intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh trong bối cảnh hiện nay

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

30
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, đề xuất các giải pháp quản lý giáo dục đạo đức góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh trường trung học cơ sở trong bối cảnh hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh trong bối cảnh hiện nay

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRẦN TIẾN HÙNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRẦN TIẾN HÙNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Văn Đoạt THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kỳ chương trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Tác giả Trần Tiến Hùng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn, tác giả nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện của các cấp lãnh đạo, các thầy, cô giáo, anh chị và các bạn đồng môn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban lãnh đạo trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Khoa Tâm lý - Giáo dục, các thầy cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu chương trình học cao học và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tác giả xin chân thành cảm ơn sự động viên, tạo điều kiện giúp đỡ của lãnh đạo và chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo Móng Cái về những góp ý bổ trợ cho luận văn; BGH, GV, HS, PH các trường THCS thành phố Móng Cái, trong việc cung cấp các số liệu thống kê phục vụ cho việc phân tích trong luận văn. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Đỗ Văn Đoạt, TS Nguyễn Thị Bích Liên người đã tận tình hướng dẫn khoa học, giúp đỡ trong quá trình hình thành, triển khai nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của của các thầy, cô giáo và những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn Tác giả xin chân thành cảm ơn! Tác giả Trần Tiến Hùng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4 7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ........................................ 4 8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ................................................................................... 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ...................................................................... 7 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .................................................................... 8 1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 11 1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 11 1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 12 1.2.3. Đạo đức .................................................................................................... 13 1.2.4. Giáo dục đạo đức ..................................................................................... 14 1.2.5. Quản lý giáo dục đạo đức ........................................................................ 15 1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở .......................... 16 1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở ........... 16 1.3.2. Nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS ......................... 18 1.3.3. Hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở .......... 21 1.3.4. Phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS ................... 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.4. Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở ............. 24 1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở ... 24 1.4.2. Tổ chức, chỉ đạo công tác giáo dục đạo đức ........................................... 25 1.4.3. Kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học cơ sở........................................................................................ 26 1.5. Các yếu tố tác động đến quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở trong bối cảnh hiện nay ...................................... 27 1.5.1. Chủ trương chính sách, cơ chế quản lý của nhà nước với giáo dục trung học cơ sở ......................................................................................... 27 1.5.2. Tình hình kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay ................................ 28 1.5.3. Mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục ...................... 28 1.5.4. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh trung học cơ sở ................................ 29 1.5.5. Trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên ................................................... 31 1.5.6. Nhận thức của các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh.............................................................................................. 32 1.5.7. Môi trường văn hóa nhà trường ............................................................... 32 1.5.8. Các điều kiện cơ sở vật chất và tài chính ................................................ 34 Kết luận chương 1.............................................................................................. 35 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY .............................................................................................. 36 2.1. Khái quát về giáo dục thành phố Móng cái, tỉnh Quảng Ninh ................ 36 2.1.1. Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục ........................................ 37 2.1.2. Chất lượng giáo dục................................................................................. 38 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng .............................................................. 40 2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 40 2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 41 2.2.3. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 41 2.2.4. Đối tượng khảo sát................................................................................... 41 2.3. Thực trạng hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức của học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái .......................................................... 42 2.4. Thực trạng GDĐĐ cho học sinh trường Trung học cơ sở thành phố Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh..................................................................... 44 2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ giáo viên, cha mẹ học sinh với công tác GDĐĐ................................................................................................. 44 2.4.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS thành phố Móng cái, tỉnh Quảng Ninh ............................. 45 2.4.3. Thực trạng nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh THCS thành phố Móng cái, tỉnh Quảng Ninh...................................................................... 47 2.4.4. Thực trạng hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh..................................................................... 48 2.4.5. Thực trạng phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.............................................................. 50 2.5. Thực trạng quản lý GDĐĐ cho học sinh trường Trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. ................................................... 52 2.5.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh THCS thành phố Móng cái, tỉnh Quảng Ninh..................................................... 52 2.5.2. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo giáo dục đạo đức cho học sinh THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .................................................... 53 2.5.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ................... 56 2.5.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .......................... 57 2.6. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 59 2.6.1. Những thành tựu đạt được ....................................................................... 59 2.6.2. Những vấn đề còn tồn tại ......................................................................... 59 2.6.3. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................... 60 Kết luận chương 2.............................................................................................. 61 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH 62Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY .. 62 3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp............................................................. 62 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 62 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 63 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính tính khả thi ...................................................... 64 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ........................................ 65 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .................................................... 65 3.2.2. Biện pháp 2: Kế hoạch hóa hoạt động GDĐĐ cho học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh phù hợp với chương trình giáo dục hiện nay .................................................. 66 3.2.3. Biện pháp 3: Bồi dưỡng nâng cao năng lực các lực lượng giáo dục để thực hiện hiệu quả kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .............. 69 3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức GDĐĐ cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái theo hướng tích hợp và lồng ghép các hoạt động dạy học ngoại khóa và chính khóa .................................................................. 71 3.2.5. Biện pháp 5: Kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh..................................................................... 74 3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ............................................................... 78 3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ............ 80 3.4.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm...................................................... 80 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 81 Kết luận chương 3.............................................................................................. 85 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 86 1. Kết luận .......................................................................................................... 86 2. Khuyến nghị................................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 89 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGH: Ban Giám hiệu CBGVNV: Cán bộ giáo viên, nhân viên CBQL : Cán bộ quản lý CNH: Công nghiệp hóa CSVC : Cơ sở vật chất GD - ĐT: Giáo dục - Đào tạo GD: Giáo dục GĐ: Gia đình GDĐĐ: Giáo dục đạo đức GV: Giáo viên HĐH: Hiện đại hóa HS: Học sinh LLGD: Lực lượng giáo dục LLXH: Lực lượng xã hội NT: Nhà trường PHHS: Phụ huynh học sinh QL: Quản lý QLGD: Quản lý giáo dục QLGDĐĐ: Quản lý giáo dục đạo đức QLHĐNGLL: Quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp THCS: Trung học cơ sở TW: Trung ương XH: Xã hội XHCN : Xã hội chủ nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Quy mô trường, lớp, học sinh ....................................................... 36 Bảng 2.2. Quy mô trường, lớp, học sinh cấp THCS (2017 - 2020) .............. 37 Bảng 2.3. Chất lượng Hạnh kiểm cấp THCS (2016 - 2020) ......................... 39 Bảng 2.4. Chất lượng Học lực cấp THCS (2016 - 2020) .............................. 39 Bảng 2.5. Tổng hợp đánh giá mức độ vi phạm hành vi đạo đức của học sinh THCS TP Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ................................. 42 Bảng 2.6. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ở thành phố Móng cái ................................... 44 Bảng 2.7. Thực trạng thực hiện mục tiêu GDĐĐ cho học sinh THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ....................................... 46 Bảng 2.8. Thực trạng thực hiện nội dung GDĐĐ cho học sinh THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ....................................... 47 Bảng 2.9. Thực trạng hình thức GDĐĐ cho học sinh THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .......................................................... 49 Bảng 2.10. Thực trạng phương pháp GDĐĐ cho học sinh THCS Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ................................................... 51 Bảng 2.11. Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS thành phố Móng Cái ..................................... 53 Bảng 2.12. Thực trạng tổ chức giáo dục đạo đức cho học sinh trong nhà trường THCS ................................................................................. 54 Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo các lực lượng thực hiện giáo dục đạo đức cho học sinh THCS thành phố Móng cái, tỉnh Quảng Ninh ....... 54 Bảng 2.14. Thực trạng phối hợp các lực lượng tham gia giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS......................................................... 55 Bảng 2.15. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục đạo đức cho học sinh trong nhà trường THCS .................................................. 56 Bảng 2.16. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh trong nhà trường THCS ........................................... 58 Bảng 3.1. Bảng tổng hợp đánh giá mức độ cần thiết của các giải pháp ........ 81 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp đánh giá mức độ khả thi của các giải pháp .......... 83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Ngày nay, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng và trọng dụng nhân tài là vấn đề có tầm chiến lược, là yếu tố quyết định tương lai của đất nước. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã chỉ ra cụ thể nhiệm vụ của ngành giáo dục - đào tạo thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội. Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng. Đề cao trách nhiệm của gia đình và xã hội phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục thế hệ trẻ. Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã xác định rõ mục tiêu tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Đất nước ta hiện nay đang tiến hành công cuộc đổi mới, trong đó đổi mới kinh tế là trọng tâm. Thực chất của đổi mới kinh tế là chuyển từ mô hình kinh tế tập trung quan liêu hành chính bao cấp sang phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Bên cạnh những mặt tác động tích cực, KTTT cũng gây ra hàng loạt những hiện tượng tiêu cực ảnh hưởng không nhỏ đến nhân cách của con người nói chung, thế hệ trẻ nói riêng. Sự đụng độ giữa KTTT và các giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc trở thành vấn đề nan giải. 1
  12. Xã hội càng phát triển, trình độ khoa học kĩ thuật càng cao, con người không chỉ cần có tri thức, sức khoẻ, kĩ năng nghề nghiệp, mà cần phải có những giá trị đạo đức, thẩm mĩ, nhân văn đúng đắn. Do đó, giáo dục đạo đức trong bối cảnh hiện nay có vai trò đặc biệt quan trọng. Giáo dục đạo đức được xem là con đường và giải pháp giúp giới trẻ có hành vi phù hợp và thích ứng với sự biến đổi của xã hội một cách tích cực, hiệu quả. Học sinh THCS ở thành phố Móng Cái tỉnh Quảng Ninh chủ yếu sinh sống ở vùng nông thôn, biên giới. Từ khi tỉnh Quảng Ninh có cơ chế mở cửa, khuyến khích đầu tư nước ngoài thì đời sống nơi đây đã có nhiều đổi khác. Những yếu tố về điều kiện sống đã và đang tạo ra những nguy cơ, thách thức đối với sự phát triển của các em. Bên cạnh đó, dưới tác động của nền kinh tế thị trường, việc mở rộng, tăng cường giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các dân tộc, các khu vực cũng tác động không nhỏ đến học sinh. Vì vậy, việc giáo dục đạo đức cho học sinh là công việc cần thiết. Để giáo dục đạo đức cho học sinh đạt hiệu quả cao, không thể không kể đến vai trò của công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh. Song thực tế, công tác này ở các trường nói chung và các trường trung học cơ sở ở thành phố Móng Cái nói riêng còn nhiều bất cập và chưa thực sự có hiệu quả. Các trường chủ yếu chú trọng đến việc trang bị những kiến thức chuyên môn mà chưa quan tâm đến giáo dục đạo đức cho học sinh đúng như yêu cầu. Các trường học chưa có những giải pháp quản lý nhằm phát huy ý thức gương mẫu của thầy và ý thức tự rèn luyện của học sinh, chưa phát huy được sự tham gia của các lực lượng xã hội vào công tác quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh. Việc quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh nói chung và học sinh trung học cơ sở ở thành phố Móng Cái nói riêng chưa được quan tâm đúng mức. Xuất phát từ đòi hỏi của thực tiễn và vị trí của bản thân - tác giả chọn “Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh trong bối cảnh hiện nay” làm đề tài luận văn Thạc sĩ. 2
  13. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, đề xuất các giải pháp quản lý giáo dục đạo đức góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh trường trung học cơ sở trong bối cảnh hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý giáo dục đạo đức ở các trường trung học cơ sở ở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 4. Giả thuyết khoa học Do tác động của kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, đạo đức trong xã hội nói chung và thế hệ trẻ nói riêng, đang có những biến đổi thiếu tích cực. Việc giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở hiện nay chưa được lãnh đạo nhà trường quan tâm đúng mức, hình thức tổ chức và phương pháp giáo dục đạo đức còn nhiều hạn chế, công tác quản lý giáo dục đạo đức của Ban Giám hiệu nhà trường chưa thực sự hiệu quả. Nếu phân tích làm rõ bản chất của giáo dục đạo đức, quản lý hoạt động giáo dục đạo đức trong bối cảnh hiện nay, phối hợp chặt chẽ giáo dục nhà trường - gia đình - xã hội, từ đó xây dựng được các giải pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở ở thành phố Móng Cái có căn cứ khoa học, có tính đồng bộ và khả thi, tạo ra sự đổi mới ở các yếu tố như mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh và phát huy tính tích cực của chủ thể tham gia vào công tác này thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức nói riêng và giáo dục toàn diện cho học sinh trường THCS theo yêu cầu đổi mới giáo dục nói chung. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lí luận về giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở trong bối cảnh hiện nay. 3
  14. - Nghiên cứu thực trạng giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh trong bối cảnh hiện nay. 6. Phạm vi nghiên cứu - Giới hạn đối tượng nghiên cứu: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS thành phố Móng Cái tỉnh Quảng Ninh trong bối cảnh hiện nay. - Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Móng Cái tỉnh Quảng Ninh. Trong đó, tập trung vào các nhà trường sau: Trường THCS Bình Ngọc, THCS Hòa Lạc, THCS Hải Hòa, THCS Vĩnh Thực. - Giới hạn khách thể khảo sát: 80 giáo viên (30 GVCN) của 4 trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Móng Cái gồm: Trường THCS Bình Ngọc, THCS Hòa Lạc, THCS Hải Hòa, THCS Vĩnh Thực); 30 cán bộ quản lý cấp THCS của thành phố Móng Cái; 50 cha mẹ học (CMHS) tại các trường THCS của thành phố Móng Cái. - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 8/2019 đến 03/2020. 7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp tiếp cận 7.1.1. Tiếp cận hệ thống Giáo dục là một bộ phận của kinh tế - xã hội. Do vậy, nghiên cứu giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở, luận văn đặt các hoạt động này trong bối cảnh kinh tế- xã hội của đất nước, của thời đại, cụ thể là yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cả nước nói chung và của Móng Cái nói riêng trong tiến trình CNH, HĐH. Mặt khác, giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở là một bộ phận của chương trình giáo dục tổng thể, có mối quan hệ với các mặt giáo dục khác, với các chủ thể khác ngoài nhà trường. 4
  15. Giáo dục đạo đức cho học sinh phải được kết hợp trong mọi hoạt động của quá trình dạy học, phải huy động sự tham gia của mọi thành phần trong nhà trường và ngoài nhà trường. 7.1.2. Tiếp cận thực tiễn Tiếp cận thực tiễn trong luận văn được sử dụng nhằm làm sáng tỏ thực trạng đạo đức hiện nay của học sinh, thực trạng giáo dục đạo đức trong nhà trường và thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh hiện nay. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các tri thức chủ yếu trong các công trình nghiên cứu, các tác phẩm kinh điển trong và ngoài nước, văn kiện của Đảng và Nhà nước liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. 7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát: Quan sát thái độ, hành vi, sự chú ý của học sinh trong các hoạt động giáo dục đạo đức ở một số trường trung học cơ sở của thành phố Móng Cái tỉnh Quảng Ninh và ghi lại bằng biên bản quan sát để rút ra những nhận định, đánh giá về đặc điểm tâm lí, giao tiếp nói chung và đặc điểm đạo đức của đối tượng nói riêng. - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Được sử dụng để thu thập ý kiến của các loại đối tượng cần thiết, liên quan đến luận văn ở các trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái tỉnh Quảng Ninh, đặc biệt là cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên và học sinh nhằm khảo sát thực trạng giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở khu vực này. - Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn sâu trên một số cán bộ quản lý, giáo viên, phu huynh học sinh và học sinh nhằm bổ sung các thông tin cần thiết cho bảng hỏi và kết quả quan sát để có thông tin nhằm đánh giá định tính các hiện tượng đạo đức của học sinh. 5
  16. - Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia về đặc điểm văn hoá, phong tục, lối sống của học sinh ở địa bàn nghiên cứu; nhận định thực trạng giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh; thu thập ý kiến đề xuất, ý kiến đánh giá về đạo đức và những giải pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục. Luận văn trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở trong bối cảnh hiện nay. Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng trong bối cảnh hiện nay. Chương 3: Giải pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh trong bối cảnh hiện nay. 6
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới Trên thế giới, vấn đề giáo dục đạo đức đã được quan tâm nghiên cứu ở những góc độ khác nhau qua các giai đoạn lịch sử. Petxtalôdi là nhà giáo dục tiêu biểu người Thụy Sỹ cuối thế kỷ XVIII. Cả cuộc đời Petxtalôdi dành cho sự nghiệp giáo dục, nhất là giáo dục cho trẻ em nghèo khổ nên người. Ảnh hưởng lớn quan điểm giáo dục tự nhiên của J.J. Ruxô; Petxtalôdi cho rằng giáo viên không được đè nén sự phát triển tự nhiên của trẻ em, giáo viên phải quán triệt nguyên tắc: “Giáo dục phải phù hợp với tự nhiên”. Ông đánh giá rất cao vai trò của GDĐĐ. Ông cho rằng nhiệm vụ trung tâm của giáo dục là giáo dục đạo đức cho trẻ em trên cơ sở chung nhất là tình yêu về con người. Tình yêu ấy bắt nguồn từ gia đình, trước hết là đối với cha mẹ, anh chị em rồi đến bạn bè và mọi người trong xã hội. Thế kỷ XIX, C.Mác cho rằng: “Con người phát triển toàn diện sẽ là mục đích của nền giáo dục cộng sản chủ nghĩa và con người phát triển toàn diện là con người phát triển đầy đủ, tối đa năng lực sẵn có về tất cả mọi mặt đạo đức, trí tuệ, thể chất, tình cảm, nhận thức, năng lực, óc thẩm mỹ và có khả năng cảm thụ được tất cả những hiện tượng tự nhiên, xã hội xảy ra xung quanh” (dẫn theo [32]). Thế kỷ XX, nhà sư phạm A.C. Macarenco của Liên Xô với tác phẩm “Bài ca sư phạm” đã đề cập đến vấn đề giáo dục công dân (giáo dục trẻ em phạm pháp và không gia đình). Trong tác phẩm này ông đã nhấn mạnh đến vấn đề giáo dục đạo đức thông qua nhiều phương pháp như phương pháp nêu gương, giáo dục bằng tập thể và thông qua tập thể. Tháng 2/1994, Hội nghị khoa học “Đẩy mạnh giá trị nhân văn, đạo đức, văn hóa quốc tế” tổ chức ở Tokyo với sự tham gia của 12 nước trong khu vực. 7
  18. Hội nghị đã tổng kết kinh nghiệm và thống nhất đưa ra mô hình giáo dục giá trị nhân văn, đạo đức, văn hóa quốc tế, gồm 8 nhóm giá trị: Nhóm giá trị liên quan đến quyền con người; Nhóm giá trị liên quan đến dân chủ; Nhóm giá trị liên quan đến hợp tác và hòa bình; Nhóm các giá trị liên quan đến bảo vệ môi trường; Nhóm giá trị liên quan đến bảo vệ di sản văn hóa; Nhóm các giá trị liên quan đến bản thân và những người khác; Nhóm các giá trị liên quan đến tính dân tộc; Nhóm liên quan đến tâm linh (dẫn theo [32]). Ngày nay, các quốc gia trên thế giới có những mô hình giáo dục đạo đức khác nhau, liên quan mật thiết đến hệ thống các giá trị xã hội, giá trị văn hóa của mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong khu vực, Nhật Bản là quốc gia triển khai việc giáo dục đạo đức cho học sinh khá hiệu quả. Mục đích của môn đạo đức tại các trường tiểu học Nhật Bản bao gồm giảng dạy về hành vi trong đời sống hằng ngày, sự cảm nhận và phán đoán về đạo đức, phát triển nhân cách và thái độ sáng tạo, sự nhận thức về tầm quan trọng của cách ứng xử văn minh trong việc xây dựng đất nước. Lên cấp hai, các chủ đề được mở rộng cho phù hợp với sự phát triển tâm lý của học sinh, bao gồm các chủ đề như cách phản ứng đối với lời phê bình, sự hiểu biết và tôn trọng giới tính, thái độ tôn trọng sự thật,... Trong hoạt động giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức trong các nhà trường Nhật Bản, ba đặc điểm nổi bật làm nên tính hiệu quả là: Sự linh hoạt trong phương pháp và nội dung giảng dạy của giáo viên, nội dung phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý theo độ tuổi của học sinh, và giáo dục gắn liền với thực hành và đời sống qua các hoạt động ngoại khóa. 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước Ở nước ta, vấn đề giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức đã được đề cập đến trong nhiều thể loại. Cuốn sách “Đạo đức học Mác - Lênin và giáo dục đạo đức” của nhóm tác giả Nguyễn Thị Thọ, Trần Đăng Sinh trình bày những vấn đề cơ bản về: 8
  19. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu của đạo đức học Mác - Lênin; nguồn gốc, bản chất, chức năng của đạo đức;… Đặc biệt, ở phần cuối các tác giả đã phân tích những nội dung về giáo dục đạo đức, giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên ngành sư phạm, những hiểu biết về nhà giáo và vai trò của nhà trường trong sự phát triển xã hội hiện đại… [33]. Đề tài “Cải tiến công tác giáo dục tư tưởng, chính trị, đạo đức và lối sống cho học sinh, sinh viên trong hệ thống giáo dục quốc dân” của tác giả Phạm Tất Dong đã đi sâu vào nghiên cứu cơ sở tâm lý học của hoạt động giáo dục lao động, giáo dục hướng nghiệp, gắn kết các hoạt động này với hoạt động giáo dục đạo đức nhằm đạt được mục tiêu GDĐĐ nghề nghiệp và lý tưởng nghề nghiệp cho thế hệ trẻ; đã mang lại nhiều nội dung mới về GDĐĐ, chính trị tư tưởng trong các trường từ tiểu học đến đại học những năm đầu 90. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, mã số B2007.19.27 "Sự lựa chọn các giá trị đạo đức nhân văn trong định hướng lối sống của sinh viên ở một số trường đại học thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Huỳnh Văn Sơn đã khảo sát 874 sinh viên từ các trường đại học. Từ số liệu khảo sát, đề tài đánh giá sự lựa chọn các giá trị đạo đức nhân văn của sinh viên chưa rõ ràng, còn dao động, tồn tại nhiều thái độ tiêu cực ở một bộ phận không nhỏ sinh viên và còn chưa thống nhất giữa nhận thức với thái độ, hành vi. Đề tài đề xuất một số yêu cầu như: Xây dựng mô hình nhân cách chuẩn mực, một thang giá trị rõ ràng để định hướng cho sinh viên; chú trọng giáo dục đạo đức nhân văn, thực hiện công tác giáo dục bằng nhiều hình thức. Đề tài mã số C 2006 -29-05 “Một số giải pháp chỉ đạo của hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Đỗ Thị Thanh Thủy đã nghiên cứu, khảo sát và đánh giá thực trạng công tác giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp ở trường THCS Trung Hưng và một số trường THCS thuộc địa bàn thành 9
  20. phố Sơn Tây. Từ đó, đề xuất một số giải pháp chỉ đạo thích hợp và khả thi về công tác giáo dục đạo đức học sinh ở trường Trung học cơ sở nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, đáp ứng mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở và ngành giáo dục và đào tạo. Cùng tác giả Đỗ Thị Thanh Thủy, đề tài “Giải pháp quản lý giáo dục đạo đức cho sinh viên Học viện Quản lý giáo dục trong giai đoạn hiện nay” đã điều tra thực trạng công tác giáo dục đạo đức cho sinh viên Học viện Quản lý giáo dục. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Đa số sinh viên có nhận thức tốt về vai trò và tầm quan trọng của công tác giáo dục đạo đức. Tuy nhiên, vẫn còn không ít sinh viên chưa nhận thức đúng về vai trò và tầm quan trọng của giáo dục đạo đức. Qua điều tra khảo sát và phân tích thực trạng, kết hợp với nghiên cứu lý luận, đề tài đã đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho sinh viên Học viện Quản lý giáo dục. Nhiều hội thảo khoa học về giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ đã được tổ chức. Năm 2019, tại Hà Nội diễn ra Hội thảo khoa học toàn quốc “Mô hình gia đình nhà trường xã hội trong giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên đáp ứng yêu cầu đổi mới đất nước và hội nhập quốc tế”. Nội dung các báo cáo trong Hội thảo tập trung vào 5 nhóm vấn đề chính: Nghiên cứu lí luận có tính chất định hướng; Phân tích những kết quả nghiên cứu ban đầu về thực tiễn vận hành mô hình qua khảo sát diện rộng tại 7 địa phương; Phân tích những kinh nghiệm quốc tế; Phân tích các mô hình điển hình trong thực tế; Làm rõ mục tiêu giáo dục đạo đức ở trường phổ thông. Thông qua Hội thảo này, các vấn đề được các đại biểu, các nhà khoa học tập trung thảo luận là: Tính đầy đủ, hoàn thiện của mô hình gia đình nhà trường xã hội; các giải pháp vận hành để phối hợp hiệu quả; các thức đánh giá mức độ hiệu quả và các giải pháp vận hành mô hình; giải pháp nhân rộng các mô hình điển hình. Năm 2020, Học viện Quản lý giáo dục đã tổ chức Hội thảo Khoa học với chủ đề: “Giáo dục đạo đức, lối sống cho sinh viên trong bối cảnh hiện nay”. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2