Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường trung học cơ sở, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu trong bối cảnh đổi mới giáo dục
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường THCS huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu trong bối cảnh đổi mới giáo dục, đề tài đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu trong bối cảnh đổi mưới giáo dục, nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục giá trị sống, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo giáo dục hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường trung học cơ sở, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu trong bối cảnh đổi mới giáo dục
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM –––––––––––––––––––––– NGUYỄN PHÚ ANH QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, HUYỆN NẬM NHÙN, TỈNH LAI CHÂU TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM –––––––––––––––––––––– NGUYỄN PHÚ ANH QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, HUYỆN NẬM NHÙN, TỈNH LAI CHÂU TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS Đỗ Lệ Hà THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Phú Anh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- LỜI CẢM ƠN Với tất cả sự kính trọng và tình cảm chân thành của mình, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Ban Giám hiệu, Phòng sau đại học thuộc trường Đại học Sư phạm - ĐHTN, toàn thể các thầy giáo, cô giáo Khoa Tâm lý Giáo dục, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và tham gia quản lý tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Đỗ Lệ Hà đã tận tình và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo Nhà trường, các thầy giáo, cô giáo trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp cho tôi những thông tin, số liệu, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu. Cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ tinh thần giúp đỡ để tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ của Hội đồng khoa học và Quý thầy cô, anh chị em đồng nghiệp và bạn bè. Xin trân trọng cảm ơn./. Thái Nguyên, tháng 3 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Phú Anh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục ký hiệu, viết tắt .................................................................................. iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v Danh mục các biểu đồ ........................................................................................ vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu .............................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG THCS TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .................................................................. 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6 1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 6 1.1.2. Tại Việt Nam ........................................................................................... 10 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................. 13 1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 13 1.2.2. Giá trị, giá trị sống ................................................................................... 15 1.2.3. Giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở ................................ 16 1.2.4. Quản lý giáo dục giá trị sống ................................................................... 17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1.2.5. Trường Trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ................... 18 1.3. Một số vấn đề lý luận về giáo dục giá trị sống cho học sinh trường trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục .............................................. 18 1.3.1. Bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay và yêu cầu đặt ra đối với học sinh trung học cơ sở ......................................................................................... 18 1.3.2. Đặc điểm của học sinh trường trung học cơ sở ....................................... 20 1.3.3. Mục đích, ý nghĩa của giáo dục giá trị sống cho học sinh trường trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ............................... 21 1.3.4. Nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh trường trung học cơ sở ..... 21 1.3.5. Phương pháp giáo dục giá trị sống cho học sinh trường trung học cơ sở ....... 25 1.3.6. Hình thức giáo dục giá trị sống cho học sinh trường trung học cơ sở .... 25 1.4. Những vấn đề chung về quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trường trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ................... 28 1.4.1. Lập kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh trường trung học cơ sở ....................................................................................... 28 1.4.2. Tổ chức thực hiện giáo dục giá trị sống cho học sinh trường trung học cơ sở ............................................................................................................ 29 1.4.3. Chỉ đạo triển khai giáo dục giá trị sống cho học sinh trường trung học cơ sở ............................................................................................................ 29 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh trường trung học cơ sở .................................................................................... 30 1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh trường trung học cơ sở ................................................................. 31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 34 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN NẬM NHÙN, LAI CHÂU TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY .................................................................................... 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, xã hội, giáo dục huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ..................................................................................................... 36 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 37 2.2.1. Mục đích .................................................................................................. 37 2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 37 2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát ................................................................. 38 2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 38 2.3. Thực trạng giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay .......... 39 2.3.1. Thực trạng về nhận thức của các lực lượng trong và ngoài nhà trường về hoạt động giáo dục giá trị sống các trường trung học cơ sở huyện Nậm Nhùn ...... 39 2.3.2. Thực trạng nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Nậm Nhùn ..................................................................... 40 2.3.3. Thực trạng các phương pháp giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Nậm Nhùn ......................................................... 42 2.3.4. Thực trạng các hình thức tổ chức giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Nậm Nhùn ................................................... 43 2.4. Thực trạng quản lý dục giá trị sống cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Nậm Nhùn trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ................. 45 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục giá trị sống cho học sinh ................... 45 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện giáo dục giá trị sống cho học sinh............ 46 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh . 48 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ...................................................................................................... 49 2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Nậm Nhùn ............................. 51 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Nậm Nhùn ............................. 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2.5.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 52 2.5.2. Những tồn tại, hạn chế............................................................................. 53 2.5.3. Nguyên nhân của kết quả và hạn chế ...................................................... 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 56 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NẬM NHÙN, TỈNH LAI CHÂU TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY......................................................................................................... 57 3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ........................................................... 57 3.1.1. Tính đồng bộ ............................................................................................ 57 3.1.2. Tính hệ thống ........................................................................................... 57 3.1.3. Tính thực tiễn........................................................................................... 58 3.1.4. Tính khả thi .............................................................................................. 58 3.2. Các biện pháp quản lý tăng cường hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ............ 58 3.2.1. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò giáo dục giá trị sống trong nhà trường cho đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh ..... 58 3.2.2. Kế hoạch hoá, xác định vai trò, nhiệm vụ, nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường .................. 61 3.2.3. Tổ chức phối hợp các lực lượng giáo dục trong hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh .................................................................................... 66 3.2.4. Tăng cường bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tổ chức giáo dục giá trị sống cho đội ngũ giáo viên ................................................................................ 70 3.2.5. Đổi mới kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ....................................................................................................... 73 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 75 3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết của các biện pháp đề xuất ........................ 76 3.4.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3.4.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ......................................................... 76 3.4.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 77 3.4.4. Kết quả khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ................................................................................................................ 77 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 81 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 82 1. Kết luận .......................................................................................................... 82 2. Khuyến nghị................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 86 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT BGH Ban giám hiệu CB-GV-CNV Cán bộ - Giáo viên - Công nhân viên CBQL Cán bộ quản lý CSVC Cơ sở vật chất GD Giáo dục GTS Giá trị sống GV Giáo viên GVBM Giáo viên bộ môn GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐNGLL Hoạt động ngoài giờ lên lớp HS Học sinh PHHS Phụ huynh học sinh PTDTBT Phổ thông dân tộc bán trú TCM Tổ chuyên môn THCS Trung học cơ sở TTCM Tổ trưởng chuyên môn XH Xã hội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1. Đối tượng khảo sát ........................................................................... 38 Bảng 2.2. Quy ước tiêu chí và điểm đánh giá .................................................. 38 Bảng 2.3. Đánh giá của CBQL và GV về nhận thức của các lực lượng trong và ngoài nhà trường về hoạt động giáo dục giá trị sống ........ 39 Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL và GV về việc thực hiện nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh .................................................................. 40 Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL và GV về việc sử dụng phương pháp giáo dục giá trị sống cho học sinh ........................................................... 42 Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL và GV về sử dụng hình thức tổ chức giáo dục giá trị sống cho học sinh ........................................................... 43 Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL và GV về việc lập kế hoạch giáo dục giá trị sống cho học sinh............................................................................. 45 Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL và GV về việc tổ chức thực hiện giáo dục giá trị sống cho học sinh .................................................................. 47 Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL và GV về việc chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ................................................... 48 Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL và GV về việc kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh .......................................... 50 Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL và GV về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh ............................................... 51 Bảng 3.1. Đối tượng khảo sát ............................................................................ 77 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ............................ 77 Bảng 3.3. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ............................... 79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Đánh giá của CBQL và GV về việc lập kế hoạch giáo dục giá trị sống cho học sinh ........................................................................ 46 Biểu đồ 2.2. Đánh giá của CBQL và GV về việc tổ chức thực hiện giáo dục giá trị sống cho học sinh .................................................................. 47 Biểu đồ 2.3. Đánh giá của CBQL và GV về việc chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh .......................................... 49 Biểu đồ 2.4. Đánh giá của CBQL và GV về việc kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh .......................................... 50 Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ........................ 78 Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ........................... 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đất nước ta hiện nay đang trong thời kỳ hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ đặt ra yêu cầu phải đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân để đào tạo được nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ xây dựng và phát triển đất nước. Ngày 4 tháng 11 năm 2013, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Điểm nổi bật nhất trong các nội dung đổi mới đó là quản lý hoạt động dạy học theo hướng chuyển từ truyền thụ kiến thức sang phát triển năng lực người học [16]. Như vậy, giáo dục phổ thông đang được định hướng đổi mới theo bốn trụ cột của giáo dục thế kỷ XXI đó là học để biết, học để làm, học để tự khẳng định mình và học để cùng chung sống. Mục tiêu giáo dục ngày càng hướng đến việc xây dựng giá trị sống, hay nói cách khác là xây dựng và phát triển nhân cách con người hướng đến mục tiêu giáo dục toàn diện, giúp đào tạo ra thế hệ trẻ phát triển hài hoà cả về đức, trí, thể, mỹ. Trong những năm gần đây vấn đề giáo dục giá trị sống đang là vấn đề “nóng” được cả xã hội quan tâm, nhất là trước tình trạng báo động về nhân cách, đạo đức, lối sống của một bộ phận giới trẻ hiện nay. Đối với lứa tuổi thanh thiếu niên (từ 13 - 19 tuổi) là lứa tuổi bắt đầu có nhiều thay đổi cả về thể chất và tinh thần, các em bước đầu đòi hỏi thoát khỏi sự giám sát của bố mẹ, bắt đầu muốn tự khẳng định mình và không muốn có sự can thiệp của bất cứ ai. Chính vì các em ở độ tuổi này tâm lý thất thường nên rất dễ bị tác động bởi hoàn cảnh sống, rất dễ xung đột với gia đình và các mối quan hệ xung quanh, dễ rơi vào tâm trạng tiêu cực và vướng vào các tệ nạn xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Việc đưa các nội dung giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học trong nhà trường phổ thông nhằm góp phần nâng cao định hướng giá trị và tạo lập hành vi phù hợp ở lứa tuổi thanh thiếu niên. Giáo dục kỹ năng sống giúp các em có đủ kỹ năng cần thiết để các em tự tin, chủ động giải quyết các tình huống trong cuộc sống, thích ứng với môi trường xã hội, tự chăm sóc bản thân và bảo vệ mình trước các vấn đề sức khoẻ, môi trường sống, tệ nạn xã hội… Bên cạnh đó giáo dục các giá trị sống là nền tảng để giúp các em trở thành con người sống có niềm tin, có ý chí phấn đấu vươn lên hướng đến mục tiêu tốt đẹp, sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng và tổ quốc. Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống phải đi song hành thì mới có thể tạo dựng cho con người lối sống lành mạnh, hành động đúng đắn để xây dựng cuộc sống tốt đẹp, xã hội văn minh và phát triển bền vững. Đề giúp cán bộ quản lý, giáo viên trường PTDTBT THCS Nậm Hàng, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu có nhận thức đầy đủ và khả năng thực hiện việc giáo dục giá trị sống - kỹ năng sống cho học sinh, đồng thời có cách thức tổ chức, biện pháp quản lý công tác giáo dục giá trị sống phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và định hướng đổi mới giáo dục hiện nay, tôi lựa chọn đề tài “Quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường trung học cơ sở, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu trong bối cảnh đổi mới giáo dục” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường THCS huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu trong bối cảnh đổi mới giáo dục, đề tài đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu trong bối cảnh đổi mưới giáo dục, nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục giá trị sống, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo giáo dục hiện nay. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục giá trị sống cho HS trung học cơ sở. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý giáo dục giá trị sống cho HS các trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu. 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động giáo dục đạo đức nói chung, giáo dục giá trị sống cho học sinh các trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu nói riêng trong những năm qua đã được quan tâm thực hiện, tuy nhiên trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, còn tồn tại những hạn chế nhất định. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh phù hợp với với điều kiện thực tiễn của nhà trường, của địa phương và các đặc điểm tâm lý học sinh người dân tộc thiểu số thì sẽ nâng cao hiệu quả giáo dục giá trị sống cho học sinh, góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục giá trị sống cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở. 5.2. Khảo sát, điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu. 5.3 Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu và khảo nghiệm các biện pháp. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Luận văn nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giáo trị sống cho học sinh của Hiệu trưởng các trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- - Khách thể điều tra khảo sát gồm 07 cán bộ quản lý và 97 GV của 3 trường THCS huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu (THCS thị trấn Nậm Nhùn; THCS Pú Đao; PTDTBT THCS Nậm Hàng) trong năm học 2017 - 2018 và 2018 - 2019. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá…trong nghiên cứu các tài liệu lý luận và thực tiễn có liên quan đến công tác giáo dục giá trị sống để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi để nghiên cứu nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên đối với vấn đề quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ. - Phương pháp phỏng vấn, kết hợp trò chuyện, trao đổi với đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh để xác định kết quả của hoạt động giáo dục cán bộ quản lý và giáo viên cho học sinh. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm nhằm rút ra những thuận lợi và khó khăn trong quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống ở trường trung học. - Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động: nghiên cứu sản phẩm của cán bộ quản lý và giáo viên như: kế hoạch quản lý, kế hoạch dạy học và giáo dục,… - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia 7.3. Phương pháp xử lý số liệu Sử dụng thống kê toán học để xử lý các số liệu thu được về mặt định lượng. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm có 3 chương: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Chương 1. Cơ sở lý luận quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh trường trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục. Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu trong bối cảnh đổi mới giáo dục. Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh trường THCS huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu trong bối cảnh đổi mới giáo dục. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG THCS TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Vào những năm đầu của thế kỷ XXI, với sự hợp tác của các nhà giáo dục trên thế giới, với sự hỗ trợ của UNESCO và tài trợ của Uỷ ban quốc tế và UNICEF, Tây Ban Nha đã cho ra đời cuốn sách “Những giá trị sống: Một chương trình giáo dục”. Chương trình này đưa ra những hoạt động giá trị khác nhau dựa trên kinh nghiệm và những phương pháp thực hành đối với các giáo viên và các huấn luyện viên, đối với những trẻ em và những thanh niên muốn tìm hiểu và phát triển 12 giá trị xã hội và cá nhân cơ bản, đó là: Hợp tác, Tự do, Hạnh phúc, Trung thực, Khiêm tốn, Tình yêu, Hoà Bình, Tôn trọng, Trách nhiệm, Giản dị, Khoan dung và Đoàn kết [38]. Mark Halsted và Monica J.Taylor trong nghiên cứu: “Dạy và học về giá trị - đánh giá về những nghiên cứu gần đây” cho rằng giáo dục giá trị trong nhà trường được thực hiện thông qua nhiều con đường và phương pháp. Giáo dục giá trị thông qua chương trình, chính sách trường học nghĩa là nhà trường cần xác định rõ ràng các giá trị và cách áp dụng giá trị đó vào trường học. Ngoài ra, giáo dục giá trị còn được thực hiện thông qua môi trường học đường đặc biệt phải chú ý đến bầu không khí lớp học, cách thức giao tiếp, phong cách quản lý, giải quyết các mối bất hòa,… và điều quan trọng là nhà trường phải đặt ưu tiên cho những yêu cầu cơ bản và sự thích thú của học sinh. Sự làm gương của giáo viên cũng được đánh giá là một trong những phương tiện hiệu quả trong việc giáo dục giá trị. Cách giảng dạy, giao tiếp hàng ngày… có ảnh hưởng trực tiếp đến việc hình thành giá trị ở học sinh. Nghiên cứu đã chỉ ra trẻ em thường hâm mộ những giáo viên có phẩm chất: bao dung, hiền lành, công bằng, chính trực, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- cư xử hợp lý, sẵn sàng giải thích bất cứ điều gì cho học sinh, không phán xét và kì thị học sinh [37]. Vấn đề quản lí hoạt động giáo dục GTS ở một số nước: - Singapore là một trong số các nước nâng quản lí hoạt động giáo dục GTS lên tầm quốc gia. Nếu ở nhiều nước giáo dục GTS chỉ được xem là vấn đề ở tầm vĩ mô, được xác định những GTS cơ bản, còn các hoạt động giáo dục được đưa về các cơ sở giáo dục, thì ở Singapore các hoạt động giáo dục GTS còn được tổ chức cả ở tầm quốc gia, với sự tham gia của toàn dân, không phân biệt tuổi tác, học vấn, sắc tộc. Tại đây, giáo dục GTS được quản lí ở tầm quốc gia, như một trong những “quốc sách hàng đầu”, với sự chỉ đạo cụ thể, sâu sát của nhà nước, có sự tham gia của toàn dân, được đầu tư đúng mức, thì sự nghiệp giáo dục chắc chắn sẽ thực hiện được sứ mạng của nó là cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, có sực cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập hiện nay... - Thái Lan xác định hệ giá trị gồm 7 giá trị truyền thống và 7 giá trị hiện đại + Bảy giá trị truyền thống 1. Thân ái, chăm sóc chia sẻ: Quan tâm giúp đỡ người khác như trẻ em phụ nữ...; 2. Bình tâm: Làm sao giữ được cân bằng giữa các trạng thái tâm lý đối nghịch, như được và mất, khen và chê, sướng và khổ, thắng và thua, làm sao trong mọi tình huống giữ được tĩnh tâm, vui lòng và yên bình; 3. Nhã nhặn lịch sự: Tôn trọng quan điểm, ý kiến nhân cách người khác, tạo cho bản thân một cuộc sống vui vẻ hài lòng; 4. Phong cách sống đơn giản tạo nên tâm trí chủ động (khống chế) đối với các ham muốn, tránh được thiên lệch và ép buộc; 5. Yêu hòa bình và hài hòa 6. Yêu gia đình: Người Thái rất quý trọng tình cảm này, cho rằng đó là khởi đầu tình yêu ở mọi người - tình cảm căn bản có vai trò quan trọng đối với công cuộc phát triển xã hội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7. Yêu nước: Trung thành, tự hào sẵn sàng hy sinh vì tổ quốc. Chủ nghĩa yêu nước và ý thức công dân là giá trị cơ bản dựng nên tinh thần dân tộc. + Bảy giá trị hiện đại 1. Tự trọng, tự tin tạo thành ý niệm về bản thân, giữ vai trò then chốt làm cho người ta trở nên tích cực có trách nhiệm với mình, với người, tôn trọng mình và tôn trọng người; 2. Tôn trọng nhân phẩm và nhân quyền có tác dụng quyết định trong xây dựng một xã hội công lý, yên bình; 3. Khoan dung: Xóa bỏ định kiến, cởi mở, tôn trọng đa dạng văn hóa, niềm tin, tín ngưỡng, các quyền tự do cơ bản, xây dựng một xã hội hòa bình, tôn trọng và hiểu biết lẫn nhau; 4. Công lý và công bằng: Mọi người bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt tín ngưỡng, nam nữ, niềm tin, vị trí xã hội; 5. Tinh thần trách nhiệm: là giá trị quan trọng nhất của con người tích cực hoạt động vì mình, vì mọi người và xã hội; 6. Cân đối giữa tinh thần dân tộc và quốc tế: Tinh thần yêu nước gắn với quan điểm cùng tồn tại hòa bình, tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng dân tộc; 7. Yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên: Hiểu biết các quá trình sinh thái, quan hệ hài hòa giữa con người và môi trường, bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên. - Ở Nhật Bản bên cạnh các giá trị của xã hội công nghiệp như giáo dục, KHKT, công nghệ lối sống công nghiệp, cần cù, sáng tạo… thì giáo dục Nhật Bản vẫn giữ các giá trị truyền thống như lễ giáo, coi trọng hiếu thảo, lễ độ, nhân hậu. Hơn một thế kỷ hiện đại hóa, thanh niên Nhật chú trọng giá trị tự tin, lạc quan, tích cực hoạt động, sống thật, bản lĩnh, đồng thời vẫn giữ các giá trị đạo đức, coi trọng các giá trị tinh thần, đề cao cuộc sống có lý tưởng. Bộ Giáo dục cụ thể hoá trong tám giá trị sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 411 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 234 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn