intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:169

21
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ GVCN lớp, đề tài phân tích thực trạng quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng. Từ đó, đề xuất những biện pháp quản lý đội ngũ GVCN lớp nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lê Thị Hồng Ba QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG TỈNH SÓC TRĂNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành Phố Hồ Chí Minh – 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lê Thị Hồng Ba QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG TỈNH SÓC TRĂNG Chuyên ngành: Quản lí Giáo dục Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ TUYẾT MAI Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu được nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả luận văn Lê Thị Hồng Ba
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi luôn nhận được sự động viên khuyến khích và tạo điều kiện của các cấp lãnh đạo, nhiều thầy giáo, cô giáo; anh chị các bạn đồng nghiệp, gia đình và bạn bè. Tôi xin bày tỏ tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc đến: Lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh; Phòng Đào tạo Sau đại học; quý thầy cô, cán bộ đã trực tiếp giảng dạy lớp cao học Quản lý Giáo dục và tư vấn giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu; Tiến sĩ Trần Thị Tuyết Mai, người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này; Lãnh đạo Sở GD&ĐT tỉnh Sóc Trăng, Phòng GD&ĐT Thành Phố Sóc Trăng, Ban giám hiệu, quý thầy cô các trường THPT Thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong việc khảo sát thực tế, thu thập số liệu, tư vấn khoa học trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài; Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm, động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu; Mặc dù đã hết sức cố gắng, song do khả năng và thời gian nghiên cứu có hạn nên chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong quý thầy cô, cùng các bạn bè đồng nghiệp vui lòng chỉ dẫn, góp ý thêm để luận văn được hoàn thiện hơn và có giá trị thực tiễn hơn./. Trân trọng ! TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018 Tác giả Lê Thị Hồng Ba
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cám ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các sơ đồ, biểu đồ MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG THPT ........................................................ 7 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................. 7 1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới ...................................................... 7 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ........................................................ 8 1.2. Các khái niệm cơ bản ....................................................................................... 10 1.2.1. Khái niệm về quản lý ................................................................................. 10 1.2.2. Khái niệm đội ngũ GVCN lớp ở trường THPT ......................................... 11 2.2.3. Quản lý đội ngũ GVCN lớp ở trường THPT ............................................. 13 1.3. Lý luận về đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở THPT ..................................... 15 1.3.1. Vị trí, vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp ................................................ 15 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, của GVCN lớp ................................... 18 1.3.3 Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của GVCN lớp .................................... 21 1.3.4. Nội dung công tác chủ nhiệm lớp .............................................................. 24 1.4. Lý luận về quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT ............. 28 1.4.1. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của HT .............................................. 29 1.4.2. Chức năng quản lý đội ngũ GVCN lớp của HT ........................................ 31 1.4.3. Nội dung quản lý đội ngũ GVCN lớp ở trường THTPT ........................... 34 1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ GVCN lớp của HT ................ 37
  6. Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG.................................................. 40 2.1. Khái quát kinh tế, xã hội và giáo dục thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng ......................................................................................................... 40 2.1.1. Về tình hình kinh tế - xã hội thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng ......... 40 2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng ............................................................................... 41 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng .............................................................................. 43 2.2.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................... 43 2.2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................... 43 2.2.3. Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 43 2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................................ 45 2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu: ........................................................................ 45 2.3. Thực trạng về đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng ...................................................................................... 45 2.3.1. Thực trạng về số lượng, cơ cấu, trình độ, thâm niên công tác đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp. ........................................................................... 45 2.3.2. Thực trạng về chất lượng của đội ngũ GVCN lớp .................................... 51 2.3.2. Thực trạng nhận thức về công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng................................. 56 2.4. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng .............................................................. 58 2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về quản lý đội ngũ GVCN lớp ................................................................................................. 58 2.4.2. Thực trạng về tuyển chọn, phân công đội ngũ GVCN lớp của HT .......... 59 2.4.3. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GVCN lớp của HT các THPT ở thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng .................................. 61
  7. 2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ công tác đối với đội ngũ GVCN lớp của HT các trường THPT ở thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng ......................................................................................................... 64 2.4.5. Thực trạng công tác chỉ đạo đội ngũ GVCN lớp thực hiện nội dung công tác chủ nhiệm của HT các trường THPT ở thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng ........................................................................................... 67 2.4.6. Thực trạng kiểm tra đánh giá đội ngũ GVCN lớp của Hiệu trưởng các trường THPT ở thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng ............................. 73 2.4.7. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ GVCN lớp của Hiệu trưởng các trường THPT ở thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng ......................................................................................................... 75 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng .......................................................... 76 2.5.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 76 2.5.2. Hạn chế ...................................................................................................... 77 2.5.3. Nguyên nhân của ưu nhược điểm .............................................................. 78 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GVCN LỚP Ở CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG ................................................................................................ 80 3.1. Các cơ sở đề xuất biện pháp............................................................................. 80 3.1.1. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 80 3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................. 80 3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng ................................................... 81 3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức cho CBQL và GV .......................... 82 3.2.2. Nhóm biện pháp tăng cường bồi dưỡng phẩm chất và năng lực cho đội ngũ GVCNL ........................................................................................ 86 3.2.3. Nhóm biện pháp lựa chọn, phân công, bố trí GVCN lớp ......................... 91 3.2.4. Nhóm biện pháp đẩy mạnh quản lý việc thực thi nhiệm vụ của GVCN theo chức năng quản lý ............................................................................. 94
  8. 3.2.5. Nhóm biện pháp chú trọng quản lý các điều kiện hỗ trợ cho công tác chủ nhiệm lớp ............................................................................................ 98 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................... 102 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp đề xuất............................................................................................................ 104 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 104 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm............................................................................. 104 3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 104 3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 106 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 114 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 118 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BCH : Ban chấp hành CBQL : Cán bộ quản lý CMHS : Cha mẹ học sinh CNL : Chủ nhiệm lớp CNH-HĐH : Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa CSVC : Cơ sở vật chất CTCN : Công tác chủ nhiệm lớp ĐLC : Độ lệch chuẩn ĐTB : Điểm trung bình ĐTBC : Điểm trung bình chung GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giáo viên GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HS : Học sinh HT : Hiệu Trưởng NGLL : Ngoài giờ lên lớp TH : Thứ hạng TDTT : Thể dục thể thao THPT : Trung học phổ thông XH : Xã hội XHCN : Xã hội chủ nghĩa
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số trường, lớp, GV và HS THPT trên địa bàn thành phố Sóc Trăng ................................................................................................................. 41 Bảng 2.2. Thống kê chất lượng hai mặt về hạnh kiểm và học lực .......................... 42 Bảng 2.3. Thống kê về đặc điểm của đối tượng khảo sát........................................ 44 Bảng 2.4. Quy ước xử lý số liệu về thực trạng quản lý đội ngũ GVCN lớp ........... 45 Bảng 2.5. Số lượng, giới tính, trình độ đào tạo, chính trị của đội ngũ GVCN lớp ........................................................................................................... 46 Bảng 2.6. Số lượng, cơ cấu về tuổi đời, tuổi nghề của đội ngũ GVCN .................. 47 Bảng 2.7. Cơ cấu đội ngũ GVCN ở các bộ môn của các trường THPT ................. 49 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát đánh giá phẩm chất đạo đức của GVCN ..................... 51 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát về năng lực dạy học của đội ngũ GVCN .................... 53 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát về năng lực giáo dục của đội ngũ GVCN ................... 54 Bảng 2.11. Kết quả khảo sát về năng lực tổ chức của đội ngũ GVCN ..................... 55 Bảng 2.12. Kết quả khảo sát nhận thức về tầm quan trọng của đội ngũ GVCN lớp ........................................................................................................... 58 Bảng 2.13. Khảo sát về công tác lựa chọn GVCN lớp của HT ................................. 59 Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL và GVCN về những nội dung hướng dẫn, tập huấn cho GVCN...................................................................................... 62 Bảng 2.15. Kết quả khảo sát thực trạng về hình thức bồi dưỡng đội ngũ GVCN ................................................................................................................. 63 Bảng 2.16. Kết quả khảo sát thực trạng về hình thức bồi dưỡng đội ngũ GVCN ................................................................................................................. 65 Bảng 2.17. Thống kê mức độ thực hiện việc lập kế hoạch của GVCN .................... 67 Bảng 2.18. Kết quả khảo sát HT quản lý GVCN thực hiện nội dung kế hoạch .................................................................................................. 69 Bảng 2.19. Kết quả khảo sát HT quản lý giám sát, theo dõi thực hiện công tác GVCN................................................................................................ 71 Bảng 2.20. Kết quả khảo sát thực trạng kiểm tra đánh giá đội ngũ GVCN lớp........ 73 Bảng 3.1. Thống kê về đặc điểm của đối tượng khảo sát...................................... 104
  11. Bảng 3.2. Quy ước xử lý số liệu về tính cần thiết và khả thi của biện pháp quản lý đội ngũ GVCN lớp ................................................................... 106 Bảng 3.3. Ý kiến của CBQL và GV về mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp nâng cao nhận thức của CBQL và GV......................................... 106 Bảng 3.4. Ý kiến của CBQL và GV về mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp tăng cường bồi dưỡng phẩm chất và năng lực cho đội ngũ GV CNL ................................................................................................ 107 Bảng 3.5. Ý kiến của CBQL và GV về mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp lựa chọn, phân công, bố trí GVCN lớp ........................................ 108 Bảng 3.6. Ý kiến của CBQL và giáo viên về đẩy mạnh quản lý việc thực thi nhiệm vụ của GVCN theo chức năng quản lý ...................................... 109 Bảng 3.7. Ý kiến của CBQL và giáo viên về mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp chú trọng quản lý các điều kiện hỗ trợ cho công tác CNL ............................................................................................................... 110
  12. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Nhận thức của CBQL và GVCN về vai trò của công tác chủ nhiệm lớp trong việc giáo dục toàn diện HS trường THPT ............................ 56 Biểu đồ 2.2. Nhận thức của CBQL và GVCN về yêu thích công tác CNL trong việc giáo dục toàn diện HS trường THPT ........................................... 57 Biểu đồ 2.3. Nhận thức của CBQL và GVCN về việc phân công GV .................... 61 Biểu đồ 2.4. Kết quả khảo sát quan điểm của CBQL, GVCNL về chế độ giảm 04 tiết/ tuần đối với GV làm công tác chủ nhiệm lớp. ........................ 66 Biểu đồ 2.5. Khảo sát ý kiến của CBQL và GVCN về kết quả đánh giá GVCN ..... 74 Biểu đồ 2.6. Kết quả khảo sát yếu tố khách quan tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ GVCN ........................................................................................... 75 Biếu đồ 2.7 Kết quả khảo sát trình độ, năng lực, phẩm chất, nhận thức của HT ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ GVCN lớp ......................................... 76
  13. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Giáo viên chủ nhiệm là cầu nối đa chiều ................................................. 16 Sơ đồ 1.2. Quan hệ giữa các chức năng quản lý ....................................................... 34 Sơ đồ 3.1. Quy trình kế hoạch hóa công tác CNL ..................................................... 95 Sơ đồ 3.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý đội ngũ GVCN ...................... 103
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết số 29 của Hội nghị Trung ương 8, khóa XI, khẳng định: “Mục tiêu chủ yếu là thực hiện giáo dục toàn diện đức dục, trí dục, mỹ dục ở tất cả các bậc học. Hết sức coi trọng giáo dục chính trị, tư tưởng, nhân cách, khả năng tư duy sáng tạo và năng lực thực hành” (Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, 2013). Điều 2, chương I- Luật giáo dục năm 2005 cũng đã nêu: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc…” (Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2005). Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt chú trọng đến giáo dục toàn diện, với sự cân bằng cả về giáo dục đức lẫn tài và mối quan hệ giữa hai mặt đó trong sự hoàn thiện nhân cách của con người mới - con người xã hội chủ nghĩa. Người từng dạy: “Trong việc giáo dục và học tập, phải chú trọng đủ các mặt đạo đức cách mạng, giác ngộ xã hội chủ nghĩa, văn hóa, kỹ thuật, lao động và sản xuất”. Đồng thời, Người còn chỉ rõ: “Việc giáo dục gồm có đức, trí, thể, mỹ”. Với nền giáo dục toàn diện ngày nay chúng ta hướng tới không nằm ngoài lời dạy của Người, thể hiện qua sự vận dụng sáng tạo kết hợp với sự chắt lọc sự tiên tiến của nền giáo dục trong khu vực và trên thế giới. Từ tư tưởng Hồ Chí Minh đến quan điểm của Đảng ta nói chung và của ngành Giáo dục nói riêng cũng đều thống nhất ở mục tiêu giáo dục toàn diện. Để đáp ứng được yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục toàn diện, từ năm 2009 – 2010, Bộ Giáo dục và đào tạo đã có các qui định, hướng dẫn đề cao vị trí, vai trò và nhiệm vụ của người giáo viên chủ nhiệm. Chỉ thị số 3131 ngày 25 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xác định "Quan tâm phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán các bộ môn, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi; nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức Đoàn, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lí, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh, sinh viên." (Bộ Giáo dục và đào tạo, 2015).
  15. 2 Như vậy, công tác chủ nhiệm có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong nhà trường phổ thông. Người giáo viên chủ nhiệm lớp sẽ thay hiệu trưởng quản lý một lớp nhằm thực hiện các mục tiêu giáo dục đã định, góp phần nâng cao chất lượng các hoạt động của lớp học. GVCN lớp đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức, thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục của nhà trường và là người tác động mạnh mẽ tới việc hình thành nhân cách của học sinh. Ngoài việc trực tiếp giảng dạy ở lớp chủ nhiệm, GVCN là người tổ chức hoạt động giáo dục, quan tâm tới từng học sinh, chăm lo đến việc rèn luyện đạo đức, hành vi, những biến động về tư tưởng, nhu cầu, nguyện vọng của các em. Đồng thời, người GVCN lớp bằng chính nhân cách của mình, là tấm gương tác động tích cực đến việc hình thành các phẩm chất đạo đức, nhân cách của học sinh. Người GVCN lớp là người đại diện cho quyền lợi chính đáng của HS, bảo vệ HS về mọi mặt một cách hợp lý. Họ phản ánh trung thành mọi nhu cầu, tâm tư, nguyện vọng của HS với Ban giám hiệu nhà trường, với các GV bộ môn, với gia đình HS, với cộng đồng và với các đoàn thể xã hội khác. Ngoài ra, người giáo viên chủ nhiệm cũng được xem là cầu nối giữa gia đình - nhà trường - xã hội trong vấn đề giáo dục toàn diện học sinh. Chính vì lẽ đó, đòi hỏi đội ngũ giáo viên làm công tác chủ nhiệm phải có sự quan tâm sâu sát, đầu tư đúng mức với tinh thần yêu nghề, yêu người thật sự bởi mục tiêu phấn đấu của nhà trường là đào tạo ra những con người làm chủ đất nước trong hiện tại và tương lai. Chính vì vậy, xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên là một trong những nhiệm vụ cấp thiết của ngành giáo dục và của tất cả các nhà trường phổ thông. Trong trường THPT, cán bộ quản lý cần phải quan tâm đến đội ngũ GVCN lớp, thực hiện tốt công tác quản lý đội ngũ GVCN, từ khâu tuyển chọn, phân công, đào tạo, bồi dưỡng đến việc chỉ đạo GVCN lớp thực hiện các nội dung công tác chủ nhiệm, triển khai cơ chế chính sách và kiểm tra, đánh giá. Thực hiện sự chỉ đạo của Sở GD&ĐT tỉnh Sóc Trăng, trong những năm học qua, các trường THPT ở Thành Phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng đã thực hiện nhiều biện pháp tăng cường vai trò của đội ngũ GVCN lớp trong việc xây dựng và duy trì nề nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục toàn diện học sinh trên cơ sở phối hợp với các lực lượng trong và ngoài nhà trường. Tuy nhiên, việc thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
  16. 3 dục vẫn còn nhiều khó khăn, bất cập và tồn tại. Một trong các nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó là do còn hiện tượng nhận thức chưa đầy đủ về vai trò, trách nhiệm của GVCN lớp; sự thiết lập và duy trì mối quan hệ giữa GVCN lớp với giáo viên bộ môn, các tổ chức đoàn thể xã hội và gia đình học sinh còn lỏng lẻo dẫn đến thực trạng vẫn còn một bộ phận học sinh chưa có động cơ, thái độ học tập đúng đắn, thiếu tích cực trong học tập và rèn luyện thậm chí có biểu hiện sa sút về ý thức, đạo đức. Điều này cho thấy công tác quản lý của các trường đối với công tác chủ nhiệm và đối với GVCN lớp chưa thật hợp lý trong bối cảnh hiện nay. Từ thực trạng trên, tôi nhận thấy rằng việc nghiên cứu về thực trạng công tác chủ nhiệm lớp và quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng để đề xuất các biện pháp quản lý đồng bộ, phù hợp với thực tế giáo dục của địa phương nhằm tăng cường vai trò đội ngũ GVCN lớp, góp phần thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh là vấn đề cấp thiết. Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng” làm luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ GVCN lớp, đề tài phân tích thực trạng quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng. Từ đó, đề xuất những biện pháp quản lý đội ngũ GVCN lớp nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn học sinh. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý đội ngũ trường THPT 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý đội ngũ GVCN lớp của ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng. 4. Giả thuyết khoa học
  17. 4 Công tác quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng trong thời gian qua đã đạt được những kết quả nhất định, song bên cạnh đó còn một số hạn chế trong bố trí, sử dụng đội ngũ GVCN; công tác phổ biến kinh nghiệm, bồi dưỡng các kỹ năng cần thiết cho đội ngũ GVCN lớp chưa thực hiện thường xuyên; các biện pháp quản lý, chỉ đạo của hiệu trưởng đối với công tác chủ nhiệm lớp và đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp còn chưa thật hợp lý; thực hiện các điều kiện hỗ trợ, tạo động lực cho GVCN còn thấp. Nếu phân tích đánh giá đúng thực trạng quản lý đội ngũ GVCN lớp và nguyên nhân của thực trạng thì đề tài sẽ đề xuất được những biện pháp quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng có tính khoa học, phù hợp, khả thi, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GVCN và chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh tại các trường THPT của địa phương. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ GVCN lớp ở trường THPT 5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Về chủ thể thực hiện quản lý: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT của chủ thể quản lý trường THPT gồm Hiệu trưởng, các phó Hiệu trưởng. Không nghiên cứu biện pháp quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT dưới sự điều hành, lãnh đạo của hiệu trưởng nhà trường. - Về địa bàn khảo sát: Đề tài tập trung nghiên cứu khảo sát thực trạng quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng bao gồm 4 trường: + THPT Hoàng Diệu + THPT Thành Phố Sóc Trăng
  18. 5 + THPT Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai + THPT Dân Tộc Nội Trú Huỳnh Cương - Về thời gian: Để khảo sát thực trạng, đề tài sử dụng các số liệu, dữ kiện được thu thập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2017 - 2018. 7. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng 3 nhóm phương pháp nghiên cứu cơ bản sau: 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận - Nhóm phương pháp này nhằm thu thập, nghiên cứu các văn bản, Chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước về công tác Giáo dục, những tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài. - Nhóm này gồm các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây: + Phương pháp phân tích - tổng hợp tài liệu + Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập. 7.2 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi được thiết kế với mục đích khảo sát thực trạng phẩm chất, năng lực của đội ngũ GVCN lớp; kết quả thực hiện công tác chủ nhiệm lớp và thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng - Đối tượng khảo sát: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và GVCN lớp ở các trường THPT thuộc Thành Phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng. - Phương pháp khảo sát: Thiết kế bảng hỏi dành cho Cán bộ quản lí và GVCN lớp ở các trường THPT thuộc Thành Phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng. 7.3. Phương pháp thống kê toán học Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng phương pháp thống kê toán học để thu thập, xử lí và phân tích các số liệu thống kê. Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý thông tin trong phiếu điều tra. 8. Cấu trúc luận văn
  19. 6 Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và khuyến nghị, phần phụ lục, nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ GVCN lớp ở trường trung học phổ thông. Chương 2. Thực trạng quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT Thành Phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng. Chương 3. Biện pháp quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT Thành Phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng. Kết luận và kiến nghị Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
  20. 7 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG THPT 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới Trong hệ thống tổ chức của các trường phổ thông, đơn vị cơ bản được tổ chức để giảng dạy và giáo dục học sinh là lớp học. Hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo lớp được hình thành từ thế kỷ XVI do nhà giáo dục Tiệp Khắc JA.Comenxki đề xướng. Mô hình lớp học được duy trì và ngày càng phát triển mạnh ở các nước trên thế giới. Mô hình lớp học được phát triển và mở rộng tùy thuộc vào điều kiện thực tế nhưng lớp học bao giờ cũng cần người quản lý. Để quản lý lớp học, nhà trường cử ra một trong những giáo viên đang giảng dạy làm công tác CNL. GVCN được Hiệu trưởng (HT) lựa chọn từ những giáo viên ưu tú có kinh nghiệm giáo dục, có uy tín với phụ huynh và học sinh. Tuy nhiên, để đảm bảo được việc thực hiện tốt mục tiêu và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, nhất định phải có đội ngũ GVCN đủ năng lực. Muốn vậy, nhà quản lý phải chọn lựa, bồi dưỡng, đào tạo và có biện pháp quản lý đội ngũ GVCN một cách khoa học và hiệu quả. Trong tác phẩm “Phương pháp công tác chủ nhiệm lớp” (Nxb Giáo dục Matxcơva, 1984), N.I. Bôn-đư-rép đã trình bày những phương pháp cơ bản về cách thức thực hiện công tác chủ nhiệm lớp ở các trường phổ thông. Theo quan điểm của UNESCO đã cho rằng: GD trung học là giai đoạn mà thế hệ trẻ lựa chọn cho mình những giá trị cần thiết cho cuộc sống cũng như con đường chuẩn bị bước vào hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống sau này. Đặc biệt, cuốn tài liệu tập huấn kỹ năng cơ bản trong tham vấn (Unicef 2005) cũng đưa ra những cách thức tham vấn cho HS lứa tuổi thanh niên. Như vậy, người GV cần tổ chức các họat động khác nhau để HS có thể tham gia được dễ dàng và học được rất nhiều thứ từ đó. Xã hội phát triển, sự phân công lao động đã hình thành hoạt động, đặc biệt đó là sự chỉ huy, chỉ đạo, điều khiển, kiểm tra dành cho những người đứng đầu của một tổ chức hay một nhóm. Hoạt động đó chính là quản lý và trong một lớp học, người đóng vai trò quản lý cao nhất chính là GVCN. Trong tác phẩm “Phương pháp chủ nhiệm lớp” (NxbGiáo dục Matxcơva, 1984), Bôn-dư-rép N.I đã trình bày những phương pháp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2