH BẮC KẠN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. Nguyễn Văn Hộ THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là luận văn nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Thái nguyên, ngày 19 tháng 6 năm 2018 Tác giả luận văn Chu Văn Thái i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp lớp thạc sỹ QLGD, trước tiên tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy, cô giáo đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua. Xin cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Tâm lý giáo dục đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến Thầy giáo Nguyễn Văn Hộ - Giáo sư, TSKH, nguyên Hiệu trưởng Trường ĐHSP Thái Nguyên. Thầy đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp. Trong thời gian làm việc với thầy, tôi không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần thiết cho tôi trong quá trình học tập và công tác sau này. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạoVăn phòng HĐND tỉnh Bắc Kạn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi được tham gia khóa học bổ ích này. Sau cùng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, đóng góp ý kiến và giúp đỡ tận tình tôi trong suốt quá trình học tâp, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Do khả năng tiếp thu và nhận thức còn hạn chế, cho nên luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Mong được sự góp ý và bổ sung quý báu của các thầy cô trong nhà trường để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Học viên Chu Văn Thái ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2 4. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu ............................................................................... 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3 6. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 8. Cấu trúc Luận văn ..................................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ......................................................................... 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu ....................................................................................... 5 1.1.1. Các nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ......................... 5 1.1.2. Nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn giáo dục công dân ......... 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................... 8 1.2.1. Năng lực dạy học và năng lực dạy học của của GV .......................................... 8 1.2.2. Bồi dưỡng năng lực dạy học ............................................................................ 11 1.2.3. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn GDCD cho giáo viên THPT ......... 13 1.3. Bồi dưỡng năng lực dạy học môn GDCD cho giáo viên THPT ...................... 14 1.3.1. Hoạt động dạy học của giáo viên môn giáo dục công dân ở trường THPT........... 14 1.3.2. Năng lực dạy học môn GDCD ......................................................................... 16 1.3.3. Năng lực dạy học môn GDCD ......................................................................... 18 1.3.4. Bồi dưỡng năng lực dạy học môn Giáo dục công dân cho giáo viên THPT ... 20 iii
  6. 1.4. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn GDCD của giáo viên THPT ......... 22 1.4.1. Vai trò của Hiệu trưởng trường THPT trong bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên dạy môn Giáo dục công dân ...................................................... 22 1.4.2. Mục tiêu quản lý bồi dưỡng ............................................................................. 23 1.4.3. Quản lý nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học môn Giáo dục công dân cho giáo viên ........................................................................................................... 23 1.4.4. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động BD NLDH môn Giáo dục công dân cho GV của trường THPT ................................................................ 35 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí bồi dưỡng NLDH cho GV của trường THPT . 37 1.5.1. Nhóm yếu tố thuộc về chủ thể quản lí ............................................................. 37 1.5.2. Nhóm các yếu tố thuộc về đối tượng quản lý .................................................. 38 1.5.3. Điều kiện cơ sở vật chất ................................................................................... 39 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 41 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH BẮC KẠN ........................................................ 42 2.1. Khái quát khảo sát thực trạng .......................................................................... 42 2.1.1. Khái quát chung giáo dục THPT tỉnh Bắc Kạn ............................................... 42 2.1.2. Đội ngũ giáo viên dạy Giáo dục công dân ở các trường THPT Bắc Kạn........ 43 2.1.3. Khái quát về mục đích, nội dung, đối tượng và phương pháp khảo sát .......... 45 2.2. Kết quả khảo sát ............................................................................................... 50 2.2.1. Thực trạng hoạt động dạy của giáo viên môn GDCD ..................................... 50 2.2.2. Thực trạng hoạt động học môn Giáo dục công dân của học sinh .................... 52 2.2.3. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học ......................................... 54 2.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên Giáo dục công dân . 55 2.2.5. Thực trang các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý bồi dưỡng NL cho GV Giáo dục công dân trường THPT .............................................................. 63 2.3. Đánh giá chung về thực trạng .......................................................................... 64 2.3.1. Những Ưu điểm ............................................................................................... 64 2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................. 65 iv
  7. 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................................... 66 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 68 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH BẮC KẠN ......................................... 69 3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ................................................................ 69 3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển .................................................................. 69 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ................................................................. 69 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................................... 69 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo thực tiễn ......................................................................... 69 3.2. Các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên dạy môn Giáo dục công dân ........................................................................................... 70 3.2.1. Đổi mới công tác lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên .... 70 3.2.2. Ứng dụng CNTT vào dạy học môn GDCD ..................................................... 72 3.2.3. Tăng cường điều kiện cần thiết cho công tác bồi dưỡng năng lực dạy học môn GDCD ...................................................................................................... 74 3.2.3. Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học môn GDCD cho giáo viên ........................................................................................ 75 3.3. Kết quả thăm dò về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp............... 79 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 82 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 83 1. Kết luận ................................................................................................................... 83 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 85 PHỤ LỤC v
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Đọc là BD Bồi dưỡng BDGV Bồi dưỡng giáo viên BDTX Bồi dưỡng thường xuyên CNTT Công nghệ thông tin DH Dạy học GD Giáo dục GV Giáo viên GVCC Giáo viên cốt cán HS Học sinh ICT Công nghệ thông tin - Truyền thông NCKHSPƯD Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng NL Năng lực NLDH Năng lực dạy học NLGD Năng lực giáo dục NLSP Năng lực sư phạm PP Phương pháp QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục SHCM Sinh hoạt chuyên môn TB Trung bình TBD Tự bồi dưỡng TCM Tổ chuyên môn THPT Trung học phổ thông TTCM Tổ trưởng chuyên môn iv
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả xếp loại hạnh kiểm trong 5 năm của học sinh ......................... 44 Bảng 2.2. Kết quả xếp loại Học lực trong 5 năm của học sinh ............................. 44 Bảng 2.3. Kết quả khảo sát về quản lý hoạt động dạy của GV GDCD................. 51 Bảng 2.4. Khảo sát về hiệu quả quản lý hoạt động dạy của GV GDCD............... 51 Bảng 2.5. Khảo sát việc quản lý hoạt động học tập của HS.................................. 53 Bảng 2.6. Khảo sát kết quả việc quản lý hoạt động học tập của HS ..................... 53 Bảng 2.7. Khảo sát việc quản lý các điều kiện hỗ trợ HĐDH môn GDCD .......... 54 Bảng 2.8. Khảo sát kết quả quản lý các điều kiện hỗ trợ HĐDH môn GDCD ..... 55 Bảng 2.9. Khảo sát thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học môn GDCD của GV ...................................................................................... 56 Bảng 2.10. Khảo sát thực trạng quản lý nội dung bồi dưỡng.................................. 57 Bảng 2.11. Thực trạng về quản lý kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng ................ 58 Bảng 2.12. Khảo sát thực trạng quản lý mục tiêu kế hoạch và nội dung chương trình môn GDCD................................................................................... 59 Bảng 2.13. Khảo sát hiệu quả của công tác quản lý mục tiêu kế hoạch và nội dung chương trình môn GDCD ............................................................ 59 Bảng 2.14. Kết quả khảo sát về quản lý hoạt động dạy của GV GDCD ................. 61 Bảng 2.15. Khảo sát về hiệu quả quản lý hoạt động dạy của GV GDCD ............... 61 Bảng 2.16. Tác động của những yếu tố thuận lợi đối với công tác QL HĐDH môn GDCD ........................................................................................... 63 Bảng 2.17. Tác động của những yếu tố khó khăn đối với công tác QL HĐDH môn GDCD ........................................................................................... 63 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý ................................................................................................... 79 v
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong giai đoạn hiện nay đất nước ta đang tiếp tục và đẩy mạnh hơn nữa sự nghiệp Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa đất nước, hội nhập ngày càng sâu rộng vào mọi hoạt động chung trên toàn thế giới. Để phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nước, Đảng và Nhà nước ta chủ trương "xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, trí tuệ, đạo đức, thể chất, năng lực sáng tạo, có ý thức cộng đồng, lòng nhân ái, khoan dung, tôn trọng nghĩa tình, lối sống có văn hóa, quan hệ hài hòa trong gia đình, cộng đồng và xã hội" (Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2001, tr 114). Vì vậy Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng một thế hệ người Việt Nam mới “phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” (Luật Giáo dục Việt Nam). Nhằm đạt được mục tiêu xây dựng và phát triển con người Việt Nam toàn diện, Giáo dục Việt Nam hiện nay không chỉ hướng đến việc giáo dục nâng cao trình độ tri thức, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành cho người học, mà còn phải giáo dục họ về đạo đức, giá trị làm người, kỹ năng sống… Môn Giáo dục công dân (GDCD) ở trường trung học phổ thông đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. Trong nhà trường phổ thông, việc quản lý có hiệu quả hoạt động dạy học môn GDCD không chỉ góp phần quan trọng vào mục tiêu giáo dục toàn diện của nhà trường, của ngành giáo dục, mà còn phục vụ yêu cầu xây dựng con người Việt Nam mới, đáp ứng đòi hỏi của sự nghiệp phát triển đất nước Việt Nam trong thời kỳ mới. Tuy nhiên, trên thực tế, môn GDCD vẫn bị coi là môn học có vai trò thứ yếu và mờ nhạt trong nhà trường. Không chỉ có học sinh mà nhiều phụ huynh, cán bộ quản lý và bản thân một số giáo viên giảng dạy môn GDCD cũng chưa thật sự quan tâm đúng mức đến môn học quan trọng này. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn GDCD hiện nay ở trường phổ thông vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập. Nhiều cấp quản lý giáo dục vẫn chưa thật sự quan tâm đến môn GDCD, chưa nhận thức đầy đủ về vị trí và vai trò đặc biệt quan trọng của môn học này trong nhà trường, chưa tạo điều kiện về bố trí giáo 1
  11. viên giảng dạy và các điều kiện cần thiết khác để giáo viên nâng cao chất lượng dạy học. Vì vậy việc thực hiện công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng đối với giáo viên GDCD chưa được quan tâm đúng mức; một bộ phận giáo viên chậm đổi mới phương pháp và chưa coi trọng chất lượng giảng dạy, việc dạy học thường diễn ra một cách khô khan và nặng nề, ít gây hứng thú cho học sinh; giờ học môn GDCD bị cắt bớt để nhường chỗ cho việc ôn luyện các môn thi tốt nghiệp, thi Đại học - Cao đẳng… Vấn đề này cần phải được nhìn nhận một cách nghiêm túc và có những chấn chỉnh kịp thời, đặc biệt khi ngành Giáo dục đang thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông cũng như đổi mới chương trình giáo dục đạo đức - công dân trong giai đoạn mới. Trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo hiện nay, việc phát triển năng lực dạy học cho giáo viên giáo dục công dân trường trung học phổ thông là rất quan trọng và cấp thiết. Bên cạnh việc bồi dưỡng tại các lớp tập trung do các cấp quản lý tổ chức, việc tổ chức bồi dưỡng, TBD nhằm phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho GV tại trường thông là hết sức quan trọng. Để góp phần khắc phục những bật cập về vấn đề phát triển năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên môn giáo dục công dân của trường THPT nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn giáo dục công dân cho giáo viên trường trung học phổ thông tỉnh Bắc Kạn”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn GDCD cho giáo viên trường THPT tỉnh Bắc Kạn, luận văn đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Giáo dục công dân cho giáo viên trường trung học phổ thông tỉnh Bắc Kạn đáp ứng yêu cầu đổi mới. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động bồi dưỡng giáo viên dạy môn Giáo dục công dân trường trung học phổ thông. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn GDCD cho giáo viên trường THPT tỉnh Bắc Kạn. 4. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu 2
  12. 4.1. Đề tài tập trung nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên dạy môn Giáo dục công dân ở trường trung học phổ thông tỉnh Bắc Kạn. 4.2. Giới hạn địa bàn: Khảo sát tại 08 trường THPT công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 4.3. Việc nghiên cứu đề tài được thực hiện trong năm học: 2017 - 2018. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận của công tác quản lý bồi dưỡng năng lực dạy môn GDCD cho giáo viên ở trường THPT. 5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên dạy môn Giáo dục công dân tại các trường THPT tỉnh Bắc Kạn. 5.3. Đề xuất những biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn GDCD cho giáo viên các trường THPT tỉnh Bắc Kạn. 6. Giả thuyết nghiên cứu Công tác quản lý bồi dưỡng dạy học môn GDCD cho giáo viên GDCD tại tỉnh còn nhiều hạn chế và bất cập như công tác quản lý, xây dựng kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng, chỉ đạo và kiểm tra... Từ đó dẫn đến chưa đáp ứng được yêu cầu của việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; chưa tạo được động lực, môi trường, điều kiện thuận lợi, kích thích tinh thần lao động sáng tạo của đội ngũ giáo viên giảng dạy môn GDCD; chưa đảm bảo được chất lượng dạy học bền vững,… Nếu phân tích, làm rõ cơ sở lý luận và thực trạng của quản lý bồi dưỡng cho giáo viên dạy môn Giáo dục công dân, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý khả thi thì sẽ cải thiện năng lực dạy học môn GDCD cho giáo viên, cải thiện hiệu quả dạy học môn Giáo dục công dân ở các trường trung học phổ thông tỉnh Bắc Kạn. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Nghiên cứu luật giáo dục; các văn kiện của Đảng, Nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo; nghiên cứu các sách, tài liệu, các báo cáo khoa học có liên quan đến đề tài. Từ đó phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu để xây dựng khung lý thuyết, trong đó gồm các khái niệm công cụ và các vấn đề lý luận làm các luận cứ cho đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 3
  13. - Phương pháp quan sát: Quan sát một số hoạt động dạy học môn GDCD của giáo viên và học sinh. - Phỏng vấn: phỏng vấn cán bộ quản lý là các hiệu trưởng, hiệu phó, tổ trưởng chuyên môn nhằm tìm hiểu thông tin về thực tiễn hoạt động bồi dưỡng; Phương pháp được thực hiện nhằm tìm hiểu các nguyên nhân về thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THPT và tìm hiểu quan điểm của các đối tượng được phỏng vấn về việc bồi dưỡng năng lực dạy học. Phương pháp phỏng vấn được thực hiện chủ yếu với các giáo viên và học sinh THPT. - Khảo sát bằng bảng hỏi: Sử dụng phương pháp bảng, hỏi để tìm hiểu thông tin về tthực tiễn hoạt động bồi dưỡng. - Sử dụng phương pháp thống kê toán học xử lý kết quả nghiên cứu thực trạng trong luận văn. 8. Cấu trúc Luận văn Luận văn gồm các phần: Mở đầu. Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên của trường Trung học phổ thông. Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Giáo dục công dân trường Trng học phổ thông tỉnh Bắc Kạn. Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên của trường Trung học phổ thông tỉnh Bắc Kạn. Kết luận và khuyến nghị. 4
  14. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu 1.1.1. Các nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên Bồi dưỡng giáo viên là nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên của cơ quan QLGD. Mục đích chủ yếu của BDGV là bổ sung cập nhật kiến thức chuyên môn, nâng cao NLSP của người GV. Trong những năm qua, có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan tới BDGV, BD NLDH nói riêng và QL BDGV nói chung và đã khẳng định việc nâng cao chất lượng BDGV phải được bắt đầu từ việc đổi mới mục tiêu BD đến nội dung BD, PP, phương tiện BD và đổi mới cả cách đánh giá kết quả BD. Bồi dưỡng NLDH cho GV đã được các nhà nghiên cứu giáo dục và lí luận dạy học quan tâm như: Hà Thị Đức [7], Phạm Minh Hạc [13]… Các tác giả đã có nhiều cách tiếp cận khác nhau đối với khái niệm NL và NL nghề trong quá trình đào tạo và BDGV. Phạm Minh Hạc đã xác định cấu trúc NLDH bao gồm nhiều NL như: NL hiểu HS, NL chế biến tài liệu học tập, kĩ thuật DH và NL ngôn ngữ. Nguyễn Đình Chỉnh đã dành hẳn một chương trong tác phẩm thực tập sư phạm để bàn về vấn đề hình thành và phát triển NL sư phạm, đặc biệt chú trọng đến NLDH [5]. Trần Khánh Đức, năm 1994 đã đề xuất một số biện pháp mới cho công tác đào tạo và BDGV đáp ứng nhu cầu của thời đại mới [8]. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hà năm 2002 [12], của Phùng Như Thụy năm 2008 [18 đã nêu một số vấn đề cơ bản có liên quan đến đào tạo BDGV tiểu học xuất phát từ thực tiễn, nội dung cần tập trung BD là một số năng lực và kĩ năng sư phạm, PP dạy cách học cho HS. Có nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề BD NLDH cho nhiều đối tượng GV, có thể kể đến tác giả Trương Đại Đức quan tâm đến việc BD NLDH cho GV thực hành. Năm 2012, tác giả Nguyễn Thị Thanh Vân đã đề cập vấn đề DH môn Hình học cao cấp ở trường Đại học Sư phạm theo định hướng chuẩn bị NLDH cho sinh viên khoa toán [19]. Trần Thị Hải Yến cho rằng không chỉ bồi dưỡng về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống mà cần chú ý đến việc bồi dưỡng cả về kiến thức chuyên môn và các kĩ năng 5
  15. sư phạm cần thiết cho GV tại TCM [20]. Có thể thấy các nghiên cứu đã đề cập đến nội dung BDGV ở tất cả các mặt: phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, kiến thức chuyên môn và các kĩ năng dạy học cần thiết... Việc lựa chọn nội dung BD nào thì phải xuất phát từ thực tiễn GV dạy theo từng môn, từng đối tượng HS. Về hình thức tổ chức BD cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu. Có thể kể đến Nguyễn Minh Đường [9]. Trong công trình năm 1993, Trần Bá Hoành khẳng định việc BD tại các trường là vấn đề then chốt để nâng cao chất lượng BD. Nhìn chung, các tác giả đã đề xuất được nhiều hình thức BD khác nhau với mục đích là lựa chọn được hình thức phù hợp với GV và để công tác BDGV đạt hiệu quả cao nhất. Cũng có một số tác giả nêu cụ thể về hình thức BD tại TCM qua sinh hoạt chuyên đề và dự giờ trao đổi về tiết dạy. Đây là vấn đề mà chúng tôi có tiếp thu và sẽ tiếp tục triển khai nghiên cứu. Về phương pháp BDGV thì chưa có nhiều nghiên cứu nhưng có thể đề cập đến những công trình và bài viết của Nguyễn Hữu Dũng năm 1996. Tác giả đã nêu ra các phương pháp cụ thể và khẳng định việc lựa chọn PP nào phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ của người học; lĩnh vực được đào tạo và mục tiêu học tập; NL của giảng viên…. Nguyễn Thị Tuyết Trinh cho rằng cần chú trọng tăng cường thực hành, giải đáp thắc mắc cho người học. Phạm Ngọc Hải lại đưa ra PP BD NLDH cho GV một cách hiệu quả thông qua thảo luận trong SHCM [15], hay học tập trải nghiệm... Có thể thấy, các tác giả đã khẳng định ý nghĩa rất quan trọng của công tác BD, đã phân tích thuyết phục và đề xuất cụ thể nhiều nội dung và hình thức BDGV. Tuy vậy, do mục đích khác nhau nên những nghiên cứu về việc TBD, đồng nghiệp giúp đỡ nhau nhằm phát triển NL chuyên môn thông qua hoạt động của TCM chưa được đề cập một cách hệ thống, sâu sắc. Vấn đề PP BDGV cũng cần có sự quan tâm nghiên cứu hơn nữa. Ở tầm quản lý vi mô, việc lập kế hoạch bồi dưỡng cũng đã được một số tác giả quan tâm. Nguyễn Tiến Phúc (năm 2010) cho rằng để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng trước tiên cần xem xét thực trạng chất lượng GV thông qua việc khảo sát theo các tiêu chí của CNN, nhu cầu bồi dưỡng của GV, xác định thứ tự ưu tiên các nội dung để bồi dưỡng cho GV theo từng năm học. Tác giả cũng đã chỉ rõ trong kế hoạch BD cần phải xác định rõ mục tiêu, nội dung, sắp xếp tổ chức, xác định nguồn lực, đội ngũ giảng viên, QL giám sát đánh giá... Từ đó, mỗi GV sẽ có ý thức xây dựng kế hoạch bồi dưỡng 6
  16. cho bản thân để góp phần nâng cao chất lượng hoạt động BD, đáp ứng yêu cầu của CNN GV. Về việc tổ chức BD, Trần Văn Thuật đã nhấn mạnh để tổ chức BDGV ở trường cần coi trọng đội ngũ báo cáo viên thực sự có NL về lí luận và thực tiễn. Đỗ Hồng Thái và Trần Thị Hải Yến [20] cho rằng lực lượng tham gia BDGV nên là các giảng viên của trường đại học, là GVCC tại các TCM (vấn đề GVCC đã được tác giả Bùi Vũ Hòa đề cập) và đề xuất cần mạnh dạn phân công nhiệm vụ dìu dắt đồng nghiệp của những GV đó để tạo nên một đội ngũ GV tương đối đồng đều về NLDH ở các trường. Về vấn đề QL công tác BD đội ngũ GV tác giả Phạm Văn Giáp (2011) [11]… đã đề xuất thực hiện đồng bộ một số biện pháp QL BD nghiệp vụ cho GV như: Xây dựng cơ chế QL chỉ đạo; QL tốt việc tự BD của GV; đề ra chuẩn định mức cho GV phấn đấu; nâng cao chất lượng hoạt động các TCM; kiểm tra đánh giá việc thực hiện hoạt động BD; Cao Thị Thanh Xuân nghiên cứu ở tỉnh Kon Tum, Nguyễn Thị Nguyệt Quế nghiên cứu ở tỉnh Quảng Ninh… Vấn đề QL công tác BD đội ngũ GV ở cấp THPT đã có công trình nghiên cứu của Trần Thị Hải Yến [20]. Các tác giả đã quan tâm đến việc QL được thực hiện ở ngay cấp trường với chủ thể QL là hiệu trưởng. Hoàng Quốc Vinh, (2011) đã nêu cụ thể công tác QL: Thành lập Ban chỉ đạo công tác BD của ngành; đề ra quy trình xây dựng kế hoạch, phân công trách nhiệm rõ đến từng đơn vị và mỗi cá nhân. 1.1.2. Nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn giáo dục công dân Có thể kể đến các nghiên cứu như: Phương pháp giảng dạy giáo dục công dân ở trường phổ thông trung học, Nxb Huế. Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Duy Nhiên (đồng chủ biên)(2007), Dạy và học môn giáo dục công dân ở trường trung học phổ thông, Nxb Đại học Sư Phạm, Hà Nội. Cao Thị Huyền (2009), Thái độ đối với việc học tập môn tâm lí học; Nguyễn Thị Thanh (2011), Hứng thú học tập môn Tâm Lý học của sinh viên trường CĐSP Thái Bình, Luận văn tốt nghiệp ĐHSP, Đại học Đà Nẵng; Vũ Đình Bảy (chủ biên) Đặng Xuân Điều - Nguyễn Thành Minh, Phương pháp dạy học môn giáo dục công dân ở trường Trung học phổ thông, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2010; Vương Tất Đạt, Phương pháp giảng dạy Giáo dục công dân (dùng cho THPT), Nxb Đại học sư phạm Hà nội, 1994… 7
  17. Nhìn chung các nghiên cứu trên chủ yếu tập trung phân tích làm rõ thực trạng trước tính cấp bách của quản lý bồi dưỡng và phương pháp giảng dạy đạo đức nói chung, chưa tập trung giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu lí luận một cách có hệ thống về phương pháp quản lý bồi dưỡng, hình thức bồi dưỡng giáo viên môn GDCD nói riêng. Các nghiên cứu cũng đề cập đến những hình thức quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cụ thể và chưa có kết quả thử nghiệm rõ ràng, cụ thể nên tính thuyết phục chưa cao. Một số tác giả nghiên cứu tương đối đầy đủ các phương pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học GDCD, nghiên cứu lí luận, đánh giá thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên GDCD nhưng ở trên đối tượng là sinh viên, học sinh nói chung như: Tác giả Phạm Viết Vượng: “Quản lý trường học là lao động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức lao động của giáo viên, học sinh; Nguyễn Ngọc Quang - Những khái niệm cơ bản về quản lý giáo dục - Trường CBQL TW - 1988; tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc - Những cơ sở khoa học về quản lý giáo dục - Trường CBQL-Hà Nội 1997… Hoạt động BDGV nói chung và cũng như việc quản lý bồi dưỡng giáo viên GDCD nói riêng đã được triển khai ở nhiều phương diện khác nhau. Nhiều tác giả đã phân tích đưa ra nội dung của hoạt động BDGV Giáo dục công dân; đề xuất các biện pháp khác nhau để nâng cao chất lượng quản lý BDGV giáo dục công dân ở các cấp học, các loại hình trường, các địa phương khác nhau ở nhiều vùng miền. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Năng lực dạy học và năng lực dạy học của của GV a. Năng lực: Năng lực là “Tổng hợp các thuộc tính độc đáo của nhân cách phù hợp với yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho các hoạt động đó đạt kết quả” [8]. Trong cuốn Tổng luận GV dạy nghề Việt Nam, các tác giả cho rằng: năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó, hoặc là: Phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con người có khả năng hoàn thành một hoạt động nào đó với chất lượng cao. Phạm Thị Minh Hạnh (dẫn theo) coi năng lực là: Tập hợp các tính chất hay phẩm chất tâm lý cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định. Người có 8
  18. năng lực là người đạt hiệu suất và chất lượng hoạt động cao trong các hoàn cảnh khách quan và chủ quan như nhau. Các nhà tâm lý học khẳng định: Năng lực là sự tổng hợp những phẩm chất tâm sinh lí và trình độ chuyên môn tạo cho con người khả năng hoàn thành một hoạt động nào đó với chất lượng cao. Năng lực là đặc điểm của cá nhân thể hiện mức độ thông thạo - tức là có thể thực hiện một cách thành thục và chắc chắn - một hay một số dạng hoạt động nào đó. Năng lực gắn liền với những phẩm chất về trí nhớ, tính nhạy cảm, trí tuệ, tính cách của cá nhân. NL được hiểu như một hệ thống khả năng, sự thành thạo hay kỹ năng chuyên biệt cần thiết hay đủ để đạt tới một mục đích nhất định. Weinert chỉ rõ năng lực là những khả năng và kĩ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt. Có thể thấy rằng, các khái niệm trên đều coi NL là khả năng hoàn thành nhiệm vụ đặt ra, gắn với một loại hoạt động cụ thể nào đó. NL là một yếu tố của nhân cách nên mang dấu ấn cá nhân, thể hiện tính chủ quan trong hành động và được tạo nên theo quy luật hình thành và phát triển nhân cách, trong đó việc giáo dục, hoạt động và giao lưu có vai trò quyết định. Do vậy, NL ở mỗi con người có được nhờ vào sự bền bỉ, kiên trì học tập, rèn luyện và tích luỹ kinh nghiệm của bản thân trong hoạt động thực tiễn. Mặt khác, về bản chất, NL được tạo nên bởi nhiều yếu tố. Các yếu tố này không tồn tại riêng lẻ mà chúng hoà quyện, đan xen vào nhau. NL chia làm 2 loại: Năng lực chung: Là NL mọi người bình thường đều có để hòa đồng cùng xã hội. Người lành mạnh nào cũng đều có NL chung ở các mức độ khác nhau, ví dụ như NL giao tiếp, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề... NL chung là cơ sở cho sự phát triển NL chuyên biệt. Trong giáo dục, phát triển và hoàn thiện NL chung là nhiệm vụ mà giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông rất quan tâm. Năng lực chuyên biệt: Là NL thể hiện sự riêng biệt trên những lĩnh vực nhất định trong cuộc sống, hoạt động học tập... có tính chuyên môn nghề nghiệp, năng khiếu, ví dụ năng khiếu về thể thao, năng khiếu âm nhạc. NL DH là một trong những NL chuyên biệt. Như vậy, khi nói đến NL nghề nghiệp là nói tới sự tương ứng giữa những thuộc tính tâm, sinh lý của con người với những yêu cầu do nghề nghiệp đặt ra. NL nghề 9
  19. nghiệp được cấu thành bởi 3 thành tố chính: tri thức chuyên môn, kỹ năng hành nghề và thái độ đối với nghề. Ở mỗi nghề nghiệp khác nhau sẽ có những yêu cầu cụ thể về tri thức, kỹ năng và thái độ khác nhau…Nghĩa là NL được giới hạn theo nghĩa hẹp, nó bao gồm kiến thức, kỹ năng, thái độ áp dụng nghề nghiệp. Học hỏi, lao động không mệt mỏi là con đường phát triển NL nghề nghiệp. Các hoạt động BD phải căn cứ vào yêu cầu NL nghề nghiệp để xác định nội dung BD và thực hiện theo PP tích cực, hướng dẫn, hỗ trợ để người học nghiên cứu và khám phá, tìm cách vận dụng sáng tạo kiến thức vào giải quyết vấn đề. Có như vậy người học sau khi tham gia BD mới có được NL tác nghiệp đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả luận văn quan niệm: Năng lực là khả năng thực hiện các hoạt động dựa trên sự huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng, các giá trị bản thân được giải quyết hiệu quả vấn đề hay có cách hành xử phù hợp trong bối cảnh thực và năng lực được đánh giá thông qua kết quả hoạt động. b. Năng lực dạy học Có thể coi Năng lực dạy học là khả năng thực hiện hoạt động dạy học dựa trên sự huy động tổng hợp kiến thức kĩ năng, các giá trị bản thân vận dụng vào điều kiện dạy học khác nhau được giải quyết hiệu quả các vấn đề trong quá trình dạy học hay có cách hành xử phù hợp trong bối cảnh thực và được đánh giá thông qua kết quả dạy học. Hoạt động DH là một nội dung hay một khâu của hoạt động sư phạm nói chung. Vì vậy, để hiểu về NLDH, cần xuất phát từ khái niệm NL như đã phân tích ở trên và các công việc của hoạt động DH. Hoạt động DH của người GV bao gồm các công việc: xây dựng kế hoạch DH, triển khai hoạt động DH, kiểm tra đánh giá điều chỉnh hoạt động DH. Từ những phân tích trên, chúng tôi coi Năng lực dạy học của giáo viên là năng lực thực hiện hoạt động dạy học dựa trên sự huy động tổng hợp kiến thức kĩ năng, thái độ và kinh nghiệm của một giáo viên giảng dạy môn học đáp ứng yêu cầu. c. Năng lực dạy học môn Giáo dục công dân Năng lực dạy học của giáo viên môn Giáo dục công dân trường THPT gồm kiến thức môn học và kỹ năng dạy học môn Giáo dục công dân nhằm giúp học sinh nắm 10
  20. được kiến thức môn GDCD, vận dụng kiến thức môn học trong xử lý và giải quyết những tình huống trong thực tiễn cuộc sống. 1.2.2. Bồi dưỡng năng lực dạy học - Bồi dưỡng: Môi trường việc làm luôn vận động và phát triển, đặt ra những yêu cầu mới buộc người lao động phải thay đổi để thích ứng. Đối với giáo viên, hoạt động dạy và học hiện nay có nhiều thay đổi do sự thay đổi về chương trình giáo dục phổ thông. Từ sự thay đổi của chương trình giáo dục phổ thông, giáo viên cần được bồi dưỡng về năng lực dạy học để có thể đáp ứng được những yêu cầu của xã hội, nhu cầu của chính mỗi giáo viên. Như vậy bồi dưỡng là quá trình làm tăng lên về chất lượng và số lượng để đảm bảo có được một đội ngũ giáo viên có năng lực dạy học và giáo dục học sinh. Ngoài việc được trang bị kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp trong quá trình đào tạo còn cần phải thường xuyên liên tục BD NL. Việc BD sẽ giúp hoàn thiện quá trình đào tạo, vừa làm giàu tri thức, kinh nghiệm bản thân GV môn giáo dục công dân nói riêng, vừa góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV nói chung. Tổ chức UNESCO quan niệm vềbồi dưỡng là:quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ để nâng cao NL, trình độ, phẩm chất của người lao động về một lĩnh vực hoạt động mà người lao động đã có một trình độ NL chuyên môn nhất định qua một hình thức đào tạo nào đó. Xét từ góc độ khác thì BD với ý nghĩa nâng cao NL nghề nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp. Theo Nguyễn Minh Đường [9, tr.13], BD có thể coi là quá trình cập nhật hóa kiến thức do còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc nghề nghiệp, đào tạo thêm hoặc củng cố kĩ năng nghề nghiệp theo các chuyên đề. Các hoạt động này nhằm tạo điều kiện cho người lao động có cơ hội để củng cố và mở mang một cách có hệ thống những tri thức, kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ sẵn có để lao động nghề nghiệp một cách có hiệu quả hơn và thường được xác nhận bằng một chứng chỉ. Trên thế giới người ta quan niệm BD là quá trình đào tạo nối tiếp, thể hiện quá trình đào tạo liên tục trước và trong khi làm việc. Vì vậy cũng như đào tạo, có nhiều 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1