intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động cố vấn học tập ở trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

22
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động CVHT và quản lý CVHT, khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý CVHT tại đơn vị, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong quản lý hoạt động CVHT ở Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động cố vấn học tập ở trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ THU HÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỐ VẤN HỌC TẬP Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ THU HÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỐ VẤN HỌC TẬP Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÓ ĐỨC HÕA THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả sử dụng trong luận văn được khảo sát, thống kê, xử lý được cung cấp bởi các cá nhân, tập thể đơn vị trong Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên. Những kết luận khoa học trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới PGS.TS. Phó Đức Hòa - người thầy, người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn để tôi có thể hoàn thiện luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo khoa Tâm lý giáo dục, Phòng Sau đại học - Trường Đại học sư phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, hỗ trợ tài liệu, tư vấn học tập và nghiên cứu khoa học cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các cán bộ, giảng viên, CVHT, sinh viên Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên cùng các bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện cung cấp tài liệu, số liệu, tham gia đóng góp ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Bản thân hết sức cố gắng trong học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn, song không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân thành từ các Thầy, Cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và các bạn đọc. Xin trân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ..................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN ............................................ v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN VĂN ......................... vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 4 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 4 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 5 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 5 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................. 6 9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6 Chƣơng l. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỐ VẤN HỌC TẬP TRONG CÁC TRƢỜNG ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ ................................................................................................... 7 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 7 1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 7 1.1.2. Tại Việt Nam ........................................................................................... 10 1.2. Những khái niệm của đề tài ........................................................................ 14 1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 14 1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 20 1.2.3. Cố vấn học tập ......................................................................................... 23 1.2.4. Quản lý cố vấn học tập .......................................................................... 236 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3. Hoạt động cố vấn học tập theo hệ thống tín chỉ ....................................... 277 1.4. Quản lý hoạt động cố vấn học tập trong đào tạo tín chỉ. ............................ 29 1.4.1. Vai trò, nhiệm vụ của cố vấn học tập trong các trường Cao đẳng, Đại học................................................................................................... 29 1.4.2. Quản lý hoạt động của cố vấn học tập ở trường Cao đẳng, Đại học ....... 32 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cố vấn học tập .................... 33 1.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 33 1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 35 Kết luận chương 1.............................................................................................. 37 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỐ VẤN HỌC TẬP Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH THÁI NGUYÊN................................................................... 38 2.1. Giới thiệu về Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên ........... 38 2.1.1. Lịch sử hình thành trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên .... 38 2.1.2. Chiến lược phát triển của Nhà trường trong thời gian tới........................... 40 2.2. Thực trạng hoạt động cố vấn học tập ở Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên .............................................................................. 41 2.2.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động cố vấn học tập trong Nhà trường ........ 41 2.2.2. Thực trạng về cơ cấu tổ chức cố vấn học tập trong Nhà trường ................. 47 2.2.3. Thực trạng hoạt động cố vấn học tập của Nhà trường ............................ 48 2.2.4. Thực trạng về điều kiện phục vụ cho hoạt động cố vấn học tập ............. 51 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động cố vấn học tập ở trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên ................................................... 52 2.3.1. Quản lý kế hoạch, nhiệm vụ hoạt động cố vấn học tập ........................... 52 2.3.2. Tổ chức, phân cấp hệ thống quản lý hoạt động cố vấn học tập .............. 54 2.3.3. Phương pháp quản lý hoạt động cố vấn học tập ...................................... 55 2.3.4. Công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ CVHT ..................................... 57 2.3.5. Các nội dung quản lý đã thực hiện .......................................................... 58 2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cố vấn học tập ở Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên ............. 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.4.1. Thái độ đối với hoạt động CVHT ............................................................ 59 2.4.2. Sự hiểu biết của CVHT về đào tạo tín chỉ ............................................... 59 2.4.3. Thâm niên hoạt động của CVHT............................................................. 59 2.4.4. Mối quan hệ giữa CVHT với bộ môn, khoa, phòng, đoàn thể: ............... 60 2.4.5. Cơ chế chính sách đối với CVHT............................................................ 60 2.4.6. Số lượng sinh viên cần phụ trách ............................................................ 60 2.4.7.Công tác bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng cho CVHT ............................. 61 2.4.8. Các cơ sở vật chất và thời gian, địa điểm để thực thi công việc của CVHT ....... 61 2.5. Đánh giá chung thực trạng công tác quản lý hoạt động cố vấn học tập của Nhà trường ...................................................................................... 61 2.5.1. Những kết quả, thành tích đã đạt được .................................................... 61 2.5.2. Những hạn chế, tồn tại cần khắc phục ..................................................... 62 Kết luận chương 2 .......................................................................................................... 65 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỐ VẤN HỌC TẬP Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH THÁI NGUYÊN ........................................................................................... 66 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 66 3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống............................................................................. 66 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 66 3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................. 67 3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................. 67 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động cố vấn học tập ở Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên .................................................... 68 3.2.1. Nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy của giảng viên, sinh viên về vị trí, vai trò của cố vấn học tập ................................................................ 68 3.2.2. Đổi mới công tác thiết kế, xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động của cố vấn học tập và hoàn thiện tổ chức bộ máy vận hành. ....................... 70 3.2.3. Chỉ đạo xây dựng nội dung chương trình hoạt động cho cố vấn học tập, từ đó có phương án đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ này ..................................................................................... 79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.2.4. Tăng cường chỉ đạo, giám sát, điều chỉnh và hỗ trợ cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động cố vấn học tập .................................................. 88 3.2.5. Đổi mới các biện pháp kiểm tra, đánh giá hoạt động cố vấn học tập ..... 90 3.2.6. Phối hợp đồng bộ trong quản lý hoạt động cố vấn học tập ..................... 92 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động cố vấn học tập ở Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên .......................................................................................... 94 3.3.1 Mục đích khảo nghiệm ............................................................................. 94 3.3.2 Các bước khảo nghiệm ............................................................................. 94 3.3.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 95 Kết luận chương 3.............................................................................................. 98 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 99 1. Kết luận .......................................................................................................... 99 2. Khuyến nghị................................................................................................. 100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 101 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 106 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Viết tắt Viết đầy đủ BCH : Ban chấp hành BGD& ĐT : Bộ Giáo dục và Đào tạo BGH : Ban giám hiệu CVHT : Cố vấn học tập GV : Giáo viên HSSV : Học sinh - sinh viên SV : Sinh viên TW : Trung ương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN Bảng 2.1. Số lượng cán bộ, giảng viên của Nhà trường ................................ 40 Bảng 2.2. Đánh giá vai trò của CVHT .......................................................... 41 Bảng 2.3. Đánh giá mức độ cần thiết có CVHT ............................................ 41 Bảng 2.4. Đánh giá hoạt động cơ bản của CVHT ......................................... 43 Bảng 2.5. Đánh giá cơ cấu số lượng, mô hình quản lý CVHT ...................... 47 Bảng 2.6. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ CVHT ............................ 49 Bảng 2.7. Đánh giá hiệu quả của hoạt động CVHT ...................................... 49 Bảng 2.8. Đánh giá điều kiện hỗ trợ, phục vụ CVHT ................................... 51 Bảng 2.9. Đánh giá công tác quản lý kế hoạch, nhiệm vụ hoạt động CVHT ...... 53 Bảng 2.10. Đánh giá tổ chức, phân cấp hệ thống quản lý CVHT ................... 55 Bảng 2.11. Đánh giá phương pháp quản lý hoạt động CVHT ........................ 56 Bảng 2.12. Nhu cầu học tập, bồi dưỡng chuyên môn CVHT.......................... 57 Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động cố vấn học tập ....................................................................... 95 Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động cố vấn học tập ....................................................................... 96 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN VĂN Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm mối tương quan giữa tính cần thiết lịch sử và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động cố vấn học tập .......................................................................................... 97 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Mô hình quản lý .......................................................................... 17 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa các chức năng trong quản lý ................ 20 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức, quản lý CVHT ................................................... 48 Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức hệ thống CVHT ............................................... 75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Đất nước ta đang trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa, do đó, nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao là rất lớn. Trong đó, giáo dục đại học có vai trò quan trọng vì đây là giai đoạn đào tạo trình độ chuyên môn, tri thức khoa học cho sinh viên vững bước vào đời, trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước. Sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước đặt ra yêu cầu giáo dục đào tạo phải đáp ứng nhu cầu xã hội, điều đó đòi hỏi phải có những thay đổi, điều chỉnh phù hợp cho giáo dục đại học. Chủ trương đổi mới giáo dục - đào tạo của Đảng và Nhà nước là vấn đề luôn được quan tâm và ưu tiên hàng đầu. BCH Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước trong điều kiện nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Đây là những quan điểm chỉ đạo mới, có tác dụng tích cực định hướng cho sự phát triển giáo dục và đào tạo trong thời gian tới. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Kế hoạch hành động của ngành giáo dục, triển khai chương trình hành động của Chính phủ, thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, trong đó nêu rõ vai trò quan trọng của công tác phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ, công chức, viên chức quản lý giáo dục nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục đại học.[1] Để tăng tính liên thông trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam và tạo điều kiện hội nhập với giáo dục đại học thế giới, trong những năm gần đây BGD& ĐT nước ta đã đưa ra chủ trương mở rộng áp dụng học chế tín chỉ. Ngày 30 tháng 7 năm 2001, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra Quyết định số 31/2001/QĐ-BGD&ĐT về việc thí điểm tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ [6]. 1
  13. Trong Quy hoạch mạng lưới trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2001-2010 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định 47/2001/QĐ-TTg có nêu: “Các trường cần thực hiện quy trình đào tạo linh hoạt, từng bước chuyển việc tổ chức quy trình đào tạo theo niên chế sang học chế tín chỉ”. Trong Báo cáo về tình hình giáo dục của Chính phủ trước kỳ họp Quốc hội tháng 10 năm 2004 lại khẳng định mạnh mẽ hơn: “Chỉ đạo đẩy nhanh việc mở rộng học chế tín chỉ ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề ngay từ năm học 2005-2006, phấn đấu để đến năm 2010 hầu hết các trường đại học, cao đẳng đều áp dụng hình thức tổ chức đào tạo này” [14]. Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2005 về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 nêu rõ: “Xây dựng và thực hiện lộ trình chuyển sang đào tạo theo hệ thống tín chỉ, tạo điều kiện thuận lợi để người học tích lũy kiến thức, chuyển đổi ngành nghề, liên thông, chuyển tiếp tới các cấp học tiếp theo ở trong nước và ở nước ngoài”.[15] Ngày 15 tháng 8 năm 2007, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ. [8] Trong chương trình đào tạo theo tín chỉ, tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học đóng vai trò rất quan trọng thể hiện trong hoạt động tự học. Để nâng cao chất lượng đào tạo, người học đạt kết quả tốt thì hệ thống cố vấn học tập là rất cần thiết và không thể thiếu được. Tại Mỹ, từ khi chuyển sang hình thức đào tạo theo tín chỉ (1872), trong mỗi khoa ở các trường Cao đẳng và Đại học đều có một nhóm cán bộ thực hiện nhiệm vụ giúp đỡ hỗ trợ sinh viên được gọi là “cố vấn học tập”. Nhận thấy vai trò quan trọng của hoạt động này, Hiệp hội các nhà cố vấn học tập quốc gia Mỹ đã được thành lập từ năm 1979, đây cũng là cơ quan quốc gia trong việc chỉ đạo, chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả của hoạt động tư vấn. Ở Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ”, kèm theo quyết định số 43/2007/QĐBGD&ĐT thì 2
  14. chức danh “Cố vấn học tập” chính thức được công nhận ở các trường Đại học và Cao đẳng. 1.2. Thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Cao đẳng Thương mại - Du lịch thực hiện triển khai đổi mới đào tạo theo học chế tín chỉ từ năm 2008. Đổi mới phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ đòi hỏi sự đổi mới trong phương pháp dạy và học, từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận phương pháp. Đặc biệt nhất của hình thức đào tạo tín chỉ là trao lại quyền chủ động cho người học. Có thể nói kết quả học tập sẽ phụ thuộc vào kế hoạch, phương pháp học tập mà mỗi sinh viên đặt ra cho mình, người học thể hiện rõ vai trò trung tâm, việc tự học, tự nghiên cứu tài liệu của sinh viên được coi là nhân tố quan trọng, góp phần nâng cao hoạt động trí tuệ trong vấn đề tự tiếp thu, tự lĩnh hội và hiểu tri thức mới, thúc đẩy sinh viên lòng ham học, ham hiểu biết, có ý chí phấn đấu, sống có hoài bão, có ước mơ vươn tới đỉnh cao khoa học, và điều này chính là yếu tố quyết định việc nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường. Trên thực tế, hoạt động tự học của sinh viên Nhà trường còn chưa được quan tâm thỏa đáng, người học còn quen lối học truyền thống, chưa xác định đúng động cơ, thái độ học tập, còn trông chờ, ỷ lại. Các em cần được tư vấn từ đội ngũ cố vấn học tập để hình dung ra kế hoạch học tập cho toàn khóa, thích ứng được với môi trường đời sống học tập bậc cao đẳng và lựa chọn được con đường tương lai phù hợp cho mình. Đào tạo tín chỉ được thực hiện thì đội ngũ cố vấn học tập cũng được thành lập, tuy nhiên, Nhà trường chưa có những quy định cụ thể và rõ ràng về vai trò, quyền lợi và trách nhiệm của đội ngũ cố vấn học tập. Trên thực tế việc thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ này được nhìn chung là chưa hiệu quả vì nhiều lý do chủ quan và khách quan khác nhau, hoạt động cố vấn học tập còn nhiều lúng túng và hạn chế. Nhiều người vẫn quan niệm “cố vấn học tập” là tên gọi mới của nhiệm vụ cũ “giáo viên chủ nhiệm” nên đã làm giảm vai trò, trách nhiệm của cố vấn học tập. Chính các cố vấn học tập cũng chưa nhận thức hết vai trò, nhiệm vụ của mình nên hoạt cố vấn học tập chưa được , việc thực hiện triển khai hoạt động cố vấn học tập cho sinh viên còn bất cập, các cấp lãnh đạo chưa xây dựng và hoàn 3
  15. thiện được các phương pháp quản lý và đánh giá mức độ hiệu quả hoạt động trợ giúp của cố vấn học tập đối với sinh viên. 1.3. Xuất phát từ lý do trên, học viên lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động cố vấn học tập ở trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên” nhằm tìm hiểu thực trạng công tác quản lý hoạt động cố vấn học tập đã, đang sử dụng trong Nhà trường, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động cố vấn học tập góp phần hoàn thiện hệ thống đào tạo tín chỉ, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao của xã hội. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động CVHT và quản lý CVHT, khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý CVHT tại đơn vị, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong quản lý hoạt động CVHT ở Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động cố vấn học tập ở Trường cao đẳng, đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động cố vấn học tập ở Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên. 4. Giả thuyết khoa học Hiện nay, do một số nguyên nhân chủ quan và khách quan, chất lượng hoạt động cố vấn học tập ở Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu trong đào tạo, trong đó có một số yếu tố ảnh hưởng bởi công tác quản lý hoạt động cố vấn học tập. Nếu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động cố vấn học tập phù hợp trong đào tạo tín chỉ, thì sẽ từng bước nâng cao hiệu quả đào tạo tại trường cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên. 4
  16. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cố vấn học tập trong Nhà trường Cao đẳng có đào tạo theo hệ thống tín chỉ. 5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cố vấn học tập và công tác quản lý hoạt động cố vấn học tập trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý nâng cao hiệu quả hoạt động cố vấn học tập ở Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên góp phần nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu về đào tạo theo hệ thống tín chỉ. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng công tác quản lý hoạt động cố vấn học tập ở trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay và xu hướng những năm tiếp theo. 6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát - Số lượng cán bộ quản lý: 20 - Số lượng giáo viên: 100 - Số lượng cố vấn học tập: 10 - Số lượng sinh viên: 200 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện luận văn, tác giả sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học xã hội, trên cơ sở thế giới quan khoa học của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Các phương pháp nghiên cứu cơ bản được áp dụng gồm: 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận - Tìm kiếm, nghiên cứu những tư liệu như: Tư liệu về giáo dục học - tâm lý học, lý luận về quản lý giáo dục, các văn bản về quy định hoạt động của sinh viên, của CVHT trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ, các kỷ yếu hội thảo, các đề tài nghiên cứu về CVHT. - Phân tích, đánh giá, tổng hợp thông tin, tài liệu. 5
  17. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát sư phạm. - Phương pháp điều tra bảng hỏi, phỏng vấn trực tiếp. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm. - Phương pháp chuyên gia. 7.3. Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục 7.4. Phương pháp khảo nghiệm trong khoa học giáo dục 8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài nghiên cứu, tìm ra biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác quản lý hoạt động cố vấn học tập ở Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên đồng thời có thể áp dụng triển khai cho các trường cao đẳng, đại học khác. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, phụ lục thì luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương l: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cố vấn học tập trong các trường đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động cố vấn học tập ở Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động cố vấn học tập theo đào tạo tín chỉ ở Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên. 6
  18. Chƣơng l CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỐ VẤN HỌC TẬP TRONG CÁC TRƢỜNG ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Trên thế giới Phương pháp đào tạo theo hệ thống tín chỉ hay gọi tắt là Hệ thống tín chỉ là một phương thức đào tạo tiên tiến trong nền giáo dục của nhiều quốc gia trên thế giới. Nó còn được gọi là học chế tín chỉ để phân biệt với các phương pháp đào tạo ra đời trước nó như học chế niên chế, học chế học phần. Trên thế giới phương pháp này được áp dụng ở cả giáo dục phổ thông và giáo dục đại học... Phương pháp đào tạo theo hệ thống tín chỉ ra đời vào năm 1872 tại Đại học Harvard, Hoa kì và sau đó được lan tỏa tới các nước khác, trước hết là các nước tây Âu từ những năm 1960 và hiện nay đã phổ biến trên toàn thế giới. Hiện nay có hai hệ thống tín chỉ được sử dụng rộng rãi là, Hệ thống Tín chỉ của Hoa Kỳ, được thực hiện từ những năm đầu tiên của thế kỷ XX và Hệ thống Chuyển đổi Tín chỉ của Châu Âu được xây dựng từ khoảng năm 1985 và được Hội đồng Châu Âu công nhận như là một hệ thống thống nhất dùng để đánh giá kiến thức của sinh viên trong khuôn khổ các nước thành viên EU từ năm 1997. ECTS là hệ thống phát triển rộng rãi nhất và được sử dụng cả ở các nước không thuộc Hiệp hội Châu Âu. Để xây dựng được một hệ thống cố vấn học tập (CVHT) hiệu quả, nhiều các tổ chức hoạt động giáo dục, các trường đại học trên thế giới đã nghiên cứu lý luận kết hợp cùng thực tiễn để đưa ra mô hình đội ngũ CVHT tối ưu. Tại Mỹ, nơi đầu tiên đưa ra hệ thống đào tạo tín chỉ và thành lập Hiệp hội cố vấn học tập quốc gia (viết tắt là NACADA), đã nghiên cứu nền tảng lý luận để hoạt động CVHT được tiến hành một cách bài bản. Một là, phải có hoạt động tư vấn và hai là cần dựa vào các quan điểm lý thuyết cụ thể. Từ đó, Hiệp hội CVHT Quốc gia Mỹ đã sử dụng một số lý thuyết phát triển con người làm cơ sở cho hoạt động của CVHT. 7
  19. Trong đào tạo tín chỉ, vấn đề tự học của sinh viên bị chi phối, ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố tâm lý. Bởi vậy một số nhà nghiên cứu đã đi sâu tìm hiểu các vấn đề tâm lý học, xã hội học để các CVHT nắm được và vận dụng một cách khoa học trong công việc cố vấn, trợ giúp cho sinh viên. Để có được cơ sở cho hoạt động CVHT, Hiệp hội Cố vấn học tập Quốc gia Mỹ đã dựa vào rất nhiều quan điểm, các lý luận khác nhau, nhưng điểm chung nhất giữa các lý luận này là dựa vào đặc điểm riêng của người học; tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân trong việc tiếp thu kiến thức, đó cũng chính là quản điểm dạy học mới: lấy người học làm trung tâm. Đề cao vai trò của người học với các đặc điểm tâm lý cá nhân khác nhau để CVHT có thể tận dụng, khai thác, phát huy hết năng lực sở trường, những tiềm năng vốn có của người học từ đó có biện pháp, cách thức hỗ trợ người học học tập đạt kết quả cao nhất. Các nghiên cứu thực tiễn về hoạt động CVHT được các tác giả trên thế giới bàn đến (chủ yếu là các nước nói tiếng Anh- vốn có nền giáo dục phát triển tiên tiến, hiện đại) từ rất lớn trong quá trình phát triển các phương thức dạy - học ở bậc đại học. Trong đào tạo tín chỉ, hệ thống CVHT không làm mất đi vai trò của giáo viên, giảng viên. Nhiều tác giả đã hướng tới việc đào tạo ra những cử nhân có tri thức và lịch lãm bằng cách làm mẫu cho học sinh về mặt đạo đức và trí tuệ thông qua cách cư xử của tất cả giáo viên trong trường. Tuy nhiên, theo các nhà nghiên cứu này, hoạt động CVHT vẫn phải đảm bảo vai trò và chức năng cơ bản của mình. CVHT đã có 3 giai đoạn, trong mỗi giai đoạn có những sự khác biệt về vai trò, nhiệm vụ và kỹ năng tư vấn. Giai đoạn thứ nhất: Nhiều tác giả cho rằng ở giai đoạn này, hoạt động CVHT hình thành nhưng chưa được định nghĩa. Bắt đầu từ năm 1636, tại trường ĐH Harvard các giáo viên và sinh viên cùng sống trong một tòa nhà, họ cùng ăn uống, thư giãn, giải trí, cầu nguyện và tuân theo những kỷ luật chung. Giai đoạn này đã hình thành người đóng vai trò giúp đỡ, trợ giúp cho cả người dạy và người học, song chưa cụ thể chức năng của một CVHT thực sự. 8
  20. Giai đoạn thứ hai: Từ năm 1870 đến 1970 là giai đoạn “CVHT trở thành một hoạt động được định nghĩa nhưng chưa được kiểm tra”. Đây chính là thời kỳ hoạt động của các CVHT được định hướng một cách rõ ràng nhất, CVHT hướng dẫn cho SV chọn môn học như thế nào cho phù hợp với nhu cầu và năng lực. Tuy nhiên, có những nghiên cứu nhận thấy những bất cập như thái độ của CVHT “đang dần thoái hóa và trở thành một công việc hời hợt”, các kỹ năng tư vấn trong lượt tư vấn đang trở thành “những buổi trò chuyện bâng quơ, vắn tắt”. Các CVHT bị phân tâm giữa những việc giảng dạy với các áp lực khác. Vị trí, nhiệm vụ của của CVHT vẫn mang tính kiêm nhiệm, bổ trợ và tập trung chủ yếu cho giải đáp nội dung giảng dạy. Giai đoạn thứ ba: Được xác định là từ năm 1970 cho đến nay, hoạt động “cố vấn học tập đã trở thành một hoạt động được định nghĩa và kiểm tra”. Đây là giai đoạn hình thức đào tạo theo tín chỉ được gọi tên, và chức danh Cố vấn học tập cũng chỉ bắt đầu xuất hiện khi có hình thức đào tạo theo tín chỉ. Trong giai đoạn này, CVHT mang tính chuyên trách chuyên môn cao, phân biệt hoàn toàn khác giáo viên trợ giảng và giáo viên chủ nhiệm và hoạt động của họ được xây dựng thành một hệ thống hoàn chỉnh có sự điều khiển, kiểm tra giám sát của cán bộ quản lý đào tạo. Hoạt động CVHT được thúc đẩy và hoàn thiện từ năm 1979, khi Hiệp hội Cố vấn học tập Quốc gia (NACADA) ra đời. Đây là một hiệp hội các nhà tư vấn chuyên nghiệp, giáo viên tư vấn, quản trị viên và có cả những sinh viên, họ cùng nhau làm việc, nghiên cứu, thực hành để tìm cách tăng cường, phát triển chất lượng của giáo dục và đào tạo theo tín chỉ. Hầu hết các trường đại học và cao đẳng trên thế giới hiện nay đều có Trung tâm/Văn phòng tư vấn của CVHT, những người thực hiện công việc này đều được đào tạo từ các ngành trợ giúp hoặc tốt nghiệp từ ngành Tâm lý, Tham vấn, Công tác xã hội hoặc Giáo dục; hàng năm họ đều có những cuộc kiểm tra, đánh giá về chất lượng hoạt động. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2