intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường Trung học phổ thông thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

29
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lý luận cùng hạn chế thực trạng, đề tài đề xuất biện pháp quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh ở các THPT trên địa bàn thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh hiện nay

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường Trung học phổ thông thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN HOÀNG CẨM THƠ QUẢN LÝ GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Bích Liên THÁI NGUYÊN - 2020
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào trước đây. Thái nguyên, ngày 25 tháng 8 năm 2020 Tác giả Nguyễn Hoàng Cẩm Thơ i
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận được sự động viên, khuyến khích, tạo điều kiện và giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, các thầy cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: TS Nguyễn Thị Bích Liên. Các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, cung cấp tài liệu, hướng dẫn tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Lãnh đạo, chuyên viên Sở GD&ĐT Quảng Ninh cùng các thầy cô Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và giáo viên, học sinh các trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đã ủng hộ và khích lệ tôi trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn. Mặc dù đã hết sức cố gắng trong quá trình học tập, nghiên cứu, song với thời gian còn hạn chế, kinh nghiệm quản lý chưa nhiều mà thực tiễn công tác quản lý vô cùng sinh động và có nhiều vấn đề cần giải quyết. Vì vậy, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy, cô trong Hội đồng khoa học, bạn bè đồng nghiệp và bạn đọc để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện và có giá trị thực tiễn hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Tác giả Nguyễn Hoàng Cẩm Thơ ii
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ........................................................................ viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................... ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ... 6 1.1. tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 6 1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 6 1.1.2. Những nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................ 9 1.2. Các khái niệm cơ bản.................................................................................. 11 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ........................................................................ 11 1.2.2. An toàn giao thông................................................................................... 14 1.2.3. Giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ............................................... 15 1.2.4. Quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh .................................. 16 1.3. Giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông ................ 17 1.3.1. Đặc điểm lứa tuổi học sinh trung học phổ thông ..................................... 17 iii
  5. 1.3.2. Vị trí, vai trò giáo dục an toàn giao thông của trường trung học phổ thông .. 20 1.3.3. Mục tiêu giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông ............ 20 1.3.4. Nội dung giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông............ 21 1.3.5. Phương pháp giáo dục ATGT .................................................................. 23 1.3.6. Hình thức giáo dục ATGT ....................................................................... 24 1.4. Quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông ... 26 1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông ... 26 1.4.2. Tổ chức thực hiện giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông .......................................................................................... 28 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông ................................................................................................. 32 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông .......................................................................................... 34 1.4.5. Quản lý phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường thực hiện giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở trường trung học phổ thông .............. 35 1.4.6. Quản lý các điều kiện hỗ trợ giáo dục an toàn giao thông trong nhà trường .... 36 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới việc quản lý an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông ......................................................................... 37 1.5.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................. 37 1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 39 Kết luận chương 1 .............................................................................................. 39 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH ..................... 41 2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ................................................................... 43 2.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 43 2.2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 43 2.2.3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 43 2.2.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 44 iv
  6. 2.3. Thực trạng giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .................................... 45 2.3.1. Thực trạng nhận thức về ý nghĩa, mục tiêu của giáo dục an toàn giao thông cho học sinh................................................................................... 45 2.3.2. Thực trạng nội dung giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở các trường trung học phổ thông ..................................................................... 50 2.3.3. Thực trạng phương pháp giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông................................................................................. 53 2.3.4. Thực trạng hình thức tổ chức giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở các trường trung học phổ thông.................................................... 54 2.4. Thực trạng quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .................................. 57 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông ......................................................................... 57 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục giao thông cho học sinh trung học phổ thông ......................................................................... 60 2.4.3.Thực trạng chỉ đạo thực hiện giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông................................................................................. 64 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông ......................................................................... 67 2.4.5. Thực trạng quản lý phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường thực hiện giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở trường THPT ..... 70 2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .. 72 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ... 74 2.5.1. Những ưu điểm ........................................................................................ 74 Kết luận chương 2 .............................................................................................. 78 v
  7. Chương 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH ..................... 81 3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................... 81 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 81 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với thực tiễn ............................................. 81 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 81 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 82 3.2. Biện pháp quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường trung học phổ thông thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ................. 82 3.2.1. Kế hoạch hóa quá trình quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường trung học phổ thông phù hợp với học sinh và điều kiện thực tế của nhà trường ..................................................................... 82 3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ năng tổ chức giáo dục an toàn giao thông cho đội ngũ giáo viên nhà trường .................................. 84 3.2.3. Chỉ đạo xây dựng chương trình giáo dục an toàn giao thông cho học sinh vào giờ sinh hoạt lớp ....................................................................... 89 3.2.4. Chỉ đạo tăng cường thực hiện giáo dục an toàn giao thông cho học sinh thông qua giáo dục ngoài giờ lên lớp .............................................. 91 3.2.5. Xây dựng tiêu chí đánh giá giáo dục an toàn giao thông cho học sinh, cán bộ giáo viên của ban giam hiệu nhà trường. ..................................... 94 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 99 3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ................... 100 3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm ........................................................................... 100 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ......................................................................... 100 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 101 Kết luận chương 3 ............................................................................................ 103 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 107 PHỤ LỤC.............................................................................................................. vi
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN STT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1. BCH Ban chấp hành 2. BGH Ban giám hiệu 3. CBQL, GV, NV Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên 4. CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa 5. CMHS Cha mẹ học sinh 6. CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 7. CSVC Cở sở vật chất 8. DTTS Dân tộc thiểu số 9. GD ATGT Giáo dục an toàn giao thông 10. GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 11. GVBM Giáo viên bộ môn 12. GVCN Giáo viên chủ nhiệm 13. NGLL Ngoài giờ lên lớp 14. THPT Trung học phổ thông 15. UBND Ủy ban nhân dân 16. XHCN Xã hội chủ nghĩa vii
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Thống kê số lượng CBQL, giáo viên và học sinh THPT ............. 41 Bảng 2.2: Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 43 Bảng 2.3: Chuẩn cho điểm với từng mức độ đánh giá .................................. 44 Bảng 2.4: Thực trạng nhận thức về ý nghĩa, mục tiêu của giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ........................................................ 46 Bảng 2.5. Thực trạng nội dung giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở các trường THPT ....................................................................... 50 Bảng 2.6. Thực trạng hình thức tổ chức giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở các trường THPT......................................................... 55 Bảng 2.7. Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục ATGT cho HS THPT ... 57 Bảng 2.8. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục giao thông cho học sinh trung học phổ thông ................................................. 61 Bảng 2.9. Thực trạng chỉ đạo thực hiện giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông ....................................................... 64 Bảng 2.10. Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông ....................................................... 68 Bảng 2.11. Thực trạng quản lý phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường thực hiện giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở trường THPT................................................................................. 71 Bảng 2.12: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học phổ thông thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .................................................................... 73 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý . 101 viii
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Khái niệm về quản lý .................................................................. 13 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý .................................. 100 Biểu đồ 2.1. Thực trạng phương pháp giáo dục an toàn giao thông cho học sinh THPT................................................................................... 53 Biểu đồ 3.1. Kết qua khảo sát tính khả thi của các biện pháp ...................... 102 ix
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục an toàn giao thông (ATGT) trong trường học, đặc biệt là các trường THPT có ý nghĩa chiến lược, góp phần hình thành một cách vững chắc ý thức chấp hành ATGT cho học sinh. Với mục đích trang bị cho học sinh các kiến thức về ATGT, từ năm học 2014 - 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã bắt đầu ban hành văn bản chỉ đạo Sở GD&ĐT các địa phương triển khai lồng ghép, tích hợp việc giáo dục ATGT trong môn Giáo dục công dân, các giờ ngoại khóa. Nghị quyết số 88/NQ-CP của Chính phủ đề ra với mục đích nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục an toàn giao thông trong các cơ sở giáo dục, cụ thể như sau: (1) Nâng cao nhận thức, ý thức khi tham gia giao thông trong học sinh, sinh viên; (2) Phấn đấu giảm các vụ tai nạn giao thông liên quan tới học sinh, sinh viên; (3) Đồng bộ hóa các phương pháp giảng dạy, truyền đạt về ATGT sao cho phù hợp với từng lứa tuổi và bậc học, hướng dẫn xây dựng các tiêu chí “Văn hóa giao thông” trong trường học; (4) Góp phần giảm thiểu vi phạm an toàn giao thông, tai nạn giao thông trong phạm vi cả nước. Tai nạn giao thông ở lứa tuổi học sinh hiện được đánh giá là ngày một nghiêm trọng, trở thành mối lo ngại chung cho toàn xã hội.Theo báo cáo của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, trong 6 tháng đầu năm 2019, cả nước xảy ra 8.385 vụ TNGT (Tai nạn giao thông), làm chết 3.810 người, bị thương 6.358 người. Ngày 26/7, Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia cũng thông tin học sinh THPT (trung học phổ thông) đang là nhóm đối tượng chiếm số lượng lớn trong số các ca tử vong vì TNGT. Số liệu về tai nạn giao thông liên quan tới lứa tuổi học sinh THPT cho thấy học sinh THPT có liên quan tới 90% tổng số vụ TNGT của trẻ em và tỷ lệ tử vong do TNGT của nhóm này có xu hướng gia tăng trong hai năm gần đây. Một trong những nguyên nhân hàng đầu góp phần gây ra TNGT trẻ em bao gồm: Không tuân thủ luật giao thông, vi phạm tốc độ và thiếu quan sát. Xét các mẫu điều tra dựa trên khảo sát phỏng vấn hành vi điều khiển phương tiện với 2.390 học sinh THPT, nếu như phần lớn học sinh tham gia giao 1
  12. thông ở độ tuổi 15 đều sử dụng các phương tiện phi cơ giới như xe đạp hay đi bộ tới trường (chiếm 67%), thì học sinh THPT lại lựa chọn xe đạp điện và xe máy điện là phương tiện di chuyển thông dụng, với tỷ lệ lên tới 52%. Dữ liệu của cảnh sát giao thông và điều tra phỏng vấn học sinh đều cho thấy “vi phạm tốc độ” là nguyên nhân hàng đầu gây ra TNGT ở lứa tuổi này. Trước tình hình và thực trạng này trong những năm qua các cấp, các ngành đặc biệt là ngành giáo dục đã quan tâm đầu tư chú trọng công tác giáo dục ATGT cho các thế hệ học sinh. Vấn đề ATGT được coi là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong các nhà trường. Nhưng thực tế việc giáo dục ATGT trong nhà mới chỉ lồng ghép trong các hoạt động giáo dục. Bên cạnh đó biện pháp phối hợp giữa nhà trường với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường trong việc giáo dục ATGT cho học sinh chưa đồng bộ, thường xuyên và chặt chẽ, đặc biệt là chưa xây dựng được mục tiêu, nội dung, chưa xây dựng được một cơ chế hoạt động thống nhất giữa các lực lượng giáo dục. Giáo dục là quá trình mang tính xã hội sâu sắc, thể hiện nhiều góc độ khía cạnh, có sự tham gia của nhiều lực lượng giáo dục. Hiện nay, ý thức chấp hành luật an toàn giao thông của học sinh THPT thành phố Móng Cái, Quảng Ninh đã tốt lên rất nhiều, tuy nhiên vẫn còn một bộ phận các em học sinh đã và đang có những biểu hiện về việc chưa chấp hành tốt quy định pháp luật an toàn giao thông. Tình trạng ùn tắc giao thông trước cổng trường vào giờ tan học do học sinh tụ tập, học sinh chưa đủ tuổi, không giấy phép lái xe đi xe máy đến trường, không đội mũ bảo hiểm, chở 3, đi hàng ngang,... là chuyện thường gặp hàng ngày ở nhiều tuyến đường trong thành phố. Một số nguyên nhân khách quan dẫn đến thực trạng này là do tác động tiêu cực diễn ra hàng ngày từ phía xã hội, do các lực lượng chức năng hướng dẫn chưa hiệu quả, thiếu những hoạt động phù hợp với lứa tuổi học sinh THPT … Đặc biệt, ở lứa tuổi thích thể hiện mình vượt quá năng lực bản thân, các em dễ mắc lỗi vi phạm an toàn giao thông, gây nguy hiểm cho bản thân, những người xung quanh, mất trật tự an ninh xã hội, và có thể dẫn tới những hậu quả đáng tiếc. Vì vậy trong công tác quản lý trường THPT thành phố Móng Cái thấy cần phải định hướng tìm tòi các 2
  13. biện pháp quản lý tốt nhất giáo dục ATGT cho học sinh, nhằm không ngừng nâng cao ý thức khi tham gia giao thông của học sinh bối cảnh hiện nay. Xuất phát từ những lí do khách quan và chủ quan như đã nêu, tác giả mạnh dạn lựa chọn đề tài "Quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường Trung học phổ thông thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh” để thực hiện luận văn của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cùng hạn chế thực trạng, đề tài đề xuất biện pháp quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh ở các THPT trên địa bàn thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở các trường THPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường trung học phổ thông. 4.2. Khảo sát thực trang quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường trung học phổ thông thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 4.3. Đề xuất những biện pháp quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường trung học phổ thông thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 5. Giả thuyết khoa học Hiện nay, giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đã đạt được một số kết quả nhất định, song vẫn tồn tại những hạn chế do các nguyên nhân sau: sự phối hợp giữa các lực lượng chức năng và gia đình, nhà trường chưa đồng bộ; thiếu sự giám sát chặt chẽ của xã hội; các hình thức và phương pháp giáo dục chưa phù hợp; ảnh hưởng tiêu cực của môi 3
  14. trường xã hội; ý thức tự rèn luyện của học sinh còn thấp... Vì vậy, nếu đề xuất được hệ thống biện pháp quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh một cách phù hợp và hiệu quả thì sẽ góp phần nâng cao ý thức tham gia giao thông cho học sinh thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện của nhà trường hiện nay. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn khách thể khảo sát Đề tài tiến hành điều tra trên số lượng khách thể là 84 người trong đó: 9 Cán bộ quản lý, 75 giáo viên của 3 trường THPT trong thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Khảo sát 150 học sinh của 3 trường THPT Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh (Trường THPT Trần Phú; Trường THPT Lý Thường Kiệt; Trường THPT Chu Văn An) 6.2. Giới hạn về thời gian khảo sát Nghiên cứu được tiến hành lấy số liệu từ năm học 2018-2019 đến 2019-2020. 6.3. Về chủ thể quản lý Hiệu trưởng trường THPT. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Nghiên cứu lí luận nhằm xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài luận văn. Do đó, đề tài dự kiến sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học... về QL, giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường THPT, bao gồm: Các Nghị quyết, Chính sách của Đảng, Nhà nước; các văn bản, tài liệu của ngành Giáo dục và Đào tạo; các tài liệu, sách báo, đề tài, luận văn, tạp chí khoa học, báo cáo khoa học, các bài tham luận tại hội thảo đề cập đến giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường THPT. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp quan sát Quan sát giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh để thu thập thông tin, tìm ra những nét đặc thù của 4
  15. giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Từ đó phân tích những điểm tích cực, hạn chế trong sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục. 7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Thu thập ý kiến của các đối tượng là khách thể nghiên cứu: Ban giám hiệu, GV, cán bộ Đoàn, học sinh, cha mẹ học sinh của trường để đánh giá thực trạng quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Trò chuyện, trao đổi, thực hiện phỏng vấn với các khách thể nghiên cứu; phát phiếu điều tra đối với một số đối tượng, cá nhân để nắm thông tin, thu thập số liệu, tổng kết kinh nghiệm, học tập. 7.2.3. Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia Hỏi ý kiến các chuyên gia, những người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu để được nghe hướng dẫn, tư vấn trong quá trình thực hiện và xác định tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất. 7.3. Phương pháp xử lí số liệu Sử dụng phương pháp thống kê toán học áp dụng trong nghiên cứu khoa học giáo dục để xử lí, phân tích và đánh giá mức độ tin cậy của kết quả điều tra. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn chia làm 3 chương nội dung như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Chương 2. Thực trạng quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Chương 3: Biện pháp quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 5
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới Mỗi quốc gia trên thế giới, trong bất kỳ giai đoạn phát triển nào đều phải đối mặt với những thách thức, tiêu cực nảy sinh trong xã hội như: thiên tai, bệnh dịch, nghèo đói, ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số,… và để giải quyết những thách thức, tiêu cực ấy mỗi quốc gia sẽ chọn cho mình những cách thức giải quyết khác nhau để phù hợp với tình trạng thực tế đó. Giáo dục có vai trò vô cùng quan trọng trong việc hình thành nhân cách học sinh. Các giáo dục diễn ra trong nhà trường có ý nghĩa và vai trò lớn lao trong việc định hình tư tưởng, xây dựng lý tưởng, đạo đức, văn hóa, lối sống, pháp luật cơ bản cho trẻ. Chính vì vậy, việc giáo dục an toàn giao thông ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường là việc làm vô cùng cần thiết, mang lại hiệu quả cao. Tại Hội nghị cấp cao toàn cầu về ATGT đường bộ lần thứ 2, 130 quốc gia thành viên Liên Hiệp Quốc vừa thông qua Tuyên bố Brazil về An toàn giao thông (ATGT) đường bộ trên thế giới. Tuyên bố Brazil đặc biệt nhấn mạnh đến việc giáo dục, nâng cao nhận thức của người dân khi tham gia giao thông như việc tuân thủ quy định pháp luật của nước sở tại, giáo dục ý thức bảo vệ cá nhân khi tham gia giao thông [37]. Tác giả A.B. Vengerop, B.Đ Perevalop, trong các cuốn sách mang tên: Lý luận nhà nước và pháp luật, (2005, 2009) [10] đã bàn về các lý luận về nhà nước và pháp luật, trong đó nhấn mạnh đến hệ thống pháp luật của Nhà nước trong GDPL về an toàn giao thông cho HS. - Khaxanova X.A đã đưa ra các nghiên cứu lý luận về GD ATGT cho học sinh trung học phổ thông ở Liên Bang Nga, tác giả nêu ra: mô hình GD ATGT phù hợp với GD ATGT cho học sinh trung học phổ thông, chỉ ra các điều kiện, các yếu 6
  17. tố ảnh hưởng đến GD ATGT và đưa ra các kiến nghị đổi mới cách thức, hình thức, phương pháp GD ATGT ở trường phổ thông. - Kanwei trên cơ sở so sánh hoạt động GD ATGT ở vương quốc Anh và Trung Quốc đi đến kết luận về sự khác biệt giáo dục so sánh giữa hai nước, chỉ ra sự khác biệt và chi phối của các yếu tố văn hóa đến hoạt động GD ATGT cho học sinh như: Trung Quốc thiên về truyền tải tri thức, kinh nghiệm giáo dục pháp luật, ở vương quốc Anh tập trung vào các giá trị và thực hiện nhiều các hình thức trao đổi pháp luật ở trên lớp... - Strelaieva V.V., Giáo dục pháp luật trong điều kiện xây dựng Nhà nước pháp quyền [14]. Nội dung luận án này gồm 2 chương, 7 tiết. Nội dung chương 1 tác giả luận án bàn về cơ sở lý luận của GDPL với 03 tiết: 1) Bản chất, phân loại GDPL; 2) Cấu trúc của GDPL và 3) Chức năng của GDPL. Theo tác giả, bản chất của GDPL là quá trình định vị một cách bền vững những nguyên tắc, tư tưởng pháp luật vào trong ý thức pháp luật của đối tượng được giáo dục. Chương 2 luận án với tiêu đề “Khía cạnh tổ chức GDPL trong xã hội Nga đương đại” gồm 4 tiết được dành để bàn về 1) Hệ thống xã hội hóa GDPL trong xã hội Nga đương đại; 2) GDPL trong tiếp cận với các nhóm xã hội khác nhau; 3) GDPL trong hệ thống định hướng nghề nghiệp cho các luật gia hiện nay; 4) Nội dung, hình thức, phương pháp giáo dục lại về pháp luật. Theo tác giả, giáo dục lại về pháp luật là một quá trình phức tạp hơn, bởi nó hướng tới khắc phục những phán đoán, đánh giá sai lầm của cá nhân, nhắm tới sữa chữa các hành vi xử sự tiêu cực, ảnh hưởng bất lợi đối với con người. Nhật Bản: Để có ngày hôm nay thì Nhật Bản cũng đã từng có tình trạng giao thông rất lộn xộn. Và một trong những giải pháp được Nhật Bản rất chú trọng đó là công tác giáo dục an toàn giao thông. Chính quyền Nhật Bản xác định đây là nhiệm vụ của toàn xã hội, đòi hỏi người dân phải nghiêm túc tự giác thực hiện và liên tục duy trì. Công tác giáo dục ATGT còn được Nhật Bản tập trung ngay từ bậc THPT và áp dụng song song với tình hình thực tế. Chẳng hạn, tại thành phố Kyoto, nơi có mật độ sử dụng xe đạp trong giới học sinh THPT tương đối cao, các em học sinh phải tham gia một khóa huấn luyện về ATGT mới được cấp chứng 7
  18. chỉ sử dụng xe đạp. Các hoạt động tuyên truyền về giao thông ở Nhật Bản thu được hiệu quả một phần nhờ gắn liền với thực tiễn. Giáo dục trong trường học, gia đình, các tổ chức xã hội, thông qua đài phát thanh, truyền hình, báo chí với nội dung phù hợp với từng lứa tuổi. Nhờ vậy, tình trạng giao thông của Nhật Bản đã thay đổi theo hướng tích cực và trở thành một trong những quốc gia có hệ thống ATGT tốt nhất trên thế giới [dẫn theo 1]. USA: Người dân Mỹ có ý thức rất cao khi tham gia giao thông, họ chấp hành luật rất nghiêm chỉnh mà không cần đến sự tác động của cảnh sát. Các mục tiêu an toàn đường bộ đã được bao gồm trong các văn bản chính thức của các Mục tiêu Phát triển bền vững mới được thông qua bởi các quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc tại New York. Kế hoạch giáo dục phổ biến an toàn giao thông mới (vừa được thông qua tại hội nghị thượng đỉnh Newyork tháng 12/2015) được triển khai đến toàn người dân. Trong đó, chú ý cao đến sự tham gia giao thông của trẻ em, người cao tuổi và người khuyết tật [dẫn theo 1]. Russian: (theo CNN) Năm 2015, Hội Chữ thập đỏ Nga (RRC) đã có những tiến bộ đáng kể trong nỗ lực của họ với chính phủ Nga để tăng cường các quy định về bảo trợ trẻ em tại Liên bang Nga. Trong tháng tư, Ủy ban Nhân quyền của Tổng thống (HRC) đã trở thành một người ủng hộ quan trọng của công việc của RRC. Mối quan hệ này rất quan trọng để thúc đẩy mục tiêu của RRC về quản lý và giáo dục trẻ em & học sinh về ATGT [dẫn theo 1]. Đức: Trường học an toàn giao thông tại Đức được áp dụng nhằm nâng cao hiểu biết cộng đồng về an toàn giao thông thông qua việc giáo dục trẻ em. Mục đích là dạy trẻ em cách ứng xử giao thông tốt hơn. Biện pháp này được áp dụng từ năm 1949 với sự hợp tác của công ty Shell Đức, các nhà chức trách giáo dục và cảnh sát. Giáo dục lý thuyết dựa trên các luật giao thông và các hành vi ứng xử được bổ sung bằng các bài tập thực hành trong khu vực học tập, thường tại sân trường hoặc một khu vực gần đấy. Tuy nhiên điều quan trọng được đặt trên hết lại là việc đào tạo và kiểm tra các em trong vị trí là những người đi xe đạp. Giáo dục giao thông đường bộ tại Đức là phần chính thức trong giáo dục trường học, bao gồm trong chương trình giảng dạy của năm thứ ba và năm thứ tư. Công ty Shell 8
  19. cung cấp xe đạp, mũ bảo hiểm, các biển báo giao thông cho trẻ em tại những trường giao thông, phối hợp cùng với cảnh sát và các nhà chức trách giáo dục, cùng thúc đẩy chương trình giáo dục giao thông [dẫn theo 1]. 1.1.2. Những nghiên cứu tại Việt Nam Việt Nam là một nước đang phát triển. Xét trên phương diện ATGT cả nước trong 10 năm trở lại đây, tai nạn giao thông nói chung và đường bộ nói riêng có tỉ lệ hàng năm giảm dần, nhưng con số giảm còn rất nhỏ so với số người chết và bị thương. Vừa qua, theo ban ATGT quốc gia, Hội nghị tổng kết 5 năm công tác bảo đảm TTATGT giai đoạn 2011-2015 và định hướng giai đoạn 2016-2020 tại Hà Nội ngày 8/12/2015 cho thấy, công tác đảm bảo trật tự ATGT đã trở thành phong trào thi đua của các địa phương, giữa các địa phương, như một hiệu ứng dây chuyền của cả xã hội để kéo giảm TNGT. Kết luận hội nghị, Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc, Chủ tịch Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia đánh giá, năm 2015 dù giảm cả 3 tiêu chí về tai nạn giao thông nhưng còn nhiều bất cập, phức tạp, nhiều vụ tai nạn giao thông chết người, số người chết vẫn còn lớn. “Một đất nước mà để chết tới 9.000 người/năm vì tai nạn giao thông là vẫn còn rất cao. Chúng ta phải giảm hơn nữa số người chết vì tai nạn giao thông, tiếp tục kéo giảm ùn tắc tại các thành phố lớn Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Bên cạnh giáo dục chính trị tư tưởng trong từng đoàn thể, gia đình, người dân thì tăng cường xử phạt, xử lý nghiêm vi phạm rất quan trọng” [30]. Ngoài ra, Phó Thủ tướng cũng đề nghị các địa phương đều phải tổ chức đánh giá tìm biện pháp căn cơ để toàn quốc kéo giảm số người chết tai nạn giao thông xuống 5.000 người trong giai đoạn 2016-2020. Như vậy, vấn đề ATGT hiện nay theo mục tiêu đặt ra là vô cùng cấp thiết. Các chiến lược giáo dục ATGT cần triển khai hàng loạt để giáo dục ý thức đến người tham gia giao thông, đặc biệt là trong công tác giáo dục ý thức cho thế hệ trẻ trong các nhà trường. Đảng ta đã xác định nhiệm vụ của Giáo dục và đào tạo là: “Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới cơ cấu tổ chức, nội dung, phương pháp dạy học. Thực hiện: chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, chấn hưng nền giáo dục Việt 9
  20. Nam” [2]. Từ đó cho thấy, giáo dục là truyền thụ kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm và bồi dưỡng năng lực sáng tạo. Và giáo dục về chấp hành pháp luật là vấn đề xuyên suốt trong quá trình thực hiện giáo dục. Trong đó, giáo dục ý thức chấp hành an toàn giao thông chính là một phần của việc giáo dục ý thức trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội của mỗi người. Giáo dục an toàn giao thông trong điều kiện kinh tế xã hội khoa học kỹ thuật ngày nay cần và rất cần được áp dụng triệt để cho trẻ em từ cấp THPT, mục đích để những ý thức giao thông của các em hình thành từ nhỏ, ăn sâu vào tâm trí các em mỗi khi tham gia giao thông. - Các luận văn nghiên cứu: Nguyễn Thị Thanh Vân [36]: Biện pháp quản lý giáo dục an toàn giao thông của Hiệu trưởng các trường THPT quận Đống Đa thành phố Hà Nội, năm 2008. Cao Thanh Nga: Quản lý giáo dục an toàn giao thông ở các trường THPT nội thành Hà Nội, năm 2010. Nguyễn Văn Hùng [18]: Biện pháp quản lý giáo dục pháp luật cho sinh viên tại trường Đại học Tây Bắc, năm 2010. Đỗ Thị Thu Hằng (2017) [13], Quản lý hoạt động tham gia giáo dục An toàn giao thông cho sinh viên, Luận án tiến sĩ Quản lý giáo dục, Hà Nội. Tác giả trên cơ sở xác định khung lý luận về các vấn đề giáo dục ATGT cho sinh viên; hoạt động tham gia giáo dục giáo dục ATGT cho sinh viên (khái niệm, hình thức, nội dung, các lực lượng tham gia giáo dục ATGT...) và quản lý hoạt động tham gia giáo dục ATGT cho sinh viên (theo tiếp cận chức năng quản lý: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tham gia giáo dục pháp luật) và khảo sát thực tiễn trên 5 trường đại học và học viện đã đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tham gia giáo dục ATGT cho sinh viên: a) Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác tham gia giáo dục ATGT không chuyên luật đối với các cán bộ quản lý trong các trường đại học; b) Xây dựng chiến lược hoạt động tham gia giáo dục ATGT cho sinh viên; c)Xây dựng mô hình tổ chức quản lý hoạt động tham gia giáo dục ATGT cho sinh viên; d) Đề xuất hệ thống tiêu chuẩn đánh giá quản lý hoạt động tham gia giáo dục ATGT; e) Tăng cường các điều kiện cho quản lý hoạt động tham gia giáo dục ATGT. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2