Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên Trung học phổ thông huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là lý luận và thực trạng về quản lý hoạt động BD năng lực phát triển CTNT cho GV các trường THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương, đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng phát triển CTNT cho giáo viên các trường THPT huyện Gia Lộc, góp phần nâng cao chất lượng GD và đào tạo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên Trung học phổ thông huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM PHẠM THỊ THU HUYỀN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRƯỜNG CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN GIA LỘC, TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2017
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM PHẠM THỊ THU HUYỀN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRƯỜNG CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN GIA LỘC, TỈNH HẢI DƯƠNG Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Tính THÁI NGUYÊN - 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, khách quan, không trùng lặp với các luận văn khác. Thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hải Dương, tháng 10 năm 2017 Tác giả luận văn Phạm Thị Thu Huyền i
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, cùng quý thầy, cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp Cao học khóa 23, chuyên ngành Quản lí giáo dục, luôn tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng đến PGS.TS Nguyễn Thị Tính, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến: Ban lãnh đạo, các thầy, cô giáo, các em học sinh của các trường THPT huyện Gia Lộc; gia đình, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất cũng như tinh thần cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân luôn cố gắng, nỗ lực hết mình nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, các cô và các bạn đồng nghiệp. Trân trọng cảm ơn! Hải Dương, tháng 10 năm 2017 Tác giả luận văn Phạm Thị Thu Huyền ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ............................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 4 6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 7. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRƯỜNG Ở TRƯỜNG THPT ........................................................................ 6 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 6 1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 6 1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 9 1.2. Những khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu ................................... 11 1.2.1. Bồi dưỡng ................................................................................................ 11 1.2.2. Chương trình giáo dục ............................................................................. 12 1.2.3. Chương trình nhà trường ......................................................................... 14 1.2.4. Phát triển chương trình giáo dục ............................................................. 15 1.2.5. Phát triển chương trình nhà trường.......................................................... 15 1.2.6. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát chương trình nhà trường cho giáo viên trung học phổ thông ........................................................ 17 iii
- 1.3. Một số vấn đề lý luận về bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên THPT ........................................................................ 17 1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên trung học phổ thông .................................................................... 17 1.3.2. Ý nghĩa của công tác bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên THPT ........................................................................ 18 1.3.3. Các nguyên tắc bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường ... 18 1.3.4. Kế hoạch và nội dung bồi dưỡng phát triển chương trình giáo dục nhà trường cho giáo viên THPT ........................................................................ 19 1.3.5. Hình thức và phương pháp bồi dưỡng ..................................................... 22 1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên phổ thông ......................................................................... 23 1.4.1. Yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới ................................ 23 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên THPT ............................................................................... 25 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên phổ thông ............................................ 30 1.5.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 30 1.5.2. Các yếu tổ chủ quan................................................................................. 31 Kết luận chương 1.............................................................................................. 33 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNGBỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRƯỜNG CHO GIÁO VIÊN THPT HUYỆN GIA LỘC, TỈNH HẢI DƯƠNG ........ 34 2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu và tổ chức khảo sát ................................ 34 2.1.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ............................................................. 34 2.1.2. Tổ chức khảo sát ...................................................................................... 38 2.2. Thực trạng bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho GV THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương................................................ 39 2.2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về bồi dưỡng ..... 39 iv
- 2.2.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên THPT huyện Gia Lộc, tin̉ h Hải Dương ...................................... 40 2.2.3. Hình thức và phương pháp bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên THPT huyện Gia Lộc, tin̉ h Hải Dương ........... 44 2.2.4. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên THPT huyện Gia Lộc, tỉ nh Hả i Dương ........................................................................................................ 47 2.3. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương ........................... 49 2.3.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên THPT huyện Gia Lộc, tỉ nh Hả i Dương ........................................................................................................ 49 2.3.2. Công tác tổ chức, chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương ......................................................................................................... 52 2.3.3. Công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hả i Dương ................................................................................................. 54 2.3.4. Những khó khăn trong quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên phổ thông .................................... 58 2.4. Đánh giá chung về thực trạng ..................................................................... 59 Kết luận chương 2.............................................................................................. 63 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRƯỜNG CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN GIA LỘC, TỈNH HẢI DƯƠNG ........................................................................................ 64 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 64 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ......................................................... 64 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 64 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 65 v
- 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, toàn diện .......................................... 65 3.2. Một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương .................... 66 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường ở trường trung học phổ thông .... 66 3.2.2. Khảo sát đánh giá năng lực phát triển chương trình nhà trường của giáo viên để xác định nhu cầu, nội dung, chương trình bồi dưỡng .................. 71 3.2.3. Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên về phát triển chương trình giáo dục nhà trường ................................ 75 3.2.4. Huy động nguồn lực tổ chức bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên.......................................................................... 78 3.2.5. Chỉ đạo đa dạng hóa phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên ............................. 81 3.2.6. Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng .................................. 84 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 87 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất .... 88 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 88 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 88 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 88 Kết luận chương 3.............................................................................................. 92 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 94 1. Kết luận .......................................................................................................... 94 2. Khuyến nghị................................................................................................... 96 2.1. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dương ....................................................... 96 2.2. Đối với Ban giám hiệu các trường THPT .................................................. 96 2.3. Đối với GV các trường THPT .................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 98 PHỤ LỤC vi
- DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT BD : Bồi dưỡng CBQL : Cán bộ quản lí CNXH : Chủ nghĩa xã hội CSVC : Cơ sở vật chất CTGD : Chương trình giáo dục CTNT : Chương trình nhà trường GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GV : Giáo viên HS : Học sinh NQ : Nghị quyết PH : Phụ huynh PT : Phát triển SGK : Sách giáo khoa THPT : Trung học phổ thông TLDH : Tài liệu dạy học iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về mục tiêu bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình cho giáo viên THPT .................... 39 Bảng 2.2. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về nội dung bồi dưỡng phát triển chương trình cho giáo viên THPT đã triển khai .............. 42 Bảng 2.3. Hình thức bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên ......................................................................... 44 Bảng 2.4. Phương pháp bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên ......................................................................... 46 Bảng 2.5: Đánh giá của CBQL, GV về việc sử dụng các phương tiện thiết bị, điều kiện CSVC trong hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên THPT huyện Gia Lộc .......... 48 Bảng 2.6: Công tác tổ chức, chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình cho giáo viên các trường THPT huyện Gia Lộc ............ 53 Bảng 2.7: Đánh giá của CBQL và GV về công tác kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên THPT huyện Gia Lộc ....................................................... 55 Bảng 2.8: Những khó khăn trong quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên THPT huyện Gia Lộc ............................................................................................. 58 Bảng 3.1. Bảng khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ....... 89 Bảng 3.2. Bảng khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............... 91 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp ................................................... 90 Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp ..................................................... 92 vi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh mới của quốc tế và trong nước, với những đổi thay to lớn trong đời sống kinh tế, xã hội, hơn bao giờ hết, chất lượng của GD và đào tạo trở thành một vấn đề sống còn, quyết định sự thành bại của cả một quốc gia trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới. Yếu tố quyết định chất lượng của GD là CTGD. Chất lượng GD khởi đầu bằng một CTGD với mô hình thiết kế, và tổ chức thực hiện phù hợp. Muốn dạy tốt và học tốt phải thiết kế chương trình tốt, có những nỗ lực đáp ứng những bối cảnh và phong cách học tập đa dạng. Nhiệm vụ này do những người quản lý GD, những nhà thiết kế CTGD, người dạy, người học, nhà quản lý các cấp trực tiếp thực hiện. Trong GD, có thể khẳ ng đinh ̣ rằ ng đô ̣i ngũ nhà giáo có mô ̣t vai trò vô cùng quan tro ̣ng. Điều 15, Luật GD Việt Nam 2005 sửa đổi năm 2009 đã khẳng định "Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng GD" [9]. Với chức năng đặc điểm sư phạm và vị thế xã hội nghề nghiệp của mình, GV vừa là nhà chuyên môn truyền thụ và hướng dẫn hình thành kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo môn học vừa là nhà GD uốn nắn hình thành ý thức thái độ, hành vi, đạo đức, lối sống cho HS; là nhà hoạt động xã hội phối hợp các lực lượng GD trong và ngoài nhà trường để nâng cao chất lượng GD toàn diện. Để phát huy vai trò của mình, GV phải là người làm chủ chương trình giáo dục nhà trường và thường xuyên phát triển chương trình giáo dục nhà trường và chương trình môn học để thực hiện có hiệu quả nhất các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh. Thực tế cho thấy hiện nay giáo viên còn bỡ ngỡ trong hoạt động phát triển chương trình giáo dục nhà trường và chương trình môn học, chưa có thói quen dạy theo chương trình và phát triển chương trình mà phần lớn dạy theo sách giáo khoa vì vậy vấn đề đặt ra là phải bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình cho giáo viên. 1
- Huyện Gia Lộc là một trong 10 đơn vị hành chính của tỉnh Hải Dương, một tỉnh trung tâm của đồng bằng sông Hồng, giáp với các tỉnh Hải Phòng, Thái Bình. Hưng Yên. Huyện Gia Lộc gồm 25 xã và 1 thị trấn, diện tích tự nhiên của huyện khoảng 187 km2, chiếm 13,34% diện tích tỉnh Hải Dương. Dân số của huyện năm 2016 là trên 190 nghìn người, mật độ dân số khoảng 1.000 người/km2 và phân bố tương đối đồng đều giữa các xã, thị trấn trong huyện. Nhìn chung, trong những năm qua chất lượng GD của huyện Gia Lộc đã có sự chuyển biến tích cực đặc biệt là GD THPT luôn được giữ vững và phát triển. Các ngành, các cấp và nhân dân luôn quan tâm, chăm lo và đầu tư cho cho sự nghiệp GD của địa phương. Nhiều năm qua, công tác BD năng lực phát triển CTNT cho GV THPT ở huyện Gia Lộc đã được quan tâm góp phần nâng cao chất lượng GD của toàn huyện. Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực hiện đang gặp phải những khó khăn, bất cập về chất lượng, nhiều GV không theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển GD. Việc tham gia BD và tự BD của GV còn thụ động, hình thức, mang tính đối phó, chưa có những biện pháp BD thực sự hiểu quả do đó năng lực giảng dạy của GV còn hạn chế đặc biệt là năng lực phát triển chương trình theo hướng đổi mới CTGD phổ thông hiện nay. Điều này đặt ra nhiều thách thức cho ngành GD huyện Gia Lộc nói chung và các trường THPT trong huyện nói riêng. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn vấn đề nghiên cứu: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên Trung học phổ thông huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ - chuyên ngành Quản lý Giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận và thực trạng về quản lý hoạt động BD năng lực phát triển CTNT cho GV các trường THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương, đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng phát triển CTNT cho giáo viên các trường THPT huyện Gia Lộc, góp phần nâng cao chất lượng GD và đào tạo. 2
- 3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu QL hoạt động BD năng lực phát triển CTNT cho GV THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp QL hoạt động BD năng lực phát triển CTNT cho GV THPT của Hiệu trưởng các trường THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. 3.3. Phạm vi nghiên cứu Phát triển CTNT hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất là phát triển chương trình tổng thể gồm cả chương trình dạy học và CTGD. Ngoài ra có thể hiểu theo nghĩa là phát triển chương trình dạy học được thể hiện ở các môn học và phát triển chương trình tổ chức các hoạt động GD. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài chúng tôi tập trung nghiên cứu công tác QL hoạt động BD năng lực phát triển CTNT thông qua phát triển chương trình dạy học các môn học và phát triển chương trình tổ chức các hoạt động GD cho GV THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. Số liệu khảo sát lấy trong năm học 2015 - 2016. Khách thể khảo sát là 16 CBQL và 69 GV của 3 trường THPT trên địa bàn huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. 4. Giả thuyết khoa học Công tác QL hoạt động BD năng lực phát triển CTNT cho GV THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương nhiều năm qua đã được quan tâm và có nhiều tiến bộ, tuy nhiên đứng trước yêu cầu về đổi mới CTGD phổ thông vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế đặc biệt là năng lực phát triển chương trình thuộc các lĩnh vực mình giảng dạy. Nếu đề xuất được các biện pháp BD phù hợp với tình hình thực tiễn sẽ cải thiện được chất lượng đội ngũ, đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương trình, sách giáo khoa GD phổ thông; nâng cao chất lượng GD ở các trường THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. 3
- 5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài Để thực hiện được mục đích trên, nhiệm vụ của đề tài là: 5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về QL hoạt động BD năng lực phát triển CTNT ở trường THPT 5.2. Khảo sát, phân tích thực trạng QL hoạt động BD năng lực phát triển CTNT cho GV THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. 5.3. Đề xuất các biện pháp QL hoạt động BD năng lực phát triển CTNT cho GV THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, phân loại các tài liệu khoa học có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu. 6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 6.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thông qua việc sử dụng hệ thống các câu hỏi và phiếu điều tra theo mẫu nhằm thu thập số liệu về thực trạng công tác QL BD năng lực phát triển CT nhà trường cho GV THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương, từ đó tìm ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng. 6.2.2. Phương pháp phỏng vấn: đối tượng phỏng vấn là Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, và GV của 3 trường THPT trên địa bàn huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. 6.2.3. Phương pháp quan sát: Quan sát công tác quản lý các hoạt động QL BD năng lực phát triển CT nhà trường cho GV của Hiệu trưởng các trường THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. 6.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động của nhà trường theo các bước phát triển CT nhà trường như: Nghiên cứu sản phẩm hoạt động chuyên môn của GV (giáo án, đồ dùng dạy học, kết quả học tập của HS…); sản phẩm quản lý nhà trường của Hiệu trưởng (kế hoạch năm học, kế hoạch chuyên 4
- môn, các quyết định quản lý…); công tác quản lý hoạt động chuyên môn và phát triển, xây dựng kế hoạch GD của nhà trường. 6.2.5. Phương pháp chuyên gia: Trưng cầu ý kiến của các chuyên gia về lĩnh vực QLGD, lãnh đạo các trường THPT của huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. Từ đó đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp QL hoạt động BD năng lực phát triển CT nhà trường cho GV các trường THPT của huyện. 6.3. Các phương pháp thống kê toán học Sử dụng các phương pháp thống kê toán học như tính phần trăm, tính trung bình cộng để xử lý các kết quả khảo sát thực tiễn. 7. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và phụ lục luận văn cấu trúc gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường ở trường THPT Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường cho giáo viên THPT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. 5
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRƯỜNG Ở TRƯỜNG THPT 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Có nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả trên thế giới về phát triển CTNT và các vấn đề liên quan. Các công trình nghiên cứu về phát triển CTNT bao gồm các báo cáo tổng kết đề tài khoa học, bài báo, sách chuyên khảo, các bài phê bình, các văn bản pháp qui về chính sách GD nói chung và về phát triển CTGD nói riêng. Các công trình này xuất hiện chủ yếu vào những năm từ 1974 cho đến nay. 1.1.1. Trên thế giới Ở Hàn Quốc: trong vòng 42 năm từ 1955 đến 1997 các nhà GD của Hàn Quốc đã nghiên cứu, thay đổi 7 lần CTGD quốc gia. Chương trình quốc gia lần thứ 7 được công bố vào ngày 30/12/1997, năm 2007 chương trình GDPT của Hàn Quốc lại đã thay đổi và hiện đang chuẩn bị xây dựng lại chương trình mới (chỉ tập trung ở bậc THPT) gọi là chương trình 2009. Mỗi lần thay đổi chương trình ở mỗi cấp học có một mục tiêu khác nhau như: Mục tiêu của bậc THPT nhằm khuyến khích HS có những kỹ năng khác nhau cần thiết cho tương lai và với tính cách của một công dân toàn cầu. Chương trình bao gồm chương trình cơ bản chung của quốc gia và chương trình tự chọn ở THPT. Chương trình cơ bản chung của quốc gia bao gồm các môn học, hoạt động tự chọn và hoạt động ngoài giờ lên lớp. Các hoạt động tự chọn được chia ra các hoạt động tự chọn theo môn học và các hoạt động tự chọn sáng tạo. Môn chung bao gồm: Tiếng Hàn, GD đạo đức, Nghiên cứu xã hội, Toán, Khoa học, Công nghệ và kinh tế gia đình, Thể dục, Âm nhạc, nghệ thuật, Ngoại ngữ, Chữ Hàn và Tự chọn. Các môn học chuyên sâu bao gồm các học trình nghiên cứu 6
- trong lĩnh vực Nông nghiệp, Công nghiệp, Thương mại, Nghề cá và vận tải biển, Kinh tế gia đình và GD nghề, Khoa học, Thể thao, Nghệ thuật, Ngoại ngữ và Quan hệ quốc tế. Các hoạt động ngoài chương trình bao gồm: Hoạt động tự quản, Hoạt động thích ứng, Các hoạt động tự phát triển, Các hoạt động dịch vụ xã hội và Các hoạt động thi đấu (thể thao) Ở Malaysia: GD phổ thông Malaysia luôn được phát triển, lịch sử phát triển CTGD phổ thông ở Malaysia trải qua 07 lần thay đổi, lần thứ 7 vào giai đoạn 2010-2012 là xây dựng và thử nghiệm chương trình phổ thông mới. CTGD phổ thông của Malaysia đặt ra 4 nhóm mục tiêu cơ bản là: Người học phát triển cân bằng về trí tuệ, tinh thần và tình cảm; có trách nhiệm công dân, có hiểu biết và có thể tham gia vào cuộc chơi toàn cầu. Cả 4 nhóm mục tiêu này đều được xây dựng dựa trên cơ sở của các thành tố: Triết lý GD quốc gia, chính sách GD quốc gia, tầm nhìn GD 2020, kế hoạch dài hạn Malaysia lần thứ 3, xu thế GD thế giới, các lý thuyết học tập và 4 trụ cột GD của UNESCO. CTGD trung học được xây dựng theo tinh thần tích hợp dựa trên 7 nguyên tắc: (1) Tiếp nối chương trình tiểu học, (2) Tích hợp các yếu tố trí tuệ, tinh thần, tình cảm và thể chất, (3) Sử dụng ngôn ngữ quốc gia, (4) Học tập suốt đời, (5) Nhấn mạnh các giá trị đạo đức, (6) Sử dụng những lĩnh vực hiểu biết hiện tại, (7) GD cơ bản cho mọi người. GD trung học chia thành 2 bậc: Trung học bậc thấp (năm 1-3), Trung học bậc cao (năm 4-5). Ở Liên bang Nga: Nội dung GD phổ thông theo truyền thống được phân chia thành các lĩnh vực Khoa học xã hội- nhân văn và Khoa học tự nhiên -Toán học. Lĩnh vực Khoa học xã hội - nhân văn bao gồm các môn học: tiếng Nga, tiếng nước ngoài, Văn học, Nghệ thuật, Lịch sử, Địa lý, Xã hội. Lĩnh vực Khoa học tự nhiên -Toán học bao gồm các môn học: Toán học, Tin học, Vật lý, hóa học, Sinh học. 7
- Tổ chức dạy học phân ban ở trung học phổ thông: Từ những năm 1970, Liên bang Nga cho thí điểm và từ những năm 1980 đưa vào chương trình giảng dạy các môn học nâng cao tự chọn bắt buộc, các giáo trình tự chọn ngoại khóa chuyên sâu, cơ sở của GD phân hóa. Có các lớp học thí điểm dạy học một số môn chuyên như Toán, Lý, Hóa, Sinh, Ngoại ngữ. Liên Xô trước đây áp dụng hệ thống GDPT 10 năm gồm 3 cấp Tiểu học: 4 năm, THCS: 4 năm, THPT hoàn chỉnh: 2 năm. Chương trình học gồm 3 phần: chuẩn quốc gia + nhà trường lựa chọn + HS tự chọn. Ở Phần Lan: Việc đổi mới chương trình GDPT diễn ra theo chu kì khoảng 10 năm. Chương trình quốc gia đầu tiên vào năm 1970 là chặt chẽ và chi tiết, sau nhiều lần đổi mới, cuộc đổi mới tiếp theo gần đây nhất bắt đầu năm 2000, Chương trình mới được ban hành năm 2004 và triển khai bắt buộc vào 2006. Hiện nay Phần Lan cũng đang chuẩn bị cho đổi mới CTGD phổ thông trong tương lai (chẳng hạn đã thành lập nhóm để xem xét sự phân bổ thời lượng như thế nào, ...?) Nhìn tổng quát quá trình đổi mới chương trình ở Phần Lan cho thấy quá trình chuyển từ chương trình truyền thống, quản lý tập trung (với chương trình cụ thể) tới chương trình trên cơ sở nhà trường mà nhấn mạnh tới quá trình dạy và học hơn là nhấn mạnh tới nội dung các bộ môn khoa học, tới “Truyền đạt” các nội dung. Tương tự như vậy, việc quản lý GD cũng phát triển có hệ thống từ quản lý tập trung, cứng nhắc sang quản lý địa phương mềm dẻo và trên cơ sở nhà trường. Lý do đáp ứng sự đa dạng giữa các vùng miền, giữa các cá nhân người học; tăng tính tự chủ của nhà trường, GV; ... nhằm nâng cao chất lượng GD. Ở Trung Quốc: Từ khi thành lập nước (10/1949) đến nay CTGD phổ thông đã trải qua 5 giai đoạn phát triển đó là: Giai đoạn đầu thành lập nước đến 1957; Giai đoạn xây dựng toàn diện CNXH 1958-1565; Giai đoạn “Đại cách mạng văn hóa” 1966-1976; Giai đoạn chấn chỉnh hỗn loạn, xây dựng hiện đại 8
- hóa xã hội chủ nghĩa 1977-1986; Giai đoạn cải cách GD theo tinh thần Nghị quyết cải cách thể chế GD của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc 1986 - nay. Cách tiếp cận phát triển CTGD phổ thông là: (1) Chuyển từ chỗ chú trọng xã hội sang quan tâm đến cả xã hội và cá nhân, (2) Chuyển từ chỗ chỉ chú trọng kết quả sang quan tâm đến cả kết quả và quá trình, (3) Chuyển từ chỗ thiên về kinh nghiệm sang coi trọng cả kinh nghiệm và thể nghiệm. Mỗi CTGD phổ thông đều có mục tiêu và cấu trúc nội dung cụ thể. CTGD trung học sơ cấp bao gồm hai bộ phận: Môn học và hoạt động. Chủ yếu do nhà nước thống nhất xây dựng, tuy nhiên cũng có một phần do địa phương bố trí. Những nghiên cứu và kinh nghiệm về phát triển CTGD phổ thông của một số nước nêu trên cho thấy hệ thống GDPT được thực hiện ở 03 cấp học Tiểu học, THCS, và THPT. Tuy nhiên ở mỗi nước khác nhau thì qui định thời gian dành cho từng cấp học là khác nhau. Chương trình được phân hóa trên cơ sở năng lực học, trên cơ sở hứng thú và định hướng nghề nghiệp tương lai. Mở rộng quyền tự chủ cho các địa phương và trường học trong việc tổ chức và thực hiện chương trình, giảm tính chất “tập quyền” của chương trình. Nhà trường được phép mở rộng các hoạt động hợp lý. Hạn chế tối đa những nội dung không cần thiết, rườm rà và tổ chức các nội dung theo một hệ thống thứ tự bảo đảm sự nguyên vẹn không gián đoạn. Đa dạng hóa nội dung chương trình, phương pháp giảng dạy để phù hợp với cá tính, năng lực, năng khiếu và hướng lựa chọn nghề nghiệp của HS. Chất lượng chương trình được kiểm định xuyên suốt hệ thống đánh giá chương trình bằng việc áp dụng chuẩn đã xác định. Các nghiên cứu nêu trên tập trung vào nghiên cứu phát triển chương trình ở cả 03 cấp học tiểu học, THCS và THPT trên phạm vi toàn quốc của mỗi quốc gia, chưa có nghiên cứu riêng về phát triển CTGD ở trường THPT. 1.1.2. Ở Việt Nam Ở nước ta có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về phát triển CTGD. Tác giả Nguyễn Hữu Châu với công trình “Một số vấn đề cơ bản về phát triển 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu xử lý thuốc nhuộm xanh methylen bằng bùn đỏ từ nhà máy Lumin Tân Rai Lâm Đồng
26 p | 162 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến tính mùn cưa làm vật liệu hấp phụ chất màu hữu cơ trong nước
26 p | 192 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 204 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn