Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trường THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất được các biện pháp tổ chức, quản lí hoạt động giáo dục GTS cho học sinh thông qua hoạt động TNST nhằm nâng cao chất lượng giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS huyện Hiệp Hòa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trường THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THẾ TRUNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2017
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THẾ TRUNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ NGỌC THÁI NGUYÊN - 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trường THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo” hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn tường minh, theo đúng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội dung khác trong luận văn của mình. Thái Nguyên, ngày 15 tháng 7 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thế Trung i
- LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Khoa sau đại học trường Đại học Sư Phạm - Đại học Thái Nguyên, các quý Thầy giáo, Cô giáo đã tận tình giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt khóa học và trong việc hoàn thành luận văn của mình. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Người hướng dẫn khoa học, TS. Nguyễn Thị Ngọc (Đại Học Sư phạm Thái Nguyên) đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, động viên, cung cấp tài liệu học tập thiết thực, quý báu để giúp em hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn phòng GD&ĐT huyện Hiệp Hòa, đồng nghiệp trong cơ quan và trong các trường THCS huyện Hiệp Hòa, bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi cũng như đóng góp những ý kiến quý báu cho em trong việc hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Học viên Nguyễn Thế Trung ii
- MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ......................................................................................... iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 4. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu .............................................. 4 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 4 7. Phương Pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO ....................................... 6 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6 1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới về giáo dục giá trị sống, quản lý giáo dục giá trị sống, hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................. 6 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước về giáo dục giá trị sống, quản lý giáo dục giá trị sống, hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................. 8 1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài ....................................................................... 10 1.2.1. Khái niệm về giá trị, giá trị sống ............................................................. 10 1.2.2. Giáo dục giá trị sống, quản lý giáo dục giá trị sống ............................... 12 1.2.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo, quản lý giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................................................ 13 1.3. Một số vấn đề cơ bản về giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................................... 15 iii
- 1.3.1. Mục đích, ý nghĩa tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS .................................................................. 15 1.3.2. Nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo.................................................................................. 17 1.3.3. Các hình thức tổ chức giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................................... 25 1.3.4. Các lực lượng tham gia giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................................... 28 1.3.5. Đánh giá kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo .......................................................................... 32 1.3.6. Những yếu tố tác động trong dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................................... 34 1.4. Một số vấn đề cơ bản về quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................. 35 14.1. Mục tiêu của quản lí giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................................................................. 35 14.2. Lập kế hoạch quản lí hoạt động giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................................................................. 36 1.4.3. Tổ chức, chỉ đạo các hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................. 37 1.4.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo.................................................................................. 38 1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh THCS ........................ 39 Kết luận chương 1.............................................................................................. 40 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG Ở TRƢỜNG THCS, HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO ....... 42 2.1. Đặc điểm tình hình trường THCS trên địa bàn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang .......................................................................................................... 42 iv
- 2.2.1. Đặc điểm tự nhiên.................................................................................... 42 2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ........................................................ 42 2.2.3. Tình hình phát triển giáo dục................................................................... 42 2.2. Thực trạng giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang ......................... 43 2.2.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ...................................... 44 2.2.2. Thực trạng nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................................... 47 2.2.3. Thực trạng các hình thức giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................................... 48 2.2.4. Thực trạng lực lượng tham gia giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................. 50 2.2.5. Thực trạng kết quả giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................................... 51 2.2.6. Những yếu tố tác động đến giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................................... 53 2.3. Thực trạng quản lí giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang ........................................ 54 2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý về tầm quan trọng của giáo dục GTS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................... 54 2.3.2. Thực trạng công tác lập kế hoạch giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo .......................................................................... 55 2.3.3. Thực trạng công tác tổ chức, chỉ đạo....................................................... 56 2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................ 58 2.3.5. Nguyên nhân của thực trạng quản lí giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo .......................................................................... 60 Kết luận chương 2.............................................................................................. 63 v
- Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC GTS THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƢỜNG THCS, HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG ................................................... 65 3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ..... 65 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 65 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 65 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 66 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 67 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống ở trường THCS huyện Hiệp Hòa ................................................................................................. 67 3.2.1. Xây dựng nội dung chương trình và lập kế hoạch giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo... 67 3.2.2. Đổi mới chỉ đạo hoạt động giáo dục giá trị sống .................................... 71 3.2.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống .................... 73 3.2.4. Bồi dưỡng năng lực tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn liền với giáo dục định hướng giá trị sống cho giáo viên ................................... 75 3.2.5. Huy động nguồn lực để tổ chức giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo................................. 77 3.3. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............ 79 3.3.1. Mô tả cách thức thực hiện khảo nghiệm ................................................. 79 3.3.2. Kết quả khảo nghiệm và phân tích .......................................................... 80 Kết luận chương 3.............................................................................................. 82 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 83 1. Kết luận .......................................................................................................... 83 2. Khuyến nghị................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 87 PHỤ LỤC vi
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BGH : Ban giám hiệu CBQL : Cán bộ quản lý CLB : Câu lạc bộ CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa CSVC : Cơ sở vật chất CTGD : Chương trình giáo dục GD : Giáo dục GD-ĐT : Giáo dục - đào tạo GTS : Giá trị sống GV : Giáo viên GVBM : Giáo viên bộ môn GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HĐTNST : Hoạt động trải nghiệm sáng tạo HS : Học sinh HT : Hiệu trưởng KT-ĐG : Kiểm tra - đánh giá KT-XH : Kinh tế - xã hội QLGD : Quản lý giáo dục THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TNST : Trải nghiệm sáng tạo TPTĐ : Tổng phụ trách đội iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng thống kê số lượng khách thể khảo sát...................................... 43 Bảng 2.2. Thực trạng nhận thức của giáo viên về tầm quan trọng của giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động TNST ..................................... 44 Bảng 2.3. Thực trạng các con đường giáo dục giá trị sống cho học sinh trường THCS huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang ............................. 44 Bảng 2.4. Nhận thức của học sinh về khái niệm giá trị sống ............................ 45 Bảng 2.5. Nhận thức về mức độ cần thiết cần giáo dục giá trị sống của học sinh trường THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang........................ 46 Bảng 2.6. Thực trạng nội dung giá trị sống được giáo dục qua tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................................. 47 Bảng 2.7. Thực trạng hình thức giáo dục giá trị sống cho học sinh thông qua hoạt động TNST ......................................................................... 49 Bảng 2.8. Thực trạng các hình thức tổ chức hoạt động TNST khảo sát trên học sinh .............................................................................................. 50 Bảng 2.9. Thực trạng các lực lượng giáo dục và mức độ phối hợp giữa các lực lượng giáo dục GTS cho học sinh thông qua HĐTNST ............. 50 Bảng 2.10. Bảng kết quả khảo sát thực trạng nội dung GTS hình thành ở học sinh THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang............................. 52 Bảng 2.11. Thực trạng các yếu tố tác động đến hoạt động giáo dục GTS cho học sinh thông qua hoạt động TNST .......................................... 53 Bảng 2.12. Thực trạng nhận thức của CBQL về tầm quan trọng của giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động TNST trong trường THCS..... 54 Bảng 2.13. Thực trạng việc lập kế hoạch quản lý giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động TNST của CBQL trường THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang .......................................................................... 55 v
- Bảng 2.14. Thực trạng công tác tổ chức, chỉ đạo các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục GTS cho học sinh thông qua hoạt động TNST . 57 Bảng 2.15. Bảng kết quả khảo sát việc giáo viên đánh giá kết quả giáo dục GTS thông qua hoạt động TNST....................................................... 59 Bảng 2.16. Bảng kết quả khảo sát việc thực hiện quy trình đánh giá kết quả giáo dục GTS thông qua hoạt động TNST ........................................ 59 Bảng 2.17. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý giáo dục GTS cho học sinh thông qua hoạt động TNST ................................. 61 Bảng 3.1. Mẫu xây dựng kế hoạch giáo dục GTS thông qua hoạt động TNST.... 69 Bảng 3.2. Mẫu kế hoạch tổ chức giáo dục GTS thông qua hoạt động TNST ... 70 Bảng 3.3. Định hướng thực hiện nội dung giáo dục GTS thông qua hoạt động TNST theo từng chủ đề/từng tháng cho các khối lớp .............. 70 Bảng 3.4. Tính cần thiết của các biện pháp tổ chức giáo dục GTS thông qua hoạt động TNST ................................................................................ 80 Bảng 3.5. Tính khả thi của các biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục GTS thông qua hoạt động TNST ............................................................... 81 vi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giá trị sống (Living values) vốn là chủ đề đã được bàn thảo từ khá sớm trong lịch sử. Trong những bàn thảo đó, nhiều nội dung của các khoa học xã hội nhân văn như Triết học, Đạo đức học, Xã hội học, Tôn giáo học, Tâm lý học, Giáo dục học... đã được đề cập đến để làm rõ nội hàm của nó. Chẳng hạn: Cuộc sống là gì ? Ý nghĩa của cuộc sống là gì? Những gì làm cho cuộc sống trở nên ý nghĩa? Làm thế nào con người có thể chung sống với nhau mà không xung đột? Con người có những quyền cơ bản nào? Điều gì làm nên phẩm giá con người. Và như vậy giá trị sống đã được nghiên cứu rất kỹ lưỡng về cả nội dung và phương pháp truyền tải đến với con người trong đó giáo dục đóng vai trò quan trọng. Theo định hướng phát triển giáo dục của Đảng và Nhà nước ta, ngoài các mục tiêu quan trọng như giáo dục tri thức, đạo đức, hình thành các kỹ năng kỹ xảo cần thiết thì giáo dục giá trị sống cũng là đích đến quan trọng cần vươn tới đặc biệt trong giai đoạn hiện nay. Nếu thế hệ trẻ không có nền tảng giá trị sống vững chắc sẽ không biết cách tôn trọng bản thân và người khác, không biết cách hợp tác, không biết cách xây dựng và duy trì đoàn kết, không biết cách thích ứng trước những thay đổi của cuộc sống hoặc đôi khi còn tỏ ra ích kỉ, ngạo mạn. Không có nền tảng giá trị sống vững chắc con người rất dễ bị ảnh hưởng bởi những giá trị vật chất, định hình chúng thành mục đích sống, từ đó dẫn đến những toan tính vị kỷ, lối sống thực dụng. Hình thành cho học sinh nền tảng giá trị sống vững chắc, không sa đà vào những thú vui vật chất tầm thường mà biết sống hướng thiện, biết hướng tới những giá trị nhân văn cao cả, tự cảm thấy bản thân có nghĩa vụ, trách nhiệm và có đủ khả năng tạo dựng một cuộc sống tốt đẹp cho bản thân và có ích cho xã hội là một nhiệm vụ quan trọng của nhà trường. Nền tảng giá trị 1
- sống vững vàng, chắc chắn là động lực để khuyến khích con người khám phá tìm hiểu và phát triển các giá trị cũng như những kĩ năng sống, thái độ sống, nhằm giúp họ phát huy hết tiềm năng sẵn có của mình. Giá trị sống là đòi hỏi khách quan của xã hội, nếu mỗi cá nhân hình thành được cho mình những giá trị sống phù hợp với giá trị của dân tộc, của thời đại, thì sẽ tạo ra sự đồng thuận trong hành động của cá nhân với dân tộc, khi đó mỗi người là một chủ thể của sự phát triển nhân cách, góp phần tích cực vào sự phát triển xã hội. Có thể khẳng định, giá trị sống vừa là mục tiêu, vừa là động lực của quá trình phát triển nhân cách. Học sinh cấp THCS là lứa tuổi có những thay đổi lớn với những bước phát triển nhảy vọt về cả thể chất và tinh thần, đây là lứa tuổi rất dễ chịu sự tác động của yếu tố bên ngoài trong quá trình hình thành và phát triển tâm lý, ý thức. Trong giai đoạn hiện nay dưới tác động của nền kinh tế thị trường và sự giao thoa văn hóa diễn ra mạnh mẽ, học sinh dễ có những hành vi lệch chuẩn. Chẳng hạn như coi trọng sự hưởng thụ từ sớm, không quan tâm, không xác định được vai trò, nghĩa vụ, trách nhiệm của mình đối với gia đình, xã hội, không chú ý nhiều đến việc học tập và việc tạo lập một cuộc sống vững chắc cho bản thân. Có nhiều biểu hiện hành vi đạo đức xa rời lối sống, thuần phong mỹ tục tốt đẹp của dân tộc. Chính vì vậy việc giáo dục giá trị sống là nhiệm vụ rất quan trọng, rất cần thiết để phát triển và hoàn thiện nhân cách cho học sinh. Giáo dục để học sinh THCS hiểu biết về giá trị sống đã khó, khuyến khích các em thể hiện được các giá trị sống một cách tự giác trong học tập, lao động còn khó hơn. Các em rất cần được trải nghiệm trong các hoạt động cụ thể để hình thành cảm giác tích cực từ đó có được hành vi ứng xử theo chuẩn mực. Nếu được động viên, khích lệ, ủng hộ, quan tâm các em sẽ phát huy tối đa tiềm năng của mình. Mặt khác học sinh THCS là lứa tuổi rất ham tìm tòi, hay khám phá, ham thực hành, chính vì lý do này nên việc tổ chức giáo dục định hướng giá trị sống cho các em thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hết sức cần thiết và phù hợp. 2
- Việc giáo dục giá trị sống cho học sinh nói chung và cho học sinh THCS nói riêng trong nhiều năm nay đã được các cơ quan quản lí giáo dục từ trung ương đến địa phương quan tâm và chỉ đạo thực hiện. Tuy nhiên trên thực tế, công tác này trong các nhà trường còn nhiều lúng túng và chưa thực sự có hiệu quả. Tỉnh Bắc Giang là một trong các địa phương đã quan tâm giáo dục nội dung này trong đó có huyện Hiệp Hòa. Trong nhiều năm qua phòng GD-ĐT huyện đã xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS nhưng các hoạt động còn mang tính hình thức, chưa lồng ghép được nhiều thông qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Giáo viên chưa có kỹ năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh nên trong triển khai còn thiếu tính chuyên nghiệp. Vì vậy việc tổ chức hoạt động giáo dục GTS chưa đạt được hiệu quả mong muốn. Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn đề tài “Quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trường THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo” với hy vọng kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục giá trị sống nói riêng cũng như chất lượng giáo dục học sinh THCS nói chung trên địa bàn huyện cũng như các địa bàn khác có điều kiện tương tự. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất được các biện pháp tổ chức, quản lí hoạt động giáo dục GTS cho học sinh thông qua hoạt động TNST nhằm nâng cao chất lượng giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS huyện Hiệp Hòa. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc tổ chức giáo dục GTS cho học sinh THCS thông qua HĐTNST. - Khảo sát, đánh giá thực trạng về tổ chức, quản lý giáo dục GTS cho học sinh trường THCS huyện Hiệp Hòa thông qua HĐTNST. - Đề xuất các biện pháp tổ chức, quản lý hoạt động giáo dục GTS cho học sinh THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. 3
- 4. Đối tƣợng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS cho học sinh THCS huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang thông qua HĐTNST. 4.2. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục GTS cho học sinh THCS thông qua HĐTNST. 5. Giả thuyết khoa học Nếu tổ chức tốt được hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua các hoạt động TNST sẽ giúp học sinh tiếp thu nhanh và hiểu sâu hơn, xác định tốt hơn những giá trị sống cần thiết. Đồng thời việc tổ chức, quản lý giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động TNST khi được thực hiện một cách thống nhất, hiệu quả theo một quy trình hợp lý sẽ phát huy được tính tích cực, tự giác, sáng tạo của học sinh, huy động được sự tham gia tích cực của các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh THCS tại địa phương. 6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Nội dung nghiên cứu: đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu việc quản lí các hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS diễn ra trong nhà trường. - Phạm vi khảo sát: Đề tài đã tiến hành nghiên cứu tại 26 trường THCS trên địa bàn huyện Hiệp Hòa + Số lượng cán bộ quản lí: 52 (trong đó có 01 Hiệu trưởng, 01 Hiệp phó). + Số lượng giáo viên, cán bộ Đoàn trường: 78 + Số lượng học sinh : 260 em, chủ yếu là học sinh khối 8. 7. Phƣơng Pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích các tài liệu, văn bản, các công trình nghiên cứu trước đây để tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ liên quan đến vấn đề nghiên cứu: Tổ chức, 4
- quản lý hoạt động giáo dục; giáo dục giá trị sống; hoạt động trải nghiệm sáng tạo; giáo dục giá trị sống thông qua HĐTNST. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp Quan sát: quan sát học sinh khi tham gia các hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động TNST do tác giả nghiên cứu và triển khai hoặc các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường. - Phương pháp Điều tra bằng phiếu hỏi: Đề tài nghiên cứu tiến hành điều tra đối với 52 cán bộ quản lý, 26 giáo viên chủ nhiệm, 26 giáo viên làm công tác Đoàn đội, 26 giáo viên dạy bộ môn, 260 phụ huynh và 260 học sinh khối 8. - Nghiên cứu hồ sơ lưu, các kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục thông qua hoạt động TNST nói chung và các hoạt động giáo dục giá trị sống nói riêng của các trường và rút kinh nghiệm. - Xin ý kiến chuyên gia trong việc đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp tổ chức quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống thông qua hoạt động TNST do tác giả đề xuất. 7.3. Phương pháp toán thống kê - Phương pháp thống kê toán học, xử lí số liệu: sử dụng công thức toán học trong Exel để thống kê, xử lý số liệu đã thu được nhằm biện luận kết quả nghiên cứu trong đề tài. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục. Luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục GTS cho học sinh trường THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục GTS ở trường THCS, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Chương 3: Biện pháp quản lý giáo dục GTS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS, huyện Hiệp Hòa , tỉnh Bắc Giang. 5
- Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Giáo dục giá trị sống với tư cách là một nội dung giáo dục cho học sinh các lứa tuổi đã được nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm từ rất sớm. Có thể kể đến các công trình nghiên cứu tập trung chủ yếu như sau: 1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới về giáo dục giá trị sống, quản lý giáo dục giá trị sống, hoạt động trải nghiệm sáng tạo Rabơle (1494-1553) là một trong những đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa nhân đạo Pháp và tư tưởng giáo dục thời kỳ Phục Hưng. Ông đòi hỏi việc giáo dục phải bao hàm các nội dung: “Trí dục, đạo đức, thể chất và thẩm mỹ; và đã có sáng kiến tổ chức các hình thức giáo dục như ngoài việc học ở lớp và ở nhà, còn có các buổi tham quan các xưởng thợ, các cửa hàng, tiếp xúc với các nhà văn, các nghị sĩ, đặc biệt là mỗi tháng một lần thầy và trò về sống ở nông thôn một ngày” [dẫn theo 15; tr.39, 40]. N.K. Crupxcaia (1869 - 1939) là nhà hoạt động chính trị xuất sắc của Đảng và Nhà nước Xô Viết, vừa là một nhà tâm lý học, giáo dục học có những đóng góp kiệt xuất cả về lý luận và thực tiễn. Để đào tạo con người phát triển toàn diện, N.K.Crupxkaia quan tâm tới tất cả mọi mặt giáo dục: Đức, trí, thể, mỹ, quân sự và giáo dục lao động, giáo dục kỷ luật tổng hợp. Đặc biệt, bà coi trọng “Giáo dục qua các hình thức hoạt động tập thể, như tham quan du lịch, cắm trại, lao động hè ở các nông lâm trường kết hợp với sinh hoạt văn hóa nghệ thuật” [dẫn theo 19; tr.226]. Cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI một số nước trên thế giới đã nghiên cứu và xây dựng chương trình chuyên trách về giáo dục giá trị sống, năm 1996 UNICEF đã tổ chức hội thảo thu hút được sự tham gia của nhiều nhà Giáo dục 6
- học, Tâm lý học, năm 1998 tại Mỹ đã tiến hành tổ chức một số hoạt động giáo dục giá trị sống ở một số tiểu Bang và đã thu được những kết quả có giá trị. Năm 2000 Mỹ đã lập ra một chương trình và một tổ chức phi lợi nhuận về vấn đề giáo dục giá trị sống. Tại Châu Á - Thái Bình Dương có mạng lưới về giáo dục giá trị sống và coi đây là một vấn đề giáo dục nhằm phát triển bền vững. LVEP là một tổ chức phi lợi nhuận, được UNESCO ủng hộ và được Ủy ban Quốc gia về UNICEF của Tây Ban Nha, Tổ chức Hành tinh, Tổ chức Brahma Kumaris bảo trợ với sự cố vấn của nhóm chuyên gia giáo dục UNICEF (New York). Chương trình Giáo dục các Giá trị Sống (LVEP) là một chương trình giáo dục về các Giá trị. Chương trình này đưa ra một loạt các hoạt động mang tính trải nghiệm và các phương pháp thực hành dành cho giáo viên và người hướng dẫn nhằm giúp thanh thiếu niên có điều kiện khám phá và phát triển 12 Giá trị căn bản của cá nhân như: Hợp tác, Tự do, Hạnh phúc, Trung thực, Khiêm tốn, Yêu thương, Hòa bình, Tôn trọng, Trách nhiệm, Giản dị, Khoan dung, và Đoàn kết. Chương trình LVEP cũng có những tài liệu đặc biệt dành cho các bậc cha mẹ, những người làm công tác chăm sóc, cũng như những người tị nạn và trẻ em bị ảnh hưởng bởi chiến tranh. Đến tháng 8 năm 2008, Chương trình LVEP đã được phổ biến trên 8000 địa điểm thuộc 80 quốc gia khác nhau trên thế giới. Theo báo cáo của các nhà giáo dục, học viên ở những nơi này đều nhiệt tình tham gia các hoạt động, họ bị lôi cuốn vào những buổi thảo luận và thực hành các Giá trị. Các giáo viên cũng ghi nhận rằng sau khi học về Giá trị, học viên có vẻ thoải mái, tự tin hơn, biết tôn trọng người khác hơn, suy nghĩ tích cực hơn, kỹ năng ứng xử cũng được nâng cao hơn, và họ trở nên nhanh nhạy hơn trong công việc. Nhà sư phạm nổi tiếng V.A. Xu-khôm-lin-xki đã đề cập tới việc giáo dục con người chân chính. Ông cho rằng sự cao thượng của nhân cách con người biểu hiện ở mức độ có thể sáng suốt và tinh tế xác định cái gì xứng đáng và cái 7
- gì không xứng đáng. Điều xứng đáng phải trở thành chính bản chất văn hóa tinh thần của học sinh, còn điều không xứng đáng thì hãy để cho nó gây ra trong tâm hồn học sinh sự kinh tởm và khinh bỉ. Ông cũng chỉ ra rằng có chín điều không xứng đáng của con người có đạo đức đúng đắn, đó cũng chính là những điều trái ngược với giá trị sống cốt lõi cần giáo dục cho học sinh [26]. Các nghiên cứu của các nhà giáo dục trên đều nhấn mạnh tầm quan trọng của giáo dục ngoại khóa, hoạt động TNST, hoạt động giáo dục giá trị sống đối với sự hình thành nhân cách tốt đẹp của học sinh. Để các em có thể phát triển toàn diện, các thầy cô giáo không chỉ quan tâm đến việc cung cấp tri thức trong các giờ học trên lớp mà còn phải coi trọng các hoạt động tập thể, vui chơi giải trí, thể dục thể thao, văn nghệ… qua đó giúp học sinh hình thành cũng như trải nghiệm các giá trị đã học được trong cuộc sống. 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước về giáo dục giá trị sống, quản lý giáo dục giá trị sống, hoạt động trải nghiệm sáng tạo Trên thế giới, việc tổ chức giáo dục giá trị sống lồng ghép với các hoạt động trải nghiệm ngoài giờ trên lớp cho học sinh không còn là hình thức mới mẻ và xa lạ. Trong khi tại Việt Nam hoạt động này diễn ra còn khá nhỏ lẻ và chủ yếu tại các trường học ở những thành phố lớn như Hà Nội, TP. HCM… Tuy nhiên các công trình nghiên cứu trong nước cũng đã được các tác giả, các tổ chức tập trung nghiên cứu, triển khai và đem lại một số hiệu quả nhất định trong việc giáo dục giá trị sống và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh. Lần đầu tiên ở Việt Nam, trong dự thảo “Chương trình tổng thể giáo dục phổ thông” (công bố ngày 05.8.2015), Bộ GD&ĐT đã có những hướng dẫn về “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo”. Theo đó, hoạt động TNST nhấn mạnh mục đích tăng cường khả năng thực hành cho HS, học đi đôi với hành. Mỗi HS phải được hành động với kinh nghiệm cá nhân, đưa ra các sáng kiến trải nghiệm từ 8
- thực tế, không ngừng sáng tạo, nuôi dưỡng tính sáng tạo, ham học hỏi của bản thân [20]. Trung tâm Nghiên cứu và Tư vấn về Giá trị sống (LVRC) Tháng 06 năm 2013, LVRC được thành lập như một tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam và là thành viên chính thức của ALIVE nhằm phát triển hơn nữa các hoạt động giáo dục Giá trị sống tại Việt Nam [10]. Nguyễn Công Khanh là tác giả cuốn sách “Phương pháp giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống”. Trong đó nội dung đã đề cập đến 12 giá trị sống cốt lõi và hệ giá trị cần đạt đối với lứa tuổi học sinh THCS, đồng thời tác giả đã tập trung nghiên cứu về các phương pháp giáo dục giá trị sống mà tiêu biểu là các cách thức phù hợp nhất để giáo dục giá trị sống cho học sinh. Các cách thức giáo dục giá trị sống mà tác giả đã sử dụng đó là: Giáo dục GTS thông qua những câu chuyện cảm động; Giáo dục GTS thông qua những câu hỏi…tự vấn chính mình; Giáo dục GTS qua nhận thức lại kinh nghiệm, tương tác và tranh luận; Giáo dục GTS bằng những quan sát, trải nghiệm thực tế; Giáo dục GTS bằng những trải nghiệm cảm xúc [11]. Nguyễn Thị Liên (chủ biên), Nguyễn Thị Hằng, Tường Duy Hải, Đào Thị Ngọc Minh, nghiên cứu các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thông dưới góc độ khai thác các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các hoạt động trải nghiệm để giáo dục nội dung các môn học và giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh [13]. Trong cuốn sách: “Giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân văn” tác giả Hà Nhật Thăng đã đề xuất cụ thể những giá trị cần trang bị cho học sinh, sinh viên. Nắm vững hệ thống giá trị cốt lõi, đó là cơ sở cơ bản của nhân cách, rèn luyện để thế hệ trẻ có những hành vi tương ứng với hệ thống giá trị đạo đức nhân văn cốt lõi, phù hợp với yêu cầu của xã hội, của thời đại. Những kết quả nghiên cứu trên đã được ứng dụng vào việc xây dựng chương trình và thể hiện 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 413 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 343 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn