intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn các trường tiểu học khu vực đồng bằng sông Cửu Long

Chia sẻ: Ganuongmuoiot | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:198

47
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài là nghiên cứu lý luận về quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học và xác định thực trạng quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học khu vực đồng bằng sông Cửu Long, luận án xây dựng các biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn các trường tiểu học khu vực đồng bằng sông Cửu Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ VĂN DŨNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ VĂN DŨNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục Mã số: 62 14 01 14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. HOÀNG THỊ NHỊ HÀ 2. PGS. TS. PHAN MINH TIẾN Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả Lê Văn Dũng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận án, tôi đã nhận được sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình, sự quan tâm, tạo điều kiện của các cấp lãnh đạo, các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình. Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn: Quý thầy giáo, cô giáo của Khoa Khoa học Giáo dục, Phòng Đào tạo Sau đại học, Trung tâm Thông tin - Thư viện Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh; quý thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy, lãnh đạo Nhà trường đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu; Tiến sĩ Hoàng Thị Nhị Hà, PGS. TS. Phan Minh Tiến đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành Luận án; Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh Đồng Tháp, Cà Mau, Tiền Giang, Long An và Bến Tre; Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Mỹ Tho; Cán bộ quản lý, giáo viên các trường tiểu học tại các tỉnh Đồng Tháp, Cà Mau, Tiền Giang, Long An và Bến Tre đã hỗ trợ, tư vấn, cung cấp số liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện luận án; Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm, động viên, giúp đỡ, chia sẻ khó khăn, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Trân trọng cảm ơn! Thành phố Hồ Chí Minh, tháng năm 2019 Người thực hiện Lê Văn Dũng
  5. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Cụm từ viết tắt CBQL Cán bộ quản lý CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hoá CNTT Công nghệ thông tin ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐLC Độ lệch chuẩn ĐNGV Đội ngũ giáo viên ĐNTTCM Đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ĐTB Điểm trung bình GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên GVTH Giáo viên tiểu học HT Hiệu trưởng HS Học sinh NXB Nhà xuất bản PHT Phó Hiệu trưởng QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục QLĐNGV Quản lý đội ngũ giáo viên QLĐNTTCM Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn QLNNL Quản lý nguồn nhân lực QLNT Quản lý nhà trường TBCN Thiết bị công nghệ TCM Tổ chuyên môn
  6. iv MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ...................................................................................................... i Lời cảm ơn......................................................................................................... ii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ............................................................ iii Mục lục ............................................................................................................. iv Danh mục các bảng ........................................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 3 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .......................................... 4 8. Những luận điểm bảo vệ ............................................................................. 8 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................... 9 10. Cấu trúc của luận án .................................................................................... 9 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC .... 10 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 10 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài............................................................ 10 1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ....................................................... 22 1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 27 1.2.1. Đội ngũ tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học................................ 27 1.2.2. Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học ............... 29 1.3. Đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học ................................... 32 1.3.1. Vị trí, vai trò, chức năng của tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học .............................................................................................. 32 1.3.2. Nhiệm vụ của tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học ................... 33
  7. v 1.3.3. Những yêu cầu về phẩm chất, năng lực của tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học ....................................................................... 35 1.4. Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực............................................................................. 38 1.4.1. Quan điểm quản lý nguồn nhân lực trong quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học .............................................. 38 1.4.2. Mục đích quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học ..................................................................................................... 40 1.4.3. Nội dung quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực ........................................ 43 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học ..................................................................................... 49 1.5.1. Sự phát triển của khoa học quản lý nguồn nhân lực ......................... 50 1.5.2. Văn hóa tổ chức của trường tiểu học ................................................ 50 1.5.3. Yếu tố con người ............................................................................... 51 Kết luận Chương 1 ........................................................................................ 54 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ................ 55 2.1. Tổng quan về đặc điểm Tự nhiên, Kinh tế - Xã hội, Giáo dục các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long ............................................................... 55 2.1.1. Khái quát đặc điểm Tự nhiên, Kinh tế - Xã hội khu vực đồng bằng sông Cửu Long ......................................................................... 55 2.1.2. Khái quát tình hình Giáo dục khu vực đồng bằng sông Cửu Long .................................................................................................. 56 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học khu vực ĐBSCL ................................................... 57 2.2.1. Đối tượng khảo sát ............................................................................ 57 2.2.2. Phương pháp khảo sát ....................................................................... 59 2.2.3. Phương pháp xử lí số liệu ................................................................. 61 2.3. Thực trạng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học khu vực đồng bằng sông Cửu Long ............................................................... 64
  8. vi 2.3.1. Số lượng và cơ cấu ............................................................................ 64 2.3.2. Thực trạng phẩm chất, năng lực đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ...... 66 2.3.3. Đánh giá tổng hợp thực trạng chất lượng ĐNTTCM các trường tiểu học khu vực ĐBSCL .................................................................. 76 2.4. Thực trạng quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học khu vực đồng bằng sông Cửu Long ................................................. 77 2.4.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của tổ trưởng chuyên môn ............. 77 2.4.2. Thực trạng quy hoạch đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ...................... 79 2.4.3. Thực trạng tuyển chọn và bổ nhiệm đội ngũ tổ trưởng chuyên môn .................................................................................................... 81 2.4.4. Thực trạng sử dụng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn.......................... 83 2.4.5. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ........ 85 2.4.6. Thực trạng hoạt động đánh giá đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ........ 87 2.4.7. Thực trạng chế độ đãi ngộ, xây dựng môi trường làm việc cho đội ngũ tổ trưởng chuyên môn .......................................................... 89 2.5. Đánh giá chung và nguyên nhân về thực trạng quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn các trường tiểu học khu vực đồng bằng sông Cửu Long................................................................................................. 95 2.5.1. Ưu điểm ............................................................................................. 95 2.5.2. Hạn chế.............................................................................................. 96 2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................. 97 Kết luận Chương 2 ........................................................................................ 99 CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG .............. 100 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................ 100 3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ................................................................... 100 3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ................................................. 100 3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ................................................. 100 3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ................................................... 101 3.2. Các biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học khu vực đồng bằng sông Cửu Long ............................................... 101
  9. vii 3.2.1. Nâng cao nhận thức về đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học cho cán bộ quản lý, tổ trưởng chuyên môn và giáo viên .. 101 3.2.2. Đổi mới công tác quy hoạch đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ......... 103 3.2.3. Xác định quy trình tuyển chọn, bổ nhiệm, sử dụng hiệu quả đội ngũ tổ trưởng chuyên môn .............................................................. 106 3.2.4. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học theo yêu cầu chất lượng của ĐNTTCM ................ 111 3.2.5. Đổi mới tổ chức đánh giá đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học theo hướng gắn với kết quả thực hiện công việc .. 115 3.2.6. Đảm bảo chính sách đãi ngộ, môi trường làm việc nhằm tạo động lực làm việc cho đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học ............................................................................................ 117 3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................... 120 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .............. 121 3.3.1. Mục đích và nội dung khảo nghiệm ................................................ 121 3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm................................................................... 121 3.3.3. Xử lý số liệu khảo nghiệm .............................................................. 122 3.3.4. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................... 122 3.4. Thực nghiệm biện pháp đề xuất ............................................................. 127 3.4.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................... 127 3.4.2. Nội dung thực nghiệm ..................................................................... 127 3.4.3. Giả thuyết thực nghiệm ................................................................... 128 3.4.4. Thời gian, địa điểm, đối tượng và hình thức thực nghiệm ............. 128 3.4.5. Tổ chức triển khai thực nghiệm ...................................................... 129 3.4.6. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm ........................................ 132 Kết luận Chương 3 ...................................................................................... 140 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 142 1. Kết luận ................................................................................................. 142 2. Khuyến nghị .......................................................................................... 144 Danh mục các công trình của tác giả ............................................................ 146 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 148
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Mẫu đối tượng khảo sát thực trạng ............................................. 58 Bảng 2.2. Số lượng và cơ cấu ĐNTTCM .................................................... 64 Bảng 2.3. Phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống .................................... 66 Bảng 2.4. Năng lực phát triển chuyên môn, nghiệp vụ ............................... 68 Bảng 2.5. Năng lực quản trị TCM của TTCM ............................................ 71 Bảng 2.6. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục .................................... 73 Bảng 2.7. Năng lực phát triển quan hệ nhà trường, gia đình và xã hội ...... 74 Bảng 2.8. Năng lực sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng CNTT, khai thác và sử dụng TBCN trong dạy học, giáo dục ..................................... 76 Bảng 2.9. Thực trạng chất lượng của ĐNTTCM ........................................ 77 Bảng 2.10. Nhận thức về vai trò của TTCM ................................................. 78 Bảng 2.11. Quy hoạch ĐNTTCM ................................................................. 80 Bảng 2.12. Tuyển chọn và bổ nhiệm ĐNTTCM ........................................... 82 Bảng 2.13. Sử dụng ĐNTTCM ..................................................................... 84 Bảng 2.14. Đào tạo, bồi dưỡng ĐNTTCM.................................................... 86 Bảng 2.15. Hoạt động đánh giá ĐNTTCM ................................................... 88 Bảng 2.16. Chế độ đãi ngộ, xây dựng môi trường làm việc cho ĐNTTCM .................................................................................... 90 Bảng 2.17. Thực trạng QLĐNTTCM ............................................................ 92 Bảng 2.18. Tương quan giữa các nội dung QLĐNTTCM về mức độ thực hiện thường xuyên .............................................................. 93 Bảng 2.19. Tương quan giữa các nội dung QLĐNTTCM về kết quả thực hiện ............................................................................................. 95 Bảng 2.20. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLĐNTTCM ..................... 97 Bảng 3.1. Số lượng các đối tượng tham gia khảo nghiệm ........................ 121 Bảng 3.2. Quy ước mã hoá số liệu khảo nghiệm ...................................... 122 Bảng 3.3. Kết quả đánh giá tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất ....... 124 Bảng 3.4. Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất.......... 124
  11. ix Bảng 3.5. Kết quả tương quan về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...................................................................... 126 Bảng 3.6. Thực trạng nhận thức về xây dựng kế hoạch hoạt động TCM trước và sau thực nghiệm .......................................................... 133 Bảng 3.7. Thực trạng kỹ năng xây dựng kế hoạch hoạt động TCM trước và sau thực nghiệm .......................................................... 134 Bảng 3.8. Thực trạng nhận thức về đổi mới sinh hoạt TCM theo hướng nghiên cứu bài học trước và sau thực nghiệm .......................... 136 Bảng 3.9. Thực trạng kỹ năng đổi mới sinh hoạt TCM theo hướng nghiên cứu bài học trước và sau thực nghiệm .......................... 137
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Công cuộc Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước đã, đang và luôn là mục tiêu, là con đường để phát triển. Nó trở thành làn sóng mạnh mẽ tác động đến tất cả các nước trên thế giới cũng như mọi mặt của đời sống xã hội. Kinh nghiệm cũng như thực tiễn đã chứng minh rằng, CNH- HĐH có mối quan hệ chặt chẽ với sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT). Có thể nói rằng, GD&ĐT là yếu tố tác động mạnh mẽ đến quy mô, tốc độ cũng như sự thành công của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29- NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH- HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa và hội nhập quốc tế khẳng định: “GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội”. Nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 29-NQ/TW cũng nhấn mạnh: “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế” (Ban Chấp hành Trung ương Đảng, 2013, 4). Tiểu học là cấp học nền tảng, đặt cơ sở ban đầu cho việc hình thành và phát triển toàn diện nhân cách con người, đặt nền móng vững chắc cho giáo dục phổ thông và cho toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân. Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành tại Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 đã hướng đến mục tiêu bảo đảm phát triển phẩm chất và năng lực người học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hòa đức, trí, thể, mỹ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hóa dần ở các lớp học trên; thông qua các phương pháp, hình
  13. 2 thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi HS, các phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục và phương pháp giáo dục để đạt được mục tiêu đó (Bộ GD&ĐT, 2018, 8). Ưu tiên thực hành vận dụng, tránh lý thuyết suông; tăng cường hứng thú, hạn chế quá tải. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông trong dạy và học (Ban Chấp hành Trung ương Đảng, 2013). Để thực hiện được các mục tiêu đổi mới nêu trên cần có đội ngũ CBQL, GV có phẩm chất chính trị tốt, có trình độ chuyên môn cao, có nghiệp vụ quản lý giỏi. Các GV trường tiểu học tham gia nhiều hoạt động, nhưng hoạt động chuyên môn giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Các GV sinh hoạt chuyên môn theo tổ. Tổ chuyên môn (TCM) là đơn vị cơ sở, là nơi trực tiếp triển khai và điều hành các hoạt động chuyên môn để đổi mới giáo dục. Mỗi TCM hoạt động dưới sự điều hành của Tổ trưởng. Vai trò của tổ trưởng chuyên môn (TTCM) như một thủ lĩnh của tổ, là người trực tiếp QL nhiều mặt hoạt động của GV và cả khối lớp, là người chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng (HT) về chất lượng giảng dạy của GV trong tổ và kết quả học tập của HS. TTCM có vai trò giúp HT quản trị các hoạt động GD, đồng thời chịu trách nhiệm trực tiếp về chất lượng GD ở lĩnh vực phụ trách. Đổi mới QLGD tiểu học phải tập trung vào đổi mới nhà trường, trong đó, đổi mới công tác quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn (QLĐNTTCM) là đổi mới từ tế bào, là khâu then chốt, là gốc rễ để nâng cao chất lượng GD. Trước những yêu cầu của đổi mới GD tiểu học, trong những năm qua, vấn đề QLĐNGV, QLĐNCBQLGD đã thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu khoa học, các CBQLGD các cấp. Tuy nhiên, thực tiễn ĐNTTCM
  14. 3 các trường tiểu học khu vực đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) còn nhiều hạn chế, bất cập đã đặt ra các vấn đề cấp thiết trong nghiên cứu QLĐNTTCM ở các trường tiểu học khu vực ĐBSCL. Từ những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn các trường tiểu học khu vực đồng bằng sông Cửu Long” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ chuyên ngành QLGD. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về QLĐNTTCM ở trường tiểu học và xác định thực trạng QLĐNTTCM ở các trường tiểu học khu vực ĐBSCL, luận án xây dựng các biện pháp QLĐNTTCM ở trường tiểu học nhằm nâng cao chất lượng ĐNTTCM trường tiểu học. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu QLĐNTTCM trường tiểu học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu QLĐNTTCM ở các trường tiểu học khu vực ĐBSCL. 4. Giả thuyết khoa học Trong những năm qua, công tác QLĐNTTCM ở trường tiểu học khu vực ĐBSCL bước đầu đã đạt được một số kết quả về quy hoạch, tuyển chọn, bổ nhiệm, bồi dưỡng và đánh giá ĐNTTCM. Tuy nhiên, so với yêu cầu đổi mới GD tiểu học, công tác này còn nhiều hạn chế, bất cập. Nếu xác lập được cơ sở lý luận khoa học, khảo sát, đánh giá đúng thực trạng công tác QLĐNTTCM ở các trường tiểu học khu vực ĐBSCL thì có thể đề xuất được các biện pháp khoa học, cần thiết và khả thi theo hướng tiếp cận quản lý nguồn nhân lực (QLNNL) nâng cao hiệu quả QLĐNTTCM ở trường tiểu học khu vực ĐBSCL. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về QLĐNTTCM ở trường tiểu học. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về ĐNTTCM và QLĐNTTCM ở các trường tiểu học khu vực ĐBSCL.
  15. 4 5.3. Đề xuất biện pháp QLĐNTTCM ở các trường tiểu học khu vực ĐBSCL. 5.4. Khảo nghiệm và thực nghiệm biện pháp QLĐNTTCM ở các trường tiểu học khu vực ĐBSCL. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung - Khảo sát, đánh giá thực trạng ĐNTTCM, QLĐNTTCM ở các trường tiểu học và đề xuất các biện pháp QLĐNTTCM ở các trường tiểu học công lập khu vực ĐBSCL. - Chủ thể QLĐNTTCM là HT các trường tiểu học khu vực ĐBSCL. - Tổ chức thực nghiệm một biện pháp “Tổ chức bồi dưỡng năng lực ĐNTTCM ở trường tiểu học theo yêu cầu chất lượng ĐNTTCM”. 6.2. Về địa bàn nghiên cứu và khách thể khảo sát - Địa bàn nghiên cứu giới hạn ở 05 tỉnh của khu vực ĐBSCL: Đồng Tháp, Cà Mau, Tiền Giang, Long An và Bến Tre. Tiêu chí để chọn địa bàn nghiên cứu chủ yếu là những tỉnh mang tính đại diện cho khu vực ĐBSCL (Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre). Bên cạnh đó, tác giả luận án còn chọn 2 tỉnh ở 2 cực của ĐBSCL: Long An (tỉnh giáp ranh với Thành phố Hồ Chí Minh, có thể tiếp cận được với những thành tựu giáo dục của Thành phố Hồ Chí Minh), Cà Mau (tỉnh cực Nam của ĐBSCL). - Khách thể khảo sát: CBQL, TTCM, GV các trường tiểu học khu vực ĐBSCL. - Các dữ liệu khảo sát được thực hiện trong 3 năm học (2015-2016, 2016- 2017, 2017-2018). 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận Tác giả tiếp cận phương pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, các quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng Cộng sản
  16. 5 Việt Nam. Trên cơ sở phương pháp luận, nghiên cứu luận án theo các quan điểm tiếp cận sau: 7.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc Tiếp cận hệ thống - cấu trúc là xem xét QLĐNTTCM ở trường tiểu học có mối quan hệ tương tác với các nội dung khác trong chỉnh thể QLNT như: QL hoạt động dạy học, QL hoạt động GD, QL hoạt động nghiên cứu khoa học của GV, QL tài chính tài sản.... QLĐNTTCM ở trường tiểu học cần được nghiên cứu trong tổng thể QL nhân sự của nhà trường tiểu học bao gồm: QLĐNGV, QLĐNCBQL. 7.1.2. Tiếp cận lịch sử - logic Việc mô tả, đánh giá và đề xuất biện pháp QLĐNTTCM các trường tiểu học khu vực ĐBSCL cần được nghiên cứu trong quá trình hình thành và phát triển ĐNTTCM các trường tiểu học, có tính kế thừa và phát triển mới. Xem xét hoạt động QLĐNTTCM các trường tiểu học khu vực ĐBSCL trong bối cảnh chuyển đổi giữa các quan điểm theo tiếp cận truyền thống trong QL con người sang QLNNL. 7.1.3. Tiếp cận thực tiễn Các biện pháp QLĐNTTCM ở trường tiểu học được đề xuất trong luận án phải được xây dựng trên cơ sở thực trạng ĐNTTCM và QLĐNTTCM ở trường tiểu học khu vực ĐBSCL. Các biện pháp này phải có khả năng ứng dụng trong điều kiện của các trường tiểu học khu vực ĐBSCL nói riêng và sự nghiệp GD của các tỉnh khu vực ĐBSCL nói chung. 7.1.4. Tiếp cận nội dung quản lý nguồn nhân lực Tiếp cận QLNNL là tiếp cận chính để xác định nội dung QLĐNTTCM ở trường tiểu học về số lượng và chất lượng theo các khía cạnh: quy hoạch; tuyển chọn; bổ nhiệm và đào tạo, bồi dưỡng hướng đến mục tiêu nâng cao hiệu quả công tác QLĐNTTCM ở trường tiểu học.
  17. 6 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết Mục đích của nhóm phương pháp này nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho luận án, xác lập cơ sở khoa học để xây dựng bảng hỏi điều tra và xây dựng biện pháp. Cách tiến hành: - Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, những tư liệu, tài liệu lý luận về ĐNTTCM, QLĐNTTCM ở trường tiểu học; những kết quả nghiên cứu lý thuyết về ĐNTTCM, QLNNL, QLĐNTTCM ở trường tiểu học để xây dựng các khái niệm công cụ và khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu. - Tham khảo các công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước được đăng tải trong các chuyên khảo, các bài báo khoa học, các tạp chí chuyên ngành… liên quan đến đề tài nghiên cứu để xây dựng tổng quan nghiên cứu vấn đề, hoàn chỉnh cơ sở lý luận của đề tài. 7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 1) Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Mục đích của phương pháp nhằm thu thập thông tin để phân tích và đánh giá thực trạng ĐNTTCM và QLĐNTTCM ở trường tiểu học khu vực ĐBSCL đồng thời đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp. Cách tiến hành: + Xây dựng phiếu hỏi (Phụ lục 1). + Khảo sát thử để đánh giá độ hiệu lực và tin cậy của phiếu hỏi. + Khảo sát chính thức trên 2 nhóm đối tượng gồm TTCM (378 người, chiếm 24%), CBQL, GV các trường tiểu học (1.199 người, chiếm 76%) thuộc 05 tỉnh khu vực ĐBSCL gồm: Đồng Tháp, Cà Mau, Tiền Giang, Long An và Bến Tre. + Đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp: trên cơ sở
  18. 7 lý luận, thực trạng QLĐNTTCM ở trường tiểu học khu vực ĐBSCL và ý kiến của các chuyên gia, chúng tôi đề xuất hệ thống các biện pháp và tiến hành khảo sát ý kiến trên các nhóm đối tượng gồm CBQL, TTCM, GV các trường tiểu học. 2) Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia Mục đích: Trao đổi với một số chuyên gia (các nhà QLGD, các nhà nghiên cứu, các nhà khoa học am hiểu về đề tài nghiên cứu) để lấy ý kiến góp ý nhằm hoàn thiện phiếu hỏi, lấy ý kiến khảo nghiệm các biện pháp đề xuất. Nội dung xin ý kiến chuyên gia: + Phiếu hỏi. + Phương pháp xử lý kết quả khảo sát. + Phân tích, đánh giá thực trạng. + Các giải pháp đề xuất. 3) Phương pháp phỏng vấn Mục đích: Nhằm tìm hiểu sâu và bổ sung đánh giá thực trạng, nguyên nhân về thực trạng ĐNTTCM và QLĐNTTCM ở trường tiểu học khu vực ĐBSCL và đánh giá kết quả thực nghiệm. Cách tiến hành: + Xây dựng các câu hỏi phỏng vấn (Phụ lục 2): Nội dung phỏng vấn tập trung vào các phần: Đánh giá phẩm chất, năng lực ĐNTTCM và thực trạng QLĐNTTCM. Những thông tin thu thập được từ phỏng vấn sẽ làm rõ hơn về kết quả khảo sát, phục vụ cho việc phân tích, đánh giá thực trạng QLĐNTTCM ở trường tiểu học khu vực ĐBSCL. Với phần đánh giá kết quả thực nghiệm (Phụ lục 7), nội dung các câu hỏi nhằm đánh giá sự thay đổi sau khi thực nghiệm. + Mẫu phỏng vấn phần đánh giá thực trạng nguyên nhân về thực trạng ĐNTTCM và QLĐNTTCM ở trường tiểu học khu vực ĐBSCL là 58 người thuộc 5 trường tiểu học thuộc 5 tỉnh Đồng Tháp, Tiền Giang, Cà Mau, Bến Tre, Long An (20 CBQL, 20 TTCM và 18 GV).
  19. 8 4) Phương pháp thực nghiệm Mục đích: Nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của một số biện pháp đề xuất. Cách tiến hành: Cách tiến hành phương pháp thực nghiệm được trình bày cụ thể ở Chương 3. 7.2.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 22.0 để xử lý kết quả nghiên cứu từ phương pháp điều tra bằng bảng hỏi và thực nghiệm. Các số liệu được tính toán bao gồm: điểm trung bình, độ lệch chuẩn, so sánh kết quả giữa các đối tượng. Sử dụng kiểm định t-test để kiểm định sự khác biệt về điểm trung bình giữa hai nhóm đối tượng là TTCM và CBQL, GV. 8. Những luận điểm bảo vệ 8.1. ĐNTTCM ở trường tiểu học là đội ngũ nòng cốt của nhà trường, có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng GD của các trường tiểu học. ĐNTTCM ở các trường tiểu học phải được đánh giá trên 3 bình diện: số lượng, cơ cấu và chất lượng. Nội dung QLĐNTTCM ở trường tiểu học theo tiếp cận QLNNL theo các khía cạnh: (1) Quy hoạch; (2) Tuyển chọn và bổ nhiệm; (3) Sử dụng; (4) Đào tạo, bồi dưỡng; (5) Đánh giá và (6) Thực hiện chế độ đãi ngộ, xây dựng môi trường nhằm phát triển năng lực, tạo động lực làm việc cho ĐNTTCM các trường tiểu học. 8.2. Thực trạng QLĐNTTCM khu vực ĐBSCL còn khá nhiều bất cập, hạn chế trong các nội dung QL, cần được khảo sát, đánh giá khách quan, khoa học thực trạng này làm cơ sở thực tiễn đề xuất những biện pháp QLĐNTTCM các trường tiểu học khu vực ĐBSCL trước yêu cầu đổi mới GD. 8.3. Từ cơ sở lí luận khoa học, những bất cập, hạn chế từ thực trạng QLĐNTTCM các trường tiểu học khu vực ĐBSCL, những biện pháp QLĐNTTCM các trường tiểu học khu vực ĐBSCL được đề xuất có tính khoa học, thực tiễn.
  20. 9 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 9.1. Về lý luận Bổ sung và phát triển lý luận về ĐNTTCM, QLĐNTTCM ở trường tiểu học, đặc biệt xác định các yêu cầu chất lượng của ĐNTTCM ở trường tiểu học theo hướng TTCM trường tiểu học có thể vừa thực hiện tốt chức năng của GV, vừa đảm bảo thực hiện được chức năng của một người QL. Bổ sung, phát triển cơ sở lí luận về nội dung QLĐNTTCM ở trường tiểu học theo tiếp cận QLNNL, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ĐNTTCM và môi trường các trường tiểu học. 9.2. Về thực tiễn Khảo sát đánh giá thực trạng QLĐNTTCM ở trường tiểu học khu vực ĐBSCL, chỉ ra được những kết quả và tồn tại, những bất cập, từ đó đề xuất được các biện pháp QL nhằm góp phần nâng cao hiệu quả QLĐNTTCM trong bối cảnh hiện nay, theo đó, đảm bảo năng lực cho ĐNTTCM nhằm tăng khả năng cống hiến của họ đối với mục tiêu của nhà trường, đồng thời đáp ứng nguyện vọng về vị trí việc làm và làm thỏa mãn nhu cầu nghề nghiệp cá nhân của ĐNTTCM ở các trường tiểu học. 10. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục công trình nghiên cứu của tác giả, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được cấu trúc thành 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường tiểu học Chương 2. Thực trạng quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học khu vực đồng bằng sông Cửu Long Chương 3. Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học khu vực đồng bằng sông Cửu Long
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2