intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở tỉnh Cao Bằng theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông

Chia sẻ: Trạc Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

31
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở tỉnh Cao Bằng theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––– LÊ VĂN THẮNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH CAO BẰNG THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––– LÊ VĂN THẮNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH CAO BẰNG THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thế Hưng THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Đỗ Thế Hưng, các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực theo thực tế nghiên cứu, chưa từng được bất cứ tác giả nào khác nghiên cứu và công bố. Thái Nguyên, ngày 18 tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn Lê Văn Thắng XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA KHOA CHUYÊN MÔN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Đỗ Thế Hưng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy, cô giáo công tác ở các khoa Sau đại học, khoa Tâm lý - Giáo dục, trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Đỗ Thế Hưng, thầy giáo hướng dẫn tôi. Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuân lợi để tôi hoàn thành luận văn của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Trung tâm thông tin - thư viện Đại học Sư phạm Thái Nguyên; Sở GD&ĐT Cao Bằng; CBQL, GV, CMHS, HS các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tài liệu và hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, những người bạn luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn của mình! Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................................. i Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii Mục lục ........................................................................................................................ iii Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................. iv Danh mục các bảng ........................................................................................................ v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 4 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 4 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 5 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PTDTNT THCS THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ..................................................................................................... 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 7 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................... 7 1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước................................................................ 8 1.1.3. Một số nhận xét ....................................................................................... 11 1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 12 1.2.1. Giáo dục và giáo dục đạo đức ................................................................. 12 1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý giáo dục đạo đức ....................................... 13 1.3. Vị trí, mục tiêu, tính chất, nhiệm vụ của trường PTDTNT ........................ 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.1. Vị trí của trường PTDTNT trong hệ thống giáo dục quốc dân ............... 15 1.3.2. Mục tiêu của trường PTDTNT ................................................................ 16 1.3.3. Tính chất của trường PTDTNT ............................................................... 16 1.3.4. Nhiệm vụ của trường PTDTNT ............................................................... 17 1.4. Hoạt động GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ......................................................... 17 1.4.1. Đặc điểm tâm lý HS trường PTDTNT THCS ......................................... 17 1.4.2. Mục tiêu GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS .................................. 18 1.4.3. Nội dung GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS ................................. 20 1.4.4. Phương pháp GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS ........................... 25 1.4.5. Hình thức GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS ................................ 27 1.4.6. Đánh giá kết quả GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS theo chương trình GDPT mới .................................................................................... 30 1.5. Nội dung quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS ...... 32 1.5.1. Mục tiêu quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS ........................................... 32 1.5.2. Xây dựng kế hoạch GDĐĐ học sinh ....................................................... 32 1.5.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch GDĐĐ cho HS ........................................... 33 1.5.4. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDĐĐ cho HS ............................................ 34 1.5.5. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch GDĐĐ cho HS .................................. 36 1.5.6. Quản lý hoạt động phối hợp của các lực lượng tham gia công tác GDĐĐ cho HS ................................................................................................... 37 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS ................................................................................................ 38 1.6.1. Đặc điểm lứa tuổi học sinh THCS ........................................................... 38 1.6.2. Mối quan hệ giữa giáo dục và tự giáo dục .............................................. 39 1.6.3. Vai trò của tập thể HS.............................................................................. 39 1.6.4. Nhận thức của các lực lượng tham gia hoạt động GDĐĐ cho HS ......... 40 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PTDTNT THCS TỈNH CAO BẰNG ...................................................................................................... 42 2.1. Khái quát về khách thể khảo sát và tổ chức khảo sát ................................. 42 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, xã hội, giáo dục tỉnh Cao Bằng ... 42 2.1.2. Sơ lược về hệ thống trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh .............. 45 2.1.3. Tổ chức khảo sát thực trạng .................................................................... 47 2.2. Thực trạng hoạt động GDĐĐ cho học sinh các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng .................................................................................................... 49 2.2.1. Nhận thức của CBQL, GV, CMHS, HS về sự cần thiết của hoạt động GDĐĐ cho HS ................................................................................................... 49 2.2.2. Nhận thức của CBQL, GV, CMHS, HS về tầm quan trọng của môn học Giáo dục công dân (đạo đức) trong chương trình GDPT hiện hành .......... 50 2.2.3. Đánh giá của CBQL, GV, CMHS, HS việc thực hiện mục tiêu GDĐĐ cho HS theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông .... 52 2.2.4. Mức độ thực hiện các nội dung GDĐĐ cho HS theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ............................................................... 53 2.2.5. Mức độ thực hiện các phương pháp GDĐĐ cho HS ............................... 54 2.2.6. Mức độ thực hiện và hiệu quả của các hình thức GDĐĐ cho HS .......... 56 2.2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động GDĐĐ cho HS ............................. 59 2.2.8. Mức độ thực hiện các hình thức phối hợp các lực lượng nhà trường, gia đình, xã hội trong hoạt động GDĐĐ cho HS .............................................. 60 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS tại các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ..................................................................... 63 2.3.1. Công tác lập kế hoạch GDĐĐ cho HS tại các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ..................................................................... 63 2.3.2. Công tác tổ chức thực hiện hoạt động GDĐĐ cho HS ........................... 64 2.3.3. Công tác chỉ đạo thực hiện hoạt độngGDĐĐ cho HS............................. 66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. 2.3.4. Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động GDĐĐ cho HS tại các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng..................................................... 68 2.4. Đánh giá chung ........................................................................................... 69 2.4.1. Ưu điểm ................................................................................................... 69 2.4.2. Hạn chế .................................................................................................... 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 71 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PTDTNT THCS TỈNH CAO BẰNG THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GD PHỔ THÔNG ........................................................................................... 72 3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS .. 72 3.1.1. Đảm bảo thực hiện nội dung và chức năng của hoạt động quản lí một cách khoa học, phù hợp với thực tiễn ................................................................ 72 3.1.2. Đảm bảo tăng cường các trải nghiệm giáo dục giá trị trong xây dựng nội dung, phương pháp, hình thức GDĐĐ cho HS ........................................... 72 3.1.3. Đảm bảo phối hợp thống nhất, đồng bộ, chặt chẽ giữa các lực lượng giáo dục .............................................................................................................. 73 3.1.4. Đảm bảo đáp ứng được yêu cầu của định hướng đổi mới chương trình giáo dục phô thông .................................................................................... 73 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ........................................................................................... 73 3.2.1. Tổ chức truyền thông nội bộ liên tục để nâng cao nhận thức của CBQL, GV các trường PTDTNT THCS về hoạt động GDĐĐ cho HS theo định hướng đổi mới chương trình GD phổ thông .............................................. 73 3.2.2. Xây dựng và triển khai kế hoạch, nội dung GDĐĐ cho HS phù hợp với văn hóa truyền thống và điều kiện thực tiễn của địa phương ..................... 76 3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức GDĐĐ cho HS ...................... 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. 3.2.4. Phát huy vai trò chủ động của Nhà trường trong việc phối hợp chặt chẽ, thống nhất với gia đình và xã hội để GD đạo đức cho HS ........................ 83 3.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động GDĐĐ cho HS... 86 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS ......... 88 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 89 3.4.1. Mục đích .................................................................................................. 89 3.4.2. Đối tượng thăm dò ý kiến ........................................................................ 89 3.4.3. Cách thức tiến hành ................................................................................. 90 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 90 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 92 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 93 1. Kết luận .......................................................................................................... 93 2. Khuyến nghị................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 97 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL Cán bộ quản lý CNH Công nghiệp hóa CSVC Cơ sở vật chất ĐTB Điểm trung bình DTTS Dân tộc thiểu số GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDĐĐ Giáo dục đạo đức GDNGLL Giáo dục ngoài giờ lên lớp GV GV HĐH Hiện đại hóa HS HS KT-XH Kinh tế - Xã hội PTDTNT Phổ thông dân tộc nội trú QLGD Quản lý giáo dục THCS Trung học cơ sở XHCN Xã hội chủ nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thống kê các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năn 2018 .................................................................................... 45 Bảng 2.2. Thống kê số phòng học, số học sinh các trường PTDTNT THCS (2013 - 2018) ................................................................................... 46 Bảng 2.3. Thống kê số lượng cán bộ quản lý, GV, nhân viên các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (2013 - 2018) ........... 47 Bảng 2.4. Thống kê chất lượng giáo dục hai mặt các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (2013 - 2018) ............................ 47 Bảng 2.5. Nhận thức về sự cần thiết của hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng hiện nay ........ 49 Bảng 2.6. Nhận thức về tầm quan trọng của môn học Giáo dục công dân trong chương trình GDPT hiện hành ............................................... 50 Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV, CMHS, HS về thực hiện mục tiêu GDĐĐ cho HS theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ......................................................................................... 52 Bảng 2.8. Ý kiến của CBQL, GV, CMHS, HS về mức độ thực hiện các nội dung GDĐĐ cho HS theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ................................................................. 53 Bảng 2.9. Ý kiến của CBQL, GV về mức độ thực hiện các phương pháp GDĐĐ cho HS ................................................................................. 55 Bảng 2.10. Ý kiến của CBQL, GV, CMHS, HS về mức độ thực hiện và hiệu quả của các hình thức GDĐĐ cho HS ..................................... 56 Bảng 2.11. Ý kiến của CBQL, GV, CMHS, HS về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động GDĐĐ cho HS ......................................................... 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. Bảng 2.12. Ý kiến của CBQL, GV, CMHS, HS về mức độ thực hiện các hình thức phối hợp các lực lượng nhà trường, gia đình, xã hội trong hoạt động GDĐĐ cho HS ...................................................... 60 Bảng 2.13. Ý kiến của CBQL, GV về công tác lập kế hoạch GDĐĐ cho HS ...... 63 Bảng 2.14. Ý kiến của CBQL, GV về công tác tổ chức thực hiện hoạt động GDĐĐ cho HS ................................................................................. 65 Bảng 2.15. Ý kiến của CBQL, GV về công tác chỉ đạo thực hiện hoạt động GDĐĐ cho HS ................................................................................. 66 Bảng 2.16. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV về công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động GDĐĐ cho HS tại các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng...................................................................... 68 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ................................................... 90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Khi Bác Hồ về thăm trường Đại học Sư phạm Hà Nội (ngày 21 tháng 10 năm 1964), trong bài nói chuyện, Người nêu mục tiêu giáo dục phải đạt được là đào tạo con người phát triển toàn diện cả về tài và đức: “Dạy cũng như học phải biết chú trọng cả tài lẫn đức. Đức là đạo đức cách mạng. Đó là cái gốc, rất là quan trọng. Nếu không có đạo đức cách mạng thì có tài cũng vô dụng. Đạo đức cách mạng là triệt để trung thành với cách mạng, một lòng một dạ phục vụ nhân dân” [30]. Nghị quyết Hội nghị lần thứ II Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá VIII đã khẳng định “Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục là nhằm xây dựng những con người và thế hệ thiết tha gắn bó với ý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, … làm chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện đại, có tư duy sáng tạo, có kỹ năng thực hành giỏi… là những người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa "hồng" vừa "chuyên" như lời dặn của Bác Hồ. Thông báo kết luận của Bộ Chính trị (Số 242-TB/TW ngày 15 tháng 4 năm 2009) về tiếp tục thực hiện Nghị quyết trung ương 2 (khóa VIII), phương hướng phát triển GD&ĐTđến năm 2020, Bộ Chính trị đã khẳng định giải pháp: “Thứ nhất, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, coi trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống cho HS, sinh viên, mở rộng quy mô giáo dục hợp lý”. Trong những năm qua, đất nước ta chuyển mình trong công cuộc đổi mới sâu sắc và toàn diện, từ một nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Với công cuộc đổi mới, chúng ta có nhiều thành tựu to lớn rất đáng tự hào về phát triển KT - XH, văn hóa - giáo dục. Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, đặc biệt là cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại đang tác động rất lớn đến mọi mặt kinh tế, xã hội, văn hóa và con người Việt Nam, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. trong đó đặt ra nhiều cơ hội và thách thức cho giáo dục và đào tạo. Quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước làm cho đời sống của người dân ngày một nâng cao; HS được chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục ngày càng tốt hơn. Giá trị đạo đức truyền thống vẫn được gìn giữ và phát huy. Tuy nhiên, mặt trái của nền kinh tế thị trường cũng có phần ảnh hưởng tiêu cực đến sự nghiệp giáo dục, trong đó sự suy thoái về đạo đức và những giá trị nhân văn của HS với hàng loạt vụ việc diễn ra khiến dư luận hết sức quan tâm, từ chuyện đánh nhau trong trường, ngoài đường phố, vi phạm thuần phong mỹ tục trong lời ăn, tiếng nói, cách ăn mặc, đáng lo ngại là tình trạng tội phạm vị thành niên này càng tăng, độ tuổi phạm tội càng trẻ hóa… Thêm vào đó, sự du nhập văn hoá phẩm đồi trụy, bạo lực thông qua các phương tiện như phim ảnh, games, mạng Internet, mạng xã hội facebook… làm ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển về tâm lý, nhân cách của HS. Trước những biểu hiện của sự xuống cấp về đạo đức, Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết hội nghị trung ương 8 khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã đưa ra mục tiêu “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho HS. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống”. Trường PTDTNT ở nước ta ra đời theo yêu cầu của sự nghiệp cách mạng miền núi, vùng dân tộc. Trường ở vị trí mũi nhọn trong sự nghiệp giáo dục miền núi được coi là trường chuyên biệt đào tạo cán bộ nguồn cho vùng dân tộc và miền núi. Trường PTDTNT được Nhà nước thành lập cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ và nguồn nhân lực có chất lượng cho vùng này. GDĐĐ ở các trường phổ thông đã khó, ở trường PTDTNT lại càng khó hơn, bởi lẽ hiện nay HS các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng trên 99% HS là con em đồng bào các dân tộc thiểu số các em đến từ những vùng miền khác nhau, dân tộc khác nhau, phong tục khác nhau, các em đã quen với những sinh hoạt cộng đồng, những phong tục tập quán đã ăn sâu vào trong tư tưởng của các em, những tiếng chửi thề, những trò ngỗ nghịch, những hành xử thiếu ý thức ... không thể một sớm một chiều mà có thể thay đổi được. Nghiên cứu về công tác GDĐĐ cho HS tại các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng để đánh giá đúng tình hình, nhận diện đúng vấn đề, phát hiện những trở ngại và vướng mắc, tìm ra nguyên nhân và đề xuất các biện pháp nhằm quản lý tốt hoạt động GDĐĐ cho HS tại các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng là việc làm cấp thiết hiện nay nhằm góp phần đảm bảo chất lượng giáo dục của các nhà trường, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho địa phương theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Những năm học gần đây tỷ lệ HS vi phạm đạo đức trong các trường PTDTNT THCS có chiều hướng gia tăng và tính chất có phần nghiêm trọng hơn đã tạo dư luận không tốt trong xã hội. Việc quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS tại các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh từ trước đến nay chưa có luận văn nào nghiên cứu về vấn đề này, vì vậy tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho HS các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở tỉnh Cao Bằng theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông” làm luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh các trường PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS trên địa bàn Cao Bằng theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đề tài tập trung khảo sát thực trạng và tổng kết kinh nghiệm hoạt động GDĐĐ cho HS tại các trường PTDTNT tỉnh Cao Bằng trong 5 năm qua (2013- 2018), phân tích những yêu cầu về GDĐĐ cho HS trong chương trình giáo dục phổ thông mới để đề xuất các biện pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng GDĐĐ cho HS tại địa bàn nghiên cứu. - Khách thể điều tra gồm: Cán bộ quản lý, GV, Ban đại diện cha mẹ HS các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng. 5. Giả thuyết khoa học Hiện nay, việc GDĐĐ cho HS ở các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng còn gặp nhiều khó khăn, thách thức: những thói quen xấu, hủ tục lạc hậu vẫn ăn sâu trong tiềm thức của con em đồng bào dân tộc thiểu số, khó thay đổi; hình thức tổ chức và phương pháp GDĐĐ còn nhiều hạn chế; công tác quản lý hoạt động GDĐĐ của Ban Giám hiệu nhà trường chưa thực sự hiệu quả. Nếu phân tích làm rõ nội dung, phương pháp, hình thức GDĐĐ ở các trường phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, phối hợp chặt chẽ các lực lượng giáo dục nhà trường - gia đình - xã hội, từ đó xây dựng được Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng mang tính thực tiễn, khoa học, khả thi thì sẽ nâng cao được chất lượng hoạt động GDĐĐ cho HS, góp phần đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện của các nhà trường theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu và xác lập cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS trường PTDTNT THCS. 6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng. 6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động này. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận - Tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các nguồn tài liệu lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông; - Các tài liệu, văn kiện của Đảng, chính sách của Nhà nước về phát triển chương trình giáo dục phổ thông mới. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra Điều tra bằng bảng hỏi; bằng quan sát; bằng phỏng vấn phù hợp với nội dung luận văn; thống kê, phân tích các dữ liệu để có những đánh giá chính xác về thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng. 7.2.2. Phương pháp quan sát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. Quan sát thái độ, sự chú ý của HS trong các hoạt động GDĐĐ. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn Trực tiếp trò chuyện, điều tra sâu đối với một số đối tượng để có thông tin nhằm đánh giá định tính cách hiện tượng đạo đức của HS. 7.2.4. Phương pháp thống kê số liệu Nghiên cứu các báo cáo tổng kết của nhà trường về kết quả GDĐĐ HS nhằm đúc rút những kinh nghiệm về quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS tại các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng. 7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Xin ý kiến CBQL, chuyên viên Sở GD&ĐT tỉnh Cao Bằng, để phân tích, lựa chọn các ý kiến tốt, phù hợp bổ sung vào biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. 7.2.6. Phương pháp thống kê trong toán học Sử dụng phương pháp thống kê trong toán học để xử lý dữ liệu, các thông tin trong quá trình nghiên cứu, điều tra, thu thập. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được trình bày trong ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trường PTDTNT THCS tỉnh Cao Bằng theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PTDTNT THCS THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Đạo đức là vấn đề được các nhà tư tưởng và triết học đề cập đến từ lâu, được xã hội mọi thời đại cả ở phương Đông lẫn phương Tây quan tâm và coi trọng. Ở phương Đông, Khổng Tử (551 - 479 - TCN), ông là nhà triết học, nhà chính trị và là nhà giáo dục nổi tiếng ở Trung Quốc cổ đại. Tư tưởng giáo dục Khổng Tử rất chú trọng vào dạy người - thuyết đức trị. Theo Ông, mục tiêu giáo dục là đào tạo, bồi dưỡng người “nhân”, “quân tử” để làm quan, “khôi phục lễ nghĩa” trong xã hội. Nội dung giáo dục luân lý đạo đức của Khổng Tử được thể hiện rõ trong “Luận ngữ”. “Luận ngữ” chủ trương rèn luyện tính thiện cho dân bằng phương pháp “cất nhắc người tốt, dạy dỗ người không tốt thì dân khuyên nhau làm điều thiện” [29] Ở phương Tây, Nhà triết học Socrate (470 – 399 TCN) coi cái gốc của đạo đức là tính thiện, đạo đức và sự hiểu biết qui định nhau, tức là có đạo đức là nhờ sự hiểu biết và con người sau khi có hiểu biết mới trở thành đạo đức [32]. Aristoste (384 -322 TCN) cho rằng thượng đế không áp đặt để có công dân hoàn thiện về đạo đức, mà việc phát hiện nhu cầu trên trái đất mới tạo nên được con người hoàn thiện trong quan hệ đạo đức [32]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. C.Mác (1818 -1883), người sáng lập ra chủ nghĩa cộng sản khoa học, cho rằng: “Con người phát triển toàn diện sẽ là mục đích của nền giáo dục cộng sản chủ nghĩa và con người phát triển toàn diện là con người phát triển đầy đủ, tối đa năng lực sẵn có về tất cả mọi mặt đạo đức, trí tuệ, thể chất, tình cảm, nhận thức, năng lực, óc thẩm mỹ và có khả năng cảm thụ được tất cả những hiện tượng tự nhiên, xã hội xảy ra chung quanh,..” [32]. Học thuyết Mác - Lênin khẳng định: Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội nó bắt nguồn từ lao động sản xuất và đời sống cộng đồng xã hội; nó phản ánh và chịu sự tác động, chi phối của tồn tại xã hội. Đạo đức mang tính lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc. Nhà trường trong mọi chế độ xã hội, mọi thời đại đều GDĐĐ cho HS [22]. Từ đó, có thể thấy rằng cả ở phương Đông lẫn phương Tây đều rất quan tâm, chú trọng đề cao vấn đề đạo đức và GDĐĐ qua đó hình thành và phát triển nhân cách của người học, của con người. 1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội được hình thành và phát triển theo sự phát triển của xã hội loài người. Đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học đưa ra các mô hình quản lý giáo dục đạo đức phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của từng giai đoạn phát triển của đất nước. Phạm Minh Hạc và các cộng sự đã có công trình nghiên cứu khoa học về: “Chiến lược phát triển toàn diện con người Việt Nam trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” đã phần nào cụ thể hóa được mục tiêu giáo dục trong các nhà trường, trong đó có hệ thống các trường trung học cơ sở; đã cụ thể hóa được các hoạch định chiến lược giáo dục toàn diện cho HS trong việc thực hiện nhiệm vụ đào tạo con người, phát triển toàn diện để phục vụ cho công cuộc xây dựng CNH và HĐH đất nước. Từ thực trạng đạo đức của sinh viên, HS, công trình nghiên cứu này đã đưa ra một số giải pháp ở tầm vĩ mô về GD&ĐT với các yêu cầu đặt ra như: tiếp tục đổi mới hình thức, nội dung, hình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2